Biết về tổ chức ứng dụng, khái niệm “chia để trị”
Biết cách sử dụng Function và Sub
Biết cách sử dụng tham số Optional
Hiểu về phạm vị biến
Hiểu về ép kiểu ngầm định thu hẹp và sử dụng lớp
Convert để ép kiểu tường minh
Hiểu về cách sử dụng các tùy chọn của trình gỡ lỗi
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Bài 6: Bảo mật trong SQL SERVER 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Quản trị viên CSDL là người chịu trách nhiệm về hiệu
năng, tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật cho CSDL. Đồng
thời người quản trị có vai trò lập kế hoạch, phát triển,
khắc phục sự cố xảy ra với CSDL.
Các tác vụ quản trị thường thực hiện
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông trên nền web, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Tú Cao
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp, Website cửa hàng điện thoại trực tuyến MSmobile. Nó chỉ mang tính chất tham khảo, hy vọng là các bạn khi xem có thêm gợi ý, nhưng đừng lấy nó ra để nộp.
Quản lý sinh viên bằng access
Nhận làm đồ án Access 01677525178
Chương trình + thuyết minh báo cáo
bài tập lớn access hubt, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý sinh viên, thuê làm bài tập
bài tập lớn access quản lý bán hàng, thuê người làm bài tập
bài tập lớn access quản lý vật tư, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn môn access, thuê người làm bài tập lớn
bài tập lớn về access, làm thuê bài tập lớ
báo cáo bài tập lớn access, thuê làm bài tập
hướng dẫn làm bài tập lớn access, thuê người làm bài tập
bài tập lớn quản lý bán hàng bằng access, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn access hubt, thuê người làm bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý sinh viên, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý bán hàng, dịch vụ làm bài tập thuê
bài tập lớn access quản lý vật tư, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn access, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn môn access, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn về access, thuê người làm bài tập lớn
báo cáo bài tập lớn access, làm thuê bài tập lớn
hướng dẫn làm bài tập lớn access, làm bài tập thuê
bài tập lớn quản lý bán hàng bằng access, thuê người làm bài tập
bài tập lớn access, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn access quản lý bán hàng, dịch vụ làm bài tập thuê
bài tập lớn access quản lý vật tư, thuê người làm bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý sinh viên, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn access quản lý bán hàng, làm bài báo cáo thực tập thuê
báo cáo bài tập lớn access, dịch vụ làm bài tập thuê
bài tập lớn quản lý bán hàng bằng access, đồ án access
bài tập lớn access, đồ án access quản lý khách sạn
bài tập lớn access hubt, đồ án access
bài tập lớn access quản lý sinh viên, đồ án môn access
bài tập lớn access quản lý bán hàng, đồ án c# access
bài tập lớn access quản lý vật tư, đồ án access
báo cáo bài tập lớn access, đồ án access quản lý khách sạn
bài tập lớn môn access, đồ án access hay
bài tập lớn về access, đồ án môn access
hướng dẫn làm bài tập lớn access, đồ án c# access
làm thuê đồ án cntt, đồ án c# access
làm thuê đồ án tốt nghiệp cntt, đồ án môn access
đồ án c# csdl access, đồ án tốt nghiệp access
đồ án access hay, đồ án access quản lý khách sạn
đồ án access quản lý khách sạn, bài tập phân tích thiết kế hệ thống thông tin
đồ án access quản lý khách sạn, bài t
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông trên nền web, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Tú Cao
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp, Website cửa hàng điện thoại trực tuyến MSmobile. Nó chỉ mang tính chất tham khảo, hy vọng là các bạn khi xem có thêm gợi ý, nhưng đừng lấy nó ra để nộp.
Quản lý sinh viên bằng access
Nhận làm đồ án Access 01677525178
Chương trình + thuyết minh báo cáo
bài tập lớn access hubt, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý sinh viên, thuê làm bài tập
bài tập lớn access quản lý bán hàng, thuê người làm bài tập
bài tập lớn access quản lý vật tư, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn môn access, thuê người làm bài tập lớn
bài tập lớn về access, làm thuê bài tập lớ
báo cáo bài tập lớn access, thuê làm bài tập
hướng dẫn làm bài tập lớn access, thuê người làm bài tập
bài tập lớn quản lý bán hàng bằng access, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn access hubt, thuê người làm bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý sinh viên, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý bán hàng, dịch vụ làm bài tập thuê
bài tập lớn access quản lý vật tư, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn access, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn môn access, làm thuê bài tập lớn
bài tập lớn về access, thuê người làm bài tập lớn
