Tiếp cận BN yếu cơ luôn là một thách thức đối với các nhà lâm sàng vì không chỉ liên quan chuyên khoa thần kinh, cơ-xương-khớp mà còn nhiều chuyên khoa khác như nội tiết, nhiễm và đặc biệt là lĩnh vật sinh học phân tử.
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tiếp cận BN yếu cơ luôn là một thách thức đối với các nhà lâm sàng vì không chỉ liên quan chuyên khoa thần kinh, cơ-xương-khớp mà còn nhiều chuyên khoa khác như nội tiết, nhiễm và đặc biệt là lĩnh vật sinh học phân tử.
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
1. KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG &
CÁC BIẾN CHỨNG
TS. BS NGUYỄN THỊ THU THẢO
TRƯỜNG ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
2. Mục đích yêu cầu
Trình bày được định nghĩa, các YTNC và yếu tố thúc đẩy gây loét
chân, sinh bệnh học bàn chân đái tháo đường.
Trình bày được cách khám đầy đủ bàn chân ĐTĐ và các biến
chứng thần kinh, mạch máu, nhiễm trùng.
Trình bày được các biện pháp giáo dục & phòng ngừa tổn thương
bàn chân đái tháo đường.
Slide 2
3. 1. ĐỊNH NGHĨA, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY LOÉT CHÂN &
SINH BỆNH HỌC BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Slide 3
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2016. Diabetes Care 2016;39(Suppl. 1):S1–S2 | DOI: 10.2337/dc16-S001
4. 1.1. ĐỊNH NGHĨA
Theo định nghĩa của TCYTTG bàn chân ĐTĐ là bàn chân của
người bệnh ĐTĐ với loét, nhiễm trùng và hoặc phá hủy mô sâu
kết hợp với bất thường thần kinh và các mức độ khác nhau
của bệnh mạch máu ngoại biên ở chi dưới.
Chiếm khoảng 6% trong các bệnh lý bàn chân, làm giảm chất
lượng cuộc sống và ảnh hưởng các hoạt động xã hội.
Slide 4
5. Slide 5
Các biến chứng mạn tính ở BN ĐTĐ
Diabetic
retinopathy
Nguyên nhân gây mù lòa hàng
đầu ở người trưởng thành trong
độ tuổi lao động1
Diabetic
nephropathy
Nguyên nhân hàng đầu gây suy
thận giai đoạn cuổii2
Cardiovascular
disease
Stroke
Gia tăng 1.2 – 1.8 lần nguy cơ
bị đột quỵ3
Diabetic
neuropathy
Nguyên nhân hàng đầu gây cắt cụt
chi dưới không do chấn thương5
75% bệnh nhân đái tháo đường tử
vong vì bệnh lý mạch vành4
1Fong DS, et al. Diabetes Care 2003;e 26 (Suppl.1):S99–S102. 2Molitch ME, et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl.1):S94–S98. 3Kannel WB, et al. Am Heart J 1990; 120:672–
676. 4Gray RP & Yudkin JS. Textbook of Diabetes 1997. 5Mayfield JA, et al. Diabetes Care 2003; 26 (Suppl.1):S78–S79.
Mạch máu nhỏ Mạch máu lớn
Bàn chân đái tháo đường
Rối loạn cương dương
Biến chứng thầm lặng nhất của
Đái tháo đường
6. BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Bệnh lý mạch máu ngoại biên
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Bệnh lý thần kinh và mạch máu ngoại biên
7. 1.2. YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY LOÉT CHÂN
Đường huyết kiểm soát kém kéo dài
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Hút thuốc lá
Biến dạng bàn chân
Vết chai chân, hoặc sẹo do loét chân
Tiền sử loét chân hoặc cắt cụt chân
Bệnh động mạch ngoại biên
Giảm thị lực
Bệnh thận mạn, lọc máu định kỳ.
8. 1.3. CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY LOÉT CHÂN
• Ma sát vì giày quá chật hay giày mới
• Vết chai không được điều trị hoặc tự điều trị
• Đi chân trần gây tổn thương bàn chân.
