SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÊN CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG AN PHƯỚC
Khánh Hòa, Năm 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BỘ MÔN KẾ TOÁN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÊN CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG AN PHƯỚC
GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ CẨM TÚ
SVTH : LÊ THỊ VẼN
MSSV : PR16TDN0169
Khánh Hòa, Năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm và quý thầy cô khoa Kế
toán tài chính - trường Đại học Nha Trang đã giảng dạy và truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn ThS.Nguyễn Thị Cẩm Tú là giáo viên trực tiếp
hướng dẫn em trong thời gian thực tập. Đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại & Xây Dựng An
Phước, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý công ty đã tạo điều kiện cho em
thực tập, cảm ơn các anh chị trong phòng Hành Chánh Nhân Sự đã giúp đỡ, chỉ bảo,
góp ý kiến để em hoàn thành đề tài.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VD Ví dụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
CNV Công nhân viên
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
QL Quản lý
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
QĐ Quyết định
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
TK Tài khoản
SXKD Sản xuất kinh doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng..................................24
Bảng 2.2: Hệ số lương theo trình độ .............................................................................25
Bảng 2.3: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn ...................................25
Bảng 2.4: Thương theo doanh số đối với bộ phận tiếp thị ............................................27
Bảng 2.5: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận khai thác.......................................28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DANH MỤC SƠ ĐỒ - LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền lương........................................................................................12
Sơ đồ 1.2: Các khoản trích theo lương..........................................................................16
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..................................................18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................20
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.....................................21
Lưu đồ 2.1: Quy trình kế toán phải trả công nhân viên.................................................32
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm
bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao.
Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy
tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ
cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết
kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác
quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền
lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút
được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện
nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn
đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và
hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó
tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH TM&XD An
Phước, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước
hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế
toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công ty TNHH TM&XD An
Phước.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình
thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt
nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước để
có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực
tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của
công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
2
TNHH TM&XD An Phước có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán
hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán tiền lương tại công ty
3.Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&XD
An Phước
4.Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu tại Công ty TNHH TM&XD An Phước
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Số liệu: Lấy số liệu năm 2017
5.Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê.
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài chính,
tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận,
các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
6.Kết cấu đề tài
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH TM&XD An Phước
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người
lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà
người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương
 Vai trò
Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh
nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng
được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh nghiệp nào có
chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất
định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các
yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì
vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lượng),
do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là
điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho
người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp thu
nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà Chính
phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
 Ý nghĩa
Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết
sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp người lao
động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu
trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương từ chính sức lao động
4
của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không thể thiếu đối với người lao
động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và
khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực
tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau:
- Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực
- Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc.
- Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị.
- Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất
- Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm
- Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không tự
trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới
thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẻ ảnh hưởng
trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các
doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc
chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu
xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ của người lao động đóng vai trò then chốt
trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao
động không được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện
địa hình và thời tiết cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD : Người
lao động được giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi
thi công máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết
xấu. Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công
không đạt.
1.2.Phân loại
1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp
 Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp đồng
dài hạn từ một năm trở lên.
 Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp đồng
thời vụ dưới 1 năm
5
1.2.1.1. Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động
 Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành phẩm.
 Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất kinh
doanh.
1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
 Lao động thực hiện chức năng sản xuất
 Lao động thực hiện chức năng bán hàng
 Lao động thực hiện chức năng quản lý
1.2.2 Các hình thức tiền lương
1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động
tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn,
tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình thức trả lương theo
thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản hướng dẫn của nhà nước về
tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ uyên thâm nghề nghiệp của người
lao động để tính mức lương thời gian áp dụng cho doanh nghiệp mình.
Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian giản
đơn và lương thời gian có thưởng.
Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời gian
làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành
Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong một
tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ
tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng thường áp dụng để
trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc người lao động làm việc
theo hợp đồng ngắn hạn.
Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
có số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức
lương
tháng
Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng
=
lươ
ng
thá
ng
x x +
Bậc
lương
Lương
bình quân
1 ngày
Phụ cấp
(nếu có
6
Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp
hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH trả
cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy định
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức lương
giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong
các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ thường được áp dụng
để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc không hưởng theo sản
phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ.
Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ
thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng tạo
trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến khích người lao động
quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình.
Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng
1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động
hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công
việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm
các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm hoàn
thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối
lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó.
Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất
khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hàng theo
đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến trường hợp người
lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất lượng sản
phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Theo hình
thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần
Lương sản phẩm
ngoài định mức
Đơn giá sản phẩm
vượt định mức
Số lượng sản
vượt định mức x
=
7
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này, tiền
lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá
lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau:
Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm tại doanh nghiệp.
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương cho
lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu, thành
phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường theo một tỷ
lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất lượng và năng
suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào chất lượng phục vụ của
bộ phận lao động gián tiếp.
Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo
sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên
nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý
đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,… để
phải chịu tiền phạt.
Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho
khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công việc
có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những công việc không thể tách
ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình
thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao
động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này
doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công việc, từng cấp
bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của mình.
Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao động tại
doanh nghiệp.
Tổng tiền lương
phải trả =
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
x Đơn giá lương
8
1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp
Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước
được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm hoàn
thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức lương hỗn
hợp.
1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận một
số đãi ngộ như:
+ Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền thưởng
cuối năm.
+ Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động
+ Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ …
1.3.Kế toán tiền lương
1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động,
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác còn phải trả cho người lao động
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
9
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
1.3.2 Chứng từ sử dụng
 Bảng chấm công
 Bảng chấm công làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền lương
 Bảng thanh toán tiền thưởng
 Giấy đi đường
 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
 Hợp đồng giao khoán
 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và
thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
10
1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
 Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,. . .
 Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công
nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
 Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
 Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và
người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định
xử lý. . . ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
11
Có TK 138 - Phải thu khác.
 Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động
khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
 Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và
người lao động khác của doang nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
 Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
 Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động
khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá thanh toán).
 Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiêp:
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
12
- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. .
1.3.5.Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền lương
1.4.Kế toán các khoản trích theo lương
1.4.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quỹ
tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương về nguyên
tắc bao gồm các bộ phận.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào sản
xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học.
TK 622
TK 627
TK 641,2
TK 335
TK 338
trả lương, BHXH và các
khoản khác cho CNV
TK141,3
38
TK 138
Khấu trừ vào lương khoản
tạm ứng chưa thanh toán
Khấu trừ vào lương khoản
phải thu bồi thường
Tiền lương phải trả cho
công nhân sản xuất
Tiền lương phải trả cho
công nhân viên phân xưởng
Tiền lương nghỉ phải trả
cho NV bán hàng, quản lý
Tiền lương nghỉ phải trả
cho công nhân viên sản xuất
BHXH phải trả cho CNV
TK111,112 TK 334
13
Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ.
Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong
thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ.
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm
nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong
thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian nghỉ việc ngừng sản
xuất.
Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa nhất
định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối tượng và trong
công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.
