16122014 Quản lý chuỗi cung ứng - Chuỗi cung ứng xanh của IKEAThu Quyên
Bài này làm xong bị cô hỏi cho chóng mặt luôn. Màu sắc slide đã đẹp hơn tuy nhiên vẫn nhiều chữ vì bạn thuyết trình không thuộc bài. Thành ra phải để hết chữ vào để bạn ý đọc slide...
16122014 Quản lý chuỗi cung ứng - Chuỗi cung ứng xanh của IKEAThu Quyên
Bài này làm xong bị cô hỏi cho chóng mặt luôn. Màu sắc slide đã đẹp hơn tuy nhiên vẫn nhiều chữ vì bạn thuyết trình không thuộc bài. Thành ra phải để hết chữ vào để bạn ý đọc slide...
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngQuân Thế
Quản lý Logistics - Kỹ thuật hệ thống công nghiệp - ĐH Bách Khoa TP.HCM
Thành viên nhóm:
1 Nguyễn Thế Quân 1914835
2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588
3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596
4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938
5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499
6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597
7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866
This document discusses the history and evolution of the English language from Anglo-Saxon times to today. It notes that English originated as a Germanic language and was introduced to Britain by Anglo-Saxon settlers in the 5th century. Over the centuries, the language was influenced by invasions from Norse settlers and Normans, who introduced French and Latin words. By the 15th century, English had evolved into recognizable Modern English, though it continues to change and adopt words from other languages.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận ván đồ án tốt nghiệp với đề tài: Những thách thức của Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu vải thiều sang thị trường Australia, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngQuân Thế
Quản lý Logistics - Kỹ thuật hệ thống công nghiệp - ĐH Bách Khoa TP.HCM
Thành viên nhóm:
1 Nguyễn Thế Quân 1914835
2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588
3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596
4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938
5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499
6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597
7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866
This document discusses the history and evolution of the English language from Anglo-Saxon times to today. It notes that English originated as a Germanic language and was introduced to Britain by Anglo-Saxon settlers in the 5th century. Over the centuries, the language was influenced by invasions from Norse settlers and Normans, who introduced French and Latin words. By the 15th century, English had evolved into recognizable Modern English, though it continues to change and adopt words from other languages.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận ván đồ án tốt nghiệp với đề tài: Những thách thức của Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu vải thiều sang thị trường Australia, cho các bạn làm luận văn tham khảo
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Maersk Line: Unlocking the full potential of social mediaJonathan Wichmann
Watch the presentation from SMW in Copenhagen, on 18 Feb 2013, here:
http://new.livestream.com/smwcopenhagen/events/1885537
Follow me on Twitter: @JonathanWich
More on http://cultbizztech.com
This document contains an agenda for a presentation on APM Group and Maersk Line. The agenda includes topics such as a video on APM Group, the activities of APM Group companies including Maersk Line, the history and leadership of Maersk Line, key facts and figures about Maersk Line's operations and competitors, and the business strategies and threats faced by Maersk Line. Diagrams are also included showing Maersk Line's position in the market compared to competitors and different strategic management matrices analyzing Maersk Line's business.
Các bạn sẽ đặt ra cho mình câu hỏi như: Phí Handling là gì? Phí D/O là sao? Mỗi khi có một lô hàng lẻ xuất / nhập khẩu thì các công ty Consol / Forwarder bị thu phí CFS? Tại sao phải thu phí kê khai ISF?... Các loại phụ phí hãng tàu sẽ thu thường gặp trong vận tải container (hàng lẻ / hàng nguyên container) đường biển.
El documento describe el contrato de comodato entre un exportador y la línea marítima para el uso de contenedores de carga. El contrato permite al exportador transportar mercancías en los contenedores desde el lugar de fabricación hasta el puerto de embarque bajo condiciones establecidas por la línea marítima. Estas condiciones incluyen la responsabilidad del exportador por el uso y devolución oportuna del contenedor en buen estado, así como posibles gastos y riesgos asociados con el uso del contenedor.
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Logistic Cho Triển Lãm, Hội Chợ Thương Mại Quốc Tê Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Giải Pháp Marketing Dịch Vụ Logistics Cho Triển Lãm, Hội Chợ Cho Công Ty Translink Express. Logistics là một lĩnh vực không mới trên thị trường quốc tế tuy nhiên lại mới trên thị trường Việt Nam. Trước đây hầu như các doanh nghiệp Việt Nam chỉ đảm nhiệm từng phần riêng biệt trong các khâu của cung ứng dịch vụ.
