MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .(HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN) http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=wH3o9sX8rrg
Phần I. Giảm tần suất khai thuế TNCN.
Phần II. Khai thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường hợp.
Phần III. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Phần IV. Quản lý thu thuế TNCN đối với hộ khoán.
Phần V. Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với hộ cho thuê tài sản.
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Doanh thu tính thuế TNDN.
http://youtu.be/Uh-LlR8M7Gg | http://www.vietxnk.com/
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN:
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập DN chịu thuế được xác định như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. ”
- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng DN có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền.
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN.
bài thuyết trình về BHXH của nhóm mình
khoa quản trị kinh doanh- Học Viện Ngân Hàng
Ghé thăm https://suamaytinhit.com để xem báo giá sửa máy tính tại nhà Hà Nội bạn nhé!
Doanh thu tính thuế TNDN.
http://youtu.be/Uh-LlR8M7Gg | http://www.vietxnk.com/
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN:
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập DN chịu thuế được xác định như sau:
“Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. ”
- Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Thời điểm lập hóa đơn xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với Dịch vụ là thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, trường hợp dịch vụ chưa cung cấp hoặc chưa hoàn thành nhưng DN có thu tiền trước thì thời điểm lập hóa đơn, xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm thu tiền.
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN.
bài thuyết trình về BHXH của nhóm mình
khoa quản trị kinh doanh- Học Viện Ngân Hàng
Ghé thăm https://suamaytinhit.com để xem báo giá sửa máy tính tại nhà Hà Nội bạn nhé!
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
“Thuế” là môn học chuyên nghành của sinh viên khối nghành kinh tế. Có thể nói Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp, hiểu và vận dụng kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Tài Sản cố định tại Xí Nghiệp Than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN
Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
http://www.vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog.html | https://www.youtube.com/watch?v=r9QrMPbNDl8
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG.
- Quy định chung trong ứng dụng iHTTK
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN.
- Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)...
- Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn...
NNT nộp TK qua trang mạng ngành Thuế http://www.kekhaithue.gdt.gov.vn Gồm 7 bước (không đổi):
- Đăng ký sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử.
- Thiết lập thông tin trong khai thuế điện tử.
- Tạo tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai đính kèm bảng kê Excel.
- Trình ký.
- Tra cứu tờ khai, thay đổi thông tin.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC có rất nhiều điểm mới mà các DN cần cập nhật để áp dụng cho việc kê khai, quyết toán thuề từ ngày 01/01/2014.
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ. (Ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013) http://goo.gl/GuzsFO | http://youtu.be/ewpkhoKYCn0
Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định thì:
♦ Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
♦ Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
♦ Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
♦ Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
♦ Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
♦ Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
“Thuế” là môn học chuyên nghành của sinh viên khối nghành kinh tế. Có thể nói Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung phức tạp, hiểu và vận dụng kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và Nhà nước
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài tập kế toán quản trị có lời giải, đáp án, bao gồm cả các bài tập kế toán quản trị chi phí và tình giá thành. Xem thêm lời giải chi tiết tại http://khoaketoanthue.com/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Tài Sản cố định tại Xí Nghiệp Than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN
Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
http://www.vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog.html | https://www.youtube.com/watch?v=r9QrMPbNDl8
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ 156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG.
- Quy định chung trong ứng dụng iHTTK
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài nguyên.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB.
- Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN.
- Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)...
- Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn...
NNT nộp TK qua trang mạng ngành Thuế http://www.kekhaithue.gdt.gov.vn Gồm 7 bước (không đổi):
- Đăng ký sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử.
- Thiết lập thông tin trong khai thuế điện tử.
- Tạo tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai điện tử.
- Gửi tờ khai đính kèm bảng kê Excel.
- Trình ký.
- Tra cứu tờ khai, thay đổi thông tin.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC có rất nhiều điểm mới mà các DN cần cập nhật để áp dụng cho việc kê khai, quyết toán thuề từ ngày 01/01/2014.
