3.
Mệnh đề danh từ với từ để hỏi
Ex:
Where does she live?
I don't know where she lives.
“Where she lives’’là tân ngữ của động từ know. Trong mệnh
đề danh từ, chủ từ đứng trước động từ . Không dùng trật tự
từ để hỏi giống như trong mệnh đề danh từ.
Do đó: does, did, do dùng trong câu hỏi nhưng không dùng
trong mệnh đề danh từ.
4. Ex:
Who lives there?
I don't know who lives there.
Trật tự từ để hỏi giống như trong câu hỏi và trong
mệnh đề danh từ vì từ để hỏi who đóng vai trò là chủ
từ của câu
Who is she?
I don't know who she is.
“She’’ là chủ từ của câu hỏi, do đó “She’’ đứng
trước động từ be trong mệnh đề danh từ.
5.
Khi dùng câu hỏi Yes/No làm mệnh đề danh từ, ta
dung whether hoặc if đứng trước mệnh đề.
Chú ý: Whether thường dùng trong văn phong trang
trọng, tuy nhiên If dùng khá phổ biến, đặc biệt trong
văn nói.
6. Ex:
1.
I don't know whether she'll come.
2.
I don't know if she will come.
(Tôi không biết cô ấy có đến hay không.)
3.
I wonder whether or not she will come.
(Tôi thắc mắc không biết cô ấy có đến hay
không.)
4.
Whether she comes or not is unimportant to me.
(Việc cô ta có tới hay không chẳng quan trọng với tôi)
Ví dụ (4): Mệnh đề danh từ trong vai trò làm chủ từ của câu.
7.
8.
Noun clauses that start with that are used to answer
questions in which person who is answering is
thinking, giving an opinion, or using a mental
activity verb. The following examples should better
explain this.
Mệnh đề bắt đầu bằng “that” được dùng để trả lời
các câu hỏi mà người trả lời đang suy nghĩ hoặc đưa
ra một ý kiến.
9. Ex:
1.
Is Dr. Elimelech a good instructor?
I think that Dr. Elimelech is a good instructor.
"that Dr. Elimelech is a good instructor" is a noun
clause. This noun clause could be omitted by saying the
following. I think so.
2. Do you know the location of an ATM?
I believe that there is an ATM in the supermarket.
"that there is an ATM in the supermarket" is a
noun clause.
10. Định nghĩa: subjunctive là dạng nguyên mẫu không chia
của động từ được sử dụng theo sau một số một từ nhất định
Ex:
1/ The Presedent demands (that) we solve this problem
2/ The customer insisted (that) the money be repaid
3/ It is essential (that) he tell the truth
Những từ in đậm trong các ví dụ trên là các subjunctive.
11.
Subjunctive được sử dụng để nhấn mạnh lời yêu
cầu, đòi hỏi, tầm quan trọng...của vấn đề được nhắc
trong câu.
Theo đó, mẫu câu mà subjunctive thường xuất hiện
có dạng sau
S + VERB + (THAT)+ S + SUBJUNCTIVE (non-finite
verb) (động từ nguyên mẫu không chia)
12.
Một số động từ đi với subjunctive : decree,
demand, insist, advise, propose, suggest,
recommend, request, move, ask…
Một số cụm từ đi với subjunctive: It is
essential/vital/desirable/necessary/imperativ
e/fundamental...
13.
Cấu trúc cần nhớ : chữ hỏi + ever
Đây là cấu trúc mà dịch sang tiếng Việt có nghĩa là "
cho dù ....thế nào đi nữa, thì ..." . Cấu trúc này có
thể đi với N hoặc đứng một mình, có thể làm chủ từ,
túc từ, hoặc trạng từ.
Whatever/ whichever thì có thể đi với N hoặc một
mình.
However thì có thể đi với tình từ/trạng từ hoặc một
mình.
14.
Ex:
1.Whatever food you eat, you can't gain weight.
( cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu)
=> đi với danh từ (food), làm túc từ.
2. Whatever you eat, you can't gain weight.
( cho dù bạn ăn gì bạn cũng không mập lên nổi đâu)
=> đứng một mình, làm túc từ.
3. However tall he is, he can't reach the ceiling.
( cho dù anh ta cao cở nào, anh ta cũng không thể nào với
tới trần nhà )
15.
Nói thêm một điều là cấu trúc này có thể dùng no
matter viết lại bằng công thức sau đây mà không
thay đổi nghĩa :
Whenever = No matter when
Whatever = No matter what
However = No matter how
Wherever = No matter where
Whoever = No matter who