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá đang thay đổi dần trong nhận thức và hoạt động kinh doanh về chuỗi cung ứng, do đó ngành logistics sẽ được chuyên nghiệp hơn, và phát triển hơn.
Báo cáo thực tập đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty giao nhận vận tải. Từ việc phân tích thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty giai đoạn năm 2016 – 2018 để tìm ra những nhân tố ảnh hưởng bên trong và bên ngoài từ đó xây dựng mô hình phân tích SWOT và xin đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky Logistics với mong muốn có thể tìm hiểu và tiếp cận thực tế các quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, từ những kinh nghiệm học được em có để xuất một số kiến nghị giúp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ này trong thời gian tới.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty TNHH MTV giao nhận kho vận Ngoại Thương, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tác động của giá dầu đến giá cổ phiếu của công ty Logistics năm 2014, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Quản trị hoạt động logistics tại công ty cổ phần phục vụ mặt đất Sài...sividocz
Luận Văn Quản trị hoạt động logistics tại công ty cổ phần phục vụ mặt đất Sài Gòn chi nhánh Đà Nẵng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
đang phát triển mạnh, kinh doanh quốc tế trở thành một tất yếu khách quan đối với
mọi quốc gia. Cùng với sự phát triển đó nước ta không ngừng học hỏi và củng cố về
mọi mặt (kinh tế, chính trị, xã hội) cũng như lĩnh vực (thương mại, giáo dục, y tế) để
phù hợp với nền kinh tế toàn cầu. Hoạt động vận tải nội địa và vận tải quốc tế, hoạt
động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đã trở thành khâu quan trọng trong dây
chuyền vận tải hàng hóa, không chỉ tạo điều kiện thúc đẩy, mở rộng mua bán mà còn
góp phần vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trước những nhu cầu ngày càng phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ logistics ngày càng cạnh tranh gay gắt.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động giao nhận, đòi hỏi các doanh nghiệp
VIỆT NAM phải hiểu rõ và nắm vững các quy trình xuất nhập khẩu, vận dụng tốt các
qui định của pháp luật, thông hiểu các tập quán quốc tế. Điều này giúp cho doanh
nghiệp không những tăng thêm uy tín với khách hàng, mà còn có ý nghĩa quan trọng
ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của công việc và sự phát triển của doanh nghiệp
trên thương trường.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam, Bộ
Công Thương đã phối hợp cùng các chuyên gia trong lĩnh vực logistics thường xuyên
rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và
quốc tế về các quy định chính sách liên quan góp phần phục vụ công tác quản lý nhà
nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp avf công tác
nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Qua báo cáo này, em đã trình bày những vấn đề cơ bản quy trình xuất—nhập
hàng tại cảng, hình thức phục vụ, công tác chuẩn bị và quá trình giao nhận hàng hóa
tại cảng. Nhưng không tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo, em kính mong sự đóng
góp ý kiến từ phía các thầy cô.
2. Mục tiêu đề tài
- Hiểu rõ hơn về đơn vị thực tập.
- Làm rõ quy trinh xuất—nhập hàng tại đơn vị thực tập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất – nhập khẩu hàng tại đơn vị thực tập.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình xuất – nhập hàng hóa tại cảng
Cát Lái.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Để đạt được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra, đề tài sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp nghiên cứu, luận án, sách, báo, tạp chí
chuyên nghành
- Phương pháp thu thập tài liệu sẵn có.5. Kết cấu đề tài
Chương 1 - Tổng quan về đơn vị thực tập.
Chương 2 - Quy trinh xuất—nhập hàng tại đơn vị thực tập.
Chương 3 - Mô tả các kết quả thu được
Chương 4 - Lập kế hoạch cụ thể để đáp ứng công việc.
