SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
NHỮNG ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA KPP
HIỆN TẠI MÀ DOANH NGHIỆP ĐANG ÁP DỤNG.
I. Thiết kế hệ thống kênh phân phối
1. Khái niệm
Thiết kế hệ thống kênh phân phối tạm dịch sang tiếng Anh là Distribution
Channel Design.
Thiết kế hệ thống kênh phân phối là quá trình kết hợp các quyết định về địa
điểm theo yếu tố địa lí và khách hàng để xác định và xây dựng phương án kênh phân
phối của doanh nghiệp.
2. Yếu tố cốt lõi cho một kênh phân phối bền vững
Vậy khi thiết kế một kênh phân phối bền vững, doanh nghiệp cần quan
tâm đến những yếu tố cốt lõi nào?
Mỗi khi nói đến việc thiết lập kênh phân phối, chúng ta nhớ đến câu chuyện
phân phối bất thành Bia Laser của công ty Tân Hiệp Phát, sự cản trở trong quá trình
phân phối có khả năng đánh tan mọi mục tiêu của doanh nghiệp. Bởi vì khi xây dựng
kênh phân phối, có ba nhiệm vụ rất quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm:
• Thứ nhất – Availability là làm cho sản phẩm hiện diện, có mặt ở nơi cần
thiết sẵn sàng đón đợi khách hàng để mua.
• Thứ hai – Visibility làphải để cho người tiêu dùng nhìn thấy được sản
phẩm, tức là phải thực hiện tất cả những biện pháp cần thiết như trưng bày sản phẩm,
treo dán vật phẩm quảng cáo… để tác động đến người mua sắm, khiến họ dễ dàng
quyết định mua sản phẩm của chúng ta
• Thứ ba – Marketing at POS là biến điểm bán thành điểm tiếp thị, làm cơ sở
để tiếp nhận các chiến dịch quảng cáo tiếp thị…
Để xây dựng được kênh phân phối các doanh nghiệp phải mất nhiều năm và
tốn nhiều tiền của, công sức, bởi đây là cả một công trình khoa học và nghệ thuật. Do
vậy đến thời điểm này thẳng thắn mà nói các doanh nghiệp Việt Nam chúng ta ít có
doanh nghiệp nào hài lòng với kênh phân phối của mình, bởi vì nhiều doanh nghiệp
chưa có một kênh phân phối mạnh và hữu hiệu để chuyên chở sản phẩm đến với
khách hàng mục tiêu.
Nhưng các với các doanh nghiệp khác thì khó khăn là vậy, còn Vinfast - liệu
rằng với một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất xe nội địa thì họ sẽ có điều
gì khác biệt? Ta cùng đến phần tiếp theo để cụ thể hóa được
II. Kênh phân phối mà Vinfast đang áp dụng
1. Xây dựng hệ thống kênh phân phối bằng sự nhanh nhạy của Vinfast
Với chiến lược Marketing là NGƯỜI DẪN ĐẦU THỊ TRƯỜNG, với định vị
thương hiệu “Nhà sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam”.
Ở P1 (Product) hãng đã có 3 thứ phục vụ cho mục tiêu dẫn đầu
P2 (Price) đã áp dụng chiến lược giá theo phân khúc thị trường đa dạng ở Việt
Nam (Thấp - trung - cao) đều có đủ cho mọi đối tượng có nhu cầu mua ô tô) và sử
dụng hiệu chỉnh giá để giúp nhà sản xuất dễ dàng xâm nhập thị trường.
Và đến P3 (Place) Vinfast phải có những chiến lược phù hợp với mục tiêu, định
vị và logic với 2P đi trước. Vinfast thay vì tự mình thiết lập hệ thống phân phối từ
đầu, thì bằng một con đường đi ngắn hơn, thông minh hơn, họ đã mua lại toàn bộ hệ
thống phân phối xe ô tô của Chevrolet tại Việt Nam.
Ngay lập tức, chỉ trong khoảng 3 tháng, Vinfast đã trở thành một ông lớn với
hệ thống phân phối tương đối rộng mà nếu như một hãng xe mới ra thì họ phải mất rất
nhiều năm mới có thể hình thành nên hệ thống đó nếu làm từ những bước đầu tiên, các
đại lý và showroom Vinfast “mọc” ra khắp các tỉnh thành ở vị trí “đắc địa”
Và ngay sau bước ký hợp đồng với GM (General Motors) về việc tiếp quản các
đại lý chính thức của Chevrolet và các nhà máy sản xuất thì không dừng ở đó, Vinfast
tiếp tục mở rộng quy mô về mặt cơ sở hạ tầng của mình.
2. Vinfast dùng mô hình phân phối nào?
Vinfast chọn hình thức phân phối hiện đại, kênh phân phối 1 cấp:
VINFAST ⇒ NHÀ PHÂN PHỐI ⇒ NGƯỜI MUA XE
Hãng đã đưa ra các tiêu chuẩn để tuyển chọn nhà phân phối cũng như những
chính sách, đãi ngộ hỗ trợ họ. Từ đó mời các đơn vị và cá nhân đang phân phối các
dòng xe khác như Ford, Honda, Mazda, Kia, Suzuki, … tham gia vào hệ thống phân
phối xe của Vinfast.
- Cụ thể từ ngày 16/7 đến 30/8/2018, VinFast đang tìm kiếm những đối tác cũng
như những đại lý thích hợp nhất để ủy quyền bán xe máy điện trên toàn quốc.
Được VinFast đầu tư theo chuẩn nhận diện 5 sao, kênh phân phối và hệ thống
này hứa hẹn mở ra những trải nghiệm mua sắm hiện đại, tiện nghi cho khách
hàng.
- Bên cạnh các hoạt động xây dựng kênh phân phối mạnh mẽ, Vinfast đã tài trợ
và hợp tác với các cơ quan bộ ngành, chính quyền các địa phương để sử dụng
dụng xe Vinfast vào hệ thống công cộng và xe công.
Điển hình như hợp đồng cung cấp 1500 xe cho FASTGO để tham gia thị
trường xe công nghệ. Hợp tác để đưa xe Vinfast LuxA và LuxSA làm xe phục vụ
trong ngành của CSGT, mục tiêu trong tương lai sẽ được sử dụng trong các đoàn xe
đưa đón quan chức cấp cao của chính phủ cũng như các quan khách nước ngoài khi
tới thăm và làm việc tại Việt Nam. Lúc này, mục tiêu định vị “Ô tô của người Việt”
hay “Thương hiệu xe Việt” sẽ rất tự hào khi được xướng lên cái tên Vinfast.
3. Những yêu cầu cụ thể trở thành Đại lý ủy quyền của Vinfast
Từ ngày 16/7 đến 30/8/2018, Công ty Cổ phần Dịch vụ và Kinh doanh VinFast
tiến hành tuyển đại lý ủy quyền bán xe máy điện trên toàn quốc, giai đoạn 1. Được
đầu tư theo tiêu chuẩn nhận diện thương hiệu 5 sao của VinFast, kênh phân phối này
hứa hẹn mở ra những trải nghiệm mua sắm hiện đại, tiện nghi cho khách hàng.
Các doanh nghiệp muốn trở thành đại lý ủy quyền bán xe máy điện VinFast sẽ
phải đáp ứng các điều kiện về vị trí, mặt bằng và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh
doanh. Cụ thể, về vị trí, các đại lý phải nằm trên các tuyến đường, phố là trục giao
thông chính và nằm trong chiến lược phát triển hệ thống phân phối của VinFast. Các
cửa hàng phải có diện tích tối thiểu từ 200m2, mặt tiền rộng từ 10m.
Quá trình tuyển đại lý ủy quyền bán xe máy điện nằm trong kế hoạch xây dựng
kênh phân phối trên toàn quốc của VinFast, nhắm mục tiêu đưa ra thị trường những
sản phẩm đầu tiên vào cuối năm 2018. Các cơ sở kinh doanh sẽ được đầu tư theo tiêu
chuẩn nhận diện thương hiệu 5 sao của Công ty, hướng đến việc đem lại những trải
nghiệm đồng bộ và cao cấp cho khách hàng.
Đối tượng mà VinFast hướng tới để hợp tác mở đại lý là những doanh nghiệp
có kinh nghiệm, năng lực trong lĩnh vực kinh doanh xe máy tại Việt Nam.
III. Phân tích hệ thống kênh phân phối của Vinfast
1. Đánh giávà lựa chọn kênh phân phối
a) Tiêu chuẩn kinh tế
 Mỗi phương án kênh đều tạo ra một mức tiêu thụ với chi phí khác nhau. Câu
hỏi đầu tiên được đặt ra là lực lượng bán hàng của công ty hay của đại lý tiêu
thụ sẽ đảm bảo doanh số bán nhiều hơn.
 Bước tiếp theo là ước tính chi phí cho những khối lượng tiêu thụ khác nhau
thông qua từng kênh. Chi phí để có một đại lý tiêu thụ thấp hơn chi phí để xây
dựng một chi nhánh tiêu thụ từ công ty . Những chi phí thông qua đại lý tiêu
thụ phát triển lên nhanh hơn vì nhân viên của đại lý được hoa hồng nhiều hơn
nhân viên bán hàng của công ty.
b) Tiêu chuẩn kiểm soát
 Khi sử dụng đại lý tiêu thụ sẽ nảy sinh vấn đề kiểm soát. Đại lý tiêu thụ là một
doanh nghiệp độc lập sẽ luôn tìm cách phát triển tối đa lợi nhuận của mình.
 Nhân viên đại lý có thể tập trung vào những khách hàng mua nhiều nhất nhưng
không nhất thiết là sản phẩm của nhà sản xuất đó. Ngoài ra nhân viên của đại lý
có thể không rõ được những thông số kỹ thuật sản phẩm hay không xử lý hiệu
