TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆMTới Nguyễn
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
M: Khối lượng Mol
P: Độ tinh khiết
C%: Nồng độ phần trăm về khối lượng
d: Khối lượng riêng.
Vpha: thể tích dung dịch cần pha – Giá trị định mức cần pha đã biết trước (ml)
Vhút: thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha Vpha (ml)
mcân: Khối lượng muối cần cân để pha thành dung dịch có nồng độ theo yêu cầu
S: độ tan
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆMTới Nguyễn
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
M: Khối lượng Mol
P: Độ tinh khiết
C%: Nồng độ phần trăm về khối lượng
d: Khối lượng riêng.
Vpha: thể tích dung dịch cần pha – Giá trị định mức cần pha đã biết trước (ml)
Vhút: thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha Vpha (ml)
mcân: Khối lượng muối cần cân để pha thành dung dịch có nồng độ theo yêu cầu
S: độ tan
Dinh dưỡng cây trồng - Đất - Khảo nghiệm Phân bón (Fertilizer testing) - Biểu...Dung NguyenDuc
Dinh dưỡng cây trồng, đất, khảo nghiệm phân bón (Fertilizer testing), biểu hiện thiếu, giá thể trồng cây Nguyễn Đức Dũng
Nhiều thông tin hữu ích, bài viết chi tiết cho các loại cây trồng trên WEBSITE: http://nghiencuuphanbon.org.vn
Hướng dẫn cách pha môi trường MS( Murashige and Skoog Medium). MS là môi trường giàu dinh dưỡng cho nuôi cấy mô, việc sử dụng MS kết hợp với tỉ lệ hormone thích hợp sẽ định hình cho sự phát triển của cây.
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết Bị Uasb., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Chương: Vô cơ nguyên tố
Chủ đề:Photpho và hợp chất của photpho
Thành viên nhóm:
1.Trần Ngô Minh Hạnh
2.Hoàng Nguyễn Uyển Doanh
3.Phạm Trần Anh Tuấn
4.Nguyễn Cao Minh Huy
5.Ngô Nguyễn Quỳnh Anh
6.Lê Quỳnh Ngân
7.Trương Nguyễn Thành Danh
8.Nguyễn Huyền Trang
9.Đoàn Trí Khoa
Mục Lục 2
A.PHOTPHO............................................................................... 3
I.CẤU TẠO PH N TỬ 3
II.DẠNG THÙ HÌNH 3
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC 4
1.Tính oxi hóa 4
2.Tính khử 4
a.Tác dụng với đơn chất 4
b.Tác dụng với hơp chất 4
IV.DẠNG TỒN TẠI TRONG TỰ NHIÊN 5
V. ĐIỀU CHẾ & ỨNG DỤNG 5
1.Điều chế trong công nghiệp 5
2.Ứng dụng 5
B. HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO 5
I.AXIT PHOTPHORIC 5
1.Cấu tạo phân tử 5
2.Tính chất vật lý 6
3.Tính chất hóa học 6
4.Điều chế 7
II.MUỐI PHOTPHAT 7
1.Tính chất 7
a.Tính tan 7
b.Phản ứng thủy phân 8
2. Nhận biết ion photphat
TÓM TẮT LÝ THUYẾT PHOTPHO
PHOTPHO
CẤU TẠO PH N TỬ
Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA: [Ne] 3s23p3 (5e hóa trị)
Cấu hình: 3s23p3 3e độc thân ở trạng thái cơ bản
DẠNG THÙ HÌNH
Photpho trắng
Photpho đỏ
Chất rắn trong suốt màu trắng (hay vàng nhạt).
Chất bột màu đỏ.
Cấu trúc: mạng tinh thể phân tử.
Các nút mạng là phân tử P4 hình tứ diện liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
Cấu trúc: polime.
Mỗi đơn phân là 1 phân tử P4.
Mềm, dễ nóng chảy (tnc = 44,1°C).
Khó nóng chảy và khó bay hơi hơn Ptrắng.
Tính tan: không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ (benzen, cacbon đisunfua, ete,…)
Tính tan: không tan trong dung môi thông thường
Tính an toàn: độc, gây bỏng nặng khi tiếp xúc da.
Tính an toàn: không ảnh hưởng khi tiếp xúc với da.
Bảo quản: dễ bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40°C nên bảo quản bằng cách ngâm nước
Bảo quản: dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường.
Phát quang lục nhạt trong bóng tối (điều kiện thường)
Không phát quang trong bóng tối.
Ở 250°C, không có không khí: Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ (dạng bền hơn).