báo cáo bài tập lớn access, làm thuê bài tập lớn
hướng dẫn làm bài tập lớn access, làm bài tập thuê
bài tập lớn quản lý bán hàng bằng access, thuê người làm bài tập
bài tập lớn access, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn access quản lý bán hàng, dịch vụ làm bài tập thuê
bài tập lớn access quản lý vật tư, thuê người làm bài tập lớn
bài tập lớn access quản lý sinh viên, thuê người làm bài tập kế toán
bài tập lớn access quản lý bán hàng, làm bài báo cáo thực tập thuê
báo cáo bài tập lớn access, dịch vụ làm bài tập thuê
bài tập lớn quản lý bán hàng bằng access, đồ án access
bài tập lớn access, đồ án access quản lý khách sạn
bài tập lớn access hubt, đồ án access
bài tập lớn access quản lý sinh viên, đồ án môn access
bài tập lớn access quản lý bán hàng, đồ án c# access
bài tập lớn access quản lý vật tư, đồ án access
báo cáo bài tập lớn access, đồ án access quản lý khách sạn
bài tập lớn môn access, đồ án access hay
bài tập lớn về access, đồ án môn access
hướng dẫn làm bài tập lớn access, đồ án c# access
làm thuê đồ án cntt, đồ án c# access
làm thuê đồ án tốt nghiệp cntt, đồ án môn access
đồ án c# csdl access, đồ án tốt nghiệp access
đồ án access hay, đồ án access quản lý khách sạn
đồ án access quản lý khách sạn, bài tập phân tích thiết kế hệ thống thông tin
đồ án access quản lý khách sạn, bài t
Bài 3 Lập trình PHP (phần 1) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về cơ sở dữ liệu quan hệ và MySQL
Giới thiệu về cơ sở dữ liệu quan hệ
Các kiểu dữ liệu thông dụng trong MySQL
Các câu lệnh dùng để thao tác dữ liệu trong SQL
Giới thiệu MySQL
Sử dụng phpMyAdmin
Sử dụng PHP với MySQL
Sử dụng PHP để làm việc với MySQL
Lấy dữ liệu từ tập kết quả
Mô hình MVC
Giới thiệu về mô hình MVC
Hướng dẫn viết hàm
Hướng dẫn chuyển hướng yêu cầu
Nhắc lại bài cũ
Giới thiệu về cơ sở dữ liệu quan hệ và MySQL
Giới thiệu về cơ sở dữ liệu quan hệ
Các kiểu dữ liệu thông dụng trong MySQL
Các câu lệnh dùng để thao tác dữ liệu trong SQL
Giới thiệu MySQL
Sử dụng phpMyAdmin
Sử dụng PHP với MySQL
Sử dụng PHP để làm việc với MySQL
Lấy dữ liệu từ tập kết quả
Mô hình MVC
Giới thiệu về mô hình MVC
Hướng dẫn viết hàm
Hướng dẫn chuyển hướng yêu cầu
Visual Basic (VB) là một công cụ lập trình hướng đối tượng sử dụng rộng
rãi để xây dựng các ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đối với các ứng
dụng phục vụ đào tạo VB đặc biệt quan trọng vì khả năng thiết kế nhanh chóng
các giao diện đẹp và thân thiện giữa người và máy tính. khác với một số ngôn
ngữ lập trình khác bên cạnh các tập lệnh, cú pháp lập trình VB thường xuyên
phải xử dụng các khái niệm như đối tượng, thuộc tính, phương thức, lớp…
Dù bạn là ai, dù mục đích học tiếng Anh của bạn đơn thuần chỉ là có tấm bằng trong tay để xin việc hay cao siêu hơn là có thể nói thông viết thạo thì việc nằm lòng các ngữ pháp tiếng Anh ẩn chứa sức mạnh ghê gớm dưới đây cũng là bước cơ bản giúp bạn master tiếng Anh
This document summarizes the key findings from a survey of 594 IT professionals on performance and monitoring practices:
- Application code and databases most commonly have frequent performance issues that need to be addressed within weeks. Database performance problems are the hardest to fix.
- Finding the root cause of performance issues is still the most time-consuming part of the problem-solving process and it often takes teams less than a week on average to resolve issues.
- Monitoring tools are most effective at discovering performance problems, followed by application logs and performance tests. However, manual firefighting and lack of actionable insights from tools remain key challenges.
- Parallel programming and optimizing for multi-core processors is still not a primary
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vnMasterCode.vn
Các doanh nghiệp cần luôn có mặt trên online để khách hàng dễ dàng thấy họ mỗi khi tìm kiếm. "Mùa vụ" hay giai đoạn mà lượng
tìm kiếm về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trên Google bỗng gia tăng chính là thời điểm tuyệt vời để tận dụng.Các doanh nghiệp
có thể tối đa hoá doanh thu trong thời kì cao điểm này bằng cách lên chiến lược quảng cáo "luôn online" gắn liền với mục tiêu mùa.
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vnMasterCode.vn
Lập trình sáng tạo bao gồm việc sáng tạo. Khoa học máy tính và các ngành liên quan tới tính toán đã từ lâu đƣợc giới thiệu tới những ngƣời trẻ tuổi một cách rời rạc – quá nhấn mạnh kĩ thuật so với khả năng sáng tạo. Lập trình sáng tạo giúp cho sự phát triển của cá nhân đối với tính toán trở nên tốt hơn, bằng cách hỗ trợ vẽ vời dựa trên sáng tạo, tƣởng tƣợng, và sở thích.
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnMasterCode.vn
Meta Tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn người dùng hay bot từ các search engine. Mọi người hay nghe Meta Keyword, Meta Description, Meta Page title,..
