Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới môi trường, sức khoẻ con ngườ...SOS Môi Trường
Khái niệm Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm.
Môi trường đất có khả năng tự làm sạch cao hơn các môi trường khác (môi trường nước và không khí) do môi trường đất có các hạt keo đất có đặc tính mang điện, tỷ lệ diện tích hấp phụ lớn, khả năng trao đổi ion và hấp phụ chúng lớn mà các môi trường khác không có. Nhưng nếu mức độ ô nhiễm vượt quá khả năng tự làm sạch của đất thì sự nhiễm bẩn trở nên nghiêm trọng. Khi đó, khả năng lây truyền ô nhiễm từ môi trường đất sang môi trường đất, nước mặt và nước ngầm và khuếch tán vào không khí rất nhanh.
Ô nhiễm môi trường đất có thể phân loại theo các nguồn gốc phát sinh như: Ô nhiễm do các chất thải sinh hoạt; do chất thải công nghiệp; do hoạt động nông nghiệp hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm như: Ô nhiễm đất do tác nhân hoá học; do tác nhân sinh học; Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý.
Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới môi trường, sức khoẻ con ngườ...SOS Môi Trường
Khái niệm Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm.
Môi trường đất có khả năng tự làm sạch cao hơn các môi trường khác (môi trường nước và không khí) do môi trường đất có các hạt keo đất có đặc tính mang điện, tỷ lệ diện tích hấp phụ lớn, khả năng trao đổi ion và hấp phụ chúng lớn mà các môi trường khác không có. Nhưng nếu mức độ ô nhiễm vượt quá khả năng tự làm sạch của đất thì sự nhiễm bẩn trở nên nghiêm trọng. Khi đó, khả năng lây truyền ô nhiễm từ môi trường đất sang môi trường đất, nước mặt và nước ngầm và khuếch tán vào không khí rất nhanh.
Ô nhiễm môi trường đất có thể phân loại theo các nguồn gốc phát sinh như: Ô nhiễm do các chất thải sinh hoạt; do chất thải công nghiệp; do hoạt động nông nghiệp hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm như: Ô nhiễm đất do tác nhân hoá học; do tác nhân sinh học; Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý.
Đây là slide được sử dụng để trình bày trong ITLC tại event "Yes, I can share" Yes, I can share: Risk Analysis Technique & Template (https://www.facebook.com/events/1449700488646857/)
Slide này được soạn với mục đích chia sẻ cho các thành viên thuộc IT Leader Club - ITLC. Nếu bạn nào hoạt động trong lĩnh vực IT, muốn tham gia cộng đồng các IT Leader tại VN thì tham khảo thông tin tại http://www.facebook.com/groups/ITLeaderClub.org/
Trân trọng cám ơn
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đầu tư tại Tập đoàn Phú Thái, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20620
•Annex No. 1: Manufacture of Sterile Medicinal Products
–Monitoring of environment is a part of quality assurance.
Phụ lục 1: Sản xuất các sản phẩm thuốc tiệt trùng
Giám sát môi trường là một phần của đảm bảo chất lượng
A study to assess the community awareness and rural water supply situation in...Nhuoc Tran
The study evaluated and proposed the solutions to improve the rural clean water supply system in Tran Van Thoi district, Ca Mau province. An assessment of the water quality showed that the observations on odor, color and turbidity were the high averages of 4.2133 (SD=0.79077); 4.0933 (SD=1.05134) and 4.2067 (SD=0.89964), respectively. In addition, the level of safe sense on water source quality was 4.1667 (SD=0.99270). Results showed the levels of community awareness and evaluation on water quality were
quite good. This is an important indicator of consumer satisfaction in Tran Van Thoi district. The household’s current situation that used the clean and hygienic water were equal to 46.0% (clean water) and 91.0% (sanitary) respectively. The ratio (%) of households accessed clean water from centralized water supply system was 4,255 households (11.0%), and from small water supply works (family scale wells) was 13,046 households (35.0%). Thereby, results illustrated the highly access level and use of clean water in the rural areas. Moreover, to ensure the public health and safety, the study proposed the relevant technology to improve the rural water supply system in Tran Van Thoi district, Ca Mau province.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả bể biogas plastic nổi trong xử...
