Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Tổng hợp phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Họctuituhoc
Tổng hợp nhiều phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Học. Đây chỉ là bản upload mình dùng làm demo trên web, để tải bản full, các bạn vui lòng truy cập website www.tuituhoc.com để tải nhé :)
Giải bài tập hoá học bằng đồ thị (bản đầy đủ)Maloda
Tài liệu đầy đủ nhất hướng dẫn các bước giải bài tập hoá học bằng đồ thị.
Đề và tài liệu liên tục cập nhật tại website maloda.vn.
Hotline: 0972.853.304 - 0904.727.139
Website: maloda.vn
Facebook: https://www.facebook.com/Maloda.vn/
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)hvty2010
Đây là bài giải rất chi tiết Hóa khối B 2013.
Mình nghĩ sẽ rất hữu ích cho các bạn tham khảo, phục vụ ôn luyện, chuẩn bị cho đề thi ĐH môn Hóa các năm tiếp theo!!!
Tổng hợp phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Họctuituhoc
Tổng hợp nhiều phương pháp giải Hóa 12 ôn thi Đại Học. Đây chỉ là bản upload mình dùng làm demo trên web, để tải bản full, các bạn vui lòng truy cập website www.tuituhoc.com để tải nhé :)
Giải bài tập hoá học bằng đồ thị (bản đầy đủ)Maloda
Tài liệu đầy đủ nhất hướng dẫn các bước giải bài tập hoá học bằng đồ thị.
Đề và tài liệu liên tục cập nhật tại website maloda.vn.
Hotline: 0972.853.304 - 0904.727.139
Website: maloda.vn
Facebook: https://www.facebook.com/Maloda.vn/
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)hvty2010
Đây là bài giải rất chi tiết Hóa khối B 2013.
Mình nghĩ sẽ rất hữu ích cho các bạn tham khảo, phục vụ ôn luyện, chuẩn bị cho đề thi ĐH môn Hóa các năm tiếp theo!!!
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gianMaloda
Maloda.vn gửi tới các bạn bộ tài liệu: "Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian". Sẽ giúp các bạn cải thiện tốc độ làm bài, nâng cao hiệu quả trong kỳ thi sắp tới.
Link tải: https://goo.gl/rdzEZ6
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
Số mật mã :
Câu 1: 4 điểm
1.1 .( 1,5 điểm )
Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206
Pb : 238
U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của
238
U là 4,55921.109
năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.
1.2. ( 1 diểm )
Một mẫu than củi đuợc tìm thấy trong một hang động khi tốc độ phân hủy còn 2,4 phân
hủy/phút tính cho 1 gam. Giả định rằng mẫu than này là phần thừa của mẫu than do 1
họa sĩ dùng vẽ tranh, hỏi bao nhiêu năm sau người ta tìm thấy mẫu than
Biết rằng trong cơ thể sống tốc độ phân hủy C là 13,5 phân hủy/giây, chu kì bán hủy của
C là 5730 năm.
1.3. ( 1,5 điểm )
A, B là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong đó B
có tổng số lượng tử ( n + l ) lớn hơn tổng số lượng tử ( n + l ) của A là 1. Tổng số đại số
của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của cation A a
là 3,5.
a)Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên A, B.
b)Viết cấu hình electron và xác định tên của A, B.
Câu 2: 4 điểm
2.1. ( 3 điểm )
Trong 1 bình kín dung tích không đổi 0,42lít chứa mêtan và hơi nước. Nung nóng bình
sau 1 thời gian để điều chế hỗn hợp H2, CO. Sau đó làm lạnh bình tới 25o
C, thấy áp suất
bình là 776,7mmHg. Biết thể tích chất lỏng không đáng kể, áp suất hơi nước ở 250
C là
23,7 mmHg. Lấy tất cả khí trong bình đem đốt cháy thấy tỏa 1,138Kcal nhiệt. Biết nhiệt
đốt cháy của CO, H2, CH4 tương ứng là H = - 24,4 ; - 63,8 ; - 212,8 Kcal/mol. Tính %
CH4 bị chuyển hóa?
