Các điểm mới về Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Luật Thuế NK, thuế NK sửa đổi số 107/2016/QH đã quy định cụ thể từng loại thuế gồm: Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7), thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan (Điều 8)...
Trong đó, thuế theo tỷ lệ phần trăm “được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Đồng thời, để phù hợp với việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu trong khuôn khổ một số Hiệp định thương mại tự do (FTA) như TPP, Việt Nam - EU, Luật thuế XNK 107/2016/QH sửa đổi cũng quy định: “Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này”.
Như vậy, quy định tại Luật thuế sửa đổi được tách bạch rõ ràng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, các cam kết liên quan đến thuế XK và tạo điều kiện cho việc thực hiện các cam kết thuế quan mà Việt Nam tham gia.
Nghị định 122/2016/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu được ban hành tại Phụ lục I Nghị định số 122/2016 gồm mã hàng, mô tả hàng hóa và mức thuế suất thuế xuất khẩu của từng nhóm mặt hàng, mặt hàng. Ngoài ra, đối với một số mặt hàng còn có những quy định riêng như sau:
- Mặt hàng than gỗ rừng trồng áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% nếu đạt các tiêu chí kỹ thuật theo quy định.
- Mặt hàng đồ trang sức, đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của mặt hàng bằng vàng và các sản phẩm bằng vàng khác được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đủ các điều kiện theo quy định.
- Các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 được áp dụng mức thuế suất 5% nếu có giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành. Các trường hợp khác thì áp dụng mức thuế suất theo Biểu thuế tại Phụ lục I.
2. Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Nghị định 122/NĐ-CP gồm 3 mục:
- Mục I quy định thuế suất nhập khẩu cho 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
- Mục II quy định mã hàng và mức ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
- Mục III quy định thuế suất nhập khẩu đối với một số mặt hàng thực hiện cam kết WTO cho các năm 2017, 2018 và từ 2019 trở đi.
3. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí và hóa dầu
- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu 0%; Còn lại thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu tại Nghị định số 122.
- Bên cạnh đó, các mặt hàng hóa dầu như Benzen, Xylen, P-xylen và Polypropylen (không bao gồm Polypropylen dạng nguyên sinh) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo lộ trình sau:
+ Từ 01/9/2016 – 31/12/2016: Thuế suất thuế nhập khẩu là 1%.
+ Từ 01/01/2017 trở đi: Áp dụng mức 3%.
4. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng được Nghị định 122/2016 quy định như sau:
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh dưới 1.500cc và ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ áp dụng mức thuế tuyệt đối tại Phụ lục III;
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500cc trở lên áp dụng mức thuế hỗn hợp tại Phụ lục III;
+ Ô tô chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hóa có tải trọng không quá 05 tấn (trừ một số loại xe) thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
+ Các loại ô tô khác áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức tại mục I Phụ lục II.
Nghị định 122 còn quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 122/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
NHỮNG NỘI DUNG MỚI
CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2016
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
Quy định chung
Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm
Nghị định 122/2016/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu được ban hành tại Phụ lục I Nghị định số 122/2016 gồm mã hàng, mô tả hàng hóa và mức thuế suất thuế xuất khẩu của từng nhóm mặt hàng, mặt hàng. Ngoài ra, đối với một số mặt hàng còn có những quy định riêng như sau:
- Mặt hàng than gỗ rừng trồng áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% nếu đạt các tiêu chí kỹ thuật theo quy định.
- Mặt hàng đồ trang sức, đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của mặt hàng bằng vàng và các sản phẩm bằng vàng khác được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đủ các điều kiện theo quy định.
- Các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 được áp dụng mức thuế suất 5% nếu có giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành. Các trường hợp khác thì áp dụng mức thuế suất theo Biểu thuế tại Phụ lục I.
2. Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Nghị định 122/NĐ-CP gồm 3 mục:
- Mục I quy định thuế suất nhập khẩu cho 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
- Mục II quy định mã hàng và mức ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
- Mục III quy định thuế suất nhập khẩu đối với một số mặt hàng thực hiện cam kết WTO cho các năm 2017, 2018 và từ 2019 trở đi.
3. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí và hóa dầu
- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu 0%; Còn lại thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu tại Nghị định số 122.
- Bên cạnh đó, các mặt hàng hóa dầu như Benzen, Xylen, P-xylen và Polypropylen (không bao gồm Polypropylen dạng nguyên sinh) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo lộ trình sau:
+ Từ 01/9/2016 – 31/12/2016: Thuế suất thuế nhập khẩu là 1%.
+ Từ 01/01/2017 trở đi: Áp dụng mức 3%.
4. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng được Nghị định 122/2016 quy định như sau:
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh dưới 1.500cc và ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ áp dụng mức thuế tuyệt đối tại Phụ lục III;
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500cc trở lên áp dụng mức thuế hỗn hợp tại Phụ lục III;
+ Ô tô chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hóa có tải trọng không quá 05 tấn (trừ một số loại xe) thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
+ Các loại ô tô khác áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức tại mục I Phụ lục II.
Nghị định 122 còn quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 122/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
NHỮNG NỘI DUNG MỚI
CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2016
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
Quy định chung
Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNKDoan Tran Ngocvu
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Ngày 15/03/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 18/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Cụ thể, điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan gồm: Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào bảo đảm việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa; Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày; Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
Bên cạnh đó, bổ sung hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy vào nhóm các hàng hóa thuộc đối tượng hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân thông báo định kỳ hằng năm, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính về tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.
Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/4/2021.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
1. Sự cần thiết sửa đổi Luật thuế XNK
Một số quy định của Luật thuế XNK hiện hành chưa phù hợp với thực tế, chưa khuyến khích phát triển sản xuất trong nước, gây khó khăn cho thực hiện;
Luật Thuế XNK hiện hành đã quy định về một số vấn đề nhưng quy định chưa đầy đủ hoặc chưa quy định một số vấn đề theo thông lệ quốc tế nên thiếu cơ sở pháp lý để thực hiện;
Một số quy định của Luật thuế hiện hành đã được thay thế tại các Luật khác.
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi)
Bao gồm: 5 chương, 22 điều
--------------
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
http://haiquan.info/luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-2016/
Thủ tục hải quan hàng chuyển cửa khẩu. Xem thêm: http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=j-DkdG_FZIU
Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu (hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan): Thời gian giám sát được tính từ khi làm thủ tục XNK chuyển cửa khẩu, bàn giao hàng hóa cho chủ hàng, người vận tải đến khi hoàn thành thủ tục hải quan, thông quan cho lô hàng hoặc đến khi hàng hóa thực xuất.
Link: Hướng dẫn tra cứu thuế suất của Việt Nam và một số thị trường nhập khẩu...Doan Tran Ngocvu
Link: Hướng dẫn tra cứu thuế suất của Việt Nam và một số thị trường nhập khẩu trọng điểm (Mỹ; Nhật; EU; Hàn Quốc; …)
Nguồn: Vũ Xuân Hưng
Trưởng Phòng Pháp chế - VCCI HCM
Tp.HCM, ngày 02/12/2021
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNKDoan Tran Ngocvu
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Ngày 15/03/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 18/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Cụ thể, điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan gồm: Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào bảo đảm việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa; Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày; Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
Bên cạnh đó, bổ sung hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy vào nhóm các hàng hóa thuộc đối tượng hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân thông báo định kỳ hằng năm, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính về tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.
Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/4/2021.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
1. Sự cần thiết sửa đổi Luật thuế XNK
Một số quy định của Luật thuế XNK hiện hành chưa phù hợp với thực tế, chưa khuyến khích phát triển sản xuất trong nước, gây khó khăn cho thực hiện;
Luật Thuế XNK hiện hành đã quy định về một số vấn đề nhưng quy định chưa đầy đủ hoặc chưa quy định một số vấn đề theo thông lệ quốc tế nên thiếu cơ sở pháp lý để thực hiện;
Một số quy định của Luật thuế hiện hành đã được thay thế tại các Luật khác.
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi)
Bao gồm: 5 chương, 22 điều
--------------
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
http://haiquan.info/luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-2016/
Thủ tục hải quan hàng chuyển cửa khẩu. Xem thêm: http://vietxnk.com/ | https://www.youtube.com/watch?v=j-DkdG_FZIU
Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu (hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan): Thời gian giám sát được tính từ khi làm thủ tục XNK chuyển cửa khẩu, bàn giao hàng hóa cho chủ hàng, người vận tải đến khi hoàn thành thủ tục hải quan, thông quan cho lô hàng hoặc đến khi hàng hóa thực xuất.
Link: Hướng dẫn tra cứu thuế suất của Việt Nam và một số thị trường nhập khẩu...Doan Tran Ngocvu
Link: Hướng dẫn tra cứu thuế suất của Việt Nam và một số thị trường nhập khẩu trọng điểm (Mỹ; Nhật; EU; Hàn Quốc; …)
Nguồn: Vũ Xuân Hưng
Trưởng Phòng Pháp chế - VCCI HCM
Tp.HCM, ngày 02/12/2021
Khủng hoảng là gì? Phiên dịch từ tiếng latin thì khủng hoảng đó là bước ngoặt, là cuộc cách mạng, là điểm quyết định của thời kỳ chuyển đổi
Góc nhìn tích cực
Là cơ hội thể hiện bản lĩnh của một thương hiệu mạnh
Là cơ hội thanh lọc các thương hiệu yếu kém
Là cơ hội cho các thương hiệu nhỏ có khả năng chiếm được chỗ đứng trên thị trường
Bộ hồ sơ thiết kế logo - nhận diện thương hiệu Công ty truyền thông Quảng cáo VietStarmax do Sao Kim thực hiện. Tham khảo thêm bộ nhận diện thương hiệu sáng tạo tại www.saokim.com.vn
Google AdWords is an advertising service by Google for businesses wanting to display ads on Google and its advertising network.
The AdWords program enables businesses to set a budget for advertising and only pay when people click the ads. The ad service is largely focused on keywords.
Inside this guide, you'll learn an insiders tips and techniques to getting into the marketing industry - no job applications necessary.
You'll learn what marketing really is, why you'll find a job easily, what entry level marketing jobs look like and four actionable things you can try right now to help get you into the marketing industry.
Visit Inbound.org and the Inbound.org/jobs community jobs board to find opportunities and connect with professional marketers from all over.
Nghị định số 24/2017/NĐ-CP ngày 14/03/2017 quy định thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia năm 2016.
Theo đó, nhiều mặt hàng có xuất xứ sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% như: lúa gạo; thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác; bánh mì, bánh bột nhào, bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wefer, bánh đa và các sản phẩm tương tự...
Tuy nhiên, các hàng hóa trên được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% phải đáp ứng các điều kiện sau: Có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp; và Thông quan qua 24 cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Chính phủ 2 nước.
Bên cạnh đó, Nghị định quy định rõ, với hàng hóa nông sản chưa chế biến (bao gồm cả mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam áp dụng theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành.
Đối với mặt hàng nông sản (bao gồm cả mặt hàng gạo các loại và lá thuốc lá khô) có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ Việt Nam và các Hiệp định khu vực, quốc tế mà hai bên tham gia ký kết...
