Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã phương viên, huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học chính trị với đề tài: Các tỉnh ủy ở Tây Nguyên lãnh đạo công tác dân vận giai đoạn hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Báo cáo thực tập tại Văn phòng HĐND & UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Sinh Viên Đinh Tuấn Phương - Lớp Đại học QTVPK1D
Khoa Quản trị Văn phòng - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ nhanh nhất có thể nhé.
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lý Nhà nước về tôn giáo từ thực tiễn tỉnh Bình Dương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử Việt Nam với đề tài: Phong trào thanh niên tình nguyện ở Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2014, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học chính trị với đề tài: Các tỉnh ủy ở Tây Nguyên lãnh đạo công tác dân vận giai đoạn hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Báo cáo thực tập tại Văn phòng HĐND & UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Sinh Viên Đinh Tuấn Phương - Lớp Đại học QTVPK1D
Khoa Quản trị Văn phòng - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước về khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Văn Thư Lưu Trữ Tại Trường Thcs An Vĩnh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ nhanh nhất có thể nhé.
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lý Nhà nước về tôn giáo từ thực tiễn tỉnh Bình Dương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành lịch sử Việt Nam với đề tài: Phong trào thanh niên tình nguyện ở Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2014, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành đánh giá giáo dục với đề tài: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng hỗ trợ hoạt động tự học
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành chính trị học với đề tài: Trách nhiệm giải trình của Chính phủ trong hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Báo cáo thực tập ngành Hành chính văn thư Văn phòng HĐND-UBND Huyện Sóc Sơn đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập tại uỷ ban nhân dân hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh hệ trung cấp chuyên nghiệp trường Trung cấp Đông Dương tại Tp. HCM, cho các bạn tham khảo
Tải bài luận văn thạc sĩ ngành Quản Lý công với đề tài: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà – Thành phố Hà Nội, các bạn tải miễn phí qua ZALO 0917 193 864
Bài mẫu tiểu luận về phong cách lãnh đạo với đề tài: Một số giải pháp về tâm lý và phong cách lãnh đạo để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hiện nay. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành địa lí học với đề tài: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh trung học cơ sở, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Cá hộp Hichef Thái Lan
1 thùng 100 hộp, mỗi hộp 145gram
Zalo sỉ: 0968.994.923 -0778.633.384
Hotline: 070605.95.91
Giao hàng khu vực TP.HCM và đưa hàng ra chành đi các tỉnh.
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành đánh giá giáo dục với đề tài: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng hỗ trợ hoạt động tự học
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành chính trị học với đề tài: Trách nhiệm giải trình của Chính phủ trong hoạch định và thực thi chính sách công ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Báo cáo thực tập ngành Hành chính văn thư Văn phòng HĐND-UBND Huyện Sóc Sơn đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập tại uỷ ban nhân dân hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh hệ trung cấp chuyên nghiệp trường Trung cấp Đông Dương tại Tp. HCM, cho các bạn tham khảo
Tải bài luận văn thạc sĩ ngành Quản Lý công với đề tài: Thực hiện văn hoá công sở tại uỷ ban nhân dân Huyện Ứng Hoà – Thành phố Hà Nội, các bạn tải miễn phí qua ZALO 0917 193 864
Bài mẫu tiểu luận về phong cách lãnh đạo với đề tài: Một số giải pháp về tâm lý và phong cách lãnh đạo để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hiện nay. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành địa lí học với đề tài: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản lí công: Quản lý Nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh trung học cơ sở, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn: Quản lý về phòng cháy, chữa cháy tại quận Liên Chiểu
Similar to Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã phương viên, huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Cá hộp Hichef Thái Lan
1 thùng 100 hộp, mỗi hộp 145gram
Zalo sỉ: 0968.994.923 -0778.633.384
Hotline: 070605.95.91
Giao hàng khu vực TP.HCM và đưa hàng ra chành đi các tỉnh.
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
This document is a graduation thesis titled "Evaluating the work of land use right certification in Thuy An commune, Ba Vi district, Hanoi city in the period 2016-2018".
The thesis was written by Hoang Minh Trung from the Faculty of Land Management, Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry. It aims to evaluate the process of land use right certification in Thuy An commune over the period 2016-2018. The thesis analyzes the natural and socio-economic conditions of Thuy An commune, the current land use situation, and the results of land use right certification by year and land type. It also identifies advantages, difficulties and solutions to improve the certification process. The thesis uses
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và tri thức địa phương về cây trà hoa vàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học loài cây nghiến gân ba (excentrodendron to...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
đáNh giá công tác quản lý môi trường tại công ty thực phẩm ping rong – bình v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí trên cây đến cấu tạo và tính chất vật lý của ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và tri thức địa phương về cây trà hoa vàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Similar to Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã phương viên, huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)
Exploiting Artificial Intelligence for Empowering Researchers and Faculty, In...Dr. Vinod Kumar Kanvaria
Exploiting Artificial Intelligence for Empowering Researchers and Faculty,
International FDP on Fundamentals of Research in Social Sciences
at Integral University, Lucknow, 06.06.2024
By Dr. Vinod Kumar Kanvaria
ISO/IEC 27001, ISO/IEC 42001, and GDPR: Best Practices for Implementation and...PECB
Denis is a dynamic and results-driven Chief Information Officer (CIO) with a distinguished career spanning information systems analysis and technical project management. With a proven track record of spearheading the design and delivery of cutting-edge Information Management solutions, he has consistently elevated business operations, streamlined reporting functions, and maximized process efficiency.
Certified as an ISO/IEC 27001: Information Security Management Systems (ISMS) Lead Implementer, Data Protection Officer, and Cyber Risks Analyst, Denis brings a heightened focus on data security, privacy, and cyber resilience to every endeavor.
His expertise extends across a diverse spectrum of reporting, database, and web development applications, underpinned by an exceptional grasp of data storage and virtualization technologies. His proficiency in application testing, database administration, and data cleansing ensures seamless execution of complex projects.
What sets Denis apart is his comprehensive understanding of Business and Systems Analysis technologies, honed through involvement in all phases of the Software Development Lifecycle (SDLC). From meticulous requirements gathering to precise analysis, innovative design, rigorous development, thorough testing, and successful implementation, he has consistently delivered exceptional results.
Throughout his career, he has taken on multifaceted roles, from leading technical project management teams to owning solutions that drive operational excellence. His conscientious and proactive approach is unwavering, whether he is working independently or collaboratively within a team. His ability to connect with colleagues on a personal level underscores his commitment to fostering a harmonious and productive workplace environment.
Date: May 29, 2024
Tags: Information Security, ISO/IEC 27001, ISO/IEC 42001, Artificial Intelligence, GDPR
-------------------------------------------------------------------------------
Find out more about ISO training and certification services
Training: ISO/IEC 27001 Information Security Management System - EN | PECB
ISO/IEC 42001 Artificial Intelligence Management System - EN | PECB
General Data Protection Regulation (GDPR) - Training Courses - EN | PECB
Webinars: https://pecb.com/webinars
Article: https://pecb.com/article
-------------------------------------------------------------------------------
For more information about PECB:
Website: https://pecb.com/
LinkedIn: https://www.linkedin.com/company/pecb/
Facebook: https://www.facebook.com/PECBInternational/
Slideshare: http://www.slideshare.net/PECBCERTIFICATION
How to Setup Warehouse & Location in Odoo 17 InventoryCeline George
In this slide, we'll explore how to set up warehouses and locations in Odoo 17 Inventory. This will help us manage our stock effectively, track inventory levels, and streamline warehouse operations.
How to Build a Module in Odoo 17 Using the Scaffold MethodCeline George
Odoo provides an option for creating a module by using a single line command. By using this command the user can make a whole structure of a module. It is very easy for a beginner to make a module. There is no need to make each file manually. This slide will show how to create a module using the scaffold method.
A review of the growth of the Israel Genealogy Research Association Database Collection for the last 12 months. Our collection is now passed the 3 million mark and still growing. See which archives have contributed the most. See the different types of records we have, and which years have had records added. You can also see what we have for the future.
Main Java[All of the Base Concepts}.docxadhitya5119
This is part 1 of my Java Learning Journey. This Contains Custom methods, classes, constructors, packages, multithreading , try- catch block, finally block and more.
How to Make a Field Mandatory in Odoo 17Celine George
In Odoo, making a field required can be done through both Python code and XML views. When you set the required attribute to True in Python code, it makes the field required across all views where it's used. Conversely, when you set the required attribute in XML views, it makes the field required only in the context of that particular view.
Walmart Business+ and Spark Good for Nonprofits.pdfTechSoup
"Learn about all the ways Walmart supports nonprofit organizations.
You will hear from Liz Willett, the Head of Nonprofits, and hear about what Walmart is doing to help nonprofits, including Walmart Business and Spark Good. Walmart Business+ is a new offer for nonprofits that offers discounts and also streamlines nonprofits order and expense tracking, saving time and money.
The webinar may also give some examples on how nonprofits can best leverage Walmart Business+.
The event will cover the following::
Walmart Business + (https://business.walmart.com/plus) is a new shopping experience for nonprofits, schools, and local business customers that connects an exclusive online shopping experience to stores. Benefits include free delivery and shipping, a 'Spend Analytics” feature, special discounts, deals and tax-exempt shopping.
Special TechSoup offer for a free 180 days membership, and up to $150 in discounts on eligible orders.
Spark Good (walmart.com/sparkgood) is a charitable platform that enables nonprofits to receive donations directly from customers and associates.
Answers about how you can do more with Walmart!"
This slide is special for master students (MIBS & MIFB) in UUM. Also useful for readers who are interested in the topic of contemporary Islamic banking.
LAND USE LAND COVER AND NDVI OF MIRZAPUR DISTRICT, UPRAHUL
This Dissertation explores the particular circumstances of Mirzapur, a region located in the
core of India. Mirzapur, with its varied terrains and abundant biodiversity, offers an optimal
environment for investigating the changes in vegetation cover dynamics. Our study utilizes
advanced technologies such as GIS (Geographic Information Systems) and Remote sensing to
analyze the transformations that have taken place over the course of a decade.
The complex relationship between human activities and the environment has been the focus
of extensive research and worry. As the global community grapples with swift urbanization,
population expansion, and economic progress, the effects on natural ecosystems are becoming
more evident. A crucial element of this impact is the alteration of vegetation cover, which plays a
significant role in maintaining the ecological equilibrium of our planet.Land serves as the foundation for all human activities and provides the necessary materials for
these activities. As the most crucial natural resource, its utilization by humans results in different
'Land uses,' which are determined by both human activities and the physical characteristics of the
land.
The utilization of land is impacted by human needs and environmental factors. In countries
like India, rapid population growth and the emphasis on extensive resource exploitation can lead
to significant land degradation, adversely affecting the region's land cover.
Therefore, human intervention has significantly influenced land use patterns over many
centuries, evolving its structure over time and space. In the present era, these changes have
accelerated due to factors such as agriculture and urbanization. Information regarding land use and
cover is essential for various planning and management tasks related to the Earth's surface,
providing crucial environmental data for scientific, resource management, policy purposes, and
diverse human activities.
