1. Thực trạng hiện địa hóa- hoạt động phân phối
của hệ thống Ngân hàng AgriBank khu vực Hải
Phòng.
Nguyên nhân ,giải pháp
Nhóm 3
2. Tổng quan về Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn
(AgriBank)
Thành lập ngày 26/3/1988
là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai
trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh
tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông
nghiệp, nông dân, nông thôn.
là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài
sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới
hoạt động và số lượng khách hàng
3. Vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn
được khẳng định với trên nhiều
phương diện:
Tổng tài sản: 443.476 tỷ đồng.
dư nợ: 561.250
Tổng nguồn vốn: 505.792 tỷbộ.
n 42.000 cán đồng.
: 29.606 tỷ đồng.
nh
Campuchia.
4. Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và
ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc
lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát
triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
Agribank là một trong số các ngân hàng có
quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam
với 1.065 ngân hàng đại lý tại 97 quốc gia và
vùng lãnh thổ.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt
Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự
án nước ngoài
5. ng
có 01 Hội sở, 22 chi vốn tăng trưởng
tổng nguồn hiện đại hóa
Thực trạng
của Chi nhánh là 10,7%
nhánh, 16 Phòng giao
hoạt động phân phối của
dịch và 38 máy
trong đóthống Ngân hàng
hệ Chi
ATM.
Trụ sở chính: từ
nguồn vốn
dân cư Phòng tại khu vực Hải
AgriBank
Nhánh Hảităng
16,1%, chiếm
Địa chỉ : 283 Lạch i
Phòng.
Tray- Ngô Quyền- cùng kỳ
78,4% trong n
70% tổng dư
tổngPhòng
Hải nguồn nợ
vốn
6. Thực trạng hoạt
động phân phối
Kênh phân phối Kênh phân phối
truyền thống hiện đại
Ngân Chi nhánh E- “Siêu
Chi Internet
hàng ít nhân banki thị”tài
nhánh banking
đại lý viên ng chính
7. Ưu điểm
tính ổn định tương đối cao
Chi tương đối an toàn, dễ tạo hình ảnh của ngân
nhánh hàng đối với khách hàng
dễ dàng trong phối
Kênh phânviệc thu hút khách hàng và
thỏa mãn được những nhu cầu cụ thể của
truyền thốnghàng
khách
Nhược có tới hơn 2.300 chi nhánh và thụ độngvạn nhân
Agribank hoạt động gần 4,2
điểm trải rộng và hoạt động khắpphí lớn thành
viên,
chi
các tỉnh
i c tin cậy của trên 3 nhândoanh nghiệp, gần 10đảo và
đòi hỏi vạn vân nghiệp vụ đông triệu
là
hộ sản xuất, hàng ngàn đối tác quản lý tốt
trong và ngoài nước
8. 1.065 ngân hàng đại lý tại
97 quốc gia và vùng lãnh
thổ
Chi nh u tiên i
Campuchia
Chi phí thấp,tăng lợi nhuận trong điều kiện
Ưu chưa được phép mở thêm chi nhánh.