quả các vật phẩm hay chương trình khuyến mãi của mình.
c) Tiêu chuẩn thích nghi
 Các thành viên của kênh phải có cam kết ở một mức độ nhất định. Xong những
cam kết này nhất định sẽ dẫn đến chỗ làm giảm khả năng người sản xuất đáp
ứng được một thị trường thường xuyên biến đổi.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn kênh phân phối
Để thiết kế được hệ thống kênh phân phối cần thực hiện tốt các nội dung cơ bản sau:
Nghiên cứu, phân tíchcác yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn kênh phân
phối: 11Cs
a) Cost (Chi phí)
Có hai kiểu chi phí kênh phân phối: chi phí đầu tư ban đầu để phát triển
kênh (bao gồm chi phí xây dựng thiết kế, lắp đặt theo yêu cầu) và chi phí tiếptheo
để duy trì nó (bao gồm hàng tồn, rủi ro).
Loại chi phí thứ 2 gồm chi phí trực tiếp cho lực lượng bán hàng của công ty
hoặc dưới dạng lợi nhuận, tiền lãi hoặc là tiền hoa hồng cho các trung gian phân phối
hàng hoá.
Các chi phí cho marketing (một phần quan trọng trong đó là chi phí cho kênh
phân phối) phải được coi là một sự khác biệt hoàn toàn giữa chi phí sản xuất hàng hoá
và chi phí cuối cùng mà người tiêu dùng trả cho hàng hoá.
Các chi phí của nhà môi giới bao gồm chi phí vận chuyển và lưu giữ hàng hoá,
chi phí dỡ hàng, cấp tín dụng và chi phí quảng cáo tại từng địa phương, chi phí cho
người đại diện bán hàng và cả chi phí cho các cuộc đàm phán.
Và hiển nhiên, điều này Vinfast làm rất tốt bởi đứng sau Vinfast là cả một tập
đoàn lớn hỗ trợ, vậy nên việc xõa tay vào các chi phí hoạt động phân phối cần thiết nó
rất hiệu quả với Vinfast và nhất là khi kênh phân phối của doanh nghiệp này chỉ có
vẻn vẹn 1 cấp.
b) Capital (Vốn)
Việc phân chia tài chính của chiến lược phân phối thường bị bỏ qua. Các yếu tố
tài chính quan trọng của chiến lược phân phối là vốn và tiền mặt liên quan tới việc sử
dụng một loại trung gian đặc biệt nào đó. Sự đầu tư vốn tối đa thường là trong trường
hợp công ty thiết lập các kênh phân phối hay lực lượng bán hàng của chính mình. và
Vinfast cũng vậy, họ sử dụng các trung gian phân phối để có thể làm giảm nhu cầu
đầu tư bằng tiền mặt cho kênh phân phối, nhất là đối với những mặt hàng cần kênh
phân phối dài, nhưng lúc này Vinfast sẽ phải cung cấp các thông tin về sản phẩm, các
khoản tín dụng, các kế hoạch phân phối sản phẩm, kế hoạch Marketing …
Dù là một doanh nghiệp lớn, nhưng việc nhìn vào dòng vốn để tối ưu kênh
phân phối sẽ vẫn luôn là phương án cho mọi doanh nghiệp, tiết kiệm đúng mức, chi
đúng lúc để đạt được những hiệu quả lớn hơn. Nhưng tất nhiên đối với những doanh
nghiệp có lượng vốn lớn, thì các nhà trung gian của họ phần nào cũng sẽ được hưởng
lợi hơn khi được ưu ái về cả uy tín thương hiệu hay chính sách.
c) Control (Kiểm soát)
Công ty càng tham gia nhiều vào hoạt động phân phối, thì càng có nhiều cơ hội
kiểm soát kênh phân phối. Nếu công ty sử dụng lực lượng bán hàng của chính công ty,
thì sẽ có khả năng quản lý hoạt động phân phối một cách tốt nhất. Tuy nhiên, điều này
sẽ đòi hỏi nhiều chi phí và đôi khi không thực tế và kém hiệu quả. Mỗi kiểu kênh phân
phối sẽ yêu cầu các mức độ kiểm soát khác nhau.
Nếu kênh phân phối càng dài, thì khả năng kiểm soát giá cả, khối lượng hàng
hóa, hoạt động xúc tiến bán hàng, cũng như năng lực hoạt động của các thành phần
trong kênh phân phối càng giảm.
Nếu công ty không có khả năng bán hàng trực tiếp tới người tiêu dùng cuối
cùng hay người bán lẻ cuối cùng, thì tiêu chuẩn khắt khe lựa chọn các trung gian phân
phối là điều duy nhất công ty có thể làm được.
Còn với Vinfast, họ kiểm soát kênh phân phối của mình bằng những hợp đồng,
chính sách, và các nhân viên rà soát từ trụ sở chính kiểm tra từ chất lượng, số lượng
sản phẩm lấy vào bán ra, giá cả, đến các hoạt động kích cầu, dịch vụ chăm sóc khách
hàng, … Tất cả đều được quản lý vừa mềm vừa chặt trong bản hợp đồng. Điều này
giúp cho các nhà phân phối thêm gắn bó với doanh nghiệp, đồng thời tăng uy tín của
doanh nghiệp với người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn 3S nhận diện quy mô của cơ sở bao gồm:
SALES (Bán hàng): Phân phối các dòng xe Chính hãng GM được sản xuất và
nhập khẩu theo tiêu chuẩn Mỹ như Chevrolet SUV 7 chỗ Trailblazer, Chevrolet
Colorado…
Vinfast - Chevrolet An Thái có phòng trưng bày sạch đẹp với đội ngũ gồm 20
Tư vấn bán hàng và Chăm sóc Khách hàng chuyên nghiệp.
SERVICE (Dịch vụ): Cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng định kỳ sản phẩm
và sửa chữa các hư hỏng về thân, vỏ xe và sơn theo tiêu chuẩn của GM với tất cả các
dòng xe của Chevrolet.
SPARE PATS (Phụ tùng): Cung cấp các phụ tùng, phụ kiện kiện chính hãng
của nhà máy GM Việt Nam.
d) Coverage (Sự bao phủ thị trường)
Điều này vô cùng quan trọng với 1 thành viên lênh vì nó đánh giá được khả
nawg tiêu thụ hàng hóa tới từng ngóc ngách của thị trường mà thành viên kênh chủ
chốt này nắm giữ.
Như đã biết, các đại lý ủy quyền Chevrolet mà Vinfast đã mua lại là một quyết
định vô cùng thông minh và liều lĩnh. Nhưng cũng chính nhờ việc này mà hoạt động
bao phủ thị trường của Vinfast xảy ra nhanh, hiệu quả với tốc độ thần tốc, các cửa
hàng đều ở những khu vực đắc địa, từ đó mà đạt được thị phần nhất định và thâm
nhập được thị trường mong muốn.
Cũng từ đây, Vinfast đã mở rộng hơn được những nhà phân phối khác, tăng lực
lượng bán hàng, tiến tới bao phủ toàn bộ thị trường trong nước.
Tính đến hết tháng 2019 danh sách Đại lý ô tô VinFast đã có hơn 40 địa chỉ đại
lý 1S, 2S và 3S đi vào hoạt động. Tiếp tục VinFast dự kiến sẽ mở thêm 76 cửa
Showroom VinFast đến hết năm 2020. Như vậy sau chưa đầy 1 năm hệ thống đại lý
của VinFast sẽ đạt tới con số 76 đại lý kinh doanh ô tô VinFast. Với số lượng địa chỉ
đại lý như vậy VinFast sẽ có kênh phân phối rộng lớn hơn cả Hyundai Thành Công
(70 đại lý) hay Toyota Motor Việt Nam (56 đại lý).
Cùng với đó 20 đại lý Chevrolet 3S được VinFast nâng cấp, chuyển đổi sang
mô hình đại lý hai thương hiệu VinFast – Chevrolet cung cấp các dịch vụ bán xe
VinFast, sửa chữa, bảo dưỡng và phụ tùng chính hãng cho khách hàng, theo đúng tiêu
chuẩn của đại lý 3S nhằm tăng cường độ phủ và sự tiện lợi cho người tiêu dùng.
e) Character (Đặc điểm phù hợp giữa sản phẩm với kênh)
Hệ thống kênh phân phối được chọn phải phù hợp với đặc điểm của công ty và
các thị trường mà nó đang kinh doanh. Đặc điểm của sản phẩm cũng được xem xét
đến khi lựa chọn kênh phân phối, ví dụ như đặc điểm bảo quản sản phẩm phức tạp, sự
phức tạp của quá trình bán hàng, các dịch vụ bán hàng đi kèm sản phẩm cũng như giá
trị của sản phẩm.
Vinfast hiện nay sản xuất cả ô tô và xe máy, xe đạp, vậy nên việc có những
thay đổi đổi hay thêm vào, mở rộng ra là điều sẽ được làm trong nay đây để có thể tối
ưu được độ bao phủ thị trường. Nhưng chọn kênh sao cho phù hợp với đặc điểm với
sản phẩm mới là khó, sao cho phủ rồi còn phải đem lại trái ngon, năng suất cho doanh
nghiệp, Vinfast đã làm được điều này.
Một yếu tố quan trọng nữa để xem xét xem nó có phù hợp với kênh phân phối
đó hay không, chính là giá.
Khi họ mở rộng chủng loại sản phẩm trong một kênh phân phối, liên kết và tiến
hành hoạt động marketing sâu rộng, doanh nghiệp lại càng phải chú ý hơn tới xu
hướng phát triển của các hình thức bán hàng, mua hàng, tăng sự cạnh tranh giữa các
nhà phân phối, nâng giá trị sản phẩm của doanh nghiệp lên một tầm cao mới, …