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph...Doan Tran Ngocvu
Thời điểm nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Theo đó, thời điểm người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là:
- Khi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Khi đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định về cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
(Hiện hành Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định việc nộp phí được thực hiện trước khi thông quan, khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát với hàng hóa XNK…).
Thông tư 14/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 5/4/2021.
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệtanhnguyen291193
TT05/2012/TT-BTC hướng dẫ thi hành Nghị Định NĐ26/2009/NĐ-CP, NĐ13/2011/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ26/2009/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế TTĐB
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
1. Thông tư này quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau đây thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế;
b) Bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua mạng bưu chính và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh;
c) Xăng, dầu; nguyên liệu xăng, dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất;
d) Khí và khí dầu mỏ hóa lỏng xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan, khi thực hiện thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan và quản lý thuế theo quy định tại Thông tư này được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định riêng của Bộ Tài chính.
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2016.
Nguồn: Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) phát hành.
Khác với Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam‖ (bản chi tiết) được phát hành hàng năm từ năm 1998 đã cung cấp các số liệu thống kê chi tiết hàng năm theo mặt hàng chính, mã HS 6 số và theo đối tác thương mại, Cuốn Niên giám thống kê tóm tắt được phát hành hàng năm này cập nhật kịp thời các số liệu phản ánh khái quát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ năm 1995 đến 2016 và các số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa với các nước đối tác thương mại, các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu riêng trong năm. Để có thể hiểu rõ hơn về số liệu trong Niên giám này, xin tham khảo thêm phần Chú giải vắn tắt Phương pháp và Nghiệp vụ thống kê. Năm nay là năm thứ 6 Cuốn niên giám loại này được Tổng cục Hải quan xuất bản.
Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ chính của ngành Hải quan được quy định tại Luật Hải quan năm 2014 (số 54/2014/QH13 được thông qua ngày 23/6/2014). Để thực hiện nhiệm vụ được giao và nhằm phục vụ kịp thời cho việc nắm bắt và đánh giá thông tin để điều hành của các cơ quan, tổ chức của Nhà nước trong lĩnh vực hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cũng như các đối tượng dùng tin khác, Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) xây dựng Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 2016 (bản tóm tắt).
Customs Handbook on International Merchandise Trade Statistics of Viet Nam 2016.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
3. LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
• Được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp
thứ 11 ngày 06/4/2016
• Hiệu lực thi hành từ 01/9/2016
• Gồm 5 chương, 22 điều
• Chính phủ đang xây dựng Nghị định hướng
dẫn Luật TXK, TNK (Dự thảo)
4. I. Quy định chung
II. Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu
thuế
III. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế tự vệ
IV. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
V. Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản
lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản
pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại,
xử lý vi phạm
5. Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN
Hàng hóa XK,NK từ nội địa vào khu phi thuế
quan và ngược lại
Hàng hóa XK, NK tại chỗ
Hàng hóa XK, NK theo quyền XK, NK, phân
phối của DNCX
6. Hàng quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại
Hàng XK từ Khu PTQ ra nước ngoài và ngược
lại, hàng từ Khu PTQ này sang Khu PTQ khác
Hàng hóa XK là dầu khí để trả thuế tài nguyên
cho Nhà nước
7. Khu PTQ là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ
VN, được thành lập theo quy định của pháp luật,
có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu
vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm
điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ
quan có liên quan đối với hàng hóa XK, NK và
phương tiện, hành khách XC, NC; quan hệ mua
bán, trao đổi hàng hóa giữa khu PTQ với bên
ngoài là quan hệ XK, NK.
8. Chủ hàng
Tổ chức nhận ủy thác XK, NK
Người xuất cảnh, nhập cảnh
Người được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thuế thay
Người thu mua, vận chuyển hàng hóa miễn thuế của cư
dân biên giới
Thương nhân nước ngoài kinh doanh hàng hoá XK, NK
ở chợ biên giới
Người có hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế sau đó
thay đổi chuyển sang đối tượng chịu thuế
Trường hợp khác theo quy định của PL
9. a) Đại lý làm TTHQ
b) DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo
lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng
hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước,
gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp
thuế
10. 1/ Hàng hoá áp dụng thuế suất theo %
Tiền thuế = Số lượng X Trị giá tính thuế X
Thuế suất
2/ Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối:
Tiền thuế= Số lượng X Mức thuế tuyệt đối
3/ Hàng hoá áp dụng thuế hỗn hợp:
Tiền thuế = Thuế tính theo % + Thuế tính
tuyệt đối
11. Trị giá tính thuế XK, thuế NK là trị giá hải quan
theo quy định của Luật Hải quan.
Hàng hóa XK: Là giá bán của hàng hóa tính đến
cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm quốc
tế và phí vận tải quốc tế.
Hàng hóa NK: Là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên trên cơ sở áp dụng Hiệp định
chung về thuế quan và thương mại (GATT)
Phương pháp xác định TGTT: Theo các phương
pháp của GATT/WTO
12. Áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá
tính thuế:
1) Phương pháp trị giá giao dịch;
2) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu giống hệt;
3) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu tương tự;
4) Phương pháp trị giá khấu trừ;
5) Phương pháp trị giá tính toán;
6) Phương pháp suy luận.