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnMasterCode.vn
Google Webmaster Tools • Google Analytics phân tích traffic • SEO Power Suite , web auditor đ onpage • Ahrefs, phân tích t khóa và Link • OpenSiteExplorer phân tích link profile • Firexfox Extensions: SEO Doctor cho onpage, NoDofollow • SEOMoz Toolbar đ check PA và DA •Free Monitor for Google đ check RANK •SEOMOZ pro check onpage
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
Cơ chế hoạt động Google Tên miền Cấu trúc website Meta Tag (Title, Description, H1-H6, ALT...) URL thân thiện, Sitemap, robots.txt Keyword Density Tốc độ tải trang
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Những chú ý đặc biệt khi hỗ trợ người dùng máy tính xách tay Cài đặt, cấu hình, tối ưu, sửa chữa các thiết bị ngoại vi hay dùng với máy tính xách tay Nâng cấp, thay thế các thiết bị máy tính xách tay Nguyên lý hoạt động của máy in Cài đặt máy in
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
2. Các lệnh lặp
Sử dụng các điều khiển ListBox, NumericUpDown,
TextBox nhiều dòng
Chuyển điều khiển trên Form
Vô hiệu hóa và kích hoạt điều khiển
Sử dụng đối tượng String
Hệ thống bài cũ
Các lệnh lặp
Sử dụng các điều khiển ListBox, NumericUpDown,
TextBox nhiều dòng
Chuyển điều khiển trên Form
Vô hiệu hóa và kích hoạt điều khiển
Sử dụng đối tượng String
Hàm và Thủ tục 2
3. Biết về tổ chức ứng dụng, khái niệm “chia để trị”
Biết cách sử dụng Function và Sub
Biết cách sử dụng tham số Optional
Hiểu về phạm vị biến
Hiểu về ép kiểu ngầm định thu hẹp và sử dụng lớp
Convert để ép kiểu tường minh
Hiểu về cách sử dụng các tùy chọn của trình gỡ lỗi
Mục tiêu bài học
Biết về tổ chức ứng dụng, khái niệm “chia để trị”
Biết cách sử dụng Function và Sub
Biết cách sử dụng tham số Optional
Hiểu về phạm vị biến
Hiểu về ép kiểu ngầm định thu hẹp và sử dụng lớp
Convert để ép kiểu tường minh
Hiểu về cách sử dụng các tùy chọn của trình gỡ lỗi
Hàm và Thủ tục 3
4. Ứng dụng được phân chia
thành nhiều thành phần nhỏ
hơn để dễ quản lý
Kỹ thuật này gọi là “Chia để
trị”
Kỹ thuật này giúp đơn giản
hóa việc thiết kế, phát triển
và bảo trì ứng dụng cỡ vừa và
lớn
Tổ chức trong ứng dụng
Ứng
dụng
Lớp Lớp
Ứng dụng được phân chia
thành nhiều thành phần nhỏ
hơn để dễ quản lý
Kỹ thuật này gọi là “Chia để
trị”
Kỹ thuật này giúp đơn giản
hóa việc thiết kế, phát triển
và bảo trì ứng dụng cỡ vừa và
lớn
Hàm và Thủ tục 4
Thủ tục Thủ tục Thủ tục
5. Thủ tục gồm một tập các dòng lệnh dùng để thực hiện một tác vụ
cụ thể. Thủ tục không trả về giá trị nào
Visual Basic cung cấp nhiều thủ tục có sẵn cho phép phát triển ứng
dụng một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Có thể tự tạo cho mình các thủ tục để thực hiện công việc nhất định
và có thể dùng lại về sau
Thủ tục
Thủ tục gồm một tập các dòng lệnh dùng để thực hiện một tác vụ
cụ thể. Thủ tục không trả về giá trị nào
Visual Basic cung cấp nhiều thủ tục có sẵn cho phép phát triển ứng
dụng một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Có thể tự tạo cho mình các thủ tục để thực hiện công việc nhất định
và có thể dùng lại về sau
Hàm và Thủ tục 5
6. Hàm gồm một tập các dòng lệnh dùng để thực hiện một tác vụ cụ
thể. Hàm luôn luôn trả về một giá trị
Visual Basic cung cấp nhiều hàm có sẵn cho phép phát triển ứng
dụng một cách nhanh chóng, dễ dàng, ví dụ:
Có thể tự tạo cho mình các hàm để thực hiện công việc nhất định và
có thể dùng lại về sau
Hàm
Thủ tục Mô tả Ví dụ
Math.Max(x,y) Trả về giá trị lớn
hơn của x và y
Math.Max(2.3,
12.7) là 12.7
Hàm gồm một tập các dòng lệnh dùng để thực hiện một tác vụ cụ
thể. Hàm luôn luôn trả về một giá trị
Visual Basic cung cấp nhiều hàm có sẵn cho phép phát triển ứng
dụng một cách nhanh chóng, dễ dàng, ví dụ:
Có thể tự tạo cho mình các hàm để thực hiện công việc nhất định và
có thể dùng lại về sau
Hàm và Thủ tục 6
Trả về giá trị lớn
hơn của x và y
Math.Max(2.3,
12.7) là 12.7
Math.Min(x,y) Trả về giá trị nhỏ
hơn của x và y
Math.Min(2.3,
12.7) là 2.3
Math.Sqrt(x) Trả về căn bậc hai
của x
Math.Sqrt(9) là 3.0
Val(x) Trả về giá trị số của
biến x
Val(“5”) là 5
Val(“abc5”) là 0
7. Function trả về giá trị sau khi thực hiện
Định nghĩa Function gồm 3 phần chính
Tiêu đề
Thân thủ tục
Kết thúc thủ tục
Hàm (Function)
Hàm và Thủ tục 7
Function tinhBinhPhuong (ByVal input As Double) As Double
[Thân thủ tục]
Return
End Function
Tiêu đề
Kết thúc
thủ tục
8. Tiêu đề
