SlideShare a Scribd company logo
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Phạm Thị Thu Huệ
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ......................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................................................. 4
1.1KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO.............................. 4
1.1.1 Đặc điểm về hàng tồn kho .................................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởngđến Kiểm toánbáo cáo tàichính... 15
1.2QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................... 18
1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
Báo cáo tài chính...................................................................................... 18
1.2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC ........... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ............................................................. 36
2.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ............................................................................ 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. .................................................... 36
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh........................................................ 39
2.1.3 Đặc điểm tổ chức của Công ty AVA................................................. 40
2.1.4Các dịch vụ do Công ty AVA cung cấp:........................................... 41
2.1.5 Quy trình chung Kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty AVA....... 42
iii
2.2THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN
KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. ................................... 44
2.2.1 Thực trạng mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong
kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam 44
2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong Kiểm toán
BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam ............... 47
2.2 Sở hữu, các bên liên quan và cấu trúc tổ chức của DN .......................... 52
2.3 Các thay đổi lớn về quy mô hoạt động của DN..................................... 52
2.4. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng.............................................. 52
2.1 Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu.................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA)................................................................101
3.1 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
VIỆT NAM.............................................................................................101
3.1.1 Những ưu điểm ...............................................................................103
3.1.2 Những tồn tại..................................................................................105
3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng.............................................................106
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM..............................................109
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong
kiểm toán BCTC tại Công ty AVA. ..........................................................109
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện........................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................122
iv
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TM BCTC Thuyết minh Báo cáo tài chính
HTK Hàng tồn kho
GTLV Giấy tờ làm việc
GVHB Giá vốn hàng bán
NVL Nguyên vật liệu
SPDD Sản phẩm dở dang
KTV Kiểm toán viên
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Bảng số 2.1. Kết quả kinh doanh của AVA giai đoạn 2011-2012 (Đơn vị:
đồng) ....................................................................................................... 38
Bảng 2.2: Bố trí nhân sự kiểm toán được lưu ở đầu File Hồ sơ kiểm toán.... 49
Bảng 2.3: Trích GTLV A310 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt
động” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán........................ 51
Bảng 2.4: Trích GTLV A310 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt
động” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán........................ 54
Bảng 2.5: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu về Hàng tồn kho” được lưu vào chỉ
mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán. ........................................................... 56
Bảng 2.6: Trích GTLV A710 “Xác định mức trọng yếu” được lưu vào chỉ
mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán. ........................................................... 58
Bảng 2.7: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu về hàng tồn kho” được lưu vào chỉ
mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán............................................................ 60
Bảng 2.8: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu về Hàng tồn kho” được lưu vào chỉ
mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán. ........................................................... 63
Bảng 2.9: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu chu trình hàng tồn kho” được lưu vào
chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 66
Bảng 2.10: TríchGTLV A510 “Phân tíchsơ bộ BCTC”được lưu vào chỉ mục
A trong File Hồ sơ Kiểm toán.................................................................... 68
Bảng 2.11: Trích GTLV A530 “Hàng tồn kho“ được lưu vào chỉ mục A trong
File Hồ sơ Kiểm toán................................................................................ 70
Bảng 2.12: Trích GTLV C310 “Kiểm tra hệ thống KSNB đối với HTK” được
lưu vào chỉ mục C trong File Hồ sơ Kiểm toán........................................... 73
Bảng 2.13: Trích GTLV D536 “Tổng hợp biến động HTK trong kỳ” được lưu
vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán. ............................................... 77
vi
Bảng 2.14: Trích GTLV G230 “Kiểm tra giá vốn” được lưu vào chỉ mục G
trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................................... 78
Bảng 2.15: Trích GTLV Phân tích đối ứng các TK Hàng tồn kho ................80
Bảng 2.16: Trích GTLV D534 “Kiểm tra nghiệp vụ nhập HTK” được lưu vào
chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 87
Bảng 2.17: Trích GTLV D535 “Kiểm tra nghiệp vụ xuất hàng tồn kho” được
lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán. ......................................... 89
Bảng 2.18: Trích GTLV D536 “Chương trình quan sát, chứng kiến kiểm kê
hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán............ 91
Bảng 2.19: Trích GTLV D630 “Biên bản kiểm kê” được lưu vào chỉ mục D
trong File Hồ sơ Kiểm toán. ...................................................................... 93
Bảng 2.20: Trích GTLV D632 “Kiểm tra nghiệp vụ nhập HTK” được lưu vào
chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 95
Bảng 2.21:TríchGTLV D537 “Kiểm tra việc trích lập và hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK”được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán.............. 97
Bảng 2.22: Trích GTLV D533 “Kiểm tra tính chia cắt niên độ” được lưu vào
chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 98
Bảng 2.23: Trích GTLV D530 “Hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục D trong
File Hồ sơ Kiểm toán...............................................................................100
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế thị
trường đã tạo ra những bước phát triển các dịch vụ về tài chính, đặc biệt là
dịch vụ kiểm toán, kế toán, tư vấn…Tuy mới chỉ xuất hiện vào đầu thập niên
90 của thế kỷ XX với sự ra đời của các công ty kiểm toán độc lập, song kiểm
toán đã nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình
trong việc tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lí, lành mạnh hóa nền tài chính
Việt Nam. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động
của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, các
nhà quản trị doanh nghiệp, khách hàng và những người quan tâm, góp phần
hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài chính, kế toán nói
riêng và hoạt động quản lí nói chung. Nhận thức được điều đó, Nhà nước
cũng ngày càng quan tâm nhiều hơn đến lĩnh vực kiểm toán bằng việc tiếp thu
học tập từ các nước phát triển nhằm hoàn thiện hơn hệ thống chuẩn mực kiểm
toán và kế toán cũng như các quyết định và điều luật khác có liên quan… Bên
cạnh đó, Nhà nước cũng tạo điều kiện cho hàng loạt công ty kiểm toán độc
lập ra đời để đáp ứng nhu cầu thực tế. Điều này cũng đặt ra yêu cầu cho các
công ty kiểm toán độc lập luôn thường xuyên đổi mới, hoàn thiện chất lượng
dịch vụ kiểm toán BCTC của mình cũng như hoàn thiện chất lượng kiểm toán
đối với từng khoản mục hoặc chu kỳ, trong đó có khoản mục Hàng tồn kho.
Khoản mục Hàng tồn kho liên quan nhiều đến các chỉ tiêu trọng yếu trên
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do
đó, kiểm toán khoản mục hàng tồn kho là một phần quan trọng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính.
2
Nhận thức được tầm quan trọng này cùng với quá trình thực tập và
được tiếp xúc với thực tế kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam, em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là: “Hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài
chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa những lý luận cơ
bản về quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo
tài chính và tiếp cận làm rõ thực tế quy trình kiểm toán khoản mục Hàng tồn
kho tại các khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt
Nam thực hiện, từ đó rút ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế, đồng thời đưa ra
một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục Hàng
tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công
ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện tại các đơn vị
khách hàng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/1/2013 và kết thúc vào ngày
31/12/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp luận: đề tài được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa
học logic.
3
Về kỹ thuật: luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp khảo sát
trực tiếp, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh,...
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo và phụ lục nội dung
luận văn tốt nghiệp này gồm ba chương chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quá trình kiểm toán khoản
mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định
giá Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Một số kiến nghịnhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến sỹ Phạm Tiến Hưng đã tận
tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công
ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ em
trong thời gian thực tập tại công ty và hoàn thành luận văn tôt nghiệp này.
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH.
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO.
1.1.1 Đặc điểm về hàng tồn kho
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán VAS02 thì hàng tồn kho là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường;
(b) Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh;
(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi
đường, hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm đã
hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công
chế biến và đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Nhóm Tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có
và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp
thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc
được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của
doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
5
Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các
loại hàng tồn kho của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng
tồn kho) đến thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các
Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật
liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”, Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang”, Tài khoản 155 “Thành phẩm”, Tài khoản 156 “Hàng
hóa”, Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”, và Tài khoản 158 “Hàng hoá kho bảo
thuế” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
Kế toán hàng tồn kho phản ánh trên các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn
kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng
tồn kho” về việc xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng
tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho và ghi nhận chi phí.
Trong một doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ được áp dụng một
trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế
toán hàng tồn kho phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán.
Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo
một trong bốn phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh,
Phương pháp bình quân gia quyền, Phương pháp nhập trước, xuất trước và
Phương pháp nhập sau, xuất trước. Việc lựa chọn phương pháp xác định giá
trị hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải được thực hiện nhất quán
trong niên độ kế toán.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn
thành sản phẩm và các chi phí ước tính cần thiết khác cho việc tiêu thụ chúng.
6
Giá hiện hành: là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho
tương tự tại ngày lập Bảng cân đối kế toán.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. trường hợp giá trị thuần có thể
thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
Trong doanh nghiệp thương mại, HTK bao gồm các hàng hóa mua về
chờ bán; trong doanh nghiệp sản xuất thì đó có thể là nguyên vật liệu, nhiên
liệu, công cụ dụng cụ chờ đưa vào sản xuất, bán thành phẩm dở dang, sản
phẩm hoàn thành chờ bán.
Một số đặc điểm của Hàng tồn kho ảnh hưởng đến tính quan trọng của
khoản mục này trong cả lĩnh vực kế toán và kiểm toán:
+ HTK thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số tài sản lưu động
của một doanh nghiệp; các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho thường phát
sinh nhiều và liên quan đến nhiều kỳ, đến nhiều tài khoản kế toán. Việc hạch
toán các nghiệp vụ này cũng là một điều không đơn giản, rất dễ xảy ra các
hành động gian lận, sai sót trọng yếu về chi phí và kết quả kinh doanh, do đó
ảnh hưởng đến mức độ trung thực và hợp lý của BCTC.
+ Việc tính toán và đánh giá HTK chịu sự chi phối của nhiều nguyên
tắc kế toán (giá gốc, trọng yếu, thận trọng, nhất quán…) và cũng có rất nhiều
phương pháp tính giá cho các loại HTK khác nhau (mua ngoài, tự sản xuất,
khi xuất kho…). Công việc xác định chất lượng, giá trị, tình trạng HTK luôn
là công việc khó khăn và phức tạp hơn so với các tài sản khác. Việc phân loại
và đánh giá hàng tồn kho là việc rất phức tạp, đôi khi đơn vị thường vận dụng
một cách chủ quan, điều đó có thể dẫn đến những sai sót không đáng có.
7
+ HTK của doanh nghiệp thường liên quan đến nhiều loại, được quản lý
và bảo quản ở nhiều địa điểm khác nhau (có thể là các địa điểm bên trong
hoặc bên ngoài doanh nghiệp) và do nhiều người quản lý về mặt hiện vật. Do
vậy việc kế toán hàng tồn kho về vật chất cũng như giá trị rất phức tạp, khả
năng phát sinh các sai phạm là tương đối lớn. Ví dụ như: HTK có khả năng bị
giảm giá trị so với giá trị sổ sách rất nhiều do hao mòn hữu hình và vô hình,
nên dễ bị mất giá, hư hỏng hay lỗi thời…
+ Khoản mục hàng tồn kho liên quan trực tiếp đến nhiều khoản mục
khác trong quá trình kiểm toán: khoản mục tiền, phải trả người bán, doanh
thu, giá vốn hàng bán… Do vậy, khi kiểm toán khoản mục này, KTV cần xem
xét chúng trong mối liên hệ với các khoản mục khác, đặc biệt là các sai sót
mang tính dây chuyền, khả năng tham chiếu và sử dụng kết quả kiểm toán của
các khoản mục khác liên quan.
1.1.1.2 Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho
Để tổ chức thu nhận thông tin kế toán hàng tồn kho, các doanh nghiệp
phải phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hàng tồn
kho vào các chứng từ theo từng loại nghiệp vụ do Nhà nước quy định.
Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, sản phẩm, hàng hóa do
doanh nghiệp sản xuất, gia công:
(1) Căn cứ vào yêu cầu nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa do doanh
nghiệp sản xuất, gia công hoàn thành, bộ phận sản xuất, gia công lập phiếu
nhập kho làm ba liên có chữ ký của phụ trách bộ phận sản xuất.
(2) Phiếu nhập kho được chuyển liên 2 và 3 xuống thủ kho để làm thủ
tục nhập kho
(3) Thủ kho ghi số lượng sản phẩm, hàng hóa nhập kho và ký vào hai
liên phiếu nhập kho. Người nhập ký vào hai liên phiếu nhập kho rồi giữ liên
ba của phiếu nhập kho.
8
(4) Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi số lượng vật tư, sản
phẩm, hàng hóa nhập kho vào thẻ (sổ) kho. Phiếu nhập kho được thủ kho giao
cho kế toán hàng tồn kho.
(5) Bộ phận kế toán chi phí sản xuất, giá thành chuyển tài liệu giá
thành sản xuất của vật tư, sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, gia công hoàn
thành hoặc bộ phận liên quan cung cấp tài liệu về giá thành sản xuất kế hoạch
cho kế toán hàng tồn kho để hoàn chỉnh phiếu nhập kho.
(6) Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho đã hoàn chỉnh và
tài liệu liên quan để ghi sổ kế toán hàng tồn kho (nếu kế toán thủ công) hoặc
nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán trên máy).
(7) Phiếu nhập kho được chuyển cho bộ phận kế toán liên quan để ghi
sổ kế toán liên quan. Phiếu nhập kho được chuyển về bộ phận kế toán hàng
tồn kho để lưu giữ.
Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vậttư, hàng hóa domua ngoài:
(1) Khi xuất hiện nhu cầu vật tư, hàng hóa, bộ phận có nhu cầu lập
phiếu yêu cầu. Phiếu yêu cầu được gửi tới phòng mua hàng hoặc phòng cung
ứng vật tư được phụ trách phòng ký xác nhận.
(2) Căn cứ vào phiếu yêu cầu hoặc kế hoạch mua vật tư, hàng hóa
nhân viên phòng mua hàng hay phòng cung ứng làm các thủ tục để mua như
thu thập báo giá, chọn và trình báo giá hợp lý nhất để trưởng phòng xác nhận
và quyết định mua.
(3) Phòng mua hàng lập hợp đồng để giám đốc ký hợp đồng với người
bán. Căn cứ vào hợp đồng đã ký, phòng mua hàng thông báo số lượng, thời
hạn nhận hàng cho thủ kho.
(4) Hàng được người bán giao đến thủ kho hoặc được nhân viên phòng
mua hàng đưa về kho: phòng mua hàng lập phiếu nhập kho hai liên, rồi cùng
người giao hàng hoặc người bán ký vào phiếu nhập kho. Liên 1 được chuyển
9
cho thủ kho, thủ kho nhập hàng và ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập
kho và ký, sau đó căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào thẻ (sổ) kho.
(5) Người bán giao hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT cho nhân
viên mua hàng, đại diện của phòng mua hàng ký vào hóa đơn mua hàng.
(6) Thủ kho chuyển phiếu nhập kho cho kế toán hàng tồn kho, phòng
mua hàng chuyển phiếu yêu cầu, hóa đơn và hợp đồng cho kế toán hàng tồn
kho. Kế toán HTK căn cứ vào những chứng từ trên để ghi vào sổ kế toán liên
quan (nếu kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán trên
máy).
(7) Kế toán HTK chuyển toàn bộ chứng từ của quá trình mua vật tư,
hàng hóa cho bộ phận kế toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan rồi chuyển
về cho kế toán hàng tồn kho.
Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ xuất vật tư
(1) Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận có nhu cầu lập phiếu yêu
cầu có sự xác nhận của phụ trách kỹ thuật. Phiếu yêu cầu được chuyển cho
phòng cung ứng để phụ trách phòng cung ứng ký.
(2) Căn cứ vào phiếu yêu cầu, phòng cung ứng lập 3 liên phiếu xuất
kho (lưu lại 1 liên).
(3) Người nhận vật tư mang hai liên phiếu xuất kho xuống kho làm thủ
tục xuất kho. Thủ kho xuất vật tư rồi ghi số lượng vật tư xuất và ký vào phiếu
xuất kho. Người nhận vật tư giữ một liên phiếu xuất kho. Vật tư được giao tới
bộ phận có nhu cầu sử dụng.
(4) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi thẻ (sổ) kho. Phiếu xuất
kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng tồn kho
(5) Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hàng tồn kho ghi sổ kế toán
liên quan (nếu kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán trên
máy)
10
(6) Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán có liên quan để
ghi sổ kế toán có liên quan.
Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ xuất sản phẩm, hàng hóa
(1) Căn cứ vào nhu cầu xuất sản phẩm hàng hóa, phòng cung tieu hoặc
phòng bán hàng lập phiếu xuất kho làm 3 liên, lưu 1 liên
(2) Phiếu xuất kho được chuyển 2 liên xuồng kho để làm thủ tục xuất
kho sản phẩm, hàng hóa. Thủ kho sau khi xuất sản phẩm, hàng hóa ghi sổ
lượng và ký vào 2 liên phiếu xuất kho. Sản phẩm, hàng hóa được chuyển đến
người mua và người nhận hàng. Liên 3 phiếu xuất kho do người nhận hàng giữ.
(3) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi số lượng sản phẩm, hàng
hóa xuất vào thẻ (sổ)kho. Phiếu xuất kho được thủ kho chuyển cho kế toánHTK
(4) Kế toán HTK căn cứ vào phiếu xuất kho đã được hoàn chỉnh để ghi
sổ kế toán (nếu là kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào trong máy tính (kế
toán máy)
(5) Kế toán HTK chuyển phiếu xuất kho cho bộ phận kế toán liên quan
để ghi sổ kế toán liên quan, sau đó chuyển phiếu xuất kho về kế toán HTK để
lưu trữ.
Hoạt động KSNB đối với hàng tồn kho gắn với các bước cụ thể
như: kiểm soát đối với quá trình mua hàng; Kiểm soát đối với công việc kiểm
nhận, nhập, xuất kho vật tư, hàng hóa thành phẩm,... Hoạt động KSNB nhằm
đảm bảo cho các bước công việc liên quan đến hàng tồn kho được thực thi
đúng đắn và có hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu kiểm soát nói trên đơn vị phải tiến hành các công
việc kiểm soát cụ thể gắn liền với từng bước (khâu) công việc. Nội dung công
việc KSNB cụ thể là không như nhau đối với việc kiểm soát từng khâu công
việc liên quan đến hàng tồn kho nhưng có thể khái quát gồm:
11
1/ Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB
nói riêng cho từng khâu công việc cụ thể. Những quy định này có thể chia làm
hai loại: Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của
người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc; Quy định về trình tự, thủ
tục KSNB thông qua trình tự, thủ tục thực hiện, xử lý từng công việc.
2/ Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát nói
trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến, quán triệt về chức năng,
nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định,...
Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với các nghiệp vụ về hàng tồn kho
thì hệ thống KSNB của đơn vị phải được tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Thực hiện nguyên tắc phân công, phân nhiệm: đơn vị phải quy định
phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực hiện từng khâu công
việc nhằm đảm bảo cho công việc được trôi chảy và cũng tăng các đầu mối
chịu trách nhiệm kiểm soát đối với sự vận động của hàng tồn kho.
- Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: nguyên tắc
này đòi hỏi phải tách biệt công tác quản lý, sử dụng hàng tồn kho với công tác
ghi chép HTK; giữa bộ phận quản lý, sử dụng HTK với chức năng quyết định
và phê chuẩn các nghiệp vụ mua, bán HTK; giữa người mua, bán HTK với bộ
phận sử dụng và kế toán HTK...
- Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy
định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý và
sử dụng HTK.
12
Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị
có thể khái quát qua bảng dưới đây:
Mục tiêu KSNB Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát
Đảm bảo cho các
nghiệp vụ HTK được
phê chuẩn đúng đắn
Quy định tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực
hiện các quy định về:
- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn các nghiệp
vụ;
- Trình tự các thủ tục phê chuẩn;
- Quá trình kiểm soát độc lập đối với sự phê chuẩn.
Đảm bảo cho các
nghiệp vụ HTK có căn
cứ hợp lý và HTK tồn
tại thực tế tại đơn vị
- Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ về
HTK là được người có đầy đủ thẩm quyền phê
duyệt và phù hợp với hoạt động của đơn vị;
- Có đầy đủ các chứng từ, tài liệu liên quan đến
nghiệp vụ như: hợp đồng, biên bản giao nhận, hóa
đơn, các chứng từ liên quan đến vận chuyển, các
phiếu nhập, xuất kho...
- Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ, đã được
xử lý để đảm bảo không bị tẩy xóa, sửa chữa và
được KSNB;
- Các chứng từ và tài liệu có liên quan phải được
đánh số và quản lý theo số trên các sổ chi tiết;
- Có các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù
hợp và thực hiện đúng quy trình đảm bảo cho HTK
được kiểm kê ít nhất một lần trong một niên độ kế
toán.
Đảm bảo sự đánh giá
đúng đắn, hợp lý của
- KSNB các chính sách đánh giá, phân bổ của đơn
vị với HTK;
13
các nghiệp vụ HTK - KSNB đối với quá trình kiểm kê sản phẩm làm
dở, vật liệu không sử dụng hết ở bộ phận sản xuất
cuối kỳ;
- Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn mua, bán
với số liệu trên hợp đồng và các chứng từ nhập,
xuất; số liệu trên các biên bản giao nhận với số liệu
trên các chứng từ nhập kho và số liệu của bộ phận
quản lý sản xuất...
- Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi với các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ;
- Kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với việc phát hiện
HTK chậm luân chuyển, lỗi thời, bị giảm giá; việc
xác định nhu cầu dự phòng và trích lập dự phòng
giảm giá HTK...
- KSNB quá trình tính toán và đánh giá các nghiệp
vụ và số dư HTK .
Đảm bảo cho việc phân
loại và hạch toán đúng
đắn các nghiệp vụ HTK
- Có chính sách phân loại HTK phù hợp với yêu
cầu của các quy định có liên quan và đặc điểm quản
lý, sử dụng của đơn vị;
- Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ HTK...
- Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các
nghiệp vụ có liên quan đến HTK từ các sổ kế toán
chi tiết đến các sổ kế toán tổng hợp;
- Có chính sách kiểm tra nội bộ đối với các nội
dung trên.
Đảm bảo cho việc hạch
toán đầy đủ, đúng kỳ
- Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan đến HTK đều
phải được đánh số và quản lý, theo dõi chặt chẽ;
14
các nghiệp vụ HTK - Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được
thực hiện kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy
ra và hoàn thành;
- Quá trình kiểm soát độc lập với các nội dung trên.
Đảm bảo sự cộng dồn
và báo cáo đúng đắn
đối với HTK
- Số liệu phải được tính toán, tổng hợp đầy đủ,
chính xác;
- Có quá trình kiểm tra nội bộ các kết quả tính toán;
- So sánh, đối chiếu, tổng hợp từ các sổ chi tiết với
các sổ tổng hợp;
- Kiểm tra sự trình bày thông tin về HTK lên BCTC
có phù hợp với quy định hay không
Do những đặc điểm nêu trên, khoản mục hàng tồn kho liên quan đến
nhiều chỉ tiêu trên BCTC, cụ thể:
+ Trên BCĐKT, hàng tồn kho thuộc phần A “Tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn” và được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần
có thể thực hiện được. Số liệu này được trình bày chi tiết theo giá gốc của
từng loại hàng tồn kho và tổng số dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trên BCKQKD, đó là chỉ tiêu giá vốn hàng bán, từ đó kéo theo các
chỉ tiêu lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận kế
toán trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận kế toán sau thuế và cả
lãi cơ bản trên cổ phiếu (với doanh nghiệp cổ phần). Từ chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT của
doanh nghiệp.
+ Trên BCLCTT, lập theo phương pháp gián tiếp, đó là chỉ tiêu lợi
nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu tăng giảm hàng tồn kho.
15
+ Trên TM BCTC, đầu tiên là thông tin về chính sách kế toán áp dụng
cho hàng tồn kho, tiếp theo là các chỉ tiêu trình bày chi tiết liên quan đến các
loại hàng tồn kho và thông tin liên quan tới việc trích lập, hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho trong kỳ…
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng ta có thể thấy kiểm toán hàng
tồn kho là một việc làm cần thiết. Quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn
kho được coi là công việc trọng tâm, phức tạp và mất nhiều thời gian trong
mỗi cuộc kiểm toán BCTC.
1.1.2Đặcđiểmcủa hàngtồnkhoảnhhưởngđếnKiểmtoánbáo cáotàichính
Khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán viên cần lưu ý
những rủi ro về hàng tồn kho và ảnh hưởng của nó đến báo cáo tài chính,
trong đó trọng yếu là liên quan đến sự hiện hữu, đánh giá về hàng tồn kho.
Dưới đây là một số các rủi ro có thể xảy ra cùng với bằng chứng kiểm toán và
thủ tục kiểm toán đi kèm.
+ Xét duyệt phiếu yêu cầu mua hàng và đơn đặt hàng không do người
có thẩm quyền ký duyệt dẫn đến việc mua hàng không phù hợp với yêu cầu,
không đúng thời điểm, gây lãng phí. Bằng chứng kiểm toán trong trường hợp
này là văn bản, quyết định về người (chức vụ) xét duyệt mua hàng và đặt
hàng; phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng không có chữ ký hợp lệ. Thủ tục
kiểm toán sẽ là kiểm tra tài liệu: văn bản, phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt
hàng; ngoài ra KTV có thể thực hiện thêm thủ tục khác như phỏng vấn bộ
phận xét duyệt, bộ phận mua hàng.
+ Người chịu trách nhiệm mua hàng thông đồng với nhà cung cấp, mua
hàng với giá cao để hưởng hoa hồng. Bằng chứng kiểm toán trong trường hợp
này là hợp đồng, hóa đơn của đơn vị ký với nhà cung cấp, bảng báo giá của
nhà cung cấp ( do kiểm toán viên tự thu thập). Thủ tục kiểm toán sẽ là kiểm
tra giá trên hóa đơn, hợp đồng, tiến hành thu thập bảng báo giá của nhà cung
16
cấp thông qua trang web hoặc đến trực tiếp nơi cung cấp; so sánh đối chiếu
giá trên hóa đơn, hợp đồng của đơn vị với giá trên bảng báo giá của nhà cung
cấp mà KTV thu thập được. Nếu có chênh lệch yêu cầu người chịu trách
nhiệm mua hàng, người xét duyệt hợp đồng giải thích.
+ Người mua hàng kiêm nhiệm việc nhận hàng, do đó họ cấu kết với
nhà cung cấp và nhận hàng không đúng quy cách, kém phẩm chất…, hay việc
phân công người nhận hàng không đủ trình độ chuyên môn để thẩm định chất
lượng. Cả hai trường hợp đều gây thiệt hại cho quá trình sản xuất, kinh doanh
của công ty. Bằng chứng kiểm toán có thể là quy định của đơn vị về người
mua hàng, người nhận hàng, điều khoản quy định về quy cách thẩm chất của
hàng hóa. Thủ tục kiểm toán là tiến hành phỏng vấn về người nhận hàng để
xem về các thủ tục, cách thức thực hiện việc nhận hàng của đơn vị, KTV tiến
hành thủ tục kiểm tra vật chất đối với hàng trong kho hoặc trực tiếp tham gia
chứng kiến việc nhận hàng của đơn vị. Trường hợp KTV khó khăn trong việc
đánh giá phẩm cấp, chất lượng hàng hóa của đơn vị được kiểm toán có thể
mời chuyên gia để tham khảo ý kiến.
+ Kho không được kiểm tra chặt chẽ, do đó thủ kho dễ dàng tráo đổi
hàng hóa trong kho vì lợi ích cá nhân. Ngoài ra, do không được kiểm tra và tổ
chức bảo quản tốt, hàng hóa trong kho dễ bị hư hỏng, giảm phẩm chất. Bằng
chứng kiểm toán có thể có là quy định về bảo vệ kho hàng, các quy định, quy
chuẩn về điều kiện bảo quản hàng hóa của đơn vị. Trong trường hợp này kiểm
toán viên có thể xuống trực tiếp kho hàng của đơn vị để kiểm tra về điều kiện
của kho hàng, phỏng vấn thủ kho về việc quản lý, kiểm tra hàng hóa trong
kho cũng như kho hàng.
+ Thủ kho thông đồng với các trưởng bộ phận sản xuất, xuất kho vật
liệu, công cụ, hay nhân viên ở các phân xưởng lấy cắp vật tư, thành phẩm tại
phân xưởng sản xuất để đem ra ngoài bán. Bằng chứng kiểm toán có thể là
17
phiếu xuất kho nhưng ko phục vụ cho sản xuất, định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, tỷ lệ giữa sản lượng đầu ra và nguyên liệu đầu vào, biên bản kiểm kê
hàng tồn tại phân xưởng. Thủ tục kiểm toán sẽ là kiểm tra, đối chiếu giữa số
lượng vật liệu, công cụ trên phiếu xuất kho với biên bản giao nhận nội bộ của
bộ phận nhận; kiểm tra, đối chiếu số lượng nguyên vật liệu xuất kho với định
mức nguyên vật liệu trong kỳ ( trong mối quan hệ với sản lượng), kiểm tra đối
ứng trên các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất.
+ Khi giao hàng cho người vận chuyển không làm biên bản giao hàng,
do đó người vận chuyển có thể đổi hàng của doanh nghiệp. Bằng chứng kiểm
toán sẽ là hợp đồng mua hàng, biên bản giao nhận hàng với đơn vị. KTV sẽ
kiểm tra đối chiếu về phẩm cấp, số lượng hàng hóa trên các điều khoản của
hợp đồng với trên biên bản giao nhận hàng hóa của đơn vị, nếu có sự khác
biệt KTV sẽ yêu cầu người chịu trách nhiệm mua hàng của đơn vị, nhà cung
cấp và người vận chuyển giải thích.
+ Các chứng từ không được đánh số trước, liên tục gây ra sự trùng lắp,
nhầm lẫn. Số liệu kế toán không được theo dõi liên tục, hàng ngày gây ra áp
lực công việc vào mỗi kỳ báo cáo, dẫn đến việc ghi nhầm số liệu, ghi trùng
lắp các nghiệp vụ phát sinh. Trong trường hợp này KTV sẽ tiến hàng đối
chiếu kiểm tra biên bản kiểm kê hàng tồn kho với số dư trên các tài khoản
theo dõi hàng tồn kho của kế toán đơn vị, kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ
trên sổ kế toán với các nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa theo được theo dõi trên
phiếu nhập, phiếu xuất, sổ kho…
+ Doanh nghiệp sử dụng phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
không nhất quán giữa các thời kỳ để điều chỉnh giá trị hàng tồn kho và kết
quả kinh doanh theo ý muốn. KTV phỏng vấn kế toán hàng tồn kho về việc sử
dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho, yêu cầu đơn vị giải thích về sự
không nhất quán đó. Nếu đơn vị sử dụng phương pháp xác định giá trị hàng
18
tồn kho không nhất quán trong cùng một kỳ, KTV yêu cầu đơn vị phải sử
dụng nhất quán một phương pháp đồng thời KTV phải nêu rõ vấn đề này
trong biên bản kiểm toán.
1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm
toán Báo cáo tài chính
1.2.1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho
Mục tiêu chung khi kiểm toán khoản mục HTK: Nhằm thu thập đầy đủ
các bằng chứng thích hợp, từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ trung thực,
hợp lý của khoản mục Hàng tồn kho. Đồng thời, cung cấp những thông tin, tài
liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ và khoản
mục có liên quan khác.
Mục tiêu cụ thể khi kiểm toán các khoản mục HTK: Nhằm thu thập đầy
đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác minh cho các cơ sở dẫn liệu
liên quan đến các nghiệp vụ và số dư của khoản mục Hàng tồn kho.
- Cụ thể đối với các nghiệp vụ HTK:
+ Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát
sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống, đặcbiệt là các nghiệp vụ liên
quan đến khoản chi phí phát sinh.
+ Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo
đúng nguyên tắcvà chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn không có
sai sót.
+ Đầy đủ: Các nghiệp vụ HTK (nghiệp vụ xuất kho, nhập kho từ quá
trình sản xuất, mua hàng)phátsinh trong kỳ đều được phản ánh, theo dõi đầy
đủ trên các sổ kế toán.
19
+ Đúng đắn: Các nghiệp vụ HTK trong kỳ đều được phân loại đúng đắn
theo quyđịnh của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặc
thù của doanh nghiệp; Các nghiệp vụ này được hạch toán đúng trình tự và
phương pháp kế toán.
+ Đúng kỳ: Các nghiệp vụ nhập, xuấtHTK đều được hạch toán đúng kỳ
theo nguyên tắc kế toán dồn tích.
- Cụ thể đối với số dư HTK:
+ Sự hiện hữu: Tất cả HTK được doanh nghiệp trình bày trên BCTC là
phảithực tế tồn tại tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp
đúng với số liệu kiểm kê thực tế của doanh nghiệp.
+ Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ HTK được báo cáo phải thuộc sở hữu
của doanh nghiệp, không một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc sở hữu
của các đơn vị khác mà doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý.
+ Đánh giá: Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quyđịnh
của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp.
Trong trường hợp HTK cuối kỳ của doanh nghiệp có xu hướng bị giảm
giá làm cho giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc thì cần phải
trích lập dự phòng giảm giá HTK. Trong trường hợp này, các khoản dự
phòng phải được xác định một cách hợp lý dựa trên các căn cứ phù hợp.
+ Tính toán: Việc xác định số dư HTK là đúng đắn, không có sai sót.
+ Đầy đủ: Toàn bộ HTK cuối kỳ được trình bày đầy đủ trên các BCTC
(không bị thiếu hoặc sai sót).
+ Đúng đắn: HTK phải được phân loại đúng đắn để trình bày trên các
BCTC.
+ Cộng dồn: Số liệu lũy kế tính dồn trên các Sổ chi tiết HTK được xác
định đúng đắn. Việc kế chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang các sổ
kế toán tổng hợp và sổ Cái không có sai sót.
20
+ Báo cáo: Các chỉ tiêu liên quan đến HTK trên BCTC được xác định
đúng theo các quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và không có sai sót.
Mục tiêu kiểm soát nội bộ: Nhằm xác định mức độ tin cậy đối với hệ
thống Kiểm soát nội bộ của đơn vị, trên cơ sở đó để xác định hợp lý nội dung,
phạm vi, thời gian cho các cuộc khảo sát cơ bản cần phải thực hiện.
1.2.1.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho
Để có thể tiến hành kiểm toán và đưa ra lời nhận xét về các chỉ tiêu có
liên quan đến khoản mục HTK trên các BCTC, KTV phải dựa vào các thông
tin và tài liệu sau:
+ Các báo cáo của đơn vị khách hàng có liên quan đến khoản mục HTK
như: Bảng cân đối kế toán, BCKQHĐKD, Thuyết minh BCTC.
+ Các sổ hạch toán liên quan đến khoản mục Hàng tồn kho, bao gồm sổ
hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Các sổ hạch toán nghiệp vụ chủ
yếu và phổ biến như: Sổ (thẻ) kho, Nhật ký bảo vệ kho… Các sổ kế toán chủ
yếu gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan
chủ yếu đến nghiệp vụ Hàng tồn kho như TK 152, TK 153, TK 154, TK 155,
TK 156… Tên gọi cụ thể của từng loại sổ kế toán tùy thuộc vào hình thức kế
toán mà đơn vị áp dụng.
+ Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ nhập/xuất HTK, hoặc
bán hàng, mua hàng đã phát sinh và là căn cứ để ghi vào sổ kế toán. Các
chứng từ kế toán chủ yếu và phổ biến như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
hợp đồng mua hàng, hóa đơn bán hàng (Hóa đơn thuế GTGT hay hóa đơn
mua hàng thông thường), hóa đơn vận chuyển và cung cấp dịch vụ, biên bản
giao nhận hàng hóa …
+ Các loại tài liệu về Kiểm soát nội bộ của Hàng tồn kho như các nội
quy, quy chế nội bộ của đơn vị có liên quan đến quản lý HTK.
21
+ Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK như: Các hợp
đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm; Biên bản
kiểm kê hàng tồn kho; Hợp đồng ký gửi…Kiểm toán khoản mục HTK cũng
tuân theo quy trình cơ bản: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và
kết thúc kiểm toán. Tùy theo đặc điểm của từng khách hàng mà quy trình
kiểm toán có thể thay đổi linh hoạt.
1.2.2 Quy trình kiểm toán khoảnmục HTK trong kiểm toán BCTC
1.2.2.1Lập kếhoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán là những dự định về các công việc sẽ làm trong
một cuộ kiểm toán cụ thể. Lập kế hoạch kiểm toán được coi là bước công việc
đầu tiên cho một cuộc kiểm toán. Bước này có vai trò quan trọng, chi phối
đến các bước công việc tiếp theo cũng như chất lượng và hiệu quả chung của
toàn bộ cuộc kiểm toán. Đó không chỉ là quá trình nhằm chuẩn bị những điều
kiện cơ bản cho một cuộc kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản đã được quy
định thành chuẩn mực đòi hỏi các kiểm toán viên phải tuân thủ khi tiến hành
kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ cho phép KV triển khai công việc
đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hoàn tất công việc
nhanh chóng. Lập kế hoạch kiểm toán gồm các bước công việc như sau:
- Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm toán hàng tồn kho:
Mục tiêu kiểm toán là xác minh tính trung thực và hợp lý của nghiệp vụ
và số dư hàng tồn kho trên BCĐKT.
Phạm vi kiểm toán: thời gian (tháng, quý, năm), tất cả các nghiệp vụ
liên quan đến khoản mục hàng tồn kho hoặc chọn mẫu một số nghiệp vụ.
- Lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho: Được thực hiện qua các bước
sau:
Bước 1: Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán
22
Quy trình kiểm toán được bắt đầu từ khi công ty kiểm toán nhận được
đơn đặt hàng của khách hàng. Trên cơ sở đã xác định được đối tượng khách
hàng có thể phục vụ cho tương lai, công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công
việc cần thiết để chuẩn bị cho việc lập kế hoạch kiểm toán HTK bao gồm:
nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng để xác định người sử
dụng BCTC và mục đích sử dụng của họ; trên cơ sở đó, công ty kiểm toán
ước lượng quy mô phức tạp của cuộc kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên
thích hợp để thực hiện cuộc kiểm toán. Và công việc cuối cùng là thực hiện
ký kết hợp đồng giữa công ty và khách hàng.
Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV bắt đầu thu thập hiểu biết về
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế
toán, kiểm soátnội bộ và các bên liên quan. Trên cơ sở đó, đưa ra những đánh
giá về sai sót trọng yếu, mức trọng yếu và thực hiện các thủ tục phân tích để
xác định thời gian cần thiết thực hiện việc kiểm toán và việc mở rộng các thủ
tục kiểm toán khác. Trong kiểm toán HTK, KTV thực hiện các công việc sau:
+ Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung,
trao đổi với KTV tiền nhiệm hoặc trao đổi trực tiếp với nhân viên, ban giám
đốc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến HTK của khách hàng.
+ Tham quan nhà xưởng, kho bãi: tìm hiểu về sản phẩm tồn kho, dây
chuyền công nghệ, cách thức tổ chức sản xuất và phương thức quản lý HTK
của khách hàng, giúp KTV đánh giá tình trạng bảo quản, nhập và xuất hàng
hóa, từ đó đánh giá khả năng của bộ phận mua hàng và những gian lận sai sót
có thể xảy ra trong quá trình mua hàng.
Bước 3: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng và thực
hiện các thủ tục phân tích
23
Những thông tin này được thu thập trong quá trình tiếp xúc với Ban
Giám đốc của khách hàng, bao gồm các loại sau:
+ Giấy phép thành lập và điều lệ thành lập của công ty khách hàng.
+ Các BCTC, Báo cáo kiểm toán, Biên bản thanh tra, kiểm tra của năm
hiện hành hoặc một vài năm trước.
+ Biên bản họp hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và Ban Giám đốc,
đối chiếu kết quả thu được trong quá trình kiểm toán với các quyết định trong
cuộc họp.
+ Các hợp đồng và cam kết quan trọng như hợp đồng mua bán hàng…
giúp KTV hình dung khía cạnh pháp lý ảnh hưởng tới tình hình tài chính và
kết quả hoạt động của khách hàng.
+ Thông tin về mã số thuế, tờ khai thuế, quyết toán thuế…
+ Các thông tin khác về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng có liên quan
đến khoản mục Hàng tồn kho.
Bước 4: Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro
kiểm soát
Để mô tả lại hệ thống KSNB đối với HTK, KTV sử dụng Bảng mô tả,
các lưu đồ hoặc bảng câu hỏi. Trên cơ sở đó, KTV có thể đánh giá sơ bộ ban
đầu về việc thiết kế các quy chế kiểm soát nội bộ về HTK có đầy đủ, chặt chẽ
và phù hợp không.
Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Đánh giá tính trọng yếu: bao gồm ba bước cơ bản: ước lượng ban đầu
về tính trọng yếu; phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản
mục kiểm toán trong đó có khoản mục HTK; ước tính sai số và so sánh với
quy mô về tính trọng yếu đã được phân bổ cho khoản mục Hàng tồn kho.
Do đó, đối với phần hành kiểm toán HTK, KTV sẽ ước tính mức trọng
yếu cần phân bổ cho từng HTK căn cứ vào tầm quan trọng, tỷ trọng HTK
24
trong BCTC và mức độ rủi ro của các khoản mục HTK theo đánh giá sơ bộ
của KTV và chi phí Kiểm toán cho từng khoản mục.
Đánh giá rủi ro kiểm toán: Các loại rủi ro trong kiểm toán bao gồm:
Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro được biểu hiện theo công thức tính sau đây:
AR=IR x CR x DR
Trong đó: AR là rủi ro kiểm toán (Audit Risk)
IR là rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk)
CR là rủi ro kiểm soát (Control Risk)
DR là rủi ro phát hiện (Detection Risk)
Với mức rủi ro kiểm toán dự kiến có thể chấp nhận được đã được kiểm toán
viên xác định từ ban đầu theo sự chỉ đạo kết hợp với mức độ rủi ro tiềm tàng
và rủi ro kiểm soát đã được KTV đánh giá và dự kiến khi đã tìm hiểu ở đơn vị
được kiểm toán thì mức độ rủi ro phát hiện do KTV dự kiến sẽ được xác định
theo công thức:
DR = AR/(IR*CR)
Kết quả rủi ro phát hiện dự tính được sẽ là căn cứ để KTV dự kiến về quy mô,
phạm vi khối lượng công việc cần kiểm toán thích hợp.
Bước 6: Thiết kế chương trình kiểm toán về HTK
Chương trình kiểm toán về HTK bao gồm các trình tự, các bước công
việc cần phải thực hiện để đạt mục tiêu kiểm toán về Hàng tồn kho.
Như vậy việc chuẩn bị kiểm toán là công việc đầu tiên không thể thiếu,
nó là tiền đề cho toàn bộ cuộc kiểm toán, giúp tăng cường hiệu quả hợp tác
giữa công ty kiểm toán với khách hàng để giữ cho phí kiểm toán ở mức hợp
lý, tăng cường khả năng cạnh tranh của công ty kiểm toán.
25
1.2.2.2 Thực hiện kiểm toán
1.2.2.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Mục tiêu: Để đánh giá về tính hữu hiệu trong quá trình vận hành của
các quy chế KSNB, cụ thể là sự hiện hữu, tính thường xuyên, liên tục, hiệu
lực và hiệu lực liên tục trong vận hành các quy chế kiểm soát, các bước kiểm
soát. Việc thực hiện các thủ tục kiểm soát bao gồm:
 Tìm hiểu, đánh giá các chính sách kiểm soát, các quy định về
kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho:
Phương pháp thực hiện: KTV yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản
quy định về KSNB có liên quan như:
- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của các
cá nhân, bộ phận trong quá trình mua hàng; tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng
mua; tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho; tổ chức xuất kho và sử
dụng cho hoạt động SXKD…
- Quy định về trình tự thủ tục KSNB trong quá trình mua hàng; tổ chức
kiểm nhận nhập kho hàng mua; tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong
kho…
Sau khi nghiên cứu các quy định này, KTV sẽ xem xét, đánh giá tính
đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp của các quy chế KSNB đối với HTK.
 Khảo sát về sự vận hành của các quy chế kiểm soát nội bộ
Phương pháp thực hiện:
- Đối với các nghiệp vụ tăng, giảm HTK:
+ Nhập kho HTK do mua ngoài: KTV kiểm tra việc xử lý các nghiệp vụ
mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng, hóa đơn bán hàng của bên bán.
+ Nhập kho HTK được sản xuất ra: KTV nghiên cứu việc thực hiện các
quy định liên quan đến việc tuân thủ quy trình kiểm tra chất lượng được HTK
trước khi nhập kho và việc đánh giá giá trị sản phẩm nhập kho.
26
+ KTVcầnkiểm tra việc tuânthủ các thủtục xuất kho đối với cả việc xuất
kho để sử dụng và xuất bán ra ngoài của các bộ phận có liên quan và thủ kho.
+ KTV kiểm tra các dấu hiệu KSNB trên các chứng từ, tài liệu liên
quan đến từng nghiệp vụ nhập-xuất kho hàng, xem có đầy đủ các chứng từ
hợp lý không. Đồng thời cần phải xem xét các dấu hiệu KSNB xem các chứng
từ đó có sự phê chuẩn không.
- Đối với giá trị hàng trong kho:
KTV quan sát cơ sở vật chất, hệ thống kho bãi, hàng rào, chống cháy,
chống ẩm, nghiên cứu tính hợp lý của các quy định liên quan đến việc quản
lý, kiểm soát hàng trong kho (tiêu chuẩn thủ kho, thủ tục nhập xuất kho), xem
xét trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần, trách nhiệm, tính trung thực
của thủ kho. KTV có thể phỏng vấn thủ kho và những người có liên quan về
việc thực hiện các thủ tục KSNB đã được quy định.
- Đối với việc ghi chép các nghiệp vụ:
KTV phải kiểm tra xem xét việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản,
sổ kế toán liên quan xem có đầy đủ, hợp lý, hợp thức hay không; quá trình ghi
sổ các nghiệp vụ liên quan có đầy đủ, đúng đắn, kịp thời hay không.
- KTV phải kiểm tra việc thực hiện các nguyên tắc kiểm soát về HTK
như nguyên tắc “Bất kiêm nhiệm”, nguyên tắc “Phân công, phân nhiệm”…
1.2.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
 Thủ tục phân tích
Quá trìnhkiểm toánHTK cũng bắtđầu từ các thủ tục phân tíchnhằm đánh
giá sơ bộ đối với các chỉ tiêu có liên quan đến nội dung kiểm toán, phát hiện
những dấuhiệu bấtthường, từ đó có thể xét đoán sơ bộ khả năng có thể có của
các sai phạm đối với các nghiệp vụ liên quan. Thủ tục phân tích bao gồm:
Phân tích các thông tin tài chính:
- Kỹ thuật phân tích ngang:
27
+ So sánh số dư của các loại HTK cuối kỳ so với kỳ trước;
+ So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá vốn của từng loại hàng bán kỳ
này với các kỳ trước;
+ So sánh các loại HTK định mức so với dự trữ mà đơn vị đã xác định
cho từng loại HTK…
Việc so sánh cũng có thể được tiến hành với từng tháng hoặc từng quý
trong niên độ kế toán. Quá trình phân tích ngang thường được sử dụng để
xem xét xu hướng biến động của các chỉ tiêu nhằm xác định các biến động bất
thường để dự đoán trước khả năng các loại rủi ro có thể xảy ra. Trong quá
trình so sánh, KTV phải lưu ý loại trừ sự ảnh hưởng của nhân tố giá cả và
xem xét trong mối quan hệ với sự biến động của nhân tố khối lượng sản phẩm
sản xuất, mua vào và tiêu thụ trong kỳ…
- Kỹ thuật phân tích dọc:
+ So sánh Số vòng luân chuyển HTK kỳ này với các kỳ trước và với số
liệu bình quân của ngành
Số vòng luân chuyển HTK =(GVHB trong kỳ)/(số dư bình quân HTK)
Trong đó:
Số dư bìnhquân HTK = (số dư HTK đầu kỳ+số dư HTK cuốikỳ)/2
+ So sánh tỷ lệ lãi gộp với các kỳ trước và với số liệu bình quân của
toàn ngành
Tỷ lệ lãi gộp = (tổng lãi gộp)/(tổng doanh thu)
Việc so sánh hai tỷ suất trên có thể được thực hiện cho toàn bộ HTK
hoặc từng loại HTK của đơn vị. Việc so sánh cho phép KTV đánh giá được
các biến động có liên quan đối với HTK, đánh giá sự hợp lý của giá vốn hàng
bán so với biến động của doanh thu và khả năng sai sót có thể liên quan đến
HTK cuối kỳ của doanh nghiệp.
28
Phân tích các thông tin phi tài chính:
- Nhân tố tác động đương nhiên: Sự thay đổi về quy mô, kế hoạch
SXKD của doanh nghiệp, thực tế SXKD của DN; sự biến động của giá cả vật
tư; sự biến động chung của cung cầu đối với từng loại HTK của DN; tỷ giá
ngoại tệ biến động, thuế suất các mặt hàng trong kỳ thay đổi; chính sách bán
hàng của nhà cung cấp, chính sách bán hàng của DN thay đổi…
- Nhân tố tác động không đương nhiên: Gồm nhân tố sức ép và công tác
quản lý yếu kém dẫn đến thông tin về HTK có thể sai tăng hoặc sai giảm như:
ghi khống, tính toán, đánh giá sai, ghi trùng nghiệp vụ, bỏ sót nghiệp vụ, ghi
sớm, ghi muộn, cộng dồn sai, hạch toán sai tài khoản…
 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng/giảm sảnphẩm, vật tư, hàng hóa
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa:
Việc kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng Hàng tồn kho theo các mục
tiêu kiểm toán cụ thể có thể thực hiện theo các thủ tục sau: (Xem phụ lục 1:
Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa).
Khi kiểm toán nghiệp vụ tăng hàng tồn kho cần chú ý: Kiểm tra việc
đánh giá và ghi sổ hàng tồn kho luôn là mục tiêu chínhcủa quá trình kiểm toán.
Mục tiêu kiểm toán việc đánh giá và ghi sổ các nghiệp vụ tăng cũng thường
được tiến hành đồng thời với nhau trong quá trình kiểm toán. Các mục tiêu
khác thường được tiến hành khi kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán do
vậy trong quá trình kiểm toán các nghiệp vụ này kiểm toán viên luôn luôn phải
xem xét , đối chiếu với kết quả kiểm toán chu kỳ mua vào và thanh toán.
Việc kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm Hàng tồn kho theo các mục
tiêu kiểm toán cụ thể có thể thực hiện theo các thủ tục sau: (Xem phụ lục 2:
Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm sản phẩm, vật tư, hàng hóa).
29
 Kiểm toán số dư hàng tồn kho
Đối với số dư đầu kỳ:
Tùy thuộc vào doanh nghiệp được tiến hành kiểm toán lần đầu hay lần
thứ hai trở đi:
+ Nếu việc kiểm toán năm trước được thực hiện bởi chính công ty kiểm
toán đang thực hiện kiểm toán BCTC năm nay và số dư đầu kỳ đã được xác
định là đúng thì không cần thiết phải thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung.
+ Nếu việc kiểm toán năm trước được thực hiện bởi công ty kiểm toán
khác, KTV phải xem xét Báo cáo kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán
năm trước, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến khoản mục hàng tồn kho. Khi
đó, KTV chỉ cần xem xét để đảm bảo số dư cuối năm trước được kết chuyển
chính xác hoặc được phân loại một cách phù hợp trên BCTC năm nay.
+ Nếu BCTC chưa được kiểm toán năm trước, hoặc việc kiểm toán năm
trước được thực hiện bởi một công ty kiểm toán khác và KTV không tin
tưởng vào kết quả kiểm toán năm trước, hoặc báo cáo kiểm toán năm trước
không chấp nhận toàn phần đối với số dư khoản mục HTK, thì KTV phải xem
xét đến các nguyên nhân không chấp nhận toàn phần của năm trước. Đồng
thời, KTV phải áp dụng các thủ tục kiểm toán bổ sung như: kiểm tra các
chứng từ chứng minh cho số dư đầu năm...
Đối với số dư cuối kỳ:
Việc kiểm toán số dư HTK cuối kỳ được thực hiện dựa trên các mục
tiêu kiểm toán thông qua các bước công việc sau:
30
Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán
Sự hiện hữu, đầy đủ KTV có trách nhiệm chứng kiến cuộc kiểm
kê thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán nếu giá trị
HTK giá trị HTK chiếm tỷ trọng lớn trong BCTC
và nếu thời điểm kiểm kê trước thời điểm khóa sổ.
Trong khi thực hiện các thủ tục kiểm toán
này, KTV cần thu thập các thông tin để tìm hiểu
xem khách hàng có tuân thủ các quy định về kiểm
kê HTK không. Khi thấy công việc kiểm kê HTK
của khách hàng không tuân thủ đúng các quy định
về kiểm kê thì KTV cần phải phối hợp với giám sát
viên để sửa sai. Sau đó kiểm tra các sai sót trong
kiểm kê đã được khách hàng xử lý chưa và có hợp
lý hay không? Trong trường hợp chưa được xử lý
thì phải làm thế nào.
Một số trường hợp đặc biệt, khách hàng phải
thuê chuyên gia bên ngoài để kiểm kê HTK (kiểm
kê đá quý, kim khí), khi đó phải dựa vào ý kiến của
các chuyên gia và đánh giá kết quả đó để đưa ra kết
luận kiểm toán của mình.
Đối chiếu giữa số dư HTK cuối niên độ trên
sổ sách kế toán với kết quả quan sát kiểm kê vật
chất HTK
Quyền và nghĩa vụ + Thực hiện gửi thư xác nhận đối với HTK do
người khác hoặc khách hàng giữ.
+ Quan sát xem các HTK không thuộc sở hữu của
31
doanh nghiệp có bị đưa vào kiểm kê không. Chú ý
tới hàng tồn kho được xếp riêng lẻ trong kho của
đơn vị.
Sự tính toán, đánh giá - KTV phải xác định phương pháp tính giá HTK
của khách hàng có được áp dụng trên thực tế, có
hợp lý và được sử dụng nhất quán giữa năm này với
năm trước không. Nếu khách hàng có sự thay đổi
phương pháp tính giá hàng xuất kho thì KTV xem
xét khách hàng có công khai việc thay đổi này trên
TMBCTC của khách hàng hay không.
- Đối với HTK mua vào:
+ KTV có thể yêu cầu khách hàng cung cấp
các hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp, kiểm tra số
lượng và đơn giá của HTK đã lựa chọn, tính và
phân bổ chi phí thu mua, từ đó tính ra giá vốn của
HTK.
+ Dựa vào phương pháp tính giá trị hàng xuất
kho của khách hàng và những chứng từ xuất kho để
tính ra được giá trị xuất kho và số dư HTK cuối kỳ.
+ Thực hiện đối chiếu với kết quả của khách
hàng trên sổ sách kế toán nếu tìm ra chênh lệch thì
KTV kết luận khách hàng định giá chưa đúng và
đưa ra chênh lệch.
- Đối với HTK được sản xuất ra:
+ đánh giá tính hợp lý và phù hợp của việc
xác định phạm vi và nội dung thành phẩm, sản
phẩm làm dở của đơn vị;
32
- Đối với HTK bị giảm giá trong kỳ:
+ Kiểm tra lại các chính sách mà đơn vị áp
dụng để xác định HTK bị giảm giá và mức độ trích
lập dự phòng cho số HTK bị giảm giá. Đánh giá
tính hợp lý và nhất quán của chính sách này;
+ Kiểm tra các loại hàng hóa chậm lưu
chuyển, mất phẩm chất hoặc lỗi thời đã phát hiện
trong kiểm kê có được đơn vị lập dự phòng thích
hợp hay không.
+ Có thể so sánh với tỷ trọng và mức trích lập
dự phòng giảm giá HTK của đơn vị với các kỳ
trước để đánh giá tính hợp lý chung.
+ Kiểm tra lại kết quả xác định mức dự phòng
cần trích lập đối với HTK giảm giá của đơn vị;
Kiểm tra quá trình hạch toán lập dự phòng giảm giá
HTK.
Cộng dồn
(xác minh xem hàng
tồn kho có được tổng
hợp, cộng dồn đầy đủ,
chính xác hay không?)
- Kiểm tra tính đầy đủ của việc tổng hợp hàng tồn
kho bằng cách so sánh danh mục hàng tồn kho từ
các sổ chi tiết với báo cáo nhập, xuất tồn.
- Kiểm tra tính đúng đắn của việc tổng hợp hàng tồn
kho bằng cách đối chiếu số dư cuối kỳ trên các sổ
chi tiết với báo báo nhập xuất tồn, sổ tổng hợp.
