Bài 7: Lập trình với CSDL – Sử dụng DESIGNER & Triển khai ứng dụng - Lập trìn...MasterCode.vn
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Bài 4: STORED PROCEDURE & GIAO DỊCH - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Stored Procedure là một tập các câu lệnh T -SQL thực
hiện một nhiệm vụ cụ thể, được đặt tên và lưu trữ
trong CSDL dưới dạng đã biên dịch.
Stored procedure cung cấp một phương pháp hữu ích
cho việc thực thi lặp lại cùng một nhiệm vụ
Giúp tái sử dụng code
Khi thực thi lại một nhiệm vụ, sử dụng lời gọi Stored
Procedure thay vì viết và thực thi lại cùng một tập hợp các
câu lệnh.
Cách sử dụng các biến, cấu trúc điều khiển trong
Stored Procedure tương tự như mã kịch bản
Bài 7: Lập trình với CSDL – Sử dụng DESIGNER & Triển khai ứng dụng - Lập trìn...MasterCode.vn
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Sử dụng Wizard để tạo nguồn dữ liệu
Buộc dữ liệu với điều khiển bằng Designer
Buộc dữ liệu với điều khiển DataGridView
Buộc dữ liệu với TextBox
Buộc dữ liệu với ComboBox
Truy vấn dữ liệu bằng Designer
Tùy chỉnh Toolbar
Tạo form Master/Detail
Triển khai ứng dụng
Bài 4: STORED PROCEDURE & GIAO DỊCH - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Stored Procedure là một tập các câu lệnh T -SQL thực
hiện một nhiệm vụ cụ thể, được đặt tên và lưu trữ
trong CSDL dưới dạng đã biên dịch.
Stored procedure cung cấp một phương pháp hữu ích
cho việc thực thi lặp lại cùng một nhiệm vụ
Giúp tái sử dụng code
Khi thực thi lại một nhiệm vụ, sử dụng lời gọi Stored
Procedure thay vì viết và thực thi lại cùng một tập hợp các
câu lệnh.
Cách sử dụng các biến, cấu trúc điều khiển trong
Stored Procedure tương tự như mã kịch bản
Bài 4: Lập trình với CSDL ADO.NET & Kiến trúc không kết nối & Lập trình giao ...MasterCode.vn
Giới thiệu về ADO.NET
Các thành phần của ADO.NET
DataProvider
DataSet
Các loại DataProvider
Sql Data Provider
SqlConnection
SqlDataAdapter
Ứng dụng nhiều form
Ứng dụng SDI
Ứng dụng MDI
Thêm Toolbar, Tooltip vào form
2. Mục tiêu
Khám phá mô hình truy xuất CSDL
ADO.
Đưa dữ liệu từ CSDL vào các ô điều
khiển.
Sử dụng cả SQL và ADODB Provider.
Gắn trường dữ liệu với các ô điều
khiển.
Mô hình dữ liệu quan hệ trong DataSet.
Hiển thị dữ liệu quan hệ Master/Child
lên DataGrid.
9. Sử dụng SQL Provider
Không gian tên:
using System.Data.SqlClient;
Câu kết nối cơ sở dữ liệu
string strConnection ="server=YourServer;
uid=sa;pwd=YourPW; database=northwind";
Câu truy vấn dữ liệu
string strCommand ="Select
productName, unitPrice from Products";
10. Sử dụng SQL Provider
Bộ thích ứng dữ liệu:
SqlDataAdapter dataAdapter =new
SqlDataAdapter(strCommand,
strConnection);
Xây dựng đối tượng DataSet không
phụ thuộc Provider
DataSet dataSet = new DataSet();
dataAdapter.Fill(dataSet,"Products");
Đối tượng Table nằm trong DataSet
DataTable dataTable = dataSet.Tables[0];
11. Sử dụng SQL Provider
Lấy từng dòng dữ liệu từ Table sử
dụng DataRow:
foreach (DataRow dataRow in dataTable.Rows)
{
lbProducts.Items.Add(dataRow["ProductName"] +
" (at $" + dataRow["UnitPrice"] + ")");
}
12. Sử dụng OLE DB Provider
Thay đổi namespace
using System.Data.OleDb;
Thay đổi câu lệnh lấy nguồn dữ liệu
string strConnection =
"provider=Microsoft.JET.OLEDB.4.0;data
source=c:nwind.mdb";
Thay đổi đối tượng tương thích dữ
liệu:
OleDbDataAdapter dataAdapter =new
OleDbDataAdapter(strCommand,
strConnection);
13. Data Binding
Sử dụng lớp cho phép hiện dữ liệu
DataGrid Control.