f) Continuity (Sự liên tục/trung thành)
Các nhà sản xuất thường gặp phải khó khăn trong việc duy trì kênh phân phối
trong thời gian dài. Hầu hết các công ty môi giới đại lý có xu hướng là các cơ quan
nhỏ, độc lập. Khi một cá nhân nào đó nghỉ hưu hoặc rời bỏ công việc kinh doanh sẽ
ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân phối tại thị trường đó. Những người bán buôn đặc
biệt là những người bán lẻ cũng thường không thông báo về sự tiếp tục kinh doanh
của họ. Hầu hết các nhà trung gian đều rất ít trung thành với nhà sản xuất. Họ tiến
hành hoạt động phân phối trong những thời gian thuận lợi, khi có thể thu lợi nhuận,
nhưng họ cũng lại có thể từ bỏ công việc đó một cách nhanh chóng nếu không thấy có
hiệu quả nữa. Do vậy, các nhà sản xuất luôn phải cố gắng củng cố lòng trung thành
của các thành viên trong kênh phân phối để hoạt động phân phối được duy trì liên tục.
Vậy nên việc quan tâm, bổ sung ngân sách, tạo ra các chiến dịch mới, hay
những quỹ thưởng cho các nhà phân phối có doanh số lớn, … sẽ là những sợi dây vô
hình kéo nhà phân phối lại gần hơn với Nhà sản xuất. Vinfast chiết khấu cho các
Và tất nhiên chỉ như vậy là chưa đủ, bởi nó sẽ vẫn còn rất lỏng lẻo, cần phải sử
dụng những văn bản để trở thành sợi dây hữu hình giữ chân nhà phân phối.
Làm cho nhà phân phối luôn thấy được cái tiềm năng của sản phẩm cả ở hiện
tại và tương lai, duy trì liên tục, phát triển để trường tồn.
g) Customer Characteristics (Đặc điểm khách hàng)
Đặc điểm của người tiêu dùng Việt Nam có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống
kênh phân phối của Honda khi gia nhập thị trường Việt Nam.Nhu cầu mua xe đều tồn
tại trong mỗi cái thể hoặc gia đình vì vậy xây dựng kênh phân phối đền tận tay người
tiêu dùng dễ dàng nhất là điều mà Honda mong muốn.
Đặc điểm của người tiêudùng Việt Nam:
Ưa dùng hàng ngoại
Một sự khác biệt lớn giữa người tiêu dùng Việt Nam và người tiêu dùng châu
Á là hơn một nửa người tiêu dùng châu Á ưa chuộng các thương hiệu trong nước thì
tại Việt Nam có tới hơn 77% người sính ngoại. Họ ưa chuộng các thương hiệu nước
ngoài, thích xài hàng ngoại hơn hàng nội.Tâm lí vọng ngoại đã ảnh hưởng sâu rộng
đến hầu hết người Việt Nam.
Đa số thích giá thành nhỏ hơn chất lượng
Điều này xảy ra hầu hết ở những người có thu nhập thấp - Trung lưu, họ có sự
nhạy cảm về giá rất mạnh. Chính bởi vậy mà những chiến lược như miễn phí làm giấy
tờ cho xe ô tô Vinfast được chào đón rất nồng nhiệt.
Dễ thay đổi quan điểm tiêudùng
Trong khi những người châu Á cho rằng họ thích chung thủy với những nhãn
hiệu đã sử dụng, thì Eye on Asia tiết lộ rằng: phong cách tiêu dùng của Việt Nam dễ
thay đổi, họ thường chạy theo xu hướng.
Điều này cho thấy rằng người Việt Nam hiện nay năng động hơn trước, họ yêu
thích chủ nghĩa xê dịch, không thích sự bất biến. Nắm bắt được đặc điểm này của
người tiêu dùng, Vinfast không ngừng sáng tạo, thiết kế và cho ra đời nhiều mẫu xe
mới, chất lượng cao từ các dòng xe ô tô tiêu thụ nhiên liệu là Dầu cho tới ô tô điện.
h) Culture Distribution (Văn hóa phân phối)
Ở Việt Nam, để liệt kê ra những hãng xe ô tô có tiếng, sẽ không dưới 15 hãng,
thế nhưng giờ đây Vinfast vẫn đứng vững, dù là người đến sau, Vinfast vẫn phát triển,
mang tâm thế của người dẫn đầu về ô tô Việt Nam sản xuất, và vậy là họ đã thành
công trong việc có được vị trí trong tâm trí khách hàng không chỉ người Việt mà còn
của nước ngoài. Đó là nhờ một phần vào văn hóa phân phối, các nhà phân phối 1,2
hay 3S họ đều tuân thủ các chính sách cạnh tranh, Vinfast luôn tạo những điều kiện tốt
nhất so với các đối thủ cùng phân phúc và vị trí địa lý.
i) Competition (Cạnh tranh)
Đừng bao giờ nghĩ, có cạnh tranh là bạn sẽ thụt lùi, vì cạnh tranh mà bạn sẽ
chùn bước…
Cũng bởi sức mạnh thương hiệu đang tăng, áp lực cho VinFast trong 2020 là
tăng trưởng hơn so với năm 2019 khi mà hãng có nhiều sản phẩm hơn. Trong ngành
ôtô, chạy theo doanh số luôn là mục tiêu đính kèm nhiều rủi ro bởi liên quan tới kế
hoạch sản xuất, mua linh, phụ kiện. Ngoài ra, áp lực về hệ thống đại lý, dịch vụ bán
hàng, hậu mãi, bảo hành bảo dưỡng cũng là một vấn đề đau đầu mà nhiều hãng gặp.
VinFast chưa có kinh nghiệm bán ôtô, nhưng hệ thống của GM để lại có thể giúp giải
quyết một phần.
j) Company Objective (Mục tiêu doanh nghiệp)
Hướng tới mục tiêu tạo ra những chiếc xe trở thành hình ảnh ảnh đại diện cho
Việt Nam và có thể cạnh tranh trên thị trường ô tô thế giới, Vinfast tạo ra cho mình
một hệ thống phân phối hùng mạnh, bền vững từ cơ sở, để đi tới đạt mục tiêu bước
đầu cho người dẫn đầu sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam, đáp ứng, giải quyết nhu
cầu của thị trường nội địa gia tăng, tại một trong số những nền kinh tế tăng trưởng
nhanh nhất Đông Nam Á.
Sự hợp tác giữ Vinfast và GM đánh dấu sự rung chuyển lớn về những điều
sáng tạo tuyệt vời, những mẫu xe đẳng cấp không chỉ đối với là thị trường xe trong
nước mà rộng hơn nữa là thị trường xe toàn cầu.
a) Communication (Mức độ truyền thông của kênh)
Dựa vào hệ thống phân phối mạnh mẽ của mình từ Nam ra Bắc mà Vinfast hiện nay
nắm giữ, cộng với sức uy tín mạnh mẽ đến từ công ty mẹ: Tập đoàn VinGroup và người đi
đầu - Ông Phạm Nhật Vượng thì tất cả những thông tin về sản phẩm, các thông số kỹ thuật,
chính sách bảo hành, chính sách ưu đãi, … được lan truyền và phủ rộng với tốc độ nhanh
chóng mặt cùng với độ phủ bao trọn đất nước và bên ngoài nước ta.
1. Ưu và nhược điểm kênh phân phối của Vinfast
a) Ưu điểm
Đối với Vinfast Đối với Nhà phân phối
Giúp nhà sản xuất tập trung sản
xuất
Tăng thu nhập
Xâm nhập thị trường dễ dàng Tạo công ăn việc làm
Nắm bắt và ứng xử linh hoạt, nhạy
bé trước biến động của thị trường, kịp thời
điều chỉnh các chương trình marketing, …
Nhân lực dồi dồi dào, phân
bố ở khắp các địa phương
Dễ kiểm soát các hoạt động phân
phối
Tận dụng được uy tín, lợi
ích có sẵn
Tốn ít chi phí cho khâu trung gian Sản phẩm được tiếp cận
rộng rãi đến người dân
Phạm vi phân phối rộng hơn kênh
trực tiếp, tăng phạm vi tiếp cận khách hàng
qua kênh trung gian, cung cầu gặp nhau.
Dễ dàng điều chỉnh hoạt
động bán hàng của mình
Tiết kiệm chi phí tự mở đại lý xây
dựng hệ thống kênh
Giảm thời gian xây dựng hệ thống
kênh khi chọn mua lại hệ thống phân phối
Chevrolet
Có chính sách rõ ràng, có thưởng có
phạt, giữ chân được nhà phân phối lâu dài
Giảm bớt tồn kho, nhà sản xuất
được chia sẻ rủi ro, tiết kiệm chi phí lưu
kho
Tăng khả năng cạnh tranh cho nhà
sản xuất, đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng
hóa.
b) Khuyết điểm
Đối với Vinfast Đối với Nhà phân phối
Phạm vi bị hạn chế so với những
kênh dài hơn
Khó kiểm soát với những vị trí
địa lý xa hoặc nhân sự chưa thực sự chất
lượng
Hạn chế khả năng tổ chức và điều
hòa kênh phân phối của người bán lẻ do
thực hiện chức năng của người bán buôn
Khó thực hiện đồng loạt và thống
nhất các chương trình chiêu thị, tư vấn
về sản phẩm
Khó điều phối hàng hóa do các
địa điểm phân phối rộng và khác nhau
Liên kết với khách hàng bị hạn
chế liên kết
Kỹ năng bán hàng chưa được
chuyên môn hóa
Chưa sử dụng các vật dụng hay
chương trình giảm giá từ nhà sản xuất
một cách được tối ưu nhất
Có thể gây nên sự mất uy tín cho
thương hiệu chung trong những trường
hợp tai nạn nghề nghiệp
Cần có nguồn vốn tương đối lớn
đối với lĩnh vực kinh doanh này