Trên 250°C, không có không khí: bốc cháy, chuyển thành hơi. Ngưng tụ làm lạnh sẽ tạo thành Ptrắng
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Độ hoạt động hóa học: Ptrắng > Pđỏ
- Số oxi hóa: -3, 0, +3, +5
Tính oxi hóa
Thể hiện rõ nhất khi tác dụng với một số kim loại hoạt động mạnh:
2P0 + 3Ca0 t°→ Ca3+2P2-3
2P + 3Zn t°→ Zn3P2
Tính khử
Tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh hơn Photpho
Tác dụng với đơn chất: Cl2, O2
4P0 + 3O2 (thiếu) t°→ 2P2+3O3 (điphotpho trioxit)
4P0 + 5O2 (dư) t°→ 2P2+5O5 (điphotpho pentaoxit)
2P0 + 3S(thiếu) t°→ P2S3 (điphotpho trisunfua)
Dẫn khí clo qua photpho nóng chảy:
2P0 + 3Cl2 (thiếu) t°→ 2P+3Cl3 (photpho triclorua)
2P0 + 5Cl2 (dư) t°→ 2P+3Cl5 (photpho pentaclorua)
Tác dụng với hợp chất: HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7,…
6P0 + 5KClO3 t°→ 3P+52O5 + 5KCl
P0 + 5AgNO3 + 4H2O 5Ag + H3PO4+5 + 5HNO3
2P0 + 5CuSO4 + 8H2O 5Cu +
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Cây trồng muốn sinh trưởng và phát triển tốt, ngoài điều kiện nguồn nước và ánh sáng thì cần
cung cấp thêm phân bón hoá học cho cây. Vậy phân bón hoá học là gì và vì sao trong nông
nghiệp luôn sử dụng chúng, ta cùng tìm hiểu bài Phân bón hoá học.
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây trồng
nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
2. I. Phân bón hoá học: PHÂN ĐẠM
- Nguyên tố dinh dưỡng: Ni tơ
- Dạng ion đồng hoá: ion NO3- và NH4+.
- Tác dụng: Tăng cường quá trình sinh trưởng của cây trồng.
Tỉ lệ protêin thực vật tăng.
Cây phát triển mạnh, tăng sản lượng, củ quả có nhiều dinh dưỡng.
Phân đạm có tác dụng rất lớn đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như
rau.
- Độ dinh dưỡng: đánh giá thông quá % Nitơ có trong phân.
- Để phân loại phân đạm ta dựa vào thành phần hoá học: phân đạm amoni, phân đạm nitrat, phân
đạm urê.
1. Phân đạm Amoni:
- Trong thành phần phải chứa gốc amoni NH4+, ví dụ như NH4Cl (amoni clorua), (NH4)2SO4
(amoni sunfat), NH4NO3 (amoni nitrat)
- Điều chế: Cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Ví dụ:
- Tính chất: vì thành phần chứa muối tan nên dễ tan trong nước, dễ chảy rửa, do đó cây dễ dàng
hấp thu nhung cũng dễ bị rửa trôi.
- Phân đạm amoni sử dụng cho đất ít chua.
Giải thích: Trong thành phần của phân amoni có chứa gốc bazo yếu là NH4+, bị thuỷ phân trong
nước tạo môi trường có tính axit, làm tăng độ chua cho đất.
- Những nơi đất chua sử dụng vôi bột khử chua thì không dùng phân amoni vì:
3. 2. Phân đạm Nitrat:
- Trong thành phần phải chứa gốc nitrat NO3-, ví dụ như NaNO3 (natri nitrat), Ca(NO3)2 (canxi
nitrat),...
- Điều chế: muối cacbonat kim loại (MCO3) tác dụng với HNO3.
Ví dụ:
- Tính chất: vì thành phần chứa muối tan nên dễ tan trong nước, dễ chảy rửa, do đó cây dễ dàng
hấp thu nhung cũng dễ bị rửa trôi, tương tự phân amoni.
3. Phân đạm Urê:
- Công thức hoá học: (NH2)2CO.
- Điều chế:
- Ion cây trồng đồng hoá: NH4+
+ Bị phân huỷ dưới tác dụng của vi sinh vật sinh ra amoniac.
+ Tác dụng với nước tạo ra muối cacbonat:
- Tính chất: là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, chứa 46, 67% N.
- Trong 3 loại phân đạm trên, hàm lượng N trong phân urê là cao nhất nên là loại phân đạm tốt
nhất nên được sử dụng nhiều.
- Không dùng phân này cho đất kiềm vì:
NH3 không phải là dạng cây trồng hấp thu.
4. Phân
đạm
Thành phần
Ion mà cây
trồng hấp
thụ
Tính chất Điều chế
Amoni
Muối amoni NH4Cl,
(NH4)2SO4, NH4NO3
NH4+, NO3-
Tan tốt trong
nước, dễ chảy
rửa.
