Bài 3: Lập trình giao diện điều khiển & Xử lý sự kiện - Lập trình winform - G...MasterCode.vn
Các nhóm điều khiển trên form
Các điều khiển thường dùng
Các điều khiển chứa
Các điều khiển menu
Các điều khiển dữ liệu
Các thành phần
Các điều khiển hỗ trợ in
Các điều khiển hộp thoại
Sự kiện và xử lý sự kiện trong C#
Các nhóm điều khiển trên form
Các điều khiển thường dùng
Các điều khiển chứa
Các điều khiển menu
Các điều khiển dữ liệu
Các thành phần
Các điều khiển hỗ trợ in
Các điều khiển hộp thoại
Sự kiện và xử lý sự kiện trong C#
Bài 3: Lập trình giao diện điều khiển & Xử lý sự kiện - Lập trình winform - G...MasterCode.vn
Các nhóm điều khiển trên form
Các điều khiển thường dùng
Các điều khiển chứa
Các điều khiển menu
Các điều khiển dữ liệu
Các thành phần
Các điều khiển hỗ trợ in
Các điều khiển hộp thoại
Sự kiện và xử lý sự kiện trong C#
Các nhóm điều khiển trên form
Các điều khiển thường dùng
Các điều khiển chứa
Các điều khiển menu
Các điều khiển dữ liệu
Các thành phần
Các điều khiển hỗ trợ in
Các điều khiển hộp thoại
Sự kiện và xử lý sự kiện trong C#
Lịch sử phát triển Web
2. Lý do ra đời của ASP.NET MVC
2.1 Giới thiệu ASP.NET truyền thống
2.2 Nhược điểm ASP.NET truyền thống
2.3 Giới thiệu ASP.NET MVC (model-view-controller)
2.3.1 Nguồn gốc ASP.NET MVC
2.3.2 Các thành phần cấu thành ASP.NET MVC
2.3.3 Cấu trúc mặc định của một dự án ASP.NET MVC
2.4 So sánh giữa ASP.NET và ASP.NET MVC
2.5 MVC2
3. Tìm hiểu các thành phần bên trong ASP.NET MVC
3.1 Controllers và Actions
3.1.1 Controllers là gì ?
3.1.2 Controller Actions là gì ?
3.2 Views
3.2.1 Views là gì ?
3.2.2 Tạo Views như thế nào ?
3.2.2 Sử dụng Views như thế nào ?
3.3 Models
3.3.1 Models là gì ?
3.3.2 Tạo Database
BÀI 6: Thủ tục (SUB) và hàm (FUNCTION) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Biết về tổ chức ứng dụng, khái niệm “chia để trị”
Biết cách sử dụng Function và Sub
Biết cách sử dụng tham số Optional
Hiểu về phạm vị biến
Hiểu về ép kiểu ngầm định thu hẹp và sử dụng lớp
Convert để ép kiểu tường minh
Hiểu về cách sử dụng các tùy chọn của trình gỡ lỗi
Bài 1: Làm quen với ASP.NET - Giáo trình FPT - Có ví dụ kèm theoMasterCode.vn
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Each technological age has been marked by a shift in how the industrial platform enables companies to rethink their business processes and create wealth. In the talk I argue that we are limiting our view of what this next industrial/digital age can offer because of how we read, measure and through that perceive the world (how we cherry pick data). Companies are locked in metrics and quantitative measures, data that can fit into a spreadsheet. And by that they see the digital transformation merely as an efficiency tool to the fossil fuel age. But we need to stretch further…