 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động, thai
sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH hình
thành từ hai nguồn:
+ Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm đóng 18%
với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần đóng góp này tính
vào chi phí của doanh nghiệp.
+ Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ hưu trí
và tử tuất.
Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch bậc,
chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch
bảo lưu (nếu có).
Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo
quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất tiền gửi ngắn
hạn vào thời điểm truy nộp.
Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan
BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành thanh
toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.
14
 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham gia
đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng số lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh nghiệp nộp và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao động hưởng và trừ vào
lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới ý tế.
 Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và tại
doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được tính hết vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ KPCĐ trích 1
phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu
cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
1.4.2.Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386
Bên Nợ
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
- Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị
Bên Có:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất,
kinh doanh
- Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán,
Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả, còn phải nộp
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ quan
quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết
15
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn ở đơn vị
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm xã hội của đơn vị.
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm y tế theo quy định.
Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm thất nghiệp
1.4.4 Phương pháp hạch toán
o Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi
phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
o Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên,
ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383, 3384).
o Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua
thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có các TK 111, 112,. . .
o Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản. . .,
ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
16
o Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382
Có các TK 111, 112,. . .
o Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
1.4.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2: Các khoản trích theo lương
TK 334 TK 338 TK 627
BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC
TK 111, 112 Trích BHXH TK 641
TK 641
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH
hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị
TK 642
Chi phí QL
TK 334
Trừ lương nhân viên
17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH TM XD AN PHƯỚC
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Năm 2008 Công ty chỉ là cơ sở sản xuất cơ khí và kinh doanh vật liệu xây dựng,
gạch men với quy mô nhỏ và thị trường nhỏ hẹp trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận. Nhưng
trải qua quá trình phấn đấu, tích lũy kinh nghiệm và vốn kinh doanh cùng với sự phát
triển của đất nước. Năm 2010 Công ty TNHH TM XD An Phước được thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 4500455097
Công ty TNHH TM XD An Phước trải qua hơn tám năm hoạt động Công ty đã
thực hiện hàng trăm công trình lớn, nhỏ trong khắp cả nước bao gồm nhà xưởng, nhà
ở, văn phòng, cung cấp vật liệu xây dựng, gạch mem cho nhiều nhà thầu, chủ xây
dựng, công trình xây dựng … đẩy mạnh phát triển kinh doanh hiệu quả, đảm bảo đời
sống cho cán bộ công nhân viên.
Qua thời gian hoạt động Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất,
khẳng đinh vị thế trên thị trường và được nhiều Doanh nghiệp ở trên mọi miền đất
nước hợp tác, tin tưởng.
 Công ty TNHH TM XD An Phước
 Mã số thuế: 4500455098
 Địa chỉ: Khu phố 5, Thị trấn Phước Dân, Huyện Ninh Phước, Tỉnh Ninh Thuận
 Giấy phép kinh doanh: 4500455098
 Đại diện pháp luật: Tiêu Đình Minh Trận
 Ngày cấp giấy phép: 23/08/2010
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Thi công xây dựng các công trình giao thông cầu đường, thủy lợi, xây dựng
công nghiệp và dân dụng, san lấp mặt bằng. Cho thuê thiết bị, máy móc. xây. Mua bán
vật liệu xây dựng, sắt thép. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Khai thác đá, Sản
xuất chất kết dính từ nhựa đường, đá, cát, ( BTNN).Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước.
Lắp đặt hệ thống xây dựng.
Xây dựng dân dụng (Thi công các công trình xây dựng theo các gói thầu và
theo đơn đặt hàng của khách hàng
18
Cung cấp vật liệu xây dựng theo yêu cầu của khách hàng
Cung cấp gạch men, kinh doanh và phân phối sỉ và lẻ
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Chú thích :
Quan hệ điều hành trực tiếp :
Quan hệ điều hành gián tiếp :
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước)
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
* Giám đốc công ty:
Là người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của Công ty trước pháp luật,
khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu phụ về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty,
Hoạch định chiến lược phát triển của Công ty như: Xác định mục tiêu và phương
hướng phát triển của Công ty; Dự thảo chương trình hành động; Lập lịch trình hoạt
động; Đề ra các biện pháp kiểm soát; Cải tiến tổ chức, Điều hành mọi hoạt động hàng
ngày của Công ty
* Phòng kỹ thuật:
- Lập kế hoạch, lên tiến độ sản xuất.
- Theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm soát và ngăn ngừa việc sử dụng những sản
phẩm không phù hợp, đưa ra những biện pháp xử lý thích hợp.
PHÒNG
KỸ
THUẬT
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN
ĐỘI
TRƯỞN
G ĐỘI
XÂY
LẮP
CÁC
ĐỘI
XÂY
LẮP
19
- Lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị đảm bảo tính
sẵn sàng cho việc sản xuất. Phòng ngừa sự cố của máy móc thiết bị để đạt được
sự phù hợp đối với các yêu cầu về sản phẩm.
- Kết hợp với các phòng ban có liên quan nhằm kiểm tra tiến độ, chất lượng và
khối lượng của các thầu phụ.
- Kiểm tra nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trước khi nhập và xuất
kho.
- Nghiên cứu, xem xét thị hiếu của khách hàng và thiết kế những mẫu mới để
chào hàng.
- Thiết kế sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.
- Trình Ban giám đốc về các phương án thay đồi phát sinh trong kế hoạch sản
xuất.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban giám đốc công ty giao.
* Phòng kế toán :
- Thu thập - xử lý, kiểm tra, phân tích, cung cấp thông tin kinh tế -tài chính dưới
hình thức giá trị, hiện vật, thời gian lao động.
- Tạo lập nguồn vốn để đảm bảo quá trình sản xuất – kinh doanh được liên tục và
phát triển.
- Quản lý bằng tiền tất cả các hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty.
- Phân phối quỹ tiền tệ sau một chu kỳ sản xuất – kinh doanh.
- Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động tài chính – kiểm toán nội bộ.
- Nghiên cứu tổ chức, quản lý, xây dựng các chức năng và nhiệm vụ cho các bộ
phận trong nội bộ phòng, tham gia xây dựng nội quy và quy chế làm việc tại Công ty.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài
chính, nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất cho lãnh đạo các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính.
- Theo dõi, cân đối và lập kế hoạch các khoản phải thu và các khoản phải trả
tham mưu cho lãnh đạo.
20
- Theo dõi, tổng hợp doanh thu, thu tiền công trình; báo cáo quản trị công trình
theo từng tháng.
- Chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành
đối chiếu số tiền tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kết hợp với
kế toán để tìm ra nguyên nhân của phần chênh lệch đó đưa ra kiến nghị biện pháp giải
quyêt. Để tránh sự chênh lệch trên thủ quỹ phải kiểm tra mọi khoản thu chi tiền mặt,
phiếu thu, chi phải có chữ ký của người thu người nhận, người cho phép nhập xuất
quỹ. Sau khi đã thu tiền thủ quỹ đóng dấu đã thu tiền hoặc đã chi tiền vào chứng từ.
cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu chi để vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm
theo các chứng từ thu chi để chuyển cho kế toán tiền mặt. đòi hỏi mọi khâu trong quá
trình làm việc của thủ quỹ phải cẩn thận, chính xác, thủ quỹ phải trung thực, ghi chép
đầy đủ tránh thiếu xót và nhầm lẫn
* Các đội công trình:
Các đội công trình xây dựng, đội lắp dựng, đội chế tạo ... đều có các đội trưởng,
quản đốc, nhân viên thống kê kinh tế và các công nhân sản xuất trực tiếp. Hiện nay,
đội chế tạo là đội chủ lực của công ty, tại đây tập trung hầu hết thiết bị, máy móc sản
xuất của công ty.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước)
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống
kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
21
đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài
chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm
sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Kế toán tổng hợp: Là người theo dõi hầu hết các công việc kế toán trong công
ty. Hỗ trợ kế toán trưởng trong công tác kế toán của công ty
Thủ quỹ
+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc.
+ Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc
hay không.
+ Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm
quyền.
+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi.
+ Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên Sau đó Thủ
Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ).
+ Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế
toán
2.1.4.3. Hình thức kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chitiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
22
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
- Các loại sổ:
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, Công ty TNHH TM
XD An Phước lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của
hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi
vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và
theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái tài khoản.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.4.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo thông tư 200/TT-BTC của Bộ Tài Chính
ban hành ngày 22/12/2014
23
- Hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán áp dụng theo thông tư 200/TT-BTC của
Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25/04/2013.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Công ty TNHH TM XD An Phước
2.2.1. Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty
2.2.1.1 Lao động, tiền lương
- Tình hình lao động tại đơn vị
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng
các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh
Công ty TNHH TM XD An Phước với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao
đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực khai thác khoáng sản. Với phương trâm khách hàng là trên hết,
Công ty TNHH TM XD An Phước luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách
hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới
- Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ nhân viên của
Công ty. Hiện nay Công ty TNHH TM XD An Phước xây dựng quỹ tiền lương trên
24
tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó
nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2017 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ
lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.
- Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương
Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày thì sẽ
thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày thứ 31
của tháng đó
Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có
thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào
lương khi lãnh lương
- Cách tính lương tại công ty
Do tính chất ngành nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính
lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương
khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:
Đối với bộ phận hành chính, văn phòng
Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ có
mức lương cơ bản khác nhau.
Bảng 2.1: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng
Chỉ tiêu
Lương cơ
bản
Tiền
cơm
Tiền
xăng
Tiền ĐT
Trách
nhiệm
Thâm
niên
Công tác
phí
Phụ cấp khác
Trung
cấp
3,200,000 400,000 100,000 200,000 200,000
Tuỳ vị
trí
Tuỳ từng
đợt công tác
Theo xếp loại
hàng tháng
Cao
đẳng
3,600,000 400,000 100,000 200,000 400,000
Tuỳ vị
trí
Tuỳ từng
đợt công tác
Theo xếp loại
hàng tháng
Đại học 4,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000
Tuỳ vị
trí
Tuỳ từng
đợt công tác
Theo xếp loại
hàng tháng
Trên đại
học
4,400,000 400,000 100,000 200,000 800,000
Tuỳ vị
trí
Tuỳ từng
đợt công tác
Theo xếp loại
hàng tháng
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước)
Ghi chú: Mức lương để tính bảo hiểm xã hội của công ty áp dụng là 2.000.000
đồng,. Để tính lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương tính bảo hiểm xã hội.
Ví dụ: Trung cấp hệ số lương = 1,6, ta có lương cơ bản = 1,6 x 2.000.000 =
3.200.000 đồng
25
Bảng 2.2: Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học 2.2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước)
Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một lần tăng
lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học bổ túc thêm, có bằng cấp cao
hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng
Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tính bảo hiểm
của công ty
Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo
năng lực
Bảng 2.3: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước
Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên để có mức
phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ tổng kết xếp loại
của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn phòng
26
MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn phòng còn
được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng
Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn phòng.
Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy đủ. Trình độ
học vấn: Cao đẳng. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy
định của công ty. Xếp loại trong tháng của nhân viên này là loại khá giỏi. Ngoài ra
trong tháng 11 Chị Lan Anh được phụ cấp thêm khác là 120.000 đồng. Vậy tổng thu
nhập của chị Lan Anh như sau:
27
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 3.600.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Tiền xăng : 100.000
Tiền điện thoại : 200.000
Phụ cấp trách nhiệm : 400.000
Phụ cấp khác : 120.000
Thưởng xếp loại : 1.300.000
TỔNG CỘNG : 6.120.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 378.000 đồng
THỰC LÃNH : 5.742.000 đồng
Đối với bộ phận tiếp thị
Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty TNHH TM XD An
Phước nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất hấp dẫn. Ngoài
mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì chính sách thưởng
theo doanh thu rất hấp dẫn.
Bảng 2.4: Thương theo doanh số đối với bộ phận tiếp thị
Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng
Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000
Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000
Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000
Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000
(Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước)
Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt doanh
thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt qua 200 triệu
thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200 triệu thì nhân viên
đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm, cơm và phụ cấp tiền
xăng.
Bảng mức thưởng theo doanh số trên chỉ áp dụng trong năm 2017, mỗi năm công
ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề ra mức thưởng
cho phù hợp với từng thời kỳ
28
Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận
kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn Tuấn đi
làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của
công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt 226.560.360 đồng. Vậy
tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Tiền xăng : 100.000
Tiền điện thoại : 200.000
Phụ cấp trách nhiệm : 200.000
Phụ cấp khác : 220.000
Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng 2.6
TỔNG CỘNG : 4.648.018 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng
THỰC LÃNH : 4.417.018 Đồng
Đối với bộ phận khai thác
Tại bộ phận khai thác thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính vào giá
thành của từng đợt khai thác khác nhau. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận này
cũng tương đối khác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này cũng được
hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn được hưởng lương
theo khối lượng công việc hoàn thành
Nhân viên tại bộ phận khai thác chủ yếu là lao động phổ thông, hoặc học nghề.
Có thể sử dụng được máy móc thiết bị. Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ cấp của
các nhân viên là giống nhau. Chỉ khác nhau ở lương khối lượng công việc hoàn thành
Bảng 2.5: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận khai thác
Chỉ tiêu Số tiền
Lương cơ bản 2,200,000
Cơm 400,000
Trách nhiệm 200,000
Trợ cấp công việc 550,000
Xăng 100,000
Lương khối lượng CV Tuỳ từng nhân viên
29
Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc tại bộ phận khai thác của
công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh đi làm đầy đủ.
Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty.
Lương KLCV hoàn thành của Anh Chinh là 650.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh
Chinh như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Trách nhiệm : 200.000
Trợ cấp công việc : 550.000
Xăng : 100.000
Lương KLCV : 650.000
TỔNG CỘNG : 4.100.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng
THỰC LÃNH : 3.869.000 Đồng
- Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty
Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước và
hưởng chế độ phụ cấp theoluật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu nhân
viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo đủ sức
khỏe của bệnh viện.
