Bộ điều khiển PLC SIMATIC S7-1200 của Siemens là một sự lựa chọn thông minh cho các giải pháp tự động hóa nhỏ gọn với các tùy chọn mở rộng truyền thông và các chức năng tương thích khác.
TÀI LIỆU GIÁC SƠ ĐỒ
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH MAY MẶC
Keywords: Cài đặt phần mềm Gerber accumark, tài liệu gerber accumark, tài liệu CAD CAM, các lệnh trong gerber accumark, tài liệu tra cứu chức năng các lệnh trong Gerber Pattern Design, các lệnh cơ bản trong accumark, chỉnh sửa rập trên gerber v8, sử dụng phần mềm accumark gerber, nhảy size gerber v8, phần mềm thiết kế rập, phím tắt trong gerber v8, các lệnh trong gerber accumark phần mềm gerber là gì, CÁC LỆNH CƠ BẢN PATTERN DESIGN (PDS), Quy định đặt tên cho chi tiết mẫu cắt, Hướng dẫn giác sơ đồ, các lệnh giác sơ đồ trong Gerber Accumark, Lệnh cơ bản giác sơ đồ, Cách đi sơ đồ trong Gerber, giác sơ đồ vi tính Gerber Accumark, phần mềm giác sơ đồ ngành may, marker making Accumark, học giác sơ đồ trên máy tính, lập bảng tác nghiệp cắt giác sơ đồ, giác sơ đồ áo sơ mi, cách tính bước nhảy size, thông số nhảy size, cách nhảy size quần, phần mềm nhảy size, nhảy mẫu quần âu nam, hướng dẫn nhảy size quần nữ, tài liệu nhảy mẫu, học nhảy size giác sơ đồ, nhảy size tay áo sơ mi nam, nguyên tắc lựa chọn bước nhảy trong xây dựng hệ thống cỡ số, cách nhảy size áo thun, các nguyên tắc lựa chọn bước nhảy, cách nhảy size đầm, nhảy size tay áo sơ mi nam
This document proposes a system diagram for a live and video-on-demand OTT service with the following key requirements:
- Support up to 1000 concurrent subscribers streaming at 3 Mbps on average and 1 Gbps peak egress bandwidth
- Provide 7 days of catch-up TV and 30,000 hours of VOD content stored on 70 TB of dedicated storage
- Transcode linear channels and re-ingest VOD assets using Harmonic and Cambria transcoders
- Perform HLS packaging and origin services using the Harmonic Video OS (VOS) system with URL rewriting by load balancers
- Utilize an existing Mediagrid 4000 storage array connected to dual 10GbE NICs on the V
The document provides instructions for using a video editor app to create clips and generate URLs. It describes selecting a timeshift window by hour, minute, and AM/PM then defining a start and end point. It explains how to get HLS format URLs for catchup playback and make permanent VOD clips by generating them, then finding the completed job in the asset library.
Bộ điều khiển PLC SIMATIC S7-1200 của Siemens là một sự lựa chọn thông minh cho các giải pháp tự động hóa nhỏ gọn với các tùy chọn mở rộng truyền thông và các chức năng tương thích khác.
TÀI LIỆU GIÁC SƠ ĐỒ
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH MAY MẶC
Keywords: Cài đặt phần mềm Gerber accumark, tài liệu gerber accumark, tài liệu CAD CAM, các lệnh trong gerber accumark, tài liệu tra cứu chức năng các lệnh trong Gerber Pattern Design, các lệnh cơ bản trong accumark, chỉnh sửa rập trên gerber v8, sử dụng phần mềm accumark gerber, nhảy size gerber v8, phần mềm thiết kế rập, phím tắt trong gerber v8, các lệnh trong gerber accumark phần mềm gerber là gì, CÁC LỆNH CƠ BẢN PATTERN DESIGN (PDS), Quy định đặt tên cho chi tiết mẫu cắt, Hướng dẫn giác sơ đồ, các lệnh giác sơ đồ trong Gerber Accumark, Lệnh cơ bản giác sơ đồ, Cách đi sơ đồ trong Gerber, giác sơ đồ vi tính Gerber Accumark, phần mềm giác sơ đồ ngành may, marker making Accumark, học giác sơ đồ trên máy tính, lập bảng tác nghiệp cắt giác sơ đồ, giác sơ đồ áo sơ mi, cách tính bước nhảy size, thông số nhảy size, cách nhảy size quần, phần mềm nhảy size, nhảy mẫu quần âu nam, hướng dẫn nhảy size quần nữ, tài liệu nhảy mẫu, học nhảy size giác sơ đồ, nhảy size tay áo sơ mi nam, nguyên tắc lựa chọn bước nhảy trong xây dựng hệ thống cỡ số, cách nhảy size áo thun, các nguyên tắc lựa chọn bước nhảy, cách nhảy size đầm, nhảy size tay áo sơ mi nam
This document proposes a system diagram for a live and video-on-demand OTT service with the following key requirements:
- Support up to 1000 concurrent subscribers streaming at 3 Mbps on average and 1 Gbps peak egress bandwidth
- Provide 7 days of catch-up TV and 30,000 hours of VOD content stored on 70 TB of dedicated storage
- Transcode linear channels and re-ingest VOD assets using Harmonic and Cambria transcoders
- Perform HLS packaging and origin services using the Harmonic Video OS (VOS) system with URL rewriting by load balancers
- Utilize an existing Mediagrid 4000 storage array connected to dual 10GbE NICs on the V
The document provides instructions for using a video editor app to create clips and generate URLs. It describes selecting a timeshift window by hour, minute, and AM/PM then defining a start and end point. It explains how to get HLS format URLs for catchup playback and make permanent VOD clips by generating them, then finding the completed job in the asset library.