Lịch sử phát triển Web
2. Lý do ra đời của ASP.NET MVC
2.1 Giới thiệu ASP.NET truyền thống
2.2 Nhược điểm ASP.NET truyền thống
2.3 Giới thiệu ASP.NET MVC (model-view-controller)
2.3.1 Nguồn gốc ASP.NET MVC
2.3.2 Các thành phần cấu thành ASP.NET MVC
2.3.3 Cấu trúc mặc định của một dự án ASP.NET MVC
2.4 So sánh giữa ASP.NET và ASP.NET MVC
2.5 MVC2
3. Tìm hiểu các thành phần bên trong ASP.NET MVC
3.1 Controllers và Actions
3.1.1 Controllers là gì ?
3.1.2 Controller Actions là gì ?
3.2 Views
3.2.1 Views là gì ?
3.2.2 Tạo Views như thế nào ?
3.2.2 Sử dụng Views như thế nào ?
3.3 Models
3.3.1 Models là gì ?
3.3.2 Tạo Database
BÀI 6: Thủ tục (SUB) và hàm (FUNCTION) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Biết về tổ chức ứng dụng, khái niệm “chia để trị”
Biết cách sử dụng Function và Sub
Biết cách sử dụng tham số Optional
Hiểu về phạm vị biến
Hiểu về ép kiểu ngầm định thu hẹp và sử dụng lớp
Convert để ép kiểu tường minh
Hiểu về cách sử dụng các tùy chọn của trình gỡ lỗi
Bài 1: Làm quen với ASP.NET - Giáo trình FPT - Có ví dụ kèm theoMasterCode.vn
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về ASP.NET & các khái niệm cơ bản
Ứng dụng Web
ASP.NET
Cấu trúc ứng dụng ASP.NET
Web Form
Sự kiện
Đối tượng Request/Response
PostPack
Each technological age has been marked by a shift in how the industrial platform enables companies to rethink their business processes and create wealth. In the talk I argue that we are limiting our view of what this next industrial/digital age can offer because of how we read, measure and through that perceive the world (how we cherry pick data). Companies are locked in metrics and quantitative measures, data that can fit into a spreadsheet. And by that they see the digital transformation merely as an efficiency tool to the fossil fuel age. But we need to stretch further…
The Six Highest Performing B2B Blog Post FormatsBarry Feldman
If your B2B blogging goals include earning social media shares and backlinks to boost your search rankings, this infographic lists the size best approaches.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. Nội dung
HTML control
Web control
Automatic post back event
2
Nguyen Ha Giang
3. HTML control
HTML control có thể chuyển thành server control khi
bổ sung runat = “server”
Cho phép xử lý trên server side, code có thể tham chiếu
đến HTML server control này thông qua ID.
3
Nguyen Ha Giang
<input type="text" size="40">
<input type="text" size="40“ runat=“server” id =“UserName” >
Server control
4. HTML control
Một số thuận tiện khi chuyển HTML control sang
HTML server control
Code có thể tham chiếu đến control này
Server control có thể duy trì được state trong suốt round
trip đến server
Server control có thể tạo sự kiện, code có thể xử lý
Dễ sử dụng đối với người quen sử dụng ASP trước đây
4
Nguyen Ha Giang
6. HTML control
Minh họa dùng HTML control upload file
6
Nguyen Ha Giang
HTML control: input file
HTML span: hiển thị tình trạng upload
HTML control: input button
7. HTML control
7
Nguyen Ha Giang
<form id="form1" runat="server">
<div>
<table class="style1" align="center">
<tr>
<td> Chọn tập tin</td>
<td>
<input id="File1" type="file" runat="server“ /></td></tr>
<tr>
<td align="center“ colspan="2">
<input id="btnUpload" align="middle" type="button" value="Upload"
runat="server" onServerClick="btnUpload_Click"/></td> </tr>
<tr>
<td align="center“ colspan="2">
<span id="lblThongBao" runat="server"></span> </td>
</tr>
</table>
</div>
</form>
Sự kiện Click chạy trên server
8. HTML control
8
Nguyen Ha Giang
protected void btnUpload_Click(object sender, EventArgs e)
{
string file = File1.PostedFile.FileName;
// trích tên file trong chuỗi đường dẫn
string filename = System.IO.Path.GetFileName(file);
// chep tap tin len thu muc "upload"
File1.PostedFile.SaveAs(Server.MapPath("Upload") + filename);
// hiển thị thông báo cho user biết
lblThongBao.InnerHtml = "<i>Upload completed! </i>";
}
10. Web control
Web control
Cung cấp mô hình đối tượng “năng động” và “mạnh mẽ”
hơn
Bao gồm thuộc tính style, và những định dạng
Hỗ trợ nhiều sự kiện và gần giống với Windows control
Một số thành phần UI không có trong HTML control như
GridView, Calendar và validation.
Web control thông minh tự động phát sinh ra tag HTML
tương ứng với trình duyệt!
10
Nguyen Ha Giang
11. Web control cơ bản
11
Nguyen Ha Giang
Label <span>
Button <input type="submit"> or <input type="button">
TextBox <input type="text">, <input type="password">, or <textarea>
CheckBox <input type="checkbox">
RadioButton <input type="radio">
Hyperlink <a>
LinkButton <a> chứa <img> tag
ImageButton <input type="image">
Image <img>
ListBox <select size="X">
DropDownList <select>
CheckBoxList <table> chứa nhiều<input type="checkbox"> tags
RadioButtonList <table> chứa nhiều<input type="radio"> tags
BulletedList <ol> ordered list (numbered) or <ul> unordered list (bulleted).
Panel <div>
Table <table>
12. Web control cơ bản
Luôn bắt đầu bởi tiền tố asp: theo sau bởi tên lớp
Nếu không có tag đóng thì kết thúc với />
Mỗi thuộc tính trong tag phải tương ứng với thuộc tính
control
Khi user request trang aspx có chứa code trên thì kết
quả code trên trả về là
12
Nguyen Ha Giang
<asp:TextBox id="TextBox1" runat="server" />
<input name="TextBox1" type="text" id="TextBox1" />
13. Web control cơ bản
Web control với thuộc tính định dạng
Các thuộc tính chung có trong các control do chúng kế
thừa thừa từ lớp cơ sở WebControl
Khi trả về HTML, những thuộc tính được chuyển thành
các định dạng theo CSS
13
Nguyen Ha Giang
<asp:TextBox id="txt" BackColor="Yellow" Text="Hello World"
ReadOnly="true" TextMode="MultiLine" Rows="5" runat="server" />
<textarea name="txt" rows="5" cols="20"
readonly="readonly" id="txt"
style="background-color:Yellow;">Hello World</textarea>
15. Web control
Bảng liệt kê thuộc tính chung của web control
Thuộc tính Kiểu Ý nghĩa
ID String Quy định tên của điều khiển, là duy nhất
BackColor Color Quy định màu nền
BorderColor Color Màu đường viền
BorderStyle BorderStyle Kiểu đường viền
BorderWidth Unit Độ rộng viền
CssClass String Tên của CSS được dùng cho control
Enable Boolean Quy định điều khiển có được hiển thị hay không
Font FontInfo Font cho điều khiển
ForeColor Color Màu chữ hiển thị trên control
Height Unit Chiều cao
ToolTip String Dòng chữ hiển thị khi di chuyển chuột vào
Width Unit Độ rộng điều khiển
15
Nguyen Ha Giang
16. Web control -Label
Dùng để hiển thị và trình bày nội dung trên trang web.
Nội dung hiển thị xác định qua thuộc tính Text
Text có thể nhận và hiển thị nội dung với các tag HTML
16
Nguyen Ha Giang
<asp:Label ID="Label1" runat="server" Text="Label"></asp:Label>
<br />
<asp:Label ID="Label2" runat="server" Text="Label"></asp:Label>
17. Hyperlink
Điều khiển tạo ra liên kết siêu văn bản
Các thuộc tính
ImageUrl: hình hiển thị trên điều khiển
Text: trong trường hợp có Text và ImageUrl thì ImageUrl
được hiển thị.
