1. NÓI TRƯỚC ĐÁM
ĐÔNG (DIỄN THUYẾT)
CÁC KỸ NĂNG CẦN LUYỆN
TẬP
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
Biên soạn: Th.S Nguyễn Đức Thành
2. CÂU HỎI THẢO LUẬN
Nêu một vài trường hợp nói trước đám
đông mà bạn nhớ nhất (của bạn hoặc của
người khác). Điều gì làm cho bạn nhớ?
Bạn sợ những điều gì khi nói trước đám
đông?
Bạn vượt qua sự lo ngại diễn thuyết ra
sao?
Đâu là cân nhắc đạo đức (nên/không nên
nói) khi diễn thuyết?
3. BẠN THƯỜNG DIỄN THUYẾT KHI NÀO?
Phát biểu thảo luận (discussion) hoặc nghi thức
(ceremonial speaking)
Diễn văn chào mừng, khen tặng (testimonial), ca ngợi
(eulogy – dành cho người đã mất), chúc mừng (toast,
ngắn, thường kèm nâng cốc), trao quà (presentation
speeches), chấp nhận (acceptance speeches), động
viên (pep talks), sau-cơm-chiều (after-dinner speeches –
thường dùng cho các working lunch hoặc working
dinner), diễn văn tại lễ phát bằng (commencement
speeches)
Trình bày các vấn đề mang tính học thuật, kinh doanh,
quảng cáo khuyến mại…
Nghề nói trước đám đông: MC (Master of Ceremony)
4. Tại sao phải học nói trước đám
đông?
Phát biểu thành lời những gì mình hiểu biết,
truyền thông điệp đến tai và giúp người nghe
hiểu không phải là một quá trình dễ dàng
Nói đúng cách sẽ nâng cao hiệu quả truyền đạt
Diễn thuyết là thời điểm con người tập trung tất
cả các tố chất cần thiết: tinh thần và thể chất
Diễn thuyết là một quá trình giao tiếp: Người nói
và người nghe cùng tham gia vào việc tạo ra
các thông điệp
5. TÌNH HUỐNG DIỄN THUYẾT
Khán giả (audience): người nghe thường giải thích một
thông điệp trong khuôn khổ suy nghĩ và kiến thức của
chính họ. Họ cũng là người phản hồi đến người diễn
thuyết
Cơ hội (occasion): Cơ hội dành cho chúng ta trong đời
rất nhiều, từ trường học đến khi đi làm
Người nói (speaker): bản thân người nói phải chứng tỏ
mình
Bài diễn văn (speech): được chuẩn bị kỹ, đi vào trọng
tâm, tức phải có thông điệp rõ ràng (clear message) bao
gồm rõ mục đích (purpose) và luận điểm (thesis). Bài nói
chuyện phải tạo ra bản chất tích cực (Establish positive
ethos) – ít nhiều tác động đến suy nghĩ – hành vi của
người nghe
6. Các thành phần của bài diễn văn
Phần giới thiệu (Introduction) phải đảm
bảo gây chú ý, cung cấp các luận điểm
cần thiết và phải mang tính khái quát cao
Phần chính (body): cung cấp các nội
dung chi tiết, hỗ trợ cho các luận điểm.
Nội dung cần tuân theo cấu trúc rõ ràng
Kết luận (Conclusion): Liên kết các ý
tưởng (Draw together ideas), nhấn mạnh
các mấu chốt (strong final note or
commend)
7. THỰC TẬP VIỆC TRUYỀN ĐẠT
Phát triển cách nói và tập nói khi chuẩn bị
dàn bài
Giảm thiểu dàn bài (dành chỗ cho các
ngôn từ ngẫu hứng riêng)
Phát triển ngôn từ chính xác nhằm giới
thiệu và kết luận
Bắt chước các điều kiện mà bạn sẽ diễn
thuyết
8. PHẦN II:BẢN CHẤT CỦA CÁC
QUÁ TRÌNH DIỄN RA KHI NÓI
TRƯỚC ĐÁM ĐÔNG
Nghe: Một điều không dễ dàng
Suy nghĩ: Sự vận dụng các giác quan và
năng lực tập trung
Phản hồi: Các thái độ của người nghe đối
với người nói (và ngược lại)
9. NGHE
Lắng nghe (hearing): một quy trình cảm nhận
theo đó sóng âm truyền đến não và con người
nhận thức được
Nghe (Listening): vận hành tình thần liên quan
đến xử lý sóng âm, giải thích ý nghĩa, lưu ý
nghĩa vào bộ nhớ
Vì sao nghe không dễ dàng? Người nghe xao
lãng, khả năng chú ý hạn chế, chưa nghe kỹ đã
nhảy đến kết luận, bị phân tâm…
Làm sao để nghe cẩn thận: Lập lược đồ
(mapping) các ý tưởng chính, các luận điểm
chính, các mối liên hệ + Ghi chép các ý chính,
từ ngữ chủ yếu, dàn bài, viết tắt, ý kiến đánh giá
10. SUY NGHĨ TRỌNG TÂM
Do dự, khó tin những điều quyết đoán
Phân biệt giữa sự kiện (facts) và ý kiến
(opinions)
Mở rộng các ý tưởng mới
Liên kết ý tưởng mới với những gì đã biết
Hình thành các giả định
11. PHẢN HỒI TỪ KHÁN GIẢ
Các biểu hiện phản hồi từ khán giả giúp
người nói xác định hiệu quả chuyển giao
thông điệp, từ đó có động thái đối phó
thích hợp
Tuy nhiên, đừng quá lệ thuộc vào biểu
hiện của khán giả
12. THẢO LUẬN
Điều gì giúp bạn thu lợi khi nghe cẩn thận
và có trọng điểm các bài học trong lớp?
