CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KIỂM TOÁN (1).pptx
1. THIS IS YOUR
PRESENTATION TITLE
Thành viên nhóm 2
• Trần Thị Ngọc Linh
• Trần Thị Bích Vân
• Phan Võ Cẩm Tiên
• Dụng Thị Tuyết Hương
• Phạm Nữ Ánh Sương
• Huỳnh Lữ Bình Trang
2. • HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ: Là tập hợp các cơ chế,
chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu của tổ
chức tín dụng nhằm kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện,
xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. Hệ thống
kiểm soát nội bộ được cung cấp đầy đủ nguồn lực về tài
chính, con người, công nghệ để hoạt động hiệu quả và
được thực hiện thống nhất từ cấp cao nhất của Ngân
hàng tới từng cán bộ, nhân viên của VPBank.
1
HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT
NỘI BỘ
CỦA NGÂN
HÀNG
THƯƠNG
MẠI VP
BANK
THẾ NÀO LÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA VP
BANK ?
3.
4. Ki KKbộ
Kiểm soát nội bộ (“KSNB”):
Kiểm soát tất cả các hoạt động, quy trình
nghiệp vụ và các bộ phận của VPBank
nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật, kiểm soát
xung đột lợi ích, phát hiện và xử lý vi phạm,
nâng cao nhận thức của các cá nhân, bộ
phận.
2
PHÂN
LOẠI VÀ
CHỨC
NĂNG
5. Quản lý rủi ro (“ QLRR ”): QLRR
tại VPBank đảm bảo quản lý các rủi ro
trọng yếu, nhận dạng, đo lường rủi ro
thường xuyên để phòng ngừa, hạn
chế tổn thất, kiểm soát trạng thái rủi ro
nhằm tuân thủ hạn mức rủi ro và đảm
bảo quyết định có rủi ro phù hợp với
chính sách quản lý rủi ro và hạn mức
rủi ro.
6. Kiểm toán nội bộ (“KTNB”): KTNB của VPBank thực hiện kiểm tra, đánh giá
độc lập, khách quan về hệ thống KSNB, đánh giá độc lập về tính thích hợp và sự
tuân thủ quy định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được thiết lập trong
VPBank; đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực
hiện các kiến nghị của BKS với HĐQT, TGĐ, các cá nhân, bộ phận tại trụ sở
chính, chi nhánh và đơn vị phụ thuộc khác của VPBank.
7. Đánh giá nội bộ về mức đủ vốn (“ĐGVNB”): VPBank
thực hiện kiểm tra sức chịu đựng về vốn, lập kế hoạch vốn,
rà soát định kỳ quy trình đánh giá và báo cáo nội bộ về mức
đủ vốn nhằm đảm bảo tuân thủ quy định về tỷ lệ an toàn
vốn, duy trì tỷ lệ an toàn vốn và tạo cơ sở cho việc xây
dựng, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh của VPBank
8.
9. TUYẾN BẢO VỆ THỨ NHẤT:
+ Trách nhiệm : Nhận dạng, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro phát sinh hàng ngày tại
VPBank, báo cáo kịp thời, đầy đủ khi phát hiện các rủi ro phát sinh.
+ Đơn vị thực hiện:
(i) Các đơn vị kinh doanh (ĐVKD): Khối Khách hàng cá nhân (RB) Khối Khách hàng doanh
nghiệp lớn và đầu tư (CIB) Khối Khách hàng doanh nghiệp (CMB) Khối Khách hàng Doanh
nghiệp vừa và nhỏ (SME) Khối Tín dụng tiểu thương (HBB) Trung tâm Định chế tài chính
và Ngân hàng giao dịch (FITB) Khối Thị trường tài chính (FM)…
Các Đơn vị vận hành – hỗ trợ: Khối Tín dụng (CM) Khối Vận hành (OPS) Khối Công nghệ
thông tin (IT) Trung tâm Chiến lược và Quản lý dự án (SPM) Trung tâm Phân tích kinh
doanh (BIC) Trung tâm Truyền thông và tiếp thị (Marcom) Khối Quản trị nguồn nhân lực
(HR),…
Hệ thống kiểm soát nội bộ tại VPBank được thiết lập, xây dựng dựa
trên nền tảng, chuẩn mực quản trị rủi ro hiệu quả với ba tầng bảo vệ
độc lập và kiểm soát lẫn nhau, bao gồm:
10. ▸ TUYẾN BẢO VỆ THỨ HAI:
▸ + Trách nhiệm: Xây dựng chính sách quản
lý rủi ro, quy định nội bộ về quản trị rủi ro, đo
lường theo dõi rủi ro và tuân thủ quy định
pháp luật.
▸ + Đơn vị thực hiện: Được tổ chức tại Khối
QTRR, Khối Pháp chế và Kiểm soát tuân thủ
(“PC&KSTT”).
11. . .
▸ TUYẾN BẢO VỆ THỨ BA:
▸ + Trách nhiệm: Kiểm toán nội bộ đối với trụ sở chính, chi
nhánh, các đơn vị phụ thuộc khác của VPBank và thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.
▸ + Đơn vị thực hiện: Khối KTNB