NavigateUrl: đường dẫn liên kết
Target: xác định cửa sổ hiển thị
_blank: hiển thị trong cửa sổ mới
_self: hiển thị tại chính cửa sổ có liên kết
_parent: hiển thị liên kết ở frame cha
17
Nguyen Ha Giang
18. Hyperlink
Minh họa dùng hyperlink
18
Nguyen Ha Giang
HyperLink1.Text = "Trang Web về ASP.NET";
HyperLink1.ImageUrl = @"Imageasp_net.png";
HyperLink1.NavigateUrl = "http://www.asp.net";
HyperLink1.Target = "_blank";
19. Textbox
Nhập và hiển thị dữ liệu, có nhiều tương đồng với textbox của
Window Form
Các thuộc tính
Text: nội dung chứa trong text box
TextMode: chức năng của textbox
SingleLine: hiển thị và nhập trên 1 dòng
MultiLine: trên nhiều dòng văn bản
Password: hiển thị * thay cho ký tự trong text
Rows: nếu TextMode=MultiLine, Rows quy định số dòng
MaxLength: số ký tự tối đa được nhập cho textbox
Wrap: cho phép xuống dòng khi dòng văn bản vượt quá chiều
ngang, mặc định Wrap = true
AutoPostbBack: quy định cho phép postback về server khi nội
dung văn bản thay đổi hay không? Mặc định là không!
19
Nguyen Ha Giang
21. Image
Hiển thị hình ảnh lên web
Thuộc tính
ImageUrl: đường dẫn đến tập tin cần hiển thị
AlternateText: chuỗi hiển thị khi ảnh không tồn tại
ImageAlign: canh lề giữa nội dung và hình ảnh
Left: canh lề trái
Middle: canh giữa văn bản & ảnh
Right
TextTop
…
21
Nguyen Ha Giang
Sinh viên test các thuộc tính này
22. Button, ImageButton, LinkButton
Mặc định cả ba loại điều là submit button, mỗi khi được
nhấn sẽ post back về server
Thuộc tính chung
Text: hiển thị chuỗi văn bản trên control
Ngoài những thuộc tính chung thì ImageButton còn có
thuộc tính giống Image
ImageUrl
ImageAlign
AlternateText
22
Nguyen Ha Giang
23. Listbox & DropdownList
Hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có thể chọn
một hoặc nhiều (Listbox)
Các mục chọn có thể thêm vào danh sách thông qua
lệnh hoặc cửa sổ thuộc tính
Các thuộc tính
AutoPostBack: khi mục chọn thay đổi có cho phép post
back không
Items: danh sách mục chọn
Rows: quy định số item được hiển thị
SelectionMode: cách thức lựa chọn
Single: chỉ chọn một
Multiple: cho phép nhiều chọn lựa
23
Nguyen Ha Giang
24. Listbox & DropdownList
24
Nguyen Ha Giang
<form id="form1" runat="server">
<div>
Ngôn ngữ lập trình<br />
<asp:ListBox ID="ListBox1" runat="server" Width="140x">
<asp:ListItem Value="Java"></asp:ListItem>
<asp:ListItem Value="C#"></asp:ListItem>
<asp:ListItem Value="VB.NET"></asp:ListItem>
<asp:ListItem Value="VC++"></asp:ListItem>
<asp:ListItem></asp:ListItem>
</asp:ListBox>
<br />
Chuyên ngành<br />
<asp:DropDownList ID="DropDownList1" runat="server"
Height="25px" Width="140px">
<asp:ListItem Value="Công nghệ phần
mềm"></asp:ListItem>
<asp:ListItem Value="Hệ thống thông tin"></asp:ListItem>
<asp:ListItem Value="Mạng máy tính"></asp:ListItem>