More Related Content

What's hot

Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phốiTống Bảo Hoàng
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của VinamilkNam Nguyễn
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi TranKimNgan10
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Võ Thùy Linh
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmCẩm Tú
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAYĐề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti'sVu Huy
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểInfoQ - GMO Research
 
Logistics ngược nhóm 2
Logistics ngược nhóm 2Logistics ngược nhóm 2
Logistics ngược nhóm 2Man Dem Iupac
 
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's HunterKhảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's HunterThanh Phạm
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcQuách Đại Dương
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 

What's hot (20)

Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilktiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
tiến trình STP và chiến lược 4P của Vinamilk
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
 
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
 
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...
Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Grabbike Của S...
 
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệpLựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp
 
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAYĐề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thểHướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
Hướng dẫn lập kế hoạch marketing và ví dụ cụ thể
 
Logistics ngược nhóm 2
Logistics ngược nhóm 2Logistics ngược nhóm 2
Logistics ngược nhóm 2
 
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's HunterKhảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lược
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 

Similar to Những ưu và nhược điểm của Kênh phân phối Vinfast

Chien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoiChien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoiQuang Huy
 
Chien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoiChien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoiLinda Julie
 
đề TàI 13(2)
đề TàI 13(2)đề TàI 13(2)
đề TàI 13(2)dolphin94
 
Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101
 Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101 Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101
Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101Cương Nguyễn Bá
 
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoiChapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoinhi Nguyen
 
Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Giang Coffee
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ... Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...Viện Quản Trị Ptdn
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Pdf -paradise_auto_center
Pdf  -paradise_auto_centerPdf  -paradise_auto_center
Pdf -paradise_auto_centerbachson
 
Bai mau-update
Bai mau-updateBai mau-update
Bai mau-updatepink9196
 

Similar to Những ưu và nhược điểm của Kênh phân phối Vinfast (20)

Chien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoiChien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoi
 
Chien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoiChien luoc-phan-phoi
Chien luoc-phan-phoi
 
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoiChapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
 
đề TàI 13(2)
đề TàI 13(2)đề TàI 13(2)
đề TàI 13(2)
 
Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...
Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...
Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...
 
Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101
 Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101 Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101
Hoan thien_he_thong_kenh_phan_phoi_sp_cua_cty_gach_op_lat_ha_noi_1101
 
Chien luoc gia
Chien luoc giaChien luoc gia
Chien luoc gia
 
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoiChapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị kênh phân phối tại công ty Chiếu...
Giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị kênh phân phối tại công ty Chiếu...Giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị kênh phân phối tại công ty Chiếu...
Giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị kênh phân phối tại công ty Chiếu...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...
Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...
Cơ sở lý luận về hoạt động phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh ngh...
 
Thực trạng hoạt động kênh phân phối tại công ty thương mại dịch vụ sản xuất L...
Thực trạng hoạt động kênh phân phối tại công ty thương mại dịch vụ sản xuất L...Thực trạng hoạt động kênh phân phối tại công ty thương mại dịch vụ sản xuất L...
Thực trạng hoạt động kênh phân phối tại công ty thương mại dịch vụ sản xuất L...
 
Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Hoàn thiện kênh phân phối cho sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Ban tin logistics thang 05 2016
Ban tin logistics thang 05 2016Ban tin logistics thang 05 2016
Ban tin logistics thang 05 2016
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ P...
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ... Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi xách tại ...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Kênh Phân Phối Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Kênh Phân Phối Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Kênh Phân Phối Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Kênh Phân Phối Tại Công Ty
 
Pdf -paradise_auto_center
Pdf  -paradise_auto_centerPdf  -paradise_auto_center
Pdf -paradise_auto_center
 
Bai mau-update
Bai mau-updateBai mau-update
Bai mau-update
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI.docx
 