• Bỏng (nước nóng, lò sưởi, dẩm phải cát nóng)
• Lấy khóe móng chân, nhiễm trùng móng
• Cọ sát ở gót chân do nằm liệt giường
8
BMJ VOLUME 326 3 MAY 2003 bmj.com
10. 2. KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG & CÁC BIẾN CHỨNG
Slide 10
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S143-S147
11. 2.1. KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Cần làm đầy đủ các bước sau:
Đo chiều cao, cân nặng, tính BMI
Đo mạch, huyết áp, kể cả huyết áp tư thế
Hỏi tiền căn & bệnh sử, thuốc đang dùng, xác định yếu tố gây
loét chân.
Khám tìm các biến chứng: thần kinh, bệnh ĐMNB, nhiễm trùng
Khám bàn chân: hỏi, nhìn, sờ, khám cảm giác nóng lạnh, nông
sâu, khám mạch máu, triệu chứng đau cách hồi, đo ABI đánh
giá tưới máu bàn chân, khám cả giày dép đang mang.
Khám vết loét: xác định căn nguyên TK, mạch máu, nhiễm trùng.
12. 2.1.1. Hỏi lý do đến khám, tiền căn & bệnh sử
- Lý do đến khám
- Tiền căn bệnh lý
- Đã từng bị loét chân, từng bị đoạn chi?
- Vết thương có từ lúc nào? Thuốc đang dùng?
- Yếu tố thuận lợi gây loét chân?
- Có khó khăn khi cử động các khớp bàn chân/có yếu 2 chân?
- Có tê đau, cảm giác nóng rát, châm chích kiến bò 2 cẳng bàn
chân kiểu mang vớ.
- Có triệu chứng đau cách hồi không?
12
13. 2.1.2. Nhìn bàn chân đái tháo đường
- Da: da khô, nứt nẻ, mất sắc tố da, vết sẹo, teo cơ
- Lông: mất lông ở ngón chân do mạch máu bị tổn thương
- Móng chân: khô, dễ mủn, móng quặp, nấm móng
- Dị dạng bàn chân: ngón chân hình búa, bàn chân charcot
- Vết loét, hoại thư chân, vết chai chân, mụn nước: dùng
gương xem mặt dưới bàn chân, kẻ chân.
- Nhìn dáng đi, cử động của các khớp.
13
15. 2.1.3. Sờ bàn chân đái tháo đường
- Da lạnh, tím đầu chi, …
- Bắt mạch mạch mu chân, mạch chày sau, mạch khoeo
đánh giá tưới máu bàn chân.
- Đo ABI
15
18. 2.1.4. KHÁM VẾT THƯƠNG, VẾT LOÉT
Mô tả vết thương, vết loét:
- Vị trí
- Kích thước
- Hình dạng
- Độ sâu, tổn thương gân cơ, xương, chảy dịch máu, có
viêm xương? Dùng que thăm dò.
- Mô xung quanh sưng, nóng, đỏ, đau
- Ấn có dịch chảy ra, đáy vết loét có mũ, lên mô hạt.
18
19. 2.1.5. TÌM DẤU HIỆU NHIỄM TRÙNG
Sưng nóng tại chổ
Mô xung quanh vết loét sưng đỏ
Đau hoặc nhạy cảm đau
Có mủ (theo dõi màu , mùi, số lượng)
Biểu hiện toàn thân : sốt, mệt mỏi… (nếu có là biểu hiện của nhiễm trùng
nặng)
Dấu tổn thương xương: chụp X. quang bàn chân hoặc dùng que thăm dò
19
20. 2.1.6. Khám thần kinh cảm giác – vận động
Khám cảm giác nông:
- Nóng, lạnh: dùng 2 ống nghiệm nước nóng, nước lạnh
- Nông: sờ chạm bàn chân
Khám cảm giác sâu:
- Cảm giác tư thế: nhận biết các ngón chân
- Cảm giác áp lực: bóp mạnh các cơ
- Rung âm thoa: bình thường, giảm hoặc mất
- Gõ phản xạ: gân gối, gân gót …
- Khám cảm giác bảo vệ: Monofilament 10 điểm
Khám vận động: teo cơ, yếu cơ, nốt chai, biến dạng bàn chân
20
21. KHÁM CẢM GIÁC NHẬN CẢM
Bates' Guide to Physical Examination and History Taking
26. 2.2. KHÁM PHÁT HIỆN CÁC BIẾN CHỨNG: THẦN KINH, MẠCH
MÁU, NHIỄM TRÙNG
Slide 26
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S143-S147
27. 2.2.1. CHẨN ĐOÁN BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN
( TK cảm giác, vận động, tự chủ)
Dây TKNB là dây TK giúp truyền tín hiệu từ não & tủy sống đến các cơ quan đích.