Accurate understanding of land use and cover is imperative for the development planning
of any area. Consequently, a wide range of professionals, including earth system scientists, land
and water managers, and urban planners, are interested in obtaining data on land use and cover
changes, conversion trends, and other related patterns. The spatial dimensions of land use and
cover support policymakers and scientists in making well-informed decisions, as alterations in
these patterns indicate shifts in economic and social conditions. Monitoring such changes with the
help of Advanced technologies like Remote Sensing and Geographic Information Systems is
crucial for coordinated efforts across different administrative levels. Advanced technologies like
Remote Sensing and Geographic Information Systems
9
Changes in vegetation cover refer to variations in the distribution, composition, and overall
structure of plant communities across different temporal and spatial scales. These changes can
occur natural.
Hiện trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã phương viên, huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn
1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ KIM HUỆ
Tên đề tài:
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN,VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯƠNG VIÊN,
HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên nghành : Phát triển nông thôn
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2016 - 2020
Thái Nguyên – 2020
2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ KIM HUỆ
Tên đề tài:
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN,VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƯƠNG VIÊN,
HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên nghành : Phát triển nông thôn
Lớp : K48 - PTNT
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Cù Ngọc Bắc
Thái Nguyên - 2020
3. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.Số liệu và kết quả
nghiên cứu trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện đề tài đều đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài đều có ghi nguồn gốc.
Tác giả đề tài
Hoàng Thị Kim Huệ
4. ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận này trước tiên em xin chân trọng cảm ơn Ban
giám hiệu Nhà trường. Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Cảm
on các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho em những kiếm thức quý giá trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Em đặc biệt xin trân thành cảm ơn đến sự hướng dẫn tận tình, sự quan
tâm sâu sắc của thầy giáo ThS. Cù Ngọc Bắc đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập để em có thể hoàn thành kháo luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân xã Phương Viên cũng
như toàn bộ người dân trong xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực tập, điều tra và nghiên cứu tại địa phương.
Cuối cùng em xin bày tỏ và biết ơn tới gia đình, bạn bè và người than đã
luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Trong quá trình nghiên cứu do có những lí do chủ quan và khách quan
nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiếm của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để em có
thể hoàn thành khoá luận được tốt hơn!
5. iii
DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất của xã Phương Viên năm 2019 ..................27
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của xã Phương Viên năm 2019 ..............................30
Bảng 4.3. Tình hình dân số và lao động của xã Phương Viên........................31
Bảng 4.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã.........................34
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện các tiêu chí Nông thôn mới xã Phương Viên....41
Bảng 4.6. Đánh giá trình độ cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động......43
Bảng4.7.TìnhhìnhtậphuấncánbộthựchiệncôngtácXDNTMxãPhươngViên.....44
Bảng 4.8. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân..... 44
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dân trong việc triển khai trên địa bàn thôn, xã....45
Bảng 4.10.Người dân đóng kinh phí xây dựng các công trình nông thôn......46
Bảng 4.11.Người dân tham gia lao động xây dựng công trình nông thôn......47
Bảng 4.12. Kết quả của công tác vận động trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng......47
6. iv
DANH TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
GT Giao thông
NTM Nông thôn mới
PTNT Phát triển nông thôn
UBND Ủy ban nhân dân
VH Văn hoá
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XDNTM Xây dựng nông thôn mới
7. v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG BIỂU................................................................. iii
DANH TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................. iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
Phần 1 MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học................................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn...............................................................................................3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................5
2.1. Cơ sở khoa học lý luận.........................................................................................5
2.1.1. Khái niệm nông thôn và phát triển nông thôn...................................................5
2.1.2. Nông thôn mới ..................................................................................................6
2.1.3. Một số điều kiện và tiêu chí xây dựng nông thôn mới......................................7
2.1.4. Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong tuyên truyền, vận động nhân
dân xây dựng NTM .....................................................................................................8
2.1.5. Vai trò của thôn và cộng đồng trong xây dựng NTM.....................................11
2.1.6. Một số kỹ năng tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng NTM............14
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................17
2.2.1. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế
giới.............................................................................................................................17
2.2.2. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới ở trong nước và một số địa
phương.......................................................................................................................19
8. vi
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............22
3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................22
3.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................23
3.3. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................23
3.4. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................23
3.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................23
3.5.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu.........................................................23
3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................23
3.5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu..........................................................25
3.6. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh sự tham gia của người dân trong quá trình xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................................25
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................26
4.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu ...........................................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................26
4.1.2. Tình hình sử dụng đất .....................................................................................27
4.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................30
4.1.4. Đặc điểm về giáo dục, y tế, văn hoá ...............................................................32
4.1.5. Đặc điểm cơ sở hạ tầng...................................................................................33
4.2. Đánh giá tổng thể chương trình xây dựng nông thôn mới của địa bàn nghiên
cứu.............................................................................................................................35
4.2.1. Hiện trạng chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương................35
4.2.2. Các công việc đã và đang thực hiện trong chương trình xây dựng nông thôn
mới có liên quan đễn người dân................................................................................40
4.2.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới của xã PhươngViên
năm 2019...................................................................................................................41
4.2.4. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực..........................................42
4.3. Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng nông thôn
mới của địa bàn nghiên cứu ......................................................................................43
4.3.1. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động .....................43
9. vii
4.4. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây
dựng NTM.................................................................................................................46
4.5. Phân tích SWOT những thuận lợi, khó khăn trong công tác tuyên truyền, vận
động người dân trong việc tham gia xây dựng mô hình nông thôn mới...................48
4.6. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động
trong xây dựng nông thôn mới của xã.......................................................................49
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................51
5.1. Kết luận ..............................................................................................................51
5.2. Kiến nghị............................................................................................................53
5.2.1. Đối với các cấp chính quyền...........................................................................53
5.2.2. Đối với người dân địa phương ........................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................55
10. 1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta đã xác định “Hiện
nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị
trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đất nước”. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành từ trung ương đến
địa phương đã không ngừng triển khai các chương trình, dự án nhằm thúc đẩy
và phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ động giải quyết thiết thực
các vấn đề đời sống và đáp ứng nhu cầu cho nông dân, đảm bảo phát triển bền
vững của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với
yêu cầu hội nhập kinh tế, quốc tế. Nước ta là một nước nông nghiệp, do lịch sử
quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước nên phần lớn dân cư nước ta sống
quần tụ theo từng dòng họ theo phạm vi làng, xã. Cùng với nền văn minh lúa
nước, làng, xã đã trở thành nét văn hóa riêng biệt của người Việt Nam từ muôn
đời nay. Trong tiến trình phát triển, nông thôn vừa là nơi cung cấp lương thực
thực phẩm cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nông
sản hàng hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt động kinh tế và đời sống đô
thị, vừa là thị trường tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở thành phố sản xuất ra.
Trong suốt 10 năm qua, tỉnh Bắc Kạn đã huy động tối đa nguồn lực, dồn
sức cho chương trình xây dựng nông thôn mới.Công tác tuyên truyền, vận động
được chú trọng nhằm thay đổi nhận thức của nhân dân, xác định vai trò chủ thể
của người dân trong xây dựng nông thôn mới và huy động sự vào cuộc của cả
hệ thống chính trị. Điều này thể hiện rõ nét qua phong trào xây dựng nông thôn
mới lan tỏa khắp các địa phương trong tỉnh, bà con nhân dân tích cực ủng hộ
xây dựng nông thôn mới, tự giác thực hiện các phần việc do nhân dân làm, tự
nguyện tham gia đóng góp tiền, vật tư, vật liệu, ngày công lao động, hiến đất
11. 2
để xây dựng công trình hạ tầng nông thôn. Xây dựng nông thôn mới đã trở
thành phong trào thi đua trọng tâm của địa phương. Đời sống vật chất và tinh
thần của người dân được nâng lên, bộ mặt nông thôn đã có nhiều khởi sắc, cơ
sở hạ tầng nông thôn, các thiết chế văn hóa từng bước xây dựng, hoàn thiện,
giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn.
Kết quả xây dựng nông thôn mới mặc dù có những chuyển biến tích cực
nhưng nhiều địa phương, nhất là các xã vùng đặc biệt khó khăn, xã thuộc huyện
nghèo việc triển khai nông thôn mới còn hạn chế, có sự chênh lệch khá lớn.
Nhu cầu xây dựng nông thôn mới của các xã trong tỉnh là rất lớn, đặc biệt là
xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tuy nhiên khả năng huy động nguồn lực còn
hạn chế, ngân sách của tỉnh hạn hẹp chủ yếu trông chờ từ trung ương nên cũng
ảnh hưởng phần nào đến việc hoàn thành mục tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới
trên địa bàn.
Vì các lý do trên nên em đề xuất thực hiện đề tài: “Hiện trạng và giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền,vận động người dân trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên,huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác tuyên truyền vận động người dân trong quá trình tham
gia thực hiện xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên - huyện Chợ
Đồn - tỉnh Bắc Kạn. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp nâng cao công tác tuyên
truyền vận động người dân trong việc xây dựng nông thôn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
- Tìm hiểu về tình hình xây dựng NTM của địa phương trong thời gian qua.
-Tìm hiểu được công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia xây
12. 3
dựng Nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn trong công tác tuyên truyền
vận động.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác tuyên truyền và vận
động trong xây dựng nông thôn mới tại xã Phương Viên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh
phát triển, xây dựng điều kiện kinh tế xã hội ở nông thôn trong giai đoạn công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn hiện nay.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tư liệu khoa học hữu ích cho
việc nghiên cứ, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại trường, khoa và các
viện nghiên cứu về phát triển nông thôn.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa
phương, là cơ sở cho việc đánh giá sát thực hơn thực trạng xây dựng NTM và
sự tham gia của cộng động ở xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Giúp người dân nhận thức đủ hơn về tầm quan trọng của việc xây dựng
NTM, đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của cộng đồng người
dân vào việc xây dựng NTM nói riêng và phát triển nông thôn nói chung.
- Kết của của đề tài là cơ sở cho các cấp chính quyền địa phương, các
nhà đầu tư ra quyết định mới, hướng đi mới để xây dựng thành công mô hình
nông thôn mới trên địa bàn xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
Đồng thời kết quả đề tài cũng là cơ sở để cho các nhà hoạch định chính sách
13. 4
xem xét điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách trong việc tăng cường, nâng cao
công tác tuyên truyền và sự tham gia của cộng đồng trong việc xây dựng NTM
mới tại các địa phương trên cả nước.
14. 5
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học lý luận
2.1.1. Khái niệm nông thôn và phát triển nông thôn
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, đó có nhiều nông dân.Tập
hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức.
Khác với đô thị, nông thôn có một cộng đồng chủ yếu là nông dân, làm
nghề chính là nông nghiệp; có mật độ dân cư thấp, kết cấu hạ tầng nông thôn
kém phát triển, mức độ phúc lợi xã hội kém hơn; có trình độ dân trí, trình độ
tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn so với đô thị.