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ. (Ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013) http://goo.gl/GuzsFO | http://youtu.be/ewpkhoKYCn0
Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày ra quyết định xử phạt. Ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thủ tục thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn phải thực hiện thủ tục về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định thì:
♦ Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
♦ Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
♦ Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
♦ Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
♦ Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
♦ Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng
Tài liệu tập huấn về khai thuế - tính thuế - nộp thuế theo TT 156. http://www.vietxnk.com/ | http://goo.gl/GuzsFO
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html | https://www.youtube.com/watch?v=cZKIfTkjhlk
Hướng dẫn về phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư:
- Các quy định về quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nội dung quản lý thuế về đăng ký thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
Về giao dịch với cơ quan thuế:
- Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cấp dưới ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế.
Về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế:
- Đối với NNT đã được cấp đăng ký thuế nhưng chưa thông báo thông tin về các tài khoản của người nộp thuế đã mở tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng với cơ quan thuế trước thời điểm Nghị định 83/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành …
- NNT trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải thông báo cho cơ quan Thuế.
Tài liệu tập huấn về khai thuế - tính thuế - nộp thuế theo TT 156
Giới thiệu Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014.
Các nội dung mới trên TT 22:
- Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Đăng ký tờ khai hải quan điện tử.
- Giải tỏa dừng làm thủ tục hải quan với doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế.
- Một số quy định mới về việc xuất trình, nộp tờ khai hải quan điện tử in.
+ Tại Điều 8 Thông tư 22/2014/TT-BTC có quy định về hồ sơ hải quan: Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền (công an, quản lý thị trường,…) thì tờ khai hải quan điện tử được in ra giấy theo mẫu Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22.
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
+ Đây là thủ tục hải quan mới được quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014, mở rộng hơn so với Thông tư 196/2012/TT-BTC trước đó.
- Tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS.
+ Tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 có một số điểm mới về tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS.
- Những thông tin không được phép sửa trên tờ khai hải quan điện tử.
- Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại quy định cụ thể 10 thông tin không được phép sửa chữa trên tờ khai hải quan điện tử sau khi tờ khai được Hệ thống chấp nhận chuẩn và gửi thông báo phân luồng.
http://www.vietxnk.com/
http://goo.gl/fBDt9N
http://www.youtube.com/watch?v=XNmMTlZZ3Dc
http://www.slideshare.net/vietxnk/hng-dn-th-tc-thng-quan-hng-ha-xnk-trn-h-thng-vnaccs
NỘI DUNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ECUS5VNACCS.
I. TỔNG QUAN PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ECUS5-VNACCS
1. Giới thiệu:
2. Yêu cầu để tham gia hệ thống khai báo dữ liệu Hải quan điện tử:
3.Đăng ký và sử dụng chương trình.
4. Giới thiệu chung về màn hình nhập liệu chứng từ, tờ khai
5. Thiết lập hệ thống trước khi khai báo.
6. Danh sách khách hàng với đại lý.
II. THỰC HIỆN QUY TRÌNH KHAI BÁO THÔNG QUAN HÀNG HÓA
1. Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới:
1.1. Khai bổ sung thuế cho tờ khai (AMA)
1.2 Đăng ký bổ sung file đính kèm cho tờ khai đã khai báo (SMB)
1.3 Tìm kiếm tờ khai nhập đã có
2. Đăng ký tờ khai xuất mới (EDA)
3. Đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu trị giá nhỏ (MIC, MEC)
III. KHAI BÁO HÓA ĐƠN e-INVOICE
IV. KHAI BÁO NGHIỆP VỤ MỘT CỬA (SW – Single Window)
1.Đăng ký chứng nhận chất nổ công nghiệp (SEA)
2.Đăng ký các nghiệp vụ một cửa khác
V. THANH TOÁN e-Payment
VI.TỜ KHAI VẬN CHUYỂN
VII.KHAI BÁO NGHIỆP VỤ KHÁC
1. Đăng ký file đính kèm (HYS)
2. Khai báo danh mục miễn thuế
3. Khai báo danh mục tạm nhập tái xuất (TIA)
VIII. KHAI THÔNG TIN VẬN TẢI e-MANIFEST
1. Khai thông tin vận tải đường biển (MFR)
2. Khai thông tin vận đơn hàng không (ACH)
3. Khai thông tin vận tải đường sắt (RMR)
Các mã nghiệp vụ được tích hợp sẵn vào chương trình, người dùng chỉ việc chọn các nghiệp vụ theo quy trình một cách dễ dàng. Hệ thống bao gồm đầy đủ các phân hệ nghiệp vụ :
- Nghiệp vụ thông quan hàng hóa tự động e-Declaration
- Nghiệp vụ thanh toán điện tử e-Payment
- Nghiệp vụ khai báo hóa đơn e-Invoce
- Hệ thống một cửa quốc gia Single Window
- Hệ thống khai báo tàu biển e-Manifest
- Khai báo tờ khai vận chuyển OLA
Hệ thống phần mềm ECUS5VNACCS được thiết kế theo chuẩn mực của Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng đầy đủ các quy trình nghiệp vụ của hệ thống VNACCS/VCIS do Hải quan Nhật Bản tài trợ, đồng thời vẫn giữ được lối thiết kế truyền thống của phần mềm ECUS mà doanh nghiệp đã quen sử dụng. Mở rộng các thủ tục đăng ký, như thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế, thủ tục áp dụng chung cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch, thủ tục đơn giả
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Phụ phí cước tàu trong vận tải container đường biển là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu.
http://goo.gl/JN7Tmy | http://www.youtube.com/watch?v=tgzD67YY2B4
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
Phí THC (Terminal Handling Charge) là gì?
Phí Handling là gì?
Phí D/O (Delivery Order fee) là gì?
Phí AMS (Advanced Manifest System fee) là gì?
Phí ANB là gì?
Phí B/L (Bill of Lading fee) là gì?
Phí chứng từ là gì?
phí AWB là gì?
Phí CFS (Container Freight Station fee) là gì?
Phí chỉnh sửa B/L là gì?
Phí BAF (Bunker Adjustment Factor) là gì?
Phí EBS là gì?
Phí PSS (Peak Season Surcharge) là gì?
Phí CIC (Container Imbalance Charge) là gì?
Phí GRI (General Rate Increase) là gì?
Phí lưu container tại bãi của cảng (DETENTION) là gì?
Phí lưu container tại kho riêng của khách (DEMURRAGE) là gì?
Phí lưu bãi của cảng (STORAGE) là gì?
Phí IFB là gì?
Phí ISF ( Importer Security Filing) là gì?
Phí COD (Change of Destination) là gì?
Phí tắc nghẽn cảng PCS (Port Congestion Surcharge) là gì?
Phụ phí AFR (Japan Advance Filing Rules) là gì?
Ngày 29/03/2017, Bộ Công Thương chính thức công bố “Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016”.
Nội dung chính của Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016 bao gồm giới thiệu các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu; Thị trường xuất khẩu, nhập khẩu; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy xuất khẩu; Xúc tiến thương mại; Phòng vệ thương mại; Đàm phán các Hiệp định thương mại tự do (FTA); Tổ chức thực hiện các cam kết; Tận dụng các cơ hội do các FTA mang lại.
Các nội dung cung cấp trong Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016 đa dạng, toàn diện, từ tình hình xuất nhập khẩu, nhập khẩu theo từng nhóm hàng, từng thị trường đến đàm phán, tổ chức thực hiện các cam kết theo các Hiệp định thương mại tự do (FTA) và tình hình tận dụng các cơ hội do các FTA mang lại. Báo cáo cũng đề cập các vấn đề liên quan đến quản lý ngoại thương của Bộ Công Thương như: xây dựng cơ chế, chính sách xuất nhập khẩu; các chương trình xúc tiến thương mại; các giải pháp thúc đẩy xuất nhập khẩu; các chương trình xúc tiến thương mại; các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu; thuận lợi hóa thương mại; phòng vệ thương mại.
Sách trắng - Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2016.
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Giới thiệu về cam kết của Việt Nam trong một số lĩnh vực trong khuôn khổ Hiệp định TPP và EVFTA.