TK cảm giác: bao gồm tê, dị cảm,, cảm giác kiến bò, mất cảm giác thường đối
xứng và nặng lên vào ban đêm.
Khám: mất cảm giác nông sâu, mất cảm giác tư thế, mất cảm giác rung âm
thoa, monofilament…
TK vận động: tê đau 2 chi dưới, đi rớt dép, mất thăng bằng điều phối.
Khám: teo cơ bàn chân, vết chai, biến dạng bàn chân, khớp charcot…
TK tự chủ: giảm tiết mồ hôi, da khô nứt nẻ, vi trùng dễ xâm nhập.
Slide 27
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S143-S147
28. CHẨN ĐOÁN BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN ĐTĐ
Chẩn đoán bệnh TKNBĐTĐ theo Dyck & CS khi có 2/4 tiêu chuẩn sau:
Triệu chứng lâm sàng
Bất thường test lâm sàng đơn giản
Bất thường điện sinh lý
Kết quả giải phẫu bệnh có tổn thương sợi trục myeline và tế bào
Schwan.
29. CHẨN ĐOÁN BỆNH TKĐTĐ
Trong thực hành, chẩn đoán chủ yếu dựa vào dấu hiệu lâm sàng + test lâm sàng
đơn giản có bất thường.
1. Dấu hiệu lâm sàng: TK cảm giác (đau, tê, dị cảm, cảm giác châm chích, bỏng
rát); TK vận động, TK tự chủ.
2. Các test lâm sàng đơn giản đánh giá tổn thương sợi nhỏ, sợi lớn và cảm giác
bảo vệ:
TT sợi nhỏ: cảm giác kim châm, nóng lạnh
TT sợi lớn: dùng rung âm thoa, monofilament
Cảm giác bảo vệ: monofilament.
Nếu cả 2 bất thường tổn thương thần kinh
30. 2.2.2. CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN
Đau cách hồi: đau ở bắp chân, bàn chân khi đi bộ, BN phải dừng lại
nghỉ sau đó mới đi lại được.
Đau khi nghỉ ngơi và về đêm
Chân lạnh tím đỏ ở phần dưới, ở bàn chân, ngón chân khi buông
thõng, hoặc da tái nhợt khi nâng cao chân > 600 có thiếu máu hoặc
tắc mạch.
Mất mạch mu chân, mạch chày sau, mạch khoeo chân
Loét và hoại thư chân: tổn thương TK, mạch máu, nhiễm trùng
Slide 30
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S143-S147
32. CẬN LÂM SÀNG GIÚP CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐMNB
Đo ABI ((Ankle Brachial Index = huyết áp cổ chân cánh tay)
Siêu âm mạch máu: định vị chỗ tắc hẹp, mức độ tắc hẹp, độ
lan tỏa, tuần hoàn bàng hệ…
Chụp ĐM kỹ thuật số xóa nền (DSA): tiêu chuẩn vàng đánh
giá hình ảnh ĐM, nhưng có xâm lấn và có thể có biến chứng
như máu tụ, thuyên tắc…
Chụp ĐM cộng hưởng từ (MRA): chi phí đắt
35. Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương ĐMNB - ABI
Chỉ số ABI Ý nghĩa
ABI > 1,30 ĐM kém đàn hồi (quá cứng)
0,91 - 1,30 Bình thường
0,7 - 0,90 Tắc nghẽn mức độ nhẹ
0,4 - 0,69 Tắc nghẽn mức độ vừa
ABI < 0,4 Tắc nghẽn mức độ nặng
36. 3.3. CHẨN ĐOÁN VẾT LOÉT CÓ NHIỄM TRÙNG
(IDSA & IWGDF)
Chẩn đoán khi có 2 trong các dấu hiệu sau:
Sưng nề tại chỗ
Quầng đỏ > 0,5 – 2 cm xung quanh vết loét
Đau tại chỗ
Ấm tại chỗ
Chảy mũ (đặc, trắng đục hoặc máu)
37. 3.4. ĐÁNH GIÁ VẾT LOÉT & XÁC ĐỊNH CĂN NGUYÊN
Đánh giá vết loét
Tình trạng tưới máu
Có nhiễm trùng/có viêm xương?