Không được chủ động cung cấp sản phẩm
Nhược dịch vụ đến tận tay khách hàng
Không được trực tiếp quan hệ với khách hàng
9. Chi nhánh ít nhân
viên
ngân hàng lưu động của
Agribank đã phát triển hơn rất
nhiều với hơn 1.000 xe ô tô
chuyên dụng
phối
Kênh phânHải Phòng chưa triển khai
tại
hiện đại trình “ngân hàng lưu
chương
động
đưa dịch vụ của ngân hàng tới bà con nông dân vùng sâu,
vùng xa thuận tiện, an toàn, chủ động
tiết kiệm được phần lớn thời gian và chi phí hơn so với việc
mở các chi nhánh, văn phòng giao dịch
10. Ngân hàng điện tử
• Máy thanh toán tại điểmđộng hàng (EFTPOS)
• Máy rút tiền tự bán (ATM)
Thanh toán qua POS có nhiều 38 máy với 17 điểm
Tại Hải Phòng, Agribank có tiện ích, đơn giản và
NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh Hải Phòng hiện
thuận tiện
đặt tại các văn phòng giao dịch, khách sạn, công
có trên 25 điểm đặt máy POS
thanh toán qua POS an toàn và sắm… hơn so với
ty, trung tâm mua bảo mật
phương thức thanh toán bằng tiền mặt
kết nối thanh toánđược hưởngliên kết với 34 ngân
khách hàng còn thẻ với đã các hàng khác tại
NHNN&PTNT Việt Nam các ngânchương trình
ATM như BIDV, Vietinbank,vị chấp nhận thẻ
hàng tại POS: VietinBank, Vietcombank, BIDV…
khuyến mại của các đơn Saigonbank, ACB,
Vietcombank,…
góp phần làm giảm việc sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ
11. Các loại thẻ
thẻ ghi nợ nội địa
thẻ ghi nợ quốc tế
thẻ tín dụng quốc tế
12. Ngân hàng qua điện thoại
ưu điểm nổi bật của nó là tính tiện
lợi
Agribank nói chung cũng đang
triển khai có hiệu quả loại hình
ngân hàng này thông qua bộ phận
chăm sóc khách hàng và qua tổng
đài tin nhắn.
nhược điểm của loại ngân hàng
này là đòi hỏi tính an toàn và bảo
mật rất cao
Dịch vụ này phải luôn đối diện với " phishing ", "pharming" cũng như các hình
thức lừa đảo trực tuyến khác nhằm đánh cắp thông tin cá nhân truy cập tài
khoản và "rút ruột" chủ thẻ
13. Siêu thị tài
chính
Agribank và Viễn thông Hải Phòng đã kí hợp tác triển
khai dịch vụ thu hộ cước viễn thông trả sau
Khi phát triển loại hình ngân hàng này, ngân hàng sẽ
gặp khó khăn trong việc hoạch định các chính sách,
chiến lược phát triển cho từng lĩnh vực riêng nên có thể
sẽ hoạt động kém hiệu quả
14. Ngân hàng qua mạng Tính Lợi ích bản
năng cơ
Đối với kháchhàng
Đối với ngân hàng
Agribank cho ra mắt hàng
Truy vấn dịch tin
loạt sản phẩm thôngvụ mang
Tiết kiệm chi phí, tăng
Tiết kiệm chi phí, tiết kiệm
lại nhiều tiện ích cho khách
doanh thu
thời gian
hàng như: Vấn tin, sao kê,
Đa dạng hóa sản phẩm
chuyển khoản, thanh toán
Thanh toán
dịch vụ
Thông tinhóa đơn thuận tiện
liên lạc
hơn, hiệu quả hơn
Mở rộng phạm vi hoạt động,
tăng khả năng cạnh tranh
Đăng kí thay đổi yêu cầu sử dụng dịch vụ khác
Dịch vụ Internet- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
banking giúp khách hàng thực hiện các giao dịch
với ngân hàng qua mạng Internet (mạng toàn cầu).
Tăng khả năng thu hút và chăm sóc khách hàng
15. Mặt được
Mặt chưa được Giảm lãi suất hỗđược các chi nhánh vụ
Chưa triển khai trợ nông dân trong tự
mùa và hóa khoảntoàncũ
động các hoàn nợ
Giãn nợ tối đa 24 tháng đối với các trường hợp khách hàng
tạm thời gặp khóthanh chưa tại các điểm đúng hạn.(EFTPOS)
Hệ thống máy khăn toán trả được nợ bán hàng
Những mặt được & chưa được
còn nhiều hạn chế & chưa được triển khai rộng rãi trên địa
Hệ thống chi nhánh hoạtkhắp toànphố phối hiện kiện
động thành
trong rộngbàn thànhphân phố tạo điều
thuận lợi cho khách hàng dễ của Ngân hàng
đại hóa dàng tìm đến.
AgriBank trong thời gian qua
Nâng cao chất lượng cũng như đa dạng hóa hiện đại hóa các
sản phẩm dịch vụ
Đối tượng khách hàng cả trong và ngoài nước
Tổ chức nhiều hoạt động xã hội