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều
quan điểm khác nhau. Theo Mai Thanh Cúc và cs (2005) [6]:“Phát triển nông
thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội
của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những
người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được
hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Phát triển nông thôn có tác động theo nhiều cách khác nhau. Đây là một
quá trình thu hút mội người dân tham gia vào các cư dân nông thôn, đồng thời,
phát triển nông thôn là quá trình phát triển thực hiện hiện đại hoá nền văn hoá
nông thôn nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống qua việc ứng
dụng khoa học và công nghệ. PTNT là sự phát triển tổng hợp tất cả các hoạt
động có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhay giữa các yếu tố vật chất, kinh tế,
công nghệ, văn hoá, xã hội, thể chế và môi trường.Nó không thể tiến hành một
cách độc lập mà phải được đặt trong khuôn khổ của một chiến lược, chương
15. 6
trình phát triển quốc gia. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ đóng góp tích
cực vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước.
2.1.2. Nông thôn mới
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW [7] đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
Trong quyết định số 800/QĐ-TTg [13] đưa ra mục tiêu chung về xây
dựng mô hình nông thôn mới: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
trật tự được giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao, theo định hưỡng xã hội chủ nghĩa”.
Như vậy nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn chứ không phải
thị trấn, thị tứ, có thể khát quát gắn gọn theo năm nội dung cơ bản sau: 1. Làng
xã văn minh, 2. Sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hoá; 3. Đời
sống vật chẩ và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; 4. Bản sắc
văn hoá dân tộc được giữ gìn và phát triển; 5. Xã hội nông thôn an ninh tốt,
quản lý dân chủ.
Mô hình nông thôn mới là một chính sách về một mô hình phát triển cả
về nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính chất tổng hợp, bao quát nhiều
lĩnh vực, vừa đi sây giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các
16. 7
mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân
đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Sự hình dung của các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới là những
kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện
đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hoá của người Việt Nam. Nhìn
chung, mô hình nông thôn mới theo hướng công nghiệp hoá, hợp tác hoá, dân
chủ hoá và văn minh hoá.
Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát
triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả cao
nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội), tiến độ hơn so với
mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên
cả nước.
Có thể quan niệm NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho
nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt.
2.1.3. Một số điều kiện và tiêu chí xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Điều kiện cần có để xây dựng NTM theo đề án của Bộ NN&PTNT
- Về kinh tế, nông thôn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị
trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông
thôn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
- Về chính trị, phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp lý, tôn
trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
- Về văn hoá - xã hội, xây dựng đời sống văn hoá ở khu vực dân cư, giúp
nhau xoá đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
- Về con người, chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội
lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản
17. 8
xuất. Khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động lập kế hoạch,
giám sát điều chỉnh và đánh giá công trình phát triển thôn, xóm.
- Về môi trường, xây dựng, củng cố bảo vệ môi trường, tài nguyên, du
lịch sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường
không khí và chất thải sinh hoạt, chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn
phát triển bền vững.
2.1.3.2. Một số tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới
Được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg (16/4/2009)
[9] ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí như: quy hoạch
và thực hiện quy hoạch, giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất
văn hoá, chợ nông thôn, bưu diện, nhà dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao
động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hoá, môi trường, hệ thống
tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh, trật tự xã hội; và được chia thành
5 nhóm cụ thể:
+ Về quy hoạch
+ Về hạ tầng kinh tế - xã hội
+ Về văn hoá - xã hội - môi trường
+ Về hệ thống chính trị
2.1.4. Vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong tuyên truyền, vận động
nhân dân xây dựng NTM
2.1.4.1.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
Vai trò tuyên truyền
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tích cực tuyên truyền, phổ
biến đến các thành viên, nhân dân chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn
mới của Đảng và Nhà nước; qua đó, làm cho các thành viên, tầng lớp nhân dân
hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình; nâng cao ý thức trách nhiệm
cho mỗi thành viên tự giác tham gia phong trào một cách tích cực phù hợp với
điều kiện của mình.
18. 9
Vai trò vận động
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp vận động thành viên, nhân dân tích
cực tham gia thực hiện các nội dung cụ thể thông qua các phong trào do Trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam phát động. Trong thời gian qua, Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã phát động nhiều cuộc vận động xây dựng nông
thôn mới như “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”,
“Ngày vì người nghèo”…
2.1.4.2. Hội Nông dân Việt Nam
Vai trò tuyên truyền
Hội Nông dân tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong hội viên và
nông dân chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà
nước. Các cấp hội tuyên truyền để hội viên, nông dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa,
nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Giáo dục
nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi hội viên, nông dân tự giác tham gia phong
trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình.
Vai trò vận động
Hội Nông dân các cấp vận động hội viên, nông dân tích cực tham gia
thực hiện những công việc chính như:
Về kinh tế - xã hội: Vận động nhân dân đóng góp công sức tham gia xây
dựng, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng nông thôn. Tham gia xây dựng đường
giao thông liên thôn, nội thôn; công trình thủy lợi nội đồng, các công trình cấp
nước sạch, thu gom, xử lý rác thải... Thực hiện chức năng giám sát các công
trình nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương;
làm nòng cốt trong công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình, xây dựng các câu
lạc bộ nông dân sản xuất giỏi…
19. 10
2.1.4.3. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Vai trò tuyên truyền
Các cấp bộ Đoàn tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong đoàn
viên, thanh niên chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và
Nhà nước; qua đó làm cho đoàn viên, thanh niên hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội
dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; giáo dục nâng
cao ý thức trách nhiệm cho mỗi đoàn viên, thanh niên tự giác tham gia phong
trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình.
Vai trò vận động
Vận động đoàn viên, thanh niên tích cực thực hiện những phần việc trong
Bộ tiêu chí phù hợp với khả năng của mình. Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-
TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh đã triển
khai phong trào “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn mới”; xây dựng đề án
“Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tham gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2013-2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số
324/QĐ-TTg (18/2/2013). [11]
2.1.4.4. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Vai trò vận động
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam vận động cán bộ, hội viên, phụ nữ tích
cực tham gia xây dựng nông thôn mới thông qua các chương trình của mình và
các phong trào do Mặt trận Tổ quốc phát động. Hiện nay, Trung ương Hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam đang phát động phong trào xây dựng “Gia đình 5 không
3 sạch” trên phạm vi toàn quốc. Đây là cuộc vận động có nhiều nội dung thiết
thực góp phần xây dựng nông thôn mới.
20. 11
Vai trò tuyên truyền
Hội Phụ nữ các cấp tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong cán
bộ, hội viên, phụ nữ chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng
và Nhà nước. Các cấp hội tuyên truyền để hội viên, phụ nữ hiểu rõ mục đích, ý
nghĩa, nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Giáo
dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi hội viên, phụ nữ tự giác tham gia
phong trào một cách tích cực phù hợp với điều kiện của mình.
2.1.4.5. Hội cựu chiến binh Việt Nam
Vai trò tuyên truyền
Các cấp hội tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến trong hội viên, cựu
chiến binh chủ trương, chính sách xây dựng nông thôn mới; qua đó làm cho hội
viên, cựu chiến binh hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung chương trình; giáo
dục nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi hội viên, cựu chiến binh ý thức trách
nhiệm, tính tiên phong, gương mẫu tự giác tham gia phong trào một cách tích
cực phù hợp với điều kiện của mình.
2.1.5. Vai trò của thôn và cộng đồng trong xây dựng NTM
2.1.5.1. Vai trò, trách nhiệm của BPT thôn
Để tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển cộng đồng trong xây dựng
NTM, BPT thôn cần phát huy các vai trò và trách nhiệm của mình.
BPT thôn có 03 vai trò cơ bản là:
Một là:
Lãnh đạo cộng đồng tổ
chức thực hiện có hiệu
quả và thành công các
hoạt động phát triển
cộng đồng.
Hai là:
Khơi dậy, phát huy tiềm
năng, sức mạnh cộng
đồng, thay đổi tư duy,
nhận thức của người dân.
Ba là:
Dẫn dắt cộng đồng vượt
qua những khó khăn,
thử thách, duy trì sự ổn
định, tăng cường sự
phát triển bền vững.
21. 12
Gắn với 03 vai trò trên, BPT thôn có 08 trách nhiệm chính sau đây, trong
đó có 04 trách nhiệm chung (là những trách nhiệm cần thực hiện trong mọi hoạt
động phát triển cộng đồng) và 04 trách nhiệm cụ thể (là những hành động cụ
thể để hiện thực hóa các hoạt động phát triển cộng đồng)
- Nhiệm vụ và quyền hạn của BPT thôn
Theo Thông tư hướng dẫn của Bộ NN&PTNT về thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 [16], BPT thôn phải gồm những
người có uy tín, trách nhiệm và năng lực tổ chức triển khai của hoạt động phát
triển cộng đồng, do cộng đồng thôn trực tiếp bầu và Chủ tịch UBND xã có
Quyết định công nhận (gồm người đại diện lãnh đạo thôn, đại diện các đoàn thể
chính trị xã hội ở thôn và một số người có năng lực chuyên môn khác liên quan
đến xây dựng NTM).
BPT thôn có các nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây:
- Tổ chức họp dân để tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về
chủ trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của
người dân, cộng đồng thôn trong quá trình xây dựng NTM. Triệu tập các cuộc
họp, tập huấn đối với người dân theo đề nghị của các cơ quan tư vấn, tổ chức
hỗ trợ nâng cao năng lực của người dân và cộng đồng về phát triển nông thôn.
- Tổ chức lấy ý kiến của người dân trong thôn tham gia góp ý vào bản
quy hoạch, đề án, kế hoạch xây dựng NTM chung của xã theo yêu cầu của BQL
xã.
- Tổ chức xây dựng các công trình hạ tầng do BQL xã giao nằm trên địa
bàn thôn (đường giao thông, đường điện liên xóm, liên gia; xây dựng trường
mầm non, nhà văn hóa thôn).
- Tổ chức vận động nhân dân tham gia phong trào thi đua giữa các xóm,
các hộ tập trung cải tạo ao, vườn, chỉnh trang cổng ngõ, tường rào để có cảnh
quan đẹp. Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ sinh môi trường trong thôn; cải tạo
22. 13
hệ thống tiêu, thoát nước; cải tạo, khôi phục các ao hồ sinh thái; trồng cây xanh
nơi công cộng, xử lý rác thải.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, chống các hủ tục lạc hậu,
xây dựng nếp sống văn hóa trong phạm vi thôn và tham gia các phong trào thi
đua do xã phát động.
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ nghèo và giúp đỡ nhau phát triển
kinh tế tăng thu nhập, giảm nghèo.
- Tự giám sát cộng đồng các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn
thôn. Thành lập các nhóm quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng các công
trình sau khi nghiệm thu bàn giao.
- Đảm bảo an ninh, trật tự thôn xóm; Xây dựng và tổ chức thực hiện
hương ước, nội quy phát triển thôn.
Như vậy, để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của mình, BPT thôn
phải thực hiện tốt công tác tuyên truyền và vận động để nâng cao nhận thức cho
người dân, phát huy dân chủ, thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt
động xây dựng NTM. Các nội dung cụ thể của tuyên truyền, vận động và những
kỹ năng thực hiện sẽ được giới thiệu cụ thể trong phần tiếp theo.
2.1.5.2. Vai trò của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới
Vai trò của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại,
được thể hiện là:
- Tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Chủ động và sang tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở
nông thôn.
- Trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn.
23. 14
- Tích cực, sáng tạo trong xây dựng và giữ gìn đời sống văn hoá - xã hội,
môi trường ở nông thôn.
- Là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã
hội vững mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở cơ sở.
Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chiến lược, đang đặt ra nhiều vấn
đề cần tập trung nỗ lực của Nhà nước và nhân dân, giải quyết những vấn đề cấp
bách, đồng thời tạo ra tiền đề cho những giai cấp tiếp theo. [12]
2.1.6. Một số kỹ năng tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng NTM
a. Khái niệm về tuyên truyền, vận động
Tuyên truyền là việc đưa ra các thông tin (vấn đề) với mục đích đẩy thái
độ, suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng theo chiều hướng nào đấy mà
người nêu thông tin mong muốn.
Mục tiêu tối hậu của tuyên truyền hiện đại không dừng lại ở thay đổi suy
nghĩ hay thái độ của quần chúng, mà cần phải tạo hành động trong quần chúng.
Tuyên truyền không chỉ lôi kéo cá nhân ra khỏi sự tin tưởng cũ, mà cần phải
làm cá nhân đó tin mù quáng vào suy nghĩ mới và đưa đến hành động có lợi
cho thế lực tuyên truyền.Cá nhân bị tuyên truyền sẽ mất khả năng lựa chọn và
phản xạ tự nhiên, và từ đó sẽ làm những hành động với sự tin tưởng không cần
bằng chứng cụ thể.
b. Nguyên tắc của tuyên truyền, vận động
- Nội dung tuyên truyền, vận động phải chính xác, đầy đủ, dễ hiểu, thiết
thực.
- Công tác tuyên truyền, vận động phải thực hiện thường xuyên, kịp thời,
có trọng tâm, trọng điểm.
- Người làm công tác tuyên truyền, vận động phải có sự phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan quản lý, chỉ đạo, không làm trái các quy định về thực hiện
dân chủ ở cơ sở.
24. 15
- Người làm công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng NTM cần
nắm rõ đặc điểm nông thôn, đặc điểm con người, đặc điểm kinh tế - xã hội của
địa bàn và đối tượng để xác định, lựa chọn biện pháp tuyên truyền cho phù hợp.
c. Vai trò quan trọng của tuyên truyền, vận động trong xây dựng NTM
Chương trình MTQG xây dựng NTM là một chủ trương lớn của Đảng
và Nhà nước ta. Do đó, công tác tuyên truyền, vận động là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong việc tổ chức, thực hiện chương trình xây dựng NTM từ Trung
ương đến địa phương.
Trong những năm vừa qua, bên cạnh những kết quả tích cực đạt được
nhờ công tác tuyên truyền, vận động thì vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như:
- Công tác tuyên truyền nhưng chưa thực sự có chiều sâu và điểm nhấn;
- Nội dung tuyên truyền còn dừng lại ở việc phổ biến chủ trương, đường
lối, chính sách, mang tính một chiều, chưa đáp ứng được các nhu cầu của nhân
dân cũng như yêu cầu, mục đích của tuyên truyền;
- Thông tin tuyên truyền xây dựng NTM trên các phương tiện thông tin
đại chúng chưa nhiều, chưa được liên tục;
- Một số chính sách của Chính phủ về nông nghiệp, nông dân và nông
thôn chưa được cụ thể hóa nên khi vận động nhân dân còn gặp trở ngại, nhất là
vận động nhân dân tham gia xây dựng NTM theo phương châm “Dân làm Nhà
nước hỗ trợ”;
- Phong trào giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn, việc vận động thay đổi
các tập quán, lối sống, sản xuất lạc hậu của một số vùng cũng còn rất chậm.
Do đó, công tác tuyên truyền, vận động xây dựng NTM cần thiết phải
tăng cường hơn nữa, đặc biệt đối với người dân để thực hiện nguyên tắc chung
của Chương trình MTQG xây dựng NTM là “dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra và dân hưởng thụ”, nhằm phát huy vai trò chủ thể của người dân và
cộng đồng nông thôn trong toàn bộ quá trình xây dựng NTM, đồng thời để thực
25. 16
hiện triệt để quan điểm của Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ bảy
Ban Chấp hành Trung ương khóa X trong đó nêu rõ “nông dân là chủ thể của
quá trình phát triển, xây dựng NTM” và Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11
ngày 20/4/2007 [8] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện dân chủ
ở xã, phường, thị trấn, từ đó phát huy quyền làm chủ, động viên sức sáng tạo,
sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn của nhân dân trong tham gia thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020.
d. Trách nhiệm của người dân – đối tượng được tuyên truyền, vận động
Lực lượng nòng cốt đi tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng
NTM là BPT thôn.Đây vừa là vai trò, vừa là trách nhiệm của BPT thôn (như đã
nêu trong Phần 1). Nhưng khi thực hiện công việc này, ngoài các nội dung cần
tuyên truyền, vận động, BPT thôn cũng phải nắm được quyền hạn và trách
nhiệm của đối tượng mà mình đi tuyên truyền, vận động – đó là người dân.
Nói cách khác, xây dựng NTM là “của dân, do dân và phục vụ lợi ích
của nhân dân” thì bản thân người dân cũng phải có trách nhiệm phối hợp với
BPT thôn để cùng thực hiện các nội dung tuyên truyền, vận động. Cụ thể, trách
nhiệm của người dân là:
- Tích cực tham gia phát triển sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học - công
nghệ, nhằm giảm chi phí, tăng năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm.
- Có ý chí chủ động vươn lên thoát nghèo và làm giàu chính đáng.
- Thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa mới; động viên con em
trong độ tuổi đi học đến trường và học hành chăm chỉ, không có tình trạng bỏ
học giữa chừng.
- Chỉnh trang nơi ở của gia đình như: nhà ở sạch sẽ, có nước sạch để
dùng, có nhà vệ sinh, bố trí chăn nuôi xa khu dân cư; đảm bảo vệ sinh môi
trường; cải tạo vườn tạp, ao hồ, làm tường rào quanh nhà để tạo cảnh quan đẹp;
có trách nhiệm duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng, giữ đường thôn, ngõ
26. 17
xóm trước nhà sạch, đẹp; thực hiện tốt các quy định của Nhà nước khi tham gia
giao thông, góp phần bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến cho đề án, kế hoạch, nội dung xây
dựng NTM của địa phương mình.
- Cùng cộng đồng dân cư chủ động đề xuất với Chính quyền địa phương
những công việc cần làm trước, những việc cần làm sau để đáp ứng nhu cầu
bức xúc của nhân dân trong xã và phù hợp với khả năng, điều kiện của địa
phương.
- Tham gia đóng góp xây dựng NTM và vận động cộng đồng cùng tham
gia với Nhà nước để xây dựng NTM.
- Tham gia quản lý và giám sát các công trình xây dựng trên địa bàn xã,
thôn, tổ chức nhóm hộ trực tiếp nhận xây dựng các công trình vừa và nhỏ.
f. Các hình thức tuyên truyền, vận động
Có rất nhiều biện pháp tuyên truyền và vận động như: treo băng rôn,
khẩu hiệu, tranh ảnh; phát tờ rơi; sử dụng loa phát thanh; sử dụng phương tiện
thông tin như tivi, đài, báo; thăm mô hình trình diễn; tổ chức các cuộc họp, văn
nghệ, thể thao, hội thi, lễ ra quân…
Mỗi hình thức, phương tiện tuyên truyền, vận động có những ưu, nhược
điểm khác nhau.Trong đó, hình thức tuyên truyền miệng thông qua trao đổi trực
tiếp hai chiều là hình thức phát huy hiệu quả tốt nhất khi thực hiện tuyên truyền,
vận động đối với người dân.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới của một số nước trên
thế giới
27. 18
Tương tự như ở Việt Nam, chương trình xây dựng nông thôn mới được
coi là nhiệm vụ quan trọng, được rất nhiều quốc gia trên thế giới đi trước, thực
hiện trong nhiều năm qua. Với tầm nhìn, sự tập trung đầu tư của Chính phủ và
toàn xã hội, các phong trào này đã mang lại sự thay đổi đáng kể cho bộ mặt
nông thôn ở các nước, với các đặc thù riêng dựa trên thế mạnh tự nhiên, xã hội,
con người của mỗi địa phương, mỗi quốc gia.
Thực tế đã chứng minh, nhiều mô hình nông thôn mới thành công trên
thế giới có thể được áp dụng và là bài học kinh nghiệm hết sức quý giá đối với
chương trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta, có thể kể đến như: kinh
nghiệm phát huy nội lực từ trong dân và phong trào làng mới tại Hàn Quốc nó
được thể hiện rõ qua cách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông
thôn; kinh nghiệm mô hình nông hội, trẻ hóa nông thôn và phát triển du lịch
nông thôn tại Đài Loan là tập trung phát huy nguồn lực cộng đồng và các mô
hình kinh tế hợp tác; mô hình xây dựng đô thị làng quê đối với vùng ven đô và
gần đây còn có chủ trương phát triển doanh nghiệp đầu rồng tại Trung Quốc lại
chú trọng hơn đến các vấn đề thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn, liên kết các vùng, miền, kinh tế hợp tác; hay như mô hình mỗi làng
một sản phẩm (OVOP) mà các nước Nhật Bản, Thái Lan, Indonesia… hiện nay
đang áp dụng thì đang tập trung vào phát triển làng nghề, mở rộng phạm vi và
liên kết vùng thực hiện tái cơ cấu; mô hình ABCD là phát huy nội lực cộng
đồng gắn với tăng cường vai trò của cấp huyện.
Bên cạnh đó, chia sẻ về những hạn chế trong quá trình xây dựng nông
thôn mới ở các nước cũng sẽ là bài học hữu dụng giúp Việt Nam vượt qua để
có thể sớm tăng tốc và hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới theo
kế hoạch đã đặt ra, một chương trình mang lại nhiều ý nghĩa kinh tế, xã hội ở
nước ta.
28. 19
Một số kinh nghiệm nêu trên cho thấy, những ý tưởng sáng tạo, khâu đột
phá và sự trợ giúp hiệu quả của nhà nước trên cơ sở phát huy tính tự chủ, năng
động, trách nhiệm của người dân để phát triển khu vực này, có ý nghĩa và vai
trò hết sức quan trọng đối với việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công
nông nghiệp - tạo nền tảng thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.[5]
2.2.2. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới ở trong nước và một
số địa phương
2.2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trong nước
Một số kinh nghiệm phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng NTM
có thể thấy rằng, vai trò phối hợp của chính quyền địa phương và người dân là
hết sức quan trọng.Kinh nghiệm rút ra xuất phát từ sự học hỏi và điều kiện thực
tế triển khai phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng NTM. Nhằm góp
phần phát triển kinh tế nông thôn, ngoài gắn với xây dựng NTM, thời gian tới
cần chú trọng một số giải pháp sau:
Thứ nhất, thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, tạo
được sự thống nhất cao về nhận thức trong Đảng, trong nhân dân các xã về
quan điểm, nội dung, phương pháp, cách làm, cơ chế chính sách của nhà nước
về xây dựng NTM, để mỗi người dân hiểu rõ, từ đó đồng tâm, chung sức, tự
giác, chủ động tham gia.