Tham số cho phép thủ tục nhận dữ liệu và thao tác trên nó
Có thể có nhiều tham số, các tham số cách nhau bởi dấu phẩy
Thân Function
Chứa mã thực hiện các hành động
Thao tác trên tham số của danh sách tham số và trả về kết
quả
Các tham số chỉ được dùng trong thân hàm
Function
Function tinhBinhPhuong (ByVal x As Double) As Double
Tên thủ tục Danh sách tham số
Tên tham số Kiểu tham số
Kiểu trả về
Tiêu đề
Tham số cho phép thủ tục nhận dữ liệu và thao tác trên nó
Có thể có nhiều tham số, các tham số cách nhau bởi dấu phẩy
Thân Function
Chứa mã thực hiện các hành động
Thao tác trên tham số của danh sách tham số và trả về kết
quả
Các tham số chỉ được dùng trong thân hàm
Hàm và Thủ tục 8
9. Cú pháp khai báo:
[ Public, Private] Function TenSub[( ThamSo1,ThamSo2,…)]
As KieuGiaTri
' Các thao tác của hàm
Return GiaTri
End Function
Ví dụ1:
Public Function() As Integer
‘ Các thao tác
Return GiaTri
End Function
Function
Cú pháp khai báo:
[ Public, Private] Function TenSub[( ThamSo1,ThamSo2,…)]
As KieuGiaTri
' Các thao tác của hàm
Return GiaTri
End Function
Ví dụ1:
Public Function() As Integer
‘ Các thao tác
Return GiaTri
End Function
Hàm và Thủ tục 9
10. Định nghĩa Hàm:
Ví dụ 1: Tính diện tích hình chữ nhật có 2 cạnh là 10,20
Public Function TinhDienTich() As Double
Dim a As Double = 10
Dim b As Double = 20
Dim s As Double
s= a*b
Return s
End Function
Function
Định nghĩa Hàm:
Ví dụ 1: Tính diện tích hình chữ nhật có 2 cạnh là 10,20
Public Function TinhDienTich() As Double
Dim a As Double = 10
Dim b As Double = 20
Dim s As Double
s= a*b
Return s
End Function
Hàm và Thủ tục 10
11. Định nghĩa Hàm:
Ví dụ 2: Tính diện tích hình chữ nhật có 2 cạnh là a,b
Public Function TinhDienTich(ByVal a As Integer, ByVal b As
Integer)
Dim a,b,s As Integer
s=a*b
Return s
End Function
Function
Định nghĩa Hàm:
Ví dụ 2: Tính diện tích hình chữ nhật có 2 cạnh là a,b
Public Function TinhDienTich(ByVal a As Integer, ByVal b As
Integer)
Dim a,b,s As Integer
s=a*b
Return s
End Function
Hàm và Thủ tục 11
12. Cú pháp gọi Hàm không có tham số:
Ví dụ 1: Gọi hàm tính diện tích với kiểu trả về là Double
Dim DT As Double=TinhDienTich()
Cú pháp gọi Hàm có tham số:
Ví dụ 2: Gọi hàm tính diện tích với kiểu trả về là Integer,
2 tham số truyền vào là 10,20
Dim DT As Integer =TinhDienTich(10,20)
Function
Cú pháp gọi Hàm không có tham số:
Ví dụ 1: Gọi hàm tính diện tích với kiểu trả về là Double
Dim DT As Double=TinhDienTich()
Cú pháp gọi Hàm có tham số:
Ví dụ 2: Gọi hàm tính diện tích với kiểu trả về là Integer,
2 tham số truyền vào là 10,20
Dim DT As Integer =TinhDienTich(10,20)
Hàm và Thủ tục 12
13. Gọi Function bằng cách dùng tên Function, tiếp theo là cặp
ngoặc đơn chứa đối số
Sau khi hoàn thành tác vụ, hàm được gọi trả lại quyền
điều khiển cho lệnh gọi
Chú ý rằng giá trị của đối số phải tương thích với kiểu
tham số
Demo gọi Function
Gọi Function bằng cách dùng tên Function, tiếp theo là cặp
ngoặc đơn chứa đối số
Sau khi hoàn thành tác vụ, hàm được gọi trả lại quyền
điều khiển cho lệnh gọi
Chú ý rằng giá trị của đối số phải tương thích với kiểu
tham số
Hàm và Thủ tục 13
Gọi hàm
14. Khi điều khiển chương trình gặp lời gọi Function
Square(sideA). Tại đây ứng dụng tạo bản sao cho giá trị
của biến sideA và điều khiển chương trình chuyển đến
dòng đầu tiên của Function Square
Thứ tự thực thi khi gọi Function
…..
…..
…..
Square(sideA)
….
….
…..
…..
…..
Thủ tục gọi Hàm được gọi
lời gọi
hàm
1
2
Khi điều khiển chương trình gặp lời gọi Function
Square(sideA). Tại đây ứng dụng tạo bản sao cho giá trị
của biến sideA và điều khiển chương trình chuyển đến
dòng đầu tiên của Function Square
Hàm và Thủ tục 14
…..
…..
…..
Square(sideA)
….
….
…..
…..
…..
lời gọi
hàm
3
15. Từ khóa ByVal cho biết ứng dụng sẽ tạo giá trị bản sao
của đối số và truyền giá trị này vào Function, Sub.
Function, Sub sẽ nhận bản sao đó và lưu trong tham số
Khi thực thi Function, Sub, ứng dụng sẽ thao tác trên
tham số này
Giá trị của đối số không bị thay đổi
Từ khóa ByVal
Từ khóa ByVal cho biết ứng dụng sẽ tạo giá trị bản sao
của đối số và truyền giá trị này vào Function, Sub.
Function, Sub sẽ nhận bản sao đó và lưu trong tham số
Khi thực thi Function, Sub, ứng dụng sẽ thao tác trên
tham số này
Giá trị của đối số không bị thay đổi
Hàm và Thủ tục 15
16. Khi gặp từ khóa return, giá trị bên phải return được trả
về vị trí lời gọi Function.