Điều gì làm cho việc nghe một bài giảng
trở nên khó khăn?
Đứng dưới góc độ là một giảng viên, bạn
sẽ làm gì trong các tình huống đó để sinh
viên nghe bài giảng của bạn dễ hơn và có
lợi hơn?
13. PHẦN III: PHÂN TÍCH KHÁN GIẢ
KHI CHUẨN BỊ BÀI DIỄN THUYẾT
Theo các góc độ:
Nhân chủng: độ tuổi, độ lớn, độ không đồng
nhất, tình nguyện hay bắt buộc, thành phần
Văn hóa: Bao gồm các quan niệm về lợi ích, giá
trị và niềm tin, hiểu biết trước đó, kiến thức và
kinh nghiệm chung, sự khác biệt về văn hóa…
Tâm lý:chú ý một cách chọn lọc và biểu lộ chọn
lọc
14. NGƯỜI TA CÓ KHUYNH HƯỚNG
Xem kinh nghiệm của mình là có hệ thống, có ý
nghĩa và ổn định
Xem các sự kiện đều có nguyên nhân và hậu
quả, nhưng lại đơn giản hóa quan hệ nhân quả
Xem người khác có trách nhiệm với hành vi của
họ
Giải thích sự vật theo cách mà nhóm tham chiếu
làm, theo đó nhận thức theo khuôn khổ các
phạm trù tương tự
15. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT KHÁN GIẢ?
Phương pháp phân tích: kiến thức trước đây,
phỏng vấn, đọc tài liệu, quan sát, tập trung vào
khán giả
Tự đánh giá phê phán: Bạn biết gì? Thông tin
đáng tin đến đâu? Khoảng cách còn lại? Kinh
nghiệm/kiến thức, niềm tin và giá trị của bạn có
giống khán giả không?
Hay luôn duy trì sự thật trong bạn trong khi
cũng lưu ý cân nhắc các đặc tính của khán
giả
16. THẢO LUẬN
Nếu bạn đang chuẩn bị một bài diễn văn về vấn
đề an toàn thực phẩm học đường, có điều gì
khác biệt nếu như khán giả của bạn là:
Học sinh lớp 3?
Các bậc cha mẹ?
Ban Giám Hiệu trường Đại học?
Sinh viên đại học?
Học sinh cấp 3
17. PHẦN IV: PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
Xác định mục đích trình bày
Tìm kiếm và phát hiện những tài liệu hỗ
trợ cho bài diễn văn của bạn
Các tài liệu phải đảm bảo: phát triển
chuyên môn + có thể dùng làm chứng cứ
hay hỗ trợ ý tưởng + cung cấp các ví dụ
minh họa làm cho các ý tưởng của bạn rõ
ràng, dễ hiểu + thích hợp hơn với khán
giả
18. CÁC LOẠI TÀI LIỆU HỖ TRỢ
Kinh nghiệm cá nhân (personal experience)
Kiến thức tổng quát (common knowledge)
Quan sát trực tiếp (Direct observation)
Ví dụ minh họa một trường hợp chuyên biệt (ví dụ ngắn,
giả định, giai thoại, điển cứu (case study))…
Tài liệu thống kê, chứng thực (thông tin hay ý kiến của
người khác), phỏng vấn
Các ấn phẩm: sách, báo chí, tạp chí, ấn phẩm nhà nước
(luật, thông tư, nghị định, …), tự điển, bách khoa toàn
thư (encyclopedia), fact books, biographical references,
tập bản đồ…
Tài liệu điện tử
19. TÌM KIẾM TÀI LIỆU (ĐIỆN TỬ)
Thông tin trên mạng rất phong phú và đa dạng: ấn bản
điện tử so với ấn bản in (paper back), báo điện tử, trang
web, các dạng file lưu trữ
Tìm kiếm trên web: sử dụng browsers lượt web, dùng
công cụ tìm kiếm (search engines) để tìm kiếm dữ liệu
điện tử (electronic database)
Cần chú ý: độ tin cậy của tài liệu, ai tạo ra website, năng
lực của tác giả, mục đích của website, nội dung website
phản ánh tính chất gì? Thông tin có xác nhận được
không? Ngày cập nhật
Thảo luận: Hãy nêu trên các search engines thông dụng
nhất hiện nay và các phương thức tìm kiếm tài liệu hiệu
quả nhất đối với bạn
20. TỔ CHỨC BÀI DIỄN VĂN: Dẫn
Nhập
Dẫn nhập: Nhằm thu hút sự chú ý và
hứng thú của khán giả, làm rõ mục đích
hay luận điểm của bài diễn văn, khái quát
hóa hướn trình bày của bạn
Các loại dẫn nhập: Kể 1 câu chuyện, dùng
loại suy, hỏi những câu cường điệu, trích
dẫn ai đó, dùng lời đồn đại
Cần đảm bảo: ngắn gọn, kết nối với thân
bài
21. TỔ CHỨC BÀI DIỄN VĂN: thân bài
Lựa chọn các ý tưởng và tài liệu và sắp xếp chúng vào
một cấu trúc rõ ràng và hiệu quả.