2.2. ( 1 điểm )
Tại 250
C, G0
tạo thành của các chất như sau: (theo Kj/mol)
H2O(K) CO2 (k) CO(k) H2O(l)
-228,374 - 394,007 - 137,133 - 236,964
a) Tính Kp của phản ứng
CO(k) + H2O(l) = H2(k) + CO2(k) tại 250
C
b) Tính P hơi nước ở 250
C
Caâu 3 : 4 điểm
3.1 ( 2 điểm )
2. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
Ñaùnh giaù khaû naêng hoøa tan AgI trong NH3 1 M . Cho bieát K s ( AgI ) = 10 - 16
vaø
haèng soá beàn cuûa Ag(NH3) +
laø = 10 7,24
3.2 . 2 điểm )
Tính p H cuûa dung dòch CH3COONH4 0,4 M bieát raèng KA (CH3COONH4) = 1,8.10-5
;
KB ( NH3 )= 1,6 .10 – 5
Caâu 4 : ( 4 điểm )
4.1. ( 2 điểm )
Maéc noái tieáp caùc bình ñieän phaân sau ñaây : bình I ñöïng CuSO4, bình II ñöïng
dung dòch KCl (coù maøng ngaên xoáp), bình III ñöïng dung dòch AgNO3. Hoûi sau khi
ôû catoát bình (I) thoaùt ra 3,2 gam kim loaïi thì ôû caùc ñieän cöïc coøn laïi thoaùt ra
nhöõng chaát gì ? bao nhieâu gam (ñoái vôùi chaát raén), bao nhieâu lít (ôû ñktc, ñoái
vôùi chaát khí) bieát raèng sau ñieän phaân trong caùc dung dòch vaãn coøn muoái vaø
khoâng duøng coâng thöùc cuûa ñònh luaät Faraday.
4.2. ( 2 điểm )
Moät dung dòch chöùa CuSO4 0,1M ; NaCl 0,2M ; Cu dö vaø CuCl dö.
a) Chöùng minh raèng xaûy ra phaûn öùng sau ôû 25o
C :
Cu + Cu2+
+ 2Cl-
2 CuCl
Bieát raèng TtCuCl = 10 -7
vaø theá khöû chuaån ôû 25o
C cuûa Cu2+
/Cu+
vaø
Cu+
/Cu laàn löôït laø 0,15V vaø 0,52V.
b) Tính haèng soá caân baèng cuûa phaûn öùng treân vaø noàng ñoä cuûa caùc
ion Cu2+
vaø Cl-
khi caân baèng.
Câu 5: 4 điểm
5.1. ( 3 điểm )
Đun nóng một hỗn hợp gồm bột đồng, đồng I oxit, đồng II oxit với dung dịch H2SO4
loãng sau phản ứng khối lượng kim loại còn lại bằng
4
1
khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Cũng khối lượng hỗn hợp ban đầu như trên nếu cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl đặc thì thấy có 85% khối lượng hỗn hợp tác dụng.
a)Trình bày cách tính riêng toàn bộ đồng trong hỗn hợp.
b)Tính khối lượng hỗn hợp cần dùng để điều chế 42,5 (g) đồng.
3. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã
5.2. ( 1 diểm )
Cation R+
và anion Y điều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùnglà 3p6
.
a)Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tổ R, Y. Từ đó cho biết tên R, Y.