14. Thiết lập quan hệ giữa các
DataTable
Xây dựng hai bảng dữ liệu
Thiết lập quan hệ giữa 2 bảng
Hiển thị dữ liệu lên DataGrid
15. Bài tập
Trong CSDL QLNS có các bảng dữ liệu
DMPHONG (MaPhong, TenPhong)
DSNV
(MaNV,TenNV,QueQuan,HeSoLuong,…)
Xây dựng ứng dụng cho phép hiện
danh mục phòng lên listbox
16. Các bước tiến hành
Tạo Project tên là ADO_QLNS
Thêm điều khiển ListBox vào trong Form tên là
lbTenPhong
Kích đúp chuột lên Form ở chế độ thiết kế
Thêm dòng lệnh
using System.Data.SqlClient;
Tạo xâu kết nối đến CSDL QLNS
string strConnection = "Data
Source=MINHSQLEXPRESS;Initial
Catalog=QLNS;Integrated
Security=True;Pooling=False";
Tạo xâu truy vấn
string strCommand = "Select MaPhong,TenPhong from
DMPhong";
17. Tạo đối tượng DataAdapter
SqlDataAdapter dataAdapter = new
SqlDataAdapter(strCommand, strConnection);
Tạo đối tượng DataSet
DataSet dataSet = new DataSet();
Chuyển dữ liệu lên DataSet sử dụng lệnh
dataAdapter.Fill(dataSet,“DMPhong");
Lấy bảng dữ liệu ra
DataTable dataTable = dataSet.Tables[0];
Hiện dữ liệu lên ListBox
foreach (DataRow dataRow in dataTable.Rows)
{
lbTenPhong.Items.Add(dataRow["MaPhong"] +
" - " + dataRow[“TenPhong"]);
}
18. Nếu sử dụng CSDL Access
Thay dòng sử dụng thư viện bằng
using System.Data.OleDb;
Thay dòng kết nối bằng
string strConnection =
"provider=Microsoft.JET.OLEDB.4.0;
data source=c:qlns.mdb";
Thay dataAdapter bằng
OleDbDataAdapter dataAdapter = new
OleDbDataAdapter(strCommand,
strConnection);
19. Bài tập 2
Như bài tập 1 nhưng hiện dữ liệu lên
DataGridView
20. Các bước thục hiện
Tạo dự án dạng WindowForm tên là
ADODATAGridView
Đưa ô điều khiển DataGridView vào
trong Form tên là dgvDMPhong
Làm tương tự như bài 1
Bỏ các câu lệnh hiện thị lên ListView
Thêm câu lệnh hiển thị dữ liệu lên
dgvDMPhong
dgvDMPhong.DataSource = dataTable
.DefaultView
21. Sử dụng chế độ thiết kế
Tạo CSDL QLNS (bằng SQL Server
hoặc Access)
Tạo dự án mới Tên là
ADOQLNSDesign
Chọn Menu Data/Add New Data
Source…
Chọn DataSet chọn Next
31. Summary
Ba đối tượng quan trọng khi kết nối dữ
liệu:
Connection
Command
DataAdapter
Dữ liệu đưa vào DataSet (không phụ
thuộc nguồn cung cấp dữ liệu).
Các bảng (các DataRow, DataCol,…)
Các quan hệ giữa các bảng
Hiển thị dữ liệu bằng DataGrid.