13. 1/ Thuế suất thuế XK được quy định cụ thể cho
từng mặt hàng tại biểu thuế XK
Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi
về thuế XK trong quan hệ thương mại với VN
thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
2/ Thuế suất thuế NK:
a) Thuế suất ưu đãi
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt
c) Thuế suất thông thường
14. a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với:
hàng hoá NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với VN;
hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong
nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối
xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với
VN;
15. b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với :
hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt
về thuế NK trong quan hệ thương mại với VN;
hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong
nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi
đặc biệt về thuế NK trong quan hệ thương mại
với VN;
16. c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với
hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường
hợp quy định tại điểm a và điểm b trên.
Thuế suất thông thường được quy định bằng
150% thuế suất ưu đãi
17. 1. Khuyến khích NK nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong
nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực
CN cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, BVMT.
2. Phù hợp với định hướng phát triển KTXH của Nhà nước và
các cam kết về TXK, TNK trong các điều ước quốc tế VN ký
kết.
nguồn thu NSNN
TTHC
5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đ/v hàng hóa cùng bản
chất, cấu tạo, công dụng, tính năng kỹ thuật; thuế suất NK
giảm dần từ thành phẩm đến NL thô; thuế suất XK tăng dần
từ thành phẩm đến NL thô.
18. Quốc hội: Quy định khung thuế suất thuế XK
UBTVQH: Sửa đổi khung thuế suất thuế XK
Chính phủ: Ban hành Biểu XK, Biểu thuế XK
ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu
đãi đặc biệt, thuế ngoài hạn ngạch thuế quan,
thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp
19. 1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây dựng dựa
trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa
mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới 2012 (HS2012), Biểu thuế quan
hài hòa ASEAN 2012 (AHTN2012).
2/ Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-
BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính và các
văn bản sửa đổi.
20. 3/ Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:
Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối với 97
chương theo danh mục hàng hóa NK Việt Nam. Nội
dung gồm:
+ Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt
hàng),
+ Mã số (08 chữ số)
+ Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi
Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số
nhóm mặt hàng, mặt hàng.
21. 4/ Nội dung qui định riêng tại Chương 98
a/ Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế NK
ưu đãi riêng.
Đối với các Nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại chương 98
(trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện
quyết toán việc NK, sử dụng hàng hóa.
b/ Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức
thuế suất thuế NK ưu đãi:
Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa
tại chương 98;
Mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại
phần 97 chương theo danh mục Biểu thuế NK
Mức thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng riêng tại chương
98.
22. 1- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN (2015-2018)
2-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Khu vực Mậu
dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (2015-2018)
3-Biểu thuế NKưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định
Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc(2015-2018)
4- Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định đối
tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản (2015-2019)
5-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Khu
vực mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân ( 2015-2018)
23. 6-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện
khu vực mậu dịch tự do Asean-Ân Độ (2015-2018 )
7-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định
đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
(2015-2019 )
8-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê (2014-2016)
9-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam
- Hàn Quốc (2015-2018)
24. 1/ Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
2/ Được nhập khẩu từ các nước thành viên
ASEAN vào Việt Nam và hàng hóa từ khu phi
thuế quan NK vào thị trường trong nước
3/ Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là
thành viên đến Việt Nam.
4/ Thoả mãn yêu cầu xuất xứ của khối nước theo
các Hiệp định FTA, được xác nhận bằng giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo mẫu quy
định.
25. 1. Văn bản:
Thông tư 122/2016/NĐ-CP - 01/09/2016.
2. Cấu trúc:
Gồm mô tả hàng hóa
Mã số (08 chữ số)
Mức thuế suất thuế
3. Lưu ý:
Hàng hoá có thuế XK mới có tên trong Biểu
thuế
Mặt hàng không có tên trong Biểu thuế XK thì
thuế suất xuất khẩu là 0%.
26. Thuế chống bán phá giá
Thuế chống trợ cấp
Thuế tự vệ
27. 1/Thuế chống bán phá giá là thuế NK bổ sung được áp
dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá NK vào
VN gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho
ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành SX trong nước.
2/ Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Hàng hóa NK bán phá giá tại VN và biên độ bán phá
giá phải được xác định cụ thể;
b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc
đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong
nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong
nước.
28. 3/ Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức độ cần
thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng
kể cho ngành SX trong nước;
b) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện khi
đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra
theo quy định của pháp luật;
c) Thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa
bán phá giá vào Việt Nam;
thiệt hại đến lợi ích KTXH trong nước.
4/Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 05
năm.Trường hợp cần thiết, được gia hạn.
29. 1/Thuế chống trợ cấp là thuế NK bổ sung được áp dụng
trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp NK vào VN
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành
SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành SX trong nước.
2/Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp:
a) Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp theo
quy định pháp luật;
b) Hàng hóa NK là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây
ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước hoặc
ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.
30. 3/Nguyên tắc áp dụng thuế chống trợ cấp:
a) Thuế chống trợ cấp chỉ được áp dụng ở mức độ cần
thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại
đáng kể cho ngành SX trong nước;
b) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp được thực hiện khi đã
tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra
theo quy định của pháp luật;
c) Thuế chống trợ cấp được áp dụng đối với hàng hóa
được trợ cấp NK vào VN;
d) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp không được gây thiệt
hại đến lợi ích KTXH trong nước.
4/ Thời hạn áp dụng thuế chống trợ cấp không quá 05
năm. Trường hợp cần thiết, được gia hạn.
31. 1/Thuế tự vệ là thuế NK bổ sung được áp
dụng trong trường hợp NK hàng hóa quá
mức vào VN gây thiệt hại nghiêm trọng
hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng
cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản
sự hình thành của ngành SX trong nước.
32. 2/ Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa NK gia
tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so
với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa
tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được
SX trong nước;
b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá
hàng hóa NK gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành SX hàng hóa tương tự
hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc
ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.