Chương 5 - Kết luận/bài học kinh nghiệm.
https://luanvan.co/
2. 2
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty tiêu biểu
Kinh nghiệm logistics của một số quốc gia
Vai trò của logistics
Tổng quan về logistics
PHẦN 1. CƠ SỞ KHOA HỌC
3. 3
Tổng quan về logistics
KHÁI NIỆM:
• Góc độ khoa học
• Góc độ kinh tế
4. 4
KHÁI NIỆM:
• Góc độ vòng quay tiền hàng
• Góc độ phân tích các yếu tố (vận tải, marketing, phân phối
và quản lý)
• Góc độ cung ứng (góc độ hoạt động chuỗi cung ứng, góc
độ quản trị chuỗi cung ứng)
Tổng quan về logistics
5. 5
Tóm lại, Logistics là khoa học về tổ chức liên kết hoạt
động của các nhà quản lý nhằm mục đích chuyển hiệu quả
sản phẩm trong chuỗi “ mua NVL-SX-Tiêu thụ-Phân phối”, kể cả
mục tiêu định hướng dòng vận chuyển-nhân công trên cơ sở liên
kết các hoạt động, các quá trình và các chức năng được hoàn
tất trong khuôn khổ quá trình trên với chi phí tối thiểu.
Tổng quan về logistics
3 vấn đề
chính trong
logistics
Quản lý (Management)
Dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện, kiểm
tra, điều chỉnh
Dòng vật tư (Material Flow)
- Dòng phi vật chất
- Dòng vật chất
Tối ưu (Optimum)
Đúng thời gian, địa điểm, đối tượng, giá cả, số
lượng, chất lượng với chi phí thấp nhất
6. 6
LOGISTICS vs. CHUỖI CUNG ỨNG:
Chuỗi cung ứng là chuỗi của các hoạt động logistics-hoạt
động tối ưu hóa nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
chuỗi và các doanh nghiệp trong chuỗi.
Quản trị chuỗi cung ứng thì khái niệm Logistics theo nghĩa
rộng gần như tương đương nhưng chú ý Logistics nhấn
mạnh đến tính tối ưu hóa quá trình, còn chuỗi cung ứng
chỉ nói đến quá trình, đến các mối liên kết. Quản trị
chuỗi cung ứng là khái niệm rộng hơn Logistics của
một doanh nghiệp
Logistics có một phần nằm trong quản trị chuỗi cung
ứng và ngược lại, quản trị chuỗi cung ứng cũng có
một phần nằm trong Logistics
Tổng quan về logistics
7. 7
Đối với nền kinh tế:
Giúp lưu thông giao lưu thương mại giữa các vùng miền và
quốc gia
Góp phần phân bố các ngành SX hợp lý.
Đối với doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả quản lý
Chủ động trong việc cung cấp nguồn hàng
Công cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh khác biệt.
Hỗ trợ đắc lực cho marketing mix.
Vai trò của logistics
8. 8
Châu Âu và Mỹ:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Logistics.
Phát triển hệ thống chi nhánh và đại lý toàn cầu
Có chiến lược phân khúc thị trường theo lợi thế của từng
công ty
Có sự liên kết hợp tác để tạo thành những tập đoàn khổng
lồ
Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới
9. 9
Nhật Bản:
Chọn lựa những vị trí thích hợp ở gần các khu liền kế
thành phố, bên cạnh các tuyến giao thông nội bộ và các
đường giao thông huyết mạch chính nối liền các thành phố
lớn để xây dựng các kho vận hậu cần.
Hệ thống kho bãi cung cấp đa dạng các chức năng dịch vụ
Hoàn thiện hệ thống CSVC và có nhiều chính sách ưu đãi
cho các công ty có ý định xây dựng kho hậu cần
Tính hiệu quả của dịch vụ hậu cần Nhật Bản đã vượt cả
châu Âu, châu Mỹ và trở thành quốc gia cung cấp dịch vụ
hậu cần số 1 trên thế giới
Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới
10. 10
Singapore:
Chính sách cảng mở và đầu tư xây dựng các trung tâm
phân phối vùng
Hoạt động có hiệu quả của hiệp hội, Hiệp
hội Logistics Singapore (SLA) đóng vai trò quan trọng
trong quản lý, điều hoà hoạt động của các thành viên, các
chi phí liên quan giao nhận, chuyển tải
Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới
11. 11
Hoạt động logistics tại VN:
DN kinh doanh dịch vụ logistics của Việt Nam quy mô nhỏ
trong khi DN giao nhận nước ngoài đang vào Việt Nam rất
nhiều (DN trong nước đáp ứng chuyên chở được 18% tổng
lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, phần còn lại đang bị chi
phối bởi các DN nước ngoài)
Chi phí chi logistics hàng năm ước khoảng 8-11 tỷ USD,
tương đương 15%-20% GDP
Hệ thống logistics tại Việt Nam hoạt động kém hiệu quả.