The document discusses Harmonic's VOS cloud-native media processing and delivery software. It provides an overview of VOS's key capabilities including its use of advanced cloud technology, infrastructure neutrality allowing deployment on bare metal or cloud data centers, advanced orchestration of media workflows, portability between private and public clouds, and support for playout, broadcast, OTT and delivery functions. The document also outlines VOS's flexible pricing models.
This document discusses storage virtualization techniques. It covers what can be virtualized (file system and block levels), where virtualization can occur (host-based, network-based, storage-based), and how virtualization is implemented (in-band and out-of-band). Examples of storage virtualization include logical volume management (LVM) on Linux hosts, SAN volume controllers, and virtualization features in disk arrays. Key benefits are improved manageability, availability, scalability and security of storage resources.
This document discusses different types of virtualization including memory, server, storage, and network virtualization. It provides details on each type such as how memory virtualization abstracts physical memory and allows for higher utilization. Server virtualization enables multiple operating systems to run on a single physical server. Storage virtualization presents a logical view of physical storage. Network virtualization creates logical networks independent of the physical network. The document also discusses benefits of each type of virtualization such as cost savings, improved performance, flexibility and management.
1. TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TRUYỀN DẪN
Đào Tạo Multiview – CHO - KDPC
1
2. 2
Multiview – CHO - KDPC
I. Khái quát về cấu hình hệ thống Multiview
1. Khung phần cứng: 2 Khung độc lập
Khung 1: IP 10.3.90.170 có 4 Card out và 5 Card In
Khung 2: IP 10.3.90.190 có 2 Card out và 3 Card In
3. 3
Multiview – CHO - KDPC
1 Khung Multiview có kích thước 7RU
Card IN/Out được cắm phía trước của khung
Card được kết nối với các connector ở phía sau của khung
4. 4
Multiview – CHO - KDPC
Phía trước của Multiview
1. Modul card GPI và Genlock
Cắm tối đa 6 Modul card input
Cắm tối đa 4 Modul card output
12. 12
Multiview – CHO - KDPC
Card Input
Card Input: Hỗ trợ 16 đường vào
SDI với định đạng HD/SD
13. 13
Multiview – CHO - KDPC
Card Input
Card Startus
Xanh: OK
Đỏ: Lỗi
Nháy đỏ cam: đang trong tiến
trình update
In 1 đến 16: đỏ không có tín hiệu
Mỗi card đều có nút Reset
14. 14
Multiview – CHO - KDPC
Card Out put
Card Output: Hỗ trợ 2 đầu ra tín
hiệu độc lập
Hỗ trợ Reset cứng. Hoặc rút ra
cắm lại khi đang chạy
15. 15
Multiview – CHO - KDPC
Trạng thái Card Out put
Status led;
Xanh: Ok
Vang: Lỗi cấu hình
Nháy đỏ: đang update
DVI 1: Xanh đã được nhận tín hiệu
DVI 2: Xanh đã được nhận tín hiệu
16. 16
Multiview – CHO - KDPC
Kiểm tra trạng thái hoạt động của Card IN/Out
Card IN: Kiểm tra tín hiệu SDI cấp cho card và nguồn điện
Card out: Kiểm tra tín hiệu các cổng DVI1 và DVI 2 đèn nguồn tín hiệu
Xanh: OK
Đỏ: Lỗi
17. 17
Multiview – CHO - KDPC
Cách khắc phục lỗi treo card Multiview
• Bước 1: Truy cập vào thiết bị
• Trên máy tính quản lý: 10.3.90.22 hoạc máy tính truy cập vào địa chỉ quản lý của
Multiview: 10.3.90.170 Multiview1 và 10.3.90.190 Multiview2. sau đó chọn
Xadmin
Bước 2: Xác định kênh thuộc Card in/ uot nào để Reset. Dựa vào bảng TN hoạc
xem trong tap Channel/soure của phần mềm Xedit
18. 18
Multiview – CHO - KDPC
• Bước 3: Chọn card in A để Reset
• Sau khi click chọn Reset, chọn Yes để Reset lại card
19. 19
Multiview – CHO - KDPC
• Bước 4: Reset cả khung
• Sau khi reset từng card mà không được thì ta chọn Reset cho tất cả các card.
• Chọn Systerm configuration ==>Apply Setting -> Sau đó chọn Yes để reset toàn bộ
card.
