Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện tử Bạch Long. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Sơn Trường. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Bảo An
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty đầu tư và xây lắp thương mại. Đối với người lao động: Tiền lương là một phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động giúp họ và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết. Trong nhiều trường hợp tiền lương kiếm được còn phản ánh địa vị của người lao động trong gia đình, trong tương quan với đồng nghiệp cũng như giá trị tương đối của họ đối với tổ chức và xã hội. Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ thúc đẩy họ ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ từ đó đóng góp nhiều hơn cho doanh nghiệp mà họ làm việc. Không ngẫu nhiên mà tiền lương trở thành chỉ tiêu đầu tiên , quan trọng của người lao động khi quyết định làm việc cho một tổ chức nào đó.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top Apec. Nghiên cứu thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Top Apec để đánh giá ưu điểm, nhược điểm từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấp vật liệu xây dựng thắng lợi. Theo phương pháp này, em đã tiến hành quan sát, đối thoại trực tiếp bộ phận kế toán công ty để thu thập các số liệu có liên quan đến Kế Toán tiền lương và xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối với người lao động tại doanh nghiệp.
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Sơn Trường. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Bảo An
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty đầu tư và xây lắp thương mại. Đối với người lao động: Tiền lương là một phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động giúp họ và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết. Trong nhiều trường hợp tiền lương kiếm được còn phản ánh địa vị của người lao động trong gia đình, trong tương quan với đồng nghiệp cũng như giá trị tương đối của họ đối với tổ chức và xã hội. Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ thúc đẩy họ ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ từ đó đóng góp nhiều hơn cho doanh nghiệp mà họ làm việc. Không ngẫu nhiên mà tiền lương trở thành chỉ tiêu đầu tiên , quan trọng của người lao động khi quyết định làm việc cho một tổ chức nào đó.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top Apec. Nghiên cứu thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Top Apec để đánh giá ưu điểm, nhược điểm từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấp vật liệu xây dựng thắng lợi. Theo phương pháp này, em đã tiến hành quan sát, đối thoại trực tiếp bộ phận kế toán công ty để thu thập các số liệu có liên quan đến Kế Toán tiền lương và xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương và các khoản trích theo lương đối với người lao động tại doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Hoàng Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Hoàng Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cong ty
- Hệ thống hoá lý luận chung về đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
-Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH VŨ TIẾN
-Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH VŨ TIẾN
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Mai Anh, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Mai Anh, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Mai Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải khóa luận ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Sơn Trường. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Phước Thành“ là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Việt Trường, cho các bạn có thể tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình. Với đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị, công tác hạch toán giữ vai trò quan trọng, thực hiện đầy đủ chức năng kế toán của mình, phản ánh giám đốc quá trình hình thành và vận động của tải sản. Công tác kế toán tại Công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quá trình hạch toán từ khâu lập chứng từ, nhập các thông tin trên chứng từ vào máy đến lập hệ thống báo cáo kế toán với sự trợ giúp của phần mềm máy tính do chính Giám đốc Công ty lập trình, việc lập các báo cáo kế toán được kiểm tra từ máy nên đã tiết kiệm phần lớn lao động kế toán.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải khóa luận ngành Kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Sơn Bình. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Tiếp vận Nhật Linh
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
More Related Content
Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện tử Bạch Long.docx
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Hoàng Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Hoàng Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cong ty
- Hệ thống hoá lý luận chung về đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
-Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH VŨ TIẾN
-Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH VŨ TIẾN
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Mai Anh, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Mai Anh, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Mai Anh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải khóa luận ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Sơn Trường. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Phước Thành“ là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Việt Trường, cho các bạn có thể tham khảo
Chuyên Đề Thực Tập Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình. Với đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị, công tác hạch toán giữ vai trò quan trọng, thực hiện đầy đủ chức năng kế toán của mình, phản ánh giám đốc quá trình hình thành và vận động của tải sản. Công tác kế toán tại Công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quá trình hạch toán từ khâu lập chứng từ, nhập các thông tin trên chứng từ vào máy đến lập hệ thống báo cáo kế toán với sự trợ giúp của phần mềm máy tính do chính Giám đốc Công ty lập trình, việc lập các báo cáo kế toán được kiểm tra từ máy nên đã tiết kiệm phần lớn lao động kế toán.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Vận tải Biển Nguyên Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải khóa luận ngành Kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Sơn Bình. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Tiếp vận Nhật Linh
Similar to Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện tử Bạch Long.docx (20)
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện tử Bạch Long.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TMCN BẠCH LONG
Giảng viên hướng dẫn:
SV thực tập:
Lớp:
MSSV:
TP.HCM ngày tháng năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
I. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
II. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
III. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 2
IV. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 2
V. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TMCN BẠCH LONG 3
I. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 3