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và sức khỏe.pdf
1. 20-Sep-17
1
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CÔNG NÔNG NGHIỆP
Nguyễn Minh Kỳ
Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Gia Lai
E-mail: nmky@hcmuaf.edu.vn
Tel: (+84) 916 121 204
1
Week 6
Hướng dẫn đánh giá rủi ro, khía
cạnh môi trường ý nghĩa
Hỗ trợ phương pháp
2
Đánh giá rủi ro môi trường, an toàn, và
sức khỏe (EHSRA)
3
Củng cố thuật ngữ
4
How likely is it? What are the Impacts
Risk Level
MANAGE RISK
Risk management also includes control and monitoring of risks, as
well as communicating these risks
What can go Wrong
Risk Concepts
5
Risk Assessment
The main aim of the risk assessment is to
protect workers’ health and safety.
And it is also helps to minimize the possibility
of the workers or the environment being
harmed due to work-related activities.
6
2. 20-Sep-17
2
Risk = Likelihood
of an event
(Probability)
X Severity
of outcome
7
Risk Scoring System Components
Standard/
System
Values Risk Factors Matrix
Type
Risk Levels/Categories
ANSI B11.0
-2010
Qualitative Probability (P)
of Occurrence
x
Severity (S) of
Harm
4 x 4 4 risk levels
High
Medium
Low
Negligible
ANSI Z10-
2012
Qualitative Likelihood (L)
or Exposure
x
Severity (S) of
Injury or Illness
5 x 4 4 risk levels with actions
required
High
Serious
Medium
Low
ISO 31010/
ANSI
Z690.3-2012
Semi-
quantitative
Likelihood (L)
x
Consequence
(C)
5 x 6 5 risk levels
I (Highest)
II
III
IV
V (Lowest)
MIL-STD
882E
Qualitative Probability (P)
x
Severity (S)
6 x 4 5 risk levels
High
Serious
Medium
Low
Eliminated
ANSI
Z590.3 PtD
Semi-
quantitative
Severity (S)
x
Probability (P)
5 x 5 4 descriptive risk levels
Very high risk
High risk
Moderate risk
Low risk
8
Phương pháp luận
Carrying Out the Risk Assessment
This section normally should be applicable to higher risk
areas and operations only. Lower risk areas and
operations should be addressed through the HSE tool at
http://records.hse.gov.uk/connect.ti/officeriskassess/vie
w?objectId=23667.
The risk assessment should be carried out in 5 steps:
(Refer also to the HSE guidance “Five Steps to Risk
Assessment” at:
http://www.hse.gov.uk/pubns/indg163.pdf.)
9
Phương pháp luận
• Có nhiều phương thức đánh giá khác nhau
• Sử dụng các kỹ thuật khác nhau
• Phụ thuộc đặc điểm, điều kiện, năng lực hiện
hữu tổ chức
10
Five steps to risk assessment
(Source: National Patient Safety Agency (NPSA)) 11 ISO 3100:2009 Risk Management 12
3. 20-Sep-17
3
• TCVN 31000:2011 (ISO 31000:2009)
– Quản lý rủi ro - Nguyên tắc và hướng dẫn
Risk management - Principles and Guidelines
• TCVN ISO/IEC 31010:2013
– Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 31010:2013
(IEC/ISO 31010:2009) về Quản lý rủi ro – Kỹ thuật
đánh giá rủi ro
13
Quy trình đánh giá rủi ro
• Chuẩn bị
• Nhận diện mối nguy
• Chuyển đổi mối nguy sang rủi ro
• Xếp hạng rủi ro
• Kiểm soát rủi ro và rủi ro còn lại
14
Nhóm thực hiện
• Thành phần
– Đại diện quản lý
– Cán bộ giám sát
– Tổ trưởng/nhóm trưởng tại các phân xưởng
– Công nhân tại các xưởng sản xuất
– Chuyên gia đánh giá rủi ro
15
Nhận diện mối nguy
• Not easy! Companies spend time and money building a risk
taxonomy
• Risk comes from Hazards and Harms
– Hazards = A situation that poses a level of threat to life, health,
property or environment (an undesired event)
– Harms = resulting damages from the Hazard
– Risk = The potential that a chosen action or activity will lead to an
undesirable event
– Control = A method of evaluating potential losses and taking
action to reduce or eliminate the potential for an undesired event
16
Phân loại mối nguy
• Mối nguy vật lý
• Mối nguy hóa học
• Mối nguy sinh học
• Mối nguy cơ học
• Công thái học (tư thế lao động)
• Mối nguy tâm lý – xã hội học
• Mối nguy hành vi
17
Hazard - examples
• Hydrocarbonunder pressure
• Smoke
• Toxic material
• Volatile fluids in tanks
Chemical
• Moving road tankers / vehicles
• Elevated objects
• Noise
• People working at heights
• High voltage
Physical
18
4. 20-Sep-17
4
Hazard - examples
• Toxicological lab
(catering facility at distant work station)
Biological
• Working outside the country without family members.