Ứng dụng sẽ không thực thi những lệnh sau lệnh return
Sau khi trả về, tham số chứa bản sao giá trị sẽ bị hủy
Từ khóa return
…..
…..
…..
Square(sideA)
….
….
…..
…..
…..
return input
……
……
Thủ tục gọi Function được gọi
1 2
Khi gặp từ khóa return, giá trị bên phải return được trả
về vị trí lời gọi Function.
Ứng dụng sẽ không thực thi những lệnh sau lệnh return
Sau khi trả về, tham số chứa bản sao giá trị sẽ bị hủy
Hàm và Thủ tục 16
…..
…..
…..
Square(sideA)
….
….
…..
…..
…..
return input
……
……
lời gọi
Function
1 2
3
17. Từ khóa return
Hàm và Thủ tục 17
Sau khi thực thi Function, giá trị sẽ được trả về tại vị trí lời gọi
Function. Ứng dụng sẽ thực hiện lệnh tiếp theo là gán giá trị trả
về của Function Square cho biến squareSideA
18. Sub là một tập mã thực hiện một tác vụ cụ thể nhưng
không trả về kết quả
Thủ tục (Sub)
Sub tên_thu_tuc (ByVal tham_so1 As kieu_tham_so1)
//Thân thủ tục
End Sub
Tiêu đề
Kết thúc
thủ tục không có
kiểu trả về
Hàm và Thủ tục 18
Sub tên_thu_tuc (ByVal tham_so1 As kieu_tham_so1)
//Thân thủ tục
End SubKết thúc
thủ tục không có
kiểu trả về
19. Cú pháp khai báo:
[ Public, Private] Sub TenSub[( ThamSo1,ThamSo2,…)]
' Các thao tác của thủ tục
End Sub
Ví dụ1:
Public Sub()
‘ Các thao tác
End Sub
Ví dụ2:
Public Sub(ByVal ThamSo1 As Integer)
‘ Các thao tác
End Sub
Sub
Cú pháp khai báo:
[ Public, Private] Sub TenSub[( ThamSo1,ThamSo2,…)]
' Các thao tác của thủ tục
End Sub
Ví dụ1:
Public Sub()
‘ Các thao tác
End Sub
Ví dụ2:
Public Sub(ByVal ThamSo1 As Integer)
‘ Các thao tác
End Sub
Hàm và Thủ tục 19
20. Định nghĩa thủ tục:
Ví dụ 1: In ra màn hình các số từ 0 đến 10
Public Sub PrintNumber()
For Dim i As Integer 0 to 10
Console.WriteLine(i.ToString())
Next
End Sub
Ví dụ 2: In ra màn hình các số từ a đến b
Public Sub PrintNumber(ByVal a As Integer, ByVal b As Integer)
For Dim i As Integer a to b
Console.WriteLine(i.ToString())
Next
End Sub
Sub
Định nghĩa thủ tục:
Ví dụ 1: In ra màn hình các số từ 0 đến 10
Public Sub PrintNumber()
For Dim i As Integer 0 to 10
Console.WriteLine(i.ToString())
Next
End Sub
Ví dụ 2: In ra màn hình các số từ a đến b
Public Sub PrintNumber(ByVal a As Integer, ByVal b As Integer)
For Dim i As Integer a to b
Console.WriteLine(i.ToString())
Next
End Sub
Hàm và Thủ tục 20
21. Cú pháp gọi thủ tục không có tham số:
Ví dụ 1: Gọi thủ tục in ra màn hình các số từ 0 đến 10
PrintNumber()
Cú pháp gọi thủ tục có tham số:
Ví dụ 2: Gọi thủ tục in ra màn hình các số từ 10 đến 20
PrintNumber(10,20)
Sub
Cú pháp gọi thủ tục không có tham số:
Ví dụ 1: Gọi thủ tục in ra màn hình các số từ 0 đến 10
PrintNumber()
Cú pháp gọi thủ tục có tham số:
Ví dụ 2: Gọi thủ tục in ra màn hình các số từ 10 đến 20
PrintNumber(10,20)
Hàm và Thủ tục 21
22. Chương trình thường phải gọi thủ tục nhiều lần với cùng
một giá trị đối số cho một tham số đặc biệt Dùng tham
số Optional
Tham số Optional là tham số có giá trị mặc định
Có ba quy tắc sử dụng tham số Optional
Tham số Optional phải có giá trị mặc định
Giá trị mặc định phải là biểu thức không đổi
Tất cả các tham số xuất hiện sau tham số Optional trong
danh sách tham số đều là tham số Optional
Tham số Optional
Chương trình thường phải gọi thủ tục nhiều lần với cùng
một giá trị đối số cho một tham số đặc biệt Dùng tham
số Optional
Tham số Optional là tham số có giá trị mặc định
Có ba quy tắc sử dụng tham số Optional
Tham số Optional phải có giá trị mặc định
Giá trị mặc định phải là biểu thức không đổi
Tất cả các tham số xuất hiện sau tham số Optional trong
danh sách tham số đều là tham số Optional
Hàm và Thủ tục 22
Function tinhTheTich( Optional ByVal dai As Integer = 1_
Optional ByVal rong As Integer = 1, _
Optional ByVal cao As Integer = 1 ) As Integer
Return dai * rong * cao
End Function
giá trị
mặc định
23. tinhTheTich()
Trả về 1, sử dụng giá trị mặc định cho chiều dài, chiều rộng và
chiều cao
tinhTheTich(10)
Trả về 10, sử dụng giá trị mặc định cho chiều rộng và chiều cao
tinhTheTich(10,20)
Trả về 200, sử dụng giá trị mặc định cho chiều cao
tinhTheTich(10,20,30)
Trả về 6000, không sử dụng giá trị mặc định
tinhTheTich(,20,30)
Trả về 60, sử dụng giá trị mặc định cho chiều dài
Trong lời gọi thủ tục, khi đối số của tham số Optional được
bỏ qua, trình biên dịch sẽ viết lại lời gọi thủ tục và chèn giá trị
mặc định của tham số Optional
Tham số Optional
tinhTheTich()
Trả về 1, sử dụng giá trị mặc định cho chiều dài, chiều rộng và
chiều cao
tinhTheTich(10)
Trả về 10, sử dụng giá trị mặc định cho chiều rộng và chiều cao
tinhTheTich(10,20)
Trả về 200, sử dụng giá trị mặc định cho chiều cao
tinhTheTich(10,20,30)
Trả về 6000, không sử dụng giá trị mặc định
tinhTheTich(,20,30)
Trả về 60, sử dụng giá trị mặc định cho chiều dài
Trong lời gọi thủ tục, khi đối số của tham số Optional được
bỏ qua, trình biên dịch sẽ viết lại lời gọi thủ tục và chèn giá trị
mặc định của tham số Optional
Hàm và Thủ tục 23
24. Phạm vi module
Biến được khai báo bắt đầu từ sau từ khóa Class và kết thúc trước
lệnh End Class được gọi là biến thực thể.