- KTV thực hiện tính lại việc cộng dồn dựa trên các
sổ chi tiết sau đó so sánh, đối chiếu với số trên sổ
tổng hợp.
Trình bày và công bố
(xác minh xem HTK có
- Kiểm tra các thông tin trình bày trên BCTC về
hàng tồn kho có phù hợp với quy định của chế độ
33
được trình bày trên
BCTC phù hợp với quy
định của chế độ kế toán
và nhất quán với số liệu
trên sổ kế toán của đơn
vị hay không?)
kế toán hay không?
- Kiểm tra tính nhất quán số liệu trên BCTC với số
liệu trên sổ kế toán của đơn vị
1.2.2.3 Tổng hợp kết quả kiểm toán hàng tồn kho
Đây là khâu cuối cùng của quá trình kiểm toán. Trong giai đoạn này,
toàn bộ giấy tờ làm việc của các KTV được tập hợp lại để trưởng nhóm kiểm
toán xem xét, đánh giá.
Trưởng nhóm kiểm toán sẽ tổng hợp và đánh giá kết quả kiểm toán liên
quan đến HTK. Các nội dung được tổng hợp và đánh giá là:
+ Việc hạch toán các nghiệp vụ HTK là phù hợp với thông lệ quốc tế và
tuân thủ các quy định, chế độ kế toán hiện hành và nguyên tắc kế toán được
chấp nhận phổ biến.
+ Các hoạt động của khách hàng có liên quan đến khoản mục HTK phải
phù hợp với các đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng.
+ Các chứng từ sổ sách có liên quan đến khoản mục HTK phải thể hiện
sự vận động của nghiệp vụ và phải hợp lý.
+ Các thông tin về nghiệp vụ HTK phải đảm bảo tính trung thực và phải
hợp lý.
Sau đó KTV tiến hành thảo luận với Ban Giám đốc của khách hàng để
thống nhất bút toán điều chỉnh:
+ Với sự chấp thuận của công ty về điều chỉnh các sai lệch được phát
hiện (trong trường hợp việc kiểm toán các thông tin, khoản mục khác được
KTV xác định là không có sai sót trọng yếu), KTV đưa ra ý kiến chấp nhận
toàn phần và các bút toán điều chỉnh được tổng hợp trên giấy tờ làm việc,
34
đồng thời tính lại số dư các khoản mục HTK trên BCTC, tiến hành lập Bảng
tổng hợp về HTK của khách hàng (trong đó nêu rõ số liệu kiểm toán, số liệu
sau kiểm toán và số chênh lệch).
+ Nếu như khách hàng không đồng ý với các bút toán điều chỉnh và
trưởng nhóm kiểm toán xét thấy sự sai lệch về thông tin hàng tồn kho dẫn đến
tổng thể báo cáo tài chính vẫn còn sai sót trọng yếu hoặc KTV không thể thu
thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về hàng tồn kho để kết
luận rằng tổng thể báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu thì KTV sẽ
đưa ra ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần. Cụ thể:
 Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được,
kiểm toán viên kết luận là các saisótvề hàng tồn kho, xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính hoặc
KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm
cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có
thể có của các sai sót về hàng tồn kho chưa được phát hiện (nếu có) có thể là
trọng yếu nhưng không lan tỏa đốivới báo cáo tài chính. Trong trường hợp này
KTV sẽ đưa ra báo cáo kiểm toán có “ý kiến kiểm toán ngoại trừ”.
 Khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập
được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót về hàng tồn kho, xét riêng lẻ hay
tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính thì
KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược”.
 Khi kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp về hàng tồn kho để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm
toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót về hàng tồn
kho chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo
cáo tài chính. Hoặc trong một số rất ít trường hợp liên quan đến nhiều yếu tố
không chắc chắn, KTV phải từ chối đưa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập
35
được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến từng yếu tố không
chắc chắn riêng biệt nhưng kiểm toán viên vẫn kết luận rằng không thể đưa ra
ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính do những ảnh hưởng tương tác có thể có
của những yếu tố không chắc chắn và những ảnh hưởng lũy kế của những yếu
tố này đến báo cáo tài chính.
Cuốicùng, KTVsẽlập bảngtổnghợp kếtquả kiểm toán khoản mục HTK.
Những nội dung trình bày ở trên chỉ là những nội dung cơ bản mang
tính chất lý luận. Trong quá trình kiểm toán thực tế, KTV có thể có sự điều
chỉnh các bước công việc thực hiện cho phù hợp với từng khách hàng cụ thể
mà vẫn đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành.
36
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ VIỆT NAM
2.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
2.1.1.1Cácthông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm địnhgiá
Việt Nam.
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam
(AVA).
- Tên Tiếng Anh: Vietnam Auditing and valuation company limited.
- Tên viết tắt: AVA CO., LTD
- Mã số thuế: 0102051074.
- Trụ sở chính:
Địa chỉ: Tầng 14, tòa nhà HH3, khu đô thị Mễ Trì – Mỹ Đình, thành phố
Hà Nội.
Điện thoại: 04.38689566 - 04. 38689588
Fax: 04.38686248
Website: www.kiemtoanava.com.vn.
Email: ava@kiemtoanava.com.vn.
- Văn phòng đại diện tại khu vực miền Trung:
Địa chỉ: 23 - Mai Hắc Đế - Thành phố Vinh, Nghệ An.
Điện thoại: (84-38) 3541 046 - Fax: (84-38) 3541 046
- Chi Nhánh Quảng Ninh: Tổ 4, Khu 4, Phường Giếng Đáy, TP. Quảng Ninh.
Quy mô công ty:
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Bằng chữ: ba tỷ đồng).
37
- Nhân sự: Hiện nay AVA có tổng số 136 cán bộ nhân viên chuyên
nghiệp, trong đó có 25 KTV cấp Nhà nước, 23 Thẩm định viên quốc gia về
giá, 03 Thạc sỹ kinh tế, 03 cán bộ, nhân viên đang học ACCA và Thạc sỹ
trong nước và ngoài nước.
- Khách hàng: Công ty có số lượng khách hàng liên tục phát triển và rất
đa dạng, với trên 300 khách hàng thường xuyên bao gồm ở tất cả các loại hình
doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền
kinh tế.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán
và Thẩm định giá Việt Nam.
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) được
thành lập ngày 10/10/2006 theo theo Giấy Đăng ký kinh doanh số
0102028384 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp và sửa đổi bổ
sung ngày 22/02/2007. AVA là một trong những loại hình Công ty TNHH có
hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực Kiểm toán, Kế toán, Tư vấn tài
chính và Thẩm định giá với đội ngũ kiểm toán viên và cộng tác viên đông
đảo, giàu kinh nghiệm, trong đó có 15 kiểm toán viên cấp nhà nước, 06 Thẩm
định viên quốc gia về giá, 02 người có học vị Thạc sỹ chuyên ngành tài chính
kế toán và kiểm toán.
Đến nay, AVA là một trong 40 công ty kiểm toán độc lập lớn nhất ở
Việt Nam được Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam chấp thuận đủ điều
kiện kiểm toán cho các đơn vị niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh
doanh chứng khoán tại Việt Nam theo Quyết định số 894/QĐ-UBCK ngày
23/11/2011 và là một trong 79 công ty thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt
động thẩm định giá năm 2012 theo Thông báo số 58/TB-BTC ngày
20/01/2012 của Bộ Tài chính.
38
Bằng những kết quả đạt được trong những năm qua trong lĩnh vực
Kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán, AVA đã vinh dự nhận được giải
thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” năm 2009, năm 2010; “Thương
hiệu nổi tiếng Quốc gia 2010”,“Top 100 Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ
tiêu biểu năm 2010”..
2.1.1.3 Khái quát về Kết quả kinh doanh của Công ty AVA qua hai năm
gần đây:
Bảngsố2.1. KếtquảkinhdoanhcủaAVAgiaiđoạn2011-2012 (Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Tăng giảm 2012 so với 2011
Số tiền Tỷ lệ %
(1) (2) (3) (4) = (3) - (2) (5)=(4)/(2)
Tổng doanh thu: 31.157.117.931 37.465.587.877 6.308.469.946 20,25
-Kiểm toán Báo
cáo tài chính
18.694.270.759 21.634.657.854 2.940.387.095 15,73
-Tư vấn tài chính,
tư vấn thuế, định
giá và thẩm định
4.050.425.331 4.908.532.396 858.107.065 21,19
-Kiểm toán Báo
cáo quyết toán đầu
tư XDCB hoàn
thành
8.412.421.841 10.922.397.627 2.509.975.786 29,84
Tổng chi phí: 31.089.036.728 37.102.257.705 6.013.221.377 19,34
- Giá vốn 23.710.537.373 29.767.405.925 6.056.868.552 25,55
39
- Chi phí tài chính 36.232.000 0 -36.232.000 -100
- Chi phí quản lý 7.301.362.406 7.329.387.926 28.025.520 0,38
- Chi phí khác 40.904.549 5.463.854 -35.440.695 -86,64
Lợi nhuận trước
thuế
308.415.879 363.330.172 54.914.293 -17,81
Chi phí thuế
TNDN hiện hành
61.131.075 64.538.955 3.407.880 5,54
Lợi nhuận sau
thuế
247.284.804 298.791.217 51.506.413 20,83
(Nguồn:BCKQHĐKD từ phòng kế toán AVA giai đoạn 2011-2012)
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng của công ty là khá rộng
bao gồm các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, sản xuất có vốn kinh doanh
trong nước và khối doanh nghiệp FDI. Khách hàng của công ty liên tục phát
triển và rất đa dạng, với trên 300 khách hàng thường xuyên bao gồm ở tất cả
các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các ngành nghề và lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế.
- Chiến lược kinh doanh: Công ty luôn lấy chất lượng làm đầu, đặt uy tín
và chuẩn mực nghề nghiệp lên hàng đầu. Mọi hoạt động của công ty luôn tôn
trọng nguyên tắc: Cam kết chất lượng với khách hàng, tuân thủ các quy định
của Nhà nước Việt Nam, các Chuẩn mực kiểm toán Việt nam do Nhà nước ban
hành cũng như các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận chung.
40
- Công ty hoạt động nhiều nhất trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kiểm
toán báo cáo tài chính. Đây là thị trường chính của công ty, chiếm tỉ trọng
doanh thu lớn nhất.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức của Công ty AVA.
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty đã xây dựng một mô hình quản lý theo các phòng ban chức
năng, mỗi phòng có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phải
phối hợp chặt chẽ với các phòng nghiệp vụ khác
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của AVA (Xem phụ lục 3)
2.1.3.2 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:
Với số nhân lực 136 nhân viên, AVA đã tổ chức bộ máy quản lý khá
hiệu quả. Bộ máy tổ chức được khái quát như sau:
Hội đồng Thành viên: Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất trong
công ty, có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, xây dựng kế hoạch,
phương án kinh doanh, lựa chọn cơ cấu tổ chức cho công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích quyền
lợi của Công ty. Hiện nay, HĐTV bao gồm 12 người, trong đó Ông Nguyễn
Minh Hải là Chủ tịch HĐTV.
Giám đốc: Ông Nguyễn Minh Hải là Giám đốc công ty điều hành mọi
hoạt động hàng ngày của Công ty, là đại diện của Công ty chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước HĐTV về thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
Phó Giám đốc: là người được Giám đốc ủy quyền chỉ đạo và điều hành
các bộ phận công việc được uỷ quyền.
Phòng Nghiệp vụ 1: Phòng Kiểm toán XDCB do một KTV kiêm kỹ sư
xây dựng làm trưởng phòng. Chức năng của phòng Kiểm toán XDCB là thực
hiện Kiểm toán các công trình xây dựng.
Phòng Nghiệp vụ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trực tiếp thực hiện việc cung cấp
41
các dịch vụ tư vấn kế toán, kiểm toán và thẩm định giá… Trong đó Trưởng
phòng là người quản lý phòng, kiểm soát, soát xét quy trình tiến hành kiểm
toán cũng như chất lượng kiểm toán của các nhân viên cấp dưới. Ngoài ra,
Trưởng phòng cũng đồng thời tham gia trong việc quản lý các mối quan hệ
với khách hàng, lập và thống nhất kế hoạch kiểm toán, kiểm tra dữ liệu báo
cáo, xem xét các sai sót của nhân viên cấp dưới và soát xét lại hồ sơ kiểm
toán trước khi chuyển cho Giám đốc xem xét. Kiểm toán viên là người có
kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao, được phân công làm trưởng nhóm,
phụ trách nhóm kiểm toán đến đơn vị khách hàng, trực tiếp làm việc với
khách hàng cùng với đoàn kiểm toán và giám sát các trợ lý kiểm toán trong
quá trình thực hiện kiểm toán. Trợ lý kiểm toán là thành viên trực tiếp thực
hiện các thủ tục kiểm toán đối với từng phần hành kiểm toán.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn, tài sản của công ty;
tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kế toán - tài chính; thống kê kịp thời,
chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp Giám đốc kiểm tra thường
xuyên, toàn bộ hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty; cập nhật sổ sách,
chứng từ, hoá đơn có liên quan đến các hoạt động của công ty.
Phòng Hành chính – Tổng hợp: Phòng này có nhiệm vụ quyết định về
công tác tổ chức của công ty, tổ chức nhân sự, công tác đào tạo, bảo vệ tài
sản, quản lý công văn…
2.1.4 Các dịch vụ do Công ty AVA cung cấp:
Công ty đã và đang cung cấp danh sách các dịch vụ hết sức phong phú
và đa dạng như dịch vụ kiểm toán, dịch vụ tư vấn, dịch vụ thuế … Điều này
cho thấy năng lực chuyên môn cũng như tiềm năng phát triển của công ty.
Việc đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường và đáp ứng được ngày càng cao nhu cầu của khách hàng từ đó góp
phần tăng doanh thu và quy mô hoạt động của công ty.
42
Dịch vụ kiểm toán
Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau: Kiểm toán báo cáo tài chính; Kiểm
toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế; Kiểm toán
hoạt động; Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (kể cả báo
cáo tài chính hàng năm); Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án; Kiểm toán
thông tin tài chính.
Dịch vụ kế toán
Bao gồm nhiều loại hình cụ thể như: Thiết lập hệ thống kế toán; Tư vấn
lập báo cáo tài chính; Chuyển đổi báo cáo tài chính giữa VAS, IAS và các
chuẩn mực khác; Đào tạo và tổ chức hội thảo về kế toán; Dịch vụ bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán.
Dịch vụ thuế
Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau: Các dịch vụ tư vấn thuế theo kỳ; dịch
vụ tư vấn tuân thủ các quy định về thuế; lập kế hoạch thuế; dịch vụ hoàn thuế
và các quy định về thuế; tổ chức hội thảo, các dịch vụ khác về thuế…
2.1.5 Quy trình chung Kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty
AVA
2.1.5.1Đặcđiểm tổ chức nhóm kiểm toán
Tại công ty kiểm toán AVA, việc tổ chức đoàn kiểm toán được quyết
định bởi Ban giám đốc của công ty, do Phó Tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực
kiểm toán trực tiếp chỉ đạo. Ban Giám đốc Công ty sẽ ký quyết định bổ nhiệm
nhóm kiểm toán (gồm trưởng nhóm và các thành viên còn lại) cùng KTV soát
xét chất lượng cuộc kiểm toán. Việc tổ chức một đoàn kiểm toán tại công ty
được diễn tả theo sơ đồ sau:
Xem phụ lục 2: Sơ đồ 2.1: Tổ chức nhóm kiểm toán tại công ty AVA
Nhân sự nhóm kiểm toán bao gồm: 01 Trưởng nhóm kiểm toán (dành ít
nhất 80% thời gian làm việc thực tế tại các đơn vị được kiểm toán) và các
43
kiểm toán viên. Số lượng thành viên trong nhóm kiểm toán sẽ được bố trí tùy
theo khối lượng công việc ước tính nhưng đảm bảo ít nhất 3 thành viên.
2.1.5.2Quytrình tổ chức kiểm toán
Trong kiểm toán, mặc dù đối tượng trực tiếp là các BCTC và các thông
tin có liên quan song khách thể rất đa dạng. Hơn nữa, đặc điểm, vị trí của từng
loại chu trình, nghiệp vụ của từng khách hàng không giống nhau nên trình tự
công tác kiểm toán cũng linh hoạt, sáng tạo. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp,
tổ chức kiểm toán đều thực hiện theo quy trình kiểm toán như sau:
Xem phụ lục 4: Sơ đồ 2.2: Quy trình tổ chức công tác kiểm toán tại
Công ty AVA
Chương trình kiểm toán của Công ty AVA bao gồm các giai đoạn sau:
Xem phụ lục 5: Bảng 2.2: Chương trình kiểm toán của Công ty AVA.
2.1.5.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và kiểm soát chất lượng
kiểm toán
Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán
Tại công ty AVA, Hồ sơ kiểm toán được đánh số mã hóa lưu trữ để lưu
trữ theo từng khách hàng và xếp theo thứ tự tên của từng khách hàng. Tài liệu
lưu trữ trong mỗi hồ sơ kiểm toán được chia làm các phần cụ thể được trình
bày cụ thể Theo các chỉ mục như trong hướng dẫn của Chương trình kiểm
toán mẫu.
Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam
Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam, kiểm soát
chất lượng cuộc kiểm toán được coi là một trong những công tác có ý nghĩa
quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình kiểm toán. Điều đó được thể hiện từ
khâu đào tạo, lựa chọn nhân viên và phân công công việc cho từng người,
kiểm soát tiến độ, kết quả cuộc kiểm toán, soát xét hồ sơ kiểm toán và đánh
giá việc tiếp tục duy trì khách hàng.
44
Trong mỗi cuộc kiểm toán, các KTV thực hiện các phần hành riêng của
mình, nhưng các thành viên luôn tự đối chiếu với nhau. Ngoài ra, trưởng đoàn
kiểm toán luôn cập nhật thường xuyên tiến trình của cuộc kiểm toán về văn
phòng công ty cho chủ nhiệm kiểm toán.
Trước khi phát hành Báo cáo kiểm toán, Công ty luôn tiến hành soát xét
báo cáo và được ban Giám đốc đánh giá lại.
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG
TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM.
2.2.1 Thực trạng mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Việt Nam
2.2.1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho
Chương trình, thủ tục kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC
của AVA được thiết kế và thực hiện dựa trên các mục tiêu kiểm toán.
- Cụ thể đối với các nghiệp vụ HTK:
+ Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát
sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống, đặcbiệt là các nghiệp vụ liên
quan đến khoản chi phí phátsinh. Thủ tục áp dụng chủ yếu là tham gia chứng
kiến kiểm kê vật chất; kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư, hàng
hóa, thành phẩm xem xét sự đầy đủ, hợp lý của bộ chứng từ.
+ Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo
đúng nguyên tắcvà chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn không có
sai sót. Thủ tục thường áp dụng là tìm hiểu nguyên tắc, phương pháp tính
toán, đánh giá HTK của đơn vị; kiểm tra, đối chiếu trị giá HTK được ghi trên
hóa đơn, hợp đồng và sổ kế toán liên quan; KTV tính toán lại theo phương
pháp tính mà đơn vị áp dụng rồi so sánh với kết quả của đơn vị.