<asp:ListItem Value="Khoa học máy tính"></asp:ListItem>
</asp:DropDownList>
</div>
</form>
25. Listbox & DropdownList
Add item vào listbox trong màn hình thiết kế
25
Nguyen Ha Giang
Màn hình thêm item
Cách khác chọn thuộc tính
Items trong cửa sổ
Properties, kích vào
“Collection”
26. Listbox & DropdownList
Add item vào listbox trong code
26
Nguyen Ha Giang
// thêm item vào listbox
ListBox1.Items.Add("Java");
ListBox1.Items.Add("C#");
ListBox1.Items.Add("VC++");
// chọn item thứ 2 (C#) là mặc định
ListBox1.SelectedIndex = 1;
Hiển thị mặc định item thứ 2
27. Listbox & DropdownList
Các thuộc tính sau giúp xác định chỉ số, giá trị mục đang
chọn, trong trường hợp chọn nhiều ta phải duyệt qua
Items kiểm tra thuộc tính Selected xem có được chọn
hay không
SelectedIndex: chỉ số item được chọn
SelectedItem: cho biết item được chọn
SelectedValue: giá trị mục chọn
Trường hợp có nhiều item được chọn thì các giá trị trên
trả về thông tin liên quan đến item đầu tiên được chọn.
27
Nguyen Ha Giang
28. Listbox & DropdownList
Tập hợp Items: chứa danh sách các item
Add: thêm mục tin mới vào cuối danh sách: Items.Add(…)
Insert: thêm mục tinh vào vị trí xác định: Items.Insert(…)
Count: trả về số mục item có trong danh sách: Items.Count
Contains: kiểm tra xem 1 item có trong danh sách hay
không: Items.Contains(…)
Remove: Xóa đối tượng item ra khỏi danh sách
RemoveAt: xóa item tại vị trí index ra khỏi danh sách
Clear: xóa tất cả item trong danh sách
28
Nguyen Ha Giang
29. Minh họa tổng hợp
Form đơn giản cho phép user nhập vào họ tên, rồi add
vào listbox.
29
Nguyen Ha Giang
TextBox: txtName
Button: btnAdd
ListBox: lblDanhSach
30. Minh họa tổng hợp
Trích phần code tag table
30
Nguyen Ha Giang
<table class="style1">
<tr>
<td class="style3"
style="font-family: 'Times New Roman', Times, serif; color: #0000FF;
font-style: italic;"> Nhập vào họ tên</td>
<td> </td>
</tr>
<tr>
<td class="style3">
<asp:TextBox ID="txtName" runat="server" Width="180px" ForeColor="#FF3300“ />
</td>
<td>
<asp:Button ID="btnAdd" runat="server" style="width: 90px" Text="Thêm"
Width="75px" Height="25px" />
</td>
</tr>
<tr>
<td class="style2" colspan="2">
<asp:ListBox ID="lblDanhSach" runat="server" BackColor="#0066CC"
Font-Bold="True" ForeColor="White" Height="155px" Width="275px">
</asp:ListBox>
</td>
</tr>
</table>
31. Minh họa tổng hợp
Phần xử lý button “Thêm” trong file .cs
31
Nguyen Ha Giang
protected void btnAdd_Click(object sender, EventArgs e)
{
// lấy nội dung user nhập trong textbox
string Name = txtName.Text;
// tạo listitem có thông tin là họ tên mới này
ListItem newItem = new ListItem(Name);
// kiểm tra nếu item không có trong listbox thì add
// Items.Contains() trả về true nếu tồn tại,
if (!lblDanhSach.Items.Contains(newItem))