33. 3/ Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:
a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần
thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm
trọng cho ngành SX trong nước và tạo điều kiện để
ngành SX đó nâng cao khả năng cạnh tranh;
b) Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều
tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời;
c) Thuế tự vệ được áp dụng không phân biệt đối xử và
không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
4/ Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm. Thời
hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá
06 năm tiếp theo.
34. 1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá,
thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo
quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá
giá, chống trợ cấp và tự vệ.
2. Người khai HQ có trách nhiệm kê khai và nộp thuế
theo quy định của Luật Quản lý thuế
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
35. 1/ Căn cứ:
a) Số lượng
b) Trị giá tính thuế nhập khẩu
c) Mức thuế
2/ Phương pháp:
Thuế bổ sung = Số lượng X Trị giá X Mức thuế
* Lưu ý:
Trị giá tính thuế NK bổ sung không bao gồm thuế NK
Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo
thuế NK
36. Cty TNHH XYZ nhập khẩu 1.000 tấn Dầu nành tinh
luyện từ Malaysia; Mã HS: 1517.90.90
Xác định tổng số thuế NK phải nộp
Biết rằng:
+ Đơn giá : 200 USD/tấn
+ Thuế suất NK ưu đãi đặc biệt: 3 %
+ Thuế suất NK ưu đãi: 30 %
+ Thuế suất tự vệ NK: 3 %
+ DN nộp C/O mẫu D Giáp lưng, do Trung Quốc cấp
lại
+ Tỷ giá USD: 22.000 đ
37. 1/HNTQ: Là số lượng hàng hóa NK nhất định do Bộ
Công Thương cấp phép cho thương nhân được NK
và được hưởng mức thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất
ưu đãi đặc biệt theo quy định
2/ Hàng hoá:
Trứng gia cầm các loại
Lá thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
Đường thô và đường tinh luyện
Muối
Ngoài ra, VN quy định HNTQ một số mặt hàng NK từ
Lào, Campuchia như lúa, gạo, lá thuốc lá để được
nhập vào VN với mức thuế 0%
38. 3/ Áp dụng mức thuế:
Lượng hạn ngạch NK hàng năm theo quy định
của Bộ Công Thương.
Hàng hoá NK trong số lượng hạn ngạch được áp
dụng thuế suất thuế NK ưu đãi hoặc thuế suất
thuế NK ưu đãi đặc biệt (nếu thoả mãn các điều
kiện).
Hàng hoá NK ngoài số lượng hạn ngạch NK
hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu
ngoài hạn ngạch
Biểu thuế NK theo HNTQ ban hành kèm theo
Thông tư 111/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính
39. Cty CP XYZ nhập khẩu 1.500 tấn đường
Xác định tổng số thuế NK phải nộp ?
Biết rằng:
+ Cty CP XYZ được BCT cấp Hạn ngạch thuế
quan NK đường là 1.000 tấn
+ Thuế suất NK ưu đãi: 10%
+ Thuế suất NK ngoài hạn ngạch: 20%
+ Đơn giá: 150 USD/ tấn
+ Tỷ giá USD: 22.000 đ
40. Thời điểm tính TXK, TNK là thời điểm đăng ký tờ
khai hải quan.
Đối với hàng hóa thay đổi về đối tượng không chịu
thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế
tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan thì thời điểm
tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo
quy định của pháp luật về hải quan.
41. 1. Hàng hóa XK, NK thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp
thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh thì được
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp
tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan hoặc giải
phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo
lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan.
Hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp
thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách
nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người
nộp thuế.
42. 2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo
quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế
cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải
phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày
thứ mười của tháng kế tiếp.
Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế
theo quy định của Luật quản lý thuế.
44. 1.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá
nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với điều
ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành
viên;
Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của
người xuất cảnh, nhập cảnh;
Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn
thuế.
45. * Tiêu chuẩn miễn thuế của đối tượng hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ (Hiện nay):
Danh mục hàng hoá, định mức miễn thuế theo TTLT
03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007
Định mức NK ô tô, xe máy miễn thuế theo số lượng quy
định tại QĐ 53/2013/QĐ-TTg
Thủ tục TNTX, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ tại VN thực hiện theo TT 19/2014/TT-BTC ngày
11/2/2014
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định
danh mục, định mức miến thuế
46. * Định mức hành lý NK miễn thuế theo QĐ
31/2015/QĐ-TTg (Hiện nay)
a/ XK: Không hạn chế số lượng
b/ NK:
+ Rượu từ 22 độ trở lên: 1,5 lít; Rượu dưới 22 độ: 2,0 lít; Đồ
uống có cồn, bia: 3,0 lít
+ Thuốc lá điếu: 200 điếu; Xì gà: 100 điếu; Thuốc lá sợi: 500
gam
+ Đồ dùng cá nhân: số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích
chuyến đi.
+ Các vật phẩm khác: Trị giá không quá 10 triệu đồng
+ Thuế dưới 100.000 đ được miễn
+ Được lựa chọn hàng hoá nộp thuế
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định
47. 2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định
mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức,
cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng
hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế, phải nộp
thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận
quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục
đích nhân đạo, từ thiện.
48. * Định mức miễn thuế TSDC thực hiện theo QĐ
31/2015/QĐ-TTg (Hiện nay):
Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc được
miễn thuế NK, không chịu thuế TTĐB, VAT đối với mỗi
đồ dùng, vật dụng là 01cái/bộ.
ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng của Công dân VN định cư
ở NN đã được giải quyết đăng ký thường trú tại VN được
miễn thuế NK 01 ô tô, 01 mô tô, nhưng phải nộp thuế
TTĐB và thuế VAT
ô tô Nguời VN định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên
gia, công nhân lành nghề về nước làm việc được miễn
thuế NK, không chịu TTĐB và thuế VAT 01 xe ô tô.