Physcosocial
19
Kỹ thuật đánh giá rủi ro
20
Rủi ro hay tác động trong hoạt động
sản xuất
• Rủi ro sức khỏe
• Rủi ro an toàn
• Tác động môi trường
21
Ví dụ: Hoạt động tẩy trắng vải
22
Chuyển đổi mối nguy và xếp hạng rủi ro
Các thành phần rủi ro và tác động 23
Phân hạng mức độ nghiêm trọng và tần suất
Risk Level Risk Score Action
Very High 12 or greater Operation not permissible; immediate action required
High 8 to 10 Remedial action required; high priority
Moderate 4 to 6 Remedial action suggested
Low 1 to 3 Remedial action discretionary
24
Thảm họa, nặng, vừa phải, nhẹ, có thể bỏ qua
5. 20-Sep-17
5
What could happen?
Near-miss Minor injury
Major injury Death
Ví dụ 2
Likelihood Scale/Khả năng xảy ra
Có nhiều cách thức phân hạng
Xác định tính trọng yếu của các yếu tố
Cơ sở?
26
Yếu tố phơi nhiễm
27
Lưu ý căn cứ đánh giá thang mức độ
• Hệ chuyên gia
• Ban hành bởi tổ chức
• Nghiên cứu độc lập
• v.v..
28
• Bảng xếp hạng các thành phần rủi ro
– Mức độ nghiêm trọng (hậu quả, tác động)
– Tần suất
– Sự phơi nhiễm
29
Xác định tính trọng yếu của các yếu tố
• Tiêu chuẩn ngành công nghiệp
• Nghiên cứu độc lập
• Kinh nghiệm và ý kiến chuyên gia
• Ý kiến tham chiếu chéo của người lao động
• Tính toán trực tiếp (thu thập dữ liệu trực
tiếp..)
30
6. 20-Sep-17
6
PP ma trận xác định/phân hạng rủi ro
• Xác định điểm số rủi ro căn nguyên
31
a high-risk or Generally Unacceptable Risk zone
a low-risk or Generally Acceptable Risk zone
"Tolerable" or "Undesirable“ this means that
the risk is as low as we can possibly get it
32
Hold On – There are some “gray areas”
• Risks are not always “black and white”
• When defining risk management, some organizations
find it convenient to categorize risks into the following
three regions:
• The broadly acceptable region (Generally Acceptable - GA)
• The ALARP (As Low As Reasonably Practicable) region; and
• The intolerable region (Generally Unacceptable - GU)
GU
GA
ALARP
But how many zones?
How to determine ALARP?
Probability
Severity
www.etq.com/webinar
33
Build it all into a Risk Matrix
• The Risk Matrix: tool used in the Risk
Assessment process, it allows the severity of
the risk of an event occurring to be determined.