- Lãnh đạo Vụ Chính sách Thương mại Đa Biên, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015. (Nguyễn Thị Thúy Hằng / Phó Cục trưởngCục Quản lý đấu thầu).
TẢI VỀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2015-2018. BIỂU THUẾ VKFTA. Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2015/TT-BTC ngày 16/12/2015.
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Các văn bản quy định về KTSTQ:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100.
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145.
Một số điểm chú ý:
1. Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN).
4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
6. Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan.
7. Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…
8. Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ.
9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA)
- Nguồn: Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA) - Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Tài liệu trình bày tại Hội nghị tập huấn về Thủ tục Hải quan đối với Loại hình Gia công, nhập Sản xuất Xuất khẩu, Chế xuất theo Thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định 08/2015/NĐ-CP.
Tài liệu của Hội nghị tập huấn về TTHQ đối với Loại hình GC, nhập SXXK, CX do Cục Hải quan Tp. Đà nẵng tổ chức ngày 23/04/2015.
Người trình bày: Ông Cao Văn Nhân / Phó Chi cục trưởng.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI
VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
.
(HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN)
.
Người trình bày: Tạ Thị Phương Lan
Phó vụ trưởng - Vụ Thuế TNCN - TCT
ĐT: 04.22212031 - Email: tplan@gdt.gov.vn
TP. HCM, tháng 01 năm 2014
http://www.vietxnk.com/
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật QLT ngày 20/11/2012
(số 21/2012/QH12)
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
CP
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của BTC.
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I. Giảm tần suất khai thuế TNCN
Phần II. Khai thuế đối với một số trường hợp
Phần III. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
Phần IV. Quản lý thu thuế đối với hộ khoán
Phần V. Quản lý thu thuế đối với hộ cho thuê
tài sản
4. PHẦN I: GIẢM TẦN SUẤT KHAI
THUẾ TNCN
1. Đối với cá nhân thuộc diện khai thuế
trực tiếp với CQT:
Cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế
thực hiện khai thuế theo quý (trước đây
khai theo tháng).
5. PHẦN I: GIẢM TẦN SUẤT KHAI
THUẾ TNCN
2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
- Nâng mức thuế TNCN khấu trừ trong tháng từ 5 trđ
lên 50 trđ (của ít nhất một loại tờ khai thuế TNCN).
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc
diện khai thuế GTGT theo quý thì khai thuế TNCN
theo quý, không phụ thuộc vào mức khấu trừ thuế
TNCN trong tháng nhỏ hơn hay từ 50 trđ trở lên.
6. PHẦN II: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
1. Hướng dẫn mới về khai thuế đ/v tổ chức trả
thu nhập như: các DN BH, C.ty QL Quỹ hưu trí tự
nguyện, DN bán hàng đa cấp, tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư
trú (do có quy định mới về trách nhiệm khấu trừ và thuế suất nên việc
khai thuế có nhiều điểm khác so với trước đây)
7. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
2. Hướng dẫn một số trường hợp không phải
quyết toán thuế TNCN:
- Cá nhân có thuế phải nộp < thuế đã nộp mà không có
yêu cầu hoàn/bù trừ thuế vào kỳ sau.
- Cá nhân KD chỉ có một nguồn thu nhập từ KD nộp thuế
khoán.
- Cá nhân chỉ có TN từ cho thuê nhà, QSD đất đã nộp
thuế theo KK tại nơi có nhà, quyền sử dụng đất cho
thuê (* Lưu ý: không áp dụng đ/v thuê TS khác).
8. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
- Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại
một đơn vị mà có thêm TN vãng lai ở các nơi khác
b.quân tháng không quá 10 trđ, đã khấu trừ thuế
10% nếu không có yêu cầu thì không QT đ/v TN
này.
- Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại
một đơn vị mà có thêm TN từ cho thuê nhà, cho
thuê QSD đất có DT b.quân tháng không quá 20trđ,
đã nộp thuế tại nơi cho thuê nếu không có yêu cầu
thì không QT đ/v TN này.
9. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
3. Hướng dẫn về việc ủy quyền quyết toán thuế
TNCN
- Trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế
+ Cá nhân chỉ có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng
tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời
điểm uỷ quyền quyết toán thuế, kể cả không làm
đủ 12 tháng trong năm.
10. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
+ Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại một đơn
vị, đồng thời có TN vãng lai bquân tháng không quá 10 trđ
đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% hoặc 20% nếu không có
yêu cầu QT đ/v TN vãng lai thì được ủy quyền QT.
+ Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại một nơi,
đồng thời có thêm TN cho thuê nhà, cho thuê QSD đất có
DT b.quân tháng không quá 20 trđ đã nộp thuế tại nơi cho
thuê nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu
nhập từ cho thuê này thì được ủy quyền QT.
11. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
-Trường hợp không ủy quyền quyết toán thuế TNCN
+ Cá nhân chỉ có TN vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%
hoặc 20% (kể cả trường hợp có TN tại một nơi) không
được uỷ quyền QT.
+ Cá nhân có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03 tháng tại một nơi,
đồng thời có thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế (bao
gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức
khấu trừ nhưng không khấu trừ) theo tỷ lệ 10% hoặc 20%
thì cá nhân không được ủy quyền QT.
12. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
+ Cá nhân vừa có TN từ TLTC theo HĐLĐ từ 03
tháng tại một nơi; vừa có TN vãng lai b.quân tháng
không quá 10 trđ đã khấu trừ thuế; vừa có TN từ
cho thuê nhà, QSD đất có DT b.quân tháng không
quá 20 trđ đã nộp thuế tại nơi cho thuê thì không
được ủy quyền QT.
13. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
4. Hướng dẫn khai thuế đối với một số trường hợp
- Đ/v TN từ ĐTV (phần tăng thêm của giá trị vốn góp, lợi
tức ghi tăng vốn, .. là thời điểm cá nhân thực nhận thu
nhập (khi giải thể DN, tổ chức lại DN hoặc khi rút vốn.)
- Đ/v TN từ c.nhượng vốn góp là thời điểm HĐ c.nhượng
có hiệu lực. Cá nhân chuyển nhượng vốn góp phải khai
thuê khi chuyển nhượng, không phân biệt có phát sinh
thu nhập hay không. Trường hợp DN nộp thuế thay cho
cá nhân c.nhượng thì thời điểm khai thuế là thời điểm DN
làm thủ tục c.nhượng.
14. PHẦN II:HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
- Cá nhân không cư trú chuyển nhượng vốn góp
không phải khai thuế như trước đây, mà tổ chức,
cá nhận nhận chuyển nhượng có trách nhiệm khấu
trừ thuế và khai thuế.
- Đ/v thừa kế, quà tặng là thời điểm xác định làm thủ
tục đăng ký QSH, QSD TS thừa kế, quà tặng.
15. PHẦN III: NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
1. Đối với cá nhân có TN từ TLTC
- Đ/v cá nhân trực tiếp khai thuế:
Nơi nộp hồ sơ QT là CQT nơi cá nhân khai thuế trong
năm.
- Đ/v cá nhân thuộc diện tự QT (không được uỷ quyền)
+ Cá nhân đã tính giảm trừ bản thân tại đâu thì QT tại CQT
quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó; trường hợp
thay đổi nơi làm việc trong năm thì là nơi cuối cùng;
trường hợp tại nơi cuối cùng không tính giảm trừ cho bản
thân thì QT tại CCT nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
16. PHẦN III: NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
+ Trường hợp trong năm chưa tính giảm trừ bản thân
ở bất cứ nơi nào thì QT tại CCT nơi cư trú (thường
trú hoặc tạm trú).
- Đ/v cá nhân không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 03
tháng:
QT tại CCT nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm
trú).
- Đ/v cá nhân tại thời điểm QT không làm việc tại nơi
nào thì QT tại CCT nơi cư trú (thường trú hoặc tạm
trú).
17. PHẦN III: NƠI NỘP HỒ SƠ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
2. Đối với cá nhân có thu nhập từ KD
- Trường hợp cá nhân KD tại một nơi thì QT CCT quản lý
nơi KD. Trường hợp thay đổi nơi KD trong năm thì QT
tại CCT quản lý nơi kinh doanh cuối cùng.