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định
49. * Định mức quà biếu, tặng miễn thuế
(QĐ31/TTg)
Quà biếu, quà tặng cho cá nhân có trị giá không vượt
quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt
quá 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải
nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế xk, nk và
không chịu thuế VAT.
Quà biếu, quà tặng cho tổ chức có trị giá không vượt
quá 30.000.000 đồng được xét miễn thuế xk, nk và
không chịu thuế VAT.
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy
định danh mục, định mức miến thuế.
50. 3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư
dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong
định mức để phục vụ cho SX, tiêu dùng của cư dân
biên giới.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong
định mức nhưng không sử dụng cho SX, tiêu dùng
của cư dân biên giới và hàng hóa XK,NK của
thương nhân nước ngoài được phép KD ở chợ biên
giới thì phải nộp thuế.
51. Định mức miễn thuế hàng hóa mua bán, trao đổi của
cư dân biên giới theo QĐ 52/2015/QĐ-TTg: được
miễn thuế NK và các loại thuế khác với giá trị không
quá 2.000.000đ/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4
lượt/1 tháng
Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân
biên giới theo Thông tư số 54/2015/TT-BCT của Bộ
Công Thương
TTHQ theo Thông tư số 217/2015/TT-BTC Hướng
dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên
giới.
52. 4. Hàng hóa được miễn thuế XK, thuế NK theo điều
ước quốc tế mà VN là thành viên.
5. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp
dưới mức tối thiểu.
* Hàng hoá NK gửi qua CPN: QĐ 78/2010/QĐ-
TTg
Hàng hóa NK gửi qua CPN có giá trị từ 1.000.000
đồng trở xuống được miễn thuế NK và VAT
Vượt thì phải nộp thuế cho cả lô hàng
Thuế dưới 50.000 đ được miễn
53. 6. NL, VT, linh kiện NK để gia công SPXK; SP hoàn
chỉnh NK để gắn vào SPGC; SPGC XK
SPGC XK được SX từ NL,VT trong nước có thuế XK
thì không được miễn thuế đối với phần trị giá NL,VT
trong nước cấu thành trong SPXK
Hàng hóa XK để GC sau đó NK được miễn thuế XK
và thuế NK tính trên phần trị giá của NVL XK cấu
thành SPGC.
Hàng hóa XK để GC là tài nguyên, khoáng sản, SP
có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí
năng lượng chiếm từ 51% giá thành SP trở lên thì
không được miễn thuế.
54. 7. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
8. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp
ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước
ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước.
55. 9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
trong thời hạn nhất định, bao gồm:
a) Hàng hóa TNTX, TXTN để tổ chức hoặc tham dự hội
chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn
hóa, nghệ thuật ; MMTB TNTX để
thử nghiệm, nghiên cứu phát triển SP; MMTB, dụng cụ
nghề nghiệp TNTX, TXTN để phục vụ công việc trong
thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương
nhân nước ngoài (trừ trường hợp MMTB, dụng cụ, PTVT
của các tổ chức, cá nhân được phép TNTX để thực hiện
các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình,
phục vụ SX)
56. 9. Hàng hóa TNTX, TXTN trong thời hạn nhất định (Tiếp):
b) MMTB, linh kiện, phụ tùng TN để thay thế, sửa chữa tàu biển,
tàu bay nước ngoài hoặc TX để thay thế, sửa chữa tàu biển,
tàu bay VN ở nước ngoài; hàng hóa TNTX để cung ứng cho tàu
biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng VN;
c) Hàng hóa TNTX, TXTN để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
d) Phương tiện quay vòng theo phương thức TXTX,TXTN để
chứa hàng hóa XK,NK
đ) Hàng hóa kinh doanh TNTX TNTX (bao gồm cả
cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế NK của hàng hóa
TNTX
57. 10. Hàng hóa không nhằm mục đích
thương mại trong các trường hợp sau:
hàng mẫu;
ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng
mẫu;
ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
58. 11. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của đối tượng được
hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư, bao gồm:
a) MMTB
ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB;
nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo MMTB hoặc để
chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của
máy móc, thiết bị;
b) PTVT chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử
dụng trực tiếp cho hoạt động SX của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa SX được.
Việc miễn thuế NK áp dụng cho cả dự án đầu tư mới
và dự án đầu tư mở rộng.
59. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi
đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Phụ
lục I, Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
.
60. 12. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa
sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo
quy định của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
61. 13. NL, VT, linh kiện trong nước chưa SX được NK để SX
của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, DN
công nghệ cao, DN KH-CN, tổ chức KH-CN được miễn
thuế NK trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu SX.
Lưu ý không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản; dự án sx sp có tổng trị giá tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51%
giá thành sp trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
62. 14. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong
nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để
sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên
nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu
trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
63. 15. Hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí:
a) MMTB, phụ tùng thay thế, PTVT chuyên dùng cần
thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp
TNTX;
đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; nguyên
liệu, vật tư dùng để chế tạo MMTB hoặc để chế tạo
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của MMTB
cần thiết cho hoạt động dầu khí;
c) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước
chưa SX được.
64. a) HHNK TSCĐ của cơ sở đóng tàu: MMTB; linh
hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; NL, VT dùng để chế
tạo MMTB hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận
rời, phụ tùng của MMTB; PTVT trong dây chuyền công
nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; VTXD
trong nước chưa SX được;
b) MMTB, NL, VT, linh kiện, bán thành phẩm trong nước
chưa SX
c) Tàu biển xuất khẩu.