lblDanhSach.Items.Add(newItem);// chưa có thêm vào
}
32. Minh họa tổng hợp
Chạy trong browser: F5 (debug) hoặc Ctrl + F5 (without
debug)
32
Nguyen Ha Giang
Chỉ thêm những item mới
33. Checkbox & RadioButton
Thuộc tính
Checked: cho biết trạng thái được chọn
TextAlign: quy định vị trí hiển thị văn bản với điều khiển
AutoPostBack: quy định xem control có post back khi mục
chọn thay đổi, mặc định là không
GroupName: (RadioButton), nhóm các điều khiển
radiobutton lại thành một nhóm
33
Nguyen Ha Giang
35. CheckBoxList - RadioButtonList
Dùng để tạo ra nhóm các CheckBox/ListBox
Đây là điều khiển danh sách nên nó cũng có thuộc tính
items chứa tập hợp các mục chọn
Các thuộc tính
RepeatColumns: số cột hiển thị
RepeatDirection: hình thức hiển thị
Vertical: chiều dọc
Horizontal: chiều ngang
AutoPostBack: quy định điều khiển tự động postback về
server, mặc định là ko được
35
Nguyen Ha Giang
36. Minh họa CBL/RBL
Thêm các item vào radiobuttonlist checkboxlist
36
Nguyen Ha Giang
Chọn edit item trong cửa sổ
RadioButtonList Tasks
Thêm các item
vào, mỗi item là
1 radiobutton
37. Minh họa CBL/RBL
Với CheckBoxList cũng làm tương tự:
37
Nguyen Ha Giang
Chọn chức năng CheckBoxList ở
bên phải của CheckBoxList
Chọc chức năng Edit Items…
Thêm các item, mỗi
item khi thêm vào là
1 checkbox
38. Minh họa CBL/RBL
Tạo web form cuối cùng có dạng sau
Phần xử lý:
Khi Submit thì thông tin chuyên ngành và các kỹ năng
user chọn sẽ được hiển trị ở Label bên dưới button
38
Nguyen Ha Giang
39. Minh họa CBL/RBL
Hàm xử lý sự kiện click của button Submit
39
Nguyen Ha Giang
protected void Submit_Click(object sender, EventArgs e)
{
string chuyennganh;
// lấy item được chọn trong radiobuttonlist
chuyennganh = RadioButtonList1.SelectedItem.ToString();
// xuất thông tin chuyên ngành ra label
Label1.Text = string.Format("Chuyên ngành<br/>{0} <br/>Kỹ năng", chuyennganh);
// xác định các item được check trong CheckBoxList
foreach(ListItem item in CheckBoxList1.Items) // duyệt qua từng item
if (item.Selected) // kiểm tra xem item nào được check
{ // thêm item được chọn vào label
Label1.Text += "<br/>"+item.ToString();
}
}
41. Liên kết DL với control dạng list
Tạo đối tượng kiểu SortedList
SortedList dùng để lưu danh sách item, được sắp theo
thuộc tính khóa
Để liên kết đối tượng dữ liệu (đối tượng SortedList) thì
dùng thuộc tính DataSource
<điều khiển>.DataSource = <đối tượng dữ liệu>
Thuộc tính DataTextField tham chiếu đến dl hiển thị
Thuộc tính DataValueField tham chiếu đến dữ liệu mà
ta nhận từ SelectedValue hay SelectedItem.Value.
Sử dụng phương thức DataBind để hiển thị dữ liệu khi
trang được load
41
Nguyen Ha Giang
42. Liên kết DL với control dạng list
Minh họa tạo web form cho phép user chọn cầu thủ
bóng đá ưa thích nhất.