Chi phí logistics ở Việt Nam hiện cao gấp đôi so với các
nước như Singapore, Nhật Bản, Mỹ.
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty tiêu biểu
12. 12
Một số công ty tiêu biểu
Kuehne-Nagel
Schenker
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty tiêu biểu
18. 18
Tổng quan về công ty Damco1
Sơ lược về Nike2
Thực trạng hoạt động logistic tại Damco đối với
hàng Nike
Quy trình logistic tại công ty Damco
cho mặt hàng Nike33
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức44
19. 19
1. Tổng quan về công ty Damco
• 7/2007 Maersk Logistics sáp nhập với Damco Sea & Air,
hình thành Damco.
• Damco Sea & Air được đăng kí với tên W.H.Van Dam 1905
-> 1988 đổi tên Damco Maritime -> 1997 trở thành 1
phần của công ty P&O Nedlloyd-> năm 2000, đổi tên thành
Damco Sea & Air.
• Mearsk Logistics thuộc tập đoàn A.P.Moller Maersk, thành
lập 1977 => 2001 sở hữu công ty TNHH dịch vụ phân phối
DSL (Mỹ)=> 2004 DSL Star Express tung ra thị trường.
21. 21
Dịch vụ cung ứng bởi Damco:
Vận tải hàng không
Bảo hiểm hàng hoá
Môi giới thủ tục hải quan
Green Logistics
Vận tải nội địa
Vận tải đường biển
Reefer Logistics
Quản lí, phát triển chuỗi cung ứng
Dịch vụ kho bãi và phân phối
22. 22
Tổng quan về công ty Damco
Tài chính và tình hình hoạt
động
2009 2010 2011
Doanh thu ròng 2,2 tỉ USD 2,7 tỉ USD 2,8 tỉ USD
Lợi nhuận trước thuế 47 triệu
USD
85 triệu
USD
97 triệu
USD
Số nhân viên 10,500 9,500 10,800
Văn phòng đại diện 280 280 300
Quốc gia 90 90 93
Vận tải đường biển (TEUs) 545,000 610,000 540,000
Vận tải đường hàng không (tấn) 60,000 75,000 110,000
Quản lí chuỗi cung ứng (CBM) 42,000 47,000 47,000
Reefer Logistics (FFEs) 75,000 95,000 95,000
Dự án cung cấp cho kh/hàng 300 315 300
Giá trị tiết kiệm cho kh/ hàng 130 triệu
USD
137 triệu
USD
140 triệu
USD
23. 23
Tổng quan về công ty Damco
DAMCO VIETNAM
Công ty hàng đầu về 3PL , Chính thức ra đời 28/11/2007
có 3 văn phòng tại TPHCM, Hà Nội và Hải Phòng, tiền thân
là Maersk Logistics từ 1995
Dịch vụ: quản trị dây chuyền cung ứng, giao nhận vận tải
hàng hoá quốc tế, kho bãi và phân phối hàng hoá, quy
trình làm hàng riêng biệt (SOP), quản trị nhà cung cấp &
người bán hàng, kiểm tra chất lượng hàng hoá,…
Cơ sở hạ tầng: có 4 kho hàng
+Saigon CFS 1 và Saigon CFS 2 Warehouse ( TPHCM )
+Tân Hoàng Cầu Warehouse (khu Công Nghiệp Sóng Thần,
tỉnh Bình Dương)
+Thái Bình Shoes Warehouse (Bình Dương)
+Khải An Warehouse ( Hải Phòng )
24. 24
• Thành lập vào 25/1/1964 với tên Blue Ribbon Sports nhờ
bàn tay Bill Boweman và Philip Knight=>1971,đổi tên
thành Nike.
• Là nhà cung cấp quần áo và dụng cụ thể thao lớn có trụ sở
tại Hoa Kỳ. Tổng doanh thu 21 tỷ USD (2011). Có 640 nhà
máy với hơn 800.000 công nhân khắp thế giới (tính 2009)
• Tài trợ cho vận động viên và câu lạc bộ thể thao nổi tiếng
với thương hiệu "Just do it" và biểu trưng Swoosh.
2. Giới thiệu về Nike
26. 26
Nike Việt Nam
• Nike thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ 1995.
