Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Phước Thành“ là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp.
Báo cáo tốt nghiệp Phân Tích Tài Chính Công Ty Tập Đoàn Xây Dựng Hoà Bình. - Phân tích thực trạng hoạt động tài chính của Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây dựng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và sản xuất sáng tạo. Là một công ty kinh doanh tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng, phong phú từ sản xuất sản phẩm, buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ trong đó công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, điện tủ lạnh
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty kinh doanh phụ tùng xe. - Phân tích thực trạng hoạt động tài chính của công ty TNHH 1TV Thủy Tuyên trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây dựng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương. NHTM ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Trong các nước phát triển hầu như mọi công dân đều có quan hệ giao dịch với một NHTM nhất định nào đó. NHTM được coi như là một định chế tài chính quen thuộc trong đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ của NH càng đi sâu vào tận cùng những ngõ ngách của nền kinh tế và đời sống con người. Mọi công dân đều chịu tác động từ các hoạt động của NH, dù họ chỉ là khách hàng gửi tiền, một người đi vay hay đơn giản là người đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ NH.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Á Châu. Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Báo cáo thực tập Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của DNTN Cửu Long 2. Như chúng ta đã biết mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thể tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu- biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tài chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của mình như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp.. .Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Song nhìn chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu sau:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu gạo Phước Thành. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu bản chất từng khoản mục như doanh thu, chi phí, lợi nhuận …Trên cơ sở đó, tìm kiếm những gì đạt được và chưa đạt được để có giải pháp cải thiện hợp lý. Đồng thời, so sánh và phân tích biến động của các khoản mục năm nay với các khoản mục năm trước, tìm ra những nguyên nhân gây nên sự chênh lệch đó để có hướng khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top Apec. Nghiên cứu thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Top Apec để đánh giá ưu điểm, nhược điểm từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Báo cáo tốt nghiệp Phân Tích Tài Chính Công Ty Tập Đoàn Xây Dựng Hoà Bình. - Phân tích thực trạng hoạt động tài chính của Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây dựng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và sản xuất sáng tạo. Là một công ty kinh doanh tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng, phong phú từ sản xuất sản phẩm, buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ trong đó công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, điện tủ lạnh
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty kinh doanh phụ tùng xe. - Phân tích thực trạng hoạt động tài chính của công ty TNHH 1TV Thủy Tuyên trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính lĩnh vực kinh doanh dịch vụ xây dựng nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương. NHTM ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Trong các nước phát triển hầu như mọi công dân đều có quan hệ giao dịch với một NHTM nhất định nào đó. NHTM được coi như là một định chế tài chính quen thuộc trong đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ của NH càng đi sâu vào tận cùng những ngõ ngách của nền kinh tế và đời sống con người. Mọi công dân đều chịu tác động từ các hoạt động của NH, dù họ chỉ là khách hàng gửi tiền, một người đi vay hay đơn giản là người đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ NH.
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Á Châu. Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Báo cáo thực tập Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của DNTN Cửu Long 2. Như chúng ta đã biết mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thể tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu- biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tài chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của mình như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp.. .Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Song nhìn chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu sau:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu gạo Phước Thành. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu bản chất từng khoản mục như doanh thu, chi phí, lợi nhuận …Trên cơ sở đó, tìm kiếm những gì đạt được và chưa đạt được để có giải pháp cải thiện hợp lý. Đồng thời, so sánh và phân tích biến động của các khoản mục năm nay với các khoản mục năm trước, tìm ra những nguyên nhân gây nên sự chênh lệch đó để có hướng khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top Apec. Nghiên cứu thực trạng tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Top Apec để đánh giá ưu điểm, nhược điểm từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Download luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp với đề tài: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty TNHH MTV IN Tài Chính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Mỹ Tín. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh lời cho công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thành Thịnh, tỉnh Thái Nguyên, cho các bạn tham khảo
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành. Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm. Để tìm hiểu những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp như: khái niệm, mục tiêu, vai trò, ý nghĩa, phương pháp phân tích, nội dung phân tích và phương pháp tính toán các chỉ tiêu em đã thu thập tìm hiểu thông qua sách, tài liệu học tập, giáo trình và các bài giảng….
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm. Xu thế sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi người lãnh đạo cần phải có hiểu biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra quyết định và điều hành mọi họat động của doanh nghiệp với mục tiêu là hướng cho doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Hyundai E&C Vina Sông Giá, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20566
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế toán với đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Hà Phát. ZALO/TELE 0917 193 864
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1DgGF6J0bsCeDS5_5Rwd5qA5CzOm1OYfh/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Hoàng Nam Phát
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH Thương mại Hữu Nghị, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Phú Thành, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
More Related Content
Similar to Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
Download luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp với đề tài: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty TNHH MTV IN Tài Chính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Mỹ Tín. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh lời cho công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thành Thịnh, tỉnh Thái Nguyên, cho các bạn tham khảo
Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành. Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm. Để tìm hiểu những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp như: khái niệm, mục tiêu, vai trò, ý nghĩa, phương pháp phân tích, nội dung phân tích và phương pháp tính toán các chỉ tiêu em đã thu thập tìm hiểu thông qua sách, tài liệu học tập, giáo trình và các bài giảng….
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm. Xu thế sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi người lãnh đạo cần phải có hiểu biết về tổ chức, phối hợp, kiểm tra, ra quyết định và điều hành mọi họat động của doanh nghiệp với mục tiêu là hướng cho doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Hyundai E&C Vina Sông Giá, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20566
Tải luận văn thạc sĩ ngành Kế toán với đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Hà Phát. ZALO/TELE 0917 193 864
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1DgGF6J0bsCeDS5_5Rwd5qA5CzOm1OYfh/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Hoàng Nam Phát
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH Thương mại Hữu Nghị, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Phú Thành, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ. Công tác lưu trữ ra đời là do đòi hỏi khách quan đối với việc bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu. Nhà nước ta luôn coi công tác này, đây là một ngành hoạt động trong công tác quản lý nhà nước đồng thời là một mắt xích không thể thiếu được trong bộ máy quản lý của mình. Ngày nay, những yêu cầu mới của công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội, công tác lưu trữ cần được xem xét từ những yêu cầu bảo đảm thông tin cho hoạt động quản lý, bởi thông tin trong tài liệu lưu trữ là loại thông tin có tính dự báo cao, dạng thông tin cấp một, đã được thực tiễn kiểm nghiệm, có độ tin cậy cao do nguồn gốc hình thành, do đặc trưng pháp lý, tính chất làm bằng chứng lịch sử của tài liệu lưu trữ quy định.
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía cạnh.Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực.Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác.Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định. (Thư viện Học liệu Mở Việt Nam , 2012)
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doanh nghiệp nhà nước. Ngày 20/04/1995 Quốc hội Khóa IX đã thông qua Luật DNNN năm 1995 để quy định cụ thể việc thành lập và quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư trong các DNNN, mà trước đó mới chỉ được điều chỉnh bởi các Nghị định và hướng dẫn của Chính phủ. Theo đó, tại Điều 1 Luật DNNN 1995 quan niệm: “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao.Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam”.Các DNNN được tổ chức theo mô hình quản lý riêng, không giống như mô hình quản lý của các doanh nghiệp tư nhân.
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ sinh lao động. Trong hoạt động sản xuất thì vì những lý do khách quan và chủ quan có thể dẫn đến tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Do đó, yêu cầu về ATLĐ và VSLĐ trong lao động được đặt lên hàng đầu. Hiện nay,, An toàn, vệ sinh lao động là những quy định của luật lao động bao gồm những quy phạm pháp luật về việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động, đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài của người lao động.
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay. Trong các giao dịch dân sự, chủ thể có quyền luôn quan tâm đến khả năng thực hiện nghĩa vụ dân sự của chủ thể có nghĩa vụ. Do đó, các quy định giao dịch bảo đảm hay biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ra đời trước hết là nhằm hướng đến mục tiêu bảo vệ chủ thể có quyền trong quan hệ giao dịch dân sự.
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền của lao động nữ. NLĐ dù là nam hay nữ đều được pháp luật ở mỗi quốc gia bảo vệ dưới góc độ quyền công dân và được pháp luật quốc tế công nhận và đảm bảo. Ủy ban Quyền con người của Liên Hợp quốc đã có sự phân chia nhóm quyền con người trong lĩnh vực lao động thuộc nhóm quyền dân sự và dưới góc độ pháp luật lao động “Quyền của người lao động phải được bảo đảm như quyền con người” [9].
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân quận. Văn bản hành chính dùng để truyền đạt thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước như : công bố hoặc thông báo về một chủ trương, quyết định hay nội dung và kết quả hoạt động của một cơ quan, tổ chức; ghi chép lại các ý kiến và kết luận trong các hội nghị ; thông tin giao dịch chính giữa các cơ quan, tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức và công nhân. Văn bản hành chính đưa ra các quyết định quản lý quy phạm, do đó không dùng để thay thế cho văn bản QPPL [21, tr 36]
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của viện kiểm sát nhân dân. Tin báo, tố giác về tội phạm là nguồn thông tin quan trọng góp phần giúp các cơ quan tiến hành tố tụng có cơ sở, căn cứ để tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra các vụ án hình sự. Quy định về tin báo, tố giác về tội phạm góp phần tăng cường trách nhiệm của người dân, cơ quan, tổ chức trong xã hội đối với việc đấu tranh phòng, chống tội phạm. Đồng thời góp phần tạo sự rõ ràng và minh bạch cho các chủ thể này có thể tố cáo hành vi phạm tội hoặc thông tin về hành vi phạm tội của người khác đến cơ quan có thẩm quyền. Hoạt động xử lý tin báo, tố giác về tội phạm là một hoạt động quan trọng trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự, qua đó CQĐT và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có căn cứ không khởi tố vụ án hình sự hoặc khởi tố vụ án hình sự và tiến hành điều tra.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí. Luật Báo chí nước CHXHCN Việt Nam sửa đổi, bổ sung và thông qua năm 1999 không tập trung giải thích rõ nội hàm của báo chí mà chỉ liệt kê các loại hình báo chí: Báo chí nói trong luật này là báo chí Việt Nam, bao gồm: báo in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn), báo nói (chương trình phát thanh), báo hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau), báo điện tử (được thực hiện trên mạng thông tin máy tính) bằng tiếng việt, tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận. Kinh nghiệm và thực tiễn của nhiều nước trên thế giới trong quá trình vận hành và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” đã chỉ ra rằng đây là một cơ chế hữu hiệu để nâng cao tính hiệu quả của nền hành chính và giảm thiểu thời gian cho người dân và tổ chức khi đến giải quyết thủ tục hành chính với cơ quan công quyền tại một địa điểm. Một số quốc gia thiết lập và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” trong cung cấp dịch vụ công tại cấp chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp của chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp chính quyền địa phương. Các quốc gia cũng đều chú trọng việc thiếp lập cơ chế theo dõi, đánh giá tính hiệu quả của việc tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” và xây dựng các công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở. Với quy định của pháp luật, đất đai được chia ra làm nhiều loại khác nhau: theo Luật Đất đai năm 1993, đất đai của Việt Nam được chia ra làm sáu loại, bao gồm: đất nông nghiệp, đất chuyên dùng, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chưa sử dụng. Sự phân chia này dựa theo nhiều tiêu chí khác nhau, vừa căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, vừa căn cứ vào địa bàn sử dụng đất đã dẫn đến sự đan xen chồng chéo giữa các loại đất, không có sự tách bạch về mặt pháp lý gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Để khắc phục những hạn chế này, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụng đất. Luật Đất đai 2003 và hiện nay là Luật Đất đai 2013 đã chia đất đai làm ba loại với tiêu chí phân loại duy nhất đó là căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu gồm các nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp huyện. Bảo hiểm có nguồn gốc từ rất xa xưa trong lịch sử văn minh nhân loại. Tuy nhiên, bảo hiểm thực sự xuất hiện từ khi nào thì người ta vẫn chưa có được câu trả lời chính xác. ý tưởng về bảo hiểm được coi là đã xuất hiện từ khá lâu, khi mà người xưa đã nhận ra lợi ích của việc xây dựng một kho thóc lúa dự trữ chung phòng khi mất mùa, chiến tranh…Mặc dù bảo hiểm đã có nguồn gốc và lịch sử phát triển từ rất lâu, do tính đặc thù của loại hình dịch vụ này, cho đến nay vẫn chưa có khái niệm thống nhất về bảo hiểm. Theo các chuyên gia bảo hiểm, một khái niệm đầy đủ và thích hợp cho bảo hiểm phải bao gồm việc hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự hoán chuyển rủiro và phải bao gồm cả sự kết hợp số đông các đối tượng riêng lẻ, độc lập chịu cùng một rủi ro như nhau tạo thành một nhóm tương tác.
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính. Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử dụng chúng để đánh giá năng lực thực hiện và xác định các lĩnh vực cần thiết phải được can thiệp. Các cổ đông sử dụng chúng để theo dõi tình hình vốn đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà đầu tư bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà cung ứng lại thường xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác định khả năng thanh toán của những công ty mà họ đang giao dịch.
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo. Để quản lý xã hội, quản lý nhà nước, các Nhà nước luôn quan tâm xây dựng những quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm đảm bảo lợi ích của nhân dân, lợi ích của Nhà nước. Mục đích đó chỉ có thể đạt được khi mà các chủ thể tự giác thực hiện một cách nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật. Pháp luật với ý nghĩa quan trọng của nó không chỉ dừng lại bằng các đạo luật mà vấn đề vô cùng quan trọng là “Pháp luật phải trở thành chế độ pháp chế, được thể hiện thông qua hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân; trở thành phương thức quản lý xã hội, quản lý nhà nước; cơ sở cho sự tự quản xã hội, cho tổ chức đời sống xã hội ” [89, tr.225].
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn được đánh giá rất quan trọng trong kinh doanh bởi nó sẽ được sử dụng rất thương xuyên, sử dụng hàng ngày để chi trả cho các chi phí phát sinh khác trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó cũng là thước đo dùng để phản ánh các giá trị hiện có và tình hình biến động về kinh tế của doanh nghiệp tăng hau giảm.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường. Chúng ta biết rằng hàng hóa sản xuất ra là để bán. Chúng được bán ở thị trường. Theo cách hiểu cổ điển, thị trường là nơi diễn ra các quá trình trao đổi, mua bán, nơi mà các người mua và bán đến với nhau để mua bán các sản phẩm và dịch vụ. Thị trường thể hiện đặc tính riêng của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Không thể coi thị trường chỉ là các chợ, các cửa hàng…mặc dù nơi đó có mua bán hàng hóa. [2_trang 16]
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet. Đầu tiên để tiếp cận một cách cụ thể về khái niệm chất lượng dịch vụ thì chúng ta cũng cần biết đôi chút về “dịch vụ” là gì. Theo đó thì dịch vụ là những hoạt động hoặc là chuỗi hoạt động mà thông thường ít hoặc nhiều chúng ta không thể sờ thấy về mặt tự nhiên được, nhưng không nhất thiết, xảy ra sự tác động qua lại giữa một bên là khách hàng và một bên là người cung cấp dịch vụ và / hoặc tiềm lực về mặt vật lý của sản phẩm và / hoặc hệ thống người cung cấp mà nó được cung cấp như là những giải pháp cho vấn đề của người tiêu dùng (Gronroos, 1990).
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN PHƯỚC THÀNH
Họ và tên: Phạm Thị Lan Thảo
Lớp: NCTN5B
MSSV: 11086571
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH..................3
1.1. Lịch sử hình thành phát triển..................................................................................3
1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn:............................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty: ...................................................................................4
1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty...........................................................6
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật:..........................................................................................7
1.6. Kết quả hoạt động SXKD.......................................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯỚC THÀNH ........................................................................................................13
2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:................................................................13
2.1.1.Phân tích khoản phải thu và khoản phải trả: ......................................................13
2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán: .........................................................................16
2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính ...........................................................17
2.2. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính .................................................................19
2.3 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính...........................................................20
2.4. Đánh giá chung.....................................................................................................21
2.4.1. Ưu điểm:............................................................................................................21
2.4.2. Nhược điểm:......................................................................................................22
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................23
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:...... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Xây dựng một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính cho công ty cổ phần
Phước Thành: ..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Một số kiến nghị:...............................................Error! Bookmark not defined.
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: .......................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Hoàn thiện công tác kế toán ..............................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Đào tạo nhân sự cho công tác phân tích tài chính........... Error! Bookmark not
defined.
3.3. Kiến nghị ..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Đối với công ty...................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với Nhà nước..............................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................Error! Bookmark not defined.
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Phước ThànhError! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong công ty.....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3: Bảng chi tiết tình hình doanh thu hoạt động sản xuất chínhError! Bookmark not define
Bảng 1.4: Thành phần chính của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụError! Bookmark not d
Bảng 1.5: Tỷ trọng các hoạt động chính của công ty....Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.6: Bảng chi tiết các mặt hàng vật liệu kinh doanh nội địaError! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2010-2012)...Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả. ........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Kỳ thu tiền bình quân:...................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Tỷ suất ROA ...............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Tỷ suất ROE................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Phân tích Dupont ROA ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Phân tích Dupont ROE................................Error! Bookmark not defined.
6. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất
định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy để
kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân
tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp.
Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay... mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp
trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy,
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể
thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu
dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công
ty cổ phần Phước Thành’’ để làm đề tài tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa
cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả.
Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại
công ty cổ phần Phước Thành“ là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động
kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em
có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng
hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó
đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số
giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả
doanh nghiệp.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Dựa vào các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, các báo biểu kế toán chúng ta sẽ tiến hành:
7. 2
- Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp.
- Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó ta có thể đánh giá được
mặt mạnh, mặt yếu cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của
cơ quan thực tập.
- Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản là chủ yếu sau đó tiến hành phân
tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập. So sánh,
phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy thực trạng
doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong
tương lai.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, các báo biểu kế toán, sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích,
so sánh các số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu:
Phân tích các báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: 2010-2011-
2012 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và xu hướng phát triển của công ty.
6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu về công ty cổ phần Phước Thành
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Phước Thành (2010-2012)
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
8. 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯỚC THÀNH
1.1. Lịch sử hình thành phát triển
Công ty cổ phần Phước Thành kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực: xuất nhập
khẩu, kinh doanh vật tư, thiết bị, dây chuyền công nghệ phục vụ sản xuất quốc phòng
và kinh tế; xuất nhập khẩu (XNK) và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp,đào tạo nghề
và xuất nhập khẩu lao động; liên doanh sản xuất nguyên liệu phục vụ sản xuất công
nghiệp và nhiều chức năng kinh doanh quan trọng khác…
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH , viết bằng tiếng nước
ngoài: Phuoc Thanh Joint Stock Company ,Công ty được thành lập theo giấy phép
đăng ký kinh doanh số: 4102028884.Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Xóm Than, Tân Bình,
Tân Thạnh, tỉnh Long An.Mã số thuế : 0310456681
1.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn:
1.2.1. Công ty có các chức năng kinh doanh chính sau:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
-Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.
-Sản xuất bao bì bằng gỗ.
-Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết
bện.
-Vận tải hàng hóa đường bộ.
-Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê.
-Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
-Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu( trừ bán buôn phế liệu,
phế thải, thuốc trừ sâu).
-Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
-Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
9. 4
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao và
nhu cầu thị trường.
Đổi mới, hiện đại hóa Công nghiệp và phương thức quản lý đạt hiệu quả kinh
tế, bảo toàn vốn và phát triển vốn.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Phước Thành
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
● Phòng tổ chức - kế hoạch:
- Chức năng: Phòng Tổ chức – Kế hoạch là cơ quan tham mưu giúp cho
Giám đốc về công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quy hoạch,
đầu tư phát triển sản xuất, quản lý về tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương của Công
ty
- Nhiệm vụ:
10. 5
Công tác kế hoạch: Tổng hợp xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn, dài hạn, hàng năm và định hướng phát triển lâu dài của Công ty để giúp Giám đốc
điều hành duyệt kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện.
Phối hợp, hiệp đồng với các Phòng trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh kế hoạch của Công ty. Đồng thời tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, theo
dõi quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với cơ
chế hiện hành.
Quản lý về công tác xây dựng cơ bản từ khâu lập dự toán, thiết kế đến nghiệm
thu các công trình để đưa vào sử dụng theo đúng quy định.
Phát hiện với lãnh đạo Công ty những hành vi vi phạm Pháp luật trong sản xuất
kinh doanh thuộc Công ty. Giải quyết các vụ việc theo phân cấp của Công ty, Tổng
cục và được Giám đốc giao, đề xuất với Công ty biện pháp xử lý cụ thể.
Tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
trong từng thời kỳ, thời điểm tháng, quí, năm để giúp Giám đốc có cơ sở chỉ đạo sâu
sát SXKD.
Công tác Tổ chức – Lao động: Xây dựng, quản lý và hoàn thiện cơ cấu tổ chức
phù hợp với yêu cầu quản lý và kinh doanh. Xây dựng chức năng nhiệm vụ, tổ chức
biên chế, tuyển dụng lao động của Công ty. Chủ trì xây dựng hệ thống quy chế quản
lý, các hoạt động SXKD của Công ty.
Tổ chức hướng dẫn, xây dựng đơn giá tiền lương, quỹ lương của Công ty trên
cơ sở định mức lao động. Hệ thống hóa và xây dựng định mức lao động, xây dựng tiêu
chuẩn chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật. Xây dựng qui chế trả lương cho Công
ty.
● Phòng Tài chính - kế tóan:
Chức năng: Phòng Tài chính – Kế toán là cơ quan chức năng tham mưu cho
Giám đốc về sử dụng tài chính linh hoạt và hiệu quả đồng thời giúp cho Giám đốc
Công ty về tổ chức quản lý tài chính và hạch toán kế toán trong Công ty theo đúng
nguyên tắc, chế độ về công tác quản lý Tài chính – Kế toán
11. 6
Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tài chính và ngân sách trên cơ sở kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty và hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên.
Tổng hợp phân tích hoạt động tài chính của Công ty giúp cho Giám đốc có cơ
sở phân tích đánh giá hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty và đề ra kế hoạch
sát thực tế.
Thực hiện mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, quản lý công tác tài chính kế toán của Công ty.
Bảo đảm đầy đủ kinh phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và
hoạt động của khối bao cấp theo kế hoạch.
Định kỳ tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính gửi cơ quan nghiệp vụ cấp trên,
cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ cho điều hành sản xuất kinh doanh của Giám đốc
Công ty và các cơ quan chức năng theo quy định chế độ báo cáo thống kê kế hoạch.
● Phòng Kinh doanh nội địa:
Chức năng: Phòng Kinh doanh nội địa giúp cho Giám đốc quản lý về công tác
kinh doanh trong nước, kinh doanh XNK và trực tiếp xuất khẩu, cung ứng vật tư
Nhiệm vụ: Căn cứ vào chỉ tiêu phương hướng của Công ty để lập kế hoạch sản
xuất, kinh doanh năm, quí, tháng và đề xuất phương án kinh doanh của Công ty trong
từng thời kỳ.
1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động trong công ty
Tổng
Theo giới tính Theo trình độ Theo độ tuổi
Nam Nữ < Đại học Đại học 25-30 30-35 >35
Số lao động 52 40 12 36 16 24 19 9
Tỷ lệ % 100 76,9 23,1 70 30 46,2 36,5 17,3
(Nguồn: phòng kinh doanh)
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 52 người trong đó trình
độ đại học chiếm 30% cao đẳng 40% trung cấp 30%.
- Cơ cấu biên chế của công ty do giám đốc quyết định linh hoạt và phù
hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện nay. Công ty thực hiện
12. 7
công tác quản lý, chế độ lao động – tiền lương, chế độ chính sách, chế độ bảo
hiểm…đúng theo quy định của nhà nước ban hành.
- Tất cả cán bộ nhân viên đều có trình độ trung cấp trở lên, am hiểu
chuyên môn nghiệp vụ. Nhân viên công ty rất năng động và nhiều kinh nghiệm, thích
ứng với mọi môi trường, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn luôn đáp ứng được mọi
yêu cầu của khách hàng.
1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để
đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các
tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi
hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo
hành sản phẩm...
1.6. Kết quả hoạt động SXKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm:
ĐVT: Đồng/%
13. 8
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010-2012
Chỉ tiêu 2012 2011 2010
2012/2011 2011/2010
tuyệt đối % tuyệt đối %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 -13,8653
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về BH và c/c
DV 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136 -13,8653
4. Giá vốn hàng bán 159.076.963.034 139.402.597.964 161.475.709.791 19.674.365.070 14,11 -22.073.111.827 -13,6696
5. Lợi nhuận gộp về BH và cc
DV 16.419.278.231 10.463.627.062 12.514.876.371 5.955.651.169 56,92 -2.051.249.309 -16,3905
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.140.422.163 1.236.698.519 3.209.765.559 -96.276.356 -7,78 -1.973.067.040 -61,4708
7. Chi phí tài chính 4.344.635.159 2.676.271.312 5.794.002.347 1.668.363.847 62,34 -3.117.731.035 -53,8096
Trong đó: Lãi vay phải trả 4.111.306.078 2.377.844.622 3.369.091.933 1.733.461.456 72,90 -991.247.311 -29,4218
8. Chi phí bán hàng 4.185.870.887 2.516.225.777 3.555.158.297 1.669.645.110 66,36 -1.038.932.520 -29,2232
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.359.003.709 4.536.993.669 3.616.834.829 1.822.010.040 40,16 920.158.840 25,441
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 2.670.190.639 1.970.834.823 2.758.646.457 699.355.816 35,49 -787.811.634 -28,5579
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác 4.450.744 3.892.655 558.089 14,33698
13. Lợi nhuận khác -4.450.744 -3.892.655 -558.089 14,33698
14. Tổng lợi nhuận kế toán thuế
trước 2.670.190.639 1.966.384.079 2.754.753.802 703.806.560 35,79 -788.369.723 -28,6185
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh ngiệp
14. 9
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm vào
năm 2011 so với năm 2010, giảm -24,124,361,136 đồng, giảm 13%. Nguyên nhân là do
thị trường vật liệu xây dựng năm 2011 gặp nhiều khó khăn, hoạt động nhập khẩu sụt giảm
đáng kể. Sang năm 2012 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ
149,866,225,026 vào năm 2011 lên mức 175,496,241,265 tăng 25,630,016,239 tức
17,1%. Phân tích cụ thể qua từng năm sẽ thấy rõ cơ cấu doanh thu và tình hình biến động
qua năm 2011 và năm 2012 như sau
Bảng 1.3: Bảng chi tiết tình hình doanh thu hoạt động sản xuất chính
ĐVT: đồng
2012 2011 2010
2012/2011 2011/2010
Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
I:Hoạt
động sản
xuất chính 175.496.241.265 149.866.225.026 173.990.586.162 25.630.016.239 17,10 -24.124.361.136
-
1
4
A. Sản
xuất công
nghiệp 1.258.592.840 928.196.136 2.727.433.960 330.396.70435,60 -1.799.237.824
-
6
6
B.Kinh
doanh
thương
mại 174.237.648.425 148.835.071.026 171.263.152.202 25.402.577.399 17,07 -22.428.081.176
-
1
3
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty gồm 2 mảng lớn: đó là sản xuất
công nghiệp (phân xưởng nhựa) và họat động kinh doanh thương mại. Do phân xưởng
nhựa mới được hình thành nên doanh thu từ phân xưởng này không ổn định. Năm 2010
doanh thu từ xưởng nhựa chiếm khỏang 1.57% doanh thu của hoạt động chính, sang năm
2011, doanh thu từ hoạt động phân xưởng nhựa sụt giảm mạnh (66%) và có sự gia tăng
vào năm 2012.
15. 10
Bảng 1.4: Thành phần chính của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: %
2012 2011 2010
Sản xuất công nghiệp 0,72 0,62 1,57
Kinh doanh thương mại 99,28 99,31 98,43
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết hoạt động kinh doanh-Phòng TC-KT
Từ Bảng 4 cho thấy rằng doanh thu của công ty chủ yếu là từ họat động kinh doanh
thương mại. Năm 2010, doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại chiếm 98.43%.
Sang năm 2011, theo đà suy giảm chung của thị trường vật liệu xây dựng, nền kinh tế khó
khăn, một số hoạt động dịch vụ của công ty cũng có phần giảm sút, làm cho doanh thu từ
kinh doanh thương mại giảm 22,428,081,176, tức 13%, xuống còn 148,835,071,026 đồng.
tuy có sự sụt giảm tuy nhiên, tỷ trọng doanh thu từ hoạt động này vẫn chiếm trên 99%.
Bước sang năm 2012, tình hình kinh doanh của công ty có sự biến chuyển khả quan hơn.
Doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp cũng như từ hoạt động kinh doanh thương
mại đều gia tăng đáng kể. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại tăng
25,402,577,399 tức 17% lên mức 174,237,648,425 đồng, cao hơn cả mức doanh thu của
năm 2010.
Nhìn chung thì tình hình doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất chính của
công ty tương đối tốt sau sự sụt giảm trong năm 2010 đã có sự gia tăng vào năm 2011.
Điều này cho thấy công ty có những cố gắng trong việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và
cung cấp dịch vụ của mình. Tuy nhiên công ty cần cố gắng phát huy hơn nữa trong việc
tăng doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động chiếm tỷ lệ doanh thu lớn trong
tổng doanh thu của công ty, là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang
trải các chi phí. Tuy nhiên để làm góp phần tăng doanh thu, các nhà quản lý phải phân
tích tình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng, dịch vụ kinh doanh . Việc làm này
sẽ giúp các nhà quản lý có cái nhìn tòan diện hơn về tình hình doanh thu của doanh
nghiệp, biết được mặt hàng nào, dịch vụ nào có doanh thu cao, nhu cầu cao trên thị trường
để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp nhất, để công ty đạt hiệu quả cao nhất.
16. 11
Công ty cổ phần Phước Thành hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong hoạt động
kinh doanh thương mại, gồm có các hoạt động như: Nhập khẩu các mặt hàng kinh tế,
nhập ủy thác, xuất khẩu, kinh doanh nội địa, thanh lý, cung cấp dịch vụ, cho thuê mặt
bằng, dịch vụ vận tải, dịch vụ giữ xe, trung tâm bảo hành Komatsu…
Bảng 1.5: Tỷ trọng các hoạt động chính của công ty
ĐVT: %
2012 2011 2010
Nhập khẩu 39,42 54,15 60,19
Xuất khẩu 0,00 0,00 0,05
Nội địa 54,81 42,56 36,70
Cung cấp dịch vụ 5,77 3,30 3,06
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh-Phòng KTTC
Hoạt động nhập khẩu chiếm doanh thu khá cao vào năm 2010 và có xu hướng
giảm dần do tình hình kinh doanh vật liệu xây dựng khó khăn vào năm 2012
Trong khi đó, tình hình doanh thu từ hoạt động nội địa ngày càng được nâng cao,
tăng 0.77% vào năm 2011 và tăng ấn tượng vào năm 2012- 32,156,478,076 đồng (tăng
50.77%). Tỷ trọng của doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa ngày càng lớn trong
tổng doanh thu của công ty. Năm 2012 chiếm trên 54% tổng doanh thu. Doanh thu từ hoạt
động bán hàng vật liệu xây dựng và nội thất chiếm phần lớn, trong đó đá ốp lát, gạch,
thép là các mặt hàng được bán với doanh số cao nhất:
Bảng 1.6: Bảng chi tiết các mặt hàng vật liệu kinh doanh nội địa
ĐVT: đồng
2011 Tỷ trọng % 2010 Tỷ trọng %
Đá ốp lát 24.373.703.160 38,61 15.957.226.835 25,56
Gạch 1.899.674.198 3,01 3.504.070.938 5,61
Thép 14.531.421.481 23,02 37.620.389.154 60,27
Tủ lạnh 971.384.128 1,54 679.289.600 1,09
Giấy 17.832.644.576 28,25 3.031.549.578 4,86
Các loại tủ đông lạnh 2.146.668.350 3,40 1.426.461.119 2,29
Mặt hàng khác 1.377.480.877 2,18 200.463.463 0,32
Nguồn: Bảng kê chi tiết các mặt hàng kinh doanh nội địa-Phòng KTTC
17. 12
Thép mà mặt hàng chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất trong năm 2010, chiếm hơn
60%, tuy nhiên doanh thu mặt hàng này sụt giảm đáng kể vào năm 2011 và chiếm tỷ
trọng thấp hơn 23% do tình hình thị trường thép không tốt vào năm 2011 tác động đến.
Doanh thu hoạt động kinh doanh nội địa tăng là do sự gia tăng mạnh doanh thu của mặt
hàng đá ốp lát và giấy. Số liệu năm 2012 hiện chưa cập nhật được.
Ngoài ra, hoạt động cung cấp một số các dịch vụ cho thuê mặt bằng, cho thuê bãi
giữ xe, trạm bảo hành Komatshu, dịch vụ vận tải cũng đang được chú trọng đầu tư, doanh
thu từ các hoạt động này ngày một tăng cao tỷ trọng doanh thu của các hoạt động cung
cấp dịch vụ cũng tăng từ 5,236,834,311 chiếm 3.06% vào năm 2010 lên đến
10,052,467,548 vào năm 2012, chiếm 5.77%.
18. 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC THÀNH
2.1. Phân tích khả năng thanh toán công ty:
2.1.1.Phân tích khoản phải thu và khoản phải trả:
Khoản phải thu
Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu tăng mạnh qua các năm. Chính
sách công nợ của công ty tương đối thông thóang, đây là một trong những lý do làm cho
khỏan phải thu khách hàng rất lớn. Đây là một điều mà công ty cần lưu ý vì lượng vốn
chủ sở hữu của công ty rất thấp, công ty đang sử dụng lượng vốn vay ngân hàng để bù
đắp cho lượng vốn bị chiếm dụng này. Hơn thế nữa, Khoản tiền trả trước cho người bán
cũng có xu hướng tăng qua 3 năm 2010-2011-2012.
Bảng 2.1: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2010-2012)
ĐVT: Đồng/%
2011/2010 2012/2011
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 17,812,042,103 41.12% 14,127,462,336 23.11%
1. Phải thu của khách hàng 13,965,921,169 34.30% 10,630,526,204 19.44%
2. Trả trước cho người bán 156,174,750 11.52% 6,293,981,885 416.20%
5. Các khoản phải thu khác 3,689,946,184 298.59% -2,297,045,753 -46.63%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính
của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau:
Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài
sản ngắn hạn
=
Các khoản phải thu
Tài sản ngắn hạn
Lần lượt qua ba năm 2010-2011-2012 tỷ số này lần lượt là 84.64%, 84.96% và
97.69%.
19. 14
Tỷ trọng các khoản phải thu so
với số tiền phải trả
=
Tổng các khoản phải thu x 100
Tổng các khoản phải trả
Tỷ số này tại Công ty cổ phần Phước Thành trong 3 năm gần đây luôn lớn hơn
90%. Đặc biệt năm 2012 tỷ lệ này là 106.08%. Điều này cho thấy công ty đang bị chiếm
dụng vốn một khoản tiền khá lớn.
Để đánh giá chính xác tình hình này chúng ta xét tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền qua chỉ tiêu:
Vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu
2010 2011 2012
Các khỏan phải thu/tài sản ngắn hạn 84.64% 84.96% 97.69%
Các khỏan phải thu/khỏan phải trả 99.96% 96.48% 106.08%
vòng quay khỏan phải thu 4.02 2.85 2.31
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Vòng quay khỏan phải thu giảm dần qua các năm, chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu ngày càng chậm so với trước. Đây là một điểm đáng lưu ý đối với Công ty
cổ phần Phước Thành.
Khoản phải trả
Các khoản phải trả tăng mạnh vào năm 2011 (20 tỷ) và tăng ít hơn vào năm 2012
(7.5 tỷ). Trong cơ cấu các khỏan phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao-trên 99%
và có tỷ lệ tăng tương tự với tốc độ tăng của khỏan nợ phải trả. Điều này chứng tỏ công
ty vẫn đang đi chiếm dụng vốn bên ngòai để tài trợ cho họat động kinh doanh.
Bên cạnh đó khoản phải trả người bán và thuế phải nộp giảm xuống chứng tỏ mặc
dù luôn thiếu vốn nhưng công ty luôn cố gắng thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước, thanh
toán đúng hạn với nhà nước, thanh toán đúng hạn với nhà cung cấp tạo uy tín cho công
ty.
Tuy nhiên, việc tổng các khoản phải trả tăng lên là không tốt, vì nó chứng tỏ khả
năng tự tài trợ của Công ty là chưa cao.
20. 15
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng các khỏan phải trả.
2011/2010 2012/2011
A. Nợ phải trả (300=310+330)
20,020,126,61
8 46.20% 7,585,831,983 11.97%
I. Nợ ngắn hạn
19,994,720,56
8 46.41% 7,550,396,151 11.97%
1. Vay và nợ ngắn hạn 3,653,571,108 19.04%
14,938,374,83
6 65.39%
2. Phải trả người bán 7,524,530,535
223.76
% -2,472,912,373 -22.71%
3. Người mua trả tiền trước (1311) 6,185,359,514
127.46
% -2,860,794,574 -25.92%
4. Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà
nước 2,481,847,861
441.42
% -2,858,176,231 -93.89%
6. Chi phí phải trả 165,419,143 77.31% 540,347,861 142.42%
7. Phải trả nội bộ 56,194,404 0.38% -3,419,013,493 -23.27%
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác -72,201,997 -27.52% 3,444,291,145
1811.34
%
II. Nợ dài hạn 25,406,050 10.03% 35,435,832 12.71%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Trong cơ cấu nợ ngắn hạn, thì các khỏan vay và nợ ngắn hạn,phải trả người bán,
người mua trả tiền trước chiếm một tỷ trọng rất cao đặc biệt là khỏan vay và nợ ngắn hạn.
Bảng 2.3: Cơ cấu nợ ngắn hạn tại Công ty cổ phần Phước Thành qua ba năm
2010-2011-2012
ĐVT:%
I. Nợ ngắn hạn 2010 2011 2012
1. Vay và nợ ngắn hạn 44.55% 36.22% 53.50%
2. Phải trả người bán 7.81% 17.26% 11.91%
3. Người mua trả tiền trước (1311) 11.20% 17.42% 11.53%
4. Thuế và các khoản thuế phải nộp
Nhà nước 1.30% 4.80% 0.26%
6. Chi phí phải trả 0.49% 0.60% 1.30%
7. Phải trả nội bộ 23.20% 20.80% 15.96%
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 0.61% 0.30% 5.15%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
21. 16
2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán:
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của công ty. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi
dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt
sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty
ĐVT: lần
2010 2011 2012
Khả năng thanh toán tức thời 0.021 0.035 0.016
Khả năng thanh toán hiện hành 1.188 1.141 1.091
Khả năng thanh toán nhanh 1.035 1.012 1.091
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Khả năng thanh toán tức thời: Tỷ số này tại Công ty cổ phần Phước Thành là tương
đối thấp do việc nắm giữ tiền mặt tại công ty rất thấp. Tỷ số này tăng vào năm 2011 là do
lượng tiền mặt tăng 140% vào năm 2011. Tỷ số này thấp cho thấy công ty chỉ có thể
thanh toán một lượng rất ít nợ ngắn hạn nếu giả sử các khoản nợ ngắn hạn đến hạn cùng
lúc.
Khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán nhanh đều lớn hơn 1, cho
thấy công ty vẫn có khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn kể cả khi không
tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số này khá ổn định qua các năm vừa qua. Tuy nhiên đề xuất
công ty nên tăng khả năng thanh toán lên cao hơn để đảm bảo mức an tòan về khả năng
thanh toán cho công ty.
22. 17
2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động tài chính
Tình hình sử dụng tài sản:
Vòng quay hàng tồn kho:
Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho
2010 2011 2012
Giá vốn hàng bán 161,475,709,791 139,402,597,964 159,076,963,034
Hàng tồn kho (bình quân) 6,575,953,269 7,348,743,821 8,129,529,974
Vòng quay hàng tồn kho 24.55 18.969 19.567
Số ngày 1 vòng quay hàng
tồn kho 14.66 18.97 18.397
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Vòng quy hàng tồn kho năm 2010 là 14.66 tăng mạnh vào 2011 là 18.97 tương
đối ổn định qua năm sau 2012 là 18.40. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho cũng tương
đối ổn định và không quá cao. Đây là dấu hiệu khá tốt cho hoạt động nhập khẩu-xuất
khẩu hàng hóa của công ty. Điều này nên được tiếp tục phát huy trong thời gian tới.
Kỳ thu tiền bình quân:
Bảng 2.6: Kỳ thu tiền bình quân:
2010 2011 2012
Khỏan phải thu bình quân 43,314,509,856 52220530908 68190283127
Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265
Vòng quay khỏan phải thu 4.016 2.869 2.573
Kỳ thu nợ bình quân 89.621 125.441 139.880
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Kỳ thu tiền bình quân của công ty là khá cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm
2011 và năm 2012. Năm 2010, kỳ thu tiền bình quân là 90 ngày, sang năm 2011 là 125
ngày, năm 2012 là 140 ngày. Đây là một điều đáng lo ngại cho công ty, chứng tỏ công ty
đã bị chiếm dụng vốn trong thời gian rất lâu. Công ty cần có chính sách công nợ chặt chẽ
hơn nữa.
23. 18
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
2010 2011 2012
Doanh thu thuần
173,990,586,16
2
149,866,225,02
6
175,496,241,26
5
Tài sản dài hạn bình quân 8,124,190,723 8,267,219,939 12414945343
Doanh thu thuần/Tài sản dài hạn bình
quân 21.41 18.12 14.13
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Hiệu suất sử dụng tài sản là tương đối cao nhưng lại có xu hướng giảm qua 2 năm
2011 và năm 2012.
Năm 2010, 1 đồng tài sản tạo ra 21.41 đồng doanh thu, năm 2011, con số này giảm
còn 18.12 đồng, sang năm 2012: 1 đồng tài sản chỉ tạo ra 14.13 đồng doanh thu. Lý do là
năm 2012 công ty tăng đầu tư thêm vào công ty liên kết liên doanh, mua thêm tài sản cố
định (7 tỷ đồng) những khỏan đầu tư này chưa thể phát huy được hiệu quả và tạo ra doanh
thu ngay trong năm 2012 được. Tuy nhiên qua đây cho ta thấy tình hình kinh doanh của
công ty đang thuận lợi.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
2010 2011 2012
Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265
Tài sản ngắn hạn bình quân 51,176,028,709 61,560,445,257 148,977,933,043
Doanh thu thuần/tài sản ngắn
hạn bình quân 3.40 2.43 1.18
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Năm 2010 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 3.4 đồng doanh thu, năm 2011 một
đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 2.43 đồng doanh thu, và tỷ số này giảm còn 1.18 đồng vào
năm 2012. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ngày một giảm đi. Công
24. 19
ty cần phải có biện pháp để thu các khỏan phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng
các khỏan phải thu.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Bảng 2.9: Hiệu suất sử dụng tài sản
2010 2011 2012
Doanh thu thuần 173,990,586,162 149,866,225,026 175,496,241,265
Tài sảnbình quân 59,300,219,432 69,827,665,196 86,903,911,865
Doanh thu thuần/tài sản
bình quân 2.93 2.15 2.02
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Bình quân cứ 1 đồng vốn đầu tư của công ty tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh thì tạo ra 2.93 đồng doanh thu thuần trong năm 2010, sang năm 2011 thì chỉ tạo ra
được 2.15 đồng, năm 2012 thì tạo ra đượcc 2.02 đồng. Hiệu suất sử dụng tài sản giảm qua
các năm nên công ty cần tiếp tục có nhứng biện pháp hữu hiệu hơn nhằm nhâng cao hiệu
suất sử dụng tài sản.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm trong đó có nguyên nhân là công ty đã có
chính sách công nợ rộng rãi khiến các khỏan phải thu chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng tài sản của công ty.
2.2. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài chính
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 2.10: Tỷ suất ROA
2010 2011 2012
Lợi nhuận sau thuế 2,754,753,802 1,966,384,079 2,670,190,639
Tài sản bình quân 59,300,219,432 69,827,665,196 86,903,911,865
ROA 4.65% 2.82% 3.07%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2010 là 4.65%, sau đó sụt giảm khá nhiều vào năm 2011 do
lợi nhuận sau thuế sụt giảm do chịu tác động của sự biến động kinh tế, tăng nhẹ lên mức
3.07% vào năm 2012. Đây là mức ROA tương đối thấp.
25. 20
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả
nguồn tài sản của mình. Lượng tài sản quá cao là do các khỏan phải thu khách hàng tương
đối lớn.
Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.11: Tỷ suất ROE
2010 2011 2012
Lợi nhuận sau thuế 2,754,753,802 1,966,384,079 2,670,190,639
Vốn chủ sở hữu bình
quân 15,966,296,347 17,001,061,256 22,512,831,084
ROE 17.25% 11.57% 11.86%
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC KQ HĐKD
Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2010 với 17.25%, sau đó giảm còn 11.57% vào
năm 2011 do lợi nhuận sau thuế năm 2011 giảm. Năm 2012 ROE tăng nhẹ lên mức
11.86%. 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty sẽ nhận được 11.86 đồng lợi
nhuận sau thuế.
2.3 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động tài chính
Phân tích Dupont:
ROA=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)
Bảng 2.12: Phân tích Dupont ROA
2010 2011 2012
LN sau thuế/Doanh thu 0.02 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân 2.93 2.15 2.02
ROA 4.65 2.82 3.07
ROA năm 2011 sụt giảm so với năm 2010 là do cả hai sự sụt giảm trong tỷ số Lợi
nhuận sau thuế/doanh thu và Doanh thu/Tổng tài sản bình quân. Điều này cho thấy sự
giảm sút trong cả doanh thu và lợi nhuận sau thuế vào năm 2011 của công ty.
Năm 2012 ROA tăng lên mức 3.07 là do sự gia tăng trong cả hai tỷ số Lợi nhuận
sau thuế/Doanh thu và Doanh thu/tổng tài sản bình quân. Tỷ suất lợi nhuận sau
26. 21
thuế/doanh thu tăng lên bằng năm 2010, tuy nhiên do tỷ số doanh thu/tổng tài sản chỉ ở
mức 3.07 (thấp hơn năm 2010) nên ROA năm 2012 thấp hơn năm 2010.
ROE=ROA*(Tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu)
ROE=(LN sau thuế/doanh thu)*(Doanh thu/TTSBQ)*(Tổng tài sản bình quân/vốn
chủ sở hữu)
Bảng 2.13: Phân tích Dupont ROE
2010 2011 2012
LN sau thuế/Doanh thu 0.02 0.01 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản bình
quân 2.93 2.15 2.02
Tổng tài sản bình
quân/VCSH bình quân 3.71 4.11 3.86
ROE 17.25% 11.57% 11.86%
ROE sau khi sụt giảm đáng kể vào năm 2011 do sự sụt giảm trong tỷ số LN sau
thuế/Doanh thu và tỷ số Doanh thu/tổng tài sản ( do doanh thu và lợi nhuận đều sụt giảm).
Năm 2012 ROE tăng lên nhẹ, do sự tăng lên trong ROA nhưng lại có sự sụt giảm trong tỷ
số Tổng tài sản/VCSH bình quân.
2.4. Đánh giá chung
2.4.1. Ưu điểm:
Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều
dưới 30 tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.
Tốc độ phát triển cao, nhanh chóng mở rộng thị trường đặc biệt thị trường
miền Tây với dân số lớn, thu nhập bình quân khá cao.
Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực
tiếp, do đó có nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm
bắt được nhu cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.
Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh
tranh
27. 22
Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất
lượng không ngừng được nâng cao
2.4.2. Nhược điểm:
Đội ngũ nhân viên trẻ chiếm đa số nên những người này chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế
Công tác nghiên cứu thị trường triển khai còn mang tính nhỏ lẻ, chưa có
chính sách riêng cho các thị trường lớn dẫn đến hiệu quả kinh doanh chưa cao.
Việc nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về khách hàng và đưa sản phẩm tới
người tiêu dùng chưa mang lại hiệu quả
Công ty vẫn chưa có được thương hiệu thật lớn .
Các nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của công ty cổ
phần Phước Thành:
Những tỷ số trên đây cho thấy một bức tranh chung về tình hình tài chính doanh
nghiệp. Hầu hết các chỉ số tài chính qua ba năm đều sụt giảm vào năm 2011 và tăng nhẹ
vào năm 2012. Điều này phản ánh sự tác động của thị trường ảnh hưởng đến doanh
nghiệp.Khả năng sinh lãi của doanh nghiệp còn yếu kém cho thấy trong các chính sách tài
chính còn nhiều vấn đề cần được quan tâm giải quyết kịp thời. Doanh nghiệp cần điều
chỉnh lại cơ cấu tài sản ngắn hạn trên cơ sở xem xét lại vấn đề công nợ cho khách hàng.
Cơ cấu nguồn vốn của công ty cũng không nên thiên nhiều về vốn vay ngắn hạn và các
khỏan chiếm dụng ngắn hạn mà tập trung hơn vào nguồn vốn chủ sở hữu.
Qua phân tích ở trên nhận thấy các nguyên nhân làm ảnh hưởng xấu đến tình hình
tài chính công ty qua ba năm 2010-2011-2012:
Các khoản phải thu khách hàng rất lớn, công ty bị chiếm dụng lượng vốn rất lớn.
Bù lại, công ty lại dùng tiền vay bù đắp cho chính sách công nợ rộng rãi này.
Nợ ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng gia tăng, góp phần
làm giảm khả năng thanh toán của công ty.