b)X là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố R và Y. Viết phương trình phản ứng theo
dãy biến hoá sau:
A1 A2 A3
X X X X
B1 B2 B3
4. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên sọan : Giảng Thành Hưng
Số mật mã
Đáp án:
Câu 1: 4 điểm
1.1 1,5 điểm
Số mol 238
U phóng xạ = số mol 206
Pb =
206
0453,0
(mol) (0,25 điểm)
m U ban đầu = 1 +
206
0453,0
. 298 = 1,0523 (g) (0,25 điểm)
k = 3
10.55921,4
2ln
(0,25 điểm)
k =
t
1
ln
N
N 0
(0,25 điểm)
t =
693,0
10.55921,4
3
ln
1
0523.1
= 3,35.108
năm (0,5 điểm)
1.2 1 điểm
k =
5730
693,0
(0,5 điểm)
t =
693,0
5730
ln
04,0
5,13
= 4,8.104
năm (0,5 điểm)
1.3. 1,5 điểm
a)Vì 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ nên 2 nguyên tố có cùng số lớp electron
( cùng n ). Mà tổng ( n + l ) của B lớn hơn tổng ( n + l ) của A là 1 nên:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của A, B là:
A: ns2
.
B: np1
Mặt khác A có 2e ở lớp ngoài cùng cation A có dạng A2+
.
Vậy tổng đại số của 4 số lượng tử của A2+
là: (0,25 điểm)
(n – 1 ) + 1 + 1 -
2
1
= 3,5 (0,25 điểm)
Vậy 4 số lượng tử của :
A: n = 3 l = 0 m = 0 s = -
2
1
(0,25 điểm)
B: n = 3 l = 1 m = - 1 s = +
2
1
(0,25 điểm)
5. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
b)Cấu hình electron của A, B:
A: 1s2
2s2
2p6
3s2
( Mg ). (0,25 điểm)
B: 1s2
2s2
2p6
3s2
3p1
( Al ). (0,25 điểm)
Câu 2: 4 điểm
2.1 3 điểm
CH4 + H2O CO + 3H2
x x 3x
gọi x là số mol CH4 tham gia phản ứng
P tổng CO, H2, CH4 = 776,7 – 23,7 = 753 mmHg
n =
RT
PV
=
)27325(
273
4,22
42,0.
760
753
= 0,017 mol
Số mol CH4 còn lại : 0,017 – (x + 3x) = 0,017 – 4x
Số mol CH4 ban đầu : x + 0.017 – 4x= 0,017 – 3x
CO +
2
1
O2
0
t CO2 H1 = - 24,4Kcal/mol
H2 +
2
1
O2
0
t H2O H2 = - 63,9 Kcal/mol
CH4 + 2O2
0
t CO2 + 2H2O H3 = - 212,8Kcal/mol
Nhiệt tỏa ra là 1,138 Kcal/mol
x. 24,4 + 3x. 63,8 + (0,017 – 4x) . 212,8 = 1,138 (0,25 điểm)
x = 0,004 (0,25 điểm)
vậy %CH4 đã chuyển hóa là:
x
x
3017,0
.100 =
004,0.3017,0
004,0
.100 = 80% (0,5 điểm)
2.2 1 điểm
a) CO(k) + H2O(l) H2(k) + CO2(k)
G0
298pư = G0
H2(k) + G0
CO(k) - G0
CO(k) - G0
H2O(l)
= 0 – 394,007 + 137,133 + 266,946 = - 19,91 Kj/mol (0,5 điểm)
Mà : G0
= - RT lnKp = - RT.2,303lgKp
lg Kp =
RT
G
303,2
0
=
298.10.314,8.303,2
91,19
3
= 3,4894 (0,25 điểm)
Kp = 103,4894
= 3,086.103
(0,25 điểm)
b) Xét cân bằng:
H2O(l) H2O(k)
Kp = P H2O(k)
6. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
G0
298pư = G0
H2O(k) - G0
H2O(l)
= - 228,374 + 236,946 = 8,59 Kj/mol (0,25 điểm)
lg Kp =
RT
G
303,2
0
=
298.10.314,8.303,2
59,8
3
= -1,5055 (0,25 điểm)
Kp = 10-1,5055
= 3,12 .10- 2
(0,25 điểm)
vậy P H2O(k) = 3,12.10-2
atm
Câu 3: 4 điểm
3.1 2 điểm
AgI Ag +
+ I -
Ks = 10 - 16
Ag+
+ 2 NH3 Ag ( NH3 ) 2
