2. KHÁI QUÁT VỀ ATS48
I.Giới Thiệu ATS 48
1.Bộ khởi động mềm Altivar ATS48 là
một bộ điều khiển có 6 thyristor được sử
dụng để khởi động mềm và dừng động cơ
không đồng bộ ba pha lồng sóc, đối với
công suất từ 4 đến 900 kw.
2.Nó cung cấp chức năng khởi động và
giảm tốc mềm cùng với các chức năng bảo
vệ máy móc và động cơ, cũng như chức
năng giao tiếp với hệ thống điều khiển
2
ATS48 ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
3. Table of
contents
03 04
01 02
Cài đặt ATS 48 Giá Thành
Các chức năng Thông số kỹ thuật
3
NHÓM 1 ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
4. .CÁC CHỨC NĂNG
Điều khiển khởi động và dừng các động cơ 3 phase điện áp
230..415V/208…690VAC ở tần số 50/60Hz.
Khởi động mềm Schneider ATS48 series bảo vệ động cơ không bị quá
nhiệt, không tải, quá tải, kẹt rotor hay bị đảo chiều bởi quán tính.
Khởi động và dừng máy móc động cơ bằng cách tác động vào hệ thống mô
men xoắn.
NHÓM 1 ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Chức năng chính
5. OUR COMPANY
5
● Có thể khởi động bằng contactor Bypass giảm mức
độ tản nhiệt, cấu hình kép 2 động cơ.
● Altistart ats48 bảo vệ khi moto khi bị khóa
● ATS48 Schneider giúp điều khiển động cơ đảo chiều
● Cho phép kết nối và điều khiển nhiều động cơ
● Bảo vệ chống vận hành khô (không tải), mất pha, đảo
thứ tự hoặc ngay cả trong trường hợp hiện tượng
Roto bị biến mất
Chức năng phụ
NHÓM 1
7. BUSINESS OVERVIEW
Ứng dụng của Khởi động
mềm Schneider ATS48
Bơm, quạt, băng tải, máy nén khí và các loại máy móc có quán tính cao.
Nguồn cấp 3 pha 230..415V, 3 pha 208…690VAC,(− 15% tới +10% )50-60Hz(± 5%)
Công suất 3…630 kW (230..415V), 3…900/3...1,200 kW (208…690V)
Phương pháp điều khiển TSC (điều khiển mô men xoắn)
Chu kỳ làm việc Tiêu chuẩn hoặc tách ra
Ngõ vào
Analog: 1 đầu dò PTC
Logic: 4
Ngõ ra
Analog: 1
Logic: 2
Rơ le: 3
Chức năng bảo vệ
Bảo vệ động cơ không bị quá nhiệt, không tải, quá tải, kẹt rotor hay bị
đảo chiều bởi quán tính.
Truyền thông FIPIO, Profibus DP, DeviceNet, Ethernet.
Tiêu chuẩn
IEC/EN 60947-4-2, EMC class A and B e, UL, CSA, DNV, C-Tick, GOST,
CCC, NOM, SEPRO, and TCF
Thông số kỹ thuật
NHÓM 1
14. 1, Trả về mặc định nhà máy (có thể
bỏ qua bước này nếu không cần)
BUSINESS OVERVIEW
14
DrC –> FCS –> Yes – Nhấn Enter giữ khoảng 2s cho đến khi
thấy màn hình nhấp nháy
2, Cài đặt các thông số động cơ
Set –> In (A) = Dòng định mức động cơ
–> ILt (A) = Giới hạn dòng tối đa, chỉnh tối đa (500% dòng định mức của ATS48). Điều chỉnh tùy theo
nhu cầu. Nếu yêu cầu dòng khởi động thấp thì chỉnh thấp, nếu động cơ không khởi động được thì bạn tiến
hành tăng giới hạn này lên
–> ACC (s) = Thời gian tăng tốc
–> DEC (s) = Thời gian giảm tốc.
–> t90 = Điện áp khởi động từ 0 - 100% áp định mức. Nếu không khởi động được thì tiến hành tăng điện
áp này.
–> StY = Lựa chọn cách dừng cho động cơ. Để dừng mềm chỉnh = “d”. dừng tự do = “F”
–> tLS = Thời gian cho phép khởi động tối đa, nếu khởi động quá thời gian cài đặt này thì soft start trip
báo lỗi, cần lưu ý chỉnh ACC nhỏ hơn tLS
3, Cài đặt các chức năng bảo vệ
Pro –> tHP = 10 (cấp bảo vệ quá tải của động cơ, xem trên nhãn động cơ có Class 10 hay Class 20 để
chọn giá trị thích hợp)
Pro –> tLS = Thời gian cho phép khởi động tối đa, nếu thời gian khởi động vượt quá thời gian này thì
soft start trip lỗi, lúc này cần lưu ý chỉnh ACC nhỏ hơn tLS
4, Cài đặt các chức năng điều khiển
drC –> bst = Torque boost – tạo ra xung điện áp với mục đích để tăng moment khởi động, điều chỉnh lại
khi động cơ không khởi động được
drC –> CLP = kích hoạt chức năng điều khiển moment
+ On
+ Off: nếu sử dụng nhiều động cơ đấu song song hoặc công suất của động cơ nhỏ hơn công suất biến tần
khá nhiều
5, Một vài lưu ý
+ Nên cài đặt thời gian khởi động trong khoảng 12s khi dùng cho bơm quạt
+ Nên cài đặt thời gian giảm tốc vừa phải, nếu khi giảm tốc bị lổi OLF (quá tải) thì cần tiến hành giảm thời
gian giảm tốc.