• VPĐD: Tầng 12, Tòa Nhà Metropolitan, 235 Đồng Khởi, P.
Bến Nghé, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh.
• Khởi điểm gồm 5 nhà máy sản xuất giày thể thao. Trong
vòng 10 năm qua: 14 nhà máy giày và 30 nhà máy trang
phục thể thao. Khu sản xuất trọng điểm nằm ở Đồng Nai,
có tới 130 nghìn nhân công là người Việt Nam.
• Năm 2010, doanh thu XK của các nhà máy sản xuất giày
thể thao của Nike tại VN đạt khoảng 850 triệu USD, tăng
khoảng 100 triệu USD so với năm trước, 7 nhà máy tại
Đồng Nai chiếm hơn 70% về sản lượng và doanh thu.
30. 30
Booking
- Thời hạn booking:
5 ngày trước khi ra hàng => nếu trễ hơn bị phạt VCP 200$/Booking
- Quy định:
• Nhà máy dùng số PO-item để book - 1 PO/item cho một booking
• không chấp nhận booking partial
- Xác nhận Booking: trong vòng 24 giờ thông qua hệ thống MODS
- Chỉnh sửa booking: hạn chót là 1 ngày trước ngày ra hàng
Nhà máy
100% booking đặt trên Damco’s Shipper
Xác nhận Booking
via email
34. 34
Nội dung của booking:
Tên nhà máy
Người nhận hàng
Ngày ra hàng
PO#, item#
Số lượng, số khối (cbm), kgs
Mô tả hàng hóa
Shipping mark
Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, nơi giao hàng
Booking
35. 35
Được phép dùng LCL hoặc FCL cho hàng Châu Á, Châu Âu chỉ có FCL
Đóng hàng số khối (cbm) càng cao càng tốt và không được
dưới mức cho phép
Phải tận dụng tối đa cont 40HC (Châu Á) và 45HC (Châu Âu)
Phải sử dụng những hãng tàu do Nike chỉ định
Hàng phải được xếp đúng theo quy định riêng của từng destination
Yêu cầu chung của Nike:
Plan hàng
36. 36
Trung Quốc
- Dựa vào Supply Exception
date để plan
- Được ship đi sớm hơn
Supply exception date 25
ngày
- Không được đi tàu có qua
cảng chuyển tải Hồng Kông
- Không được ship LCL
- Tối đa 7 cont/tàu, 4
cont/bill.
- tách bill theo loại hàng
- Thứ tự đóng hàng:
Footwear/apparel/Equipment
-Không yêu cầu để hàng mẫu
ngoài cửa cont.
Nhật
- Dựa vào Earliest/ Latest
delivery date để plan
- Hàng phải được xếp trong
khoảng Earliest/ Latest
delivery date.
- ưu tiên chọn tàu không qua
cảng chuyển tải
- được phép đi LCL nếu
cbm<4
- Không giới hạn số lượng
cont/tàu, bill.
-Tách bill theo nhà máy.
-Thứ tự đóng hàng: Apparel/
Equipment/Footwear
- Phải có thùng mẫu đặt ngoài
của cont.
Plan hàng
37. 37
Những hãng tàu do Nike chỉ định
Nước
Carrier Trung Quốc Nhật
MAEU 30%
HANJIN 20%
MCC 50%
NYK 20% 10%
APL 30%
MOL 40%
44. 44
HÀNG FCL (Full Container Load)
Dock Receipt
Container Packing List
Nhà máy Kho Thái Bình Shoes
Trucker
CFS
Nhận hàng
Truyền dữ liệu
45. 45
Nhà máy giao hàng
- Vào ngày ra hàng, nhà máy gởi Scan file vào hệ thống
Damco.
- Khi đến kho, nhà máy nộp bộ chứng từ cho Hải quan kiểm
tra gồm:
• Booking confirmation (lấy tại DS)
• Packing list
• Tờ khai hải quan.
- Nhà máy phải xếp hàng theo thứ tự PO-material-size.
- Hàng đến kho sau 16 giờ 30 phải có yêu cầu nhận hàng
ngoài giờ thì hàng mới được nhận.