Thứ hai, coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và tập
huấn về kiến thức xây dựng NTM cho đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là đội ngũ
cán bộ ở cơ sở xã, thôn, bản, những người trực tiếp chỉ đạo thực hiện.
Thứ ba, mỗi địa phương phải căn cứ vào đặc điểm, lợi thế và yêu cầu bức
thiết của người dân, cần phát huy dân chủ rộng rãi, tiếp thu ý kiến của nhân dân,
có cách làm chủ động, sáng tạo, lựa chọn những nội dung bức thiết cần làm trước,
cần tập trung đầu tư, những nội dung có thể làm sau, cách thức huy động nguồn
29. 20
lực tổng hợp, tạo ra sự liên doanh liên kết với các doanh nghiệp, phân công thực
hiện cho các tổ chức trong hệ thống chính trị... phù hợp với điều kiện và đặc điểm
cụ thể của từng xã, không rập khuôn, máy móc.
Thứ tư, đa dạng hóa việc huy động các nguồn lực cho xây dựng NTM.
Khi bắt đầu triển khai thực hiện Chương trình, sự hỗ trợ một phần vốn từ ngân
sách trung ương là cần thiết để tạo đà, tạo niềm tin cho nhân dân, tạo cơ sở để
thu hút nguồn lực triển khai, lồng ghép các chương trình mục tiêu trên địa bàn;
huy động vốn của các doanh nghiệp thông qua các hình thức thu hút đầu tư,
liên doanh, liên kết và nhất là tăng vốn tín dụng cho các hộ, các tổ hợp tác, hợp
tác xã vay để phát triển sản xuất... [2]
2.2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương
Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới (NTM) là chủ trương, hướng đi đúng đắn, phù hợp nhằm nâng cao năng
lực sản xuất cũng như đời sống của người dân nông thôn. Nhận thức được điều
này, thời gian qua với sự định hướng của các cấp chính quyền, nhiều địa phương
trong cả nước đã đẩy mạnh và gắn chặt việc phát triển kinh tế nông thôn với
xây dựng NTM, qua đó đã thu nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở nghiên cứu
thực tiễn, bài viết điểm xuyết một số địa phương đã phát triển kinh tế nông thôn
gắn với xây dựng NTM thành công như sau:
Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh:
Kinh tế nông nghiệp tại Đông Triều không phải là thế mạnh của Thị xã,
song có vai trò hết sức quan trọng đến sự ổn định và phát triển (trên 70% dân
số của huyện sống ở khu vực nông thôn). Vì vậy, Đông Triều hết sức chú trọng
đến phát triển nông nghiệp, nông thôn và xác định xây dựng NTM là bước tiến
quan trọng để mở ra định hướng phát triển toàn diện đối với nông nghiệp, nông
dân, nông thôn; từng bước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại
30. 21
địa phương. Ngay từ năm 2011, Đông Triều đã đăng ký về đích xây dựng NTM
vào năm 2014.
Với phương châm chỉ đạo bám sát thực tiễn, kế hoạch, quy hoạch, thị xã
Đông Triều đã ưu tiên các xã làm tốt, các xã đăng ký về đích sớm, vận động
các doanh nghiệp ủng hộ kinh phí, tạm ứng vật tư thanh toán trả chậm để hỗ
trợ vật tư cùng với sự đóng góp của nhân dân xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông, kênh mương… Trong xây dựng NTM, Đông Triều còn hình thành các
vùng sản xuất tập trung gắn với xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp
bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế.Các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất,
chất lượng cao được đưa vào sản xuất, cơ giới hóa và tiến bộ kỹ thuật được áp
dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Lao động nông thôn cũng được quan
tâm đào tạo nghề, tạo nhiều việc làm mới trong sản xuất công nghiệp than, nhiệt
điện và sản xuất vật liệu xây dựng đất sét nung để chuyển dịch cơ cấu lao động.
Tính chung 4 năm gần đây, Thị xã đã tổ chức đào tạo nghề cho 10.654 người,
đạt tỷ lệ 65%.
Hệ thống hạ tầng nông thôn Thị xã Đông Triều theo đó cũng có sự thay
đổi nhanh chóng. Trong 4 năm gần đây, Thị xã đã cứng hóa được 250,46 km
đường giao thông xã, thôn và trục chính nội đồng; 30 hồ đập với dung tích 43
triệu m3 đều được duy tu nâng cấp cùng hệ thống kênh mương thủy lợi được
cứng hóa 260,5km/400,25km, đảm bảo nước tưới cho sản suất và sinh hoạt;
xây dựng mới và cải tạo 200 trạm biến áp, 722,6 km đường điện, 100% hộ dân
được sử dụng điện an toàn từ lưới điện quốc gia; xây dựng mới và nâng cấp 29
trường học đưa tổng số trường đạt chuẩn quốc gia lên 73/87 trường; xây dựng
và đưa vào sử dụng 50 phòng học thông minh; xây mới các công trình văn hóa
gần 1.000 tỷ đồng, xây mới 76 nhà và sửa chữa, nâng cấp 48 nhà văn hóa thôn.
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh trên địa bàn Thị xã hiện
nay đã đạt trên 90%…
31. 22
Tỉnh Nam Định:
Nam Định là tỉnh ven biển ở trung tâm phía Nam Đồng bằng sông Hồng,
có diện tích tự nhiện là 1.652,3 km2
, trong đó diện tích đất nông nghiệp là
115.000ha, với đất lúa là 75.000ha. Nam Định có 10 huyện, thành phố với 229
xã, phường, thị trấn, trong đó có 209 xã, thị trấn có sản xuất nông nghiệp. Tổng
số dân là 1.828 nghìn người, trong đó có gần 80% dân số sống ở nông thôn.
Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản chiếm khoảng 31% cơ cấu kinh tế của Tỉnh,
do đó, phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM luôn là nhiệm vụ trọng
tâm mà Đảng bộ và nhân dân tỉnh Nam Định quán triển đẩy mạnh triển khai.
Khảo sát cho thấy, mô hình NTM được Nam Định triển khai đến nay đã đạt
được một số kết quả bước đầu. Kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển đã
góp phần giải quyết việc làm tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân;
góp phần đổi mới bộ mặt nông thôn và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội
của Tỉnh. Cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản đã chuyển dịch
tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa, giá trị tăng bình quân trên 3% năm. Sản
lượng lương thực hằng năm đạt gần 1 triệu tấn, trong đó có từ 350-400 ngàn
tấn thóc hàng hóa. Sản xuất muối, nuôi trồng và khai thác thủy sản, ngành nghề
nông thôn tiếp tục được duy trì, phát triển. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn được tăng cường. Quan hệ sản xuất trong nông nghiệp - nông thôn được
củng cố. Đến nay, 209/209 xã, thị trấn trên địa bàn Nam Định đã hoàn thành
quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch xây dựng NTM; 96/96 xã lập và
được UBND huyện, thành phố phê duyệt Đề án xây dựng NTM. [5]
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
32. 23
Các công việc liên quan đến công tác tuyên truyên, vận động người
dân trong xây dựng nông thôn mới của xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu thực hiện từ ngày 10/01/2020 - 10/05/2020.
3.3. Địa điểm nghiên cứu
Xã Phương Viên - huyện Chợ Đồn - tỉnh Bắc Kạn.
3.4. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu.
- Tìm hiểu hiện trạng chương trình xây dựng nông thôn mới của địa bàn
nghiên cứu.
- Đánh giá hiệu quả của công tác tuyên truyền, vận động người dân trong
xây dựng nông thôn mới.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng nông thôn mới.
3.5. Phương pháp nghiên cứu
3.5.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu
Việc chọn điểm nghiên cứu được xem là một công việc rất quan trọng
tronng quá trình thực hiện đề tài, chọn điểm mang tính chất đại diện và nó quyết
định tới sự thành công của đề tài.
Chọn xã điều tra: em chọn xã Phương Viên, huyện Chợ Đồn làm địa bàn
nghiên cứu bởi đây là địa phương của huyện Chợ Đồn có phong trào xây dựng
nông thôn mới đang được triền khai khá mạnh mẽ đồng thời trong những năm
gần đây hoạt động của các tổ chức hội trên địa bàn nghiên có tác động tích cực
đến phát triển kinh tế - xã hội góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin
33. 24
Thu thập thông tin thứ cấp
Số liệu này được thu nhập từ các báo thống kế, báo cáo hàng năm của
UBND xã Phương Viên và tổng hợp từ các sách báo, trang web điện tử, các đề
tài và các công trình nghiên cứu có liên quan.
Thu thập thông tin sơ cấp
Điều tra bảng hỏi
Đây là phương pháp chủ yếu để thu thập số liệu liên quan đến đề tài.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung phân tích và đánh giá các hoạt
động của công tác tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã Phương Viên.
Phỏng vấn bán cấu trúc
Là phỏng vấn dựa theo danh mục các câu hỏi hoặc các chủ đề cần đề cập
đến. Tuy nhiên thứ tự và các cách đặt câu hỏi có thể tuỳ thuộc vào ngữ cảnh và
đặc điểm của đối tượng phóng vấn
Phương pháp phân tích SWOT
Là công cụ để giúp cộng đồng xác định những thuận lợi và bất lợi bằng
cách phân tích những ảnh hưởng “bên trong” (mặt mạnh, mặt yếu) và những
ảnh hưởng “bên ngoài” (cơ hội, thách thức) mà nó gây tác động phát triển.
Ma trận SWOT được thực hiện như sau:
Điểm mạnh Điểm yếu
Cơ hội Thách thức
34. 25
Phương pháp chọn mẫu điều tra
Nghiên cứu chọn mẫu dựa trên phương pháp phi ngẫu nhiên có điều kiện
N=40 hộ trên địa bàn xã, chọn 40 hộ là có đủ cơ sở khoa học để thể hiện khái
quát và chính xác cho toàn xã, mẫu tối thiều là 40.
Ngoài ra, để hoàn thành đề tài này, chúng tôi còn sử dụng phương pháp
quan sát trực tiếp để ghi nhận những hành vi của bà con nông dân và lý giải
những kết quả đánh giá liên quan đến đề tài.
3.5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
3.5.3.1. Số liệu thông tin thứ cấp
Sau khi thu thập được những thông tin thứ cấp tiến hành phân loại, sắp
xếp thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của thông tin. Đối với
các thông tin số liệu tiến hành lập bảng biểu, phân tích tài liệu theo mục đích
nghiên cứu của đề tài.
3.5.3.2. Số liệu thông tin sơ cấp
Phiếu điều tra khi hoàn thành sẽ được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm
Excel theo mục nghiên cứu của đề tài.
3.6. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh sự tham gia của người dân trong quá trình
xây dựng nông thôn mới
- Mức độ tham gia của các tổ chức xã hội, chính quyền địa phương trong
công tác tuyên truyền.
- Vai trò của người dân trong các mô hình sản xuất, các đợt tập huấn
khoa học kỹ thuật.
- Số ngày công người dân tham gia lao động trực tiếp.
- Tổng hợp các nguồn kinh phí nhân dân đóng góp cho các hoạt động.