Biến chứng thần kinh: giảm/mất cảm giác nóng lạnh, nông sâu
Xác định căn nguyên của loét
Nguyên nhân thần kinh
Nguyên nhân mạch máu
Nhiễm trùng
39. LOÉT KHÔ CHAI, RÌA CỨNG là sang thương loét
có căn nguyên thần kinh
40. LOÉT KHÔ, KHÔNG LÊN NỔI MÔ HẠT, KHÔNG CHẢY MÁU,
ĐÁY VẾT LOÉT KHÔ ĐEN, MÙI CÓC CHẾT … loét do Bênh
động mạch ngoại biên
41. DẤU HIỆU LOÉT DO THẦN KINH
- Không đau
- Thường ở vị trí chịu áp lực cao
- Bờ vết loét chai
- Có mô hạt khỏe mạnh
- Bệnh thần kinh ngoại biên
- Nhiệt độ bình thường
- Mạch ngoại biên còn, ABI bình thường
DẤU HIỆU LOÉT DO THIẾU MÁU
- Đau
- Bờ vết loét đỏ
- Đáy hoại tử
- Bệnh mạch máu ngoại biên, ABI <0.9
- Siêu âm mạch máu, chụp động mạch chi dưới
LOÉT DO NGUYÊN NHÂN HỖN HỢP
42. 3. PHÂN LOẠI VẾT LOÉT
Slide 42
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2020. Diabetes Care 2020;43(Suppl. 1):S143-S147
43. 3.1. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG - WAGNER
Phân loại Wagner: gồm 6 độ (độ 0,1, 2 liên quan độ sâu, độ 3 liên quan nhiễm
trùng, độ 4, 5 liên quan thiếu máu & hoại tử.
Ý nghĩa: giúp tiên lượng đoạn chi
44. 3.2. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NGUY CƠ & KHÁM ĐỊNH KỲ - IWGDF
Phân loại Mức độ nguy cơ Khám định kỳ
0 Chưa có biến chứng thần kinh Mỗi năm
1 Có biến chứng thần kinh Mỗi 6 tháng
2
Có biến chứng thần kinh và mạch máu và/hoặc
biến dạng chân
Mỗi 3 tháng
3
Có biến chứng TK hoặc mạch máu kèm tiền căn
loét chân /hoặc đoạn chi/bệnh thận mạn gđ cuối
Mỗi 1 – 3 tháng
The IWGDF Risk Classification System 2019, IWGDF: international working group on the diabetic foot
45. 3.3. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ NGUY CƠ & KHÁM ĐỊNH KỲ - IWGDF
Phân loại Mức độ nguy cơ Khám định kỳ
0 (rất thấp) Không có LOPS và không có PAD Mỗi năm
1 (thấp) Có LOPS / hoặc có PAD 6 –12 tháng
2 (vừa) LOPS + PAD và/hoặc biến dạng chân 3 - 6 tháng
3 (cao)
Có LOPS hoặc PAD kèm
Tiền căn loét chân /hoặc đoạn chi/BTM giai
đoạn cuối
1 – 3 tháng
The IWGDF Risk Classification System 2019, IWGDF: international working group on the diabetic foot
LOPS: loss of protective sensation, PAD: peripheral artery disease
46. 3.4. CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NHIỄM TRÙNG (IDSA & IWGDF)
Phân độ Triệu chứng lâm sàng & thực thể
1 Không có triệu chứng & dấu hiệu nhiễm trùng
2
Nhiễm trùng chỉ liên quan đến da & mô dưới da (không có dấu hiệu
toàn thân)
3
Có dấu hiệu nhiễm trùng, không đáp ứng viêm toàn thân
(quầng đỏ > 2cm, NT sâu hơn ở da & mô dưới da như abces, viêm
xương, viêm khớp, viêm cân cơ…)
4
HC đáp ứng viêm TT với ≥ 2 d/h sau:
Nhiệt độ >38 hoặc < 36); nhịp tim > 90l/ph,
Nhịp thở > 20, Paco2 <32mmHg,
BC > 12.000 hoặc < 4000/mm3,
10% dạng BC chưa trưởng thành.