Biến thực thể có phạm vi module
Biến thực thể là biến được khai báo trong lớp và ngoài các
phương thức
Biến thực thể có thể được tham chiếu từ mọi thủ tục trong lớp
khai báo biến đó
Phạm vi thủ tục
Biến được khai báo bên trong thủ tục có phạm vi thủ tục
Biến có phạm vi thủ tục không thể được tham chiếu từ bên ngoài
thủ tục mà chúng khai báo
Tham số của thủ tục có phạm vi thủ tục
Phạm vi biến
Phạm vi module
Biến được khai báo bắt đầu từ sau từ khóa Class và kết thúc trước
lệnh End Class được gọi là biến thực thể.
Biến thực thể có phạm vi module
Biến thực thể là biến được khai báo trong lớp và ngoài các
phương thức
Biến thực thể có thể được tham chiếu từ mọi thủ tục trong lớp
khai báo biến đó
Phạm vi thủ tục
Biến được khai báo bên trong thủ tục có phạm vi thủ tục
Biến có phạm vi thủ tục không thể được tham chiếu từ bên ngoài
thủ tục mà chúng khai báo
Tham số của thủ tục có phạm vi thủ tục
Hàm và Thủ tục 24
25. Phạm vi khối lệnh
Biến được khai báo trong khối lệnh có phạm vi khối lệnh
Bắt đầu từ vị trí biến được khai báo và kết thúc ở dòng
lệnh cuối cùng của khối lệnh (ví dụ như Else hoặc End If)
Biến có phạm vi thủ tục và biến có phạm vi khối lệnh
được gọi là biến cục bộ
Nếu biến cục bộ có cùng tên với biến thực thể, khi truy
cập đến tên biến này, ứng dụng sẽ truy cập đến biến cục
bộ
Phạm vi biến
Phạm vi khối lệnh
Biến được khai báo trong khối lệnh có phạm vi khối lệnh
Bắt đầu từ vị trí biến được khai báo và kết thúc ở dòng
lệnh cuối cùng của khối lệnh (ví dụ như Else hoặc End If)
Biến có phạm vi thủ tục và biến có phạm vi khối lệnh
được gọi là biến cục bộ
Nếu biến cục bộ có cùng tên với biến thực thể, khi truy
cập đến tên biến này, ứng dụng sẽ truy cập đến biến cục
bộ
Hàm và Thủ tục 25
26. Truyền giá trị
Truyền bằng từ khóa ByVal
Ứng dụng tạo bản sao của giá trị đối số và và truyền bản
sao đó cho thủ tục được gọi.
Những thay đổi thực hiện trên bản sao không làm thay đổi
giá trị ban đầu của biến
Truyền tham chiếu
Truyền bằng từ khóa ByRef
Biến ban đầu trong thủ tục gọi hàm có thể được truy cập
và thay đổi trực tiếp bởi thủ tục được gọi
Hữu ích trong trường hợp thủ tục muốn trả về nhiều hơn
một giá trị
Truyền đối số:
Truyền giá trị và truyền tham chiếu
Truyền giá trị
Truyền bằng từ khóa ByVal
Ứng dụng tạo bản sao của giá trị đối số và và truyền bản
sao đó cho thủ tục được gọi.