• Graphically displays the total of each of the
hazards/harms that contribute to the risk
– Severity = X
– Probability = Y
– Risk Score = XY
Y
X
RISK
(XY)
34
A Vetted Risk Matrix is just a Tool
• Risk Matrix is designed as a tool, not a solution
– Risk is only quantifying the result
– Organizations need to work on interpreting the decision
• Risk Teams review events to make decisions, using the
Risk Matrix as a tool for the decision-making process
36
Ma trận sự cố định lượng
Tần xuất xảy ra sự cố - Likelihood
Điểm xác suất 1 2 3 4 5
Hiếm
Không chắc
chắn
Có thể Chắc chắn
Rất chắc
chắn
Thảm họa 5 5 10 15 20 25
Nặng
4 4 8 12 16 20
Trung bình
3 3 6 9 12 15
Nhẹ
2 2 4 6 8 10
Có thể bỏ qua
1 1 2 3 4 5
37
7. 20-Sep-17
7
Phân loại mức rủi ro
1 - 3 Rủi ro thấp - Low risk
4 - 6 Rủi ro trung bình - Moderate risk
8 - 12 Rủi ro cao - High risk
15 - 25 Rất rủi ro - Extreme risk
38
Lưu ý trong đánh giá rủi ro
• Không lập lờ/nước đôi giá trị chỉ định các rủi ro
(nghĩa là: hoặc mức độ 1 hoặc mức độ 2 chứ
không có cái giải thích lập lờ/không rõ ràng)
• Nếu rủi ro A có tổng điểm là 20, rủi ro B có
tổng điểm là 10 – điều này không có nghĩa rủi
ro A có mức độ rủi ro lớn gấp đôi so với rủi ro B
39
Lưu ý phương pháp xếp hạng rủi ro
• Phương pháp cộng: R = S + F + E
• Phương pháp nhân: R = S * F * E
– PP phổ biến nhất
• Phương pháp tổng hợp: R = S * (F + E)
– R: Rủi ro
– S: Mức độ thương vong
– F: Tần suất
– E: Sự phơi nhiễm
Phân biệt 2 hay 3 yếu tố
40
Một số lưu ý
• Rủi ro căn nguyên (rủi ro gốc)
– Rủi ro tồn tại khi không tính đến bất kỳ biện pháp
kiểm soát hay giảm thiểu nào
• Rủi ro được kiểm soát
– Một phần của rủi ro căn nguyên có thể được trừ ra
sau khi áp dụng các biện pháp kiểm soát
• Rủi ro còn lại
– Rủi ro vẫn còn sót lại sau khi đã thực hiện các tính
toán đo lường tính hiệu quả của các biện pháp kiểm
soát
41
Thứ tự ưu tiên kiểm soát rủi ro
42
Minh họa một số biện pháp kiểm soát
43
8. 20-Sep-17
8
Tính hiệu quả của các phương pháp kiểm soát
44
Lưu ý quan trọng
45
Conclusion
• Risk Assessment is great tool for making informed
decisions
• Understand your Hazards and Harms within the
organization
• Build a scale that makes sense to your organization
• Plot the scale on a graph to form a Risk Matrix
• Determine where the acceptable and unacceptable risk lie
• Then, vet that matrix with real-world historical examples
• Use the Risk Matrix as a tool within a Risk team to filter
adverse events by their Risk
46
Examples Of Identifying & Managing
Safety and Health Risk
Identify
Assess
Control
Recovery
47
Tóm lược đánh giá rủi ro
By
Principle of Crocodile
48
Principle of Crocodile
• Identify the risk
49
9. 20-Sep-17
9
Principle of Crocodile
• Evaluate the risk
50
Principle of Crocodile
• Eliminate the risk
51
Principle of Crocodile
• Substitute the risk
52
Principle of Crocodile
• Isolate the risk
53
Principle of Crocodile
• Use Personal Protective Equipment
54
Principle of Crocodile
• Or else……….Run away !
55
10. 20-Sep-17
10
Information
• Health and Safety Executive (HSE)
http://www.hse.gov.uk/pubns/indg163.pdf
• University of Edinburgh
http://www.safety.ed.ac.uk/safenet/risk_assess/RA1
_Notes.shtm
• School of Chemistry
http://www.chem.ed.ac.uk/safety/index.html
– Safety handbook
– Risk assessment form
56
Case studies
Ví dụ theo tài liệu của tập đoàn Adidas
57
Định mức rủi ro
• Bắt đầu liệt kê tất cả các mối nguy mà bạn đã
ghi chú trước đó và theo tỷ lệ của mỗi một
thang chia mức độ nguy hại mà chúng có thể
gây ra là từ 1 đến 5 đối với mức độ gây hại mà
chúng có thể gây ra, và tương ứng với khả
năng của sự nguy hại này có thể xảy ra - đó
chính là rủi ro
58
Mức độ nghiêm trọng của chấn thương
59
Khả năng gây ra thiệt hại
Sử dụng thang ghi điểm từ 1 đến 5:
Điểm 1 rất ít có khả năng xảy ra, cho đến 5
rất dễ xảy ra
Mức điểm 5 thì rủi ro sẽ là rất cao, sự may rủi sẽ
xảy ra (80% và hơn)
Mức điểm 1 thì rủi ro sẽ rất thấp, sự may rủi sẽ
xảy ra rất ít (ít hơn 10%)
60
• Xác định tỷ lệ rủi ro
Ngay khi đánh giá mối nguy và khả năng
xảy ra đã được xác định, rủi ro có thể
được xác định bởi:
R = F*S
Mức Độ Rủi Ro = Khả năng xảy ra * Mức Độ
Nghiêm Trọng
61
11. 20-Sep-17
11
Thiết lập mức độ rủi ro theo toán học
Cơ sở: Phương pháp ma trận
62
Ví dụ cách tính
Mức độ rủi ro ( = “Khả năng xảy ra” * “Mức độ nghiêm trọng” )
Great !!!