Tỷ lệ đóng góp kinh phí =
𝐾𝑖𝑛ℎ𝑝ℎíđó𝑛𝑔𝑔ó𝑝
𝑇ổ𝑛𝑔𝑘𝑖𝑛ℎ𝑝ℎí
- Vai trò của người dân trong công tác giám sát
35. 26
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Phương Viên có địa hình đồi núi cao, thuộc vùng đầu nguồn sông
Cầu, có nhiều suối nhỏ chia cắt, nên việc đi lại giao thông thuận tiên, rất có lợi
cho việc phát triển giao thương kinh tế - xã hội, như sản xuất nông nghiệp sản
phẩm hàng hóa, kết hợp chăn nuôi đại gia súc, gia cầm.
Vị trí địa lý xã Phương Viên:
+ Phía Bắc giáp xã Bằng Phúc, Quảng Bạch
+ Phía đông giáp xã Rã Bản,
+ Phía tây giáp xã. Thị trấn Bằng Lũng, Ngọc Phái
+ Phía nam giáp xã Đại Sảo
4.1.1.2. Địa hình
Là xã miền núi cho nên địa hình không đồng nhất, độ dốc địa hình tương
đối lớn, gây ảnh hưởng nhiều đến xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc
biệt thủy lợi.
Nhiều dãy đồi núi tạo cho xã Phương Viên có hệ thống sông, suối khá dày;
đa số là các nhánh thượng nguồn. Giao thông đường sông ít phát triển do sông
suối dốc, lắm thác ghềnh, một số suối cạn nước về mùa khô nhưng mùa mưa nước
dồn nhanh có thể xẩy ra lũ quét ảnh hưởng xấu đến đời sống nhân dân
4.1.1.3. Khí hậu thuỷ văn
Đây là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân chia thành 4 mùa rõ rệt là
Xuân, hạ, thu, đông; tài nguyên nước có trữ lượng trung bình.Nhiệt độ trung
bình của cả năm là 210
C, trong đó tháng trung bình cao nhất là 26,50
C, trung
36. 27
bình tháng thấp nhất là 120
C.Là địa phương có số giờ nắng cả năm hơn 1.300
giờ, thấp hơn các nơi khác trong huyện, tỉnh khác.
Với lượng mưa trung bình một năm từ 1500-2400mm, là nơi có lượng mưa
thấp so với một số địa phương trong tỉnh.Mưa lớn tập trung vào các tháng 5, 8;
mưa nhỏ, lượng mưa không đáng kể tập trung vào tháng 11, tháng 12.
Là khu vực nằm sâu trong nội địa, độ ẩm xã Phương Viên thường thấp
hơn so với một số nơi trong tỉnh. Độ ẩm tương đối 84% rất thích hợp phát triển
cây lương thực, nông nghiệp, cây ăn quả.
4.1.2. Tình hình sử dụng đất
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất của xã Phương Viên năm 2019
STT
LOẠI ĐẤT
Mã
Tổng diện
tích các
loại đất
trong đơn
vị hành
chính
Cơ cấu diện
tích loại đất
so với tổng
diện tích
trong toàn xã
Tổng diện tích đất của toàn xã 3,722.76 100,00
I Đất nông nghiệp NNP 3,598.79 96,67
1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 408.49 10,97
1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 358.50 9,63
1.1.1 Đất trồng lúa LUA 272.53 7,32
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 85.96 2,31
1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 49.99 1,34
2 Đất lâm nghiệp LNP 3,161.98 84,94
2.1 Đất rừng sản xuất RSX 2,011.11 54,02
2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1,150.87 30,91
3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 24.23 0,65
4 Đất nông nghiệp khác NKH 4.10 0,11
II Đất phi nông nghiệp PNN 119.51 3,21
1 Đất ở OCT 22.38 0,60
37. 28
STT
LOẠI ĐẤT
Mã
Tổng diện
tích các
loại đất
trong đơn
vị hành
chính
Cơ cấu diện
tích loại đất
so với tổng
diện tích
trong toàn xã
1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 22.38 0,60
2 Đất chuyên dùng CDG 43.34 1,16
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0.31 0,01
2.2 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 1.59 0,04
2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 0.21 0,01
2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 41.24 1,11
3
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, NHT NTD
0.39 0,01
4 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 53.40 1,43
III Đất chưa sử dụng CSD 4.46 0,12
1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 4.46 0,12
(Nguồn: UBND xã Phương Viên)
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019, Tổng diện tích tự nhiên xã
Phương Viên là 3722.76 ha, phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân
chia từ khái quát đến chi tiết như sau:
Nhóm đất nông nghiệp 3598.79 ha, chiếm 96,67% tổng diện tích tự nhiên
toàn xã, bao gồm:
a. Đất sản xuất nông nghiệp 408.49 ha, chiếm 10,97% tổng diện tích đất
trong toàn xã.
Trong đó:Đất trồng cây hàng năm: 358.50 ha, chiếm10,97% tổng diện
tích đất trong toàn xã. (bao gồm: Đất lúa là 272.53 ha, chiếm 7,32%, đất trồng
cây hàng năm khác là 85.96 ha, chiếm 2,31%).
b. Đất lâm nghiệp: 3161.98 ha, chiếm 84,94% tổng diện tích đất trong
toàn xã.
38. 29
c. Đất nuôi trồng thủy sản toàn xã: 24,23 ha, chiếm 0,65% tổng diện tích
đất trong toàn xã.
d. Đất nông nghiệp khác: 4.10 ha, chiếm 0,11% tổng diện tích đất trong
toàn xã.
Nhóm đất phi nông nghiệp119.51 ha, chiếm 3,21% tổng diện tích tự
nhiên toàn xã, bao gồm:
a. Đất ở toàn xã có 22.34 ha, chiếm 0,60% tổng diện tích đất trong toàn
xã. Trong đó:
- Đất ở tại nông thôn: 22.38 ha, chiếm 0,60%.
- Đất ở tại đô thị: Không có
b. Đất chuyên dùng toàn xã có 43.23 ha, chiếm 1,16% tổng diện tích đất
trong toàn xã.
Trong đó:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0.31ha, chiếm 0,01% tổng diện tích đất
trong toàn xã.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp: 1.59 ha, chiếm 0,04% tổng diện
tích đất trong toàn xã.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0.21 ha, chiếm 0,01% tổng
diện tích đất trong toàn xã.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng: 41.24 ha, chiếm 1,11% tổng diện
tích đất trong toàn xã.
c. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng toàn xã:
0.39ha, chiếm 0.01% tổng diện tích đất trong toàn xã.
d. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối toàn xã: 53.40 ha, chiếm 1,43% tổng
diện tích đất trong toàn xã.
39. 30
Nhóm đất chưa sử dụng 4.46 ha, chiếm 0,12% tổng diện tích tự nhiên
toàn xã, bao gồm:
- Đất bằng chưa sử dụng có 4.46 ha, chiếm 0,12% tổng diện tích đất trong
toàn xã.
4.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội
4.1.3.1. Tình hình phát triển kinh tế
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của xã Phương Viên năm 2019
STT Hạng mục Giá trị Cơ cấu
1 Nông nghiệp 19.698,0 70%
2 TTCN và Xây Dựng 2.814,0 10%
3 Thương mại, DV, thu khác 5.628,0 20%
Tổng giá trị sản xuất 28.140,0 100,0
(Nguồn: UBND xã Phương Viên, 2019)
Theo báo cáo năm 2019 của UBND xã Phương Viên, tổng giá trị sản
xuất (GO) theo giá hiện hành năm 2019 ước đạt 28.140,0 triệu đồng, trong đó
lĩnh vực Nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, giá trị đạt 19.638,0 triệu đồng
(chiếm 70%), lĩnh vực Dịch vụ đạt 5.628,0triệu đồng (chiếm 20%) và lĩnh vực
Công nghiệp đạt 2.814,0 triệu đồng (chiếm 10%)
Nhìn chung quá trình chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế của xã
Phương Viên diễn ra còn chậm, tỷ trọng ngành Nông nghiệp vẫn còn cao, thu
nhập bình quân trên đầu người trong xã chưa cao, đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
40. 31
4.1.3.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
Bảng 4.3. Tình hình dân số và lao động của xã Phương Viên
Chỉtiêu ĐVT
Năm 2018 Năm 2019
Tốc độ
phát
triển
(%)
SL CC(%) SL CC(%) 19/18
1.Tổng số nhân khẩu Khẩu 3.692 - 3.751 - 101,60
2.Tổng số hộ Hộ 876 - 886 - 101,14
3.Tổng số lao động Người 2.502 100 2.524 100 100,87
- Lao động nam Người 1.246 49,8 1.236 48,97 99,19
- Lao động nữ Người 1.256 50,2 1.288 51,03 102,54
- Lao động nông nghiệp Người 2.473 98,84 2.486 98,49 100,52
- Lao động phi nông
nghiệp
Người 29 1,16 38 1,51 131,03
4.Một số chỉ tiêu bình
quân
+ Nhân khẩu/hộ Khẩu/hộ 4,26 - 4,19 - 98,35
+ Lao động/hộ Người/hộ 2,78 - 2,73 - 98,2
+ Nhân khẩu/lao động Khẩu/LĐ 1,53 - 1,53 - 100
(Nguồn: UBND xã Phương Viên, 2019)
Dân số và lao động là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng của
các quá trình sản xuất, là nguồn động lực tác động trực tiếp đến quá trình xây
dựng nông thôn mới và phát triển nông nghiệp.
Lực lượng lao động trong xã dồi dào, trình độ văn hóa, tay nghề trong
những năm qua ngày càng được nâng lên. Số lao động được đào tạo nghề
chiếm tỷ lệ còn thấp (khoảng 35%). Lực lượng lao động được đào tạo chủ
yếu ở khối cơ quan quản lý Nhà nước như: UBND xã, Đảng uỷ và các tổ
41. 32
chức chính trị xã hội, Lao động nông nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ
thuật trộng trọt, chăn nuôi do đó lao động chưa có việc làm chiếm khoảng 3%
trên tổng số người có khả năng lao động.
4.1.4. Đặc điểm về giáo dục, y tế, văn hoá
* Đặc điểm về giáo dục:
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông,
bổ túc, trung cấp): 100%.
- Tổng số người có việc làm trên địa bàn xã đã được cấp văn bằng, chứng chỉ
(người đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú): khoảng 300 người.
- Tổng số người có việc làm trên địa bàn xã (người đủ 15 tuổi trở lên có
hộ khẩu thường trú): khoảng 2500người.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 90%.
* Đặc điểm về y tế:
Trạm y tế xã đã được chuyển đến địa điểm mới, trạm được xây dựng kiên
cố, đảm bảo đủ các phòng làm việc, phòng khám, chăm sóc sức khoẻ ban đầu
cho nhân dân.Năm 2015 trạm y tế được công nhận xã đạt chuẩn Quốc gia về y
tế xã.
Trạm y tế xã đã thực hiện tốt công tác khám chứa bệnh và chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho nhân dân xã, thực hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc
gia, công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm được kiểm tra định kỳ cơ sở
thực phẩm.
Công tác khám chữa bệnh chung năm 2019: 2130 lượt.
Khám tại trạm y tế: 1815 lượt.