Những thay đổi thực hiện trên bản sao không làm thay đổi
giá trị ban đầu của biến
Truyền tham chiếu
Truyền bằng từ khóa ByRef
Biến ban đầu trong thủ tục gọi hàm có thể được truy cập
và thay đổi trực tiếp bởi thủ tục được gọi
Hữu ích trong trường hợp thủ tục muốn trả về nhiều hơn
một giá trị
Hàm và Thủ tục 26
27. Kiểu giá trị và kiểu tham chiếu
Kiểu giá trị
Biến chứa giá trị của biến
đó
Kiểu tham chiếu
Biến chứa địa chỉ lưu đối
tượng trong bộ nhớ
Dim x As Integer = 7 Dim ten As String = “Nam”
Kiểu dữ liệu trong Visual Basic được chia làm hai loại
7
Hàm và Thủ tục 27
Dim x As Integer = 7
biến x chứa giá trị là 7
Dim ten As String = “Nam”
x “Nam”ten
biến ten chứa địa chỉ
đến String “Nam”
28. Kiểu giá trị và kiểu tham chiếu
Kiểu giá trị
Tất cả các biến cơ sở đều
có kiểu giá trị, trừ kiểu
String
Kiểu tham chiếu
Tất cả các biến không phải
kiểu giá trị đều thuộc kiểu
tham chiếu
Ví dụ như các biến điều
khiển, các biến này tham
chiếu đến đối tượng
Button, TextBox…
Để tương tác với đối
tượng, sử dụng biến tham
chiếu đến đối tượng để gọi
phương thức hay truy cập
thuộc tính
Tất cả các biến không phải
kiểu giá trị đều thuộc kiểu
tham chiếu
Ví dụ như các biến điều
khiển, các biến này tham
chiếu đến đối tượng
Button, TextBox…
Để tương tác với đối
tượng, sử dụng biến tham
chiếu đến đối tượng để gọi
phương thức hay truy cập
thuộc tính
Hàm và Thủ tục 28
29. Kiểu giá trị và kiểu tham chiếu
Kiểu tham trị
Khi truyền bằng từ khóa
ByVal, bản sao giá trị của
đối số chính là giá trị mà đối
số đó lưu trữ
Giá trị của đối số không
thay đổi
Kiểu tham chiếu
Khi truyền bằng từ khóa
ByVal, bản sao giá trị của
đối số là địa chỉ tham chiếu
đến đối tượng
Địa chỉ tham chiếu đến đối
tượng không thay đổi
nhưng giá trị của đối tượng
có thể thay đổi
Để tham chiếu đến đối
tượng khác, sử dụng từ
khóa ByRef
Khi truyền bằng từ khóa
ByVal, bản sao giá trị của
đối số chính là giá trị mà đối
số đó lưu trữ
Giá trị của đối số không
thay đổi
Khi truyền bằng từ khóa
ByVal, bản sao giá trị của
đối số là địa chỉ tham chiếu
đến đối tượng
Địa chỉ tham chiếu đến đối
tượng không thay đổi
nhưng giá trị của đối tượng
có thể thay đổi
Để tham chiếu đến đối
tượng khác, sử dụng từ
khóa ByRef
Hàm và Thủ tục 29
30. Ép kiểu ngầm định
Trình biên dịch tự chuyển kiểu này sang kiểu khác mà
không phải viết mã
Ép kiểu ngầm định mở rộng
Ép kiểu “nhỏ hơn” thành kiểu “lớn hơn”
Không mất dữ liệu
Ép kiểu ngầm định thu hẹp
Ép kiểu “lớn hơn” thành kiểu “nhỏ hơn”
Mất dữ liệu Gây lỗi logic Hạn chế ép kiểu ngầm định
thu hẹp bằng cách thiết lập tùy chọn Option Strict là on
Ép kiểu ngầm định
Ép kiểu ngầm định
Trình biên dịch tự chuyển kiểu này sang kiểu khác mà
không phải viết mã
Ép kiểu ngầm định mở rộng
Ép kiểu “nhỏ hơn” thành kiểu “lớn hơn”
Không mất dữ liệu
Ép kiểu ngầm định thu hẹp
Ép kiểu “lớn hơn” thành kiểu “nhỏ hơn”
Mất dữ liệu Gây lỗi logic Hạn chế ép kiểu ngầm định
thu hẹp bằng cách thiết lập tùy chọn Option Strict là on
Hàm và Thủ tục 30
Dim x As Double = 4.6
Dim y As Integer = value1
y có giá trị
là 5
31. Kiểu dữ liệu Có thể được ép kiểu ngầm định thành
những kiểu lớn hơn
Bolean Object
Byte Short, Integer, Long, Decimal, Single,
Double hoặc Object
Char String hoặc Object
Các phép ép kiểu ngầm định mở rộng
Char String hoặc Object
Date Object
Decimal Single, Double hoặc Object
Double Object
Integer Long, Decimal, Single, Double hoặc Object
Hàm và Thủ tục 31
32. Demo bật tùy chọn Option Strict
Thiết lập tùy
chọn Option
strict là On
Hàm và Thủ tục 32
Thiết lập tùy
chọn Option
strict là On
33. Khi Option Strict được thiết lập là On, phải viết mã để
thực hiện các phép ép kiểu thu hẹp tường minh
Visual Basic cung cấp lớp Convert để thực hiện các phép
ép kiểu
Lớp Convert
Ép kiểu thành Sử dụng
phương thức
Ví dụ
Hàm và Thủ tục 33
Ép kiểu thành Sử dụng
phương thức
Ví dụ
Integer ToInt32 value = Convert.ToInt32(“24”)
Decimal ToDecimal value = Convert.ToDecimal(“24.1”)
Double ToDouble value = Convert.ToDouble(“24.1”)
34. Các ToolStripButton gỡ lỗi
Sử dụng trình gỡ lỗi:
Các điều khiển gỡ lỗi
Start Debugging Step Into Step Out
Các ToolStripButton gỡ lỗi
Hàm và Thủ tục 34