47. 47
- Kiểm tra bộ chứng từ và hàng hóa
o Mỗi kiện hàng phải có đầy đủ shiping mark.
o Kiện hàng không được dán băng dính hoặc có biểu hiện dán lại
kiện.
o Kiện hàng hoặc hàng bị hỏng hoặc trong tình trạng kém (xước,
thủng, ướt...).
o Kiện hàng thiếu mã hiệu, mã số...( so với trong booking).
o Bất kỳ một trường hợp đặc biệt nào khác xảy ra với kiện hàng.
- Scan từng label trên carton bằng máy scan (inbound scan).
In bound scan phải khớp với scan file nhà máy.
Kho nhận hàng
48. 48
- Cuối ngày, kho sẽ gởi chi tiết shipment được nhận vào kho
trong ngày hôm đó lên bộ phận OPS (Operation)
- OPS sẽ cập nhật hàng nhận vào hệ thống để truyền dữ liệu OR
ASN (Origin Receiving Advanced Shipping Notice) qua Nike
- OR ASN phải được gởi cho Nike trễ nhất là 1 ngày sau ngày ra
hàng để thông báo ch Nike là lô hàng này đã vào kho.
- OR ASN phải chính xác với hàng hóa được nhận
Kho nhận hàng
49. 49
1 ngày sau khi ra hàng, nhà máy có thể đến thanh toán
local charge để lấy FCR.
FCR (Forwarder’s cargo receipt):
- Là giấy chứng nhận nhà máy đã giao hàng vào kho
Damco.
- FCR được nhà máy tự tạo trên web booking DAMCO
Shipper.
FCR dùng để:
- Xin CO (1 số nhà máy có thể dùng FCR thay Bill)
- Thanh toán với Nike hoặc Công ty mẹ
Cấp FCR cho nhà máy
51. 51
Book tàu
- OPS dựa vào hãng tàu được chỉ định và tỉ lệ sử dụng cho
destination của mình mà tiến hàng book.
- Book tàu càng sớm càng tốt nhưng phải trước ngày đóng
hàng
- Tùy theo hàng sớm hay trễ mà chọn tàu đi nhanh nhất hay
lâu nhất, hoặc DIT nếu hàng còn quá sớm
52. 52
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho
Sau khi nhận được booking confirm của hãng tàu, OPS sẽ:
Gởi kế hoạch đóng hàng cho kho: cho biết trong tuần này
đóng bao nhiêu cont, đóng ngày nào, đóng hãng tàu nào
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho: 1 container = 1 load
2
Job: NIKE88 302 Carrier Boo king : N o.
S ize: 40DC Carrier: APL
E TD: Feeder :APL DALI AN5 38 ETA KA O0 5AP R
P OD: BUSAN , SOUTH KORE A Con nect :APL SYDNEY V.149 DIT AT KA O18 DAYS ETD KA O2 2AP RDestina tion :BUSAN , SOUTH KORE A E TA:
Tra nsit: KAO
SQ L CT V end or B/ L SO Rem ark PO-i tem Mater ial Q 'TY C TNS C BM KGS Cust.C ode Invoice Date D estinat ion Custs Tr
W
0 1J3 8 Pou Chen APLU0 7465 86911223727 3500953475 -000 70 50 3441 -301 534 47 3.57 35 5.91 0 1 088 PCV I120 1352 2 6-Mar BUS/K WY13337
0 2N28 Cha ngSh in 1222890 3500965530 -000 60 45 3975 -101 5 ,580 469 5 1.08 5,26 0.00 0 1 088 VJ1203 2032 2 6-Mar BUS/K WY12993
. TaeKwan g
1225665
3500953478 -000 20 32 4903 -641 624 57 4.82 50 5.00 0 1 088 VTF 12026190Z 2 8-Mar BUS/K WY
T otal :
6 ,738 573 5 9.47 6,12 0.91 0
SPL IT SO
29-Mar- 2012
Ver.1 1
S tuffing Date
2-Apr-1 2
LOAD ING PLAN
NOTE:C ABLE SEA L
74658691
27-Apr-12
Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing):
checke d by :
Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing): Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing): Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing):
53. 53
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho
Sau khi nhận được booking confirm của hãng tàu, OPS sẽ:
Gởi kế hoạch đóng hàng cho kho: cho biết trong tuần này
đóng bao nhiêu cont/đóng ngày nào, đóng hãng tàu nào
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho: 1 container = 1 load
2
Job: NIKE88 302 Carrier Boo king : N o.