The IWGDF Risk Classification System 2019, IWGDF: international working group on the diabetic foot
LOPS: loss of protective sensation, PAD: peripheral artery disease
47. Các cận lâm sàng đánh giá bàn chân ĐTĐ
Nếu có loét, nhiễm trùng:
- Công thức máu, CN thận, CRP, đường huyết, HbA1c, cấy mũ vết loét,
nhuộm gram…
- Que thăm dò xem có tổn thương xương?
- XQ bàn chân thẳng, nghiêng: xem có dấu hủy xương?
- Chụp cắt lớp đánh giá tổn thương xương (nếu cần)
- Đo ABI: đánh giá mức độ tổn thương mạch máu
- Siêu âm Doppler mạch máu 2 chi dưới.
- Chụp ĐM kỹ thuật số xóa nền (DSA)
- Chụp động mạch cộng hưởng từ (MRA).
47
48. Siêu âm Doppler mạch máu chi dưới:
- Xơ vữa ở thành trong động mạch,
- Gây giảm hoặc tắc dòng máu đến mô, thường hai chi dưới .
49. Siêu âm Dopler mạch máu - MRA
PTA=percutaneous transluminal angioplasty.
MRA thay thế cho chụp động mạch cản quang
trong chẩn đoán BĐMNB
• Chụp động mạch cộng hưởng từ (MRA)
51. 5. PHÒNG NGỪA, GIÁO DỤC & CHĂM SÓC BÀN CHÂN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG
Slide 51
ADA STANDARDS OF MEDICAL CARE IN DIABETES 2016. Diabetes Care 2016;39(Suppl. 1):S1–S2 | DOI: 10.2337/dc16-S001
52. 5.1. PHÒNG NGỪA, GIÁO DỤC BỆNH NHÂN
Kiểm soát tốt đường huyết, huyết áp, loại bỏ các YTNC,
Thay đổi lối sống
Ngừng hút thuốc lá
Mang giày dép thích hợp
Vệ sinh sạch sẽ bàn chân mỗi ngày
Tránh đi chân trần, tránh đi xa với giày mới hoặc mang vớ quá chật
Không ngâm chân trong nước nóng. Cắt ngang móng chân, tránh
lấy khóe chân.
53. 5.2. CHĂM SÓC BÀN CHÂN
Thăm khám & hỏi bệnh sử toàn diện
Nhận diện và phân loại nguy cơ bàn chân
Khám bàn chân định kỳ
Hướng dẫn BN cách chăm sóc bàn chân hàng ngày
54. 5.2.1. KHÁM BÀN CHÂN MỖI NGÀY
• Không ngâm bàn chân trong nước nóng
• Thử nhiệt độ nước trước khi lau rửa
• Rửa và lau khô các kẽ ngón
• Tránh bôi dầu thực vật và pommad (thuốc mỡ)
• Khám bàn chân dưới ánh sáng đầy đủ
55.
56. 5.2.2.KHÁM CẢ HAI BÀN CHÂN ĐỂ TÌM………
• Dấu sưng, bầm
• Rách da, bóng nước
• Nứt da (gót), chai chân
• Biến dạng ngón hình búa hoặc quặp ngón
• Chỗ lồi xương bất thường
• Các dấu hiệu nhiễm trùng (sưng, nóng, đỏ)
58. 5.2.3. CHĂM SÓC DA BÀN CHÂN
• Thoa kem giữ ẩm: nên dùng loại kem chai có vòi bơm
• Xoa bóp bàn chân với kem, không thoa hay xoa bóp chỗ
loét hoặc ở kẽ ngón.
59. 59
5.2.4. CÁCH CHỌN GIÀY, VỚ
-Mang giày thể thao phù hợp, thoải mái.
- Kiểm tra giày trước khi mang và sau khi cởi ra.
- Giày hở ngón, gót cao, sandal không nên mang. Giày xỏ ngón
với quai ở giữa làm tăng cọ sát, gây phồng nước.
-Nên mang giày cùng vớ, tránh vớ bằng sợi tổng hợp 100%. Vớ
len, cotton thay đổi thường xuyên.
- Chỉ mang vớ sạch, không có chổ nối, rách hay hở ngón (chổ nối
làm tăng cọ sát).