The end..
63
Thank You For Your Attention !
Nguyễn Minh Kỳ
Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai
E-mail: nmky@hcmuaf.edu.vn
64
Biểu đồ Ishikawa
65
Biểu đồ Ishikawa
(Biểu đồ xương cá/fishbone diagram)
– Phân tích nhân quả toàn diện và xác định được
nguyên nhân sâu xa của các vấn đề (cause and
effect)
– Nhà khoa học Nhật Bản Kaoru Ishikawa (1960s)
– Biểu đồ Ishikawa là một phương pháp phân tích
vấn đề - nguyên nhân hiệu quả và có thể được
sử dụng trong bất kỳ lĩnh vực nào
– Root Cause Analysis
– 1 trong 7 công cụ cơ bản của Quản lý chất lượng
(Histogram, ParetoChar, checksheet, control chart,
Flowchart và scatter diagram)
66
Flow Diagram of Simple Computer Program
67
12. 20-Sep-17
12
68
Biểu đồ Pareto
• Biểu đồ hình cột:
– Chỉ mức độ thường
xuyên của các vấn đề về
chất lượng được sắp xếp
từ lớn đến nhỏ
– Một đường cong biểu thị
mức độ sự đóng góp tích
lũy của các yếu tố liên
quan đến chất lượng
0
50
100
150
200
250
rỗ xước lỗ
hổng
khác sứt
mẻ
bẩn kẽ hở
%
Là một bức tranh mô tả mối quan hệ logic giữa một
vấn đề và các nguyên nhân gây ra vấn đề đó → giúp
tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề
SƠ ĐỒ KHUNG XƯƠNG CÁ LÀ GÌ?
69
Biểu đồ Ishikawa
• Nguyên nhân gốc rễ (sơ cấp)
– Con người
– Máy móc thiết bị
– Nguyên vật liệu
– Phương pháp
70 71
Cách lập biểu đồ Ishikawa
• Đầu tiên: Vẽ một hình dạng xương cá trên
một mặt giấy lớn.
• Từ đó, các bước tiếp theo sẽ được thực
hiện trong quá trình thảo luận ?
72
Các bước tạo một Biểu đồ Xương cá
Xác định vấn đề: ghi lại chính xác vấn đề một cách chi tiết ( áp dụng 5w: what, who,
when, where, how). Viết vấn đề vào ô bên phải tờ giấy. Sau đó kẻ một đường ngang,
chia giấy của bạn ra làm hai. Lúc này bạn đã có “đầu & xương sống” của con cá trong sơ
đồ xương cá.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng: ứng với mỗi nhân tố, vẽ một nhánh “xương
sườn”. Cố gắng liệt kê càng nhiều nhân tố càng tốt, ví dụ hệ thống, cơ sở vật chất, máy
móc, nguyên liệu, yếu tố bên ngoài ..v..v… Nếu bạn có 1 nhóm để xử lý vấn đề thì đây là
lúc cần áp dụng các kỹ thuật brainstorming.
Tìm ra nguyên nhân có thể có, thuộc về từng nhân tố (đã tìm ra trong bước 2), ứng
với mỗi nguyên nhân, lại vẽ một “nhánh xương con”. Nếu nguyên nhân của bạn quá
phức tạp, có thể chia nhỏ nó thành nhiều cấp.
Phân tích sơ đồ: sơ đồ đã xây dựng là một danh sách đầy đủ các nguyên nhân có
thể xảy ra, bạn có thể kiểm tra, khảo sát, đo lường .v..v.. để xác định đâu là các nguyên
nhân chính rồi từ có có những kế hoạch cụ thể để sửa chữa.
BRAINSTORMING 73
13. 20-Sep-17
13
74
Các bước thực hiện
1. Vấn đề - điều đang cần được phân tích - được viết ở phía trên tờ giấy.
2. Mỗi người tham gia nêu lên một nguyên nhân cho vấn đề và chỉ ra nó thuộc nhóm
nào. Trong bước này, mọi người sẽ không được phép cho ý kiến gì về nguyên nhân mà
người khác đưa ra. Tất cả những nguyên nhân được liệt kê sẽ được ghi trong biểu đồ.