Form như sau
42
Nguyen Ha Giang
RadioButtonList: chứa danh sách cầu thủ, sẽ được
liên kết với đối tượng SortedList
Hiển thị cầu thủ được chọn
43. Liên kết DL với control dạng list
Code khởi tạo web form
43
Nguyen Ha Giang
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) {
if (!IsPostBack) // chỉ khởi tạo lần đầu tiên
{ // tạo danh sách các cấu thủ
SortedList list = new SortedList();
list.Add(1, "Cristiano Ronaldo“);
list.Add(2, "Lionel Messi");
list.Add(3, "Kaka");
list.Add(4, "Ibrahimovic");
list.Add(5, "Franck Ribéry");
list.Add(6, "Wayne Rooney");
list.Add(7, "Didier Drogba");
list.Add(8, "Emmanuel Adebayor");
list.Add(9, "Samuel Eto’o");
// đưa danh sách vào RadioButtonList
rblDSCauThu.DataSource = list;
rblDSCauThu.DataTextField = "Value"; // hiển thị giá trị
rblDSCauThu.DataValueField = "Key";
rblDSCauThu.DataBind(); // hiển thị danh sách lên control
}
}
44. Liên kết DL với control dạng list
Xử lý: mỗi khi user chọn một cầu thủ thì thông tin sẽ
được hiển thị trên label
Xử lý sự kiện SelectedIndexChanged của RadioButtonList
Để sự kiện này gởi về server tức thì: AutoPostBack = true
44
Nguyen Ha Giang
protected void rblDSCauThu_SelectedIndexChanged(object sender, EventArgs e)
{
string cauthu = rblDSCauThu.SelectedItem.Text;
lblBinhChon.Text = string.Format("Bạn bình chọn cầu thủ {0}", cauthu);
}
45. Liên kết DL với control dạng list
Kết quả khi chạy Web Form
45
Nguyen Ha Giang
Chọn cầu thủ
Hiển thị cầu thủ vừa chọn
46. Automatic Postback
HTML server control cung cấp 2 sự kiện:
ServerClick, ServerChange
Web control cung cấp đa dạng sự kiện
Click (Button, ImageButton)
TextChanged (TextBox)
CheckChanged (CheckBox, RadioButton)
SelectedIndexChanged
(DropDownList, ListBox, CheckBoxList, RadioButtonList)
HTML server control kích hoạt những sự kiện khi postback
xảy ra.
Web control có đặc tính có thể phát sinh sự kiện change tức
thì bằng cách gọi postback. Gọi là automatic postback
46
Nguyen Ha Giang
47. Automatic Postback
Để bắt sự kiện change cho Web control, thiết lập thuộc
tính AutoPostBack = true
Khi đó control sẽ submit page khi nó dò ra hành động
đặc biệt của user (chọn một item khác trong listbox).
Đặc tính này dùng JavaScript
47
Nguyen Ha Giang
48. Automatic Postback
48
Nguyen Ha Giang
<form id="form1" runat="server">
<div>
<asp:TextBox id="txt" BackColor="Yellow" Text="Hello World"
ReadOnly="true" TextMode="MultiLine" Rows="5"
runat="server"
ontextchanged="txt_TextChanged" />
</div>
</form>
<body>
<form name="form1" method="post" action="WebForm2.aspx"
id="form1">
<div>
<textarea name="txt" rows="5" cols="20" readonly="readonly"
id="txt" style="background-color:Yellow;">Hello
World</textarea>
</div>
</form>
</body>
Webform2.aspx
HTML render
TextBox này có xử lý sự
kiện txt_TextChanged
nhưng không tự động
Postback
49. Automatic Postback
49
Nguyen Ha Giang
<form id="form1" runat="server">
<div>
<asp:TextBox id="txt" BackColor="Yellow" Text="Hello World"
ReadOnly="true" TextMode="MultiLine" Rows="5"
runat="server“ AutoPostBack="True"
ontextchanged="txt_TextChanged" />
</div>
</form>
Webform2.aspx
…
<script type="text/javascript">
//<![CDATA[
var theForm = document.forms['form1'];
if (!theForm) {
theForm = document.form1;
}
function __doPostBack(eventTarget, eventArgument) {
if (!theForm.onsubmit || (theForm.onsubmit() != false)) {
theForm.__EVENTTARGET.value = eventTarget;
theForm.__EVENTARGUMENT.value = eventArgument;
theForm.submit();
}
}
…
TextBox tự động
postback