Ví dụ: Nhân viên Ngô Kim Huệ nghỉ thai sản vào tháng 12/2017. Thời gian
nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 3.600.000/ tháng. Vậy các khoản trợ cấp
thai sản chị Huệ sẽ nhận được như sau:
Hưởng 6 tháng lương : 21.600.000 đồng (3.600.000 x 6)
2 tháng lương tối thiểu chung : 2.300.000 đồng (1.150.000x2)
Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6)
Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Huệ nhận được là : 35.900.000 đồng
Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12 ngày
phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu nhân viên
không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách quy đổi ra tiền
mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép chưa nghỉ.
30
Ví dụ: Chị Huệ có 12 ngày phép trong năm 2017 và đã nghỉ 2 ngày. Còn 10
ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 280.000 đồng/ngày thì cuối năm
chị Huệ sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 280.000 x 2 x 10 = 5.600.000 đồng
Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ ưu tiên
trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào tháng nghỉ.
Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.
Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty. Kế toán sẽ làm hồ sơ để
nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau
2.2.1.2 Các khoản trích theo lương
- Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty
- Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời
gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 25,5% BHXH
tính trên tổng quỹ lương trong đó 17,5% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công
ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 25,5% cho cơ
quan bảo hiểm.
- Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong
thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động chịu trừ vào lương.
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện
hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động ,
trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí sản xuất kinh
doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao
động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào lương của cán bộ công nhân
viên.Trả trợ cấp thất nghiệp.
- Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo
hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu nhập trong
thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp
- Ví dụ minh họa
Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc quản lý
kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn: Cao đẳng, đã
làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định của công ty. Trong
31
tháng 10/2017 anh hải không đi công tác, sếp loại nhân viên tháng 10/2017 là Xuất
sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính như sau:
Lương cơ bản: 3.600.000 đồng
Tiền cơm : 400.000 đồng
Tiền xăng : 100.000 đồng
Điện thoại : 200.000 đồng
Trách nhiệm : 400.000 đồng
Thâm niên : 0 đồng
Công tác phí : 0 đồng
Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng
Vậy tổng thu nhập của Anh Hải = 3.600.000 đồng + 400.000 đồng + 100.000 đồng +
200.000 đồng + 400.000 đồng + 1.600.000 đồng = 6.300.000 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN = 3.600.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng
Thực lãnh = 6.300.000 đồng - 378.000 đồng = 5.922.000 đồng
2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty
2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng
+ Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.
+ Số ngày làm việc trong tháng.
+ Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).
+ Làm việc ngoài giờ (nếu có)
+ Các khoản giảm trừ (nếu có)
+ Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…
+ Bảng chấm công
+ Bảng lương
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
32
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
334
3341
33410001
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả công nhân viên
2.2.2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÒNG KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
PHÒNG HÀNH CHÍNH
Phase
Bắt đầu
Bảng chấm
công
Lập bảng
thanh toán
lương
Bảng thanh
toán lương
Bảng thanh
toán lương
Lập
UNC
UNC
A
Giấy báo nợ
Nhập liệu
Sổ cái
chi tiết
Lưu
Kiểm tra xét
duyệt
No
UNC đã
duyệt
N
Chi tiền
lập GBN
A
Lưu đồ 2.1: Quy trình kế toán phải trả công nhân viên
Bộ phận hành chính lập bảng thanh toán lương chuyển sang Kế toán tổng hợp.
Kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương lập Ủy nhiệm chi chuyển cho Kế toán Trưởng
duyệt. Ủy nhiệm chi đã duyệt được chuyển sang ngân hàng. Ngân hàng chi tiền vào
33
tài khoản tiền lương của nhân viên và lập giấy báo Nợ gửi về công ty. Căn cứ giấy báo
Nợ, kế toán ghi sổ
- Hằng ngày kế toán điểm danh số người làm việc ghi nhận vào bảng chấm
công. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và bảng tổng hợp các khoản tạm ứng. kế
toán tiến hành tính lương cho nhân viên theo hợp đồng lao động và ngày công làm
việc
- Sau khi tính lương xong kế toán chuyển danh sách tính lương lên Giám đốc.
Giám đốc ký duyệt. kế toán lập Phiếu chi chuyển xuống thủ quỹ để thủ quỹ thanh toán
lương cho nhân viên
2.2.2.1.4. Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
 Đối với bộ phận văn phòng
Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau:
Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Trách
nhiệm + Xăng + Điện thoại – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế
Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2017 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ
phận văn phòng như sau:
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty (Phụ lục 2)
- Bảng lương tại bộ văn phòng (Phụ lục 3)
- Phiếu chi lương (Phụ lục 6)
- Bảng chấm công (Phụ lục 1)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334 (Phụ lục 8)
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
Bảng chấm công,
bảng
lương…(thực tế)
Nhập liệu vào
phần mềm
Bảng chấm công,
bảng
lương…(trên
máy)
Sổ cái TK
334
Sổ chi tiết
TK 334
34
c) Định khoản
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6421 : 47.060.000 đồng
Có TK 3341 : 47.060.000 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6421 : 6.020.000 đồng (28.000.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 10.5%)
Có TK 3383: 7.140.0000 đồng (28.000.000 x 25,5%)
Có TK 3384: 1.260.000 đồng (28.000.000 x 4.5%)
Có TK 3386: 560.000 đồng (28.000.000 x 2%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 3341 : 44.120.000 đồng
Có TK 1111 :44.120.000 đồng
 Đối với bộ phận kinh doanh
Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau :
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm
+ lương theo doanh thu + Xăng + Điện thoại - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty (Phụ lục 2)
- Bảng lương tại bộ phận bán hàng (Phụ lục 4)
- Bảng tổng hợp doanh thu theo tháng
- Phiếu chi lương (Phụ lục 6)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334 (Phụ lục 8)
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6411 : 40.459.079 đồng
Có TK 3341 : 40.459.079 đồng
35
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6411 : 3.311.000 đồng (15.400.000 x 21.5%)
Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 10.5%)
Có TK 3383: 3.927.000 đồng (15.400.000 x 25,5%)
Có TK 3384: 693.000 đồng (15.400.000 x 4.5%)
Có TK 3386: 308.000 đồng (15.400.000 x 2%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận tiếp thị
Nợ TK 3341 : 38.842.079 đồng
Có TK 1111 : 38.842.079 đồng
 Đối với bộ phận khai thác
Cách tính lương tại bộ phận khai thác như sau :
Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp
tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH – BHYT
– BHTN (nếucó ) - Thuế TNCN (nếu có)
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty (Phụ lục 2)
- Bảng lương tại bộ phận khai thác (Phụ lục 5)
- Phiếu chi lương (Phụ lục 6)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334 (Phụ lục 8)
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 622
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 622 : 25.065.000 đồng
Có TK 3341 : 25.065.000 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 627 : 2.838.000 đồng (13.200.000 x 21,5%)
Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 10.5%)
Có TK 3383 : 3.366.000 đồng (13.200.000 x 25.5%)
Có TK 3384: 594.000 đồng (13.200.000 x 4.5%)
36
Có TK 3386: 264.000 đồng (13.200.000 x 2%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận khai thác
Nợ TK 3341 : 23.679.000 đồng
Có TK 1111 : 23.679.000 đồng
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2017
Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Đối ứng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh trong
tháng
30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017
BHXH nhân viên
đóng
4 47 3383
4,528,000
30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017
BHYT nhân viên
đóng
4 52 3341
849,000
30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017
BHTN nhân viên
đóng
4 56 3341
566,000
30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017
Lương phải trả nhân
viên
4 57 622
25,065,000
30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017
Lương phải trả nhân
viên
4 58 6411
40,459,079
30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017
Lương phải trả nhân
viên
4 59 6421
47,060,000
30/11/2017 PC000234 30/11/2017
Thanh toán lương
tháng 11
4 60 1111
106,641,079
Cộng số phát sinh
112,584,079 112,584,079
Số dư cuối tháng -
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
37
2.2.2.1.5. Trình bày trên báo cáo tài chính
Phải trả người lao động ( Mã số 314 ): Định mức này phản ánh các khoản doanh
nghiệp còn phải trả cho người cần lao tại thời điểm báo cáo.
– Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 334
“Phải trả người lao động”.
Do Công ty TNHH TM XD An Phước không nợ lương nhân viên nên chỉ tiêu
314 = 0
38
2.2.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty
2.2.2.2.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Phụ lục 7)
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Phiếu kế toán
- Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH
-Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH……
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng

More Related Content

Similar to Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng

Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
ssuser499fca
 
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đĐề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
mokoboo56
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...
sividocz
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620
 
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Học kế toán thực tế
 
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZCÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
TRUST luanvan
 
Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vude tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Nhật Long
 

Similar to Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng (20)

Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đĐề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMC...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
 
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cao nguyên.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZCÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY XYZ
 
Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty.
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vude tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 

Recently uploaded (11)

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 

Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TÊN CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG AN PHƯỚC Khánh Hòa, Năm 2023 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH BỘ MÔN KẾ TOÁN
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TÊN CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG AN PHƯỚC GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ CẨM TÚ SVTH : LÊ THỊ VẼN MSSV : PR16TDN0169 Khánh Hòa, Năm 2022
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm và quý thầy cô khoa Kế toán tài chính - trường Đại học Nha Trang đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn ThS.Nguyễn Thị Cẩm Tú là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em trong thời gian thực tập. Đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại & Xây Dựng An Phước, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập, cảm ơn các anh chị trong phòng Hành Chánh Nhân Sự đã giúp đỡ, chỉ bảo, góp ý kiến để em hoàn thành đề tài.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VD Ví dụ BHXH Bảo hiểm xã hội DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng CNV Công nhân viên BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn QL Quản lý TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TGNH Tiền gửi ngân hàng QĐ Quyết định BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TK Tài khoản SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng..................................24 Bảng 2.2: Hệ số lương theo trình độ .............................................................................25 Bảng 2.3: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn ...................................25 Bảng 2.4: Thương theo doanh số đối với bộ phận tiếp thị ............................................27 Bảng 2.5: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận khai thác.......................................28
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM DANH MỤC SƠ ĐỒ - LƯU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền lương........................................................................................12 Sơ đồ 1.2: Các khoản trích theo lương..........................................................................16 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..................................................18 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................20 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.....................................21 Lưu đồ 2.1: Quy trình kế toán phải trả công nhân viên.................................................32
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này. Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH TM&XD An Phước, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước. Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên. 2.Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
  • 8. 2 TNHH TM&XD An Phước có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty 3.Đối tượng nghiên cứu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước 4.Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau: - Nghiên cứu tại Công ty TNHH TM&XD An Phước - Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2017 5.Phương pháp nghiên cứu - Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê. - Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,… - Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty. 6.Kết cấu đề tài Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&XD An Phước Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 9. 3 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương 1.1.1. Khái niệm tiền lương Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương  Vai trò Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh nghiệp nào có chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lượng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp thu nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.  Ý nghĩa Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương từ chính sức lao động
  • 10. 4 của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không thể thiếu đối với người lao động. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau: - Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực - Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc. - Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị. - Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất - Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm - Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không tự trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẻ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động không được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện địa hình và thời tiết cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD : Người lao động được giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi thi công máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết xấu. Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công không đạt. 1.2.Phân loại 1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp  Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp đồng dài hạn từ một năm trở lên.  Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp đồng thời vụ dưới 1 năm
  • 11. 5 1.2.1.1. Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động  Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành phẩm.  Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh. 1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp  Lao động thực hiện chức năng sản xuất  Lao động thực hiện chức năng bán hàng  Lao động thực hiện chức năng quản lý 1.2.2 Các hình thức tiền lương 1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn, tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình thức trả lương theo thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản hướng dẫn của nhà nước về tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ uyên thâm nghề nghiệp của người lao động để tính mức lương thời gian áp dụng cho doanh nghiệp mình. Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian giản đơn và lương thời gian có thưởng. Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong một tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng thường áp dụng để trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn. Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và có số ngày làm việc thực tế trong tháng. Mức lương tháng Số ngày làm việc thực tế trong tháng = lươ ng thá ng x x + Bậc lương Lương bình quân 1 ngày Phụ cấp (nếu có
  • 12. 6 Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH trả cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy định Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức lương giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ thường được áp dụng để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc không hưởng theo sản phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ. Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng tạo trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình. Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng 1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức sau: Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm hoàn thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó. Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hàng theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến trường hợp người lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Theo hình thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần Lương sản phẩm ngoài định mức Đơn giá sản phẩm vượt định mức Số lượng sản vượt định mức x =
  • 13. 7 Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau: Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tại doanh nghiệp. Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương cho lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường theo một tỷ lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất lượng và năng suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào chất lượng phục vụ của bộ phận lao động gián tiếp. Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,… để phải chịu tiền phạt. Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công việc có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những công việc không thể tách ra từng công việc cụ thể được. Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công việc, từng cấp bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của mình. Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao động tại doanh nghiệp. Tổng tiền lương phải trả = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
  • 14. 8 1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm hoàn thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức lương hỗn hợp. 1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận một số đãi ngộ như: + Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền thưởng cuối năm. + Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động + Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ … 1.3.Kế toán tiền lương 1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động, - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động. Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
  • 15. 9 lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động 1.3.2 Chứng từ sử dụng  Bảng chấm công  Bảng chấm công làm thêm giờ  Bảng thanh toán tiền lương  Bảng thanh toán tiền thưởng  Giấy đi đường  Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành  Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ  Bảng thanh toán tiền thuê ngoài  Hợp đồng giao khoán  Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán  Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 1.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
  • 16. 10 1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).  Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên: - Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341). - Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341) Có các TK 111, 112,. . .  Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).  Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).  Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 141 - Tạm ứng Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
  • 17. 11 Có TK 138 - Phải thu khác.  Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).  Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doang nghiệp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . .  Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . .  Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá: - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT). - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá thanh toán).  Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp: - Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi: Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
  • 18. 12 - Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . 1.3.5.Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền lương 1.4.Kế toán các khoản trích theo lương 1.4.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn  Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quỹ tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương về nguyên tắc bao gồm các bộ phận. Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc. Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học. TK 622 TK 627 TK 641,2 TK 335 TK 338 trả lương, BHXH và các khoản khác cho CNV TK141,3 38 TK 138 Khấu trừ vào lương khoản tạm ứng chưa thanh toán Khấu trừ vào lương khoản phải thu bồi thường Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng Tiền lương nghỉ phải trả cho NV bán hàng, quản lý Tiền lương nghỉ phải trả cho công nhân viên sản xuất BHXH phải trả cho CNV TK111,112 TK 334
  • 19. 13 Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp. Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ. Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ. Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian nghỉ việc ngừng sản xuất. Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa nhất định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối tượng và trong công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.  Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH hình thành từ hai nguồn: + Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm đóng 18% với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần đóng góp này tính vào chi phí của doanh nghiệp. + Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ hưu trí và tử tuất. Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất tiền gửi ngắn hạn vào thời điểm truy nộp. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành thanh toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.