45
+ Đầy đủ, đúng đắn: Các nghiệp vụ HTK (nghiệp vụ xuất kho, nhập kho
từ quá trình sản xuất, mua hàng)phátsinh trong kỳ đều được phản ánh, theo
dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Các nghiệp vụ HTK trong kỳ đều được phân
loại đúng đắn theoquy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và
quy định đặcthù của doanh nghiệp;Cácnghiệp vụ này được hạch toán đúng
trình tự và phương pháp kế toán. Thủ tục kiểm toán: lập bảng tổng hợp đối
ứng tài khoản để phát hiện những nghiệp vụ bất thường, những nghiệp vụ
hạch toán sai tài khoản đối ứng; lập bảng kiểm tra chi tiết phiếu nhập, vận
đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết HTK, báo cáo mua
hàng.
+ Đúng kỳ: Các nghiệp vụ nhập, xuấtHTK đều được hạch toán đúng kỳ
theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Thủ tục kiểm toán: chọn mẫu kiểm tra các
nghiệp vụ nhập xuất kho trước 15 ngày lập BCTC.
- Cụ thể đối với số dư HTK:
+ Sự hiện hữu: Tất cả HTK được doanh nghiệp trình bày trên BCTC là
phảithực tế tồn tại tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp
đúng với số liệu kiểm kê thực tế của doanh nghiệp. Thủ tục kiểm toán: tham
gia chứng kiến kiểm kê HTK, kiểm tra kết quả kiểm kê; kiểm tra các tài liệu,
chứng từ đối với hàng gửi bán và hàng nhận gia công, giữ hộ.
+ Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ HTK được báocáo phảithuộc sở hữu của
doanh nghiệp, không một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc sở hữu của
các đơn vị khác mà doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý. Thường sử dụng
phương pháp phỏng vấn kế toán trưởng ít khi sử dụng thủ tục xin xác nhận
của bên thứ ba độc lập.
+ Đánh giá: Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quyđịnh
của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp.
+ Tính toán: Việc xác định số dư HTK là đúng đắn, không có sai sót.
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty
Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty

More Related Content

What's hot

Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
Học kế toán thực tế
 
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thépLuận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nguyễn Công Huy
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
Minh Hằng Nguyễn
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thépLuận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
Luận án: Kiểm toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất thép
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty

Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
Luận Văn 1800
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.
Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.
Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVA
Đề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVAĐề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVA
Đề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVA
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt NamĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty (20)

Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.
Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.
Hoàn Thiện Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Phải Thu Khách Hàng.
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...
Đề tài luận văn 2024 Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Thương ...
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVA
Đề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVAĐề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVA
Đề tài: Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty AVA
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt NamĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại công ty Quảng Thành Việt Nam
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty Quảng Thành, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (10)

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tại công ty

  • 1. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Phạm Thị Thu Huệ
  • 2. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ......................................................... v LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................................................. 4 1.1KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO.............................. 4 1.1.1 Đặc điểm về hàng tồn kho .................................................................. 4 1.1.2 Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởngđến Kiểm toánbáo cáo tàichính... 15 1.2QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................... 18 1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính...................................................................................... 18 1.2.2 Quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC ........... 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ............................................................. 36 2.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM ............................................................................ 36 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. .................................................... 36 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh........................................................ 39 2.1.3 Đặc điểm tổ chức của Công ty AVA................................................. 40 2.1.4Các dịch vụ do Công ty AVA cung cấp:........................................... 41 2.1.5 Quy trình chung Kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty AVA....... 42
  • 3. iii 2.2THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. ................................... 44 2.2.1 Thực trạng mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam 44 2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong Kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam ............... 47 2.2 Sở hữu, các bên liên quan và cấu trúc tổ chức của DN .......................... 52 2.3 Các thay đổi lớn về quy mô hoạt động của DN..................................... 52 2.4. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng.............................................. 52 2.1 Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu.................................... 54 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA)................................................................101 3.1 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM.............................................................................................101 3.1.1 Những ưu điểm ...............................................................................103 3.1.2 Những tồn tại..................................................................................105 3.1.3 Nguyên nhân của thực trạng.............................................................106 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM..............................................109 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục HTK trong kiểm toán BCTC tại Công ty AVA. ..........................................................109 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện........................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................122
  • 4. iv CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TM BCTC Thuyết minh Báo cáo tài chính HTK Hàng tồn kho GTLV Giấy tờ làm việc GVHB Giá vốn hàng bán NVL Nguyên vật liệu SPDD Sản phẩm dở dang KTV Kiểm toán viên
  • 5. v DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Bảng số 2.1. Kết quả kinh doanh của AVA giai đoạn 2011-2012 (Đơn vị: đồng) ....................................................................................................... 38 Bảng 2.2: Bố trí nhân sự kiểm toán được lưu ở đầu File Hồ sơ kiểm toán.... 49 Bảng 2.3: Trích GTLV A310 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán........................ 51 Bảng 2.4: Trích GTLV A310 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán........................ 54 Bảng 2.5: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu về Hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán. ........................................................... 56 Bảng 2.6: Trích GTLV A710 “Xác định mức trọng yếu” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán. ........................................................... 58 Bảng 2.7: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu về hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán............................................................ 60 Bảng 2.8: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu về Hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán. ........................................................... 63 Bảng 2.9: Trích GTLV A430 “Tìm hiểu chu trình hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 66 Bảng 2.10: TríchGTLV A510 “Phân tíchsơ bộ BCTC”được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán.................................................................... 68 Bảng 2.11: Trích GTLV A530 “Hàng tồn kho“ được lưu vào chỉ mục A trong File Hồ sơ Kiểm toán................................................................................ 70 Bảng 2.12: Trích GTLV C310 “Kiểm tra hệ thống KSNB đối với HTK” được lưu vào chỉ mục C trong File Hồ sơ Kiểm toán........................................... 73 Bảng 2.13: Trích GTLV D536 “Tổng hợp biến động HTK trong kỳ” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán. ............................................... 77
  • 6. vi Bảng 2.14: Trích GTLV G230 “Kiểm tra giá vốn” được lưu vào chỉ mục G trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................................... 78 Bảng 2.15: Trích GTLV Phân tích đối ứng các TK Hàng tồn kho ................80 Bảng 2.16: Trích GTLV D534 “Kiểm tra nghiệp vụ nhập HTK” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 87 Bảng 2.17: Trích GTLV D535 “Kiểm tra nghiệp vụ xuất hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán. ......................................... 89 Bảng 2.18: Trích GTLV D536 “Chương trình quan sát, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán............ 91 Bảng 2.19: Trích GTLV D630 “Biên bản kiểm kê” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán. ...................................................................... 93 Bảng 2.20: Trích GTLV D632 “Kiểm tra nghiệp vụ nhập HTK” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 95 Bảng 2.21:TríchGTLV D537 “Kiểm tra việc trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK”được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán.............. 97 Bảng 2.22: Trích GTLV D533 “Kiểm tra tính chia cắt niên độ” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán....................................................... 98 Bảng 2.23: Trích GTLV D530 “Hàng tồn kho” được lưu vào chỉ mục D trong File Hồ sơ Kiểm toán...............................................................................100
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế thị trường đã tạo ra những bước phát triển các dịch vụ về tài chính, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán, kế toán, tư vấn…Tuy mới chỉ xuất hiện vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX với sự ra đời của các công ty kiểm toán độc lập, song kiểm toán đã nhanh chóng chứng tỏ được vai trò đặc biệt quan trọng của mình trong việc tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lí, lành mạnh hóa nền tài chính Việt Nam. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán tạo niềm tin cho các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp, khách hàng và những người quan tâm, góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài chính, kế toán nói riêng và hoạt động quản lí nói chung. Nhận thức được điều đó, Nhà nước cũng ngày càng quan tâm nhiều hơn đến lĩnh vực kiểm toán bằng việc tiếp thu học tập từ các nước phát triển nhằm hoàn thiện hơn hệ thống chuẩn mực kiểm toán và kế toán cũng như các quyết định và điều luật khác có liên quan… Bên cạnh đó, Nhà nước cũng tạo điều kiện cho hàng loạt công ty kiểm toán độc lập ra đời để đáp ứng nhu cầu thực tế. Điều này cũng đặt ra yêu cầu cho các công ty kiểm toán độc lập luôn thường xuyên đổi mới, hoàn thiện chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC của mình cũng như hoàn thiện chất lượng kiểm toán đối với từng khoản mục hoặc chu kỳ, trong đó có khoản mục Hàng tồn kho. Khoản mục Hàng tồn kho liên quan nhiều đến các chỉ tiêu trọng yếu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán khoản mục hàng tồn kho là một phần quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
  • 8. 2 Nhận thức được tầm quan trọng này cùng với quá trình thực tập và được tiếp xúc với thực tế kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam, em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính và tiếp cận làm rõ thực tế quy trình kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho tại các khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện, từ đó rút ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế, đồng thời đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho tại doanh nghiệp sản xuất trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện tại các đơn vị khách hàng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/1/2013 và kết thúc vào ngày 31/12/2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Về phương pháp luận: đề tài được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic.
  • 9. 3 Về kỹ thuật: luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp khảo sát trực tiếp, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh,... 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo và phụ lục nội dung luận văn tốt nghiệp này gồm ba chương chính: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quá trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện. Chương 3: Một số kiến nghịnhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến sỹ Phạm Tiến Hưng đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty và hoàn thành luận văn tôt nghiệp này.
  • 10. 4 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO. 1.1.1 Đặc điểm về hàng tồn kho 1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm hàng tồn kho Theo chuẩn mực kế toán VAS02 thì hàng tồn kho là những tài sản: (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường; (b) Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh; (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng gửi đi gia công chế biến; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm đã hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường; - Chi phí dịch vụ dở dang. Nhóm Tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • 11. 5 Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”, Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, Tài khoản 155 “Thành phẩm”, Tài khoản 156 “Hàng hóa”, Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”, và Tài khoản 158 “Hàng hoá kho bảo thuế” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Kế toán hàng tồn kho phản ánh trên các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho” về việc xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí. Trong một doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Khi xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong bốn phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh, Phương pháp bình quân gia quyền, Phương pháp nhập trước, xuất trước và Phương pháp nhập sau, xuất trước. Việc lựa chọn phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí ước tính cần thiết khác cho việc tiêu thụ chúng.
  • 12. 6 Giá hiện hành: là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập Bảng cân đối kế toán. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trong doanh nghiệp thương mại, HTK bao gồm các hàng hóa mua về chờ bán; trong doanh nghiệp sản xuất thì đó có thể là nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ chờ đưa vào sản xuất, bán thành phẩm dở dang, sản phẩm hoàn thành chờ bán. Một số đặc điểm của Hàng tồn kho ảnh hưởng đến tính quan trọng của khoản mục này trong cả lĩnh vực kế toán và kiểm toán: + HTK thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số tài sản lưu động của một doanh nghiệp; các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho thường phát sinh nhiều và liên quan đến nhiều kỳ, đến nhiều tài khoản kế toán. Việc hạch toán các nghiệp vụ này cũng là một điều không đơn giản, rất dễ xảy ra các hành động gian lận, sai sót trọng yếu về chi phí và kết quả kinh doanh, do đó ảnh hưởng đến mức độ trung thực và hợp lý của BCTC. + Việc tính toán và đánh giá HTK chịu sự chi phối của nhiều nguyên tắc kế toán (giá gốc, trọng yếu, thận trọng, nhất quán…) và cũng có rất nhiều phương pháp tính giá cho các loại HTK khác nhau (mua ngoài, tự sản xuất, khi xuất kho…). Công việc xác định chất lượng, giá trị, tình trạng HTK luôn là công việc khó khăn và phức tạp hơn so với các tài sản khác. Việc phân loại và đánh giá hàng tồn kho là việc rất phức tạp, đôi khi đơn vị thường vận dụng một cách chủ quan, điều đó có thể dẫn đến những sai sót không đáng có.
  • 13. 7 + HTK của doanh nghiệp thường liên quan đến nhiều loại, được quản lý và bảo quản ở nhiều địa điểm khác nhau (có thể là các địa điểm bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp) và do nhiều người quản lý về mặt hiện vật. Do vậy việc kế toán hàng tồn kho về vật chất cũng như giá trị rất phức tạp, khả năng phát sinh các sai phạm là tương đối lớn. Ví dụ như: HTK có khả năng bị giảm giá trị so với giá trị sổ sách rất nhiều do hao mòn hữu hình và vô hình, nên dễ bị mất giá, hư hỏng hay lỗi thời… + Khoản mục hàng tồn kho liên quan trực tiếp đến nhiều khoản mục khác trong quá trình kiểm toán: khoản mục tiền, phải trả người bán, doanh thu, giá vốn hàng bán… Do vậy, khi kiểm toán khoản mục này, KTV cần xem xét chúng trong mối liên hệ với các khoản mục khác, đặc biệt là các sai sót mang tính dây chuyền, khả năng tham chiếu và sử dụng kết quả kiểm toán của các khoản mục khác liên quan. 1.1.1.2 Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho Để tổ chức thu nhận thông tin kế toán hàng tồn kho, các doanh nghiệp phải phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hàng tồn kho vào các chứng từ theo từng loại nghiệp vụ do Nhà nước quy định. Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, gia công: (1) Căn cứ vào yêu cầu nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, gia công hoàn thành, bộ phận sản xuất, gia công lập phiếu nhập kho làm ba liên có chữ ký của phụ trách bộ phận sản xuất. (2) Phiếu nhập kho được chuyển liên 2 và 3 xuống thủ kho để làm thủ tục nhập kho (3) Thủ kho ghi số lượng sản phẩm, hàng hóa nhập kho và ký vào hai liên phiếu nhập kho. Người nhập ký vào hai liên phiếu nhập kho rồi giữ liên ba của phiếu nhập kho.
  • 14. 8 (4) Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hóa nhập kho vào thẻ (sổ) kho. Phiếu nhập kho được thủ kho giao cho kế toán hàng tồn kho. (5) Bộ phận kế toán chi phí sản xuất, giá thành chuyển tài liệu giá thành sản xuất của vật tư, sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, gia công hoàn thành hoặc bộ phận liên quan cung cấp tài liệu về giá thành sản xuất kế hoạch cho kế toán hàng tồn kho để hoàn chỉnh phiếu nhập kho. (6) Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho đã hoàn chỉnh và tài liệu liên quan để ghi sổ kế toán hàng tồn kho (nếu kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán trên máy). (7) Phiếu nhập kho được chuyển cho bộ phận kế toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan. Phiếu nhập kho được chuyển về bộ phận kế toán hàng tồn kho để lưu giữ. Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vậttư, hàng hóa domua ngoài: (1) Khi xuất hiện nhu cầu vật tư, hàng hóa, bộ phận có nhu cầu lập phiếu yêu cầu. Phiếu yêu cầu được gửi tới phòng mua hàng hoặc phòng cung ứng vật tư được phụ trách phòng ký xác nhận. (2) Căn cứ vào phiếu yêu cầu hoặc kế hoạch mua vật tư, hàng hóa nhân viên phòng mua hàng hay phòng cung ứng làm các thủ tục để mua như thu thập báo giá, chọn và trình báo giá hợp lý nhất để trưởng phòng xác nhận và quyết định mua. (3) Phòng mua hàng lập hợp đồng để giám đốc ký hợp đồng với người bán. Căn cứ vào hợp đồng đã ký, phòng mua hàng thông báo số lượng, thời hạn nhận hàng cho thủ kho. (4) Hàng được người bán giao đến thủ kho hoặc được nhân viên phòng mua hàng đưa về kho: phòng mua hàng lập phiếu nhập kho hai liên, rồi cùng người giao hàng hoặc người bán ký vào phiếu nhập kho. Liên 1 được chuyển
  • 15. 9 cho thủ kho, thủ kho nhập hàng và ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho và ký, sau đó căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào thẻ (sổ) kho. (5) Người bán giao hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT cho nhân viên mua hàng, đại diện của phòng mua hàng ký vào hóa đơn mua hàng. (6) Thủ kho chuyển phiếu nhập kho cho kế toán hàng tồn kho, phòng mua hàng chuyển phiếu yêu cầu, hóa đơn và hợp đồng cho kế toán hàng tồn kho. Kế toán HTK căn cứ vào những chứng từ trên để ghi vào sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán trên máy). (7) Kế toán HTK chuyển toàn bộ chứng từ của quá trình mua vật tư, hàng hóa cho bộ phận kế toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan rồi chuyển về cho kế toán hàng tồn kho. Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ xuất vật tư (1) Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận có nhu cầu lập phiếu yêu cầu có sự xác nhận của phụ trách kỹ thuật. Phiếu yêu cầu được chuyển cho phòng cung ứng để phụ trách phòng cung ứng ký. (2) Căn cứ vào phiếu yêu cầu, phòng cung ứng lập 3 liên phiếu xuất kho (lưu lại 1 liên). (3) Người nhận vật tư mang hai liên phiếu xuất kho xuống kho làm thủ tục xuất kho. Thủ kho xuất vật tư rồi ghi số lượng vật tư xuất và ký vào phiếu xuất kho. Người nhận vật tư giữ một liên phiếu xuất kho. Vật tư được giao tới bộ phận có nhu cầu sử dụng. (4) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi thẻ (sổ) kho. Phiếu xuất kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng tồn kho (5) Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hàng tồn kho ghi sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán trên máy)
  • 16. 10 (6) Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán có liên quan để ghi sổ kế toán có liên quan. Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ xuất sản phẩm, hàng hóa (1) Căn cứ vào nhu cầu xuất sản phẩm hàng hóa, phòng cung tieu hoặc phòng bán hàng lập phiếu xuất kho làm 3 liên, lưu 1 liên (2) Phiếu xuất kho được chuyển 2 liên xuồng kho để làm thủ tục xuất kho sản phẩm, hàng hóa. Thủ kho sau khi xuất sản phẩm, hàng hóa ghi sổ lượng và ký vào 2 liên phiếu xuất kho. Sản phẩm, hàng hóa được chuyển đến người mua và người nhận hàng. Liên 3 phiếu xuất kho do người nhận hàng giữ. (3) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất vào thẻ (sổ)kho. Phiếu xuất kho được thủ kho chuyển cho kế toánHTK (4) Kế toán HTK căn cứ vào phiếu xuất kho đã được hoàn chỉnh để ghi sổ kế toán (nếu là kế toán thủ công) hoặc nhập dữ liệu vào trong máy tính (kế toán máy) (5) Kế toán HTK chuyển phiếu xuất kho cho bộ phận kế toán liên quan để ghi sổ kế toán liên quan, sau đó chuyển phiếu xuất kho về kế toán HTK để lưu trữ. Hoạt động KSNB đối với hàng tồn kho gắn với các bước cụ thể như: kiểm soát đối với quá trình mua hàng; Kiểm soát đối với công việc kiểm nhận, nhập, xuất kho vật tư, hàng hóa thành phẩm,... Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc liên quan đến hàng tồn kho được thực thi đúng đắn và có hiệu quả. Để đạt được mục tiêu kiểm soát nói trên đơn vị phải tiến hành các công việc kiểm soát cụ thể gắn liền với từng bước (khâu) công việc. Nội dung công việc KSNB cụ thể là không như nhau đối với việc kiểm soát từng khâu công việc liên quan đến hàng tồn kho nhưng có thể khái quát gồm:
  • 17. 11 1/ Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho từng khâu công việc cụ thể. Những quy định này có thể chia làm hai loại: Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc; Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thông qua trình tự, thủ tục thực hiện, xử lý từng công việc. 2/ Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát nói trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến, quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định,... Trong tổ chức hoạt động KSNB đối với các nghiệp vụ về hàng tồn kho thì hệ thống KSNB của đơn vị phải được tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau: - Thực hiện nguyên tắc phân công, phân nhiệm: đơn vị phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để thực hiện từng khâu công việc nhằm đảm bảo cho công việc được trôi chảy và cũng tăng các đầu mối chịu trách nhiệm kiểm soát đối với sự vận động của hàng tồn kho. - Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: nguyên tắc này đòi hỏi phải tách biệt công tác quản lý, sử dụng hàng tồn kho với công tác ghi chép HTK; giữa bộ phận quản lý, sử dụng HTK với chức năng quyết định và phê chuẩn các nghiệp vụ mua, bán HTK; giữa người mua, bán HTK với bộ phận sử dụng và kế toán HTK... - Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các quy định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản lý và sử dụng HTK.