6, Cài đặt truyền thông
COP –> Add = modbus address: địa chỉ modbus của ATS48, chỉnh bằng địa chỉ khai báo trên PLC
–> tbr = baud rate: Tốc độ truyền, chỉnh bằng tốc độ của serial line khai báo trên PLC
–> For = modbus format: (8O1) (8E1) (8N1) (8N2), chỉnh bằng với serial line khai báo trên PLC
Tắt nguồn điều khiển và bật lại để cài đặt có hiệu lực
ATS48
17. 17
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
Cảnh báo
- Khi bộ biến tần (BBT) được cấp nguồn, các thiết bị động lực và một số thiết bị điều khiển đã có điện.
Sẽ rất nguy hiểm nếu chạm vào đó. Nắp của BBT phải được đóng kín.
- Theo nguyên tắc ta phải ngắt nguồn trước khi thực hiện việc cài đặt các phụ kiện cơ hoặc điện.
- Sau khi ALTIVAR đã được cắt nguồn và màn hình hiển thị đã tắt hoàn toàn, ta phải chờ 10 phút
trước khi thao tác trên thiết bị. Đây là khoảng thời gian để các tụ xả điện.
- Động cơ có thể được dừng bằng lệnh cấm khởi động hoặc tốc độ cài đặt bằng 0 khi BBT có điện.
Nhưng vì an toàn cho con người, để ngừa BBT có thể khởi động lại, hệ thống khóa điện thôi chưa đủ,
ta phải thêm động tác cắt nguồn.
- BBT phải được lắp với các thiết bị an toàn mà trong trường hợp lỗi có thể ngắt BBT và động cơ khỏi
nguồn.
- Trong trường hợp ta muốn ngừa BBT tự khởi động lại, ta dùng một bộ dò tốc độ thấp để cắt nguồn
nếu động cơ tự dừng không mong muốn.
18. 18
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
1. Khi mua BBT
2. Kiểm tra xem điện áp cung cấp có đúng với điện áp của
BBT không.
3. Lắp BBT
4. Đấu nối vào BBT:
5. Bật nguồn cho BBT, nhưng chưa thực hiện lệnh RUN.
6. Cài đặt cấu hình BBT:
7. Cài đặt menu drC-:
8. Cài đặt các menu I-O-, CtL- và Fun-:
9. Cài đặt cho menu SET
10. Khởi động BBT
I.Các bước cài đặt BBT
19. 19
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
II.Cấu hình mặc định
Các giá trị mặc định của nhà sản xuất
- Được cài đặt mặc định cho các điều kiện hoạt động thông dụng nhất:
- Hiển thị: BBT sẵn sàng (rdY) khi động cơ dừng và tần số động cơ khi động cơ chạy.
- Tần số động cơ (bFr): 50Hz.
- Ứng dụng duy trì moment cố định bằng cách điều khiển vector từ thông, không cần cảm biến.
- Chế độ dừng bình thường theo độ tăng/giảm tốc (Stt=rMP).
- Chế độ dừng khi có lỗi: tự do
- Các độ tăng/giảm tốc: tăng & giảm tốc tuyến tính (ACC, dEC): 3 giây.
- Tốc độ thấp (LSP): 0Hz.
- Tốc độ cao (HSP): 50Hz.
- Dòng nhiệt động cơ (ItH) = dòng điện danh định của động cơ (phụ thuộc vào công suất BBT).
- Dòng hãm động cơ (SdC) = 0.7x dòng danh định của BBT, thời gian hãm 0,5 giây.
- Tự động điều chỉnh thời gian giảm tốc trong trường hợp quá áp lúc hãm.
- Không tự động khởi động sau khi bị lỗi.
- Tần số đóng cắt của bộ nghịch lưu: 4kHz.
Các ngõ vào logic:
- LI1, LI2 (vận hành 2 chiều): điều khiển 2-dây theo trạng thái, LI1=thuận, LI2=nghịch.
Đối với ATV31xxxxxxA, hai ngõ vào này chưa gán chức năng
- LI3, LI4: dùng để chọn 4 tốc độ đặt trước (tốc độ 1= tốc độ tham chiếu hoặc bằng 0,
tốc độ 2 = 10Hz, tốc độ 3 = 15Hz, tốc độ 4 = 20Hz).