  • 20. 14  Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham gia đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng số lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh nghiệp nộp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao động hưởng và trừ vào lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới ý tế.  Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ KPCĐ trích 1 phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp 1.4.2.Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386 Bên Nợ - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn - Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị Bên Có: - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh - Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên - Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù - Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán, Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả, còn phải nộp - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết
  • 21. 15 1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị. Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định. Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp 1.4.4 Phương pháp hạch toán o Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386). o Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383, 3384). o Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có các TK 111, 112,. . . o Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản. . ., ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 - Phải trả người lao động.
  • 22. 16 o Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382 Có các TK 111, 112,. . . o Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. 1.4.5 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.2: Các khoản trích theo lương TK 334 TK 338 TK 627 BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC TK 111, 112 Trích BHXH TK 641 TK 641 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị TK 642 Chi phí QL TK 334 Trừ lương nhân viên
  • 23. 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TM XD AN PHƯỚC 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Năm 2008 Công ty chỉ là cơ sở sản xuất cơ khí và kinh doanh vật liệu xây dựng, gạch men với quy mô nhỏ và thị trường nhỏ hẹp trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận. Nhưng trải qua quá trình phấn đấu, tích lũy kinh nghiệm và vốn kinh doanh cùng với sự phát triển của đất nước. Năm 2010 Công ty TNHH TM XD An Phước được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4500455097 Công ty TNHH TM XD An Phước trải qua hơn tám năm hoạt động Công ty đã thực hiện hàng trăm công trình lớn, nhỏ trong khắp cả nước bao gồm nhà xưởng, nhà ở, văn phòng, cung cấp vật liệu xây dựng, gạch mem cho nhiều nhà thầu, chủ xây dựng, công trình xây dựng … đẩy mạnh phát triển kinh doanh hiệu quả, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên. Qua thời gian hoạt động Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, khẳng đinh vị thế trên thị trường và được nhiều Doanh nghiệp ở trên mọi miền đất nước hợp tác, tin tưởng.  Công ty TNHH TM XD An Phước  Mã số thuế: 4500455098  Địa chỉ: Khu phố 5, Thị trấn Phước Dân, Huyện Ninh Phước, Tỉnh Ninh Thuận  Giấy phép kinh doanh: 4500455098  Đại diện pháp luật: Tiêu Đình Minh Trận  Ngày cấp giấy phép: 23/08/2010 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Thi công xây dựng các công trình giao thông cầu đường, thủy lợi, xây dựng công nghiệp và dân dụng, san lấp mặt bằng. Cho thuê thiết bị, máy móc. xây. Mua bán vật liệu xây dựng, sắt thép. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Khai thác đá, Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường, đá, cát, ( BTNN).Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước. Lắp đặt hệ thống xây dựng. Xây dựng dân dụng (Thi công các công trình xây dựng theo các gói thầu và theo đơn đặt hàng của khách hàng
  • 24. 18 Cung cấp vật liệu xây dựng theo yêu cầu của khách hàng Cung cấp gạch men, kinh doanh và phân phối sỉ và lẻ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Chú thích : Quan hệ điều hành trực tiếp : Quan hệ điều hành gián tiếp : (Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước) 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban * Giám đốc công ty: Là người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của Công ty trước pháp luật, khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu phụ về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, Hoạch định chiến lược phát triển của Công ty như: Xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty; Dự thảo chương trình hành động; Lập lịch trình hoạt động; Đề ra các biện pháp kiểm soát; Cải tiến tổ chức, Điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty * Phòng kỹ thuật: - Lập kế hoạch, lên tiến độ sản xuất. - Theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm soát và ngăn ngừa việc sử dụng những sản phẩm không phù hợp, đưa ra những biện pháp xử lý thích hợp. PHÒNG KỸ THUẬT GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN ĐỘI TRƯỞN G ĐỘI XÂY LẮP CÁC ĐỘI XÂY LẮP
  • 25. 19 - Lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị đảm bảo tính sẵn sàng cho việc sản xuất. Phòng ngừa sự cố của máy móc thiết bị để đạt được sự phù hợp đối với các yêu cầu về sản phẩm. - Kết hợp với các phòng ban có liên quan nhằm kiểm tra tiến độ, chất lượng và khối lượng của các thầu phụ. - Kiểm tra nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trước khi nhập và xuất kho. - Nghiên cứu, xem xét thị hiếu của khách hàng và thiết kế những mẫu mới để chào hàng. - Thiết kế sản phẩm theo yêu cầu khách hàng. - Trình Ban giám đốc về các phương án thay đồi phát sinh trong kế hoạch sản xuất. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban giám đốc công ty giao. * Phòng kế toán : - Thu thập - xử lý, kiểm tra, phân tích, cung cấp thông tin kinh tế -tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật, thời gian lao động. - Tạo lập nguồn vốn để đảm bảo quá trình sản xuất – kinh doanh được liên tục và phát triển. - Quản lý bằng tiền tất cả các hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty. - Phân phối quỹ tiền tệ sau một chu kỳ sản xuất – kinh doanh. - Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. - Kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động tài chính – kiểm toán nội bộ. - Nghiên cứu tổ chức, quản lý, xây dựng các chức năng và nhiệm vụ cho các bộ phận trong nội bộ phòng, tham gia xây dựng nội quy và quy chế làm việc tại Công ty. - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất cho lãnh đạo các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính. - Theo dõi, cân đối và lập kế hoạch các khoản phải thu và các khoản phải trả tham mưu cho lãnh đạo.