Số bệnh nhân khám bảo hiểm y tế: 678 lượt.
Số bệnh nhân kê đơn: 137 lượt.
Số bệnh nhân chuyển tuyến: 213 lượt.
Chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn
42. 33
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của thiết chế văn hóa cơ sở.
- Kết quả nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền
thống tốt đẹp của từng, vùng miền, dân tộc.
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hoá năm 2016: 87%.
- Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn danh hiệu văn hoá (Thôn văn hóa, làng
văn hóa, bản văn hóa): 88,2%.
Đặc điểm Quốc phòng - an ninh
- Về xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn
thành các chỉ tiêu quốcphòng.
- Thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giữ vững
chủ quyền quốc gia.
- Hiện trạng an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên trên
địa bàn xã; không có khiếu kiện, không xảy ra trọng án.
- Kết quả thực hiện đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ
nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn vẫn còn
xảy ra vi phạm luật giao thông đường bộ, trộm cắp vặt và phát sinh tệ nạn xã
hội trao đổi và sử dụng các chất ma tuý.
4.1.5. Đặc điểm cơ sở hạ tầng
Cũng như các xã khác trên địa bàn Huyện, xã Phương Viên trong những
năm qua được tỉnh quan và Huyện tâm đầu tư, cơ sở hạ tầng giao thông từng
bước đã được tăng cường, với tuyến đường Quốc lộ 3B và tuyến Tỉnh lộ 257B
chạy qua địa bàn xã đã tạo điều kiện cho giao lưu kinh tế giữa huyện với các
huyện bạn và các tỉnh khác có nhiều thuận lợi.
Tuy nhiên mạng lưới giao thông trên địa bàn xã nhìn chung vẫn còn nhiều
bất cập, giao thông nông thôn chưa được đổ bê tông hết. Đến nay, toàn xã đã
các trục đường liên thôn, liên xã đổ bê tông khoảng 90%; 9/9 thôn đã có đường
ô tô vào đến trung tâm thôn bản.
43. 34
Là xã miền núi vùng cao, nhưng nhờ tạo hoá ra nơi đây địa hình tương
đối bằng phẳng, cơ sở hạ tầng tuy được đầu tư xây dựng nhưng chưa đáp ứng
yêu cầu. Hệ thống giao thông nội đồng cũng chưa đầu tư thích đáng khiến cho
việc cấy, gặt, vận chuyển lúc trời mưa gió gặp nhiều khó khăn, tăng công và
chi phí vận chuyển.
Bảng 4.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã
STT Nội dung
Đơn vị
tính
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1 Giao thông thôn
- Số thôn có đường giao thông cứng hoá đến trung
tâm xã
09 100
- Số thôn chưa có đường giao thông cứng hoá đến
trung tâm xã
0
2 Điện thôn
- Số thôn sử dụng điện lưới quốc gia 09 100
- Số thôn sử dụng điện khác 0
- Số thôn không có điện 0
3 Nhà văn hoá nhà 0
- Nhà văn hoá được kiên cố hoá
- Nhà văn hoá chưa được kiên cố hoá
- Số nhà văn hoá thôn đã được kiên cố hoá
- Số nhà văn hoá thôn chưa được kiên cố hoá
4 Trường, lớp học 03
- Số trường đạt chuẩn quốc gia Trường
- Số phòng học đã được kiên cố hoá Phòng 27
- Số phòng học chưa được kiên cố hoá Phòng 11
5 Trạm y tế Trạm
- Trạm y tế chuẩn quốc gia 1
- Trạm y tế đã được kiên cố hoá
- Trạm y tế chưa được kiên cố hoá
6 Nước sinh hoạt Hộ 904
- Số hộ dân sử dụng nước sinh hoạt 859 95
- Số hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 42 5
(Nguồn: UBND xã Phương Viên,2019)
44. 35
4.2. Đánh giá tổng thể chương trình xây dựng nông thôn mới của địa bàn
nghiên cứu
4.2.1. Hiện trạng chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương
4.2.1.1. Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã
Hiện nay xã Phương Viên mới có quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp.
Các quy hoạch thiếu cần bổ sung đó là: Quy hoạch phát triền hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo tiêu chuẩn mới như Giao thông, Thủy lợi,
Điện, Môi trường (thu gom rác thải, nghĩa trang…) Khu sản xuất tiểu thủ công
nghiệp dịch vụ, trang trại…Quy hoạch phát triển các khu dân cư, chỉnh trang
khu dân cư hiện có theo hướng hiện đại.
Các quy hoạch cần phải bổ sung điều chỉnh là: Nhà Văn hóa xã, Nhà Văn
hóa thôn, cần phải quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới.
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt
4.2.1.2. Hạ tầng kinh tế -xã hội
* Giao thông: Tổng số đường giao thông trong xã khoảng 42 km. Trong
đó:
Tỉnh lộ 257 và 257B là trục giao thông huyết mạch chính qua trung tâm xã
vừa đóng vai trò là đường liên xã. Tuyến 257 dài 5km, mặt đường rộng 6m, nền
đường rộng 8m, kết cấu đường bê tông nhựa; Tuyến 257B dài 6 km mặt đường
rộng 3,5m nền đường rộng 5,5m, kết cấu đường nhựa; tuyến đường trục xã từ
trung tâm đến Nà Đon dài 4km, rộng 3,5m, kết cấu bê tông + nhựa.
- Trục đường thôn có 31km, trong đó có 2,130 km đã được bê tông, nhựa
hóa.
- Đường giao thông được cứng và nhựa hóa (theo cấp kỹ thuật của Bộ
giao thông vận tải) 17,13km chiếm 40,8% .
- Đường xe cơ giới có thể đi lại thuận tiện 17,13 km chiếm 40,8%.
45. 36
- Đường ngõ xóm sạch không lầy lội vào mùa mưa 5km chiếm 16%.
* So sánh với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.
* Thủy lợi:
Toàn xã có 15 phai, đập đến nay mới được đầu tư xây dựng cứng hóa 05 phai
đập và 8 km kênh mương đã đựơc cứng hóa trên tổng số 20 km kênh mương.
Hệ thống thủy lợi cơ bản chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.
* Điện:
- Số trạm biến áp 6 trạm đều đã đạt yêu cầu.
- Số km đường dây hạ thế 27 km đã đạt chuần theo quy định của ngành điện.
- Tỷ lệ hộ dùng điện: 100%
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt.
* Trường học:
Trường học trên địa bàn hiện có 3 trường: Trường mầm non , Trường
tiểu học, Trường trung học cơ sở.
a) Trường mầm non xã Phương Viên
- Số phòng học đã có 9 phòng, số phòng học chưa đạt chuẩn: 9 phòng
- Số phòng chức năng đã có 0 số còn thiếu 2
- Số diện tích sân chơi bãi tập đã có 2.000m2
số còn thiếu: 0.
b) Trường tiểu học Xã Phương Viên:
- Số Phòng học đã có 13 số phòng chưa đạt chuẩn:13
- Số phòng chức năng đã có: 0, Số còn thiếu 2.
- Số diện tích sân chơi bãi tập đã có 8.000 m2
số còn thiếu: 0.
c)Trường Trung học cơ sở xã Phương Viên
- Số Phòng học đã có 6, số phòng chưa đạt chuẩn: 0.
- Số phòng chức năng đã có: 0, số còn thiếu 2.
- Số diện tích sân chơi bãi tập đã có 2.200m2
số còn thiếu 0.
46. 37
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt
* Cơ sở vật chất văn hóa:
Hiện Nay xã Phương viên chưa có trung tâm văn hóa xã và trung tâm văn
hóa thôn. Cần xây mới 13 trung tâm (Trong đó: TTVH xã 1; TTVH Thôn 12).
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.
* Chợ:
Chợ Phương Viên vừa được xây dựng mới với diện tích 3.000m2
.Cơ bản
đã đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa của người dân.
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt.
* Bưu điện
- Xã Phương Viên có một Bưu điện văn hóa nằm tại khu vực trung tâm
xã đạt theo tiêu chuẩn.
- Các thôn đã truy cập Internet.
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt.
* Nhà ở dân cư nông thôn:
- Nhà ở dân cư nông thôn trên địa bàn xã Phương Viên có tổng số nhà là
876 nhà.
Trong đó:
+ Số nhà tạm dột nát 02 nhà chiếm 0,22 %
+ Số nhà kiên cố và bán kiên cố 874 nhà chiếm 99,8%
Nhà ở dân cư nông thôn trên địa bàn xã chủ yếu cấu trúc không gian đơn
giản kém tiện nghi. Kết cấu thô sơ chủ yếu nhà 1 tầng xây dựng dàn trải chiếm
nhiều diện tích đất tự nhiên. Hình thức kiến trúc một số vẫn còn giữ được nét
văn hóa truyền thống, có 35% nhà được xây dựng bằng gạch bê tông cốt thép
theo kiểu kiến trúc hiện đại.
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.
47. 38
4.2.1.3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
* Kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế của xã Phương Viên được xác định là Nông nghiệp -
Lâm nghiệp- Dịch vụ. Trong đó tỷ trọng nông nghiệp chiếm 70%; Lâm nghiệp
chiếm 20%; Dịch vụ chiếm 10%.
- Thu nhập bình quân đầu người 14.000.000đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo là 12 hộ chiếm 1,38 %.
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.
* Lao động:
- Lao động trong độ tuổi 2.157 người chiếm 62,36% dân số.
- Lao động nông lâm nghiệp 1.082 người chiếm 96,53% tổng số lao động.
Hầu hết lao động chưa qua đào tạo.
- Lao động phi nông nghiệp 75 người chiếm 3,47% tổng số lao động (chủ
yếu là cán bộ, công chức, viên chức).
- Tỷ lệ lao động theo kiến thức phổ thông
+ Tiểu học chiếm 3,5%
+ Trung học cơ sở chiếm 61%
+ Trung học phổ thông chiếm 35,5%
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động: 12,5%
+ Sơcấp: 7%
+ Trung cấp: 5%
+ Đại học: 0,5 %
+ Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên 20 ngày/tháng = 92%
* So với bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt.
48. 39
* Hình thức tổ chức sản xuất:
Hiện tại trên địa bàn xã Phương Viên có 01 Doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu, 02 xưởng chế biến lâm sản có khoảng 12 lao động và 01 tổ móc tóc
giả 20 lao động hoạt động thường xuyên: Chưa đạt.
4.2.1.4. Văn hóa xã hội và môi trường:
* Văn hóa giáo dục:
- Tỷ lệ thôn bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa 70,5%.
- Duy trì phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung
học cơ sở, phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi
- Tỷ lệ học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học (phổ
thông, bổ túc, học nghề): 95% so với tổng số học sinh trong độ tuổi: Đạt
* Y Tế:
Năm 2015: Xây dựng Trạm Y tế xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Quốc gia
về y tế.
* Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 100%
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hỗ xí, bể nước) đạt chuẩn 63%
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 8%
- Xử lý chất thải: đã tổ chức thu gom và xử lý rác thải:40%
- Các thôn bản chưa có hệ thống thoát nước.
- Trên địa bàn xã nghĩa trang chưa được quy hoạch.
4.2.1.5. Hệ thống chính trị: Đạt.
- Hiện nay đội ngũ cán bộ xã đã đạt chuẩn theo quy định.