S ize: 40DC Carrier: APL
E TD: Feeder :APL DALI AN5 38 ETA KA O0 5AP R
P OD: BUSAN , SOUTH KORE A Con nect :APL SYDNEY V.149 DIT AT KA O18 DAYS ETD KA O2 2AP RDestina tion :BUSAN , SOUTH KORE A E TA:
Tra nsit: KAO
SQ L CT V end or B/ L SO Rem ark PO-i tem Mater ial Q 'TY C TNS C BM KGS Cust.C ode Invoice Date D estinat ion Custs Tr
W
0 1J3 8 Pou Chen APLU0 7465 86911223727 3500953475 -000 70 50 3441 -301 534 47 3.57 35 5.91 0 1 088 PCV I120 1352 2 6-Mar BUS/K WY13337
0 2N28 Cha ngSh in 1222890 3500965530 -000 60 45 3975 -101 5 ,580 469 5 1.08 5,26 0.00 0 1 088 VJ1203 2032 2 6-Mar BUS/K WY12993
. TaeKwan g
1225665
3500953478 -000 20 32 4903 -641 624 57 4.82 50 5.00 0 1 088 VTF 12026190Z 2 8-Mar BUS/K WY
T otal :
6 ,738 573 5 9.47 6,12 0.91 0
SPL IT SO
29-Mar- 2012
Ver.1 1
S tuffing Date
2-Apr-1 2
LOAD ING PLAN
NOTE:C ABLE SEA L
74658691
27-Apr-12
Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing):
checke d by :
Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing): Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing): Contain erN o.
From _____:_____ to____ :___ __
ch eckin g & cargo stuff ing):
54. 54
Hãng tàu kéo cont đến kho để đóng hàng
Theo HĐ với Nike,tất cả các hãng tàu sẽ kéo cont đến kho
trước 7h sáng của ngày đóng hàng.
Đại diện trucking phải giao “ List container rỗng”, “Packing
list” và seal hãng tàu cho văn phòng kho.
55. 55
Cont rỗng phải thỏa mãn những tiêu chuẩn sau đây:
Số của cont phải thể hiện rõ ràng, đầy đủ, đặc biệt là số cont
bên ngoài trên của cont.
Cont phải sạch sẽ, không có mùi hôi
Cont không bị móp méo, không chấp vá, không lủng
Không có bất kỳ dây đai hoặc vật lạ gắn trên cont
Sàn cont không được chấp vá
Sàn cont không có bất kì vết dầu hoặc vết sơn nào gây ảnh
hưởng hàng hóa chứa trong cont
Lỗ thông gió phải nguyên vẹn, không bị bít kín
Cửa cont phải có đầy đủ chốt khóa, tay cont và có đầy đủ 2 lỗ
bấm seal ở của cont bên phải
Ron cửa phải kín, không bị rách
57. 57
• Hàng được đóng theo thứ tự như chi tiết đóng hàng OPS
gởi cho kho, không được xáo trộn thứ tự mà không được
sự đồng ý của OPS.
• Hàng sẽ được scan từng thùng carton như lúc kho nhập
hàng (outbound scan file). Nếu “inbound scan file” và
“outbound scan file” không có gì khác biệt thì mới đóng
tiếp lô hàng khác.
Kho đóng hàng
58. 58
Khi đã đóng hàng xong
Kho sẽ chụp hình container đầy hàng
Trình bộ chứng từ cho Hải quan kho gồm: Packing list, Tờ
khai hải quan
Seal container lại dưới sự giám sát cuả Hải quan kho và Đại
diện cuả kho
Chụp hình cont đã seal
Ghi lại thời gian seal container và người phụ trách
Giao “packing list carrier” cho trucking kí nhận và xác nhận
tình trạng container khi bàn giao
Khi lái xe ra đến cửa kho
• Bảo vệ kiểm tra seal lần nữa xem có khớp với chứng từ
không. Số seal và số container phải giống với chứng từ
• Ghi lại thời gian trucking ra khỏi cổng
• Trucking đưa cont ra hạ bãi
60. 60
• cont đã đóng và hoàn thành thủ tục phải được hạ bãi trong
ngày, trước giờ cut-off ít nhất là 1 giờ.
• Carrier có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển container
đến nơi qui định và giao cho Nike trong điều kiệm niêm
phong, kẹp chì.