3. Những người tham gia cùng nêu lên các nguyên nhân thứ cấp. Những nguyên nhân
này được ghi vào các nhánh nhỏ trên biểu đồ.
4. Quá trình này được tiếp tục cho đến khi không có nguyên nhân nào được đưa ra nữa.
5. Tất cả những người tham gia cùng nghiên cứu kỹ biểu đồ Ishikawa. Họ sẽ xem xét
liệu các nguyên nhân đã được ghi vào đúng nhóm chưa/hoặc có nguyên nhân nào liên
quan, hoặc có nguồn gốc từ các nguyên nhân khác hay không.
6. Mọi người bỏ phiếu cho những nguyên nhân khả quan nhất. Các nguyên nhân có
nhiều phiếu bầu nhất sẽ được xếp vào "top 3" nguyên nhân tiềm năng. Ba nguyên nhân
này sau đó sẽ được khoanh tròn. Các nguyên nhân không được bỏ phiếu sẽ bị xóa trên
biểu đồ.
7. Xác định thứ tự ưu tiên của “top 3” nguyên nhân. Nguyên nhân tiềm năng có mức ưu
tiên cao nhất sẽ được tiếp tục điều tra kỹ hơn và xử lý. Sau đó, nguyên nhân thứ hai và
thứ ba sẽ được giải quyết.
75
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN VẼ SƠ ĐỒ
KHUNG XƯƠNG CÁ
1. Vẽ mô hình khung xương cá
2. Viết tên vấn đề vào đầu cá
3. Động não tất cả những nguyên nhân có thể gây ra
vấn đề
4. Nhóm các nguyên nhân có một đặc điểm nào đó
giống nhau trên cùng nhánh xương lớn (có thể thêm
các nguyên nhân nhỏ trên các xương con)
7. Biểu quyết chọn nguyên nhân ưu tiên để cải
thiện
5. Xác định khả năng có thể của nhóm đối với mỗi
nguyên nhân
& Phân tích & tìm nguyên nhân gây ra bằng cách
hỏi tại sao
6. Xác minh các nguyên nhân gây ra bằng số liệu
76
Thảo luận về biểu đồ cuối cùng
• Sử dụng câu hỏi thảo luận: 4W’s và 5M’s
hoặc 5P’s
• Mỗi một nhánh chính của biểu đồ sẽ được
thêm vào ít nhất từ 3 đến 4 nhánh nhỏ
• Phân biệt giữa giả định và thực tế: Biểu đồ
nhân quả thể hiện những giả định kiểm
tra, chứng minh các nguyên nhân của hiện
tượng đã quan sát
77
• 4 W's (What, Why, When and Where)
• 5M's (Manpower, Materials, Machines,
Methods, and Measurements)
• 5P's
– People (Employees)
– Provisions (Supplies)
– Procedures
– Place (Environment)
– Patrons (Customers)
78
• Đối với sản xuất: 5M’s (Man – Con
người, Mechine – Máy móc, Method –
Phương pháp, Meterial – Nguyên vật liệu,
Measurement – Sự đo lường)
• Đối với dịch vụ: 5P’s ( People – Con
người, Process – Quá trình, Place – Địa
điểm, Provision – Sự cung cấp, Patron –
Khách hàng)
79
14. 20-Sep-17
14
Cause-effect tree for lost control of car
Lost Control of Car
Flat Tire Flat Tire
Rock
Blow -Out
Glass
Slippery Road Oil
Ice
Rain
Snow
Driver Error Poor Training
Poor Reflexes
Reckless
Mechanical
Failure Broken Tie Rod
Stuck Accelerator
Brake Failure
Sleepy
Chemically
Impaired
Worn Pads
Fluid Loss
80
• Cause-effect diagram for lost control of car
Flat Tire Slippery Road
Mechanical Failures Driver Error
Nail
Rock
Blow -out Glass
Oil
Rock
Blow -out Glass
Broken tie rod Stuck
Accelerator
Brake
Failure
Worn Pads
Fluid Loss
Lost
Control
of CAR
Poor Training
Reckless
Poor
Reflexes
Sleepy
Chemically impaired
81
Ví dụ
82
• Vẽ sơ đồ khung xương cá để phân tích tìm
nguyên nhân sinh viên thất nghiệp ?
Bài tập nhóm
83