- Các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở thường xuyên hoạt động có
hiệu quả. Hàng năm Đảng Bộ, Chính quyền xã luôn đạt tiêu chuẩn trong sách
vững mạnh.
49. 40
- Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh trật tự xã hội trên địa bàn thời
gian qua tổ chức khá tốt và hoạt động có hiệu quả.
4.2.2. Các công việc đã và đang thực hiện trong chương trình xây dựng nông
thôn mới có liên quan đễn người dân
Các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn xã:
+ Nâng cấp tuyến đường 257. Đoạn qua địa bàn xã 5km
+ Xây mới kè chống sói bờ sông Cầu.
+ Dự án trồng rừng 147.
Từ năm 1999 được sự quan tâm của cấp trên đã đầu tư kinh phí từ ngân
sách theo chương trình 135 và các chương trình dự án khác để xây dựng hạ tầng
cơ sở như:
- Đường giao thông, thủy lợi, điện, nước sạch, trường học, trạm y tế, chợ,
trụ sở xã…Tổng nguồn lực theo các chương trình cơ cấu vốn chủ yếu là nguồn
vốn Trung ương cấp.
- Do điều kiện kinh tế còn khó khăn nên việc huy động vốn đóng góp của
dân còn hạn chế.
50. 41
4.2.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới của xã
PhươngViên năm 2019
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện các tiêu chí Nông thôn mới xã Phương Viên
STT Tiêu chí Kết quả
I QUY HOẠCH VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH Đạt
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2 Giao thông Chưa đạt
3 Thủy lợi Đạt
4 Điện Đạt
5 Trường học Chưa đạt
6 Cơ sở vật chất văn hóa Chưa đạt
7 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Đạt
8 Thông tin và truyền thông Đạt
9 Nhà ở dân cư Chưa đạt
III KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập Chưa đạt
11 Hộ nghèo Đạt
12 Tỷ lệ lao động có việc làm Đạt
13 Tổ chức sản xuất Đạt
IV VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14 Giáo dục Đạt
15 Y tế Đạt
16 Văn hóa Đạt
17 Môi trường và an toàn thực phẩm Chưa đạt
V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật Chưa đạt
19 Quốc phòng an ninh Đạt
(Nguồn: UBND xã Phương Viên)
51. 42
4.2.4. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
4.2.4.1. Kết quả huy động các nguồn lực
Tổng kinh phí huy động: 544 triệu đồng, trong đó:
- Vốn trực tiếp cho Chương trình: 400 triệu đồng, chiếm 73%, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương 380 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh 0 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện 40 triệu đồng;
+ Ngân sách xã 120 triệu đồng;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác: 0 triệu đồng, chiếm %;
- Vốn vay tín dụng 0 triệu đồng, chiếm .....%;
- Doanh nghiệp 0 triệu đồng, chiếm .....%;
- Vốn huy động của cộng đồng dân cư 164 triệu đồng, chiếm 41% (tiền
mặt: 60 triệu đồng, hiến đất: 42 triệu đồng, vật liệu: 32triệu đồng, ngày công:
30 triệu đồng).
4.2.4.2. Kết quả thực hiện các nguồn vốn
Tổng kinh phí đã thực hiện: 264 triệu đồng, trong đó:
- Vốn trực tiếp cho Chương trình: 240 triêu đồng, chiếm 53%;
+ Ngân sách Trung ương 100 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh 0 triệu đồng;
+ Ngân sách huyện 0 triệu đồng;
+ Ngân sách xã 0 triệu đồng;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác: 0 triệu đồng, chiếm...%.
- Vốn vay tín dụng 0 triệu đồng, chiếm .....%;
- Doanh nghiệp 0 triệu đồng, chiếm .....%;
- Vốn huy động của cộng đồng dân cư 164 triệu đồng, chiếm 41% (tiền
mặt: 60 triệu đồng, hiến đất: 42 triệu đồng, vật liệu: 32 triệu đồng, ngày công:
30 triệu đồng).
52. 43
4.3. Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng
nông thôn mới của địa bàn nghiên cứu
4.3.1. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động
Bảng 4.6. Đánh giá trình độ cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động
STT Chỉ tiêu đánh giá Số lượng (người)
1 * Trình độ học vấn
1.1 Số người học hết lớp 12 14
1.2 Số người học hết lớp 8 6
1.3 Hết cấp 1
2. * Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
2.1 Trình độ đại học 7
2.2 Trình độ trung cấp 5
2.3 Trình độ sơ cấp 4
2.4 Không có bằng cấp 4
3 *Thâm niên công tác
3.1 Từ 1 – 5 năm 20
3.2 Từ 6 – 10 năm 11
3.3 Từ 11 – 15 năm 4
3.4 Từ 16 – 20 năm 3
3.5 Từ 21 – 25 năm 2
4 *Khả năng của cán bộ
4.1 Khả năng nắm bắt thông tin 20
4.2 Khả năng ngoại giao 16
4.3 Khả năng tổ chức điều hành công việc 17
4.4 Khả năng tuyên truyền 20
4.5 Khả năng vận động 20
4.6 Khả năng lập kế hoạch và hành động 14
(Nguồn: Số liệu điều tra,2020)
53. 44
Qua số liệu trên ta thấy hầu hết các cán bộ trên địa bàn xã đều là những người
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, học vấn. Có khả năng nắm bắt thông tin, ngoại
giao, khả năng tổ chức điều hành công việc, tuyên truyền, vận động.
Ưu tiên lựa chọn, bầu cử những người có trình độ học vấn, chuyên môn
nghiệp vụ đã qua các khoá đào tạo, tập huấn làm cán bộ thôn.
Bảng 4.7. Tình hình tập huấn cán bộ thực hiện công tác XD NTM
xã Phương Viên
STT Số lớp tập huấn được tham gia Số người
1 Từ 1-5 lớp 20
2 Từ 5-10 lớp 3
3 Không được tham gia lớp tập
huấn nào
0
(Nguồn: Số liệu điều tra 2020)
Qua số liệu cho thấy 100% cán bộ đều được tham gia tập huấn. Nhưng số
cán bộ được tập huấn từ 5 lớp trở lên là người có thâm niên công tác lâu dài.
Các lớp tập huấn của cán bộ tham gia do cấp Huyện, Tỉnh tổ chức.
Thời gian tập huấn từ 3 - 5 ngày là phù hợp.
Bảng 4.8. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân
(n=40)
STT
Cách thức tuyên
truyền,
phổ biến
Số người dân được
nghe
phổ biến
Tỷ lệ (%)
1 Qua loa truyền thanh 28 70%
2 Qua các buổi họp 40 100%
3 Cán bộ phổ biến tại
nhà
0 -
54. 45
Tổng số hộ điều tra 40 100%
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Qua điều tra người dân được nghe tuyên truyền chủ yếu là qua các buổi
họp do thôn, các tổ chức: Hội phụ nữ, Hội nông dân, đoàn thanh niên, Ban phát
triển thôn, Ban phát triển xây dựng NTM phổ biến chiếm 100%. Vì lí do khách
quan nên chỉ một số địa điểm thôn nghe được qua truyền thanh chiếm 70%.
Không có số người dân nào được cán bộ phổ biến tại nhà.
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dân trong việc triển khai
trên địa bàn thôn, xã
(n=40)
STT Nội dung
Tham
gia
(hộ)
Tỷ lệ
(%)
Không
tham
gia
(hộ)
Tỷ lệ
(%)
1
Tham gia góp ý kiến vào bản quy
hoạch chung xây dựng ntm của xã
31
77,5
%
9
22,5%
2 Tham gia bầu ban phát triển thôn 40 100% 0 -
3
Các thông báo về thông tin các
công trình xây dựng trên địa bàn xã
40
100%
0
-
4
Các thông báo về thông tin các
công trình xây dựng trên địa bàn
thôn
40
100%
0
-
5
Tham gia họp bàn các nội dung
thực hiện khi xây dựng các công
trình trên địa bàn xã
12
30%
28
70%
55. 46
6
Tham gia họp bàn các nội dung
thực hiện khi xây dựng các công
trình trên địa bàn xã
40
100%
0
-
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên cho thấy, người dân đều được tham gia
đóng góp ý kiến trong việc triển khai XDMTM trên địa bàn thôn, xã. Sau khi khảo
sát cho kết quả như sau: Được tham gia góp ý kiến vào bản quy hoạch chung xây
dựng NTM của xã (chiếm 77,5%). 100% người dân đều được tham gia bầu ban
phát triển thôn, được thông báo về thông tin các công trình xây dựng trên địa bàn
xã, thông báo về thông tin các công trình xây dựng trên địa bàn thôn và được tham
gia họp bàn các nội dung thực hiện khi xây dựng các công trình trên địa bàn xã.
Được tham gia họp bàn các nội dung thực hiện khi xây dựng các công trình trên
địa bàn xã (chiếm 30%), không được tham gia (chiếm 70%).
4.4. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn
lực xây dựng NTM
Công tác tuyên truyền được triển khai rộng rãi, đa dạng gắn kết chặt chẽ
giữa tuyên truyền với vận động, từ đó làm cho từng người dân, nhận thức đầy
đủ và sâu sắc, xác định rõ trách nhiệm vai trò chủ thể trực tiếp thực hiện xây
dựng NTM với phương châm “Dân biết , dân bàn, dân làm, dân hưởng thụ“
thành quả xây dựng NTM. Xã phấn đấu tốt công tác tuyên truyền như vận động,
đẩy mạnh phong trào thi đua toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới, nâng
cao chất lượng cuộc vận động trọng tâm như huy động các nguồn lực thu hút
đầu tư vào sản xuất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng có chất lượng để phát triển
sản xuất nâng cao thu nhập.
Bảng 4.10.Người dân đóng kinh phí xây dựng các công trình nông thôn
(n=40)
56. 47
STT Hoạt động
Tổng Số
người
tham gia
Tỷ lệ
(%)
Tổng số tiền
(ng.đ)
1 Đường GT của xã 0 0 0
2 Nhà văn hóa 40 100 40.000
3 Đường GT của thôn 0 0 0
4 Hệ thống thoát nước 0 0 0
5 Bãi thu gom rác thải 40 100 23.000
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Bảng 4.11.Người dân tham gia lao động xây dựng công trình nông thôn
(n=40)
STT Hoạt Động
Tổng số người
tham gia
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số ngày
công lao động
(công)
1 Đường GT của xã 40 100 5
2 Trường học 0 0 0
3 Nhà VH thôn 0 0 0
4 Đường GT của thôn 40 100 5
(Nguồn: Số liệu điều tra, 2020)
Qua số liệu cho thấy, phần lớn địa phương hoàn toàn được hỗ trợ kinh
phí xây dựng dường giao thông của thôn, xã.Người dân chỉ đóng góp công sức
lao động. Bên cạnh việc được hỗ trợ đường thôn xã, thì người dân phải đóng
góp kinh phí xây dựng bãi thu gom rác thải, mỗi thôn đều có 1 - 2 bãi thu gom
rác thải.
Bảng 4.12. Kết quả của công tác vận động trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng
(n=40)
STT Chỉ tiêu Hài lòng
Không hài
lòng