- LI5-LI6: chưa gán chức năng.
Các ngõ vào analog:
- AI1: tham chiếu tốc độ 0-10V, chưa gán đối với ATV31xxxxxxA.
AI2: tham chiếu tốc độ tổng 0±10V. -
AI3: 4-20mA chưa gán chức năng.
Relay R1: tiếp điểm hở khi có lỗi (hoặc tắt nguồn BBT).
Relay R2: chưa gán chức năng.
Ngõ ra analog AOC: 0-20mA chưa gán chức năng.
20. 20
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
III. Các chức năng cơ bản
-Bảo vệ nhiệt BBT
-Thông gió cho BBT
-Bảo vệ nhiệt động cơ
IV.Cài đặt – Các chỉ dẫn
-Trước khi bật nguồn và cài đặt BBT.
-Đóng cắt nguồn bằng Contactor (Khởi động từ)
-Điều chỉnh và mở rộng các chức năng
-Chạy thử trên động cơ công suất nhỏ hoặc không
có động cơ
-Dùng các động cơ đấu song song
22. 22
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
IV.Cài đặt – Các chỉ dẫn
Tùy chọn kết nối từ xa
• FWD/REV: đảo chiều xoay.
• RUN: lệnh chạy động cơ.
• STOP/RESET: lệnh dừng động
cơ hoặc reset lỗi.
Nhấn phím lần đầu dừng động cơ,
và nếu chu trình hãm được cài đặt,
nhấn lần thứ hai sẽ dừng chu trình
hãm.
23. 23
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
V. Bảo trì
Altivar 31 không yêu cầu bất cứ sự bảo dưỡng phòng ngừa
nào. Tuy nhiên tốt nhất nên thực hiện thường xuyên:
• Kiểm tra điều kiện làm việc và kết nối.
• Bảo đảm rằng nhiệt độ xung quanh thiết bị duy trì tại một
mức cho phép và thông thoáng (Trung bình tuổi thọ của các
quạt trong biến tần: từ 3 đến 5 năm tuỳ thuộc và điều kiện
làm việc).
• Lau bụi bám trên biến tần.
Công cụ hỗ trợ việc bảo dưỡng : Chức năng hiển thị lỗi
Xoá lỗi
Ngắt nguồn để cho biến tần không thể khởi động lại khi có lỗi.
Chờ cho hiển thị tắt hẳn
Tìm nguyên nhân gây ra lỗi để sữa chữa.
Biến tần đc mở khóa sau có lỗi bằng cách:
• Tắt biến tần cho đến khi hiển thị biến mất hoàn toàn, sau đó bật lại
• Kích hoạt chức năng khởi động lại tự động” như đã được hướng dẫn (menu FLt - , Atr = YES)
Kích hoạt chức năng “falt reset) thông qua ngỏ vào logic (menu FLt- , rSF = LIp)
MENU GIÁM SÁT
Menu này được sử dụng để ngăn chặn và tìm ra các nguyên nhân gây lỗi bằng cách hiển thị trạng thái biến tần
và các gía trị hiện thời của nó
25. 25
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
VI. Lỗi-Nguyên
nhân- Cách khắc
phục
Các lỗi có thể được
reset lại bằng chức năng
tự động khởi động lại,
sau khi nguyên nhân
gây ra lỗi mất đi
Những lỗi được reset
ngay sau khi nguyên
nhân biến mất
26. 26
AWESOME WORDS
YOUR COMPANY
VII. Bảng cấu hình/ Cài đặt
Menu cài đặt
Menu các chức năng
ứng dụng
(1) In: dòng danh định của biến tần,
có ghi trong phần
hướng dẫn lắp đặt hoặc trên nhãn biến
tần
Các thông số này chỉ xuất hiện khi
chức
năng tương ứng được kích hoạt.
Chúng cũng có thể
được truy cập trong menu SEt-
27. KẾT LUẬN: TÓM TẮT LẠI CÁC Ý CHÍNH SAU
27
MANAGEMENT PLAN
YOUR COMPANY
Biến tần Schneider Altivar 31 là bộ Biến tần dùng cho động cơ không đông bộ 3 pha.
Dãy công suất từ 0,18 – 15KW.
Điện áp cung cấp: 1 pha 200 – 240V, 3 pha 200 – 240 V/ 380V 50/60Hz.
Dãy tần số từ 1 – 50Hz.
Điều chỉnh tốc độ bởi phương thức Vevtor từ thông.
Bảo vệ cho biến tần và động cơ.
Tự động dò thông số cơ.
Hoạt động trong môi trường lên đến: 500C mà không có giảm tải.
Chức năng hãm.
Điều chỉnh và PI đặt trước.
+/- tốc độ, 16 tốc độ cài đặt trước.
Tích hợp bộ lọc EMC loại A, loại B lắp thêm.
Tích hợp Modbus và CANopen Fipio. PROFIBUS, DeviceNet, Ethernet…