+
2 = 10 7, 2 4
AgI + 2 NH3 Ag (NH3 ) 2
+
+ I --
K = 10 -- 8,76
(1) (0,25 điểm)
K bé có thể dự đoán là AgI khó tan trong NH3
Tính độ tan của Ag I theo phương trình (1) : Gọi x là nồng độ của I –
trong dung dịch ở
trạng thái cân bằng
AgI + 2 NH3 Ag (NH3 ) 2
+
+ I --
K = 10 -- 8,76
(1)
C 1 M
2x x x
CB 1 – 2x x x
(0,5 điểm)
Với 2x 1 ( x 0,5 ) = > x = 10 - 4,38
0,5 . (0,25 điểm)
% NH3 đã tiêu thụ cho phản ứng hoà tan AgI là không đáng kể :
2. 4,2 . 10 – 5
. 100 = 8,4 . 10 – 3
% (0,25 điểm)
Vậy có thể coi AgI tan không đáng kể trong NH3 (0,25 điểm)
3.2 2 điểm
NH4
+
là axit A1 , CH3COO –
là baz B2
Các cặp axit – baz liên hợp : CH3COOH / CH3COO --
với :
38,476,8
2
2
10
21
10
)21(
:
x
x
x
x
dltdKL
Độ tan của AgI : MINHAgS AgI
583,4
23
10.2,410)( (0,5 điểm)
10
5
14
3
10.56,5
10.8,1
10
)(2
COOCHKK BB (0,25 điểm)
7. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
NH4
+
/ NH3 với
Tiến hành các phép thử :
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Ta tính được : (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Câu 4 :
a) 2 điểm Cu + Cu2+
+ 2Cl-
= 2 CuCl (0,25 điểm)
0,1M 0,2M
Cu2+
+ e Cu+
Cu
2+
/ Cu
+
= 0
Cu
2+
/ Cu
+
+ 0,059 . lg
[Cu+
] = = = 5.10-7
M (0,25 điểm)
[Cu2+
]
[Cu+
]
Tt
[ Cl-
]
10-7
0,2
10
5
14
4
10.25,6
10.6,1
10
)(1
NHKK AA (0,25 điểm)
1 1
13
10
6, 25 . 10 .0, 4 2 . 10A A
K x C (0,25 điểm)
2 2
1
1
2
2
10 13
10
10
5, 56 . 10 . 0, 4 2 . 10
0 , 4
380
6 , 25 . 10
0 , 4 .
380
5 , 56 .10
B B
A
A
B
B
K xC
C
K
C
K
4,021 BA
CC
510
10.8,1.10.25,621 AA
KKH
97,610.06,1
7
HpH
8. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
Cu
2+
/ Cu
+
= 0,15 + 0,059 . lg = 0,463 V (0,25 điểm)
Cu+
+ e = Cu
Cu
+
/ Cu = 0
Cu
+
/ Cu + 0,059 . lg[ Cu+
]
Cu
+
/ Cu = 0,52 + 0,059 lg 5.10-7
= 0,148 V (0,5 điểm)
Vì Cu
2+
/ Cu
+
= 0,463 V > Cu
+
/ Cu = 0.148 V (0,5 điểm)
neân phaûn öùng xaûy ra theo chieàu thuaän. (0,25 điểm)
b). Tính K : ( 2 điểm )
Cu + Cu2+
+ 2Cl-
2CuCl
K1 K2 (0,25 điểm)
2Cu+
+ 2Cl-
K = K1.K2 (0,25 điểm)
lg K1 = =
K1 = 5,35.10-7
(0,25 điểm)
K2 = = = 1014
(0,25 điểm)
K = 5,35.10-7
. 1014
= 5,35.107
(0,25 điểm)
K
nE0
0,059
1 (0,15 – 0,52)
0,059
1 2
Tt
1
10-14
0,1
5 . 10-7
9. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
c) Tính noàng ñoä cuûa Cu2+
vaø Cl-
Cu + Cu 2 +
+ 2 C l -
2CuCl (0,25 điểm)
Ban ñaàu : 0,1M 0,2M
Caân baèng : 0,1 – x 0,2 – 2x
5,35.107
= = =
[Cu2+
] = (0,1 – x) = 1,67.10-3
M. (0,25 điểm)
[Cl-
] = 2(0,1 – x) = 3,34 .10-3
M. (0,25 điểm)
Câu 5: ( 4 điểm )
5.1. (3 điểm )
Gọi m là khối lượng của hỗn hợp gồm: a mol Cu, b mol CuO, c mol Cu2O:
Ta có: 64a + 80b + 144c = m (1). (0,25 điểm)
Phản ứng với H2SO4 loãng:
CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O.