  • 18. 12 Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị có thể khái quát qua bảng dưới đây: Mục tiêu KSNB Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát Đảm bảo cho các nghiệp vụ HTK được phê chuẩn đúng đắn Quy định tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện các quy định về: - Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn các nghiệp vụ; - Trình tự các thủ tục phê chuẩn; - Quá trình kiểm soát độc lập đối với sự phê chuẩn. Đảm bảo cho các nghiệp vụ HTK có căn cứ hợp lý và HTK tồn tại thực tế tại đơn vị - Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ về HTK là được người có đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt động của đơn vị; - Có đầy đủ các chứng từ, tài liệu liên quan đến nghiệp vụ như: hợp đồng, biên bản giao nhận, hóa đơn, các chứng từ liên quan đến vận chuyển, các phiếu nhập, xuất kho... - Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ, đã được xử lý để đảm bảo không bị tẩy xóa, sửa chữa và được KSNB; - Các chứng từ và tài liệu có liên quan phải được đánh số và quản lý theo số trên các sổ chi tiết; - Có các quy định, quy trình kiểm kê đầy đủ, phù hợp và thực hiện đúng quy trình đảm bảo cho HTK được kiểm kê ít nhất một lần trong một niên độ kế toán. Đảm bảo sự đánh giá đúng đắn, hợp lý của - KSNB các chính sách đánh giá, phân bổ của đơn vị với HTK;
  • 19. 13 các nghiệp vụ HTK - KSNB đối với quá trình kiểm kê sản phẩm làm dở, vật liệu không sử dụng hết ở bộ phận sản xuất cuối kỳ; - Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn mua, bán với số liệu trên hợp đồng và các chứng từ nhập, xuất; số liệu trên các biên bản giao nhận với số liệu trên các chứng từ nhập kho và số liệu của bộ phận quản lý sản xuất... - Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi với các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ; - Kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với việc phát hiện HTK chậm luân chuyển, lỗi thời, bị giảm giá; việc xác định nhu cầu dự phòng và trích lập dự phòng giảm giá HTK... - KSNB quá trình tính toán và đánh giá các nghiệp vụ và số dư HTK . Đảm bảo cho việc phân loại và hạch toán đúng đắn các nghiệp vụ HTK - Có chính sách phân loại HTK phù hợp với yêu cầu của các quy định có liên quan và đặc điểm quản lý, sử dụng của đơn vị; - Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ HTK... - Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ có liên quan đến HTK từ các sổ kế toán chi tiết đến các sổ kế toán tổng hợp; - Có chính sách kiểm tra nội bộ đối với các nội dung trên. Đảm bảo cho việc hạch toán đầy đủ, đúng kỳ - Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan đến HTK đều phải được đánh số và quản lý, theo dõi chặt chẽ;
  • 20. 14 các nghiệp vụ HTK - Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực hiện kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và hoàn thành; - Quá trình kiểm soát độc lập với các nội dung trên. Đảm bảo sự cộng dồn và báo cáo đúng đắn đối với HTK - Số liệu phải được tính toán, tổng hợp đầy đủ, chính xác; - Có quá trình kiểm tra nội bộ các kết quả tính toán; - So sánh, đối chiếu, tổng hợp từ các sổ chi tiết với các sổ tổng hợp; - Kiểm tra sự trình bày thông tin về HTK lên BCTC có phù hợp với quy định hay không Do những đặc điểm nêu trên, khoản mục hàng tồn kho liên quan đến nhiều chỉ tiêu trên BCTC, cụ thể: + Trên BCĐKT, hàng tồn kho thuộc phần A “Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn” và được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Số liệu này được trình bày chi tiết theo giá gốc của từng loại hàng tồn kho và tổng số dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Trên BCKQKD, đó là chỉ tiêu giá vốn hàng bán, từ đó kéo theo các chỉ tiêu lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận kế toán trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận kế toán sau thuế và cả lãi cơ bản trên cổ phiếu (với doanh nghiệp cổ phần). Từ chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế sẽ ảnh hưởng tới chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT của doanh nghiệp. + Trên BCLCTT, lập theo phương pháp gián tiếp, đó là chỉ tiêu lợi nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu tăng giảm hàng tồn kho.
  • 21. 15 + Trên TM BCTC, đầu tiên là thông tin về chính sách kế toán áp dụng cho hàng tồn kho, tiếp theo là các chỉ tiêu trình bày chi tiết liên quan đến các loại hàng tồn kho và thông tin liên quan tới việc trích lập, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong kỳ… Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng ta có thể thấy kiểm toán hàng tồn kho là một việc làm cần thiết. Quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho được coi là công việc trọng tâm, phức tạp và mất nhiều thời gian trong mỗi cuộc kiểm toán BCTC. 1.1.2Đặcđiểmcủa hàngtồnkhoảnhhưởngđếnKiểmtoánbáo cáotàichính Khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán viên cần lưu ý những rủi ro về hàng tồn kho và ảnh hưởng của nó đến báo cáo tài chính, trong đó trọng yếu là liên quan đến sự hiện hữu, đánh giá về hàng tồn kho. Dưới đây là một số các rủi ro có thể xảy ra cùng với bằng chứng kiểm toán và thủ tục kiểm toán đi kèm. + Xét duyệt phiếu yêu cầu mua hàng và đơn đặt hàng không do người có thẩm quyền ký duyệt dẫn đến việc mua hàng không phù hợp với yêu cầu, không đúng thời điểm, gây lãng phí. Bằng chứng kiểm toán trong trường hợp này là văn bản, quyết định về người (chức vụ) xét duyệt mua hàng và đặt hàng; phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng không có chữ ký hợp lệ. Thủ tục kiểm toán sẽ là kiểm tra tài liệu: văn bản, phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng; ngoài ra KTV có thể thực hiện thêm thủ tục khác như phỏng vấn bộ phận xét duyệt, bộ phận mua hàng. + Người chịu trách nhiệm mua hàng thông đồng với nhà cung cấp, mua hàng với giá cao để hưởng hoa hồng. Bằng chứng kiểm toán trong trường hợp này là hợp đồng, hóa đơn của đơn vị ký với nhà cung cấp, bảng báo giá của nhà cung cấp ( do kiểm toán viên tự thu thập). Thủ tục kiểm toán sẽ là kiểm tra giá trên hóa đơn, hợp đồng, tiến hành thu thập bảng báo giá của nhà cung
  • 22. 16 cấp thông qua trang web hoặc đến trực tiếp nơi cung cấp; so sánh đối chiếu giá trên hóa đơn, hợp đồng của đơn vị với giá trên bảng báo giá của nhà cung cấp mà KTV thu thập được. Nếu có chênh lệch yêu cầu người chịu trách nhiệm mua hàng, người xét duyệt hợp đồng giải thích. + Người mua hàng kiêm nhiệm việc nhận hàng, do đó họ cấu kết với nhà cung cấp và nhận hàng không đúng quy cách, kém phẩm chất…, hay việc phân công người nhận hàng không đủ trình độ chuyên môn để thẩm định chất lượng. Cả hai trường hợp đều gây thiệt hại cho quá trình sản xuất, kinh doanh của công ty. Bằng chứng kiểm toán có thể là quy định của đơn vị về người mua hàng, người nhận hàng, điều khoản quy định về quy cách thẩm chất của hàng hóa. Thủ tục kiểm toán là tiến hành phỏng vấn về người nhận hàng để xem về các thủ tục, cách thức thực hiện việc nhận hàng của đơn vị, KTV tiến hành thủ tục kiểm tra vật chất đối với hàng trong kho hoặc trực tiếp tham gia chứng kiến việc nhận hàng của đơn vị. Trường hợp KTV khó khăn trong việc đánh giá phẩm cấp, chất lượng hàng hóa của đơn vị được kiểm toán có thể mời chuyên gia để tham khảo ý kiến. + Kho không được kiểm tra chặt chẽ, do đó thủ kho dễ dàng tráo đổi hàng hóa trong kho vì lợi ích cá nhân. Ngoài ra, do không được kiểm tra và tổ chức bảo quản tốt, hàng hóa trong kho dễ bị hư hỏng, giảm phẩm chất. Bằng chứng kiểm toán có thể có là quy định về bảo vệ kho hàng, các quy định, quy chuẩn về điều kiện bảo quản hàng hóa của đơn vị. Trong trường hợp này kiểm toán viên có thể xuống trực tiếp kho hàng của đơn vị để kiểm tra về điều kiện của kho hàng, phỏng vấn thủ kho về việc quản lý, kiểm tra hàng hóa trong kho cũng như kho hàng. + Thủ kho thông đồng với các trưởng bộ phận sản xuất, xuất kho vật liệu, công cụ, hay nhân viên ở các phân xưởng lấy cắp vật tư, thành phẩm tại phân xưởng sản xuất để đem ra ngoài bán. Bằng chứng kiểm toán có thể là
  • 23. 17 phiếu xuất kho nhưng ko phục vụ cho sản xuất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, tỷ lệ giữa sản lượng đầu ra và nguyên liệu đầu vào, biên bản kiểm kê hàng tồn tại phân xưởng. Thủ tục kiểm toán sẽ là kiểm tra, đối chiếu giữa số lượng vật liệu, công cụ trên phiếu xuất kho với biên bản giao nhận nội bộ của bộ phận nhận; kiểm tra, đối chiếu số lượng nguyên vật liệu xuất kho với định mức nguyên vật liệu trong kỳ ( trong mối quan hệ với sản lượng), kiểm tra đối ứng trên các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất. + Khi giao hàng cho người vận chuyển không làm biên bản giao hàng, do đó người vận chuyển có thể đổi hàng của doanh nghiệp. Bằng chứng kiểm toán sẽ là hợp đồng mua hàng, biên bản giao nhận hàng với đơn vị. KTV sẽ kiểm tra đối chiếu về phẩm cấp, số lượng hàng hóa trên các điều khoản của hợp đồng với trên biên bản giao nhận hàng hóa của đơn vị, nếu có sự khác biệt KTV sẽ yêu cầu người chịu trách nhiệm mua hàng của đơn vị, nhà cung cấp và người vận chuyển giải thích. + Các chứng từ không được đánh số trước, liên tục gây ra sự trùng lắp, nhầm lẫn. Số liệu kế toán không được theo dõi liên tục, hàng ngày gây ra áp lực công việc vào mỗi kỳ báo cáo, dẫn đến việc ghi nhầm số liệu, ghi trùng lắp các nghiệp vụ phát sinh. Trong trường hợp này KTV sẽ tiến hàng đối chiếu kiểm tra biên bản kiểm kê hàng tồn kho với số dư trên các tài khoản theo dõi hàng tồn kho của kế toán đơn vị, kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ trên sổ kế toán với các nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa theo được theo dõi trên phiếu nhập, phiếu xuất, sổ kho… + Doanh nghiệp sử dụng phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho không nhất quán giữa các thời kỳ để điều chỉnh giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh theo ý muốn. KTV phỏng vấn kế toán hàng tồn kho về việc sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho, yêu cầu đơn vị giải thích về sự không nhất quán đó. Nếu đơn vị sử dụng phương pháp xác định giá trị hàng
  • 24. 18 tồn kho không nhất quán trong cùng một kỳ, KTV yêu cầu đơn vị phải sử dụng nhất quán một phương pháp đồng thời KTV phải nêu rõ vấn đề này trong biên bản kiểm toán. 1.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.2.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.2.1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho Mục tiêu chung khi kiểm toán khoản mục HTK: Nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp, từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ trung thực, hợp lý của khoản mục Hàng tồn kho. Đồng thời, cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ và khoản mục có liên quan khác. Mục tiêu cụ thể khi kiểm toán các khoản mục HTK: Nhằm thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác minh cho các cơ sở dẫn liệu liên quan đến các nghiệp vụ và số dư của khoản mục Hàng tồn kho. - Cụ thể đối với các nghiệp vụ HTK: + Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống, đặcbiệt là các nghiệp vụ liên quan đến khoản chi phí phát sinh. + Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo đúng nguyên tắcvà chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn không có sai sót. + Đầy đủ: Các nghiệp vụ HTK (nghiệp vụ xuất kho, nhập kho từ quá trình sản xuất, mua hàng)phátsinh trong kỳ đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán.
  • 25. 19 + Đúng đắn: Các nghiệp vụ HTK trong kỳ đều được phân loại đúng đắn theo quyđịnh của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặc thù của doanh nghiệp; Các nghiệp vụ này được hạch toán đúng trình tự và phương pháp kế toán. + Đúng kỳ: Các nghiệp vụ nhập, xuấtHTK đều được hạch toán đúng kỳ theo nguyên tắc kế toán dồn tích. - Cụ thể đối với số dư HTK: + Sự hiện hữu: Tất cả HTK được doanh nghiệp trình bày trên BCTC là phảithực tế tồn tại tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp đúng với số liệu kiểm kê thực tế của doanh nghiệp. + Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ HTK được báo cáo phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp, không một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc sở hữu của các đơn vị khác mà doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý. + Đánh giá: Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quyđịnh của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp. Trong trường hợp HTK cuối kỳ của doanh nghiệp có xu hướng bị giảm giá làm cho giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc thì cần phải trích lập dự phòng giảm giá HTK. Trong trường hợp này, các khoản dự phòng phải được xác định một cách hợp lý dựa trên các căn cứ phù hợp. + Tính toán: Việc xác định số dư HTK là đúng đắn, không có sai sót. + Đầy đủ: Toàn bộ HTK cuối kỳ được trình bày đầy đủ trên các BCTC (không bị thiếu hoặc sai sót). + Đúng đắn: HTK phải được phân loại đúng đắn để trình bày trên các BCTC. + Cộng dồn: Số liệu lũy kế tính dồn trên các Sổ chi tiết HTK được xác định đúng đắn. Việc kế chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang các sổ kế toán tổng hợp và sổ Cái không có sai sót.
  • 26. 20 + Báo cáo: Các chỉ tiêu liên quan đến HTK trên BCTC được xác định đúng theo các quy định của Chuẩn mực, chế độ kế toán và không có sai sót. Mục tiêu kiểm soát nội bộ: Nhằm xác định mức độ tin cậy đối với hệ thống Kiểm soát nội bộ của đơn vị, trên cơ sở đó để xác định hợp lý nội dung, phạm vi, thời gian cho các cuộc khảo sát cơ bản cần phải thực hiện. 1.2.1.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho Để có thể tiến hành kiểm toán và đưa ra lời nhận xét về các chỉ tiêu có liên quan đến khoản mục HTK trên các BCTC, KTV phải dựa vào các thông tin và tài liệu sau: + Các báo cáo của đơn vị khách hàng có liên quan đến khoản mục HTK như: Bảng cân đối kế toán, BCKQHĐKD, Thuyết minh BCTC. + Các sổ hạch toán liên quan đến khoản mục Hàng tồn kho, bao gồm sổ hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Các sổ hạch toán nghiệp vụ chủ yếu và phổ biến như: Sổ (thẻ) kho, Nhật ký bảo vệ kho… Các sổ kế toán chủ yếu gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan chủ yếu đến nghiệp vụ Hàng tồn kho như TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156… Tên gọi cụ thể của từng loại sổ kế toán tùy thuộc vào hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng. + Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ nhập/xuất HTK, hoặc bán hàng, mua hàng đã phát sinh và là căn cứ để ghi vào sổ kế toán. Các chứng từ kế toán chủ yếu và phổ biến như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hợp đồng mua hàng, hóa đơn bán hàng (Hóa đơn thuế GTGT hay hóa đơn mua hàng thông thường), hóa đơn vận chuyển và cung cấp dịch vụ, biên bản giao nhận hàng hóa … + Các loại tài liệu về Kiểm soát nội bộ của Hàng tồn kho như các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị có liên quan đến quản lý HTK.