Cho amoniac tác dụng với
axit tương ứng
Nitrat
Muối nitrat NaNO3 ,
Ca(NO3)2 ,...
NO3-
Tan tốt trong
nước, dễ chảy
rửa.
Muối cacbonat MCO3 tác
dụng với HNO3
Urê (NH2)2CO NH4+
Chất rắn màu
trắng, tan tốt
trong nước
Hàm lượng N
cao nhất.
Cho CO2 tác dụng với NH3
ở 180-2000C và áp suất
200 atm.
II. Phân bón hoá học: PHÂN LÂN
- Nguyên tố dinh dưỡng: photpho.
- Dạng ion: ion photphat (PO4
3-).
- Tác dụng: ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng
của thực vật. Được bón phân lân giúp cành lá xum xuê, hạt chắc, quả củ to.
5. - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng
photpho có trong thành phần của nó.
- Phân lân gồm: supephotphat và phân lân nung chảy,...
1. Supephotphat
- Bao gồm: supephotphat đơn và supephotphat kép
- Thành phần chính: Ca(H2PO4)2 (canxi dihidrophotphat).
a) Supephotphat đơn
- Chứa khoảng 14-20% P2O5.
- Điều chế: Cho quặng photphorit hoặc quặng apatit tác dụng với axit sunfuric đặc.
- Dạng ion cây trồng đồng hoá: H2PO4-.
- CaSO4 không tan trong nước, là phần không có ích, làm rắn đất.
b) Supephotphat kép
- Chứa khoảng 40-50% P2O5, cao hơn so với supephotphat đơn.
- Điều chế: Cho quặng photphorit hoặc quặng apatit tác dụng với axit sunfuric đặc theo 2 giai
đoạn:
- Vì điều chế theo 2 giai đoạn nên CaSO4 đã được loại bỏ, hàm lượng P2O5 sẽ cao hơn và đất
trồng không bị rắn.
2. Phân lân nung chảy
- Nguyên liệu: bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính gồm magie silicat) và than cốc.
- Quy trình: cho hỗn hợp nguyên liệu vào lò đứng trên 10000C. Sản phẩm nóng chảy từ lò được
làm lạnh nhanh bằng nước, sau đó sấy khô và nghiền nát thành bột.
- Thành phần chính: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
- Hàm lượng: chứa 12-14% P2O5.
- Thích hợp cho đất chua.
Giải thích: Các muối này không tan trong nước, đất chua có tính axit nên có khả năng hoà tan
chúng.
6. Loại phân Thành phần chính
Ion cây
trồng
đồng hoá
Phương pháp điều chế
Hàm
lượng
Supephotphat
đơn
Ca(H2PO4)2 và
CaSO4
H2PO4-
14-
20%
Supephotphat
kép
Ca(H2PO4)2 H2PO4- theo 2 giai đoạn:
40-
50%
Lân nung
chảy
Hỗn hợp photphat
và silicat của canxi
và magie.
Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá
xà vân (thành phần chính gồm
magie silicat) và than cốc trong lò
đứng với nhiệt độ trên 10000C.
12-
14%
III. Phân bón hoá học: Phân kali
- Nguyên tố dinh dưỡng: kali dưới dạng K+.
- Tác dụng: thúc đẩy quá trình tạo đường, bột, chất xơ, chất dầu; tăng cường sức chống rét,
chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng được đánh giá qua % K2O.
- Hai muối được sử dụng nhiều để làm phân kali là KCl (kali clorua), K2SO4 (kali sunfat).
- Tro thực vật cũng là phân kali vì chứa K2CO3.
7. IV. Phân bón hoá học: Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp:
- Chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
- Phân hỗn hợp: Chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO2 và KNO3.
Khi trộn lẫn các loại phân bón với tỉ lệ N:P:K khác nhau ta thu được phân hỗn hợp, tuỳ theo loại
đất và cây trồng.
- Phân phức hợp: hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học các chất.
Ví dụ: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO2 và (NH4)2HPO2, thu được khi cho amoniac tác
dụng với axit photphoric
2. Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm mangan, đồng, molipden,... ở dạng
hợp chất.
Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh
trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,...
- Các nguyên tố trên đóng vai trò như những vitamin cho thực vật.
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ.
- Loại phân bón này chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định
sẽ có hại cho cây.
8. Từ những kiến thức chi tiết về phân bón hoá học chúng ta đã có thêm kiến thức về phân bón,
thành phần dinh dưỡng, cây trồng cần chúng trong những giai đoạn nào từ đó có thể giải thích
được các kiến thức thực tế đời sống