Cu2O + H2SO4 = Cu + CuSO4 + H2O.
c c
Cu + H2SO4
a (0,25 điểm)
Khối lượng kim loại còn lại là khối lượng của Cu:
m
Cu = 64 ( a + c ) =
4
1
m a + c =
644 x
m
(2) (0,25 điểm)
Phản ứng với HCl đặc:
CuO + HCl = CuCl2 + H2O.
Cu2O + 8HCl = 2H3(CuCl4) + H2O.
Cu + HCl (0,25 điểm)
85% khối lượng hỗn hợp tác dụng với HCl là CuO và Cu2O.
Vậy: 100 – 85 = 15% Không tác dụng là Cu.
1
(0,1 – x)(0,2 – 2x)2
1
(0,1 – x) [2(0,1 – x)]2
1
4(0,1 – x)3
10. Tỉnh : Vĩnh Long
Trường : Lưu văn Liệt - Thị xã Vĩnh Long
Môn : Hóa học - Khối 10
Tên Giáo viên biên soạn : Giảng Thành Hưng
Số mật mã:
%Cu = 64a =
100
15
m a =
64
15,0
m. (0,25 điểm)
a) Để tách toàn bộ đồng trong hỗn hợp ta cho hỗn hợp tác dụng với H2 đun nóng cho một luồng khí
hidro dư đi qua để khử toàn bộ Cu2+
và Cu+
về Cu kim loại.
Cu + H2
a
CuO + H2 = Cu + H2O.
b b
Cu2O + H2 = 2Cu + H2O.
c 2c (0,25 điểm)
b) Ta có:
64( a + b + 2c ) = 42,5 (3) (0,25 điểm)
Thay a =
64
15,0 m
vào (2) c =
644 x
m
-
64
15,0 m
=
64
1,0 m
(0,25 điểm)
Thay a, c vào (1) 64.
64
15,0 m
+ 80b + 144.
64
1,0 m
= m b =
80
625,0 m
(0,25 điểm)
Thay a, b, c vào (3) 64.
64
15,0 m
+ 80.
80
625,0 m
+ 144.
64
1,0 m
= 42,5 (0,25 điểm)
0,85 m = 42,5 m = 50 (g). (0,25 điểm)
5.2. (1 điểm) a)Cấu hình electron của R: 1s2
2s2
2p6
3s
2
3p6
4s1
( R: Kali ).
Cấu hình electron của Y: 1s2
2s2
2p6
3s
2
3p5
( Y: Clo ). (0,25 điểm)
b)Phương trình phản ứng:
1) KCl K +
2
1
Cl2. 2) K +
2
1
Cl2 = KCl. (0,25 điểm)
(A1) (B1) (X)
3) K + H2O = KOH +
2
1
H2. 4) 2KOH + H2SO4 = K2SO4 + 2H2O. (0,25 điểm)
(A2) (A3)
5) H2 + Cl2 = 2HCl 6) KOH + HCl = KCl + H2O. (0,25 điểm)
(B2)
7) Ba + 2HCl = BaCl2 + H2. 8) K2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + 2KCl. (0,25 điểm)
(B3)
t0
c
t0
c
dpnc