4. 4
SERVER AUTOMATION
I. Khái quát về Server Automation
Bảng Tài Nguyên HT server Automation
STT IP Server Name User Password Station Channel Tên kênh
1 10.3.90.10 AUMAIN 1 usraumain1 132
VTVCAB 1 VTVcab 1 Giải trí TV
VTVCAB 2 VTVcab 7 D Drama
VTVCAB 3 VTVcab 2 Phim Việt
VTVCAB 4 VTVcab 23 GOFL HD
2 10.3.90.12 AUCLONE 1 usrauclone1 132
VTVCAB 1 VTVcab 1 Giải trí TV
VTVCAB 2 VTVcab 7 D Drama
VTVCAB 3 VTVcab 2 Phim Việt
VTVCAB 4 VTVcab 23 GOFL HD
3 10.3.90.14 AUMAIN 2 usraumain2 132
VTVCAB 6 VTVcab 16 HD BDTV HD
VTVCAB 7 VTVcab 16 SD BDTV SD
VTVCAB 8 VTVcab 3 HD TTTV HD
VTVCAB 9 VTVcab 3 SD TTTV SD
4 10.3.90.16 AUCLONE 2 usrauclone2 132
VTVCAB 6 VTVcab 16 HD BDTV HD
VTVCAB 7 VTVcab 16 SD BDTV SD
VTVCAB 8 VTVcab 3 HD TTTV HD
VTVCAB 9 VTVcab 3 SD TTTV SD
5 10.3.90.18 AUMAIN 3 usraumain3 132
VTVCAB 10 VTVcab18 TTTT
VTVCAB 11 VTVcab20 V Family
VTVCAB 12 VTVcab19 Film TV
VTVCAB 13 BDTV FAKE BDTV KBQ
6 10.3.90.20 AUCLONE 3 usrauclone3 132
VTVCAB 10 VTVcab18 TTTT
VTVCAB 11 VTVcab20 V Family
VTVCAB 12 VTVcab19 Film TV
DỰ PHÒNG
5. 5
SERVER AUTOMATION
I. Khái quát về Server Automation
1. Số lượng server Automation có 8 cặp Main và backup
2. Mỗi 1 Server Automation đang được cài đặt để điều khiển 4 kênh phát sóng
VTVcab
3. Mỗi 1 station kênh điều khiển phát sóng 1 kênh VTVcab được cài đặt 3 Modul
Modul Automtion
Modul Stmam
Modul Aligner
4. Mỗi 1 server Automation được cài đặt 1 Modul Time reciver để nhận time từ Server
SQL
6. 6
SERVER AUTOMATION
II. Modul Automation: Điều khiển play các file trên Server Mediadeck được cài đặt
trước để phát tự động
1. Thanh công cụ:
Chức năng Sự miêu tả
Khởi động lại Automation Khởi động lại các
Mở lịch phát sóng Mở danh sách phát mới được chọn bởi nhà điều hành.
Kiểm soát Viturrouter Kiểm tra Switch tín hiệu Live, File trên phần mềm Etere
Cấu hình Cấu hình các đường, main/backup ….
Trạng thái thiết bị Mornitor trạng thái thiết bị
Log hệ thống sử dụng xem log hoạt động hệ thống Etere
7. 7
SERVER AUTOMATION
2. Pannel
2.1 Station: Tên Kênh
2.2 Trạng thái file Play/ Cued
Hiện thị trạng thái Timecode đếm
ngược của file
Hiện thị kênh đang điều khiển
Port nào của Server
3. Control
8. 8
SERVER AUTOMATION
FUNCTIONS INFO:
Name Description Shortcut
Start Chọn File cần phát sóng. Để bắt đầu phát sóng [CTRL-S]
Stop Dừng tiến trình Phát sóng [CTRL-T]
D-Stop Dừng Phát sóng, khi sự kiện chưa kết thúc [CTRL-D]
Still Tạm dừng phát sóng [CTRL-P]
D-Still Thông báo sự kiện Live đã hết và vẫn đang chạy Loop [CTRL-M]
Skip Bỏ qua sự kiện đang phát [CTRL-K]
Restart Khởi động lại [CTRL-R]
Re-Cue Tạm dừng sự kiện đang phát và cue lại [CTRL-E]
Protect [CTRL-N]
Master/C
lone
Chuyển Main/ Backup
[CTRL-L]
Skip to
Live Bỏ qua sự kiện đang phát để vào trực tiếp
9. 9
SERVER AUTOMATION
III. Stman: Điều khiển việc On/Off đồ họa trên server
Mediadeck.
3.1 Cài đặt các File chạy đồ họa tự động
- Sử dụng chức năng Secondary event planning trong
menu Tool
10. 10
SERVER AUTOMATION
+ Giao diện toll sau khi mở.
• Để thiết lập mới cho lịch phát sóng template thì ta chọn biểu tượng new và đánh tên vào ô Name:
• Ở khung Duration, ta chọn thời gian cho “from” và “to”. Đây là phần giới hạn thời lượng cho file.