Những ưu và nhược điểm của Kênh phân phối Vinfast

  • 1. NHỮNG ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA KPP HIỆN TẠI MÀ DOANH NGHIỆP ĐANG ÁP DỤNG. I. Thiết kế hệ thống kênh phân phối 1. Khái niệm Thiết kế hệ thống kênh phân phối tạm dịch sang tiếng Anh là Distribution Channel Design. Thiết kế hệ thống kênh phân phối là quá trình kết hợp các quyết định về địa điểm theo yếu tố địa lí và khách hàng để xác định và xây dựng phương án kênh phân phối của doanh nghiệp. 2. Yếu tố cốt lõi cho một kênh phân phối bền vững Vậy khi thiết kế một kênh phân phối bền vững, doanh nghiệp cần quan tâm đến những yếu tố cốt lõi nào? Mỗi khi nói đến việc thiết lập kênh phân phối, chúng ta nhớ đến câu chuyện phân phối bất thành Bia Laser của công ty Tân Hiệp Phát, sự cản trở trong quá trình phân phối có khả năng đánh tan mọi mục tiêu của doanh nghiệp. Bởi vì khi xây dựng kênh phân phối, có ba nhiệm vụ rất quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm: • Thứ nhất – Availability là làm cho sản phẩm hiện diện, có mặt ở nơi cần thiết sẵn sàng đón đợi khách hàng để mua. • Thứ hai – Visibility làphải để cho người tiêu dùng nhìn thấy được sản phẩm, tức là phải thực hiện tất cả những biện pháp cần thiết như trưng bày sản phẩm, treo dán vật phẩm quảng cáo… để tác động đến người mua sắm, khiến họ dễ dàng quyết định mua sản phẩm của chúng ta • Thứ ba – Marketing at POS là biến điểm bán thành điểm tiếp thị, làm cơ sở để tiếp nhận các chiến dịch quảng cáo tiếp thị… Để xây dựng được kênh phân phối các doanh nghiệp phải mất nhiều năm và tốn nhiều tiền của, công sức, bởi đây là cả một công trình khoa học và nghệ thuật. Do vậy đến thời điểm này thẳng thắn mà nói các doanh nghiệp Việt Nam chúng ta ít có doanh nghiệp nào hài lòng với kênh phân phối của mình, bởi vì nhiều doanh nghiệp chưa có một kênh phân phối mạnh và hữu hiệu để chuyên chở sản phẩm đến với khách hàng mục tiêu.
  • 2. Nhưng các với các doanh nghiệp khác thì khó khăn là vậy, còn Vinfast - liệu rằng với một doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất xe nội địa thì họ sẽ có điều gì khác biệt? Ta cùng đến phần tiếp theo để cụ thể hóa được II. Kênh phân phối mà Vinfast đang áp dụng 1. Xây dựng hệ thống kênh phân phối bằng sự nhanh nhạy của Vinfast Với chiến lược Marketing là NGƯỜI DẪN ĐẦU THỊ TRƯỜNG, với định vị thương hiệu “Nhà sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam”. Ở P1 (Product) hãng đã có 3 thứ phục vụ cho mục tiêu dẫn đầu P2 (Price) đã áp dụng chiến lược giá theo phân khúc thị trường đa dạng ở Việt Nam (Thấp - trung - cao) đều có đủ cho mọi đối tượng có nhu cầu mua ô tô) và sử dụng hiệu chỉnh giá để giúp nhà sản xuất dễ dàng xâm nhập thị trường. Và đến P3 (Place) Vinfast phải có những chiến lược phù hợp với mục tiêu, định vị và logic với 2P đi trước. Vinfast thay vì tự mình thiết lập hệ thống phân phối từ đầu, thì bằng một con đường đi ngắn hơn, thông minh hơn, họ đã mua lại toàn bộ hệ thống phân phối xe ô tô của Chevrolet tại Việt Nam. Ngay lập tức, chỉ trong khoảng 3 tháng, Vinfast đã trở thành một ông lớn với hệ thống phân phối tương đối rộng mà nếu như một hãng xe mới ra thì họ phải mất rất nhiều năm mới có thể hình thành nên hệ thống đó nếu làm từ những bước đầu tiên, các đại lý và showroom Vinfast “mọc” ra khắp các tỉnh thành ở vị trí “đắc địa”
  • 3. Và ngay sau bước ký hợp đồng với GM (General Motors) về việc tiếp quản các đại lý chính thức của Chevrolet và các nhà máy sản xuất thì không dừng ở đó, Vinfast tiếp tục mở rộng quy mô về mặt cơ sở hạ tầng của mình. 2. Vinfast dùng mô hình phân phối nào? Vinfast chọn hình thức phân phối hiện đại, kênh phân phối 1 cấp: VINFAST ⇒ NHÀ PHÂN PHỐI ⇒ NGƯỜI MUA XE Hãng đã đưa ra các tiêu chuẩn để tuyển chọn nhà phân phối cũng như những chính sách, đãi ngộ hỗ trợ họ. Từ đó mời các đơn vị và cá nhân đang phân phối các dòng xe khác như Ford, Honda, Mazda, Kia, Suzuki, … tham gia vào hệ thống phân phối xe của Vinfast. - Cụ thể từ ngày 16/7 đến 30/8/2018, VinFast đang tìm kiếm những đối tác cũng như những đại lý thích hợp nhất để ủy quyền bán xe máy điện trên toàn quốc. Được VinFast đầu tư theo chuẩn nhận diện 5 sao, kênh phân phối và hệ thống này hứa hẹn mở ra những trải nghiệm mua sắm hiện đại, tiện nghi cho khách hàng. - Bên cạnh các hoạt động xây dựng kênh phân phối mạnh mẽ, Vinfast đã tài trợ và hợp tác với các cơ quan bộ ngành, chính quyền các địa phương để sử dụng dụng xe Vinfast vào hệ thống công cộng và xe công. Điển hình như hợp đồng cung cấp 1500 xe cho FASTGO để tham gia thị trường xe công nghệ. Hợp tác để đưa xe Vinfast LuxA và LuxSA làm xe phục vụ trong ngành của CSGT, mục tiêu trong tương lai sẽ được sử dụng trong các đoàn xe đưa đón quan chức cấp cao của chính phủ cũng như các quan khách nước ngoài khi tới thăm và làm việc tại Việt Nam. Lúc này, mục tiêu định vị “Ô tô của người Việt” hay “Thương hiệu xe Việt” sẽ rất tự hào khi được xướng lên cái tên Vinfast. 3. Những yêu cầu cụ thể trở thành Đại lý ủy quyền của Vinfast Từ ngày 16/7 đến 30/8/2018, Công ty Cổ phần Dịch vụ và Kinh doanh VinFast tiến hành tuyển đại lý ủy quyền bán xe máy điện trên toàn quốc, giai đoạn 1. Được đầu tư theo tiêu chuẩn nhận diện thương hiệu 5 sao của VinFast, kênh phân phối này hứa hẹn mở ra những trải nghiệm mua sắm hiện đại, tiện nghi cho khách hàng.
  • 4. Các doanh nghiệp muốn trở thành đại lý ủy quyền bán xe máy điện VinFast sẽ phải đáp ứng các điều kiện về vị trí, mặt bằng và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh. Cụ thể, về vị trí, các đại lý phải nằm trên các tuyến đường, phố là trục giao thông chính và nằm trong chiến lược phát triển hệ thống phân phối của VinFast. Các cửa hàng phải có diện tích tối thiểu từ 200m2, mặt tiền rộng từ 10m. Quá trình tuyển đại lý ủy quyền bán xe máy điện nằm trong kế hoạch xây dựng kênh phân phối trên toàn quốc của VinFast, nhắm mục tiêu đưa ra thị trường những sản phẩm đầu tiên vào cuối năm 2018. Các cơ sở kinh doanh sẽ được đầu tư theo tiêu chuẩn nhận diện thương hiệu 5 sao của Công ty, hướng đến việc đem lại những trải nghiệm đồng bộ và cao cấp cho khách hàng. Đối tượng mà VinFast hướng tới để hợp tác mở đại lý là những doanh nghiệp có kinh nghiệm, năng lực trong lĩnh vực kinh doanh xe máy tại Việt Nam.
  • 5. III. Phân tích hệ thống kênh phân phối của Vinfast 1. Đánh giávà lựa chọn kênh phân phối a) Tiêu chuẩn kinh tế  Mỗi phương án kênh đều tạo ra một mức tiêu thụ với chi phí khác nhau. Câu hỏi đầu tiên được đặt ra là lực lượng bán hàng của công ty hay của đại lý tiêu thụ sẽ đảm bảo doanh số bán nhiều hơn.  Bước tiếp theo là ước tính chi phí cho những khối lượng tiêu thụ khác nhau thông qua từng kênh. Chi phí để có một đại lý tiêu thụ thấp hơn chi phí để xây dựng một chi nhánh tiêu thụ từ công ty . Những chi phí thông qua đại lý tiêu thụ phát triển lên nhanh hơn vì nhân viên của đại lý được hoa hồng nhiều hơn nhân viên bán hàng của công ty. b) Tiêu chuẩn kiểm soát  Khi sử dụng đại lý tiêu thụ sẽ nảy sinh vấn đề kiểm soát. Đại lý tiêu thụ là một doanh nghiệp độc lập sẽ luôn tìm cách phát triển tối đa lợi nhuận của mình.  Nhân viên đại lý có thể tập trung vào những khách hàng mua nhiều nhất nhưng không nhất thiết là sản phẩm của nhà sản xuất đó. Ngoài ra nhân viên của đại lý có thể không rõ được những thông số kỹ thuật sản phẩm hay không xử lý hiệu quả các vật phẩm hay chương trình khuyến mãi của mình. c) Tiêu chuẩn thích nghi  Các thành viên của kênh phải có cam kết ở một mức độ nhất định. Xong những cam kết này nhất định sẽ dẫn đến chỗ làm giảm khả năng người sản xuất đáp ứng được một thị trường thường xuyên biến đổi.
  • 6. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn kênh phân phối Để thiết kế được hệ thống kênh phân phối cần thực hiện tốt các nội dung cơ bản sau: Nghiên cứu, phân tíchcác yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn kênh phân phối: 11Cs a) Cost (Chi phí) Có hai kiểu chi phí kênh phân phối: chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh (bao gồm chi phí xây dựng thiết kế, lắp đặt theo yêu cầu) và chi phí tiếptheo để duy trì nó (bao gồm hàng tồn, rủi ro). Loại chi phí thứ 2 gồm chi phí trực tiếp cho lực lượng bán hàng của công ty hoặc dưới dạng lợi nhuận, tiền lãi hoặc là tiền hoa hồng cho các trung gian phân phối hàng hoá. Các chi phí cho marketing (một phần quan trọng trong đó là chi phí cho kênh phân phối) phải được coi là một sự khác biệt hoàn toàn giữa chi phí sản xuất hàng hoá và chi phí cuối cùng mà người tiêu dùng trả cho hàng hoá. Các chi phí của nhà môi giới bao gồm chi phí vận chuyển và lưu giữ hàng hoá, chi phí dỡ hàng, cấp tín dụng và chi phí quảng cáo tại từng địa phương, chi phí cho người đại diện bán hàng và cả chi phí cho các cuộc đàm phán. Và hiển nhiên, điều này Vinfast làm rất tốt bởi đứng sau Vinfast là cả một tập đoàn lớn hỗ trợ, vậy nên việc xõa tay vào các chi phí hoạt động phân phối cần thiết nó rất hiệu quả với Vinfast và nhất là khi kênh phân phối của doanh nghiệp này chỉ có vẻn vẹn 1 cấp. b) Capital (Vốn) Việc phân chia tài chính của chiến lược phân phối thường bị bỏ qua. Các yếu tố tài chính quan trọng của chiến lược phân phối là vốn và tiền mặt liên quan tới việc sử dụng một loại trung gian đặc biệt nào đó. Sự đầu tư vốn tối đa thường là trong trường hợp công ty thiết lập các kênh phân phối hay lực lượng bán hàng của chính mình. và Vinfast cũng vậy, họ sử dụng các trung gian phân phối để có thể làm giảm nhu cầu đầu tư bằng tiền mặt cho kênh phân phối, nhất là đối với những mặt hàng cần kênh phân phối dài, nhưng lúc này Vinfast sẽ phải cung cấp các thông tin về sản phẩm, các khoản tín dụng, các kế hoạch phân phối sản phẩm, kế hoạch Marketing … Dù là một doanh nghiệp lớn, nhưng việc nhìn vào dòng vốn để tối ưu kênh phân phối sẽ vẫn luôn là phương án cho mọi doanh nghiệp, tiết kiệm đúng mức, chi đúng lúc để đạt được những hiệu quả lớn hơn. Nhưng tất nhiên đối với những doanh nghiệp có lượng vốn lớn, thì các nhà trung gian của họ phần nào cũng sẽ được hưởng lợi hơn khi được ưu ái về cả uy tín thương hiệu hay chính sách.
  • 7. c) Control (Kiểm soát) Công ty càng tham gia nhiều vào hoạt động phân phối, thì càng có nhiều cơ hội kiểm soát kênh phân phối. Nếu công ty sử dụng lực lượng bán hàng của chính công ty, thì sẽ có khả năng quản lý hoạt động phân phối một cách tốt nhất. Tuy nhiên, điều này sẽ đòi hỏi nhiều chi phí và đôi khi không thực tế và kém hiệu quả. Mỗi kiểu kênh phân phối sẽ yêu cầu các mức độ kiểm soát khác nhau. Nếu kênh phân phối càng dài, thì khả năng kiểm soát giá cả, khối lượng hàng hóa, hoạt động xúc tiến bán hàng, cũng như năng lực hoạt động của các thành phần trong kênh phân phối càng giảm. Nếu công ty không có khả năng bán hàng trực tiếp tới người tiêu dùng cuối cùng hay người bán lẻ cuối cùng, thì tiêu chuẩn khắt khe lựa chọn các trung gian phân phối là điều duy nhất công ty có thể làm được. Còn với Vinfast, họ kiểm soát kênh phân phối của mình bằng những hợp đồng, chính sách, và các nhân viên rà soát từ trụ sở chính kiểm tra từ chất lượng, số lượng sản phẩm lấy vào bán ra, giá cả, đến các hoạt động kích cầu, dịch vụ chăm sóc khách hàng, … Tất cả đều được quản lý vừa mềm vừa chặt trong bản hợp đồng. Điều này giúp cho các nhà phân phối thêm gắn bó với doanh nghiệp, đồng thời tăng uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng.
  • 8. Tiêu chuẩn 3S nhận diện quy mô của cơ sở bao gồm: SALES (Bán hàng): Phân phối các dòng xe Chính hãng GM được sản xuất và nhập khẩu theo tiêu chuẩn Mỹ như Chevrolet SUV 7 chỗ Trailblazer, Chevrolet Colorado… Vinfast - Chevrolet An Thái có phòng trưng bày sạch đẹp với đội ngũ gồm 20 Tư vấn bán hàng và Chăm sóc Khách hàng chuyên nghiệp. SERVICE (Dịch vụ): Cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng định kỳ sản phẩm và sửa chữa các hư hỏng về thân, vỏ xe và sơn theo tiêu chuẩn của GM với tất cả các dòng xe của Chevrolet. SPARE PATS (Phụ tùng): Cung cấp các phụ tùng, phụ kiện kiện chính hãng của nhà máy GM Việt Nam. d) Coverage (Sự bao phủ thị trường) Điều này vô cùng quan trọng với 1 thành viên lênh vì nó đánh giá được khả nawg tiêu thụ hàng hóa tới từng ngóc ngách của thị trường mà thành viên kênh chủ chốt này nắm giữ. Như đã biết, các đại lý ủy quyền Chevrolet mà Vinfast đã mua lại là một quyết định vô cùng thông minh và liều lĩnh. Nhưng cũng chính nhờ việc này mà hoạt động bao phủ thị trường của Vinfast xảy ra nhanh, hiệu quả với tốc độ thần tốc, các cửa hàng đều ở những khu vực đắc địa, từ đó mà đạt được thị phần nhất định và thâm nhập được thị trường mong muốn. Cũng từ đây, Vinfast đã mở rộng hơn được những nhà phân phối khác, tăng lực lượng bán hàng, tiến tới bao phủ toàn bộ thị trường trong nước. Tính đến hết tháng 2019 danh sách Đại lý ô tô VinFast đã có hơn 40 địa chỉ đại lý 1S, 2S và 3S đi vào hoạt động. Tiếp tục VinFast dự kiến sẽ mở thêm 76 cửa Showroom VinFast đến hết năm 2020. Như vậy sau chưa đầy 1 năm hệ thống đại lý của VinFast sẽ đạt tới con số 76 đại lý kinh doanh ô tô VinFast. Với số lượng địa chỉ đại lý như vậy VinFast sẽ có kênh phân phối rộng lớn hơn cả Hyundai Thành Công (70 đại lý) hay Toyota Motor Việt Nam (56 đại lý). Cùng với đó 20 đại lý Chevrolet 3S được VinFast nâng cấp, chuyển đổi sang mô hình đại lý hai thương hiệu VinFast – Chevrolet cung cấp các dịch vụ bán xe VinFast, sửa chữa, bảo dưỡng và phụ tùng chính hãng cho khách hàng, theo đúng tiêu chuẩn của đại lý 3S nhằm tăng cường độ phủ và sự tiện lợi cho người tiêu dùng. e) Character (Đặc điểm phù hợp giữa sản phẩm với kênh) Hệ thống kênh phân phối được chọn phải phù hợp với đặc điểm của công ty và các thị trường mà nó đang kinh doanh. Đặc điểm của sản phẩm cũng được xem xét đến khi lựa chọn kênh phân phối, ví dụ như đặc điểm bảo quản sản phẩm phức tạp, sự