Step OverStop DebuggingPause
35. Thực thi lệnh tiếp theo trong ứng dụng (dòng được đánh
dấu)
Nếu lệnh tiếp theo là lời gọi thủ tục, điều khiển sẽ chuyển
đến thủ tục được gọi và thực thi từng lệnh của thủ tục đó
Step Into
Hàm và Thủ tục 35
Lệnh thực thi tiếp theo
là lời gọi thủ tục
Điều khiển chuyển
thực hiện lệnh trong
thủ tục
36. Thực thi lệnh hiện thời, không đi vào lệnh đó mà chuyển
đến thực hiện lệnh tiếp theo
Nếu lệnh hiện thời không chứa lời gọi thủ tục, thực hiện
giống với Step Into
Nếu lệnh hiện thời là lời gọi thủ tục, thủ tục sẽ được thực thi
hoàn toàn chứ không chuyển điều khiển vào thủ tục được
gọi
Step Over
Thực thi lệnh hiện thời, không đi vào lệnh đó mà chuyển
đến thực hiện lệnh tiếp theo
Nếu lệnh hiện thời không chứa lời gọi thủ tục, thực hiện
giống với Step Into
Nếu lệnh hiện thời là lời gọi thủ tục, thủ tục sẽ được thực thi
hoàn toàn chứ không chuyển điều khiển vào thủ tục được
gọi
Hàm và Thủ tục 36
37. Step Over
Lệnh thực thi tiếp
theo chứa lời gọi
thủ tục
Hàm và Thủ tục 37
Chuyển đến dòng có
thể thực thi tiếp
theo, không chuyển
điều khiển vào thủ
tục được gọi
38. Step Out
Sau khi đã vào thủ tục được gọi, sử dụng Step out để thực
thi hết tất cả các lệnh còn lại của thủ tục và trả điều khiển
về lệnh tiếp theo của thủ tục gọi
Continue
Thực thi cho đến khi gặp breakpoint tiếp theo
Stop Debugging
Kết thúc gỡ lỗi
Step Out - Continue - Stop
Step Out
Sau khi đã vào thủ tục được gọi, sử dụng Step out để thực
thi hết tất cả các lệnh còn lại của thủ tục và trả điều khiển
về lệnh tiếp theo của thủ tục gọi
Continue
Thực thi cho đến khi gặp breakpoint tiếp theo
Stop Debugging
Kết thúc gỡ lỗi
Hàm và Thủ tục 38
39. Ứng dụng được phân chia thành nhiều thành phần nhỏ
hơn để dễ quản lý. Kỹ thuật này được gọi là “chia để trị”.
Ứng dụng được phân chia thành lớp, lớp lại được phân
chia thành nhiều Sub, Function. Làm như vậy sẽ dễ dàng
trong việc thiết kế, phát triển và bảo trì ứng dụng lớn
Thủ tục là một tập lệnh nhằm giải quyết một tác vụ cụ
thể
Khi gặp lời gọi Sub, Function, điều khiển chương trình
chuyển đến thực thi thủ tục được gọi, sau khi thực thi
xong lại chuyển điều khiển về cho thủ tục gọi
Function trả về giá trị còn thủ tục Sub thì không
Tổng kết bài học
Ứng dụng được phân chia thành nhiều thành phần nhỏ
hơn để dễ quản lý. Kỹ thuật này được gọi là “chia để trị”.
Ứng dụng được phân chia thành lớp, lớp lại được phân
chia thành nhiều Sub, Function. Làm như vậy sẽ dễ dàng
trong việc thiết kế, phát triển và bảo trì ứng dụng lớn
Thủ tục là một tập lệnh nhằm giải quyết một tác vụ cụ
thể
Khi gặp lời gọi Sub, Function, điều khiển chương trình
chuyển đến thực thi thủ tục được gọi, sau khi thực thi
xong lại chuyển điều khiển về cho thủ tục gọi
Function trả về giá trị còn thủ tục Sub thì không
Hàm và Thủ tục 39
40. Có thể truyền giá trị hay tham chiếu cho đối số. Truyền
giá trị bằng từ khóa ByVal, truyền tham chiếu bằng từ
khóa ByRef
Visual Basic cung cấp hai kiểu biến, biến kiểu giá trị và
biến kiểu tham chiếu. Khi truyền đối số với từ khóa
ByVal, có thể thay đổi giá trị của biến tham chiếu
Sử dụng tùy chọn Optional để thiết lập giá trị mặc định
cho biến
Biến có thể có phạm vi module, phạm vi thủ tục hay
phạm vi khối lệnh
Không nên ép kiểu nghầm định thu hẹp, bởi dữ liệu có
thể bị mất. Thiết lập tùy chọn Option Strict là On và sử
dụng lớp Convert để ép kiểu tường minh
Tổng kết bài học
Có thể truyền giá trị hay tham chiếu cho đối số. Truyền
giá trị bằng từ khóa ByVal, truyền tham chiếu bằng từ
khóa ByRef
Visual Basic cung cấp hai kiểu biến, biến kiểu giá trị và
biến kiểu tham chiếu. Khi truyền đối số với từ khóa
ByVal, có thể thay đổi giá trị của biến tham chiếu
Sử dụng tùy chọn Optional để thiết lập giá trị mặc định
cho biến
Biến có thể có phạm vi module, phạm vi thủ tục hay
phạm vi khối lệnh
Không nên ép kiểu nghầm định thu hẹp, bởi dữ liệu có
thể bị mất. Thiết lập tùy chọn Option Strict là On và sử
dụng lớp Convert để ép kiểu tường minh
Hàm và Thủ tục 40
41. Visual Basic cung cấp các tùy chọn Debug như Step Into,
Step Over, Step Out, Continue, Pause để dễ dàng trong
việc gỡ lỗi
Tổng kết bài học
Hàm và Thủ tục 41