  • 26. 20 - Theo dõi, tổng hợp doanh thu, thu tiền công trình; báo cáo quản trị công trình theo từng tháng. - Chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu số tiền tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kết hợp với kế toán để tìm ra nguyên nhân của phần chênh lệch đó đưa ra kiến nghị biện pháp giải quyêt. Để tránh sự chênh lệch trên thủ quỹ phải kiểm tra mọi khoản thu chi tiền mặt, phiếu thu, chi phải có chữ ký của người thu người nhận, người cho phép nhập xuất quỹ. Sau khi đã thu tiền thủ quỹ đóng dấu đã thu tiền hoặc đã chi tiền vào chứng từ. cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu chi để vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để chuyển cho kế toán tiền mặt. đòi hỏi mọi khâu trong quá trình làm việc của thủ quỹ phải cẩn thận, chính xác, thủ quỹ phải trung thực, ghi chép đầy đủ tránh thiếu xót và nhầm lẫn * Các đội công trình: Các đội công trình xây dựng, đội lắp dựng, đội chế tạo ... đều có các đội trưởng, quản đốc, nhân viên thống kê kinh tế và các công nhân sản xuất trực tiếp. Hiện nay, đội chế tạo là đội chủ lực của công ty, tại đây tập trung hầu hết thiết bị, máy móc sản xuất của công ty. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước) 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 27. 21 đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp). Kế toán tổng hợp: Là người theo dõi hầu hết các công việc kế toán trong công ty. Hỗ trợ kế toán trưởng trong công tác kế toán của công ty Thủ quỹ + Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc. + Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không. + Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. + Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. + Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi. + Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ). + Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán 2.1.4.3. Hình thức kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chitiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 28. 22 Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra - Các loại sổ: Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, Công ty TNHH TM XD An Phước lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái tài khoản. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Trình tự ghi sổ Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 2.1.4.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo thông tư 200/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014
  • 29. 23 - Hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán áp dụng theo thông tư 200/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung - Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá. + Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2013. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Công ty TNHH TM XD An Phước 2.2.1. Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty 2.2.1.1 Lao động, tiền lương - Tình hình lao động tại đơn vị Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh Công ty TNHH TM XD An Phước với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khai thác khoáng sản. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH TM XD An Phước luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới - Nguồn hình thành quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ nhân viên của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH TM XD An Phước xây dựng quỹ tiền lương trên
  • 30. 24 tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó. Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2017 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng. - Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày thứ 31 của tháng đó Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào lương khi lãnh lương - Cách tính lương tại công ty Do tính chất ngành nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng: Đối với bộ phận hành chính, văn phòng Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau. Bảng 2.1: Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng Chỉ tiêu Lương cơ bản Tiền cơm Tiền xăng Tiền ĐT Trách nhiệm Thâm niên Công tác phí Phụ cấp khác Trung cấp 3,200,000 400,000 100,000 200,000 200,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Cao đẳng 3,600,000 400,000 100,000 200,000 400,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Đại học 4,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Trên đại học 4,400,000 400,000 100,000 200,000 800,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng (Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước) Ghi chú: Mức lương để tính bảo hiểm xã hội của công ty áp dụng là 2.000.000 đồng,. Để tính lương cơ bản = Hệ số lương x mức lương tính bảo hiểm xã hội. Ví dụ: Trung cấp hệ số lương = 1,6, ta có lương cơ bản = 1,6 x 2.000.000 = 3.200.000 đồng
  • 31. 25 Bảng 2.2: Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học 2.2 Đại học 2 Cao đẳng 1.8 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước) Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học bổ túc thêm, có bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tính bảo hiểm của công ty Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực Bảng 2.3: Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn phòng
  • 32. 26 MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN - Họ tên nhân viên: - Công việc: - Bộ phận: - Giai đoạn đánh giá: Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Tổng hợp kết quả Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn phòng còn được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn phòng. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy đủ. Trình độ học vấn: Cao đẳng. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Xếp loại trong tháng của nhân viên này là loại khá giỏi. Ngoài ra trong tháng 11 Chị Lan Anh được phụ cấp thêm khác là 120.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau:
  • 33. 27 Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 3.600.000 Phụ cấp tiền cơm : 400.000 Tiền xăng : 100.000 Tiền điện thoại : 200.000 Phụ cấp trách nhiệm : 400.000 Phụ cấp khác : 120.000 Thưởng xếp loại : 1.300.000 TỔNG CỘNG : 6.120.000 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 378.000 đồng THỰC LÃNH : 5.742.000 đồng Đối với bộ phận tiếp thị Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty TNHH TM XD An Phước nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất hấp dẫn. Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì chính sách thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn. Bảng 2.4: Thương theo doanh số đối với bộ phận tiếp thị Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000 Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000 Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000 Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000 (Nguồn: Công ty TNHH TM XD An Phước) Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt qua 200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200 triệu thì nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm, cơm và phụ cấp tiền xăng. Bảng mức thưởng theo doanh số trên chỉ áp dụng trong năm 2017, mỗi năm công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề ra mức thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ
  • 34. 28 Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn Tuấn đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt 226.560.360 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000 Phụ cấp tiền cơm : 400.000 Tiền xăng : 100.000 Tiền điện thoại : 200.000 Phụ cấp trách nhiệm : 200.000 Phụ cấp khác : 220.000 Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng 2.6 TỔNG CỘNG : 4.648.018 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng THỰC LÃNH : 4.417.018 Đồng Đối với bộ phận khai thác Tại bộ phận khai thác thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính vào giá thành của từng đợt khai thác khác nhau. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận này cũng tương đối khác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này cũng được hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn được hưởng lương theo khối lượng công việc hoàn thành Nhân viên tại bộ phận khai thác chủ yếu là lao động phổ thông, hoặc học nghề. Có thể sử dụng được máy móc thiết bị. Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ cấp của các nhân viên là giống nhau. Chỉ khác nhau ở lương khối lượng công việc hoàn thành Bảng 2.5: Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận khai thác Chỉ tiêu Số tiền Lương cơ bản 2,200,000 Cơm 400,000 Trách nhiệm 200,000 Trợ cấp công việc 550,000 Xăng 100,000 Lương khối lượng CV Tuỳ từng nhân viên
  • 35. 29 Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc tại bộ phận khai thác của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Lương KLCV hoàn thành của Anh Chinh là 650.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Chinh như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000 Phụ cấp tiền cơm : 400.000 Trách nhiệm : 200.000 Trợ cấp công việc : 550.000 Xăng : 100.000 Lương KLCV : 650.000 TỔNG CỘNG : 4.100.000 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng THỰC LÃNH : 3.869.000 Đồng - Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước và hưởng chế độ phụ cấp theoluật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu nhân viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo đủ sức khỏe của bệnh viện. Ví dụ: Nhân viên Ngô Kim Huệ nghỉ thai sản vào tháng 12/2017. Thời gian nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 3.600.000/ tháng. Vậy các khoản trợ cấp thai sản chị Huệ sẽ nhận được như sau: Hưởng 6 tháng lương : 21.600.000 đồng (3.600.000 x 6) 2 tháng lương tối thiểu chung : 2.300.000 đồng (1.150.000x2) Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6) Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Huệ nhận được là : 35.900.000 đồng Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12 ngày phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu nhân viên không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách quy đổi ra tiền mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép chưa nghỉ.