65. 17. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh
kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt
động in, đúc tiền.
18. Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục
vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm
công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
66. 19. Hàng hóa XK, NK để bảo vệ môi trường, bao
gồm:
a) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư
chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất
được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước
thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi
trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm
môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
b) Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động
tái chế, xử lý chất thải.
67. 20. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước
chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo
dục.
21. Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản
xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên
dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, đổi mới công nghệ.
68. 22. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực
tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương
tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước
chưa sản xuất được.
đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
khác.
69. 1. Trường hợp quy định tại các khoản 11,
này, người nộp thuế thực hiện thông báo
hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu với
cơ quan hải quan.
2. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế.
70. 1/ Người đăng ký: Người sử dụng hàng hóa
2/ Nơi đăng ký:
Cục HQ Nơi thực hiện dự án đầu tư
Cục HQ Nơi DN đóng trụ sở chính
Cục HQ gần nhất
3/ Thủ tục:
DN khai TEA trên hệ thống
Nộp hồ sơ theo Đ.104-TT38
Đăng ký trước khi XK, NK
CQHQ kiểm tra, xác nhận trên DMMT và thông
báo DN qua hệ thống.
Thời hạn CQHQ xác nhận: 10 ngày
71. 1. TSCĐ được miễn thuế NK nhưng không
NK, mà tiếp nhận hàng hoá đã được miễn
thuế NK của DN khác chuyển nhượng thì:
DN tiếp nhận được miễn thuế NK
Không truy thu thuế NK đối với DN được
phép chuyển nhượng hàng hoá, với điều
kiện giá chuyển nhượng không bao gồm
thuế NK.
72. 2. NK uỷ thác hoặc trúng thầu NK hàng hoá
để cung cấp cho các đối tượng được
hưởng ưu đãi miễn thuế NK theo quy định
tại từ khoản 7 đến khoản 18 thì cũng được
miễn thuế NK đối với hàng hoá NK uỷ
thác, trúng thầu.
ĐK: Giá cung cấp hàng hoá theo hợp
đồng uỷ thác hoặc giá trúng thầu không
gồm thuế NK.
73. 3. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đã được
ưu đãi về thuế NK nhưng chủ dự án chuyển
nhượng cho tổ chức, cá nhân khác (chuyển đổi
chủ sở hữu dự án) thì tiếp tục được miễn thuế NK,
điều kiện:
Tại thời điểm chuyển nhượng, dự án vẫn còn được
ưu đãi đầu tư
Giá chuyển nhượng không bao gồm thuế NK
Chủ sở hữu mới dự án là chủ đầu tư có dự án
chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu
tư điều chỉnh.
75. 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá
trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư
hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế
của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không
phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
76. 1) Người nộp thuế đã nộp thuế nk, thuế xk nhưng
không có hàng hóa nk, xk hoặc nk, xk ít hơn so với
hàng hóa nk, xk đã nộp thuế;
2) Người nộp thuế đã nộp thuế xk nhưng hàng hóa
xk phải tái nhập được hoàn thuế xk và không phải
nộp thuế nk;
3) Người nộp thuế đã nộp thuế nk nhưng hàng hóa
nk phải tái xuất được hoàn thuế nk và không phải
nộp thuế xk;
* Hàng hóa quy định tại các điểm 1, 2 và 3 nêu trên
được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công,
chế biến.
77. 4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất
khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
78. 5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc,
thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các
tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập-tái xuất (trừ
trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư,
thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản
xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu
phi thuế quan.
79. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở
trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính
theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam.
Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không
được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới
80. Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
Thủ tục hoàn thuế NK hiện nay thực
hiện theo Điều 114- Điều 130 Thông
tư 38/2015/TT-BTC
81. 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 9 năm 2016.
2. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
thi hành.
82. 1. Dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xk,nk có
mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật này
thì tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó ; trường hợp
mức ưu đãi về thuế xk,nk thấp hơn mức ưu đãi hoặc
chưa được hưởng ưu đãi về thuế xk, nk quy định tại
Luật này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định
của Luật này.
2. NL,VT, linh kiện NK để SX HHXK nhưng chưa XK
SP; hàng hóa KD TNTX nhưng chưa tái xuất thuộc
các tờ khai đăng ký trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành, chưa nộp thuế thì được áp dụng theo quy
định của Luật này.
83. LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG,
LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
VÀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Hi u l c t ngày 01ệ ự ừ /7/2016
84. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Luật thuế giá trị gia tăng
85. 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản
phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của
tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và
ở khâu nhập khẩu.
86. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng
sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm
khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế
biến từ tài nguyên, khoáng sản có
sản phẩm trở lên.
87. 1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 của Luật
này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại Khoản 23 Điều 5
của Luật này.
Hàng hóa, dịch vụ XK là hàng hóa, dịch vụ được tiêu
dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan;
hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước
ngoài theo quy định của Chính phủ.
88. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
89. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu
là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập
khẩu.
Trường hợp hàng hóa NK được miễn, giảm thuế
NK thì giá tính thuế không bao gồm số thuế NK
được miễn, giảm.
90. Sửa đổi biểu thuế TTĐB
Tăng mức thuế TTĐB đối với một số loại ô
tô chở người; đặc biệt các loại xe có dung
tích lớn (từ 60% đến 150%)
91. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Luật quản lý thuế
92. “4. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối
với trường hợp người nộp thuế được cơ quan
QLT cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong thời
hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền nợ
thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người
nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín
dụng. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp
theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế
chậm nộp.”