  • 27. 21 + Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ HTK như: Các hợp đồng mua bán, các kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm; Biên bản kiểm kê hàng tồn kho; Hợp đồng ký gửi…Kiểm toán khoản mục HTK cũng tuân theo quy trình cơ bản: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Tùy theo đặc điểm của từng khách hàng mà quy trình kiểm toán có thể thay đổi linh hoạt. 1.2.2 Quy trình kiểm toán khoảnmục HTK trong kiểm toán BCTC 1.2.2.1Lập kếhoạch kiểm toán Kế hoạch kiểm toán là những dự định về các công việc sẽ làm trong một cuộ kiểm toán cụ thể. Lập kế hoạch kiểm toán được coi là bước công việc đầu tiên cho một cuộc kiểm toán. Bước này có vai trò quan trọng, chi phối đến các bước công việc tiếp theo cũng như chất lượng và hiệu quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán. Đó không chỉ là quá trình nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản cho một cuộc kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản đã được quy định thành chuẩn mực đòi hỏi các kiểm toán viên phải tuân thủ khi tiến hành kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ cho phép KV triển khai công việc đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hoàn tất công việc nhanh chóng. Lập kế hoạch kiểm toán gồm các bước công việc như sau: - Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm toán hàng tồn kho: Mục tiêu kiểm toán là xác minh tính trung thực và hợp lý của nghiệp vụ và số dư hàng tồn kho trên BCĐKT. Phạm vi kiểm toán: thời gian (tháng, quý, năm), tất cả các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục hàng tồn kho hoặc chọn mẫu một số nghiệp vụ. - Lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho: Được thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán
  • 28. 22 Quy trình kiểm toán được bắt đầu từ khi công ty kiểm toán nhận được đơn đặt hàng của khách hàng. Trên cơ sở đã xác định được đối tượng khách hàng có thể phục vụ cho tương lai, công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị cho việc lập kế hoạch kiểm toán HTK bao gồm: nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng để xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử dụng của họ; trên cơ sở đó, công ty kiểm toán ước lượng quy mô phức tạp của cuộc kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên thích hợp để thực hiện cuộc kiểm toán. Và công việc cuối cùng là thực hiện ký kết hợp đồng giữa công ty và khách hàng. Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV bắt đầu thu thập hiểu biết về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế toán, kiểm soátnội bộ và các bên liên quan. Trên cơ sở đó, đưa ra những đánh giá về sai sót trọng yếu, mức trọng yếu và thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết thực hiện việc kiểm toán và việc mở rộng các thủ tục kiểm toán khác. Trong kiểm toán HTK, KTV thực hiện các công việc sau: + Xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung, trao đổi với KTV tiền nhiệm hoặc trao đổi trực tiếp với nhân viên, ban giám đốc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến HTK của khách hàng. + Tham quan nhà xưởng, kho bãi: tìm hiểu về sản phẩm tồn kho, dây chuyền công nghệ, cách thức tổ chức sản xuất và phương thức quản lý HTK của khách hàng, giúp KTV đánh giá tình trạng bảo quản, nhập và xuất hàng hóa, từ đó đánh giá khả năng của bộ phận mua hàng và những gian lận sai sót có thể xảy ra trong quá trình mua hàng. Bước 3: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng và thực hiện các thủ tục phân tích
  • 29. 23 Những thông tin này được thu thập trong quá trình tiếp xúc với Ban Giám đốc của khách hàng, bao gồm các loại sau: + Giấy phép thành lập và điều lệ thành lập của công ty khách hàng. + Các BCTC, Báo cáo kiểm toán, Biên bản thanh tra, kiểm tra của năm hiện hành hoặc một vài năm trước. + Biên bản họp hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và Ban Giám đốc, đối chiếu kết quả thu được trong quá trình kiểm toán với các quyết định trong cuộc họp. + Các hợp đồng và cam kết quan trọng như hợp đồng mua bán hàng… giúp KTV hình dung khía cạnh pháp lý ảnh hưởng tới tình hình tài chính và kết quả hoạt động của khách hàng. + Thông tin về mã số thuế, tờ khai thuế, quyết toán thuế… + Các thông tin khác về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng có liên quan đến khoản mục Hàng tồn kho. Bước 4: Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát Để mô tả lại hệ thống KSNB đối với HTK, KTV sử dụng Bảng mô tả, các lưu đồ hoặc bảng câu hỏi. Trên cơ sở đó, KTV có thể đánh giá sơ bộ ban đầu về việc thiết kế các quy chế kiểm soát nội bộ về HTK có đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp không. Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán Đánh giá tính trọng yếu: bao gồm ba bước cơ bản: ước lượng ban đầu về tính trọng yếu; phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục kiểm toán trong đó có khoản mục HTK; ước tính sai số và so sánh với quy mô về tính trọng yếu đã được phân bổ cho khoản mục Hàng tồn kho. Do đó, đối với phần hành kiểm toán HTK, KTV sẽ ước tính mức trọng yếu cần phân bổ cho từng HTK căn cứ vào tầm quan trọng, tỷ trọng HTK
  • 30. 24 trong BCTC và mức độ rủi ro của các khoản mục HTK theo đánh giá sơ bộ của KTV và chi phí Kiểm toán cho từng khoản mục. Đánh giá rủi ro kiểm toán: Các loại rủi ro trong kiểm toán bao gồm: Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro được biểu hiện theo công thức tính sau đây: AR=IR x CR x DR Trong đó: AR là rủi ro kiểm toán (Audit Risk) IR là rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk) CR là rủi ro kiểm soát (Control Risk) DR là rủi ro phát hiện (Detection Risk) Với mức rủi ro kiểm toán dự kiến có thể chấp nhận được đã được kiểm toán viên xác định từ ban đầu theo sự chỉ đạo kết hợp với mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đã được KTV đánh giá và dự kiến khi đã tìm hiểu ở đơn vị được kiểm toán thì mức độ rủi ro phát hiện do KTV dự kiến sẽ được xác định theo công thức: DR = AR/(IR*CR) Kết quả rủi ro phát hiện dự tính được sẽ là căn cứ để KTV dự kiến về quy mô, phạm vi khối lượng công việc cần kiểm toán thích hợp. Bước 6: Thiết kế chương trình kiểm toán về HTK Chương trình kiểm toán về HTK bao gồm các trình tự, các bước công việc cần phải thực hiện để đạt mục tiêu kiểm toán về Hàng tồn kho. Như vậy việc chuẩn bị kiểm toán là công việc đầu tiên không thể thiếu, nó là tiền đề cho toàn bộ cuộc kiểm toán, giúp tăng cường hiệu quả hợp tác giữa công ty kiểm toán với khách hàng để giữ cho phí kiểm toán ở mức hợp lý, tăng cường khả năng cạnh tranh của công ty kiểm toán.
  • 31. 25 1.2.2.2 Thực hiện kiểm toán 1.2.2.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Mục tiêu: Để đánh giá về tính hữu hiệu trong quá trình vận hành của các quy chế KSNB, cụ thể là sự hiện hữu, tính thường xuyên, liên tục, hiệu lực và hiệu lực liên tục trong vận hành các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát. Việc thực hiện các thủ tục kiểm soát bao gồm:  Tìm hiểu, đánh giá các chính sách kiểm soát, các quy định về kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho: Phương pháp thực hiện: KTV yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản quy định về KSNB có liên quan như: - Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của các cá nhân, bộ phận trong quá trình mua hàng; tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng mua; tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho; tổ chức xuất kho và sử dụng cho hoạt động SXKD… - Quy định về trình tự thủ tục KSNB trong quá trình mua hàng; tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng mua; tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho… Sau khi nghiên cứu các quy định này, KTV sẽ xem xét, đánh giá tính đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp của các quy chế KSNB đối với HTK.  Khảo sát về sự vận hành của các quy chế kiểm soát nội bộ Phương pháp thực hiện: - Đối với các nghiệp vụ tăng, giảm HTK: + Nhập kho HTK do mua ngoài: KTV kiểm tra việc xử lý các nghiệp vụ mua hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng, hóa đơn bán hàng của bên bán. + Nhập kho HTK được sản xuất ra: KTV nghiên cứu việc thực hiện các quy định liên quan đến việc tuân thủ quy trình kiểm tra chất lượng được HTK trước khi nhập kho và việc đánh giá giá trị sản phẩm nhập kho.
  • 32. 26 + KTVcầnkiểm tra việc tuânthủ các thủtục xuất kho đối với cả việc xuất kho để sử dụng và xuất bán ra ngoài của các bộ phận có liên quan và thủ kho. + KTV kiểm tra các dấu hiệu KSNB trên các chứng từ, tài liệu liên quan đến từng nghiệp vụ nhập-xuất kho hàng, xem có đầy đủ các chứng từ hợp lý không. Đồng thời cần phải xem xét các dấu hiệu KSNB xem các chứng từ đó có sự phê chuẩn không. - Đối với giá trị hàng trong kho: KTV quan sát cơ sở vật chất, hệ thống kho bãi, hàng rào, chống cháy, chống ẩm, nghiên cứu tính hợp lý của các quy định liên quan đến việc quản lý, kiểm soát hàng trong kho (tiêu chuẩn thủ kho, thủ tục nhập xuất kho), xem xét trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần, trách nhiệm, tính trung thực của thủ kho. KTV có thể phỏng vấn thủ kho và những người có liên quan về việc thực hiện các thủ tục KSNB đã được quy định. - Đối với việc ghi chép các nghiệp vụ: KTV phải kiểm tra xem xét việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán liên quan xem có đầy đủ, hợp lý, hợp thức hay không; quá trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan có đầy đủ, đúng đắn, kịp thời hay không. - KTV phải kiểm tra việc thực hiện các nguyên tắc kiểm soát về HTK như nguyên tắc “Bất kiêm nhiệm”, nguyên tắc “Phân công, phân nhiệm”… 1.2.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản  Thủ tục phân tích Quá trìnhkiểm toánHTK cũng bắtđầu từ các thủ tục phân tíchnhằm đánh giá sơ bộ đối với các chỉ tiêu có liên quan đến nội dung kiểm toán, phát hiện những dấuhiệu bấtthường, từ đó có thể xét đoán sơ bộ khả năng có thể có của các sai phạm đối với các nghiệp vụ liên quan. Thủ tục phân tích bao gồm: Phân tích các thông tin tài chính: - Kỹ thuật phân tích ngang:
  • 33. 27 + So sánh số dư của các loại HTK cuối kỳ so với kỳ trước; + So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá vốn của từng loại hàng bán kỳ này với các kỳ trước; + So sánh các loại HTK định mức so với dự trữ mà đơn vị đã xác định cho từng loại HTK… Việc so sánh cũng có thể được tiến hành với từng tháng hoặc từng quý trong niên độ kế toán. Quá trình phân tích ngang thường được sử dụng để xem xét xu hướng biến động của các chỉ tiêu nhằm xác định các biến động bất thường để dự đoán trước khả năng các loại rủi ro có thể xảy ra. Trong quá trình so sánh, KTV phải lưu ý loại trừ sự ảnh hưởng của nhân tố giá cả và xem xét trong mối quan hệ với sự biến động của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất, mua vào và tiêu thụ trong kỳ… - Kỹ thuật phân tích dọc: + So sánh Số vòng luân chuyển HTK kỳ này với các kỳ trước và với số liệu bình quân của ngành Số vòng luân chuyển HTK =(GVHB trong kỳ)/(số dư bình quân HTK) Trong đó: Số dư bìnhquân HTK = (số dư HTK đầu kỳ+số dư HTK cuốikỳ)/2 + So sánh tỷ lệ lãi gộp với các kỳ trước và với số liệu bình quân của toàn ngành Tỷ lệ lãi gộp = (tổng lãi gộp)/(tổng doanh thu) Việc so sánh hai tỷ suất trên có thể được thực hiện cho toàn bộ HTK hoặc từng loại HTK của đơn vị. Việc so sánh cho phép KTV đánh giá được các biến động có liên quan đối với HTK, đánh giá sự hợp lý của giá vốn hàng bán so với biến động của doanh thu và khả năng sai sót có thể liên quan đến HTK cuối kỳ của doanh nghiệp.
  • 34. 28 Phân tích các thông tin phi tài chính: - Nhân tố tác động đương nhiên: Sự thay đổi về quy mô, kế hoạch SXKD của doanh nghiệp, thực tế SXKD của DN; sự biến động của giá cả vật tư; sự biến động chung của cung cầu đối với từng loại HTK của DN; tỷ giá ngoại tệ biến động, thuế suất các mặt hàng trong kỳ thay đổi; chính sách bán hàng của nhà cung cấp, chính sách bán hàng của DN thay đổi… - Nhân tố tác động không đương nhiên: Gồm nhân tố sức ép và công tác quản lý yếu kém dẫn đến thông tin về HTK có thể sai tăng hoặc sai giảm như: ghi khống, tính toán, đánh giá sai, ghi trùng nghiệp vụ, bỏ sót nghiệp vụ, ghi sớm, ghi muộn, cộng dồn sai, hạch toán sai tài khoản…  Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng/giảm sảnphẩm, vật tư, hàng hóa Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa: Việc kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng Hàng tồn kho theo các mục tiêu kiểm toán cụ thể có thể thực hiện theo các thủ tục sau: (Xem phụ lục 1: Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng sản phẩm, vật tư, hàng hóa). Khi kiểm toán nghiệp vụ tăng hàng tồn kho cần chú ý: Kiểm tra việc đánh giá và ghi sổ hàng tồn kho luôn là mục tiêu chínhcủa quá trình kiểm toán. Mục tiêu kiểm toán việc đánh giá và ghi sổ các nghiệp vụ tăng cũng thường được tiến hành đồng thời với nhau trong quá trình kiểm toán. Các mục tiêu khác thường được tiến hành khi kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán do vậy trong quá trình kiểm toán các nghiệp vụ này kiểm toán viên luôn luôn phải xem xét , đối chiếu với kết quả kiểm toán chu kỳ mua vào và thanh toán. Việc kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm Hàng tồn kho theo các mục tiêu kiểm toán cụ thể có thể thực hiện theo các thủ tục sau: (Xem phụ lục 2: Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm sản phẩm, vật tư, hàng hóa).
  • 35. 29  Kiểm toán số dư hàng tồn kho Đối với số dư đầu kỳ: Tùy thuộc vào doanh nghiệp được tiến hành kiểm toán lần đầu hay lần thứ hai trở đi: + Nếu việc kiểm toán năm trước được thực hiện bởi chính công ty kiểm toán đang thực hiện kiểm toán BCTC năm nay và số dư đầu kỳ đã được xác định là đúng thì không cần thiết phải thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung. + Nếu việc kiểm toán năm trước được thực hiện bởi công ty kiểm toán khác, KTV phải xem xét Báo cáo kiểm toán năm trước và hồ sơ kiểm toán năm trước, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến khoản mục hàng tồn kho. Khi đó, KTV chỉ cần xem xét để đảm bảo số dư cuối năm trước được kết chuyển chính xác hoặc được phân loại một cách phù hợp trên BCTC năm nay. + Nếu BCTC chưa được kiểm toán năm trước, hoặc việc kiểm toán năm trước được thực hiện bởi một công ty kiểm toán khác và KTV không tin tưởng vào kết quả kiểm toán năm trước, hoặc báo cáo kiểm toán năm trước không chấp nhận toàn phần đối với số dư khoản mục HTK, thì KTV phải xem xét đến các nguyên nhân không chấp nhận toàn phần của năm trước. Đồng thời, KTV phải áp dụng các thủ tục kiểm toán bổ sung như: kiểm tra các chứng từ chứng minh cho số dư đầu năm... Đối với số dư cuối kỳ: Việc kiểm toán số dư HTK cuối kỳ được thực hiện dựa trên các mục tiêu kiểm toán thông qua các bước công việc sau:
  • 36. 30 Mục tiêu kiểm toán Thủ tục kiểm toán Sự hiện hữu, đầy đủ KTV có trách nhiệm chứng kiến cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm khóa sổ kế toán nếu giá trị HTK giá trị HTK chiếm tỷ trọng lớn trong BCTC và nếu thời điểm kiểm kê trước thời điểm khóa sổ. Trong khi thực hiện các thủ tục kiểm toán này, KTV cần thu thập các thông tin để tìm hiểu xem khách hàng có tuân thủ các quy định về kiểm kê HTK không. Khi thấy công việc kiểm kê HTK của khách hàng không tuân thủ đúng các quy định về kiểm kê thì KTV cần phải phối hợp với giám sát viên để sửa sai. Sau đó kiểm tra các sai sót trong kiểm kê đã được khách hàng xử lý chưa và có hợp lý hay không? Trong trường hợp chưa được xử lý thì phải làm thế nào. Một số trường hợp đặc biệt, khách hàng phải thuê chuyên gia bên ngoài để kiểm kê HTK (kiểm kê đá quý, kim khí), khi đó phải dựa vào ý kiến của các chuyên gia và đánh giá kết quả đó để đưa ra kết luận kiểm toán của mình. Đối chiếu giữa số dư HTK cuối niên độ trên sổ sách kế toán với kết quả quan sát kiểm kê vật chất HTK Quyền và nghĩa vụ + Thực hiện gửi thư xác nhận đối với HTK do người khác hoặc khách hàng giữ. + Quan sát xem các HTK không thuộc sở hữu của
  • 37. 31 doanh nghiệp có bị đưa vào kiểm kê không. Chú ý tới hàng tồn kho được xếp riêng lẻ trong kho của đơn vị. Sự tính toán, đánh giá - KTV phải xác định phương pháp tính giá HTK của khách hàng có được áp dụng trên thực tế, có hợp lý và được sử dụng nhất quán giữa năm này với năm trước không. Nếu khách hàng có sự thay đổi phương pháp tính giá hàng xuất kho thì KTV xem xét khách hàng có công khai việc thay đổi này trên TMBCTC của khách hàng hay không. - Đối với HTK mua vào: + KTV có thể yêu cầu khách hàng cung cấp các hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp, kiểm tra số lượng và đơn giá của HTK đã lựa chọn, tính và phân bổ chi phí thu mua, từ đó tính ra giá vốn của HTK. + Dựa vào phương pháp tính giá trị hàng xuất kho của khách hàng và những chứng từ xuất kho để tính ra được giá trị xuất kho và số dư HTK cuối kỳ. + Thực hiện đối chiếu với kết quả của khách hàng trên sổ sách kế toán nếu tìm ra chênh lệch thì KTV kết luận khách hàng định giá chưa đúng và đưa ra chênh lệch. - Đối với HTK được sản xuất ra: + đánh giá tính hợp lý và phù hợp của việc xác định phạm vi và nội dung thành phẩm, sản phẩm làm dở của đơn vị;
  • 38. 32 - Đối với HTK bị giảm giá trong kỳ: + Kiểm tra lại các chính sách mà đơn vị áp dụng để xác định HTK bị giảm giá và mức độ trích lập dự phòng cho số HTK bị giảm giá. Đánh giá tính hợp lý và nhất quán của chính sách này; + Kiểm tra các loại hàng hóa chậm lưu chuyển, mất phẩm chất hoặc lỗi thời đã phát hiện trong kiểm kê có được đơn vị lập dự phòng thích hợp hay không. + Có thể so sánh với tỷ trọng và mức trích lập dự phòng giảm giá HTK của đơn vị với các kỳ trước để đánh giá tính hợp lý chung. + Kiểm tra lại kết quả xác định mức dự phòng cần trích lập đối với HTK giảm giá của đơn vị; Kiểm tra quá trình hạch toán lập dự phòng giảm giá HTK. Cộng dồn (xác minh xem hàng tồn kho có được tổng hợp, cộng dồn đầy đủ, chính xác hay không?) - Kiểm tra tính đầy đủ của việc tổng hợp hàng tồn kho bằng cách so sánh danh mục hàng tồn kho từ các sổ chi tiết với báo cáo nhập, xuất tồn. - Kiểm tra tính đúng đắn của việc tổng hợp hàng tồn kho bằng cách đối chiếu số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết với báo báo nhập xuất tồn, sổ tổng hợp. - KTV thực hiện tính lại việc cộng dồn dựa trên các sổ chi tiết sau đó so sánh, đối chiếu với số trên sổ tổng hợp. Trình bày và công bố (xác minh xem HTK có - Kiểm tra các thông tin trình bày trên BCTC về hàng tồn kho có phù hợp với quy định của chế độ
  • 39. 33 được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị hay không?) kế toán hay không? - Kiểm tra tính nhất quán số liệu trên BCTC với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị 1.2.2.3 Tổng hợp kết quả kiểm toán hàng tồn kho Đây là khâu cuối cùng của quá trình kiểm toán. Trong giai đoạn này, toàn bộ giấy tờ làm việc của các KTV được tập hợp lại để trưởng nhóm kiểm toán xem xét, đánh giá. Trưởng nhóm kiểm toán sẽ tổng hợp và đánh giá kết quả kiểm toán liên quan đến HTK. Các nội dung được tổng hợp và đánh giá là: + Việc hạch toán các nghiệp vụ HTK là phù hợp với thông lệ quốc tế và tuân thủ các quy định, chế độ kế toán hiện hành và nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến. + Các hoạt động của khách hàng có liên quan đến khoản mục HTK phải phù hợp với các đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng. + Các chứng từ sổ sách có liên quan đến khoản mục HTK phải thể hiện sự vận động của nghiệp vụ và phải hợp lý. + Các thông tin về nghiệp vụ HTK phải đảm bảo tính trung thực và phải hợp lý. Sau đó KTV tiến hành thảo luận với Ban Giám đốc của khách hàng để thống nhất bút toán điều chỉnh: + Với sự chấp thuận của công ty về điều chỉnh các sai lệch được phát hiện (trong trường hợp việc kiểm toán các thông tin, khoản mục khác được KTV xác định là không có sai sót trọng yếu), KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và các bút toán điều chỉnh được tổng hợp trên giấy tờ làm việc,
  • 40. 34 đồng thời tính lại số dư các khoản mục HTK trên BCTC, tiến hành lập Bảng tổng hợp về HTK của khách hàng (trong đó nêu rõ số liệu kiểm toán, số liệu sau kiểm toán và số chênh lệch). + Nếu như khách hàng không đồng ý với các bút toán điều chỉnh và trưởng nhóm kiểm toán xét thấy sự sai lệch về thông tin hàng tồn kho dẫn đến tổng thể báo cáo tài chính vẫn còn sai sót trọng yếu hoặc KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về hàng tồn kho để kết luận rằng tổng thể báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu thì KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần. Cụ thể:  Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các saisótvề hàng tồn kho, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính hoặc KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót về hàng tồn kho chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đốivới báo cáo tài chính. Trong trường hợp này KTV sẽ đưa ra báo cáo kiểm toán có “ý kiến kiểm toán ngoại trừ”.  Khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót về hàng tồn kho, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính thì KTV phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược”.  Khi kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về hàng tồn kho để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót về hàng tồn kho chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính. Hoặc trong một số rất ít trường hợp liên quan đến nhiều yếu tố không chắc chắn, KTV phải từ chối đưa ra ý kiến khi mặc dù đã thu thập
  • 41. 35 được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt nhưng kiểm toán viên vẫn kết luận rằng không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính do những ảnh hưởng tương tác có thể có của những yếu tố không chắc chắn và những ảnh hưởng lũy kế của những yếu tố này đến báo cáo tài chính. Cuốicùng, KTVsẽlập bảngtổnghợp kếtquả kiểm toán khoản mục HTK. Những nội dung trình bày ở trên chỉ là những nội dung cơ bản mang tính chất lý luận. Trong quá trình kiểm toán thực tế, KTV có thể có sự điều chỉnh các bước công việc thực hiện cho phù hợp với từng khách hàng cụ thể mà vẫn đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành.