Tổ chức tốt sẽ giúp khán giả hiểu và nhớ thông điệp, dự
đoán và phát triển thông điệp trong tâm trí họ, giúp
truyền đạt thông điệp hiệu quả.
Đa số bài diễn văn có từ 2-5 ý tưởng chính. Ý tưởng
chính cần đơn giản (simplicity), tách biệt (Discreteness)
và có cấu trúc song hành (parallel structure) – cấu trúc
và độ dài tương đương nhau, chặt chẽ (coherence) và
hoàn chỉnh (completeness)
22. TỔ CHỨC BÀI DIỄN VĂN: thân bài (tt)
Các ý tưởng chính có mối quan hệ qua lại tương đối
Ý tưởng được trình bày đầu tiên có khuynh hướng dễ
nhớ nhất – nên trình bày ý tưởng mạnh nhất (primary
effect), các ý tưởng mới (recency effect) nên trình bày
cuối (kết thúc bằng 1 sự kiện) vì cũng có khuynh hướng
dễ nhớ
Cách tổ chức các ý tưởng có thể theo thứ tự
(chronological), không gian (spatial), thể loại hay đề tài
(categorical), nhân quả (cause&effect), vấn đề - giải
pháp (problem-solution), so sánh – tương phản
(comparison & contrast), loại dần (residues – theo quá
trình xóa bỏ các khả năng cho đến khi còn lại một khả
năng)
23. TỔ CHỨC BÀI DIỄN VĂN: kết luận
Mục đích: hoàn thành cấu trúc bằng cách
đoán trước lúc kết thúc, tóm tắt các ý
chính, cố hấp dẫn khán giả lần cuối
Các loại kết luận: tóm tắt, dẫn chiếu vài
người vào, tham chiếu cá nhân, thử thách
khán giả, cung cấp cách nhìn…
24. THẢO LUẬN
Phát triển các ý chính sau thành bài nói chuyện
trọng 5 phút:
Đại học Nông Lâm cung ứng chương trình học có
chất lượng tốt
Theo học ở Đại học Nông Lâm Tp.HCM không đắt
lắm, lại có nhiều ngành và không gian ký túc xá
thoáng đãng
Khoảng 60% sinh viên Đại học Nông Lâm là từ nông
thông
25. PHẦN V: PHONG CÁCH DIỄN
THUYẾT
PHONG CÁCH VIẾT VS. PHONG CÁCH
DIỄN ĐẠT MIỆNG
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA PHONG CÁCH
TÌNH BÀY HIỆU QUẢ
26. PHONG CÁCH
Toàn bộ thuộc tính của 1 cá nhân do người khác
nhìn nhận làm phân việt được cá nhân đó với
người khác
Phong cách viết khác phong cách diễn đạt
miệng là ở sự khác nhau giữa người đọc và
người nghe: Người đọc có thể đọc theo tốc độ
họ muốn, có thể quay lui và đọc lại khi cần thiết,
tìm những nguồn khác, hoặc thư giản khi độ tập
trung của họ yếu đi. Người nghe không kiểm
soát được tốc độ hay dừng lại để tìm những
nguồn khác hay chờ đến khi độ tập trung của họ
tốt hơn
27. DIỄN ĐẠT BẰNG MIỆNG
Đơn giản hơn phong cách viết, la75p đi
lặp lại nhiều hơn, không quá câu nệ tình
tiết, dễ phản ánh hơn, liên hệ đến khán
giả - bản thân – cấu trúc thông điệp.