• VD: from: 00 10 00 00
• to: 00 45 00 00
• Điều này có nghĩa là trong list phát sóng, các file có thời lượng từ 10 phút cho đến 45 phút thì sẽ
được chèn các sự kiện Secondary event mà người dùng cài đặt.
• Ở khung Type, ta để All, nếu muốn lọc tùy từng Type cho phép chèn sự kiện thì ta chọn Filter và
chọn Type cần chèn.
• Ở khung Timeline chèn Secondary event thì thao tác ta làm như cách 1.
• Kết thúc ta nhấn nút Save để lưu planning này lại
• Để kích hoạt chức năng planning này thì ta trong menu Functions ta chọn Apply Secondary Events
as a default
11. 11
SERVER AUTOMATION
IV. Modul Aliger: Đồng bộ lịch phát sóng
giữa PC điều khiển phát sóng và server
Automation
+ Modul Aliger bị treo, dẫn tới mất đồng bộ
Playlist trên PC Scheduling với Server
Automation
V. Modul time receiver: Nhận time server từ
phần mềm Time Flooder trên Server SQL
Tất cả HT điề khiển Etere đều được laaystime
từ Server SQL.
Modul Time Recive bị treo có thể dẫn tới các
PC hoặc Server Automation bị lệch giời so
với HT
12. 12
SERVER AUTOMATION
VI. Cấu hình Virtual Router trên Etere: Mục đích cấu hình thêm các đường Live In cho kênh
VTVcab.
- Live Kênh
- Live DP
- Live TQ
+ Ý nghĩa các đường IN/OUT trên đường chính
MAST-01 (mô tả)
– IN 1: 1 -> 1: Main to Main
– IN 2: 2 -> 1: Live to Main
– IN 5: 2-> 1: Live DP to Main
– IN 6: : Đường Main to OnAir (tức sau
khi chuyển mạch xong hệ thống Virtual
Router sẽ đưa ra cổng này để thực hiện phát
sóng)
+ Ý nghĩa các đường IN/OUT trên C-02 (ID các cổng trên
Router NV8280)
– IN 1: : Cổng vào Main (cổng 219)
– IN 2: 102 -> 453 : Cổng vào Live của MDK
– IN 5: 111 -> 453: Cổng vào Live của MDK
– IN 6: 219 -> 308 : Cổng OUT đi PS
13. 13
SERVER AUTOMATION
+Ý nghĩa các đường IN/OUT trên đường chính MAST-02 (mô tả)
– IN 1: 1 -> 1: Main to Main
– IN 2: 2 -> 1: Live to Main
– IN 5: 2-> 1: Live DP to Main
– IN 6: : Đường Backup to OnAir (tức sau khi chuyển
mạch xong hệ thống Virtual Router sẽ đưa ra cổng này để
thực hiện phát sóng)
+ Ý nghĩa các đường IN/OUT trên C-02 (ID các cổng trên Router
NV8280)
– IN 1: : Cổng vào Main (cổng 219)
– IN 2: 102 -> 479 : Cổng vào Live của MDK
– IN 5: 111 -> 479: Cổng vào Live của MDK
– IN 6: 246 -> 308 : Cổng OUT đi PS
+ Sau khi cấu hình xong Router thì phải thực hiện lưu cấu hình
– Chọn biểu tượng đầu tiên: Update router table
– Chọn biểu tượng thứ 2 (hình tia sét): Để Update thay đổi
14. 14
SERVER AUTOMATION
VII. Kiểm tra Router ( Test đường Live)
- Mở phần mềm Automation chọn VR Test channel
- Click chuột phải chọn Manual Commands để chuyển
mạch Router bằng tay
15. 15
SERVER AUTOMATION
• Gõ ID của Input đầu vào cần test trong Virtual Router sau đó chọn Apply
• Để thoát chế độ Manual: Click chuột phải bỏ chọn Manual Commands
16. 16
SERVER AUTOMATION
• VIII. Các bước cơ bản cài đặt phần mềm điều
khiển phát sóng 1 kênh VTVcab
1. Cấu hình Resoure
2. Thiết lập Vitual Router
3. Cấu hình Workflow
4. Cấu hình Automation
5. Kiểm thử
1. Cấu hình Resoure
B1: Bước 1: Thêm MDK vào Resources
- Lựa chọn Automation quản lý kênh
- Sau đó lựa chọn MDK để thêm kênh: Ấn Add
resources
17. 17
SERVER AUTOMATION
• Điền thông tin của MDK như sau:
– Type: MDK
– Number: 5
– Name: Tên MDK-5
– Path: đường dẫn của thư mục chứa
clips: 10.3.90.126fs0clip.dir
– Channels Inserted: 4
Bước 2: Cấu hình các Channel của MDK vừa tạo
Lựa chọn kênh cần thêm trên MDK 5: Ấn Modify
Resource và thiết lập
- Name: MDK-5 CH2
- Driver: OMNEONAPITC
- Video Out: 1 (hiện đang là Channel 1)
- Director: địa chỉ IP của MDK5: 10.3.90.126
Player: 2425B: Tên này phải giống với vị trí và
tên trên MDK5
Codec: MP2H hoặc MP2L
18. 18
SERVER AUTOMATION
-Thiết lập User quản lý của Channel 1 trên
MDK18
+ Vào mục Users, ấn Add để thêm User
+ Sau đó cấu hình
• PC name: AUMAIN5: tên
automation quản lý
• Function: Automation
• Router: Input: 1
19. 19
SERVER AUTOMATION
Bước 3: Cấu hình Router
Ta cần thêm:
– 2 Router ảo là C-01 và C-03
– 1 Router thật là C-02
• Thêm Router C-01, C-03
• Ấn Add resources sau đó lựa chọn Router cần
thêm:
– Mục Resource Type: chọn Video Router
– Source: chọn Virtual Router
20. 20
SERVER AUTOMATION
• Chọn C-01 sau đó chọn User để thực hiện gán
User cho C-01
• Thêm Router C-02:
• Ấn Add resources sau đó lựa chọn Router cần
thêm:
– Mục Resource Type: chọn Video Router
– Source: chọn Miranda Nvision 9000
21. 21
SERVER AUTOMATION
• Sau đó nhập thông tin của Router như dưới
– Name: NV8280
– Driver: NV9000
– IP: 10.3.90.165
– Inputs: 288
– Outputs: 576
• Gán User cho MDK-5
22. 22
SERVER AUTOMATION
• Gán User cho Channel-2 của MDK5
• Bước 4: Cấu hình MAST
• Thêm các MAST-01 và MAST-02 cho MDK Main và Clone
• Local Port của cổng cho các layer (Etere)
– Cổng chanel 1: 9000 (trên Harmonic là 9100)
– Cổng chanel 2: 9001 (trên Harmonic là 9101)
– Cổng chanel 3: 9002 (trên Harmonic là 9102)
– Cổng chanel 4: 9003 (trên Harmonic là 9103)
• Ấn Add resources sau đó lựa chọn MAST cần thêm:
– Mục Resource Type: chọn Video Mixers
• Source: chọn Harmonic ChannelPort
23. 23
SERVER AUTOMATION
• Trong cửa sổ tiếp theo cấu hình:
– Name: MAST-01
– Driver: CPHARMONICIP
– IP address: 10.3.90.126 (địa chỉ của MDK)
– Local Port: 9001
– Inputs:
• 2: Nếu không có tín hiệu Live vào
• >2: Nếu có tín hiệu Live vào (thường
để 9)
– Outputs: 1
24. 24
SERVER AUTOMATION
- Sau khi tạo xong 2 MAST-01 và MAST-02,
thực hiện kéo vào như hình để tạo thành các
Group cho Main và Clone.
- Gán User cho MAST
25. 25
SERVER AUTOMATION
• Bước 5: Cấu hình logo
• Với kênh Main: thêm vào logo 1
• Với kênh BU: thêm vào logo 2
• Với kênh Preview: thêm vào logo 3
• Vị trí layer trên logo:
– Layer 1-4: Sử dụng cho logo
– Layer 5 trở đi: Sử dụng cho STman để chèn
ứng dụng đồ họa
• Ấn Add resources sau đó lựa chọn LOGO cần
thêm:
– Mục Resource Type: chọn LOGO
– Source: chọn Harmonic ChannelPort LOGO
26. 26
SERVER AUTOMATION
• Trong cửa sổ tiếp theo cấu hình:
– Name: LOGO-01
– Driver: CPHARMONICIP
– IP address: 10.3.90.126 (địa chỉ của
MDK)
– Local Port: 9001
– Logo gennerator: để trắng
+ Sau khi cấu hình xong Logo thì cửa sổ
Edit Resources như sau
27. 27
SERVER AUTOMATION
• Cấu hình các Layer của logo từ Layer 1
– Name: LOGO-1 L1
– IP: 10.3.90.126
– Local Port: 9001
– Logo generator: LOGO1
Edit Resources như sau
Tương tự cấu hình cho Logo 2,3,4 như sau:
28. 28
SERVER AUTOMATION
• Thực hiện gán User cho từng Layer 1,2,3,4
của Logo
Sau khi gán xong User cho 4 Layer của Logo
thì sẽ có biểu tượng dấu chấm màu vàng bên
cạnh Layer
29. 29
SERVER AUTOMATION
• Bước 6: Gán đường dẫn On Air
• Kiểm tra đường dẫn của thư mục share
trong Automation
– Click chuột phải chọn Properties trong
thư mục Etere
– Vào mục Sharing thấy đường dẫn đang
Share: AUMAIN8etereau
• Vào Setting/On Air: Thay đổi đường dẫn
của cả Automation Main và Backup thành
đường dẫn share để các máy khác có thể
nhìn thấy.
• AUMAIN8etereauuser.025
– AUMAIN8etereau: đường dẫn của
thư mục share
– User.25: ID của station VTVcab25