II. Thông tin công ty........................................................................................... 3
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ BẠCH LONG.............. 3
III. Ngành nghề kinh doanh............................................................................... 3
IV. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 3
1. Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 3
2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban .................................................. 4
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty.............................................. 6
4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty...................................................... 8
PHẦN 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ............................... 9
I. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương............. 9
1. Khái niệm tiền lương .................................................................................. 9
2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương ................................................................ 9
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương ...................................................... 10
4. Phân loại ................................................................................................... 11
5. Kế toán tiền lương ................................................................................... 14
6. Kế toán các khoản trích theo lương.......................................................... 18
PHẦN 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TMCN BẠCH LONG
.............................................................................................................................. 22
I. Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty .............................................. 23
1. Tình hình lao động tại đơn vị.................................................................... 23
2. Trình độ năng lực của người lao động...................................................... 24
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Nguồn hình thành quỹ tiền lương............................................................. 25
4. Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương......................................... 25
5. Cách tính lương tại công ty....................................................................... 25
6. Các khoản trích theo lương....................................................................... 31
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMCN
Bạch Long ........................................................................................................ 33
1. Kế toán tiền lương .................................................................................... 33
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương................................................... 36
2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long
...................................................................................................................... 41
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 44
I. Nhận xét ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Những thành tựu đạt được ........................ Error! Bookmark not defined.
2. Những hạn chế và khó khăn của công ty.. Error! Bookmark not defined.
II. Kiến nghị...................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Về lao động............................................... Error! Bookmark not defined.
2. Phương thức trả lương .............................. Error! Bookmark not defined.
3. Hình thức trả lương................................... Error! Bookmark not defined.
4. Điều kiện và môi trường làm việc ............ Error! Bookmark not defined.
5. Về đãi ngộ thông qua công việc ............... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.......................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................... Error! Bookmark not defined.
4. 1
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó
đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được
nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí.
Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập
cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn
doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ
tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng.
Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác
quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề
cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng
phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí
tiền lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối
với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi
cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản
trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH
TMCN Bạch Long, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long”. Nội dung
chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó
đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình
hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào
chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch
Long để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý
thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho
5. 2
công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long có đúng với các quy định,
chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch
toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
III. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
TMCN Bạch Long
IV. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2016
V. Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống
kê.
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài
chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống
kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết
luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
VI. Kết cấu đề tài
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Tổng quan về Công ty TNHH TMCN Bạch Long
Phần 3: Cơ sở lý luận
Phần 4: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long
Phần 5: Nhận xét và kiến nghị
6. 3
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
TMCN BẠCH LONG
I. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2012 Công ty chỉ là một cửa hàng nhỏ chuyên phân thiết bị, linh kiện
điện tử viễn thông cho những khách hàng nhỏ lẻ. Nhận thấy kinh tế ngày càng
phát triển, nhu cầu cần điện tử viễn thông ngày càng cao.
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường Công ty TNHH TMCN Bạch Long
được ra đời theo giấy phép kinh doanh số 0311767538 do Sở Kế Hoạch Và Đầu
Tư Tp.HCM cấp ngày 03/05/2012.
II. Thông tin công ty
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ BẠCH LONG
Địa chỉ: 134 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0311767538
Người ĐDPL: Lê Ngọc Thảo
Ngày hoạt động: 03/05/2012
Giấy phép kinh doanh: 0311767538
Lĩnh vực: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
III. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH TMCN Bạch Long là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh
vực thiết bị, linh kiện điện tử, viễn thông.
IV. Cơ cấu tổ chức
1. Sơ đồ tổ chức
7. 4
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức của công ty
2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm
trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện
hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh
nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công
ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám đốc
Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc,
điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy
quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó
giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được
giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi
trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Thư ký
Bộ phận
thi công
8. 5
Bộ phận kế toán
Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt
động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công
ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo
cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định
của bộ tài chính.
-Chức năng:
o Quản lý Tài chính – Kế toán cho công ty
o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
- Nhiệm vụ:
o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế
toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương,..
o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công
việc kế toán – tài chính của công ty.
o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài
chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
o Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn
công ty
Phòng kinh doanh
Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra
những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh
doanh trong thời gian tới.
o Phân tích thị trường
o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
9. 6
Thư ký
Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải
đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền
đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới
toàn thể công ty hoặc những người có liên quan.Công việc chi tiết của Thư ký có
thể bao gồm:
- Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
- Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách
sạn.
- Xin thị thực, soạn thảo văn bản, hợp đồng, dịch thuật.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ.
- Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Tham dự và viết biên bản cho các cuộc hợp….
Bộ phận sản xuất và kỹ thuật
- Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty theo đơn đặt hàng
và theo yêu cầu của khách hàng
- Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc
- Trực tiếp khảo sát các các dựán, hợp đồng
- Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh về giá cả để bộ phận kinh doanh có thể tư vấn cho
khách hàng
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2 Bộ máy phòng kế toán
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
10. 7
Trực tiếp lãnh đạo
…………… Quan hệ hỗ trợ
3.2. Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ
phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính
và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã
làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế
toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ
phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả
báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
Thủ quỹ
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của
công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo
chứng từ gốc , Thủ quỹ phải :
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
• Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc
hay không
• Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm
quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi .
• Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
• Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán
11. 8
- Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán
của kế toán
4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia
quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
4.3. Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
4.4. Phương pháp kế toán TSCD
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số
45/2014/TT-BTC ngày 25/04/2016.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
12. 9
4.5. Niên độ kế toán
-Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx)
- Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC
PHẦN 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
I. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà
người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả
lao động mà người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương
Vai trò
Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh
nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề
đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh
nghiệp nào có chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất
lượng tốt
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động
nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một
trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về
lao động sống (lượng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh
lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh
thần cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp
thu nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội
mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
Ý nghĩa
Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa
hết sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp
13. 10
người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất
cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương
từ chính sức lao động của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không
thể thiếu đối với người lao động.
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn
định và khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan
ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau:
- Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực
- Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc.
- Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị.
- Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất
- Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm
- Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu
không tự trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những
công nghệ mới thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo
từ đó sẻ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và
giới tính cũng được các doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh
nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ,
công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ
của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó
không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động không được đảm bảo.
Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện địa hình và thời tiết
cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD : Người lao động được
giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi thi công
máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết xấu.
Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công
không đạt.
14. 11
4. Phân loại
4.1. Phân loại lao động trong doanh nghiệp
Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp
đồng dài hạn từ một năm trở lên.
Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp
đồng thời vụ dưới 1 năm
4.1.1. Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động
Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành
phẩm.
Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất
kinh doanh.
4.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
Lao động thực hiện chức năng sản xuất
Lao động thực hiện chức năng bán hàng
Lao động thực hiện chức năng quản lý
4.2. Các hình thức tiền lương
4.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao
động tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề,
chuyên môn, tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình
thức trả lương theo thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản
hướng dẫn của nhà nước về tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ
uyên thâm nghề nghiệp của người lao động để tính mức lương thời gian áp dụng
cho doanh nghiệp mình.
Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian
giản đơn và lương thời gian có thưởng.
Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời
gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia
thành
Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong
một tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương
15. 12
trong chế độ tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng
thường áp dụng để trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc
người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn.
Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương
ngày và có số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp
hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH
trả cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy
định
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức
lương giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm
việc trong các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ
thường được áp dụng để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc
không hưởng theo sản phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài
giờ.
Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với
chế độ thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh
thần sáng tạo trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến
khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình.
Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng
4.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao
động hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối
lượng công việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo
sản phẩm bao gồm các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm
x
Mức
lương
tháng
Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng
= x +
Bậc
lương
Lương
bình quân
1 ngày
Phụ cấp
(nếu có
16. 13
hoàn thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc
khi khối lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó.
Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản
xuất khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao
hàng theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến
trường hợp người lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà
xem nhẹ chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp
trên thị trường. Theo hình thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này,
tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành
và đơn giá lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như
sau:
Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm tại doanh nghiệp.
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương
cho lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu,
thành phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường
theo một tỷ lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất
lượng và năng suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào
chất lượng phục vụ của bộ phận lao động gián tiếp.
Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương
theo sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm
nguyên nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này
cũng chú ý đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng
phí vật tư,… để phải chịu tiền phạt.
Lương sản phẩm
ngoài định mức
Đơn giá sản phẩm
vượt định mức
Số lượng sản
vượt định mức x
=
Tổng tiền lương
phải trả =
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
x Đơn giá lương
17. 14
Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc
trả cho khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho
những công việc có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những
công việc không thể tách ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với
hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối
theo lao động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình
thức này doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công
việc, từng cấp bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở
vật chất của mình. Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng
năng suất lao động tại doanh nghiệp.
4.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp
Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước
được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm
hoàn thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức
lương hỗn hợp.
4.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận
một số đãi ngộ như:
+ Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền
thưởng cuối năm.
+ Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động
+ Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ …
5. Kế toán tiền lương
5.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của người lao động.
Bên Nợ:
18. 15
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động,
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các
khoản khác còn phải trả cho người lao động
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp
về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất
về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
5.2 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
19. 16
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương
và thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp
về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất
về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
5.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động,
ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
b) Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
– Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,…
c) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
20. 17
d) Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo
quyết định xử lý…. ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
e) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
h) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
i) Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
21. 18
k) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người
lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ
hội viên…:
– Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
– Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,…
5.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương
6. Kế toán các khoản trích theo lương
6.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Quỹ tiền lương
TK 622
TK 627
TK 641,2
TK 335
TK 338
trả lương, BHXH và các
khoản khác cho CNV
TK141,3
38
TK 138
Khấu trừ vào lương khoản
tạm ứng chưa thanh toán
Khấu trừ vào lương khoản
phải thu bồi thường
Tiền lương phải trả cho
công nhân sản xuất
Tiền lương phải trả cho
công nhân viên phân xưởng
Tiền lương nghỉ phải trả
cho NV bán hàng, quản lý
Tiền lương nghỉ phải trả
cho công nhân viên sản xuất
BHXH phải trả cho CNV
TK111,112 TK 334
22. 19
Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt
quỹ tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương
về nguyên tắc bao gồm các bộ phận.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào
sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học.
Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ.
Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động
trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ.
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như
tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian
nghỉ việc ngừng sản xuất.
Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa
nhất định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối
tượng và trong công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.
Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao
động, thai sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành,
quỹ BHXH hình thành từ hai nguồn:
+ Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm
đóng 18% với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần
đóng góp này tính vào chi phí của doanh nghiệp.
+ Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ
hưu trí và tử tuất.
23. 20
Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch
bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số
chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã
hội theo quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất
tiền gửi ngắn hạn vào thời điểm truy nộp.
Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan
BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành
thanh toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham
gia đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng
số lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh
nghiệp nộp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao
động hưởng và trừ vào lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên
cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng
lưới ý tế.
Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và
tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được
tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động.
Toàn bộ KPCĐ trích 1 phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để
lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
6.2. Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386
Bên Nợ
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
- Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị
24. 21
Bên Có:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản
xuất, kinh doanh
- Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán,
Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả, còn phải nộp
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ
quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết
6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơn vị
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm xã hội của đơn vị.
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm y tế theo quy định.
Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và
thanh toán bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
6.4 Phương pháp hạch toán
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
– Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Có các TK 111, 112,…
– BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản…, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
– Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
25. 22
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có các TK 111, 112,…
– Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382).
6.5 Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ 1.2 CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TK 334 TK 338 TK 627
BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC
TK 111, 112 Trích BHXH TK 641
TK 641
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH
hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị
TK 642
Chi phí QL
TK 334
Trừ lương nhân viên
26. 23
PHẦN 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TMCN BẠCH LONG
I. Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty
1. Tình hình lao động tại đơn vị
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành
để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá
trình kinh doanh
Công ty TNHH TMCN Bạch Long với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại
học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất hạt nhựa màu, phụ gia, phẩm màu,...
Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH TMCN Bạch Long luôn
luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng
mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện
qua số liệu sau:
Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016
Năm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng 18 25 21
(Nguồn: Công ty TNHH TMCN Bạch Long)
Biểu đồ 2.1:Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016
27. 24
Qua bảng số liệu về tình nhân sự của Công ty TNHH TMCN Bạch Long
có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2014 số lượng nhân viên của công ty
là 18 nhân viên. Sang năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên, ứng
với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2016 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân
viên, giảm 4 người so với năm 2015
2. Trình độ năng lực của người lao động
Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua
các năm
Chỉ tiêu
Năm
2014
Tỷ
trọng
Năm
2015
Tỷ
trọng
Năm
2016
Tỷ
trọng
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
+/- % +/- %
Tổng nhân
viên
18
100
25
100
21
100
Trên Đại học 1
6
1
4
1
5
0 - 0 -
Đại học 2
11
3
12
3
14
1 50.00 0 -
Cao đẳng 4
22
6
24
3
14
2 50.00 -3 (50.00)
Trung cấp 9
50
13
52
13
62
4 44.44 0 -
Khác 2
11
2
8
1
5
0 - -1 (50.00)
(Nguồn: Công ty TNHH TMCN Bạch Long)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH
TMCN Bạch Long không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 số lượng
nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 25
người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2015
tăng 27,7% so với năm 2014 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2015
Công ty TNHH TMCN Bạch Long mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng
nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh
của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
Ngược lại sang năm 2016 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột.
Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên (25-21). Vậy
28. 25
nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên
giảm.
Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty.
Cụ thể:
Năm 2014: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao
đẳng là 22%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao
động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với Công ty TNHH
TMCN Bạch Long nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung.
Năm 2015 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là
24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8%
Năm 2016 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao
đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%.
3. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH TMCN Bạch Long xây dựng quỹ tiền
lương trên tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ
doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2016 đạt 441.089.000 đồng
thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.
4. Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương
Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30
ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán
lương và ngày thứ 31 của tháng đó
Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần
tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng
sẽ trừ vào lương khi lãnh lương
5. Cách tính lương tại công ty
Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế
độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách
tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp
dụng:
29. 26
Đối với bộ phận hành chính, văn phòng
Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân
viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.
Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng
Chỉ
tiêu
Lương
cơ bản
Tiền
cơm
Tiền
xăng
Tiền
ĐT
Trách
nhiệm
Thâm
niên
Công tác
phí
Phụ cấp
khác
Trung
cấp
3,200,000 400,000 100,000 200,000 200,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Cao
đẳng
3,600,000 400,000 100,000 200,000 400,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Đại học 4,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Trên
đại học
4,400,000 400,000 100,000 200,000 800,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
(Nguồn: Công ty TNHH TMCN Bạch Long)
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
(Nguồn: Công ty TNHH TMCN Bạch Long)
Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một
lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học nổ túc thêm, có
bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng
Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tối thiểu
chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành
Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ
phụ cấp theo năng lực
30. 27
Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
(Nguồn: Công ty TNHH TMCN Bạch Long
Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên
để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ
tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn
phòng
MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn
phòng còn được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng
31. 28
Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn
phòng. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy
đủ. Trình độ học vấn: Cao đẳng. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ
trợ cấp theo quy định của công ty. Xếp loại trong tháng của nhân viên này là loại
khá giỏi. Ngoài ra trong tháng 11 Chị Lan Anh được phụ cấp thêm khác là
120.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 3.600.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Tiền xăng : 100.000
Tiền điện thoại : 200.000
Phụ cấp trách nhiệm : 400.000
Phụ cấp khác : 120.000
Thưởng xếp loại : 1.300.000
TỔNG CỘNG : 6.120.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 378.000 đồng
THỰC LÃNH : 5.742.000 ĐỒNG
Đối với bộ phận tiếp thị
Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty TNHH
TMCN Bạch Long nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất
hấp dẫn. Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì
chính sách thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn.
Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị
Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng
Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000
Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000
Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000
Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000
(Nguồn: Công ty TNHH TMCN Bạch Long)
Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt
doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt
32. 29
qua 200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200
triệu thì nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách
nhiệm, cơm và phụ cấp tiền xăng.
Bảng mức thưởng theo sản phẩm trên chỉ áp dụng trong năm 2016, mỗi
năm công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề
ra mức thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ
Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận
kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn
Tuấn đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo
quy định của công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt
226.560.360 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Tiền xăng : 100.000
Tiền điện thoại : 200.000
Phụ cấp trách nhiệm : 200.000
Phụ cấp khác : 220.000
Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng
2.6
TỔNG CỘNG : 4.648.018 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng
THỰC LÃNH : 4.417.018 Đồng
Đối với bộ phận thi công
Tại bộ phận sản xuất thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính
vào giá thành sản phẩm của công ty. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận
này cũng tương đốikhác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này
cũng được hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn
được hưởng lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tính giá vốn của
đơn hàng (trong đó đã bao gồm chi phí nhân công sản xuất tại phân xưởng). Nếu
trong thángđó nhân viên nào hoàn thành nhiều sản phẩm thì lương sẽ cao. Tuỳ
33. 30
vào từngđơn hàng và lợi nhuận của từng đơn hàng màđơn giá khoáncho bộ phận
sản xuất sẽ khác nhau
Nhân viên tại bộ phận sản xuấtchủ yếu làlao động phổ thông, hoặc học
nghề. Có thể sử dụng được máy móc thiết bị.Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ
cấp của các nhân viên tại bộ phận sản xuất là giống nhau.Chỉ khác nhau ở luông
sản phẩm.
Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
Chỉ tiêu Số tiền
Lương cơ bản 2,200,000
Cơm 400,000
Trách nhiệm 200,000
Trợ cấp công việc 550,000
Xăng 100,000
Lương sản phẩm Tuỳ từng nhân viên
Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc sản xuất tại bộ phận
sản xuất của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc
Chinh đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo
quy định của công ty. Lương sản phẩm hoàn thành của Anh Chinh là650.000
đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Chinh như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Trách nhiệm : 200.000
Trợ cấp công việc : 550.000
Xăng : 100.000
Lương sản phẩm : 650.000
TỔNG CỘNG : 4.100.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng
THỰC LÃNH : 3.869.000 Đồng
34. 31
- Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty
Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước
và hưởng chế độ phụ cấp theoluật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu
nhân viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo
đủ sức khỏe của bệnh viện.
Ví dụ: Nhân viên Ngô Kim Huệ nghỉ thai sản vào tháng 12/2016. Thời
gian nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 3.600.000/ tháng. Vậy các khoản
trợ cấp thai sản chị Huệ sẽ nhận được như sau:
Hưởng 6 tháng lương : 21.600.000 đồng (3.600.000 x 6)
2 tháng lương tối thiểu chung : 2.300.000 đồng (1.150.000x2)
Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6)
Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Huệ nhận được là : 35.900.000 đồng
Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12
ngày phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu
nhân viên không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách
quy đổi ra tiền mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép
chưa nghỉ.
Ví dụ: Chị Huệ có 12 ngày phép trong năm 2016 và đã nghỉ 2 ngày. Còn
10 ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 280.000 đồng/ngày thì
cuối năm chị Huệ sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 280.000 x 2 x 10 =
5.600.000 đồng
Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ
ưu tiên trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào
tháng nghỉ. Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ
ốm hưởng BHXH. Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty.
Kế toán sẽ làm hồ sơ để nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau
6. Các khoản trích theo lương
- Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty
- Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động
trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là
26% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh
35. 32
doanh của công ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty
nộp hết 26% cho cơ quan bảo hiểm.
- Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng
góp trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong
đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động
chịu trừ vào lương.
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
hiện hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người
lao động , trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí
sản xuất kinh doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số
lương của người lao động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào
lương của cán bộ công nhân viên.Trả trợ cấp thất nghiệp.
- Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng
bảo hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu
nhập trong thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp
- Ví dụ minh họa
Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc
quản lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn:
Cao đẳng, đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định
của công ty. Trong tháng 10/2016 anh hải không đi công tác, sếp loại nhân viên
tháng 10/2016 là Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính
như sau:
Lương cơ bản: 3.600.000 đồng
Tiền cơm : 400.000 đồng
Tiền xăng : 100.000 đồng
Điện thoại : 200.000 đồng
Trách nhiệm : 400.000 đồng
Thâm niên : 0 đồng
Công tác phí : 0 đồng
Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng
36. 33
Vậy tổng thu nhập của Anh Hải = 3.600.000 đồng + 400.000 đồng + 100.000
đồng + 200.000 đồng + 400.000 đồng + 1.600.000 đồng = 6.300.000 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN = 3.600.000 đồng x 12.5% = 378.000 đồng
Thực lãnh = 6.300.000 đồng - 378.000 đồng = 5.922.000 đồng
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
TMCN Bạch Long
1. Kế toán tiền lương
1.1. Chứng từ sử dụng
Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.
Số ngày làm việc trong tháng.
Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).
Làm việc ngoài giờ (nếu có)
Các khoản giảm trừ (nếu có)
Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…
Bảng chấm công
Bảng lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Phiếu chi
Giấy báo nợ
1.2. Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
334
3341
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
1.3. Sổ sách sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
37. 34
1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận
Nhân
viên
chấm
công
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lươngä
Trưởng
các
bộ
phận
Chứng
từ
Chấm
công
Thu thập
thông tin
tăng ca,
bảng
chấm
công
Lập bảng
lương thâm
niên, tăng ca,
doanh thu
Lập bảng
thanh toán
lương
Bảng chấm công
Phiếu tăng ca
Bảng đơn giá
lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt) Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Phiếu báo tăng ca
Kiểm
tra
tổng
hợp
38. 35
Quy trình: Ký duyệt bảng lương
Trưởng
phòng
nhân
sự
tiền
lưng
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lương
Kế
toán
trưởng
Giám
đốc
(Phó
Giám
đốc)
Phòng
kế
toán
Chứng
từ
Lập bảng
thanh toán
tiền lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Kiểm
tra xác
nhận
Kiểm
tra ký
duyệt
Kiểm
tra ký
duyệt
Tiến hành
chi lương
và hạch
toán
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
39. 36
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Nhân
sự
tiền
lương
Đại
diện
các
bộ
phận
Chứng
từ
Phiếu chi lương
Nhận
lương/chi
lương
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
Nhậnbản
g lương
đã được
ký duyệt
Hạch
toán vào
hệ thống
kế toán
Lập
phiếu chi
lương
Chuẩn bị
chi lương
In phiếu
chi lương
Chi lương
cho nhân
viên trong
bộ phận
Phiếu lương
40. 37
1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đối với bộ phận văn phòng
Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau:
Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Trách
nhiệm + Xăng + Điện thoại – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế
Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2016 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ
phận văn phòng như sau:
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Danh sách nhân viên
- Bảng lương tại bộ văn phòng
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty
- Phiếu chi lương
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản
Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6421 : 47.060.000 đồng
Có TK 3341 : 47.060.000 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6421 : 6.160.000 đồng (28.000.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 12.5%)
Có TK 338 : 9.100.000 đồng (28.000.000 x 34.5%)
Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 3341 : 44.120.000 đồng
Có TK 1111 :44.120.000 đồng
Đối với bộ phận kinh doanh
Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau :
41. 38
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm +
lương theo doanh thu + Xăng + Điện thoại - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty
- Bảng lương tại bộ phận bán hàng
- Phiếu chi lương
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6411 : 40.459.079 đồng
Có TK 3341 : 40.459.079 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6411 : 3.388.000 đồng (15.400.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 12.5%)
Có TK 338 : 5.005.000 đồng (15.400.000 x 34.5%)
Trả lương cho nhân viên tại bộ phận tiếp thị
Nợ TK 3341 : 38.842.079 đồng
Có TK 1111 :38.842.079 đồng
Đối với bộ phận sản xuất
Cách tính lương tại bộ phận sản xuất như sau :
Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ
cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH
– BHYT – BHTN (nếucó ) - Thuế TNCN (nếu có)
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ
trang 05)
- Bảng lương tại bộ phận sản xuất(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 9)
42. 39
- Phiếu chi lương
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 622
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
Chi phí lương phải trả
Nợ TK 622 : 25.065.000 đồng
Có TK 3341 : 25.065.000 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 627 : 2.904.000 đồng (13.200.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 12.5%)
Có TK 338 : 4.290.000 đồng (13.200.000 x 34.5%)
Trả lương cho nhân viên tại bộ phận sản xuất
Nợ TK 3341 : 23.679.000 đồng
Có TK 1111 : 23.679.000 đồng
43. 40
- Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2016
Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Đối ứng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh trong
tháng
30/11/2016 HTCPL16
30/11/2016 BHXH nhân viên
đóng
4 47 3383
4,528,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 BHYT nhân viên
đóng
4 52 3341
849,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 BHTN nhân viên
đóng
4 56 3341
566,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 Lương phải trả nhân
viên
4 57 622
25,065,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 Lương phải trả nhân
viên
4 58 6411
40,459,079
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 Lương phải trả nhân
viên
4 59 6421
47,060,000
30/11/2016
PC000234
30/11/2016 Thanh toán lương
tháng 11
4 60 1111
106,641,079
Cộng số phát sinh
112,584,079 112,584,079
Số dư cuối tháng -
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
44. 41
2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TMCN Bạch Long
2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Phiếu kế toán
- Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH
-Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH……
2.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
338
3383
3384
3386
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
2.3 Sổ sách sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ
nhật ký chung dữ liệu sẽ tổng hợp lên sổ cái và sổ chi tiết những tài khoản có liên
quan
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái TK 338,
Sổ chi tiết 338
45. 42
2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Dựa vào bảng lương ở trên ta trích bảo hiểm như sau: Tỷ lệ trích bảo
hiểm xã hội hiện nay là 26% ( Doanh nghiệp chịu 18%, người lao động chịu
8%), bảo hiểm thất nghiệp là 2% ( Doanh nghiệp chịu 1% và người lao động chịu
1%) và bảo hiểm y tế là 4.5% (Doanh nghiệp chịu 3%, người lao động chịu
1.5%). Như vậy tính vào chi phí của doanh nghiệp là 22%, và trừ lương người
lao động là 12.5%. Số tiền để tính bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chính là mức
lương cơ bản. Còn các khoản phụ cấp và thưởng thì không tính.
a) Chứng từ sử dụng:
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 338 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 10)
- Sổ chi tiết TK 3383
- Sổ chi tiết TK 3384
- Sổ chi tiết TK 3386
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 6421 : 6.160.000 đồng (28.000.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 12.5%)
Có TK 338 : 9.100.000 đồng (28.000.000 x 34.5%)
Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 6411 : 3.388.000 đồng (15.400.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 12.5%)
Có TK 338 : 5.005.000 đồng (15.400.000 x 34.5%)
Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận sản xuất
Nợ TK 627 : 2.904.000 đồng (13.200.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 12.5%)
Có TK 338 : 4.290.000 đồng (13.200.000 x 34.5%)
46. 43
- Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2016
Tài khoản: 338 –Phải trả khác
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày, Trang
sổ
STT
dòng
đối
ứng Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh
trong tháng
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHXH nhân viên
đóng
4 47 3341
4,528,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHXH cơ quan
đóng
4 48 6421
5,040,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHXH cơ quan
đóng
4 49 6411
2,772,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHXH cơ quan
đóng
4 51 6221
2,376,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHYT nhân viên
đóng
4 52 3341
849,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHYT cơ quan
đóng
4 53 6421
840,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHYT cơ quan
đóng
4 54 6411
462,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHYT cơ quan
đóng
4 55 6221
396,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHTN nhân viên
đóng
4 56 3341
566,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHTN cơ quan
đóng
4 57 6421
280,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHTN cơ quan
đóng
4 58 6411
154,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016
BHTN cơ quan
đóng
4 59 6221
132,000
30/11/2016 UNC0049 30/11/2016
Nộp tiền đóng
BHXH
4 60 1121
18,395,000
Cộng số phát sinh
18,395,000 18,395,000
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm
2016
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)