93. 1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với
thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế,
thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan
quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý
của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền
thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
94. Đối với các Khoản nợ tiền thuế phát sinh
trước ngày 01/7/2016 mà người nộp thuế
chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả
Khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết
quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền thì được chuyển sang áp
dụng mức tính tiền chậm nộp theo quy
định tại Khoản này từ ngày 01/7/2016.
95. Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng
NSNN nhưng chưa được thanh toán nên
không nộp kịp thời các Khoản thuế dẫn đến nợ
thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính
trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá
số tiền NSNN chưa thanh toán phát sinh trong
thời gian NSNN chưa thanh toán.
96. NGHỊ ĐỊNH 45/2016/NĐ-CP SỬA ĐỔI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG
CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI
QUAN
97. 1. Các trường hợp không xử phạt theo quy định tại
Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Hàng hóa, phương tiện vận tải được đưa vào lãnh
thổ Việt Nam do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả
kháng thì phải thông báo với cơ quan hải quan hoặc
cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của
pháp luật; hàng hóa, phương tiện vận tải đó phải
được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam sau khi các yếu
tố nêu trên được khắc phục.
98. 2. Nhầm lẫn trong quá trình nhập khẩu, gửi hàng hóa
vào Việt Nam nhưng đã được người gửi hàng,
người nhận hoặc người đại diện hợp pháp thông
báo bằng văn bản tới Chi cục HQ nơi lưu giữ hàng
hóa khi chưa đăng ký tờ khai HQ; trừ trường hợp
hàng hóa NK là ma túy, vũ khí, tài liệu phản động,
hóa chất độc Bảng I trong Công ước cấm vũ khí
hóa học.
3. Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan
trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
99. 4. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại
Điều 8, Điều 13 Nghị định này nhưng số tiền thuế
chênh lệch không quá 500.000 đồng đối với trường
hợp vi phạm do cá nhân thực hiện hoặc 2.000.000
đồng đối với trường hợp vi phạm do tổ chức thực
hiện.
5. XK, NK hàng hóa không đúng với khai hải quan về
số lượng, trọng lượng quy định tại Điều 7 Nghị định
này mà hàng hóa XK, NK không đúng với khai hải
quan có trị giá không quá 10% trị giá hàng hóa thực
XK,NK, nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng.
100. 6. Khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập
khẩu nhưng khai sai mã số, thuế suất, mức thuế
lần đầu.
7. Vi phạm quy định về khai hải quan đối với ngoại
tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, vàng
của người xuất cảnh, nhập cảnh mà tang vật vi
phạm có trị giá dưới 5.000.000 đồng”.
101. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan,
nộp hồ sơ thuế
Vi phạm quy định về khai hải quan
Vi phạm quy định về khai thuế
Vi phạm quy định về khai hải quan của người xuất
cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt
Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng,
kim loại quý, đá quý
Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra
Vi phạm quy định về giám sát hải quan
Vi phạm quy định về kiểm soát hải quan
102. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Vi phạm các quy định chính sách quản lý hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho
bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
Vi phạm quy định về quản lý hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại cảng, kho, bãi
103. Không khai bổ sung đúng thời hạn quy định khi có
sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất
khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương
tiện vận chuyển hàng xuất khẩu;
Khai giá chính thức quá thời hạn quy định đối với
trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan;
Không tái xuất đúng thời hạn quy định phương tiện
vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa
khẩu để giao nhận hàng hóa.
104. Cung cấp báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính; thông
báo về quyết định XLVPPL về thuế, kế toán đối với DN
được áp dụng chế độ ưu tiên;
Báo cáo về lượng hàng hóa NK phục vụ xây dựng nhà
xưởng, hàng hóa gửi kho bên ngoài của DNCX;
Báo cáo về lượng hàng hóa đưa vào, đưa ra, hàng còn
lưu tại cảng trung chuyển;
Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục HQ;
Báo cáo thống kê thông quan hàng bưu chính đưa vào
Việt Nam để chuyển tiếp đi quốc tế.
Nộp TKHQ khi chưa có hàng hóa XK tập kết tại địa điểm
đã thông báo với CQHQ
105. Không thông báo cơ sở gia công, SXXK; nơi lưu giữ
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất
khẩu đúng thời hạn quy định;
Không thông báo đúng thời hạn quy định khi thuê tổ
chức, cá nhân khác gia công lại;
Sử dụng bất hợp pháp tài Khoản đăng nhập, chữ ký
số được cấp cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện
TTHQ
Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống
thông tin HQ mà không phải là tội phạm.
106. 1. Phạt 10% số thuế khai sai đối với:
a/ DN tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngày
b/DN tự phát hiện và khai bổ sung sau thời điểm CQHQ
kiểm tra trực tiếp hồ sơ và trước thời điểm thông quan
hàng hóa.
2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với:
a/ Khai sai mà CQHQ phát hiện trong thông quan hoặc
CQHQ phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông
quan nhưng DN đã tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải
nộp trước thời điểm lập BBVP;
b) Khai sai về đối tượng không chịu thuế; đối tượng
miễn thuế;
107. 2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với (tiếp)
c) Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan không
đúng quy định;
d) Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ
miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế,
không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp
thừa;
đ) Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu,
chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so
với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ HQ;
108. 2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với (tiếp)
e) Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho
bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho
thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán;
g) Các hành vi không khai hoặc khai sai khác làm
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền
thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
109. Hiệu lực từ ngày 01/8/2016.
Đối với hành vi vi phạm xảy ra trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng
sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem
xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có
lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.