• Hoặc chọn nút Reset trên card IN/Out
20. 20
Multiview – CHO - KDPC
• II. Hướng dẫn Cách tạo Rom/Layout
• Bước 1: Truy cập vào phần mềm Xedit
• Remote vào Server cài đặt phần mềm quản lý X-Edit
• IP: 10.3.90.22
• User: administrator – pass: admin
• Chạy phần mềm X-Edit trên Desktop hoặc truy cập vào địa chỉ quản lý của
Multiview: 10.3.90.170 sau đó chọn Xedit
21. 21
Multiview – CHO - KDPC
• Bước2: Kết nối Database của Multiview
• Kết nối tới Database của Multiview chính là tới địa chỉ quản lý của Multiview:
10.3.90.170
• Sau khi kết nối dựa vào bảng TNPS điền các thông tin cho tap channel Port
– Source info: Tên kênh
– TextName: Tên hiển thị
– Video, Audio: của tín hiệu đầu vào
22. 22
Multiview – CHO - KDPC
• Bước3 Tạo Room:
• Trong tap room chọn New
• Gắp màn hình ở bên trái vào cửa sổ:
• 1 Room có thể tạo nhiều màn hình
23. 23
Multiview – CHO - KDPC
• Chọn các thông số;
– Resolution: 1920 x 1080
– Aspect ratio: tỉ lệ màn hình
– Hight, Width: độ rộng cao của màn hình
• Lựa chọn cổng DVI của Multiview cho màn hình trong Room, chỉ những cổng nào
chưa gán cho Room khác mới chọn được.
• Mỗi Card có 2 Head: Head 1 và Head 2 tương ứng với 2 cổng DVI
• Chú ý: Phải chọn các card out online( các card out có trong khung Multiview.
Multiview 2 chỉ có 2 cardout: Out c và Out D là có card
• Multiview 1 chỉ có 4 cardout: Out c và Out D Out c và Out D là có card)
24. 24
Multiview – CHO - KDPC
• III. Tạo Layout
• Trong Tab Layout, Chọn Room( Đã được gắn các Head1 hoặc Head2 của card đang
Online) cần tạo Layout sau đó ấn New để tạo Layout mới hoặc mở 1 file layout có
sẵn và chỉnh sửa.
• Sau khi mở 1 file ra thì ta chỉ cần Edit các màn hình trên layout theo thiết kế mới ->
Save lại dưới tên mới là xong.
25. 25
Multiview – CHO - KDPC
Chọn layout – New để thêm 1 layout mới vào 1 room
26. 26
Multiview – CHO - KDPC
• Sau khi tạo xong layout, thực hiện gán các layout vào phím preset để hiển thị
– Preset 1…10: Thiết lập các phím lựa chọn layout trên RCP2
– Audio monitoring output: thiết lập Audio ouput cho preview
Thông thường sẽ copy các layout có sẵn sau đó chỉnh sửa lại.
Bước 5: Nhập thông tin các đường tín hiệu theo quy hoạch bảng tài nguyên.
27. 27
Multiview – CHO - KDPC
IV. Hướng dẫn cài đặt sử dụng và thay thế RCP2
Đăng nhập sử dụng RCP2
• Trên một Kaleido-RCP2 mạng đã
• được kết nối với hệ thống,
• bấm và giữ nút ENTER cho
• đến khi nút ESC sáng đèn.
• Các Configurationmenu xuất hiện,
• với sự Tùy chọn ROOM hiển thị.Nhấn ENTER một lần nữa để có được danh sách
các phòng từ hệ thống Kaleido-X đã có sẵn. Các phòng được liệt kê dưới dạng
[multiviewername] / [tên phòng].
• Trong danh sách phòng, chọn phòng bạn muốn truy cập bằng cách nhấn key 2 (để
di chuyển lên trong danh sách) hoặc key 8 (để di chuyển xuống trong danh sách)
• Khi tên phòng thích hợp được đánh dấu, bấm ENTER để chấp nhận lựa chọn mới.
• Tiêp theo chọn Network:
• DHCP: disable
28. 28
Multiview – CHO - KDPC
• Subnetmask: 255.255.255.0
• Gateway: 10.3.90.251
• IP: 10.3.90.x
• Bấm phím LOGIN. Các thông báo sau sẽ xuất hiện trên màn hình LCD: LOGIN
Position. Admin
• Chọn tên người sử dụng bằng cách nhấn key2 (để di chuyển danh sách lên) hoặc
key8 (để di chuyển danh sách xuống)
• Khi bạn sử dụng tên được đánh dấu, bấm ENTER.
• Khi được nhắc, gõ mật khẩu cho tên người dùng, sau đó nhấn ENTER.
•
• Các thông báo "Access seccful" sẽ xuất hiện trên màn hình LCD nếu đăng nhập
thành công. nếu một con chuột được kết nối với Kaleido-RCP2, sau đó bạn sẽ có
thể xem và di chuyển con trỏ chuột trên màn hình. Ngoài ra, sử dụng các phím
mousefunction của các Kaleido-RCP2