  • 9. phức tạp của quá trình bán hàng, các dịch vụ bán hàng đi kèm sản phẩm cũng như giá trị của sản phẩm. Vinfast hiện nay sản xuất cả ô tô và xe máy, xe đạp, vậy nên việc có những thay đổi đổi hay thêm vào, mở rộng ra là điều sẽ được làm trong nay đây để có thể tối ưu được độ bao phủ thị trường. Nhưng chọn kênh sao cho phù hợp với đặc điểm với sản phẩm mới là khó, sao cho phủ rồi còn phải đem lại trái ngon, năng suất cho doanh nghiệp, Vinfast đã làm được điều này. Một yếu tố quan trọng nữa để xem xét xem nó có phù hợp với kênh phân phối đó hay không, chính là giá. Khi họ mở rộng chủng loại sản phẩm trong một kênh phân phối, liên kết và tiến hành hoạt động marketing sâu rộng, doanh nghiệp lại càng phải chú ý hơn tới xu hướng phát triển của các hình thức bán hàng, mua hàng, tăng sự cạnh tranh giữa các nhà phân phối, nâng giá trị sản phẩm của doanh nghiệp lên một tầm cao mới, … f) Continuity (Sự liên tục/trung thành) Các nhà sản xuất thường gặp phải khó khăn trong việc duy trì kênh phân phối trong thời gian dài. Hầu hết các công ty môi giới đại lý có xu hướng là các cơ quan nhỏ, độc lập. Khi một cá nhân nào đó nghỉ hưu hoặc rời bỏ công việc kinh doanh sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân phối tại thị trường đó. Những người bán buôn đặc biệt là những người bán lẻ cũng thường không thông báo về sự tiếp tục kinh doanh của họ. Hầu hết các nhà trung gian đều rất ít trung thành với nhà sản xuất. Họ tiến hành hoạt động phân phối trong những thời gian thuận lợi, khi có thể thu lợi nhuận, nhưng họ cũng lại có thể từ bỏ công việc đó một cách nhanh chóng nếu không thấy có hiệu quả nữa. Do vậy, các nhà sản xuất luôn phải cố gắng củng cố lòng trung thành của các thành viên trong kênh phân phối để hoạt động phân phối được duy trì liên tục. Vậy nên việc quan tâm, bổ sung ngân sách, tạo ra các chiến dịch mới, hay những quỹ thưởng cho các nhà phân phối có doanh số lớn, … sẽ là những sợi dây vô hình kéo nhà phân phối lại gần hơn với Nhà sản xuất. Vinfast chiết khấu cho các Và tất nhiên chỉ như vậy là chưa đủ, bởi nó sẽ vẫn còn rất lỏng lẻo, cần phải sử dụng những văn bản để trở thành sợi dây hữu hình giữ chân nhà phân phối. Làm cho nhà phân phối luôn thấy được cái tiềm năng của sản phẩm cả ở hiện tại và tương lai, duy trì liên tục, phát triển để trường tồn. g) Customer Characteristics (Đặc điểm khách hàng) Đặc điểm của người tiêu dùng Việt Nam có ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống kênh phân phối của Honda khi gia nhập thị trường Việt Nam.Nhu cầu mua xe đều tồn tại trong mỗi cái thể hoặc gia đình vì vậy xây dựng kênh phân phối đền tận tay người tiêu dùng dễ dàng nhất là điều mà Honda mong muốn.
  • 10. Đặc điểm của người tiêudùng Việt Nam: Ưa dùng hàng ngoại Một sự khác biệt lớn giữa người tiêu dùng Việt Nam và người tiêu dùng châu Á là hơn một nửa người tiêu dùng châu Á ưa chuộng các thương hiệu trong nước thì tại Việt Nam có tới hơn 77% người sính ngoại. Họ ưa chuộng các thương hiệu nước ngoài, thích xài hàng ngoại hơn hàng nội.Tâm lí vọng ngoại đã ảnh hưởng sâu rộng đến hầu hết người Việt Nam. Đa số thích giá thành nhỏ hơn chất lượng Điều này xảy ra hầu hết ở những người có thu nhập thấp - Trung lưu, họ có sự nhạy cảm về giá rất mạnh. Chính bởi vậy mà những chiến lược như miễn phí làm giấy tờ cho xe ô tô Vinfast được chào đón rất nồng nhiệt. Dễ thay đổi quan điểm tiêudùng Trong khi những người châu Á cho rằng họ thích chung thủy với những nhãn hiệu đã sử dụng, thì Eye on Asia tiết lộ rằng: phong cách tiêu dùng của Việt Nam dễ thay đổi, họ thường chạy theo xu hướng. Điều này cho thấy rằng người Việt Nam hiện nay năng động hơn trước, họ yêu thích chủ nghĩa xê dịch, không thích sự bất biến. Nắm bắt được đặc điểm này của người tiêu dùng, Vinfast không ngừng sáng tạo, thiết kế và cho ra đời nhiều mẫu xe mới, chất lượng cao từ các dòng xe ô tô tiêu thụ nhiên liệu là Dầu cho tới ô tô điện. h) Culture Distribution (Văn hóa phân phối) Ở Việt Nam, để liệt kê ra những hãng xe ô tô có tiếng, sẽ không dưới 15 hãng, thế nhưng giờ đây Vinfast vẫn đứng vững, dù là người đến sau, Vinfast vẫn phát triển, mang tâm thế của người dẫn đầu về ô tô Việt Nam sản xuất, và vậy là họ đã thành công trong việc có được vị trí trong tâm trí khách hàng không chỉ người Việt mà còn của nước ngoài. Đó là nhờ một phần vào văn hóa phân phối, các nhà phân phối 1,2 hay 3S họ đều tuân thủ các chính sách cạnh tranh, Vinfast luôn tạo những điều kiện tốt nhất so với các đối thủ cùng phân phúc và vị trí địa lý. i) Competition (Cạnh tranh) Đừng bao giờ nghĩ, có cạnh tranh là bạn sẽ thụt lùi, vì cạnh tranh mà bạn sẽ chùn bước… Cũng bởi sức mạnh thương hiệu đang tăng, áp lực cho VinFast trong 2020 là tăng trưởng hơn so với năm 2019 khi mà hãng có nhiều sản phẩm hơn. Trong ngành ôtô, chạy theo doanh số luôn là mục tiêu đính kèm nhiều rủi ro bởi liên quan tới kế hoạch sản xuất, mua linh, phụ kiện. Ngoài ra, áp lực về hệ thống đại lý, dịch vụ bán hàng, hậu mãi, bảo hành bảo dưỡng cũng là một vấn đề đau đầu mà nhiều hãng gặp.
  • 11. VinFast chưa có kinh nghiệm bán ôtô, nhưng hệ thống của GM để lại có thể giúp giải quyết một phần. j) Company Objective (Mục tiêu doanh nghiệp) Hướng tới mục tiêu tạo ra những chiếc xe trở thành hình ảnh ảnh đại diện cho Việt Nam và có thể cạnh tranh trên thị trường ô tô thế giới, Vinfast tạo ra cho mình một hệ thống phân phối hùng mạnh, bền vững từ cơ sở, để đi tới đạt mục tiêu bước đầu cho người dẫn đầu sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam, đáp ứng, giải quyết nhu cầu của thị trường nội địa gia tăng, tại một trong số những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất Đông Nam Á. Sự hợp tác giữ Vinfast và GM đánh dấu sự rung chuyển lớn về những điều sáng tạo tuyệt vời, những mẫu xe đẳng cấp không chỉ đối với là thị trường xe trong nước mà rộng hơn nữa là thị trường xe toàn cầu. a) Communication (Mức độ truyền thông của kênh) Dựa vào hệ thống phân phối mạnh mẽ của mình từ Nam ra Bắc mà Vinfast hiện nay nắm giữ, cộng với sức uy tín mạnh mẽ đến từ công ty mẹ: Tập đoàn VinGroup và người đi đầu - Ông Phạm Nhật Vượng thì tất cả những thông tin về sản phẩm, các thông số kỹ thuật, chính sách bảo hành, chính sách ưu đãi, … được lan truyền và phủ rộng với tốc độ nhanh chóng mặt cùng với độ phủ bao trọn đất nước và bên ngoài nước ta. 1. Ưu và nhược điểm kênh phân phối của Vinfast a) Ưu điểm Đối với Vinfast Đối với Nhà phân phối Giúp nhà sản xuất tập trung sản xuất Tăng thu nhập Xâm nhập thị trường dễ dàng Tạo công ăn việc làm Nắm bắt và ứng xử linh hoạt, nhạy bé trước biến động của thị trường, kịp thời điều chỉnh các chương trình marketing, … Nhân lực dồi dồi dào, phân bố ở khắp các địa phương Dễ kiểm soát các hoạt động phân phối Tận dụng được uy tín, lợi ích có sẵn Tốn ít chi phí cho khâu trung gian Sản phẩm được tiếp cận rộng rãi đến người dân
  • 12. Phạm vi phân phối rộng hơn kênh trực tiếp, tăng phạm vi tiếp cận khách hàng qua kênh trung gian, cung cầu gặp nhau. Dễ dàng điều chỉnh hoạt động bán hàng của mình Tiết kiệm chi phí tự mở đại lý xây dựng hệ thống kênh Giảm thời gian xây dựng hệ thống kênh khi chọn mua lại hệ thống phân phối Chevrolet Có chính sách rõ ràng, có thưởng có phạt, giữ chân được nhà phân phối lâu dài Giảm bớt tồn kho, nhà sản xuất được chia sẻ rủi ro, tiết kiệm chi phí lưu kho Tăng khả năng cạnh tranh cho nhà sản xuất, đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa. b) Khuyết điểm Đối với Vinfast Đối với Nhà phân phối Phạm vi bị hạn chế so với những kênh dài hơn Khó kiểm soát với những vị trí địa lý xa hoặc nhân sự chưa thực sự chất lượng Hạn chế khả năng tổ chức và điều hòa kênh phân phối của người bán lẻ do thực hiện chức năng của người bán buôn Khó thực hiện đồng loạt và thống nhất các chương trình chiêu thị, tư vấn về sản phẩm Khó điều phối hàng hóa do các địa điểm phân phối rộng và khác nhau Liên kết với khách hàng bị hạn chế liên kết Kỹ năng bán hàng chưa được chuyên môn hóa
  • 13. Chưa sử dụng các vật dụng hay chương trình giảm giá từ nhà sản xuất một cách được tối ưu nhất Có thể gây nên sự mất uy tín cho thương hiệu chung trong những trường hợp tai nạn nghề nghiệp Cần có nguồn vốn tương đối lớn đối với lĩnh vực kinh doanh này