  • 42. 36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM 2.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. 2.1.1.1Cácthông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm địnhgiá Việt Nam. - Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA). - Tên Tiếng Anh: Vietnam Auditing and valuation company limited. - Tên viết tắt: AVA CO., LTD - Mã số thuế: 0102051074. - Trụ sở chính: Địa chỉ: Tầng 14, tòa nhà HH3, khu đô thị Mễ Trì – Mỹ Đình, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04.38689566 - 04. 38689588 Fax: 04.38686248 Website: www.kiemtoanava.com.vn. Email: ava@kiemtoanava.com.vn. - Văn phòng đại diện tại khu vực miền Trung: Địa chỉ: 23 - Mai Hắc Đế - Thành phố Vinh, Nghệ An. Điện thoại: (84-38) 3541 046 - Fax: (84-38) 3541 046 - Chi Nhánh Quảng Ninh: Tổ 4, Khu 4, Phường Giếng Đáy, TP. Quảng Ninh. Quy mô công ty: - Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Bằng chữ: ba tỷ đồng).
  • 43. 37 - Nhân sự: Hiện nay AVA có tổng số 136 cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, trong đó có 25 KTV cấp Nhà nước, 23 Thẩm định viên quốc gia về giá, 03 Thạc sỹ kinh tế, 03 cán bộ, nhân viên đang học ACCA và Thạc sỹ trong nước và ngoài nước. - Khách hàng: Công ty có số lượng khách hàng liên tục phát triển và rất đa dạng, với trên 300 khách hàng thường xuyên bao gồm ở tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam. Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) được thành lập ngày 10/10/2006 theo theo Giấy Đăng ký kinh doanh số 0102028384 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp và sửa đổi bổ sung ngày 22/02/2007. AVA là một trong những loại hình Công ty TNHH có hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực Kiểm toán, Kế toán, Tư vấn tài chính và Thẩm định giá với đội ngũ kiểm toán viên và cộng tác viên đông đảo, giàu kinh nghiệm, trong đó có 15 kiểm toán viên cấp nhà nước, 06 Thẩm định viên quốc gia về giá, 02 người có học vị Thạc sỹ chuyên ngành tài chính kế toán và kiểm toán. Đến nay, AVA là một trong 40 công ty kiểm toán độc lập lớn nhất ở Việt Nam được Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam chấp thuận đủ điều kiện kiểm toán cho các đơn vị niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam theo Quyết định số 894/QĐ-UBCK ngày 23/11/2011 và là một trong 79 công ty thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá năm 2012 theo Thông báo số 58/TB-BTC ngày 20/01/2012 của Bộ Tài chính.
  • 44. 38 Bằng những kết quả đạt được trong những năm qua trong lĩnh vực Kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán, AVA đã vinh dự nhận được giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” năm 2009, năm 2010; “Thương hiệu nổi tiếng Quốc gia 2010”,“Top 100 Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ tiêu biểu năm 2010”.. 2.1.1.3 Khái quát về Kết quả kinh doanh của Công ty AVA qua hai năm gần đây: Bảngsố2.1. KếtquảkinhdoanhcủaAVAgiaiđoạn2011-2012 (Đơn vị: đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Tăng giảm 2012 so với 2011 Số tiền Tỷ lệ % (1) (2) (3) (4) = (3) - (2) (5)=(4)/(2) Tổng doanh thu: 31.157.117.931 37.465.587.877 6.308.469.946 20,25 -Kiểm toán Báo cáo tài chính 18.694.270.759 21.634.657.854 2.940.387.095 15,73 -Tư vấn tài chính, tư vấn thuế, định giá và thẩm định 4.050.425.331 4.908.532.396 858.107.065 21,19 -Kiểm toán Báo cáo quyết toán đầu tư XDCB hoàn thành 8.412.421.841 10.922.397.627 2.509.975.786 29,84 Tổng chi phí: 31.089.036.728 37.102.257.705 6.013.221.377 19,34 - Giá vốn 23.710.537.373 29.767.405.925 6.056.868.552 25,55
  • 45. 39 - Chi phí tài chính 36.232.000 0 -36.232.000 -100 - Chi phí quản lý 7.301.362.406 7.329.387.926 28.025.520 0,38 - Chi phí khác 40.904.549 5.463.854 -35.440.695 -86,64 Lợi nhuận trước thuế 308.415.879 363.330.172 54.914.293 -17,81 Chi phí thuế TNDN hiện hành 61.131.075 64.538.955 3.407.880 5,54 Lợi nhuận sau thuế 247.284.804 298.791.217 51.506.413 20,83 (Nguồn:BCKQHĐKD từ phòng kế toán AVA giai đoạn 2011-2012) 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh - Đối tượng khách hàng: Đối tượng khách hàng của công ty là khá rộng bao gồm các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, sản xuất có vốn kinh doanh trong nước và khối doanh nghiệp FDI. Khách hàng của công ty liên tục phát triển và rất đa dạng, với trên 300 khách hàng thường xuyên bao gồm ở tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. - Chiến lược kinh doanh: Công ty luôn lấy chất lượng làm đầu, đặt uy tín và chuẩn mực nghề nghiệp lên hàng đầu. Mọi hoạt động của công ty luôn tôn trọng nguyên tắc: Cam kết chất lượng với khách hàng, tuân thủ các quy định của Nhà nước Việt Nam, các Chuẩn mực kiểm toán Việt nam do Nhà nước ban hành cũng như các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận chung.
  • 46. 40 - Công ty hoạt động nhiều nhất trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính. Đây là thị trường chính của công ty, chiếm tỉ trọng doanh thu lớn nhất. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức của Công ty AVA. 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. Công ty đã xây dựng một mô hình quản lý theo các phòng ban chức năng, mỗi phòng có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phải phối hợp chặt chẽ với các phòng nghiệp vụ khác Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của AVA (Xem phụ lục 3) 2.1.3.2 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh: Với số nhân lực 136 nhân viên, AVA đã tổ chức bộ máy quản lý khá hiệu quả. Bộ máy tổ chức được khái quát như sau: Hội đồng Thành viên: Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất trong công ty, có nhiệm vụ chỉ đạo, xây dựng chiến lược, xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh, lựa chọn cơ cấu tổ chức cho công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty. Hiện nay, HĐTV bao gồm 12 người, trong đó Ông Nguyễn Minh Hải là Chủ tịch HĐTV. Giám đốc: Ông Nguyễn Minh Hải là Giám đốc công ty điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty, là đại diện của Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước HĐTV về thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Phó Giám đốc: là người được Giám đốc ủy quyền chỉ đạo và điều hành các bộ phận công việc được uỷ quyền. Phòng Nghiệp vụ 1: Phòng Kiểm toán XDCB do một KTV kiêm kỹ sư xây dựng làm trưởng phòng. Chức năng của phòng Kiểm toán XDCB là thực hiện Kiểm toán các công trình xây dựng. Phòng Nghiệp vụ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trực tiếp thực hiện việc cung cấp
  • 47. 41 các dịch vụ tư vấn kế toán, kiểm toán và thẩm định giá… Trong đó Trưởng phòng là người quản lý phòng, kiểm soát, soát xét quy trình tiến hành kiểm toán cũng như chất lượng kiểm toán của các nhân viên cấp dưới. Ngoài ra, Trưởng phòng cũng đồng thời tham gia trong việc quản lý các mối quan hệ với khách hàng, lập và thống nhất kế hoạch kiểm toán, kiểm tra dữ liệu báo cáo, xem xét các sai sót của nhân viên cấp dưới và soát xét lại hồ sơ kiểm toán trước khi chuyển cho Giám đốc xem xét. Kiểm toán viên là người có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao, được phân công làm trưởng nhóm, phụ trách nhóm kiểm toán đến đơn vị khách hàng, trực tiếp làm việc với khách hàng cùng với đoàn kiểm toán và giám sát các trợ lý kiểm toán trong quá trình thực hiện kiểm toán. Trợ lý kiểm toán là thành viên trực tiếp thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với từng phần hành kiểm toán. Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn, tài sản của công ty; tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kế toán - tài chính; thống kê kịp thời, chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp Giám đốc kiểm tra thường xuyên, toàn bộ hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty; cập nhật sổ sách, chứng từ, hoá đơn có liên quan đến các hoạt động của công ty. Phòng Hành chính – Tổng hợp: Phòng này có nhiệm vụ quyết định về công tác tổ chức của công ty, tổ chức nhân sự, công tác đào tạo, bảo vệ tài sản, quản lý công văn… 2.1.4 Các dịch vụ do Công ty AVA cung cấp: Công ty đã và đang cung cấp danh sách các dịch vụ hết sức phong phú và đa dạng như dịch vụ kiểm toán, dịch vụ tư vấn, dịch vụ thuế … Điều này cho thấy năng lực chuyên môn cũng như tiềm năng phát triển của công ty. Việc đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường và đáp ứng được ngày càng cao nhu cầu của khách hàng từ đó góp phần tăng doanh thu và quy mô hoạt động của công ty.
  • 48. 42 Dịch vụ kiểm toán Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau: Kiểm toán báo cáo tài chính; Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế; Kiểm toán hoạt động; Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (kể cả báo cáo tài chính hàng năm); Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án; Kiểm toán thông tin tài chính. Dịch vụ kế toán Bao gồm nhiều loại hình cụ thể như: Thiết lập hệ thống kế toán; Tư vấn lập báo cáo tài chính; Chuyển đổi báo cáo tài chính giữa VAS, IAS và các chuẩn mực khác; Đào tạo và tổ chức hội thảo về kế toán; Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán. Dịch vụ thuế Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau: Các dịch vụ tư vấn thuế theo kỳ; dịch vụ tư vấn tuân thủ các quy định về thuế; lập kế hoạch thuế; dịch vụ hoàn thuế và các quy định về thuế; tổ chức hội thảo, các dịch vụ khác về thuế… 2.1.5 Quy trình chung Kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty AVA 2.1.5.1Đặcđiểm tổ chức nhóm kiểm toán Tại công ty kiểm toán AVA, việc tổ chức đoàn kiểm toán được quyết định bởi Ban giám đốc của công ty, do Phó Tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực kiểm toán trực tiếp chỉ đạo. Ban Giám đốc Công ty sẽ ký quyết định bổ nhiệm nhóm kiểm toán (gồm trưởng nhóm và các thành viên còn lại) cùng KTV soát xét chất lượng cuộc kiểm toán. Việc tổ chức một đoàn kiểm toán tại công ty được diễn tả theo sơ đồ sau: Xem phụ lục 2: Sơ đồ 2.1: Tổ chức nhóm kiểm toán tại công ty AVA Nhân sự nhóm kiểm toán bao gồm: 01 Trưởng nhóm kiểm toán (dành ít nhất 80% thời gian làm việc thực tế tại các đơn vị được kiểm toán) và các
  • 49. 43 kiểm toán viên. Số lượng thành viên trong nhóm kiểm toán sẽ được bố trí tùy theo khối lượng công việc ước tính nhưng đảm bảo ít nhất 3 thành viên. 2.1.5.2Quytrình tổ chức kiểm toán Trong kiểm toán, mặc dù đối tượng trực tiếp là các BCTC và các thông tin có liên quan song khách thể rất đa dạng. Hơn nữa, đặc điểm, vị trí của từng loại chu trình, nghiệp vụ của từng khách hàng không giống nhau nên trình tự công tác kiểm toán cũng linh hoạt, sáng tạo. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, tổ chức kiểm toán đều thực hiện theo quy trình kiểm toán như sau: Xem phụ lục 4: Sơ đồ 2.2: Quy trình tổ chức công tác kiểm toán tại Công ty AVA Chương trình kiểm toán của Công ty AVA bao gồm các giai đoạn sau: Xem phụ lục 5: Bảng 2.2: Chương trình kiểm toán của Công ty AVA. 2.1.5.3 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán và kiểm soát chất lượng kiểm toán Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán Tại công ty AVA, Hồ sơ kiểm toán được đánh số mã hóa lưu trữ để lưu trữ theo từng khách hàng và xếp theo thứ tự tên của từng khách hàng. Tài liệu lưu trữ trong mỗi hồ sơ kiểm toán được chia làm các phần cụ thể được trình bày cụ thể Theo các chỉ mục như trong hướng dẫn của Chương trình kiểm toán mẫu. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam, kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán được coi là một trong những công tác có ý nghĩa quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình kiểm toán. Điều đó được thể hiện từ khâu đào tạo, lựa chọn nhân viên và phân công công việc cho từng người, kiểm soát tiến độ, kết quả cuộc kiểm toán, soát xét hồ sơ kiểm toán và đánh giá việc tiếp tục duy trì khách hàng.
  • 50. 44 Trong mỗi cuộc kiểm toán, các KTV thực hiện các phần hành riêng của mình, nhưng các thành viên luôn tự đối chiếu với nhau. Ngoài ra, trưởng đoàn kiểm toán luôn cập nhật thường xuyên tiến trình của cuộc kiểm toán về văn phòng công ty cho chủ nhiệm kiểm toán. Trước khi phát hành Báo cáo kiểm toán, Công ty luôn tiến hành soát xét báo cáo và được ban Giám đốc đánh giá lại. 2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM. 2.2.1 Thực trạng mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam 2.2.1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho Chương trình, thủ tục kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC của AVA được thiết kế và thực hiện dựa trên các mục tiêu kiểm toán. - Cụ thể đối với các nghiệp vụ HTK: + Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ HTK được ghi sổ trong kỳ là phát sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống, đặcbiệt là các nghiệp vụ liên quan đến khoản chi phí phátsinh. Thủ tục áp dụng chủ yếu là tham gia chứng kiến kiểm kê vật chất; kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư, hàng hóa, thành phẩm xem xét sự đầy đủ, hợp lý của bộ chứng từ. + Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ HTK được xác định theo đúng nguyên tắcvà chế độ kế toán hiện hành và được tính đúng đắn không có sai sót. Thủ tục thường áp dụng là tìm hiểu nguyên tắc, phương pháp tính toán, đánh giá HTK của đơn vị; kiểm tra, đối chiếu trị giá HTK được ghi trên hóa đơn, hợp đồng và sổ kế toán liên quan; KTV tính toán lại theo phương pháp tính mà đơn vị áp dụng rồi so sánh với kết quả của đơn vị.
  • 51. 45 + Đầy đủ, đúng đắn: Các nghiệp vụ HTK (nghiệp vụ xuất kho, nhập kho từ quá trình sản xuất, mua hàng)phátsinh trong kỳ đều được phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Các nghiệp vụ HTK trong kỳ đều được phân loại đúng đắn theoquy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định đặcthù của doanh nghiệp;Cácnghiệp vụ này được hạch toán đúng trình tự và phương pháp kế toán. Thủ tục kiểm toán: lập bảng tổng hợp đối ứng tài khoản để phát hiện những nghiệp vụ bất thường, những nghiệp vụ hạch toán sai tài khoản đối ứng; lập bảng kiểm tra chi tiết phiếu nhập, vận đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết HTK, báo cáo mua hàng. + Đúng kỳ: Các nghiệp vụ nhập, xuấtHTK đều được hạch toán đúng kỳ theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Thủ tục kiểm toán: chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ nhập xuất kho trước 15 ngày lập BCTC. - Cụ thể đối với số dư HTK: + Sự hiện hữu: Tất cả HTK được doanh nghiệp trình bày trên BCTC là phảithực tế tồn tại tại thời điểm báo cáo. Số liệu trên các báo cáo phải khớp đúng với số liệu kiểm kê thực tế của doanh nghiệp. Thủ tục kiểm toán: tham gia chứng kiến kiểm kê HTK, kiểm tra kết quả kiểm kê; kiểm tra các tài liệu, chứng từ đối với hàng gửi bán và hàng nhận gia công, giữ hộ. + Quyền và nghĩa vụ: Toàn bộ HTK được báocáo phảithuộc sở hữu của doanh nghiệp, không một bộ phận HTK được báo cáo nào thuộc sở hữu của các đơn vị khác mà doanh nghiệp chỉ có quyền quản lý. Thường sử dụng phương pháp phỏng vấn kế toán trưởng ít khi sử dụng thủ tục xin xác nhận của bên thứ ba độc lập. + Đánh giá: Số dư các tài khoản HTK được đánh giá theo đúng quyđịnh của Chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định cụ thể của doanh nghiệp. + Tính toán: Việc xác định số dư HTK là đúng đắn, không có sai sót.