- Trường hợp cá nhân KD ở nhiều nơi thì nơi QT CCT nơi
đầu tiên cấp mã số thuế.
- Cá nhân làm đại lý BH, XS, bán hàng ĐC có ĐKKD thì
QT tại CCT nơi đăng ký KD
- Cá nhân làm đại lý BH, XS, bán hàng ĐC không ĐKKD
thì QT tại CCT nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
18. PHẦN IV: QUẢN LÝ THU THUẾ
TNCN ĐỐI VỚI HỘ KHOÁN
Xác định TNCT đ/v hộ khoán có s.dụng hoá đơn
- Trường hợp s.dụng HĐ quyển, nếu DT hoá đơn >
DT khoán thì ngoài thuế khoán phải nộp, còn phải
nộp bổ sung thuế TNCN trên DT cao hơn doanh
thu khoán.
- Trường hợp s.dụng HĐ do cơ quan thuế bán lẻ theo
từng số thì nộp thuế TNCN theo tỷ lệ 10% tính trên
TNCT từng lần phát sinh.
19. PHẦN V: QUẢN LÝ THU THUẾ TNCN
ĐỐI VỚI HỘ KHOÁN
- Trường hợp hộ khoán s.dụng HĐ quyển có
yêu cầu hoàn thuế thì DT tính thuế của năm
được x.định như sau:
+ Nếu DT trên HĐ < DT khoán thì tính theo
DT khoán.
+ Nếu DT trên HĐ > DT khoán thì tính theo
DT trên HĐ
20. PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN
1. Nguyên tắc khai thuế
- Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối
tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và
nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan
thuế.
- Hộ, cá nhân có tài sản cho thuê được lựa chọn một
trong hai hình thức khai thuế GTGT và thuế TNCN
theo Quý hoặc theo từng hợp đồng phát sinh.
21. PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN
2. Khai thuế theo quý
- Hộ, cá nhân có tài sản cho thuê thực hiện khai thuế
GTGT, TNCN theo quý và tính giảm trừ gia cảnh theo
thực tế phát sinh của từng quý.
- Doanh thu khai thuế trong quý là doanh thu phát sinh
trong quý theo thời hạn thuê trên hợp đồng. Trường
hợp trong quý không phát sinh doanh thu thì hộ, cá
nhân không phải khai thuế.
22. PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN
- Thu nhập chịu thuế TNCN được ấn định căn cứ vào
Biểu tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo
quy định của pháp luật về thuế TNCN.
3. Khai thuế theo từng hợp đồng phát sinh
- Trường hợp HĐ có kỳ hạn thanh toán từ 01 năm trở
xuống thì khai và nộp thuế GTGT, TNCN theo từng
lần thanh toán và QT nếu thuộc diện phải QT.
- Trường hợp HĐ có kỳ hạn thanh toán trên 01 năm thì
lựa chọn hình thức QT hết vào năm đầu hoặc QT
từng năm như sau :
23. PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN
+ Trường hợp QT hết vào năm đầu thì DT xác định
theo DT trả tiền một lần và tính GTGC của năm hiện
tại, các năm sau không tính lại.
+ Trường hợp QT từng năm thì khai DT trả tiền một
lần và tính GTGC của năm hiện tại. Cá nhân tạm nộp
thuế TNCN và GTGT cho cả thời gian thu tiền trước.
Khi QT từng năm DT để tính thu nhập chịu thuế
được phân bổ theo số tháng cho thuê của từng năm
và tính GTGC theo thực tế phát sinh của từng năm.
24. PHẦN V: HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Đ/v khai thuế theo quý:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30
của tháng đầu quý sau.
- Đ/v khai thuế theo từng hợp đồng phát sinh:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30
của tháng đầu quý sau quý bắt đầu thời hạn thuê. Quý
bắt đầu của thời hạn thuê được xác định theo tháng
bắt đầu của thời hạn thuê theo hợp đồng.