  • 36. 30 Ví dụ: Chị Huệ có 12 ngày phép trong năm 2017 và đã nghỉ 2 ngày. Còn 10 ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 280.000 đồng/ngày thì cuối năm chị Huệ sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 280.000 x 2 x 10 = 5.600.000 đồng Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào tháng nghỉ. Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ ốm hưởng BHXH. Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty. Kế toán sẽ làm hồ sơ để nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau 2.2.1.2 Các khoản trích theo lương - Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty - Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 25,5% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 17,5% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 25,5% cho cơ quan bảo hiểm. - Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động chịu trừ vào lương. - Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động , trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.Trả trợ cấp thất nghiệp. - Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu nhập trong thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp - Ví dụ minh họa Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc quản lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn: Cao đẳng, đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định của công ty. Trong
  • 37. 31 tháng 10/2017 anh hải không đi công tác, sếp loại nhân viên tháng 10/2017 là Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính như sau: Lương cơ bản: 3.600.000 đồng Tiền cơm : 400.000 đồng Tiền xăng : 100.000 đồng Điện thoại : 200.000 đồng Trách nhiệm : 400.000 đồng Thâm niên : 0 đồng Công tác phí : 0 đồng Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng Vậy tổng thu nhập của Anh Hải = 3.600.000 đồng + 400.000 đồng + 100.000 đồng + 200.000 đồng + 400.000 đồng + 1.600.000 đồng = 6.300.000 đồng Trích BHXH, BHYT, BHTN = 3.600.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng Thực lãnh = 6.300.000 đồng - 378.000 đồng = 5.922.000 đồng 2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 2.2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty 2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng + Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt. + Số ngày làm việc trong tháng. + Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có). + Làm việc ngoài giờ (nếu có) + Các khoản giảm trừ (nếu có) + Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,… + Bảng chấm công + Bảng lương + Bảng kê trích nộp các khoản theo lương + Phiếu chi + Giấy báo nợ
  • 38. 32 2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản 334 3341 33410001 Phải trả người lao động Phải trả công nhân viên Phải trả công nhân viên 2.2.2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP PHÒNG HÀNH CHÍNH Phase Bắt đầu Bảng chấm công Lập bảng thanh toán lương Bảng thanh toán lương Bảng thanh toán lương Lập UNC UNC A Giấy báo nợ Nhập liệu Sổ cái chi tiết Lưu Kiểm tra xét duyệt No UNC đã duyệt N Chi tiền lập GBN A Lưu đồ 2.1: Quy trình kế toán phải trả công nhân viên Bộ phận hành chính lập bảng thanh toán lương chuyển sang Kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương lập Ủy nhiệm chi chuyển cho Kế toán Trưởng duyệt. Ủy nhiệm chi đã duyệt được chuyển sang ngân hàng. Ngân hàng chi tiền vào
  • 39. 33 tài khoản tiền lương của nhân viên và lập giấy báo Nợ gửi về công ty. Căn cứ giấy báo Nợ, kế toán ghi sổ - Hằng ngày kế toán điểm danh số người làm việc ghi nhận vào bảng chấm công. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và bảng tổng hợp các khoản tạm ứng. kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên theo hợp đồng lao động và ngày công làm việc - Sau khi tính lương xong kế toán chuyển danh sách tính lương lên Giám đốc. Giám đốc ký duyệt. kế toán lập Phiếu chi chuyển xuống thủ quỹ để thủ quỹ thanh toán lương cho nhân viên 2.2.2.1.4. Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty  Đối với bộ phận văn phòng Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau: Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Trách nhiệm + Xăng + Điện thoại – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2017 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ phận văn phòng như sau: a) Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương của công ty (Phụ lục 2) - Bảng lương tại bộ văn phòng (Phụ lục 3) - Phiếu chi lương (Phụ lục 6) - Bảng chấm công (Phụ lục 1) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 (Phụ lục 8) - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 642 - Sổ nhật ký chung Bảng chấm công, bảng lương…(thực tế) Nhập liệu vào phần mềm Bảng chấm công, bảng lương…(trên máy) Sổ cái TK 334 Sổ chi tiết TK 334
  • 40. 34 c) Định khoản  Chi phí lương phải trả Nợ TK 6421 : 47.060.000 đồng Có TK 3341 : 47.060.000 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 6421 : 6.020.000 đồng (28.000.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 10.5%) Có TK 3383: 7.140.0000 đồng (28.000.000 x 25,5%) Có TK 3384: 1.260.000 đồng (28.000.000 x 4.5%) Có TK 3386: 560.000 đồng (28.000.000 x 2%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng Nợ TK 3341 : 44.120.000 đồng Có TK 1111 :44.120.000 đồng  Đối với bộ phận kinh doanh Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau : Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm + lương theo doanh thu + Xăng + Điện thoại - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế a) Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương của công ty (Phụ lục 2) - Bảng lương tại bộ phận bán hàng (Phụ lục 4) - Bảng tổng hợp doanh thu theo tháng - Phiếu chi lương (Phụ lục 6) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 (Phụ lục 8) - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 641 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Chi phí lương phải trả Nợ TK 6411 : 40.459.079 đồng Có TK 3341 : 40.459.079 đồng
  • 41. 35  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 6411 : 3.311.000 đồng (15.400.000 x 21.5%) Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 10.5%) Có TK 3383: 3.927.000 đồng (15.400.000 x 25,5%) Có TK 3384: 693.000 đồng (15.400.000 x 4.5%) Có TK 3386: 308.000 đồng (15.400.000 x 2%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận tiếp thị Nợ TK 3341 : 38.842.079 đồng Có TK 1111 : 38.842.079 đồng  Đối với bộ phận khai thác Cách tính lương tại bộ phận khai thác như sau : Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếucó ) - Thuế TNCN (nếu có) a) Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương của công ty (Phụ lục 2) - Bảng lương tại bộ phận khai thác (Phụ lục 5) - Phiếu chi lương (Phụ lục 6) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 (Phụ lục 8) - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 622 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Chi phí lương phải trả Nợ TK 622 : 25.065.000 đồng Có TK 3341 : 25.065.000 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 627 : 2.838.000 đồng (13.200.000 x 21,5%) Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 10.5%) Có TK 3383 : 3.366.000 đồng (13.200.000 x 25.5%) Có TK 3384: 594.000 đồng (13.200.000 x 4.5%)
  • 42. 36 Có TK 3386: 264.000 đồng (13.200.000 x 2%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận khai thác Nợ TK 3341 : 23.679.000 đồng Có TK 1111 : 23.679.000 đồng SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 11 Năm 2017 Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017 BHXH nhân viên đóng 4 47 3383 4,528,000 30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341 849,000 30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341 566,000 30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017 Lương phải trả nhân viên 4 57 622 25,065,000 30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017 Lương phải trả nhân viên 4 58 6411 40,459,079 30/11/2017 HTCPL16 30/11/2017 Lương phải trả nhân viên 4 59 6421 47,060,000 30/11/2017 PC000234 30/11/2017 Thanh toán lương tháng 11 4 60 1111 106,641,079 Cộng số phát sinh 112,584,079 112,584,079 Số dư cuối tháng - Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 43. 37 2.2.2.1.5. Trình bày trên báo cáo tài chính Phải trả người lao động ( Mã số 314 ): Định mức này phản ánh các khoản doanh nghiệp còn phải trả cho người cần lao tại thời điểm báo cáo. – Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 334 “Phải trả người lao động”. Do Công ty TNHH TM XD An Phước không nợ lương nhân viên nên chỉ tiêu 314 = 0
  • 44. 38 2.2.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty 2.2.2.2.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng lương - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Phụ lục 7) - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Phiếu kế toán - Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH -Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH…… 2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng