1. Bài 8.
Phòng kế toán công ty Bình An đã theo dõi và tập hợp được số liệu về chi phí dịch vụ bảo trì máy móc
sản xuất và số giờ máy sử dụng trong 6 tháng đầu năm như sau:
Thaùng
Soá giôø maùy söû
duïng (ñvt: giôø)
Chi phí baûo trì
(ñvt: 1.000 ñoàng)
1
2
3
4
5
6
4.000
5.000
6.500
8.000
7.000
5.500
15.000
17.000
19.400
21.800
20.000
18.200
Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp cực đại– cực tiểu để xác định công thức ước tính chi phí bảo trì máy móc
sản xuất của công ty.
2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới có tổng số giờ máy sử dụng là 7.500 giờ thì chi phí bảo trì máy
móc ước tính là bao nhiêu?
Bài 12.
Giả sử chi phí sản xuất chung của một doanh nghiệp sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí vật liệu
– công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí bảo trì máy móc sản xuất. Ở mức hoạt động
thấp nhất là 10.000 giờ máy, các chiphí này phát sinh như sau: (đvt: 1.000 đồng)
Chi phí vật liệu – công cụ sản xuất 10.400 (biến phí)
Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000 (định phí)
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất 11.625 (hỗn hợp)
Chi phí sản xuất chung 34.025
Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phòng kế toán của doanh nghiệp
đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng dưới đây:
Tháng Số giờ máy sử dụng
(đvt: giờ) Chi phí sản xuất chung
(đvt: 1.000 đồng)
Thaùng
Soá giôø maùy söû duïng
(ñvt: giôø)
Chi phí saûn xuaát chung
(ñvt: 1.000 ñoàng)
1
2
3
4
5
6
11.000
11.500
12.500
10.000
15.000
17.500
36.000
37.000
38.000
34.025
43.400
48.200
Doanh nghiệp muốn phân tích chi phí bảo trì máy móc sản xuất thành các yếu tố biến phí và định phí.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất trong 6 tháng trên.
2. Sử dụng phương pháp cực đại– cực tiểu để xây dựng công thức dự đoán chi phí bảo trì dưới dạng
y = ax + b.
3. Ở mức độ hoạt động là 14.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được ước tính bằng bao nhiêu?
2. 4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé nhất thì công thức dự đoán chi phí sản xuất chung sẽ như
thế nào?