Hạ bãi, lên tàu
61. 61
Vào ngày tàu chạy, dữ liệu sẽ tự động được truyền từ
MODS qua Nike ( LA ASN: Loaded At Advanced Shipping
Notice)
LA ASN dùng để thông báo cho Nike biết lô hàng đó được:
Lên tàu ngày nào
Tên tàu/số chuyến
Đóng chung những lô hàng nào trong cont
Loại cont
Số cont/seal
Số bill
Gởi dữ liệu cho Nike
62. 62
Gởi lịch onboard cho nhà máy
Lịch onboard sẽ được gởi cho nhà máy 1 ngày trước ngày
tàu chạy để nhà máy biết làm chứng từ nộp lên Damco.
63. 63
Hoàn thành bộ chứng từ gởi cho Nike
- Nhà máy nộp chứng từ lên Damco: 1 ngày sau ETD
(Invoice+Packing list), 5 ngày sau ETD đối với CO
- Damco kiểm tra bộ chứng từ
- Scan và upload chứng từ lên web của Nike vào ETD+2
(CLR+Bill+Invoice+Packinglist) và ETD+6 đối với CO
- Gởi chứng từ qua destination
64. 64
Phân tích SWOT
- Có 10 năm kinh nghiệm
hàng Nike
- Quan hệ tốt với khách
hàng Nike.
- Luôn tìm cách đáp ứng
nhu cầu của Nike
- Chỉ có hàng Nike là có
quản lý nhà máy bằng
cách phạt VCP.
- Hệ thống truyền dữ liệu
mang tính chuyên
nghiệp, hiện đại.
- Hàng Nike phải đi
những hãng tàu chỉ định
- Damco sử dụng rất
nhiều hệ thống để hỗ trợ
(DS, MODS, AMI…) nên
khi hệ thống bị lỗi thì ảnh
hưởng rất lớn đến việc
plan hàng.
- Quy trình logistics xuất
khẩu hàng Nike đã được
chuẩn hóa trong những
năm qua, hạn chế sự
năng động, sáng tạo
trong cách làm việc
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
65. 65
- Nike vừa mới kí lại Hợp
đồng với Damco tiếp tục
trong 3 năm nữa.
- Nike rất đề cao việc bảo
vệ môi trường, tìm cách
làm việc sao cho hiệu quả
và tiết kiệm nhất.
- Nike là khách hàng đầu
tiên trong Công ty đưa
LEAN vào công việc
- Nike có nhiều công ty con
nên khả năng lấy được
công ty con của họ là rất
lớn
- Nike đưa ra ngày càng
nhiều các KPI để quản lý
hiệu quả làm việc của
Damco
- Nike quản lý luôn cả nhân
sự của công ty. Ngoài ra họ
cũng không thích việc luân
chuyển công việc trong
nhóm
- Nike không chấp nhận
bất kì sai sót nào về data,
planning và chứng từ
Phân tích SWOT
CƠ HỘI THÁCH THỨC
66. 66
III. Xu hướng phát triển Logistic
3.1 Xu hướng thế giới:
a. Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử
b. Phương pháp quản lý Logistics kéo (Pull) dần thay thế cho phương
pháp quản lý Logistics đẩy (Push)
c. Thuê dịch vụ Logistics từ các công ty Logistics chuyên
3.2 Xu hướng tại Việt Nam:
a. Cấp độ 1: Các đại lý giao nhận truyền thống – các đại lý giao nhận chỉ
thuần tuý cung cấp dịch vụ do khách hàng yêu cầu
b. Cấp độ 2: Các đại lý giao nhận đóng vai trò là người gom hàng và cấp
vận đơn.
c. Cấp độ 3: Đại lý giao nhận đóng vai trò là nhà vận tải đa phương thức.
d. Cấp độ 4: Đại lý giao nhận trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics
67. 67
IV. Kiến nghị
4.1 Đối với Damco:
a. Giảm chi phí
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng về kho vận
c. Đào tạo nguồn nhân lực
d. Phát triển công nghệ, chủ yếu là công nghệ thông tin
e. Tham gia các chương trình trọng tâm về logistics giai đoạn 2011-
2020
68. 68
4.2 Đối với các doanh nghiệp Logistic Việt Nam:
a. Cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
b. Đào tạo, nguồn nhân lực
c. Bàn tay hữu hình của Nhà nước và các hiệp hội ngành
IV. Kiến nghị