Tuy nhiên, diễn đạt bằng miệng cần đảm
bảo tính chính xác (accuracy) và phù hợp
(appropriateness) với khán giả và hoàn
cảnh
28. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA VIỆC TRÌNH
BÀY HIỆU QUẢ
Diễn đạt hay trình bày bài diễn văn là việc dùng âm điệu
và cơ thể (có kết hợp các phương tiện bỗ trợ như tài
liệu, máy chiếu, máy phát âm, phim ảnh…) để chuyển tải
thông điệp mong muốn
Diễn đạt có hiệu quả khi giúp khán giả nghe, hiểu, nhớ
và hành động theo bài diễn văn
Diễn đạt hiệu quả tạo tính cộng đồng, tức tạo mối liên
kết giữa người nói và người nghe
Các yếu tố đảm bảo diễn đạt hiệu quả: giọng nói, tư thế
hình thể, các loại hình hỗ trợ nghe nhìn
29. GIỌNG NÓI
Cường độ (volume) độ lớn vừa phải, điều chỉnh
theo phản hồi của khán giả, tập trung vào các ý
tưởng bằng cách thay đổi ngữ điệu, dùng loa
phóng thanh nếu cần
Liên tục (pitch): Nhịp điệu của âm thanh theo
thang âm nhạc. Cần điều chỉnh tính liên tục trong
khoảng trung bình để tạo trọng tâm, tránh việc
nói đều đều, tạo ngữ điệu vui vẻ bằng cách kiểm
soát hơi thở, buông lỏng hai vai và phát âm từ
sâu trong cuống họng (phát âm bằng bụng)
30. GIỌNG NÓI (tt)
Tốc độ (rate): Điều chỉnh theo phản hồi của
khán giả, kiểm soát tốc độ bằng nhịp thở và sự
thư giãn. Thay đổi tốc độ để lôi cuốn sự chú ý
của khán giả
Điểm dừng (pause) các khoảng im lặng trong
bài diễn văn có thể cung cấp hiệu quả các trọng
điểm và ra dấu chuyển ý cho bài diễn văn,
nhưng sẽ mất tác dụng nếu dừng nhiều lần, sai
chỗ, không đủ dài…
Phát âm: chú trong cách phát âm, trọng âm, từ
địa phương sao cho rõ ràng, rõ tiếng, tránh
những tác động xấu không cần thiết.
31. CƠ THỂ TRONG TRÌNH BÀY
Cơ thể dùng để tăng cường thông điểm,
chứ không dùng để gây chú ý vào chính
bản thân nó
Cơ thể và sự di chuyển tác động lớn đến
ấn tượng của khán giả về diễn giả
Tư thế và dự di chuyển có thể cho thấy sự
chuyển ý và tạo hứng thú cho bài diễn văn
32. CƠ THỂ TRONG TRÌNH BÀY (tt)
Bề ngoài: chú ý cách ăn mặc (nên chỉnh tề hơn khán giả
1 chút), tiến đến bục nói – đi 1 cách tự tin, giao tiếp ánh
mắt (eye contact) với khán giả, nhìn và nói một cách tự
tin
Di chuyển: có kế hoạch, có mục đích giúp tăng cường
thông điệp
Cử chỉ: cần hỗ trợ thông điệp, tự nhiện, nhịp nhàng
Diễn tả vẻ mặt (Facual Espression)
Giao tiếp mắt (Eye contact): nhìn vào khán giả khi nói,
không tập trung chỉ 1 đối tượng
33. CÁC LOẠI HÌNH HỖ TRỢ NGHE
NHÌN
Sơ đồ
Biểu đồ
Hình đại diện
Bản đồ
Chủ thể, mô hình
Con người
Bảng đen, giấy, tài liệu phát
Phim đèn chiếu, băng video…
34. KIỂU TRÌNH BÀY
Trình bày ứng khẩu (impromptu presentation): nói mà
không hay chuẩn bị rất ít
Trình bày ghi nhớ: Nói từ 1 bài đã chuẩn bị trước được
ghi nhớ
Bài đọc (manuscript presentation): đọc 1 đoạn văn đã
chuẩn bị từng từ một
Trình bày tùy hứng (extemporaneous presentation): diễn
văn được soạn, chuẩn bị, nhưn không viết ra hay nhớ
từng từ một.
Câu hỏi: lợi ích và hạn chế của mỗi kiểu trình bày trên
35. BÀI TẬP CHUNG
Phát triển một bài diễn văn để trình bày (lựa
chọn chủ đề bất kỳ về văn hóa – xã hội)
Tập diễn văn trong đầu
Tập diễn văn bằng lời
Mô phỏng tình huống diễn thuyết
Diễn thuyết trước lớp (theo yêu cầu ngẫu
nhiên của giảng viên hoặc chủ động)