60. 60 5.2.5. LƯU Ý KHI MUA GIÀY
Mua giày vào buổi chiều
Thử giày cả 2 chân
Thử giày ở tư thế đứng
Không mang giày mới cả
ngày
61. 5.2.5. CHỌN GIÀY
• Đủ rộng và sâu để chứa tất cả các phần của bàn
chân (nhất là các ngón, cả những chỗ lồi xương)
• Miếng lót cao su bên trong dày
• Gót chắc chắn
• Có quai buộc
• Có viền mềm mại
•Mang giày cùng với vớ sạch
62. 62
CÁCH CHỌN GIÀY
Mặt trong bằng phẳng và êm
Cột dây
Phần đệm
sau gót
vững chắc
Gót rộng
và thấp
Đế giày bằng cao su 5-10 mm
Mũi giày
rộng &
sâu
63. LUÔN CẨN TRỌNG ….
Trước khi mang giày nên kiểm tra
trong giày có vật nhỏ cấn, dị vật
68. KHÔNG MANG GIÀY DÉP CHẬT, GIÀY HỞ NGÓN
KHÔNG MANG GIÀY MŨI NHỌN, GIÀY CAO GÓT
KHÔNG ĐI CHÂN TRẦN
KHÔNG MANG VỚ RÁCH, CÓ CHỖ NỐI, HỞ NGÓN
KHÔNG TỰ CẮT KHÓE MÓNG CHÂN, CỤC CHAI
KHÔNG NGÂM CHÂN TRONG NƯỚC NÓNG
69.
70. 7. Điều trị bàn chân đái tháo đường
Nội khoa
Phẫu thuật: bắc
cầu, đoạn chi
Can thiệp nội
mạch
71. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Rửa vết thương
Kháng sinh hợp lý
Cắt lọc vết loét
Kiểm soát đường huyết, huyết áp…
Điều trị đa yếu tố
Luyện tập thể lực đều đặn, giảm cân
Ngừng hút thuốc lá
Slide 71
72. 9. KẾT LUẬN
1. Hỏi và khám tỉ mỉ để đánh giá đầy đủ các vấn đề bàn chân, khám
monofilament, giày dép đang mang (TK cảm giác, TK vận động, tự chủ).
2. Phân loại mức độ tổn thương bàn chân - Wagner
3. Phân loại mức độ nguy cơ bàn chân, hẹn khám định kỳ theo IWGDF
4. Nếu có loét cần xác định có nhiễm trùng/ có viêm xương? Và căn nguyên
của loét là gì?
5. Giáo dục chăm sóc bàn chân, mang giày dép thích hợp, bỏ thuốc lá, kiểm
soát đường huyết tối ưu, loại bỏ các YTNC, ngăn ngừa loét và đoạn chi.
Slide 72
73. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Khi mua giày cho người bệnh ĐTĐ, nên:
a. Mua giày vào buổi sáng
b. Mua giày vào buổi chiều
c. Thử giày ở tư thế ngồi
d. Chỉ cần thử chân to nhất là đủ
2. Người bệnh ĐTĐ có vết loét khô chai, rìa cứng, đáy lên mô hạt:
a. Có nguyên nhân thần kinh
b. Do nguyên nhân mạch máu
c. Viêm xương.
d. Do nguyên nhân thần kinh và mạch máu
74. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
3. Người bệnh ĐTĐ khi đi du lịch, nên:
a. Mang giày mới liên tục cả ngày cho quen chân
b. Nên mang giày mềm, bao phủ hết cả bàn chân
c. Có thể mang giày hở ngón nếu mang vớ để bảo vệ chân
d. Bệnh nhân ĐTĐ trẻ tuổi có thể mang giày cao gót
4. Người bệnh ĐTĐ có biến chứng TK với tê, châm chích nên:
a. Có thể đắp lá cây cho bớt tê, châm chích
b. Xoa bóp dầu nóng nhiều lần trong ngày
c. Không ngâm chân trong nước nóng
75. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
5. Phân loại mức độ tổn thương theo Wagner có 6 độ, chọn câu
đúng:
a. Độ 2: loét nông
b. Độ 3: loét sâu đến gân cơ
c. Độ 1: loét nông
d. Độ 4: hoại tử toàn bộ bàn chân
6. Phân loại mức độ nguy cơ bàn chân ĐTĐ theo IWGDF:
a. Độ 1: Có biến chứng mạch máu
b. Độ 3: Có biến chứng TK hoặc mạch máu kèm có tiền căn cắt cụt chi
c. Độ 4: Có biến chứng TK và mạch máu hoặc bệnh thận mạn giai đoạn cuối