3. 1. Khái niệm
Thế nào là
động cơ không
đồng bộ ba pha
?
Động cơ không
đồng bộ ba pha là
động cơ điện ba
pha có tốc độ
quay của rô to (n)
nhỏ hơn tốc độ
quay của từ
trường quay (n1)
4. 2. Công dụng
Động cơ không
đồng bộ ba pha
được sử dụng
trong những
lĩnh vực nào?
Là
nguồn
động
lực
Máy phay
Máy tiện
5. 2. Công dụng
Động cơ không
đồng bộ ba pha
dùng làm nguồn
động lực cho các
máy công cụ.
10. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
Stato
Rôto
11. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
1. Stato
Lõi
thép
Dây quấn
12. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
1. Stato
Lõi thép được làm
bằng gì ? Có đặc
điểm như thế nào ?
Lõi thép gồm các lá
thép kĩ thuật điện
ghép lại thành hình
trụ, mặt trong có
rãnh đặt dây quấn.
Dây quấn được làm
bằng gì ? Có đặc
điểm như thế nào ?
Dây quấn là dây
đồng được phủ sơn
cách điện, gồm ba
pha dây quấn AX,
BY, CZ đặt trong các
rãnh stato theo một
quy luật nhất định
13. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
1. Stato
Thực tế các đầu dây A ; X ; B ; Y ; C ; Z được bố trí như thế
nào ?
Thực tế các đầu dây A ; X ; B ; Y ; C ; Z được nối ra ngoài
hộp đấu dây (đặt ở vỏ của động cơ)
Hộp đấu dây
và được bố trí như hình vẽ
A B C
Z X Y
14. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
1. Stato
Tại sao phải bố trí như vậy ?
Hộp đấu dây
A B C
Z X Y
Tiện lợi cho việc đấu dây.
A B C
Z X Y
Nối sao
A B C
Z X Y
Nối tam giác
15. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
2. Rôto
Gồm có lõi thép
Rôto
Lõi thép
Dây quấn
và dây quấn. Ngoài ra còn có trục quay . . .
Trục quay
16. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
2. Rôto
Lõi thép
Lõi thép có đặc điểm gì ?Lõi thép có đặc điểm
Lá thép kĩ thuật điện
Rãnh
Lỗ
17. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
2. Rôto
Dây quấn có mấy kiểu ?Dây quấn có hai kiểu
Dây quấn kiểu rôto lồng sóc Dây quấn kiểu rôto dây quấn
18. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
Gồm 2 bộ phận chính
Stato : tạo từ trường quay
Tóm lại
Rôto : Làm quay máy công tác
19. Bài 26
I. Khái niệm và công dụng (SGK)
II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto
III. Nguyên lí làm việc.
20. A
X
B
Z
Y
C
A
X
B
Z
Y
C
A
X
B
Z
Y
C
NS
N
S N
S
1. Sự hình thành từ trường quay
III. Nguyên lí làm việc
Wt= 90o Wt= 90o
+ 120o
Wt= 90o
+ 240o
0
-1
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
wt
A B C
Wt= 90o Wt= 90o
+ 120o
Wt= 90o
+ 240o
Qui ước : Dòng điện pha nào
dương có chiều từ đầu đến cuối
pha, thì đầu vào được kí hiệu +,
cuối được kí hiệu •. Dòng điện pha
nào âm thì kí hiệu ngược lại.
21. Khi cho dòng 3 pha vào ba dây quấn stato của động cơ, trong
Stato sẽ có từ trường quay với tốc độ n1
Từ trường quay này quét qua các dây quấn
của rôto, làm xuất hiện các sức điện động
và dòng điện cảm ứng.
Lực tương tác điện từ giữa từ trường quay
và các dòng điện cảm ứng này tạo ra momen
quay tác động lên rôto, kéo rôto quay theo
chiều quay của từ trường với tốc độ n < n1.
2. Nguyên lí làm việc
=
60f
p
vg/ph
Trong đó : f là tần số dòng điện (Hz)
p là số đôi cực từ
Sự chênh lệch tốc độ giữa từ trường quay và tốc độ rô to gọi là tốc
độ trượt n2
Tỉ số s =
= n1 – n
n1
n2
=
n1
n1 - n
được gọi là hệ số trượt (s = 0,02 ÷ 0,06)
22. Tại sao tốc độ của rô to
luôn nhỏ hơn tốc độ của từ
trường quay ?
2. Nguyên lí làm việc
Tốc độ của rôto luôn nhỏ
hơn tốc độ của từ trường
quay vì nếu tốc độ n
thì giữa các thanh dẫn rôto
và từ trường quay n1 không
có sự chuyển động tương
đối, do đó trong dây quấn
rôto không có sđđ và dòng
điện cảm ứng,lực điện từ
bằng không.
=
n1
23. Bài 26
I. Khái niệm và công dụng (SGK)
II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto
III. Nguyên lí làm việc. (SGK)
IV. Cách đấu dây
24. IV. Cách đấu dây
A B C
Z X Y
A B C
Z X Y
A B C
Z X Y
Nối tam giác ( ∆)
Nối sao (Y)
Cách đấu dây phụ thuộc vào điện áp của lưới điện và cấu tạo của động cơ.
VD : Động cơ có kí
hiệu Y/∆ - 380/220V
Với lưới điện có điện áp dây Ud = 380V
Với lưới điện có điện áp dây Ud = 220V
25. IV. Cách đấu dây
Để đổi chiều quay của động cơ
3∼ 3∼
Quay
thuận
Quay ngược
26. Bài 26
I. Khái niệm và công dụng (SGK)
II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto
III. Nguyên lí làm việc. (SGK)
IV. Cách đấu dây
(SGK)
phụ thuộc vào điện áp của lưới
điện và cấu tạo của động cơ.
V. Luyện tập
27. LUYỆN TẬP
DK – 42 – 4
kW 2,8 V 220/380 Hz 50
∆/Y A. 10,5/6,1 η% 0,84
Vg/ph1420 Cos ϕ 0,9 Kg 10
Trên nhãn động cơ có ghi các số liệu sau
Hãy giải thích các số liệu đó.
28. Số liệu Ý nghĩa
LUYỆN TẬP
DK – 42 – 4
kW
2,8
V
220/380
Hz 50
∆/Y A.
10,5/6,1
η%
0,84
Vg/ph
1420
Cos ϕ
0,9
Kg 10
2,8 kW Công suất của động cơ
V.
220/380
∆/Y
A.
10,5/6,1
Nếu Ud của lưới điện là 220 V thì đấu hình
tam giác (∆) và dòng điện vào động cơ là
10,5 A.
Nếu Ud của lưới điện là 380 V thì đấu hình
sao (Y) và dòng điện vào động cơ là 6,1A.
Vg/ph
1420
Tốc độ quay của rôto n – Đơn vị vòng/phút
Cos ϕ 0,9 Hệ số công suất
Hz 50 Tần số của lưới điện
η% 0,84 Hiệu suất định mức tính theo phần trăm
Kg 10 Khối lượng toàn bộ
29. CỦNG CỐ
1. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Trình bày các cách đấu dây quấn của động cơ không đồng
bộ ba pha.
3. Giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên nhãn của động cơ
không đồng bộ ba pha.
4. Nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V, động cơ không đồng bộ
ba pha có kí hiệu ∆/Y – 220/380V thì phải đấu dây của động
cơ theo kiểu nào ? Vẽ cách đấu dây đó.
30. DẶN DÒ
Học bài và hoàn thành bài tập.
Đọc trước bài 27 : Thực hành – Quan sát và mô tả
cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha.