SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 6
PHẦN 1 :LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
8
1 Đặc điểm hoạt động xây lắp , vai trò và nhiệm vụ của ké toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
8
2 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
10
3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 14
4 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo
phương thức khoán gọn
27
5 Kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình và kế toán thiệt hại trong sản
xuất xây lắp
30
6 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các hình
thức sổ kế toán
32
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG MIỀN BẮC
35
1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc 35
2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Thương mại và xây dựng Miền Bắc
53
PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TM &XD MIỀN BẮC
105
1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPTM &XD Miền Bắc
105
2 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty CPTM &XD Miền Bắc
110
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
2
3 Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành và tăng cường
công tác kế toán quản trị
114
KẾT LUẬN 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Hạch toán tổng hợp CP NVLTT 17
Sơ đồ 2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT 18
Sơ đồ 3: Kế toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài 19
Sơ đồ 4: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội máy thi
công hỗn hợp.
19
Sơ đồ 5: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội MTC
riêng
20
Sơ đồ 6: Kế toán chi phí sản xuất chung 21
Sơ đồ 7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 22
Sơ đồ 8: Kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp theo phương thức khoán
gọn tại đơn vị giao khoán trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ
máy kế toán riêng
28
Sơ đồ 9: Kế toán CPSX và tính GTSPXL tại bên giao khoán 29
Sơ đồ 10: Kế toán tại đơn vị nhận khoán 29
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình 31
Sơ đồ 12: Kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 31
Sơ đồ 13: Kế toán thiệt hại do phá đi làm lại 31
Sơ đồ 14: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh 32
Sơ đồ 15: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chung 32
Sơ đồ 16: Kế toán chi phí theo hình thức Chứng từ ghi sổ 33
Sơ đồ 17: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký – Sổ cái 33
Sơ đồ 18: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chứng từ 34
Sơ đồ 19: Kế toán chi phí theo hình thức kế toán máy 34
Biểu 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm CTCPTM &XD Miền Bắc 37
Biểu 2: Bảng tóm tắt tài sản và các khoản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính 40
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
3
đã quyết toán trong 3 năm tài chính vừa qua
Biểu 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
45
Biểu 4: Sơ đồ tổ chức đội sản xuất kinh doanh 46
Biểu 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TM &XD Miền Bắc 47
Biểu 6: Sơ đồ quy trình ghi sổ 52
Biểu 7: Đề nghị mua tư 57
Biểu 9: Phiếu đề nghị tạm ứng 58
Biểu 10: Hợp đồng kinh tế 59
Biểu 9: Hoá đơn giá trị gia tăng 61
Biểu 10: Biên bản bàn giao vật tư hàng hoá sản phẩm 62
Biểu 12: Bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu 63
Biểu 13: Sổ nhật ký chung 63
Biểu 14: Sổ cáI Tk 621 65
Biểu 15: Sổ chi tiết TK 621 66
Biểu 16: Bảng chấm công 70
Biểu 17: Bảng thanh toán tiền lương lao động thời vụ thuê ngoài 72
Biểu 18: Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 74
Biểu 19: Sổ cáI TK 622 76
Biểu 20: Sổ chi tiết TK 622 77
Biểu 21: Biên bản giao nhận TSCĐ( thiết bị thi công) 81
Biểu 22: Nhật trình máy 82
Biểu 23: Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công 83
Biểu 24: Bảng chấm công – Bộ phận máy thi công 83
Biểu 25: Bảng thanh toán tiền lương – Bộ phận máy thi công 84
Biểu 26: Bảng phân bổ công cụ, dụng cho cho máy thi công 86
Biểu 27: Bảng kê chi phí nhiên liệu, vật liệu cho máy thi công 87
Biểu 28: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 88
Biểu 29: Sổ cáI TK 623 90
Biểu 30: Sổ chi tiết TK 623 91
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
4
Biểu 31: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 94
Biểu 32: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài 95
Biểu 33: Sổ cáI Tk 627 96
Biểu 34: Sổ chi tiết TK 627 97
Biểu 35: Sổ cáI TK154 99
Biểu 36: Sổ chi tiết TK 154 100
Biểu 37: Sổ cáI TK 154 theo công trình – Ct Poscco 101
Biểu 38: Sổ chi tiết TK 154 theo công trình – Ct Possco 102
Biểu 39: Thẻ tính giá thành sản phẩm 105
Biểu 40: Bảng phân tích chi phí 119
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
5
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
6
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa
SXC Sản xuất chung
CPSX Chi phớ sản xuất
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xó hội
GT Giá thành
DN Doanh nghiệp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
CP Chi phí
NC Nhân công
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
XDCB Xây dựng cơ bản
GTSP Giá thành sản phẩm
GTGT Giá trị gia tăng
XDCB Xây dựng cơ bản
CCDC Công cụ dụng cụ
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
7
LỜI MỞ ĐẦU
Toàn cầu hoá và hội nhập đang là một xu thế khách quan và diễn ra nhanh chóng.
Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO đánh dấu thời kỳ thuận lợi mà cũng
nhiều thách thức của doang nghiệp Việt Nam. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh
tế hội nhập này, các doanh nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng
hoá dịch vụ cũng như Nhà Nước phải nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
để cơ chế thị trường vẫn nằm trong vòng kiểm soát của Nhà Nước. Năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế lại phụ thuộc vào cơ chế chính sách của Nhà nước, năng lực và
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp . Theo đó, doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả phải dựa trên cơ sở là hành lang pháp luật ổn định, chặt chẽ, linh hoạt và các
chính sách quản lý có hiệu quả của nhà quản trị doanh nghiệp.
Ngành công nghiệp xây lắp là một nghành quan trọng của nền kinh tế quốc dân,
chiếm một vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Tuy nghiên trên thực
tế, nghành vẫn còn chưa phát triển hết năng lực vốn có. Để phát huy vai trò quan
trọng cũng như năng lực của mình, các doanh nghiệp xây lắp cần phải sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, luôn nắm bắt kịp thời và đầy đủ thông tin chi tiết về chi phí,
giá thành, chất lượng sản phẩm để có nhưng quyết định kinh tế đúng đắn. Công ty Cổ
phần Thương mại và xây dựng Miền Bắc là một doanh nghiệp xây lắp điển hình với
sản phẩm chủ yếu là lắp đặt hệ thống đường ống dẫn gas.Trong nhiều năm hoạt động,
cũng như nhiều doanh nghiệp xây lắp khác, bài toán chi phí, giá thành luôn đặt ra cho
công ty nhiều thách thức. Vì thế, em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương mại
và xây dựng Miền Bắc” để tìm hiểu thực tế công tác kế toán phần hành này tại Công
ty.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc,
được sự giúp đỡ của các chị trong phòng Tài chính Kế toán Công ty và sự chỉ bảo
của giáo viên hướng dẫn, em đã hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp xây lắp nói
chung, của Công ty nói riêng. không những vậy, em còn được biết chế độ kế toán áp
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
8
dụng trong thực tế tại Công ty như thế nào. Qua đó, em xin được trình bày một số ý
kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của Công ty.
Để làm rõ những nội dung trên, Luận văn tốt nghiệp của em bao gồm 3 phần
chính:
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Phần 2: Thực trạng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc.
Phần 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Sức và các cán bộ công nhân viên
trong Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc đã giúp em hoàn
thành luận văn này.
Do còn nhiều hạn chế nên luận văncủa em không tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong có được sự góp ý của cô giáo và các anh chị trong Công ty để giúp em có điều
kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt cho công tác thực tế sau
này.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
9
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
10
PHẦN 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1. Đặc điểm hoạt động xây lắp , vai trò và nhiệm vụ của ké toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Xây lắp là một nghành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Với chức năng tạo cơ sơ vật chất, nghành xây lắp luôn luôn phải đi trước tạo
tiền đề phát triển cho các nghành kinh tế khác. So với các nghành sản xuất khác,
nghành xây lắp có những đặc điểm riêng về quá trình sản xuất cũng như sản phẩm
hoàn thành. Những đặc điểm riêng này đã chi phối công tác kế toán nói chung, công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thanh sản phẩm nói riêng trong các doanh
nghiệp xây lắp. Đó là:
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc, có quy mô lớn ,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài. Vì vậy hoạt động
này đòi hỏi công tác tổ chức quản lý và hạch toán sản xuất bắt buộc phải lập dự toán
(dự toán thiết kế, dự toán thi công) . Quá trình sản xuất phải so sánh với dự toán, lấy
dự toán làm thước đo.
Sản phẩm xây lắp thường cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe, máy, thiết bi thi công, người lao động ) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Công tác quản lý, công tác kế toán vật tư, tài sản vì thế mà phức tạp do ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, dễ mất mát , hư hỏng.
Sản phẩm xây lắp thường từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình
bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kĩ
thuật của tưng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau. Các công việc thường diễn ra
ngoài trời nên chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa , bão,
lũ. Do đó, các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo hành công trình ( chủ đầu tư giữ
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
11
lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình
mới trả lại cho đơn vị xây lắp)
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo đơn giá hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư(
giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ ( vì
đẫ quy định giá cả, người mua, người bán có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng
giao nhận thầu). Như vậy, về bản chất đây là hình thức sản xuất theo đơn đặt hàng.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm của công tác kế toán
trong doanh nghiệp xây lắp. Đó là:
Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công
việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình. Từ đó các doanh
nghiệp xác định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp.
Xuất phát từ đặc điểm của phương pháp tính lập dự toán trong XDCB, dự toán
được lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh , kiểm tra chi phí sản xuất
xây lắp thực tế phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo chi
phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí sản xuất
chung.
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX và tính GT sản phẩm xây lắp của doanh
nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thực hiện công tác hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản , sổ sách kế toán
phải phù hợp với quy định của các nghành liên quan, các chuẩn mực, chế độ
kế toán.
- Xác định được đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ CPSX phát sinh. Kiểm tra tình
hình thực hiện các định mức chi phí, phát hiện kịp thời chênh lệch ngoài kế
hoạch, tìm hiểu nguyên nhân và có hướng khắc phục. Tính toán kịp thời,
chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành. Kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch giá thành, tìm hiểu và đề xuất biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
12
- Định kỳ phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lập các báo cáo cần thiết về CPSX và giá thành để cung cấp thông tin cho ban
lãnh đạo, giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định kịp thời, hợp lý.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
13
2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
2.1. Chi phí sản xuất trong kinh doanh xây lắp
2.1.1. Khái niệm
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố : tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất cũng đồng thời là quá trình tiêu hao của
chính bản thân 3 yếu tố trên. Điều đó có nghĩa là: để tiến hành sản xuất, người sản
xuất phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Như vậy, CPSX chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà doanh
nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất.
Cũng như các nghành sản xuất khác, quá trình sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm xây lắp. Chi phí sản
xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát
sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp .
Trong đó, chi phí NC chính là biểu hiện bằng tiền của lao động, chi phí NVL, chi phí
sử dụng MTC,... là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá.
2.1.2. Phân loại
Chi phí sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất nói chung
và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng có rất nhiều loại và nhiều khoản khác nhau cả
về nội dung , tính chất, công dụng. Để thuận lợi cho công tác quản lý và công tác kế
toán, các doanh nghiệp cần thiết phải tiến thành phân loại chi phí sản xuất. Mặt khác,
mục đích và yêu cầu khác nhau đó. Dưới đây là một số cách phân loại chủ yếu:
 Phân loại yếu tố chi phí:
Đểphục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu thống
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi
phí sản xuất được phân loại theo các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí NVL: Bao gồm toàn bộ các giá trị nguyên liệu, vật liệu chinh,
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ. Sử dụng vào sản xuất thi công xây
lắp ( loại trừ giá trị vật liệu được dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi).
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
14
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất xây lắp
trong kỳ ( trừ số không dùng hết nhập lại vào kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân trực
tiếp, gián tiếp thi công xây lắp.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT,
KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải
trả cho công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao xe, máy thi công và các TSCĐ khác: Phản ánh
tổng số khấu hao xe, máy thi công và tất cả các TSCĐ phải trích trong kỳ sử
dụng cho hoạt động kinh doanh xây lắp trong kỳ.
- Yếu tố chi phí mua dịch vụ ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí mua dịch vụ
mua ngoài dùng cho hoạt động xây lắp.
Cách phân loại chi phí theo yếu tố chi phí này có tác dụng lớn trong công tác kế
toán và công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp. Đối với công tác kế toán, đây là
cơ sở để tập hợp CPSX theo nội dung kinh tế của chi phí và giám sát tình hình thực
hiện dự toán CPSX, đánh giá công tác tiết kiệm chi phí, đâu là yếu tố chi phí, cách
phân loại này chỉ ra đâu là yếu tố chi phí cần tiết kiệm, đâu là yếu tố chi phí cần tăng
cường quản lý để nhà quản lý có thể đưa ra quyết định quản lý hợp lý.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của toàn bộ cho phí trong gía thành sản phẩm xây lắp và để
thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí sản xuất được phân chia thành
những khoản mục chi phí sau:
- Chi phí NVL trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính ,phụ , vật liệu kết
cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc,.. cần thiết để tham gia cấu thành
nên sản phẩm xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng MTC bao gồm
chi phí thương xuyên và chi phí tạm thời:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
15
+ Chi phí thường xuyên sử dụng MTC: Bao gồm lương chính, lương phụ của
công nhân điều khiển máy, phục vụ máy; chi phí vật liệu; chi phí CCDC; chi phí
khấu hao MTC; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
+Chi phí tạm thời sử dụng MTC: Bao gồm chi phí sửa chữa MTC ( đại tu,
trung tu) . Chi phí công trình tạm thời cho MTC( lều, lán , bệ, đường ray chạy máy).
Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước ( được hạch toán vào TK 142) sau đó được
phân bổ dần vào bên Nợ TK 623. Hoặc phát sinh sau nhưng phải trích trước vào chi
phí xây , lắp trong kỳ( do liên quan tới việc sử dụng TK 335 (ghi Nợ TK 623, Có TK
335)
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng
gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương tỷ lệ quy
định (20%) của nhân viên quản lý đội và công nhân trong biên chế trực tiếp tham gia
thi công xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí
vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt
động của đội.
Cách phân loại này vừa là cơ sở để xác định giá thành công trình, vừa được sử
dụng để phân tích tình hình tài chính, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Do vậy,
đây còn là căn cứ để kiểm soát và quản lý chi phí.
Cách phân loại này còn giúp doanh nghiệp có cơ sở lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, chúng ta còn có thể phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và
khối lượng sản phẩm sản xuất, phân loại theo từng phương pháp tập hợp chi phí với
đối tượng chịu chi phí.
2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
2.2.1. Khái niệm
Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: mặt hao phí và mặt kết
quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí ( phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang)
và các chi phí trích trước có liên quan tới lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành
khối lượng xây lắp theo quy định.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
16
2.2.2. Phân loại:
Cũng như CPSX, để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành
cũng như yêu cầy xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nhau
 Phân theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, có các loại
giá thành:
- Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây
lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá
quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán = giá trị dự toán - thu nhập chịu thuế tính trứơc
Trong đó:
+ Giá trị dự toán: Được xác định dựa vào định mức, khung giá quy định áp dụng cho
từng vùng lãnh thổ của Nhà nước và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.
+ Thu nhập chịu thuế tính trước: Được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
- Giá thành kế hoạch: Được xác định trứơc khi bước vào kinh doanh trên cơ
sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán.
Giá thành dự toán = Giá thành kế hoạch – Mức hạ giá thành dự toán
+ Giá thành kế hoạch cho phép tính toán các chi phí phát sinh sao cho chi phí sản
xuất thực tế không vượt quá tổng CPSX dự kiến trong kế hoạch. Giá thành kế hoạch
phẩn ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối
lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Đây là chỉ tiêu được xác định sau khi
kết thúc quá trình thi công và tính trên cơ sở số liệu kế toán về CPSX của khối
lượng xây lắp thực hiện trong kỳ.
Giữa 3 loại giá thành trên có mối quan hệ với nhau về lượng như sau:
Giá thành dự toán = Giá thành kế hoạch = Giá thành thực tế
 Phân theo phạm vi phát sinh của chi phí
- Giá thành sản xuất: phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến công tác
sản xuất sản phẩm xây lắp trong phạm vi đơn vị thi công ( công trường): chi
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
17
phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí sản
xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: Phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến công tác
thi công, nghiệm thu, bàn giao công trình xây lắp.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng sản
phẩm. Tuy vậy nhưng do cách thức chọn tiêu thức phân bố chi phí bán hàng và chi
phí QLDN còn những hạn chế nhất định nên không tránh khỏi việc tính giá trị công
trình không chính xác.
2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm xây lắp
Đứng trên góc độ lý luận, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối
quan hệ biện chứng với nhau. Đó là 2 mặt thống nhất của quá trình sản xuất: một mặt
là hao phí bỏ ra trong quá trình sản xuất , một mặt là kết quả thu được từ hoạt động
sản xuất đó. Cả hai đều là toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá
được biểu hiện bằng tiền. Nhưng về mặt gía trị lại có sự khác nhau, do:
CPSX là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật hoá phát
sinh trong quá trình sản xuất của một thời kỳ nhất định, không tính đến việc sản
phẩm đâ hoàn thành chưa. Trong khi đó, giá thành sản phẩm lại là tổng hợp các hao
phí đó gắn liền với một khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Do đó, tổng CPSX =
tổng giá thành sản phẩm hoàn thành khi CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau.
Mối quan hệ của CPSX và giá thành sản phẩm còn biểu hiện ở:
- Tính giá thành sản phẩm xây lắp phải dựa vào công tác hạch toán CPSX
- Sự tiết kiệm hay lãng phí CPSX sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá thành và giá
thành sản phẩm.
- Quản lý tốt CPSX là điều kiện bắt buộc để quản lý giá thành sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm được tính dựa trên các chỉ tiêu của CPSX:
Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
sản phẩm xây lắp = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang
hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
18
Việc xác định sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao giữa bên thi công và bên chủ đầu tư.
3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3.1. Kế toán chi phí sản xuất.
3.1.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
Trong sản xuất xây lắp, xác định đối tượng hạch toán CPSX có vai trò đặc biệt
trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm. Xác định đúng đối tượng
hạch toán giúp tập hợp chính xác các khoản CP phát sinh trong kỳ. Theo đó, công tác
quản lý hoạt động hiệu quả đảm bảo cho công tác tính giá thành chính xác, kịp thời.
Theo chuẩn mực kế toán VAS 15, CPSX trong các doanh nghiệp xây lắp được
tập hợp theo hợp đồng xây dựng. Chuẩn mực kế toán quy định, chi phí hợp đồng xây
dựng. Chuẩn mực kế toán quy định, chi phí hợp đồng xây dựng bao gồm:
 Chi phí trực tiếp liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
- Chi phí NVL bao gồm cả thiêt bị thi công.
- Chi phí NC ở các công trường bao gồm cả chi phí giám sát công trường.
- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, TSCĐ khác sử dụng để thi công.
- Chi phí vận chuyển, thao dỡ, lắp đặt máy móc thiết bị.
- Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị thực hiện hợp đồng.
- Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan đến Hợp đồng.
- Chi phí dự tính để sửa chữa công trình.
- Các chi phí liên quan trực tiếp.
Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các Hợp đồng xây dựng:
- Chi phí bảo hiểm
- Chi phí thiết kế, trợ giúp kỹ thuật liên quan đến nhiều hợp đồng.
- Chi phí quản lý chung trong xây dựng.
- Chi phí đi vay nếu thoả mãn điều kiện đi vay
Nghành kinh doanh xây lắp có quy trình công nghệ phức tạp, sản xuất sản phẩm
mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài, đòi hỏi mỗi công trình phải có dự
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
19
toán và thiết kế thi công riêng. Do đó, đối tượng hạch toán CPSX trong các doanh
nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay thường được xác định là từng công trình, hạng
mục công trình, giai đoạn công việc hoàn thành. Đối tượng hạch toán CPSX linh hoạt
tuỳ thuộc sản phẩm, loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
- Phương pháp hạch toán CPSX theo từng công trình, hạng mục công trình: Chi
phí phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp riêng cho
công trình, hạng mục công trình đó. Giá thành thực tế là tổng CPSX tập hợp theo
từng đối tượng từ khi ký kết hợp đồng đến khi nghiệm thu bàn giao.
- Phương pháp hạch toán CPSX theo từng đơn đặt hàng: CPSX phát sinh sẽ được
tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số
chi phí phát sinh theo tưng đơn đặt hàng kể từ khi ký kết hợp đồng cho đến khi hoàn
thành bàn giao là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
- Phương pháp hạch toán CPSX theo khối lượng công việc hoàn thành: Toàn bộ
CP phát sinh trong một thời kỳ nhất định được tập hợp cho từng đối tượng chịu CP.
Giá thành thực tế của khối lượng công việc hoàn thành là toàn bộ chi phí bỏ ra trong
giai đoạn thi công khối lượng xây lắp đó.
- Phương pháp hạch toán CPSX theo các đơn vị hoặc khu vực thi công: CPSX
phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi công. Tại đơn vị đó, CPSX được tập hợp
theo mỗi đối tượng chịu chi phí: công trình, hạng mục công trình, giai đoạn thi công.
Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, kế toán tính giá thành theo các
phương pháp thích hợp.
3.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, phụ, nhiên
liệu, vật liệu kết cấu, được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm xây lắp.
Trong thi công xây lắp, chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản
phẩm và được hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Do vậy
việc tiết kiệm chi phí NVLTT có ý nghĩa rất quan trọng trong mục tiêu hạ giá thành
sản phẩm. Tuy nhiên tại Công ty CPTM &XD Miền Bắc thì chi phí nguyên vật liệu
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
20
lại chiếm tỷ trọng nhỏ vì doanh nghiệp chỉ chuyên thực hiện việc lắp đặt sản phẩm,
tức là sử dụng nhân công là chủ yếu.
- Chứng từ sử dụng: chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí NVLTT là Phiếu
nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Vận đơn, Bảng tổng hợp nhập
xuất.
Tài khoản sử dụng: để hạch toán chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621
-Trình tự hạch toán:
Khi xuất hoặc mua NVL sử dụng ngay vào công trình, ta có:
Sơ đồ 1: Hạch toán tổng hợp CP NVLTT
TK 152 TK 621 TK 152, 111, 112,…
Xuất kho NVL
Cho sản xuất
Nhập kho vật tư dùng không
hết nhập kho hoặc đem bán
TK 111, 112 TK 154
Mua vật tư
Sử dụng ngay Kết chuyển chi phí
NVLTT
TK 133
Thuế GTGT
3.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí NCTT là khoản chi phí về tiền lương chính, phụ, phụ cấp có tính chất
lương của công nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp công trình. Chi phí này bao
gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc biên chế của doanh nghiệp và cho
lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Đối với công ty thì chi phí nhân công
chiếm 80% giá thành sản phẩm.
- Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm
công, Bảng thanh toán tiền lương.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
21
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình, giai
đoạn công việc, Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp khác, tại doanh nghiệp xây
lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản tiền ăn ca của công nhân
trực tiếp không hạch toán vào TK 622 mà được hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản
xuất chung.
-Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 2: hạch toán tổng hợp chi phí NCTT
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển
Lương phải trả
Chi phí NCTT
TK 335
Trích trước tiền
lương
nghỉ phép của CNSX
3.1.4. Kế toán chi phí sử dụng MTC
Chi phí sử dụng MTC là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng các loại xe,
máy thi công để trực tiếp thi công xây lắp cho các công trình. Chi phí sử dụng MTC
bao gồm: chi phí vật liêu, nhiên liệu, chi phí nhân viên điều khiển MTC, chi phí khấu
hao MTC, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho MTC và các chi phí bằng tiền khác.
Trong quá trình thi công, MTC thường không chỉ thực hiện cho một công trình mà
có thể tham gia thực hiện nhiều công trình, hạng mục công trình của doanh nghiệp,
do đó khi hạch toán phải phân bổ chi phí này cho các công trình theo tỷ lệ thích hợp:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
22
CPSDMTC phân bổ Tổng CPSDMTC cần phân bổ Tổng tiêu thức phân
= X
cho từng công trình Tổng tiêu thức pbổ của tất cả các CT bổ của từng CT
- Chứng từ sử dụng: Thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, Nhật trình máy,
bảng theo dõi ca xe.
- Tài khoản sử dụng: TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công.
+ TK này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng MTC trong trường hợp DN
xây lắp thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp ( vừa thi
công thủ công vùa kết hợp bằng máy).
+ Không hạch toán vào TK 623 các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính
trên tiền lương và tiền ăn ca của công nhân điều khiển máy.
- Trình tự hạch toán:
Việc hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC của DN.
Trường hợp MTC thuê ngoài:
Sơ đồ 3: Kế toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài
TK 111,112,331 TK 6237 TK 154
Giá thuê MTC Kết chuyển CP
(chưa thuế GTGT) SD MTC
TK 133
Thuế
GTGT
Trường hợp đội xây lắp tổ chức đội MTC hỗn hợp:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
23
Sơ đồ 4: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội máy thi công
hỗn hợp
TK 152,153,242 TK 623 TK 1541
Xuất kho NVL,CCDC
Cho sử dụng MTC
TK 111,112,331
Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác
TK 133
Thuế GTGT Kết chuyển chi phí
TK 334 Sử dụng MTC
Chi phí nhân công
điều khiển MTC
TK 214,335
Chi phí khấu hao,
sửa chữa lớn MTC
Trường hợp DN có tổ chức đội MTC riêng:
Sơ đồ 5: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội MTC riêng
TK 152 TK 621 TK 1543 TK 623
Xuất NVL cho MTC Kết chuyển chi phí K/C chi phí SDMTC
NVL TT Nếu đội không xác định
TK 334 TK 622 Kết quả riêng
Lương công nhân Kết chuyển chi phí TK 512
điều khiển MTC NC TT G/bán nội bộ
TK 152,214,… TK 627
TK 3331
CP dùng để quản lý Kết chuyển chi phí Thuế
đội máy thi công SXC GTGT TK 632
Kết chuyển giá vốn
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
24
Xác định kết quả riêng
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
25
3.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC là những chi phí cần thiết còn lại thực tế phát sinh trong quá trình
thi công xây lắp. Chi phí này là các khoản CPSX của tổ, đội xây dựng bao gồm:
lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) và
tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp,
công nhân điều khiển MTC, chi phí NVL, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trong hoạt động chung của đội và các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến hoạt
động của đội.
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ
lương và BHXH, Bảng thanh toán dịch vụ mua ngoài, Hoá đơn GTGT, phiếu
chi, bảng phân bố khấu hao TSCĐ, Bảng phân bố NVL, CCDC,…
- Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung.
-Trình tự hạch toán:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
26
Sơ đồ 6: Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 152,111
Chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội Các khửan ghi gỉam
Và các khoản trích theo lương Chi phí SXC
TK 152,153 TK 1541
Xuất NVL, CCDC cho SXC P/bổ chi phí SXC cho
cácđ/tượng tính GT
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ của đội
TK 331
Chi phí bằng tiền và thuê ngoài khác TK 632
TK 133
Thuế GTGT K/C chi phí SXC vào
TK 352 Giá vốn hàng hoá
Trích trước CP sửa chữa,BH CT
3.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào đối tượng và phương pháp hạch toán đã xác định, cuối kỳ kế toán
CPSX và tính GTSP tính toán và kết chuyển CP NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC,
CP SXC vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán CPSX.
TK 154 được chi tiết thành:
+ TK 1541 – Xây lắp: tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm xây lắp và phản ánh
giá trị xây lắp dở dang cuối kỳ.
+ Tk 1542 – Sản phẩm khác: tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm khác và phản
ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ.
+ TK 1543 – Dịch vụ: tập hợp CPSX, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch
vụ dở dang cuối kỳ.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
27
+ TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp: dùng để tập hợp chi phí bảo hành công trình
xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây lắp dở
dang cuối kỳ.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phản ánh trên TK 154 chỉ gồm những chi phí
sau: chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC, không
phản ánh những chi phí như : chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí tài chính,
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 TK 154 TK 155
K/C chi phí NVLTT
Chờ tiêu thụ
TK 622
K/C chi phí NCTT
TK 623
K/C chi phí sử dụng MTC TK 632
TK 627 Bàn giao cho chờ tiêu thụ
K/C chi phí SXC
3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần
thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Với đặc điểm thi công của các công trình xây lắp là thời gian thường kéo dài,
khối lượng công việc lớn, kết cấu phức tạp, nên cuối kỳ sẽ còn những công trình,
hạng mục công trình chưa hoàn thành. Do đó, sản phẩm dở dang trong xây lắp là các
công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang, chưa hoàn thành hoặc khối
lương xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chưa chấp nhận
thanh toán.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
28
Xác định sản phẩm xây lắp dở dang là công tác tính toán, xác định phần chi phí
sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ. Việc tính giá thành
giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư, điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị
sản phẩm dở dang là tổng chi phí luỹ kế phát sinh từ lúc khởi công đến cuối mỗi kỳ:
Giá trị sản phẩm xây Giá trị sản phẩm xây Chi phí sản xuất
= +
Lắp dở dang CK lắp dở dang ĐK phát sinh trong kỳ
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo từng điểm dừng kỹ thuật hợp lý(
theo giai đoạn công việc hoàn thành) thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp
chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế
trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công
việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dư đoán của chúng:
Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuât phát
Giá trị khối dang ĐK + sinh trong kỳ Giá trị khối
lượng xây = X lượng xây lắp
lăp dở dang dở dang cuối
CK Giá trị khối lượng Giá trị khối lương xây kỳ theo
Xây lắp hoàn thành + lắp dở dang cuối kỳ dự toán
theo dự toán theo dự toán
3.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp
3.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để tính giá thành một cách chính xác, kịp thời đồng thời có thể kiểm tra, quản lý
hiệu quả tình hình thực hiện kế hoạch giá thành thì trước tiên, nhà quản lý cần xác
định được đối tượng tính giá thành phù hợp với doanh nghiệp mình. Xác định đối
tượng tính giá thành là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc nhất định
đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành
có tầm quan trọng đặc biệt, giúp kế toán ghi sổ và lập thể tính giá thành chính xác.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là các công trình,
hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối
lượng xây lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
29
Đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp
thường trùng nhau.
3.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Tuỳ theo mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đôí tượng tính giá thành
mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.
 Phương pháp tính giá thành trực tiếp( phương pháp giản đơn )
áp dựng đối với các DN xây lắp có số lượng sản phẩm ít nhưng khối lượng sản
xuất lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX
chung với đối tưọng tính giá thành. Giá thành theo phương phấp này được xác định
như sau:
Giá thành Chi phí Chi phí sản Chi phí
sản phẩm = SXKDD + xuất phát sinh - SXKDD
xây lắp đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
áp dụng trong trường hợp DN xây lắp ký với bên giao thầu hợp đồng thi công
gồm nhiều công việc khác nhau mà không cần hạch toán riêng từng công việc. Toàn
bộ chi phí thực tế tập hợp cho từng đơn đặt hàng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành
chính là giá thành đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành của phương pháp này là
toàn bộ sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng. Phương pháp này có đặc điểm là tất cả các
CPSX đều được tập hợp theo mỗi đơn đặt hàng không kể sản phẩm trong đơn đặt
hàng là nhiều hay ít, không kể tính phức tạp của công việc sản xuất sản phẩm đó như
thế nào.
Khi bắt đầu sản xuất theo mỗi đơn đặt hàng, kế toán mở một bảng chi tiết tính
riêng các CPSX theo từng khoản mục giá thành. Trong hạch toán hằng ngày các chi
phí trực tiếp phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng cụ thể. Các chi phí gián
tiếp, chi phí chung thường đựơc tập hợp theo từng nơi phát sinh sau đó định kỳ sẽ
phân bổ vào giá thành của đơn đặt hàng có liên quan theo tiêu thức phân bố hợp lý.
Tổng giá thành của mỗi đơn đặt hàng đựơc xác định sau khi mỗi đơn đặt hàng hoàn
thành. Việc định giá thành như vậy không định kỳ, kỳ tính giá thống nhất với chu kỳ
sản xuất nhưng không thông nhất với kỳ báo cáo của kế toán. Do đơn đặt hàng hoàn
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
30
thành thì kế toán mới tính giá thanh sản phẩm nên về mặt lý luận thì phương pháp
này không đánh giá sản phẩm dở dang.
Có 3 phương pháp để đánh giá sản phẩm đã hoàn thành:
- Căn cứ vào giá thành kế hoạch để tính giá.
- Nếu trước kia DN đã xây lắp sản phẩm tương tự thì căn cứ theo giá thành thực
tế của sản phẩm trước đó và tham khảo những sự thay đổi của điều kiện sản
xuất hiện tại cũng như giá cả thị trường để đánh giá.
- Thống kê và đánh giá đúng mức phần đơn đặt hàng chưa kết thúc để tính ra
giá thành của sản phẩm hoàn thành.
Các bước tính giá:
Bước 1: Trước khi khởi công xây dựng theo hợp đồng( đơn đặt hàng ), phòng kế
hoạch lập kế hoạch thi công chi tiết cho từng công trình, đơn đặt hàng có liên quan.
Dựa vào bảng kế hoạch này, kê toán mở cho mỗi đơn đặt hàng một bảng tính giá
thành chi tiết theo khoản mục tính giá thành.
Bước 2: Trong quá trình tiến hành thi công , các chứng từ gốc làm cơ sở để ghi nhận
CPSX thực tế phát sinh cần theo dõi chi tiết theo từng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng
tương ứng.
Bước 3: Cuối tháng, kế toán tính giá thành, lập bảng tổng hợp và phân bổ các chi phí
cho từng đơn đặt hàng theo các tiêu thức phân bổ thích hợp. Căn cứ vào số liệu trên
bảng phân bổ CPSX, kế toán ghi vào bảng tính giá thành chi tiết của các đơn đặt
hàng.
Bước 4: Sau khi đơn đặt hàng hoàn thành, các đội xây dựng lập báo cáo hoàn thành
và biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành, kế toán tiến hành tính giá thành của
đơn đặt hàng hoàn thành.
Phương pháp này tuy đơn giản nhưng gặp một số hạn chế sau:
-Kỳ tính giá thành không thống nhất với kỳ báo cáo của kế toán. Trong bảng tính giá
thành của sản phẩm không phản ánh riêng các CPSX đã chi ra trong tháng trước, do
đó giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ báo cáo kế toán không thể
phản ánh riêng đựơc kết quả sản xuất trong kỳ đó.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
31
Phương pháp tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí được
biêu hiện ra chỉ là toàn bộ giá thành thực tế của toàn bộ đơn đặt hàng. Như vậy, công
tác phân tích nguyên nhân tăng, giảm giá thành, công tác phân tích CPSX, giá thành
gặp khó khăn do không được cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết.
 Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng cho các DN xây lắp thi công các công trình lớn và
phức tạp, quá trình xây lắp được chia thành các bộ phận xây dựng, các giai đoạn thực
hiện khác nhau.
Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất còn đối
tượng tính giá thành là toàn bộ công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Giá trị
công trình được xác định:
Z= Dđk + ( C1 + C2 …+ Cn ) – Dck
Trong đó:
Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình, hạng mục công trình.
C1,C2,..,Cn : là CPSX tại từng đội thi công, từng công trình.
Dđk,Dck : là các giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Phương thức này thực hiện tương đối dế dàng, chính xác, yêu cầu kế toán phải
tập hợp ngay chi phí cho từng hạng mục công trình từng công trình. Phương pháp
này sử dụng nhiều trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
 Phương pháp tổng cộng giá thành theo định mức
Phương pháp này, kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp theo định mức đã
đựơc DN xây lắp dựng dựa trên cơ sở định mức chi phí theo quy định hiện hành và
dự toán chi phí đã đựơc ban lãnh đạo thông qua. Từ định mức này có thể so sánh với
chi phí thực tế, tính ra số chênh lệch, phân tích và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch
để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Công thức xác định giá thành thực tế của sản
phẩm xây lắp :
Giá thành
Giá thành Chênh lệch do Chênh lệch so với
thực tế của = ± ±
định mức SP thay đổi định mức định mức
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
32
sản phẩm
Phương pháp này có ưu điểm là:
- Giá thành sản phẩm đã được xác định trước nên có thể đánh giá được trình độ
kỹ thuật sản xuất, tổ chức thi công, tổ chức lao động , quản lý, kiểm tra mức
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, phân tích được tình hình sản xuất kinh doanh
từ đó đánh giá hao phí hợp lý của các tổ, đội thi công.
- Qua hạch toán riêng chênh lệch định mức hao phí giúp bộ máy quản lý phát
hiện kịp thời, xác định nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, phát triển các chính sách kinh doanh phù hợp.
- Yếu tố thay đổi định mức trong giá thành thực tế của sản phẩm giúp DN kiểm
tra, đánh giá hiệu quả kinh tế của các biện pháp tổ chức kỹ thuật đã thực hiện,
xác định ảnh hưởng của sự thay đổi định mức đối với giá thành thực tế của sản
phẩm, đảm bảo áp dụng thống nhất các định mức để tính giá thành sản phẩm.
Tuy vậy, phương pháp này áp dụng có hiệu quả đối với đơn vị có đặc điểm sản
phẩm xây lắp đã đựơc định hình, sản phẩm đã được đưa vào sản xuất ổn định để từ
đó DN có thể xác định được định mức chi phí sản xuất chính xác. Ngoài ra, DN phải
có chế độ quản lý theo định mức đã hoàn thiện ở tất cả các khâu, đội thi công , trình
độ tổ chức và nghiệp vụ của cán bộ kế toán CPSX và tính giá thành đạt yêu cầu cao.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số phương pháp tính giá thành sản phẩm khác
như phương pháp tỷ lệ, phương pháp hệ số. Những phương pháp này thường ít được
các DN kinh doanh xây lắp lựa chọn do các phương pháp trên phù hợp với đặc điểm
khinh doanh của các DN này hơn.
Có thể nó, để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành, DN có thể lựa chọn
sử dụng một trong những phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh và cách thức quản lý, phân công lao động của DN.
4. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo
phương thức khoán gọn.
4.1. Đặc điểm phương thức khoán gọn.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
33
Khoán gọn là hình thức quản lý phổ biến trong các DN xây lắp ở nước ta. Theo
đó, các đơn vị nhận khoán có thể nhận khoán khối lượng công việc, hạng mục công
trình hoặc cả công trình.
Khi nhận khoán, hai bên nhận và giao khoán phải ký kết hợp đồng giao khoán.
Trong hợp đồng phải ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi
bên trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi bên nhận khoán hoàn thành bàn giao
khối lượng công việc thì hai bên nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao khoán. Do
vậy, phương thức này rất phù hợp với các DN xây lắp trong nền kinh tế thị trường vì
nó gắn lợi ích với trách nhiệm của ngừơi lao động đồng thời nâng cao quyền tự chủ,
năng động, phát huy khả năng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhận
khoán.
Tuy vậy, cơ chế này cũng bộc lộ một số hạn chế sau:
Cơ chế khoán này dễ gây tình trạng “ Khoán trắng” , lúc này đơn vị giao khoán
chỉ quan tâm đến các khoản thu của đơn vị nhận khoán, chưa quan tâm giám sát chặt
chẽ công tác xác định giá thành thực tế của các công trình. Do vậy, công tác tính giá
thành khối lượng xây lắp không được đảm bảo, giá thành khối lượng xây lắp tính
không chính xác.
Ngoài ra, cơ chế khoán gọn gây nhiều khó khăn cho công tác kế toán nói
chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng . Theo
đó, toàn bộ chứng từ kế toán được đơn vị nhận khoán tập hợp nên đơn vị nhận khoán
gặp khó khăn trong công tác theo dõi, tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành ( do dễ xảy ra tình trạng chứng từ khống, công tác tập hợp và luân chuyển
chứng từ chậm chễ, không đảm bảo thông tin quản lý.)
4.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương thức
khoán:
4.2.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kê toán riêng:
Tại đơn vị giao khoán : Kế toán sử dụng TK 1431 – Tạm ứng chi phí xây lắp
giao khoán nội bộ để phản ánh quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản tạm ứng. Tk
này được mở chi tiết cho từng đơn vị nhận khoán, từng công trình, hạng mục công
trình
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
34
Sơ đồ 8: Kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp theo phương thức khoán gọn tại đơn
vị giao khoán trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
TK 111,112,152,… TK 141 TK 621,622,623,627 TK 154
Tạm ứng cho Chi phí thực tế PS K/C chi phí
đơn vị nhận khoán Căn cứ vào quyết toán
Tạm ứng bổ sung TK 133
Thuế GTGT
Hoàn ứng còn thừa
Tại đơn vị nhận khoán: Do không tổ chức bộ máy kế toán riêng nên bộ phận
này chỉ thực hiện công tác tập hợp chứng từ liên quan tới khối lượng xây lắp nhận
khoán và nộp lại cho đơn vị giao khoán.
4.2.2. Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng.
Tại đơn vị giao khoán: Kế toán sử dụng TK 1362 – Phải thu giá trị xây lắp giao
khoán nội bộ để phản ánh quan hệ thanh toán giữa bên giao và bên nhận khoán. TK
này cũng được mở chi tiết cho từng công trình và sử dụng ở đơn vị giao khoán.
Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
35
Sơ đồ 9: kế toán CPSX và tính GTSPXL tại bên giao khoán:
TK 111,112,… TK 1362 TK 154
Tạm ứng cho Giá trị xây lắp
đơn vị nhận khoán Giao khoán nội bộ
Tạm ứng bổ sung TK133
Thuế GTGT
Hoàn ứng còn thừa
Tại đơn vị nhận khoán: Kế toán sử dụng TK 3362 – Phải trả giá trị khối lượng xây
lắp giao khoán nội bộ.
Sơ đồ 10: kế toán tại đơn vị nhận khoán:
TK 621 TK 154 TK 3362 TK 111,112
K/C CPNVLTT Giá trị xây lắp giao khoán
Bàn giao (1) Nhận tạm ứng
TK 622 TK 512
K/C CPNCTT Doanh thu
(2) Bổ sung tạm ứng
TK 623 TK 3331
K/C CP SDMTC Thuế GTGT
TK 627 TK632 Hoàn ứng
K/C CP SXC K/C GV
(2)
(1): Đơn vị hạch toán không xác định kết quả.
(2): Đơn vị hạch toán có xác định kết quả.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
36
5. Kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình, đánh giá sản phẩm dở và kế
toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp.
5.1. Kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình.
Theo quy định hiện hành, nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có
trách nhiệm bảo hành công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách
nhiệm bảo hành thiết bị công trình.
Nội dung bảo hành gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng,
khiếm khuyết hoặc công trình vận hành sử dụng không bình thường do lỗi của nhà
thầu gây ra. Thời gian bảo hành được xác định theo loại và theo cấp công trình.
5.2.Kế toán đánh giá sản phẩm dở
ở Công ty xây lắp, sản phẩm dở dang là các công trình, hạng mục công trình
dở dang chưa hoàn thành . Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán phần chi phí sản
xuất mà sản phẩm dở dang là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang
cuối kỳ phải chịu để từ đó xác định giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ. Thông
thường để đánh giá sản phẩm dở dang một cách hợp lý, trứơc hết phải tổ chức kiểm
kê chính xác mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang. Tuy nhiên, đối với
công ty xây lắp, do số lượng của các công trình nhiều, phân tán ở khắp các địa
phương, đặc điểm kỹ thuật phức tạp cho nên không thể trực tiếp đánh giá sản phẩm
dở dang được. Bên cạnh đó, phương thức thanh toán xây lắp của công ty là thanh
toán sau khi hoàn thành toàn bộ sản phẩm. Như vậy, sản phẩm dở dang là phần chi
phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến cuối kỳ đó.
Hàng tháng kế toán chi phí giá thành tiến hành tổng hợp chi phí cho từng công
trình và cho từng đội trên sổ chi tiết chi phí.
Chi phí dở dang Chi phí dở dang Chi phí phát sinh
cuối tháng đầu tháng trong tháng
Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ + Phát sinh tăng - Phát sinh giảm
Chi phí dở dang cuối tháng của từng công trình đó chính là chi phí sản phẩm dở
dang.
Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
+
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
37
Sơ đồ 11: kế toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình
TK 621 TK 154 TK 352 TK 627
K/C CPNVLTT K/C giá thành bảo hành
Công trình hoàn thành Trích dự phòng
TK 622 Bảo hành p /trả
K/C CPNCTT TK 711
TK 623 Hoàn nhập
K/C CP SDMTC Dự phòng
TK 811
TK 627 CP bảo hành
K/C CP SXC Ttế vượt DP
5.2. Kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp.
Do các đặc điểm riêng có của ngành xây lắp về sản xuất nhất là quá trình sản
xuất lại phụ thuộc rất nhiều vào thời vụ và các điều kiện bên ngoài nên công tác kế
toán thiệt hại trong sản xuất là khó tránh khỏi.
Thiệt hại trong quá trình xây lắp bao gồm: thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế
hoạch và thiệt hại do phá đi làm lại.
Trình tự kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
38
Sơ đồ 12: Kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.
TK 154,334,338 TK 242(142) TK 811
Chi phí tiền lương, vật liệu Thiệt hại thực tế ngừng sx
Trong thời gian ngừng sx
TK 331,111.. TK 138,152..
Chi phí dịch vụ
Giá trị bồi thường của tập
hợp
Mua ngoài phải trả Cá nhân gây ra ngừng sx
Sơ đồ 13: kế toán thiệt hại do phá đi làm lại.
TK 152,334,335 TK 1388 TK 811
Chi phí sửa chữa, Giá trị thiệt hại
Làm lại (tự làm) Không thể thu hồi
TK 154,155,632 TK 138,152,334,111
Giá trị sản phẩm công trình Khoản thu haị bồi thường
Hàng không sửa chữa đựơc
TK 111,112,331 TK 131,138,152,
Chi phí dich vụ mua ngoài Thiệt hại được
Chủ đầu tư thanh toán
6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các hình
thức sổ kế toán.
6.1. Kế toán chi tiết
Sơ đồ 14: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ chi tiết TK
621, 622, 623, 627
Chứng từ gốc, Bảng tổng hợp chi phí,
bảng phân bổ
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
39
Thẻ tính giá
thành
Sổ chi tiết 154
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
40
6.2. Kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 15: kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chung.
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ gốc, bảng
tổng hợp cp, bảng
phân bổ 1 ,2 ,3
Nhật ký
mua
hàng
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
CPSX kinh
doanh
Sổ cái TK
621,622,623,627,154
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
thẻ
tính
giá
thành
Bảng tổng
hợp chi tiết
chi phí
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
41
Sơ đồ 16: Kế toán chi phí theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ gốc,
bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ
quỹ
Sổ đăng
ký
chứng
từ ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ kế
toán chi
tiết
Sổ cái các TK
621,622,623,6
27,154
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng chi
tiết số
phát
sinh
thẻ
tính
giá
thành
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
42
Sơ đồ 17: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký , Sổ cái
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ gốc,
bảng tổng hợp
bảng phân bổ
Sổ quỹ
Nhật ký sổ cái
TK
621,622,623,627
Báo cáo tài
chính
Sổ chi tiết
chi phí SXKD
thẻ
tính
giá
thành
Bảng tổng
hợp chi tiết
chi phí
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
43
Sơ đồ 18: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 19: Kế toán chi phí theo hình thức kế toán máy
Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Phần mềm kế
toán
Chứng
từ kế
toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế
toán cùng
loại
Máy vi tính
Sổ kế toán
- Sổ
tổng
hợp
- Sổ chi
tiết
Báo cáo
tài
chính
Báo cáo
kế toán
Chứng từ gốc về CPSX và bảng
phân bổ CP
Bảng kê
số 5
Bảng kê
số 6
Bảng kê
số 4
NKCT số 7 Bảng tính
GTSP
Sổ cái TK
621, 622,
623, 627, 154
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
chi phí
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
44
Đôí chiếu kiểm tra
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
&XÂY DỰNG MIỀN BẮC
1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại & Xây Dựng Miền Bắc
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty CPTM&XD Miền Bắc được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số
0103016982 ngày 24/4/2006 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty CPTM &Xây Dựng Miền Bắc
Tên giao dịch : Northern Trading and cConstruction Joint Stock Company
Tên viết tắt: Northern T&C..JSC
Địa chỉ trụ sở: B10H2 tập thể đại học Giao thông vận tảI, ngõ 629/5 đường
Kim Mã, phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Mã số thuế: 0102232225
Giám đốc: Vũ Văn Trung
Điện thoại: 04.37665.396 Fax: 04.37665.396
Tài khoản: 1507201045492 tại ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam- CN
Cầu Giấy.
Công ty CPTM &XD Miền Bắc chuyên ngành về xây dựng và lắp đặt các hệ
thống đường ống dẫn gas, Công ty đã tham gia lắp đặt nhiều công trình lớn như
Hệ thống gas chôn ngầm nhà máy Lọc Dầu Dung Quất, hệ thống gas khu đô Thị
Văn Khê.
Với số CBCNV ban đầu chỉ có 14 người, vốn pháp định 5 tỷ đồng, đến nay sau 3
năm hoạt động, quân số CBCNV của Công ty đã lên tới 60 người, vốn phát định 10
tỷ đồng với nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng trên nhiều lĩnh vực trong đó hoạt
động chủ yếu bao gồm lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí gas, kinh doanh khí hoá
lỏng (LPG), kinh doanh, thiết kế, thẩm đinh, sửa chữa,bảo hành thiết bị hoá lỏng…
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
45
Với mục tiêu hướng tới hách hàng Công ty hoạt động và phát triển đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới khách
hàng với chất lượg hàng đầu của các nước tiên tiến, đưa nhứng công nghệ tiên tiến
nhất của thế giơí vào Việt Nam.
Công ty chúng tôI là tự hào đơn vị thứ 2 thực hiện dự án cung cấp gas qua mạng
đường ống cho khu vực chung cư cao tầng. Dự án đầu tiên được thực hiện tại Khu đô
thị mới Trung Hoà- Nhân Chính với công nghệ và thiết bị của Cộng hoà liên bang
Đức, đảm bảo an toàn, tiết kiệm chi phí, thuận tiện và phù hợp với cảnh quan tổng
thể của khu đô thị theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, mang đến cho khách hàng sản
phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp, Công ty đã áp dụng triệt để hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000( Được tổ chức AFAQ –ASCERT International
đánh giá cấp chứng chỉ.)
Với hệ thống ngành nghề kinh doanh đa dạng, trải rộng trên nhiều lĩnh vực, Công
ty đang phát triển ngày một lớn mạnh và đI sâu vào chuyên nghiệp hoá .
Nguồn nhân lực: có trên 10 kỹ sư, cử nhân các ngành dầu khí, xây dựng, tài chính,
ngoại ngữ.Trên 30 công nhân kỹ thuật lành nghề, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực lắp đặt gas trung tâm, được đào tạo tại các trường kỹ thuật và từ các chuyên gia
Đức.
Để có được thành tích như trên, trước hết phải kể đến sự trưởng thành của bộ
máy lãnh đạo về công tác tổ chưc điều hành thi công lắp đặt, luôn phát huy tính năng
động, sáng tạo. Bên cạnh đó không thể không kể đến sự nỗ lực của các phòng ban và
tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, trình độ tay nghề của công nhân ngày
càng được nâng lên rõ rệt và được bổ sung từng năm. Nhờ vậy công ty năm nào cũng
hoành thành vực mức kế hoạch, kinh doanh đạt hiệu quả, lợi nhuận ngày càng tăng,
nộp ngân sách ngày càng nhiều, đời sống của cán bộ công nhân viên được cảI thiện
rõ rệt.
1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh và thi trường hoạt động.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
46
Công ty cổ phần Thương mại & Xây Dựng Miền Bắc là Công ty tư nhân với
chức năng chủ yếu là:Xây dựng và lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí gas cho các
khu công nghiệp, khu dân cư…. Là một đơn vị xây lắp nên hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty có những đăc điểm riêng biệt, khi trúng thầu công trình sẽ bàn
giao từng phần việc hoặc toàn bộ công việc cho mỗi đội sản xuấ( phụ thuộc vào khối
lượng quy mô công trình). Thường thì tại công ty, do hình thức doanh nghiệp nhỏ
nên tại mỗi đội không tổ chức kế riêng mà chỉ huy công trình sẽ là người tập hợp các
chứng từ và làm thanh toán với kế toán ( vì tính chất công việc chỉ là thực hiện lắp
đặt, nguyên vật liệu ít, ít xảy ra biến động trong quá trình mua bán vật tư, nguyên vật
liệu, chủ yếu hoạt động kinh doanh của công ty là sử dụng nhân công là chính.)
Biểu 1:
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty CPTM &XD Miền Bắc
a. Ngành nghề kinh doanh.
Thiết kế cơ khí xây dựng công trình
Giám sát thi công xây dựng công trình công nghiệp ( lắp đặt thiết bị cơ khí, thiết
bị công nghệ cơ khí)
Giám sát thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật điện, lắp đặt thiết bị công
trình.
Thiết kế các công trình giao thông cầu, đường bộ.
Thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với các công
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
đấu thầu và
nhận hợp đồng
xây lắp công
trình, hạng
mục công trình
Thanh lý hợp
đồng, bàn giao
công trình
hoàn thành
Tổ chức
thi công
các công
trình,
hạng mục
công trình
Tổ chức
các vấn
đề về
công
nhân,
vật liệu
Lập kế hoạch
và dự toán
các công
trình hạng
mục công
trình
Duyệt quyết
toán công
trình, hạng
mục công trình
hoàn thành
Nghiệm thu
bàn giao công
trình, hạng
mục công
trình hoàn
thành
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
47
Thiết kế tổng thể mặt bằng, biện pháp thi công và tổ chức thi công các công trình
giao thông đường bộ; Thiết kế các công trình giao thông đường bộ đến loại 4;
Thiết kế công trình cảng đường thuỷ.
Khảo sát đo đạc công trình xây dựng.
Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp,
cơ khí, giao thông, thuỷ lợi; Tư vấn thiết kế, giám sát, khảo sát, thi công công
trình xây dựng( trong phạm vi chứng chỉ hành nghề đã đăng ký kinh doanh)
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiêp, giao thông, thuỷ lợi,
trang trí nội ngoại thất công trình, xây lắp đường dây và trạm điện đến 35KV)
Sản xuất mua bán, lắp đặt các trang thiết bị điện, máy móc và nguyên vật liệu xây
dựng, vật tư ngành nước.
Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tảI hàng hoá bằng ô tô theo hợp đồng.
Sản xuất, mua bán tư vấn, lắp đặt hệ thống thiết bị cơ khí, hàng thủ công mỹ
nghệ.
Mua, bán ô tô, máy công trình, phụ tùng ô tô, máy công trình, thiết bị ngoại vi và
đồ chơI tân trang ô tô, thiết bị, phụ tùng các phương tiện vận tảI thuỷ, bộ.
Dịch vụ xử lý nền móng công trình bằng đóng cọc, ép cọc, khoan nhồi, cọc cát.
Dịch vụ thí nghiệm, kiểm tra vật liệu xây dựng, kết cấu phục vụ xây dựng công
trình;
Sản xuất mua bán gỗ và các sản phẩm được chế biến từ gỗ phục vụ tiêu ding và
xây dựng( Trừ gỗ nhà nước cấm)
Gia công chế tạo , lắp ráp các sản phẩm cơ khí, thuỷ lực.
Mua bán máy móc, thiết bị phục vụ công trình.
Sản xuất mua bán các loại kết kiện bê tông đúc sẵn và kết cấu thép
Dịch vụ tháo dỡ, phá dỡ, san lấp mặt bằng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi.
Xây dựng, lắp đặt hệ thống tín hiệu đèn giao thông.
Sản xuất mua bán, chế tạo lắp đặt các thiết bị xử lý rác thảI và vệ sinh môI
trường.
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng cho thuê các mặt hàng công ty kinh doanh.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
48
Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Đại lý mua, bán , ký gửi hàng hoá.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn, lập dự án đầu tư, thiết kế, lắp đặt , chuyển giao công
nghệ và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ phục vụ cung cấp, sản xuất xăng
dầu, khí , dầu mỏ hoá lỏng(LPG), khí thiên nhiên hoá lỏng (LPG), khí thiên nhiên
nén( CNG) khí Dymethyl ê te(DME), khí O2, khí CO2.
Kinh doanh máy móc, vật tư, thiết bị hoá chất ngành khí, xăng, dầu.
Tư vấn đầu tư, quản lý dự án. Thẩm tra thiết kế, dự toán, quyết toán công trình.
Kiểm kê, định giá tài sản đánh giá rủi ro, tổn thất của công trình. Giám định
chứng nhận kỹ thuật, chất lượng, khói lượng hàng hoá, vật tư, thiết bị, máy móc.
b . Đặc điẻm thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty:
Là một công ty xây lắp, kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp thông qua hình thức
đấu thầu, nên địa bàn hoạt động của công ty trải dài trên khắp mọi nơi trên tổ quốc.
Khác với doanh nghiệp sản xuất hang hoá thông thường, giá cả sản phẩm của Công
trình hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả của giá đấu thầu, giá trị doanh thu của mỗi
công trình mang lại được xác định qua giá dự toán ghi trong hợp đồng xây dựng. Do
vậy, Công ty luôn phải cải tiến công tác tính giá dự đoán ngày càng chính xác hơn để
tạo ưu thế cạnh tranh, có như vậy mới có thể thắng thầu được nhiều công trình.
Ngoài ra, Công ty vẫn luôn phấn đấu đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và thi công đúng
tiến độ nhằm tạo uy tín trên thị trường.
Trong những năm tới, mục tiêu của Công ty là phấn đấu mở rộng phạm vi hoạt
động hơ nữa trong và ngoài nước, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm của
Công ty trong các lĩnh vực xây dựng và lắp đặt. Đồng thời nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tăng thêm thu nhập cho người lao động, tích cực hoàn thành nghĩa
vụ nộp Ngân sách Nhà nứơc.
c. Một số công trình mà công ty đã thi công:
- Công trình lắp đặt hệ thống đường ống dẫn gas khu Đô thị Trung Hoà-
Nhân Chính- Thanh Xuân - Hà Nội.
- Hệ thống mạng cung cấp gas làng nghề Bát Tràng
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
49
- Hệ thống mạng cung cấp gas khu đô thị Conic Đình Khiêm - Khu Nam -TP
HCM
- Hệ thống cung cấp gas khu đô thị Trung Yên - Cầu Giấy - HN.
1.2.2. Tình hình tài chính trong những năm gần đây
Ngày 18/7/2007, Công ty họp Đại Hội đồng cổ đông và quyết định tăng vốn
điều lệ. Trong đó:
-Vốn pháp định : 5 tỷ đồng
-Vốn huy động : 2,233,377,009 Đồng
-Có tài khoán số: 1507201045492 tại ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam-
CN Cầu Giấy.
Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng vốn cho Công ty thi công các công trình có dự án
khả thi.
Trong suốt thời gian qua Công ty là một doanh nghiệp Tư nhân có bề dày kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây lắp cũng đang đứng trước những thách thức chung của
toàn nghành nhưng Công ty không ngừng phấn đấu để ngày một lớn mạnh và phát
triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, tạo dựng vị trí vững chắc trong nghành xây lắp.
Dưới đây là Bảng tóm tắt tình hình tài chính của Công ty trên cơ sở báo cáo tài
chính trong 3 năm vừa qua.
Biểu 2:
Bảng Tóm Tắt Tài Sản Và Các Khoản Nợ Trên Cơ Sở Báo Cáo Tài Chính Đã Được
Quyết Toán Trong 3 Năm Tài Chính Vừa Qua
Đơn vị tính : Đồng.
STT Diễn giải Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng tài sản 4.846.075.882 6.378.090.592 8.575.236.053
2 Tổng nợ phảI trả 2.929.817.811 3.808.770.915 4.721.884.030
3 Vốn lưu động 2.314.779.341 4.427.661.412 4.769.844.060
4 Doanh thu 10.697.804.928 12.208.215.714 15.126.955.128
5 Lợi nhuận Trước thuế 834.447.650 1.056.253.538 1.387.863.667
6 Lợi nhuận sau thuế 600.802.308 760.502.547 999.261.840
( Nguồn số liệu : Phòng kế toán)
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
50
Qua số liêu trên ta thấy: Tình hình tài tài chính của đơn vị không ngừng
tăng lên. Nếu năm 2006 tổng tài sản là 4.846.075.882VND thì năm 2007 đã tăng
lên là 6.378.090.592VND, tương ứng với tỷ lệ tăng là 31.62% năm 2008 là
8.575.236.053VND, tương ứng với tỉ lệ tăng là 34.45%. Doanh thu năm 2006 là
10.697.804.928VND thì năm 2007 là 12.208.215.714VND, tương ứng tỷ lệ tăng là
14, 12% năm 2008 là 15.126.955.128VND, tương ứng tỷ lệ tăng là 23,91%. Lợi
nhuận trước thuế cũng tăng từ 834.447.650 năm 2006 lên 1.056.253.538 năm 2007
tương ứng tỷ lệ 26,59% và 1.387.863.667 năm 2008, tương ứng tỷ lệ tăng là
31,4%.
Bảng số liệu tài chính ở trên phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty đang phát triển và ổn định. Công ty hoạt động càng ngày càng có hiệu quả, đời
sống người lao động đang dần được cải thiện.
1.3.Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty.
Công ty có đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm tổ chức thi công và lực
lượng công nhân kỹ thuật lành nghề, sẵn có tổ chức, chỉ đạo thi công các hạng mục
công trình trên mọi địa bàn và đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng.
Tổng số cán bộ công nhân viên : 60 người
Trong đó:
-Kỹ sư: 15 người
-Trung cấp: 25 người
-Công nhân kỹ thuật: 20 người
Số năm kinh nghiệm của lực lượng cán bộ trong công ty đều từ 5 đến 15 năm,
bậc thợ 3/7 đến 7/7.
Bộ máy quản lý của Công ty khá gọn nhẹ, linh hoạt, có hiệu lực cao, lực lượng
thi công đồng bộ , trẻ , sáng tạo và có tính cơ động cao, hiệu quả.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Công ty và đặc điểm của nghành xây lắp,
Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo phương pháp trực tuyến, thực hiện nguyên
tắc chế độ thủ trưởng trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh theo định hướng
phát triển kinh tế của Nhà nước và của Công ty. Các bộ phận quản lý của Công ty
cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong đó đứng đầu là bộ máy quản lý cấp cao
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
51
bao gồm: Đại hội đồng cổ đông , Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, Giám đốc công
ty, các Phó Giám đốc.
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Đại hội
đồng cổ đông họp mỗi năm một lần trứơc khi kết thúc năm tài chính hoặc họp bất
thường theo quy định.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan tới mục đích, quyền lợi của
Công ty, trừ vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: Gồm 3 kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và bãi
nhiệm, có nhiệm kỳ 3 năm cùng với nhiệm kỳ của Hội đông quản trị. Ban kiểm soát
có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động của Công ty.
Giám đốc công ty: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, được uỷ
nhiệm đầy đủ quyền hạn cần thiết để quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công
ty. Giám đốc Công ty là người quyết định phương hướng , kế hoạch, dự án sản xuất
kinh doanh và các chủ trương lớn của Công ty.
Ngoài ra, Công ty còn có 3 Phó Giám đốc, là người giúp Giám đốc quản lý và
điều hành một hay một số công việc được Giám đốc giao: Phó Giám đôc Kinh tế,
Phó Giám đốc Kỹ thuật, Phó Giám đốc Kinh doanh. Các Phó Giám đốc có trách
nhiệm báo cáo với Giám đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Dưới các Phó Giám đốc là 6 phong ban chức năng có nhiệm vụ chính là tham
mưu giúp việc cho Giám đốc về từng mảng công việc chuyên môn mà mình phụ
trách, cụ thể:
Phòng tổ chức- hành chính:
Chức năng:
Giúp Giám đốc trong việc săp xếp bộ máy của toàn Công ty, thực hiện tốt đường lối
chủ trương , chính sách của Đảng và Nhà nứoc, quản lý việc thực hiện tiền lương,
tiền thưởng của các đơn vị trong toàn Công ty đúng vơi quy chế tiền lương của Nhà
nước.
Nhiệm vụ:
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
52
-Tổ chức tốt công tác cán bộ trong toàn Công ty để phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty, quản lý và đề xuất bổ nhiệm cán bộ theo đúng thẩm quyền.
-Tổ chức công tác tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, giải quyết chính sách cho
người lao động, theo dõi, giám sát sự biến động của lao động cũng như an toàn thi
công.
-Làm tốt công tác an ninh nội bộ, quản lý hồ sơ toàn bộ cán bộ công nhân viên trong
toàn Công ty.
-Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng.
Phòng kế hoạch:
Chức năng:
Theo dõi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời, chính xác yêu
cầu quản lý của Công ty Nhà nước.
Nhiệm vụ:
-Quản lý việc sử dụng vốn toàn công ty và các đơn vị trực thuộc, thường xuyên
hướng dẫn nghiệp vụ, giám sát và kiểm tra công tác tài chính kế toán, việc sử dụng
vốn của các đơn vị trực thuộc để phát hiện ngăn chặn kịp thời khi các đơn vị có biểu
hiện vi phạm nguyên tắc tài chính, sử dụng vốn không đúng mục đích.
-Hàng năm làm tốt công tác xây dựng kế hoạch tài chính kế toán và thường xuyên
thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo và theo dõi mặt thu, chi tài chính của Công
ty. Quyết toán và phân tích hoạt động kinh tế để đánh giá đúng, chính xác kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
-Giải quyết tốt để phục vụ kinh doanh cuả toàn Công ty được kịp thời.
-Thong qua việc quản lý vốn để quản lý tốt tài sản , trang thiết bị hiện có của Công ty
và khai thác co hiệu quả tài sản đó.
-Thực hiện tốt chế độ báo cáo thông kê, kê khai tài chính của công ty với Công ty.
Phòng kinh doanh:
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực, kinh tế kế hoạch, thi trưòng. Tổ
chức các hoạt động thuộc lĩnh vực thị trường, kế hoạch phục vụ sản xuất kinh doanh
theo sự chỉ đạo của Giám đôc công ty.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
53
Nhiệm vụ:
-Tổ chức tiếp nhận và thu thập các thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu
của thị trường để tham mưu cho Giám đốc, nghiên cứu và đề ra các giải pháp để thực
hiện các mục tiêu đề ra cho từng thời kỳ.
Phòng thí nghiệm:
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc quản lý vật tư đầu vào, đầu ra và đánh
giá chất lượng công trình thi công.
Nhiệm vụ:
Là một mảng kinh doanh dịch vụ thí nghiệm, kiểm định của công ty nhưng đồng
thời hỗ trợ cho các phòng ban khác trong việc kiểm định vật tư đầu vào, kiểm định
chất lượng công trình của công ty sau thi công.
Phòng kỹ thuật:
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý các vấn đề về kỹ thuật.
Nhiệm vụ:
- Thiết kế các bản vẽ kỹ thuật phục vụ cho đấu thầu và thi công công trình, giám sát
về mặt kỹ thuật đối với các công trình.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kỹ thuật của các công trình.
- Các phòng ban, các đội trong công ty có quan hệ mật thiết với nhau, các phòng ban
có trách nhiệm hưỡng dẫn các đội thi công công trình và tạo điều kiện cho họ hoàn
thành tốt nhiệm vụ của mình đồng thời các đội là người nắm bắt quá trình thi công
công trình nên phản ánh lại để các phòng ban nắm vững hơn tình hình hiện tại để có
biện pháp chỉ đạo kịp thời.
Phòng kế toán:
Chức năng:
- Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý tài chính của công ty
Nhiệm vụ:
- Quản lý và theo dõi mọi mặt tình hình tài chính của doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ
các quy định về chế độ hạch toán kế toán của Nhà nước ban hành.
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
54
Biểu3:
Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
CPTM &XD Miền Bắc
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PGĐ kinh tế
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám
đốc
Phòng
TC
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
BAN KIỂM SOÁT
PGĐ Kỹ thuật PGĐ kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
Thí
nghiệ
m
Phòng
kinh
doanh
Phòng
TC kế
toán
Đội thi công từ số 1
đến số 5
Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội
Khoa kinh tế
Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt
nghiệp
55
Biểu4:
Sơ đồ tổ chức đội sản xuất kinh doanh
- Đội thi công được thành lập trên cơ sở triển khai các nhiệm vụ ổn định và ưu
đãi theo hướng phát triển của công ty, nhà xưởng và thiết bị thi công. Đội
được quản lý các tài sản của công ty, nhà xưởng và thiết bị thi công.
- Đội thi công là tổ chức là Đội trực thuộc quản lý trực tiếp của Giám đốc, có
sự ràng buộc chặt chẽ giữa Đội và các phòng, ban chức năng về mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Đối trưởng thi công phải chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng của công
trình, an toàn lao động, tập hợp chứng từ làm thanh quyết toán với phòng kế
toán.
Chức năng , nhiệm vụ từng bộ phận trong đội thi công( Bân điều hành) :
Đội trưởng ( Chỉ huy công trình): là chỉ huy cao nhất tại công trường, chịu
trách nhiệm trước Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, Giám đốc về kỹ thuật, chất lượng, mỹ
thuật theo đúng bản vẽ thiết kế mỹ thuật, các văn bản pháp quy, công tác an toàn lao
động, tiến độ thi công, tập hợp chứng từ có liên quan đến công trình để làm thanh
quyết toán với phòng kế toán.
Cán bộ kỹ thuật: chịu sự phân công trực tiếp của đội trưởng, điều hành các công
việc cụ thể ngoài hiện trường mà Đội trưởng phân công, chịu mọi trách nhiệm với
công việc được giao.
Chỉ huy công
trình
( Đội trưởng)
Nhân viên kỹ
thuật
Các tổ thi
công
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại ViglaceraĐề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáoChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Gai Viet Xinh
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Học kế toán thực tế
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Học kế toán thực tế
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
phuongnhi177
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại ViglaceraĐề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáoChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Quảng cáo
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 

Similar to Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng VinaconexĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Học kế toán thực tế
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
OnTimeVitThu
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng VinaconexĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Điện Hoá, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Côn...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất của công ty quy chế Từ Sơn, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 

Recently uploaded (18)

trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 

Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Miền Bắc, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 6 PHẦN 1 :LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 8 1 Đặc điểm hoạt động xây lắp , vai trò và nhiệm vụ của ké toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 8 2 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 10 3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 14 4 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương thức khoán gọn 27 5 Kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình và kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp 30 6 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các hình thức sổ kế toán 32 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG MIỀN BẮC 35 1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc 35 2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và xây dựng Miền Bắc 53 PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM &XD MIỀN BẮC 105 1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPTM &XD Miền Bắc 105 2 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPTM &XD Miền Bắc 110
  • 2. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 2 3 Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành và tăng cường công tác kế toán quản trị 114 KẾT LUẬN 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO 120 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1: Hạch toán tổng hợp CP NVLTT 17 Sơ đồ 2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT 18 Sơ đồ 3: Kế toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài 19 Sơ đồ 4: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội máy thi công hỗn hợp. 19 Sơ đồ 5: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội MTC riêng 20 Sơ đồ 6: Kế toán chi phí sản xuất chung 21 Sơ đồ 7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 22 Sơ đồ 8: Kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp theo phương thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng 28 Sơ đồ 9: Kế toán CPSX và tính GTSPXL tại bên giao khoán 29 Sơ đồ 10: Kế toán tại đơn vị nhận khoán 29 Sơ đồ 11: Kế toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình 31 Sơ đồ 12: Kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 31 Sơ đồ 13: Kế toán thiệt hại do phá đi làm lại 31 Sơ đồ 14: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh 32 Sơ đồ 15: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chung 32 Sơ đồ 16: Kế toán chi phí theo hình thức Chứng từ ghi sổ 33 Sơ đồ 17: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký – Sổ cái 33 Sơ đồ 18: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chứng từ 34 Sơ đồ 19: Kế toán chi phí theo hình thức kế toán máy 34 Biểu 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm CTCPTM &XD Miền Bắc 37 Biểu 2: Bảng tóm tắt tài sản và các khoản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính 40
  • 3. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 3 đã quyết toán trong 3 năm tài chính vừa qua Biểu 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 45 Biểu 4: Sơ đồ tổ chức đội sản xuất kinh doanh 46 Biểu 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TM &XD Miền Bắc 47 Biểu 6: Sơ đồ quy trình ghi sổ 52 Biểu 7: Đề nghị mua tư 57 Biểu 9: Phiếu đề nghị tạm ứng 58 Biểu 10: Hợp đồng kinh tế 59 Biểu 9: Hoá đơn giá trị gia tăng 61 Biểu 10: Biên bản bàn giao vật tư hàng hoá sản phẩm 62 Biểu 12: Bảng kê xuất thẳng nguyên vật liệu 63 Biểu 13: Sổ nhật ký chung 63 Biểu 14: Sổ cáI Tk 621 65 Biểu 15: Sổ chi tiết TK 621 66 Biểu 16: Bảng chấm công 70 Biểu 17: Bảng thanh toán tiền lương lao động thời vụ thuê ngoài 72 Biểu 18: Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 74 Biểu 19: Sổ cáI TK 622 76 Biểu 20: Sổ chi tiết TK 622 77 Biểu 21: Biên bản giao nhận TSCĐ( thiết bị thi công) 81 Biểu 22: Nhật trình máy 82 Biểu 23: Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công 83 Biểu 24: Bảng chấm công – Bộ phận máy thi công 83 Biểu 25: Bảng thanh toán tiền lương – Bộ phận máy thi công 84 Biểu 26: Bảng phân bổ công cụ, dụng cho cho máy thi công 86 Biểu 27: Bảng kê chi phí nhiên liệu, vật liệu cho máy thi công 87 Biểu 28: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 88 Biểu 29: Sổ cáI TK 623 90 Biểu 30: Sổ chi tiết TK 623 91
  • 4. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 4 Biểu 31: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 94 Biểu 32: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài 95 Biểu 33: Sổ cáI Tk 627 96 Biểu 34: Sổ chi tiết TK 627 97 Biểu 35: Sổ cáI TK154 99 Biểu 36: Sổ chi tiết TK 154 100 Biểu 37: Sổ cáI TK 154 theo công trình – Ct Poscco 101 Biểu 38: Sổ chi tiết TK 154 theo công trình – Ct Possco 102 Biểu 39: Thẻ tính giá thành sản phẩm 105 Biểu 40: Bảng phân tích chi phí 119
  • 5. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 5
  • 6. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 6 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa SXC Sản xuất chung CPSX Chi phớ sản xuất TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xó hội GT Giá thành DN Doanh nghiệp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NVL Nguyên vật liệu CP Chi phí NC Nhân công CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp XDCB Xây dựng cơ bản GTSP Giá thành sản phẩm GTGT Giá trị gia tăng XDCB Xây dựng cơ bản CCDC Công cụ dụng cụ
  • 7. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 7 LỜI MỞ ĐẦU Toàn cầu hoá và hội nhập đang là một xu thế khách quan và diễn ra nhanh chóng. Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO đánh dấu thời kỳ thuận lợi mà cũng nhiều thách thức của doang nghiệp Việt Nam. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế hội nhập này, các doanh nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá dịch vụ cũng như Nhà Nước phải nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế để cơ chế thị trường vẫn nằm trong vòng kiểm soát của Nhà Nước. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế lại phụ thuộc vào cơ chế chính sách của Nhà nước, năng lực và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp . Theo đó, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả phải dựa trên cơ sở là hành lang pháp luật ổn định, chặt chẽ, linh hoạt và các chính sách quản lý có hiệu quả của nhà quản trị doanh nghiệp. Ngành công nghiệp xây lắp là một nghành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, chiếm một vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Tuy nghiên trên thực tế, nghành vẫn còn chưa phát triển hết năng lực vốn có. Để phát huy vai trò quan trọng cũng như năng lực của mình, các doanh nghiệp xây lắp cần phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, luôn nắm bắt kịp thời và đầy đủ thông tin chi tiết về chi phí, giá thành, chất lượng sản phẩm để có nhưng quyết định kinh tế đúng đắn. Công ty Cổ phần Thương mại và xây dựng Miền Bắc là một doanh nghiệp xây lắp điển hình với sản phẩm chủ yếu là lắp đặt hệ thống đường ống dẫn gas.Trong nhiều năm hoạt động, cũng như nhiều doanh nghiệp xây lắp khác, bài toán chi phí, giá thành luôn đặt ra cho công ty nhiều thách thức. Vì thế, em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương mại và xây dựng Miền Bắc” để tìm hiểu thực tế công tác kế toán phần hành này tại Công ty. Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc, được sự giúp đỡ của các chị trong phòng Tài chính Kế toán Công ty và sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn, em đã hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp xây lắp nói chung, của Công ty nói riêng. không những vậy, em còn được biết chế độ kế toán áp
  • 8. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 8 dụng trong thực tế tại Công ty như thế nào. Qua đó, em xin được trình bày một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty. Để làm rõ những nội dung trên, Luận văn tốt nghiệp của em bao gồm 3 phần chính: Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Phần 2: Thực trạng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc. Phần 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Sức và các cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Miền Bắc đã giúp em hoàn thành luận văn này. Do còn nhiều hạn chế nên luận văncủa em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong có được sự góp ý của cô giáo và các anh chị trong Công ty để giúp em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt cho công tác thực tế sau này.
  • 9. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 9
  • 10. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 10 PHẦN 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1. Đặc điểm hoạt động xây lắp , vai trò và nhiệm vụ của ké toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Xây lắp là một nghành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Với chức năng tạo cơ sơ vật chất, nghành xây lắp luôn luôn phải đi trước tạo tiền đề phát triển cho các nghành kinh tế khác. So với các nghành sản xuất khác, nghành xây lắp có những đặc điểm riêng về quá trình sản xuất cũng như sản phẩm hoàn thành. Những đặc điểm riêng này đã chi phối công tác kế toán nói chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thanh sản phẩm nói riêng trong các doanh nghiệp xây lắp. Đó là: Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc, có quy mô lớn , kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài. Vì vậy hoạt động này đòi hỏi công tác tổ chức quản lý và hạch toán sản xuất bắt buộc phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công) . Quá trình sản xuất phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo. Sản phẩm xây lắp thường cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, thiết bi thi công, người lao động ) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Công tác quản lý, công tác kế toán vật tư, tài sản vì thế mà phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, dễ mất mát , hư hỏng. Sản phẩm xây lắp thường từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kĩ thuật của tưng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau. Các công việc thường diễn ra ngoài trời nên chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa , bão, lũ. Do đó, các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo hành công trình ( chủ đầu tư giữ
  • 11. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 11 lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp) Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo đơn giá hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư( giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ ( vì đẫ quy định giá cả, người mua, người bán có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu). Như vậy, về bản chất đây là hình thức sản xuất theo đơn đặt hàng. Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm của công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Đó là: Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình. Từ đó các doanh nghiệp xác định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp. Xuất phát từ đặc điểm của phương pháp tính lập dự toán trong XDCB, dự toán được lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh , kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tế phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí sản xuất chung. 1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX và tính GT sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Thực hiện công tác hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản , sổ sách kế toán phải phù hợp với quy định của các nghành liên quan, các chuẩn mực, chế độ kế toán. - Xác định được đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ CPSX phát sinh. Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, phát hiện kịp thời chênh lệch ngoài kế hoạch, tìm hiểu nguyên nhân và có hướng khắc phục. Tính toán kịp thời, chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành, tìm hiểu và đề xuất biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
  • 12. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 12 - Định kỳ phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lập các báo cáo cần thiết về CPSX và giá thành để cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo, giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định kịp thời, hợp lý.
  • 13. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 13 2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 2.1. Chi phí sản xuất trong kinh doanh xây lắp 2.1.1. Khái niệm Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố : tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất cũng đồng thời là quá trình tiêu hao của chính bản thân 3 yếu tố trên. Điều đó có nghĩa là: để tiến hành sản xuất, người sản xuất phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Như vậy, CPSX chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất. Cũng như các nghành sản xuất khác, quá trình sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp . Trong đó, chi phí NC chính là biểu hiện bằng tiền của lao động, chi phí NVL, chi phí sử dụng MTC,... là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hoá. 2.1.2. Phân loại Chi phí sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng có rất nhiều loại và nhiều khoản khác nhau cả về nội dung , tính chất, công dụng. Để thuận lợi cho công tác quản lý và công tác kế toán, các doanh nghiệp cần thiết phải tiến thành phân loại chi phí sản xuất. Mặt khác, mục đích và yêu cầu khác nhau đó. Dưới đây là một số cách phân loại chủ yếu:  Phân loại yếu tố chi phí: Đểphục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi phí sản xuất được phân loại theo các yếu tố sau: - Yếu tố chi phí NVL: Bao gồm toàn bộ các giá trị nguyên liệu, vật liệu chinh, phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ. Sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp ( loại trừ giá trị vật liệu được dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
  • 14. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 14 - Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất xây lắp trong kỳ ( trừ số không dùng hết nhập lại vào kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân trực tiếp, gián tiếp thi công xây lắp. - Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên. - Yếu tố chi phí khấu hao xe, máy thi công và các TSCĐ khác: Phản ánh tổng số khấu hao xe, máy thi công và tất cả các TSCĐ phải trích trong kỳ sử dụng cho hoạt động kinh doanh xây lắp trong kỳ. - Yếu tố chi phí mua dịch vụ ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí mua dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động xây lắp. Cách phân loại chi phí theo yếu tố chi phí này có tác dụng lớn trong công tác kế toán và công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp. Đối với công tác kế toán, đây là cơ sở để tập hợp CPSX theo nội dung kinh tế của chi phí và giám sát tình hình thực hiện dự toán CPSX, đánh giá công tác tiết kiệm chi phí, đâu là yếu tố chi phí, cách phân loại này chỉ ra đâu là yếu tố chi phí cần tiết kiệm, đâu là yếu tố chi phí cần tăng cường quản lý để nhà quản lý có thể đưa ra quyết định quản lý hợp lý. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: Căn cứ vào ý nghĩa của toàn bộ cho phí trong gía thành sản phẩm xây lắp và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí sản xuất được phân chia thành những khoản mục chi phí sau: - Chi phí NVL trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính ,phụ , vật liệu kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc,.. cần thiết để tham gia cấu thành nên sản phẩm xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng MTC bao gồm chi phí thương xuyên và chi phí tạm thời:
  • 15. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 15 + Chi phí thường xuyên sử dụng MTC: Bao gồm lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy; chi phí vật liệu; chi phí CCDC; chi phí khấu hao MTC; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền. +Chi phí tạm thời sử dụng MTC: Bao gồm chi phí sửa chữa MTC ( đại tu, trung tu) . Chi phí công trình tạm thời cho MTC( lều, lán , bệ, đường ray chạy máy). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước ( được hạch toán vào TK 142) sau đó được phân bổ dần vào bên Nợ TK 623. Hoặc phát sinh sau nhưng phải trích trước vào chi phí xây , lắp trong kỳ( do liên quan tới việc sử dụng TK 335 (ghi Nợ TK 623, Có TK 335) - Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương tỷ lệ quy định (20%) của nhân viên quản lý đội và công nhân trong biên chế trực tiếp tham gia thi công xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội. Cách phân loại này vừa là cơ sở để xác định giá thành công trình, vừa được sử dụng để phân tích tình hình tài chính, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Do vậy, đây còn là căn cứ để kiểm soát và quản lý chi phí. Cách phân loại này còn giúp doanh nghiệp có cơ sở lập kế hoạch, kiểm tra chi phí, chúng ta còn có thể phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất, phân loại theo từng phương pháp tập hợp chi phí với đối tượng chịu chi phí. 2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp 2.2.1. Khái niệm Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: mặt hao phí và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí ( phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan tới lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định.
  • 16. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 16 2.2.2. Phân loại: Cũng như CPSX, để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu cầy xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau  Phân theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, có các loại giá thành: - Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán = giá trị dự toán - thu nhập chịu thuế tính trứơc Trong đó: + Giá trị dự toán: Được xác định dựa vào định mức, khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Nhà nước và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường. + Thu nhập chịu thuế tính trước: Được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. - Giá thành kế hoạch: Được xác định trứơc khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán. Giá thành dự toán = Giá thành kế hoạch – Mức hạ giá thành dự toán + Giá thành kế hoạch cho phép tính toán các chi phí phát sinh sao cho chi phí sản xuất thực tế không vượt quá tổng CPSX dự kiến trong kế hoạch. Giá thành kế hoạch phẩn ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Đây là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình thi công và tính trên cơ sở số liệu kế toán về CPSX của khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giữa 3 loại giá thành trên có mối quan hệ với nhau về lượng như sau: Giá thành dự toán = Giá thành kế hoạch = Giá thành thực tế  Phân theo phạm vi phát sinh của chi phí - Giá thành sản xuất: phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến công tác sản xuất sản phẩm xây lắp trong phạm vi đơn vị thi công ( công trường): chi
  • 17. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 17 phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ: Phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến công tác thi công, nghiệm thu, bàn giao công trình xây lắp. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của từng sản phẩm. Tuy vậy nhưng do cách thức chọn tiêu thức phân bố chi phí bán hàng và chi phí QLDN còn những hạn chế nhất định nên không tránh khỏi việc tính giá trị công trình không chính xác. 2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm xây lắp Đứng trên góc độ lý luận, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ biện chứng với nhau. Đó là 2 mặt thống nhất của quá trình sản xuất: một mặt là hao phí bỏ ra trong quá trình sản xuất , một mặt là kết quả thu được từ hoạt động sản xuất đó. Cả hai đều là toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền. Nhưng về mặt gía trị lại có sự khác nhau, do: CPSX là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất của một thời kỳ nhất định, không tính đến việc sản phẩm đâ hoàn thành chưa. Trong khi đó, giá thành sản phẩm lại là tổng hợp các hao phí đó gắn liền với một khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Do đó, tổng CPSX = tổng giá thành sản phẩm hoàn thành khi CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau. Mối quan hệ của CPSX và giá thành sản phẩm còn biểu hiện ở: - Tính giá thành sản phẩm xây lắp phải dựa vào công tác hạch toán CPSX - Sự tiết kiệm hay lãng phí CPSX sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá thành và giá thành sản phẩm. - Quản lý tốt CPSX là điều kiện bắt buộc để quản lý giá thành sản phẩm. - Giá thành sản phẩm được tính dựa trên các chỉ tiêu của CPSX: Tổng giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản sản phẩm xây lắp = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
  • 18. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 18 Việc xác định sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao giữa bên thi công và bên chủ đầu tư. 3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 3.1. Kế toán chi phí sản xuất. 3.1.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Trong sản xuất xây lắp, xác định đối tượng hạch toán CPSX có vai trò đặc biệt trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm. Xác định đúng đối tượng hạch toán giúp tập hợp chính xác các khoản CP phát sinh trong kỳ. Theo đó, công tác quản lý hoạt động hiệu quả đảm bảo cho công tác tính giá thành chính xác, kịp thời. Theo chuẩn mực kế toán VAS 15, CPSX trong các doanh nghiệp xây lắp được tập hợp theo hợp đồng xây dựng. Chuẩn mực kế toán quy định, chi phí hợp đồng xây dựng. Chuẩn mực kế toán quy định, chi phí hợp đồng xây dựng bao gồm:  Chi phí trực tiếp liên quan đến Hợp đồng xây dựng: - Chi phí NVL bao gồm cả thiêt bị thi công. - Chi phí NC ở các công trường bao gồm cả chi phí giám sát công trường. - Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, TSCĐ khác sử dụng để thi công. - Chi phí vận chuyển, thao dỡ, lắp đặt máy móc thiết bị. - Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị thực hiện hợp đồng. - Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan đến Hợp đồng. - Chi phí dự tính để sửa chữa công trình. - Các chi phí liên quan trực tiếp. Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các Hợp đồng xây dựng: - Chi phí bảo hiểm - Chi phí thiết kế, trợ giúp kỹ thuật liên quan đến nhiều hợp đồng. - Chi phí quản lý chung trong xây dựng. - Chi phí đi vay nếu thoả mãn điều kiện đi vay Nghành kinh doanh xây lắp có quy trình công nghệ phức tạp, sản xuất sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài, đòi hỏi mỗi công trình phải có dự
  • 19. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 19 toán và thiết kế thi công riêng. Do đó, đối tượng hạch toán CPSX trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc hoàn thành. Đối tượng hạch toán CPSX linh hoạt tuỳ thuộc sản phẩm, loại hình doanh nghiệp cụ thể. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: - Phương pháp hạch toán CPSX theo từng công trình, hạng mục công trình: Chi phí phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp riêng cho công trình, hạng mục công trình đó. Giá thành thực tế là tổng CPSX tập hợp theo từng đối tượng từ khi ký kết hợp đồng đến khi nghiệm thu bàn giao. - Phương pháp hạch toán CPSX theo từng đơn đặt hàng: CPSX phát sinh sẽ được tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo tưng đơn đặt hàng kể từ khi ký kết hợp đồng cho đến khi hoàn thành bàn giao là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp hạch toán CPSX theo khối lượng công việc hoàn thành: Toàn bộ CP phát sinh trong một thời kỳ nhất định được tập hợp cho từng đối tượng chịu CP. Giá thành thực tế của khối lượng công việc hoàn thành là toàn bộ chi phí bỏ ra trong giai đoạn thi công khối lượng xây lắp đó. - Phương pháp hạch toán CPSX theo các đơn vị hoặc khu vực thi công: CPSX phát sinh được tập hợp theo từng đơn vị thi công. Tại đơn vị đó, CPSX được tập hợp theo mỗi đối tượng chịu chi phí: công trình, hạng mục công trình, giai đoạn thi công. Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, kế toán tính giá thành theo các phương pháp thích hợp. 3.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, vật liệu kết cấu, được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm xây lắp. Trong thi công xây lắp, chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm và được hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Do vậy việc tiết kiệm chi phí NVLTT có ý nghĩa rất quan trọng trong mục tiêu hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên tại Công ty CPTM &XD Miền Bắc thì chi phí nguyên vật liệu
  • 20. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 20 lại chiếm tỷ trọng nhỏ vì doanh nghiệp chỉ chuyên thực hiện việc lắp đặt sản phẩm, tức là sử dụng nhân công là chủ yếu. - Chứng từ sử dụng: chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí NVLTT là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Vận đơn, Bảng tổng hợp nhập xuất. Tài khoản sử dụng: để hạch toán chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 -Trình tự hạch toán: Khi xuất hoặc mua NVL sử dụng ngay vào công trình, ta có: Sơ đồ 1: Hạch toán tổng hợp CP NVLTT TK 152 TK 621 TK 152, 111, 112,… Xuất kho NVL Cho sản xuất Nhập kho vật tư dùng không hết nhập kho hoặc đem bán TK 111, 112 TK 154 Mua vật tư Sử dụng ngay Kết chuyển chi phí NVLTT TK 133 Thuế GTGT 3.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí NCTT là khoản chi phí về tiền lương chính, phụ, phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp công trình. Chi phí này bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc biên chế của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Đối với công ty thì chi phí nhân công chiếm 80% giá thành sản phẩm. - Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
  • 21. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 21 Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc, Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp khác, tại doanh nghiệp xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản tiền ăn ca của công nhân trực tiếp không hạch toán vào TK 622 mà được hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung. -Trình tự hạch toán: Sơ đồ 2: hạch toán tổng hợp chi phí NCTT TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển Lương phải trả Chi phí NCTT TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX 3.1.4. Kế toán chi phí sử dụng MTC Chi phí sử dụng MTC là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng các loại xe, máy thi công để trực tiếp thi công xây lắp cho các công trình. Chi phí sử dụng MTC bao gồm: chi phí vật liêu, nhiên liệu, chi phí nhân viên điều khiển MTC, chi phí khấu hao MTC, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho MTC và các chi phí bằng tiền khác. Trong quá trình thi công, MTC thường không chỉ thực hiện cho một công trình mà có thể tham gia thực hiện nhiều công trình, hạng mục công trình của doanh nghiệp, do đó khi hạch toán phải phân bổ chi phí này cho các công trình theo tỷ lệ thích hợp:
  • 22. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 22 CPSDMTC phân bổ Tổng CPSDMTC cần phân bổ Tổng tiêu thức phân = X cho từng công trình Tổng tiêu thức pbổ của tất cả các CT bổ của từng CT - Chứng từ sử dụng: Thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, Nhật trình máy, bảng theo dõi ca xe. - Tài khoản sử dụng: TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công. + TK này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng MTC trong trường hợp DN xây lắp thực hiện xây, lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp ( vừa thi công thủ công vùa kết hợp bằng máy). + Không hạch toán vào TK 623 các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương và tiền ăn ca của công nhân điều khiển máy. - Trình tự hạch toán: Việc hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC của DN. Trường hợp MTC thuê ngoài: Sơ đồ 3: Kế toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài TK 111,112,331 TK 6237 TK 154 Giá thuê MTC Kết chuyển CP (chưa thuế GTGT) SD MTC TK 133 Thuế GTGT Trường hợp đội xây lắp tổ chức đội MTC hỗn hợp:
  • 23. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 23 Sơ đồ 4: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội máy thi công hỗn hợp TK 152,153,242 TK 623 TK 1541 Xuất kho NVL,CCDC Cho sử dụng MTC TK 111,112,331 Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác TK 133 Thuế GTGT Kết chuyển chi phí TK 334 Sử dụng MTC Chi phí nhân công điều khiển MTC TK 214,335 Chi phí khấu hao, sửa chữa lớn MTC Trường hợp DN có tổ chức đội MTC riêng: Sơ đồ 5: Kế toán chi phí sử dụng MTC trường hợp có tổ chức đội MTC riêng TK 152 TK 621 TK 1543 TK 623 Xuất NVL cho MTC Kết chuyển chi phí K/C chi phí SDMTC NVL TT Nếu đội không xác định TK 334 TK 622 Kết quả riêng Lương công nhân Kết chuyển chi phí TK 512 điều khiển MTC NC TT G/bán nội bộ TK 152,214,… TK 627 TK 3331 CP dùng để quản lý Kết chuyển chi phí Thuế đội máy thi công SXC GTGT TK 632 Kết chuyển giá vốn
  • 24. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 24 Xác định kết quả riêng
  • 25. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 25 3.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí SXC là những chi phí cần thiết còn lại thực tế phát sinh trong quá trình thi công xây lắp. Chi phí này là các khoản CPSX của tổ, đội xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) và tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp, công nhân điều khiển MTC, chi phí NVL, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động chung của đội và các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến hoạt động của đội. - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương và BHXH, Bảng thanh toán dịch vụ mua ngoài, Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng phân bố khấu hao TSCĐ, Bảng phân bố NVL, CCDC,… - Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung. -Trình tự hạch toán:
  • 26. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 26 Sơ đồ 6: Kế toán chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 627 TK 152,111 Chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội Các khửan ghi gỉam Và các khoản trích theo lương Chi phí SXC TK 152,153 TK 1541 Xuất NVL, CCDC cho SXC P/bổ chi phí SXC cho cácđ/tượng tính GT TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ của đội TK 331 Chi phí bằng tiền và thuê ngoài khác TK 632 TK 133 Thuế GTGT K/C chi phí SXC vào TK 352 Giá vốn hàng hoá Trích trước CP sửa chữa,BH CT 3.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất Căn cứ vào đối tượng và phương pháp hạch toán đã xác định, cuối kỳ kế toán CPSX và tính GTSP tính toán và kết chuyển CP NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC, CP SXC vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán CPSX. TK 154 được chi tiết thành: + TK 1541 – Xây lắp: tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm xây lắp và phản ánh giá trị xây lắp dở dang cuối kỳ. + Tk 1542 – Sản phẩm khác: tập hợp CPSX, tính giá thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ. + TK 1543 – Dịch vụ: tập hợp CPSX, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
  • 27. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 27 + TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp: dùng để tập hợp chi phí bảo hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây lắp dở dang cuối kỳ. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phản ánh trên TK 154 chỉ gồm những chi phí sau: chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC, không phản ánh những chi phí như : chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí tài chính, Trình tự hạch toán: Sơ đồ 7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 621 TK 154 TK 155 K/C chi phí NVLTT Chờ tiêu thụ TK 622 K/C chi phí NCTT TK 623 K/C chi phí sử dụng MTC TK 632 TK 627 Bàn giao cho chờ tiêu thụ K/C chi phí SXC 3.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Với đặc điểm thi công của các công trình xây lắp là thời gian thường kéo dài, khối lượng công việc lớn, kết cấu phức tạp, nên cuối kỳ sẽ còn những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành. Do đó, sản phẩm dở dang trong xây lắp là các công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang, chưa hoàn thành hoặc khối lương xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chưa chấp nhận thanh toán.
  • 28. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 28 Xác định sản phẩm xây lắp dở dang là công tác tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở dang cuối kỳ. Việc tính giá thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư, điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí luỹ kế phát sinh từ lúc khởi công đến cuối mỗi kỳ: Giá trị sản phẩm xây Giá trị sản phẩm xây Chi phí sản xuất = + Lắp dở dang CK lắp dở dang ĐK phát sinh trong kỳ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo từng điểm dừng kỹ thuật hợp lý( theo giai đoạn công việc hoàn thành) thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dư đoán của chúng: Chi phí sản xuất dở Chi phí sản xuât phát Giá trị khối dang ĐK + sinh trong kỳ Giá trị khối lượng xây = X lượng xây lắp lăp dở dang dở dang cuối CK Giá trị khối lượng Giá trị khối lương xây kỳ theo Xây lắp hoàn thành + lắp dở dang cuối kỳ dự toán theo dự toán theo dự toán 3.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 3.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Để tính giá thành một cách chính xác, kịp thời đồng thời có thể kiểm tra, quản lý hiệu quả tình hình thực hiện kế hoạch giá thành thì trước tiên, nhà quản lý cần xác định được đối tượng tính giá thành phù hợp với doanh nghiệp mình. Xác định đối tượng tính giá thành là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành có tầm quan trọng đặc biệt, giúp kế toán ghi sổ và lập thể tính giá thành chính xác. Đối với doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành.
  • 29. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 29 Đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp thường trùng nhau. 3.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Tuỳ theo mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đôí tượng tính giá thành mà doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.  Phương pháp tính giá thành trực tiếp( phương pháp giản đơn ) áp dựng đối với các DN xây lắp có số lượng sản phẩm ít nhưng khối lượng sản xuất lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX chung với đối tưọng tính giá thành. Giá thành theo phương phấp này được xác định như sau: Giá thành Chi phí Chi phí sản Chi phí sản phẩm = SXKDD + xuất phát sinh - SXKDD xây lắp đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ  Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng áp dụng trong trường hợp DN xây lắp ký với bên giao thầu hợp đồng thi công gồm nhiều công việc khác nhau mà không cần hạch toán riêng từng công việc. Toàn bộ chi phí thực tế tập hợp cho từng đơn đặt hàng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành của phương pháp này là toàn bộ sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng. Phương pháp này có đặc điểm là tất cả các CPSX đều được tập hợp theo mỗi đơn đặt hàng không kể sản phẩm trong đơn đặt hàng là nhiều hay ít, không kể tính phức tạp của công việc sản xuất sản phẩm đó như thế nào. Khi bắt đầu sản xuất theo mỗi đơn đặt hàng, kế toán mở một bảng chi tiết tính riêng các CPSX theo từng khoản mục giá thành. Trong hạch toán hằng ngày các chi phí trực tiếp phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng cụ thể. Các chi phí gián tiếp, chi phí chung thường đựơc tập hợp theo từng nơi phát sinh sau đó định kỳ sẽ phân bổ vào giá thành của đơn đặt hàng có liên quan theo tiêu thức phân bố hợp lý. Tổng giá thành của mỗi đơn đặt hàng đựơc xác định sau khi mỗi đơn đặt hàng hoàn thành. Việc định giá thành như vậy không định kỳ, kỳ tính giá thống nhất với chu kỳ sản xuất nhưng không thông nhất với kỳ báo cáo của kế toán. Do đơn đặt hàng hoàn
  • 30. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 30 thành thì kế toán mới tính giá thanh sản phẩm nên về mặt lý luận thì phương pháp này không đánh giá sản phẩm dở dang. Có 3 phương pháp để đánh giá sản phẩm đã hoàn thành: - Căn cứ vào giá thành kế hoạch để tính giá. - Nếu trước kia DN đã xây lắp sản phẩm tương tự thì căn cứ theo giá thành thực tế của sản phẩm trước đó và tham khảo những sự thay đổi của điều kiện sản xuất hiện tại cũng như giá cả thị trường để đánh giá. - Thống kê và đánh giá đúng mức phần đơn đặt hàng chưa kết thúc để tính ra giá thành của sản phẩm hoàn thành. Các bước tính giá: Bước 1: Trước khi khởi công xây dựng theo hợp đồng( đơn đặt hàng ), phòng kế hoạch lập kế hoạch thi công chi tiết cho từng công trình, đơn đặt hàng có liên quan. Dựa vào bảng kế hoạch này, kê toán mở cho mỗi đơn đặt hàng một bảng tính giá thành chi tiết theo khoản mục tính giá thành. Bước 2: Trong quá trình tiến hành thi công , các chứng từ gốc làm cơ sở để ghi nhận CPSX thực tế phát sinh cần theo dõi chi tiết theo từng đơn đặt hàng hoặc hợp đồng tương ứng. Bước 3: Cuối tháng, kế toán tính giá thành, lập bảng tổng hợp và phân bổ các chi phí cho từng đơn đặt hàng theo các tiêu thức phân bổ thích hợp. Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ CPSX, kế toán ghi vào bảng tính giá thành chi tiết của các đơn đặt hàng. Bước 4: Sau khi đơn đặt hàng hoàn thành, các đội xây dựng lập báo cáo hoàn thành và biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành, kế toán tiến hành tính giá thành của đơn đặt hàng hoàn thành. Phương pháp này tuy đơn giản nhưng gặp một số hạn chế sau: -Kỳ tính giá thành không thống nhất với kỳ báo cáo của kế toán. Trong bảng tính giá thành của sản phẩm không phản ánh riêng các CPSX đã chi ra trong tháng trước, do đó giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ báo cáo kế toán không thể phản ánh riêng đựơc kết quả sản xuất trong kỳ đó.
  • 31. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 31 Phương pháp tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí được biêu hiện ra chỉ là toàn bộ giá thành thực tế của toàn bộ đơn đặt hàng. Như vậy, công tác phân tích nguyên nhân tăng, giảm giá thành, công tác phân tích CPSX, giá thành gặp khó khăn do không được cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết.  Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này áp dụng cho các DN xây lắp thi công các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp được chia thành các bộ phận xây dựng, các giai đoạn thực hiện khác nhau. Theo phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất còn đối tượng tính giá thành là toàn bộ công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Giá trị công trình được xác định: Z= Dđk + ( C1 + C2 …+ Cn ) – Dck Trong đó: Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình, hạng mục công trình. C1,C2,..,Cn : là CPSX tại từng đội thi công, từng công trình. Dđk,Dck : là các giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Phương thức này thực hiện tương đối dế dàng, chính xác, yêu cầu kế toán phải tập hợp ngay chi phí cho từng hạng mục công trình từng công trình. Phương pháp này sử dụng nhiều trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay.  Phương pháp tổng cộng giá thành theo định mức Phương pháp này, kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp theo định mức đã đựơc DN xây lắp dựng dựa trên cơ sở định mức chi phí theo quy định hiện hành và dự toán chi phí đã đựơc ban lãnh đạo thông qua. Từ định mức này có thể so sánh với chi phí thực tế, tính ra số chênh lệch, phân tích và tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Công thức xác định giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp : Giá thành Giá thành Chênh lệch do Chênh lệch so với thực tế của = ± ± định mức SP thay đổi định mức định mức
  • 32. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 32 sản phẩm Phương pháp này có ưu điểm là: - Giá thành sản phẩm đã được xác định trước nên có thể đánh giá được trình độ kỹ thuật sản xuất, tổ chức thi công, tổ chức lao động , quản lý, kiểm tra mức phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, phân tích được tình hình sản xuất kinh doanh từ đó đánh giá hao phí hợp lý của các tổ, đội thi công. - Qua hạch toán riêng chênh lệch định mức hao phí giúp bộ máy quản lý phát hiện kịp thời, xác định nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, phát triển các chính sách kinh doanh phù hợp. - Yếu tố thay đổi định mức trong giá thành thực tế của sản phẩm giúp DN kiểm tra, đánh giá hiệu quả kinh tế của các biện pháp tổ chức kỹ thuật đã thực hiện, xác định ảnh hưởng của sự thay đổi định mức đối với giá thành thực tế của sản phẩm, đảm bảo áp dụng thống nhất các định mức để tính giá thành sản phẩm. Tuy vậy, phương pháp này áp dụng có hiệu quả đối với đơn vị có đặc điểm sản phẩm xây lắp đã đựơc định hình, sản phẩm đã được đưa vào sản xuất ổn định để từ đó DN có thể xác định được định mức chi phí sản xuất chính xác. Ngoài ra, DN phải có chế độ quản lý theo định mức đã hoàn thiện ở tất cả các khâu, đội thi công , trình độ tổ chức và nghiệp vụ của cán bộ kế toán CPSX và tính giá thành đạt yêu cầu cao. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số phương pháp tính giá thành sản phẩm khác như phương pháp tỷ lệ, phương pháp hệ số. Những phương pháp này thường ít được các DN kinh doanh xây lắp lựa chọn do các phương pháp trên phù hợp với đặc điểm khinh doanh của các DN này hơn. Có thể nó, để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành, DN có thể lựa chọn sử dụng một trong những phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và cách thức quản lý, phân công lao động của DN. 4. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương thức khoán gọn. 4.1. Đặc điểm phương thức khoán gọn.
  • 33. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 33 Khoán gọn là hình thức quản lý phổ biến trong các DN xây lắp ở nước ta. Theo đó, các đơn vị nhận khoán có thể nhận khoán khối lượng công việc, hạng mục công trình hoặc cả công trình. Khi nhận khoán, hai bên nhận và giao khoán phải ký kết hợp đồng giao khoán. Trong hợp đồng phải ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi bên nhận khoán hoàn thành bàn giao khối lượng công việc thì hai bên nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giao khoán. Do vậy, phương thức này rất phù hợp với các DN xây lắp trong nền kinh tế thị trường vì nó gắn lợi ích với trách nhiệm của ngừơi lao động đồng thời nâng cao quyền tự chủ, năng động, phát huy khả năng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhận khoán. Tuy vậy, cơ chế này cũng bộc lộ một số hạn chế sau: Cơ chế khoán này dễ gây tình trạng “ Khoán trắng” , lúc này đơn vị giao khoán chỉ quan tâm đến các khoản thu của đơn vị nhận khoán, chưa quan tâm giám sát chặt chẽ công tác xác định giá thành thực tế của các công trình. Do vậy, công tác tính giá thành khối lượng xây lắp không được đảm bảo, giá thành khối lượng xây lắp tính không chính xác. Ngoài ra, cơ chế khoán gọn gây nhiều khó khăn cho công tác kế toán nói chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng . Theo đó, toàn bộ chứng từ kế toán được đơn vị nhận khoán tập hợp nên đơn vị nhận khoán gặp khó khăn trong công tác theo dõi, tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ( do dễ xảy ra tình trạng chứng từ khống, công tác tập hợp và luân chuyển chứng từ chậm chễ, không đảm bảo thông tin quản lý.) 4.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương thức khoán: 4.2.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kê toán riêng: Tại đơn vị giao khoán : Kế toán sử dụng TK 1431 – Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ để phản ánh quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản tạm ứng. Tk này được mở chi tiết cho từng đơn vị nhận khoán, từng công trình, hạng mục công trình
  • 34. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 34 Sơ đồ 8: Kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp theo phương thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng. TK 111,112,152,… TK 141 TK 621,622,623,627 TK 154 Tạm ứng cho Chi phí thực tế PS K/C chi phí đơn vị nhận khoán Căn cứ vào quyết toán Tạm ứng bổ sung TK 133 Thuế GTGT Hoàn ứng còn thừa Tại đơn vị nhận khoán: Do không tổ chức bộ máy kế toán riêng nên bộ phận này chỉ thực hiện công tác tập hợp chứng từ liên quan tới khối lượng xây lắp nhận khoán và nộp lại cho đơn vị giao khoán. 4.2.2. Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Tại đơn vị giao khoán: Kế toán sử dụng TK 1362 – Phải thu giá trị xây lắp giao khoán nội bộ để phản ánh quan hệ thanh toán giữa bên giao và bên nhận khoán. TK này cũng được mở chi tiết cho từng công trình và sử dụng ở đơn vị giao khoán. Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
  • 35. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 35 Sơ đồ 9: kế toán CPSX và tính GTSPXL tại bên giao khoán: TK 111,112,… TK 1362 TK 154 Tạm ứng cho Giá trị xây lắp đơn vị nhận khoán Giao khoán nội bộ Tạm ứng bổ sung TK133 Thuế GTGT Hoàn ứng còn thừa Tại đơn vị nhận khoán: Kế toán sử dụng TK 3362 – Phải trả giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ. Sơ đồ 10: kế toán tại đơn vị nhận khoán: TK 621 TK 154 TK 3362 TK 111,112 K/C CPNVLTT Giá trị xây lắp giao khoán Bàn giao (1) Nhận tạm ứng TK 622 TK 512 K/C CPNCTT Doanh thu (2) Bổ sung tạm ứng TK 623 TK 3331 K/C CP SDMTC Thuế GTGT TK 627 TK632 Hoàn ứng K/C CP SXC K/C GV (2) (1): Đơn vị hạch toán không xác định kết quả. (2): Đơn vị hạch toán có xác định kết quả.
  • 36. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 36 5. Kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình, đánh giá sản phẩm dở và kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp. 5.1. Kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình. Theo quy định hiện hành, nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có trách nhiệm bảo hành công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm bảo hành thiết bị công trình. Nội dung bảo hành gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc công trình vận hành sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra. Thời gian bảo hành được xác định theo loại và theo cấp công trình. 5.2.Kế toán đánh giá sản phẩm dở ở Công ty xây lắp, sản phẩm dở dang là các công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành . Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang là tính toán phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu để từ đó xác định giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ. Thông thường để đánh giá sản phẩm dở dang một cách hợp lý, trứơc hết phải tổ chức kiểm kê chính xác mức độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dở dang. Tuy nhiên, đối với công ty xây lắp, do số lượng của các công trình nhiều, phân tán ở khắp các địa phương, đặc điểm kỹ thuật phức tạp cho nên không thể trực tiếp đánh giá sản phẩm dở dang được. Bên cạnh đó, phương thức thanh toán xây lắp của công ty là thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ sản phẩm. Như vậy, sản phẩm dở dang là phần chi phí phát sinh từ lúc khởi công cho đến cuối kỳ đó. Hàng tháng kế toán chi phí giá thành tiến hành tổng hợp chi phí cho từng công trình và cho từng đội trên sổ chi tiết chi phí. Chi phí dở dang Chi phí dở dang Chi phí phát sinh cuối tháng đầu tháng trong tháng Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ + Phát sinh tăng - Phát sinh giảm Chi phí dở dang cuối tháng của từng công trình đó chính là chi phí sản phẩm dở dang. Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau: +
  • 37. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 37 Sơ đồ 11: kế toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình TK 621 TK 154 TK 352 TK 627 K/C CPNVLTT K/C giá thành bảo hành Công trình hoàn thành Trích dự phòng TK 622 Bảo hành p /trả K/C CPNCTT TK 711 TK 623 Hoàn nhập K/C CP SDMTC Dự phòng TK 811 TK 627 CP bảo hành K/C CP SXC Ttế vượt DP 5.2. Kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp. Do các đặc điểm riêng có của ngành xây lắp về sản xuất nhất là quá trình sản xuất lại phụ thuộc rất nhiều vào thời vụ và các điều kiện bên ngoài nên công tác kế toán thiệt hại trong sản xuất là khó tránh khỏi. Thiệt hại trong quá trình xây lắp bao gồm: thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch và thiệt hại do phá đi làm lại. Trình tự kế toán thiệt hại trong sản xuất xây lắp:
  • 38. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 38 Sơ đồ 12: Kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch. TK 154,334,338 TK 242(142) TK 811 Chi phí tiền lương, vật liệu Thiệt hại thực tế ngừng sx Trong thời gian ngừng sx TK 331,111.. TK 138,152.. Chi phí dịch vụ Giá trị bồi thường của tập hợp Mua ngoài phải trả Cá nhân gây ra ngừng sx Sơ đồ 13: kế toán thiệt hại do phá đi làm lại. TK 152,334,335 TK 1388 TK 811 Chi phí sửa chữa, Giá trị thiệt hại Làm lại (tự làm) Không thể thu hồi TK 154,155,632 TK 138,152,334,111 Giá trị sản phẩm công trình Khoản thu haị bồi thường Hàng không sửa chữa đựơc TK 111,112,331 TK 131,138,152, Chi phí dich vụ mua ngoài Thiệt hại được Chủ đầu tư thanh toán 6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các hình thức sổ kế toán. 6.1. Kế toán chi tiết Sơ đồ 14: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh Sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 627 Chứng từ gốc, Bảng tổng hợp chi phí, bảng phân bổ
  • 39. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 39 Thẻ tính giá thành Sổ chi tiết 154
  • 40. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 40 6.2. Kế toán tổng hợp. Sơ đồ 15: kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chung. Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Chứng từ gốc, bảng tổng hợp cp, bảng phân bổ 1 ,2 ,3 Nhật ký mua hàng Nhật ký chung Sổ chi tiết CPSX kinh doanh Sổ cái TK 621,622,623,627,154 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính thẻ tính giá thành Bảng tổng hợp chi tiết chi phí
  • 41. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 41 Sơ đồ 16: Kế toán chi phí theo hình thức chứng từ ghi sổ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái các TK 621,622,623,6 27,154 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng chi tiết số phát sinh thẻ tính giá thành
  • 42. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 42 Sơ đồ 17: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký , Sổ cái Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Chứng từ gốc, bảng tổng hợp bảng phân bổ Sổ quỹ Nhật ký sổ cái TK 621,622,623,627 Báo cáo tài chính Sổ chi tiết chi phí SXKD thẻ tính giá thành Bảng tổng hợp chi tiết chi phí
  • 43. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 43 Sơ đồ 18: Kế toán chi phí theo hình thức Nhật ký chứng từ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 19: Kế toán chi phí theo hình thức kế toán máy Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Phần mềm kế toán Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Máy vi tính Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán Chứng từ gốc về CPSX và bảng phân bổ CP Bảng kê số 5 Bảng kê số 6 Bảng kê số 4 NKCT số 7 Bảng tính GTSP Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết chi phí
  • 44. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 44 Đôí chiếu kiểm tra PHẦN 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI &XÂY DỰNG MIỀN BẮC 1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại & Xây Dựng Miền Bắc 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty CPTM&XD Miền Bắc được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 0103016982 ngày 24/4/2006 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Tên công ty: Công ty CPTM &Xây Dựng Miền Bắc Tên giao dịch : Northern Trading and cConstruction Joint Stock Company Tên viết tắt: Northern T&C..JSC Địa chỉ trụ sở: B10H2 tập thể đại học Giao thông vận tảI, ngõ 629/5 đường Kim Mã, phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Mã số thuế: 0102232225 Giám đốc: Vũ Văn Trung Điện thoại: 04.37665.396 Fax: 04.37665.396 Tài khoản: 1507201045492 tại ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam- CN Cầu Giấy. Công ty CPTM &XD Miền Bắc chuyên ngành về xây dựng và lắp đặt các hệ thống đường ống dẫn gas, Công ty đã tham gia lắp đặt nhiều công trình lớn như Hệ thống gas chôn ngầm nhà máy Lọc Dầu Dung Quất, hệ thống gas khu đô Thị Văn Khê. Với số CBCNV ban đầu chỉ có 14 người, vốn pháp định 5 tỷ đồng, đến nay sau 3 năm hoạt động, quân số CBCNV của Công ty đã lên tới 60 người, vốn phát định 10 tỷ đồng với nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng trên nhiều lĩnh vực trong đó hoạt động chủ yếu bao gồm lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí gas, kinh doanh khí hoá lỏng (LPG), kinh doanh, thiết kế, thẩm đinh, sửa chữa,bảo hành thiết bị hoá lỏng…
  • 45. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 45 Với mục tiêu hướng tới hách hàng Công ty hoạt động và phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới khách hàng với chất lượg hàng đầu của các nước tiên tiến, đưa nhứng công nghệ tiên tiến nhất của thế giơí vào Việt Nam. Công ty chúng tôI là tự hào đơn vị thứ 2 thực hiện dự án cung cấp gas qua mạng đường ống cho khu vực chung cư cao tầng. Dự án đầu tiên được thực hiện tại Khu đô thị mới Trung Hoà- Nhân Chính với công nghệ và thiết bị của Cộng hoà liên bang Đức, đảm bảo an toàn, tiết kiệm chi phí, thuận tiện và phù hợp với cảnh quan tổng thể của khu đô thị theo tiêu chuẩn Châu Âu. Nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, mang đến cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp, Công ty đã áp dụng triệt để hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000( Được tổ chức AFAQ –ASCERT International đánh giá cấp chứng chỉ.) Với hệ thống ngành nghề kinh doanh đa dạng, trải rộng trên nhiều lĩnh vực, Công ty đang phát triển ngày một lớn mạnh và đI sâu vào chuyên nghiệp hoá . Nguồn nhân lực: có trên 10 kỹ sư, cử nhân các ngành dầu khí, xây dựng, tài chính, ngoại ngữ.Trên 30 công nhân kỹ thuật lành nghề, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực lắp đặt gas trung tâm, được đào tạo tại các trường kỹ thuật và từ các chuyên gia Đức. Để có được thành tích như trên, trước hết phải kể đến sự trưởng thành của bộ máy lãnh đạo về công tác tổ chưc điều hành thi công lắp đặt, luôn phát huy tính năng động, sáng tạo. Bên cạnh đó không thể không kể đến sự nỗ lực của các phòng ban và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, trình độ tay nghề của công nhân ngày càng được nâng lên rõ rệt và được bổ sung từng năm. Nhờ vậy công ty năm nào cũng hoành thành vực mức kế hoạch, kinh doanh đạt hiệu quả, lợi nhuận ngày càng tăng, nộp ngân sách ngày càng nhiều, đời sống của cán bộ công nhân viên được cảI thiện rõ rệt. 1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh và thi trường hoạt động.
  • 46. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 46 Công ty cổ phần Thương mại & Xây Dựng Miền Bắc là Công ty tư nhân với chức năng chủ yếu là:Xây dựng và lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí gas cho các khu công nghiệp, khu dân cư…. Là một đơn vị xây lắp nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có những đăc điểm riêng biệt, khi trúng thầu công trình sẽ bàn giao từng phần việc hoặc toàn bộ công việc cho mỗi đội sản xuấ( phụ thuộc vào khối lượng quy mô công trình). Thường thì tại công ty, do hình thức doanh nghiệp nhỏ nên tại mỗi đội không tổ chức kế riêng mà chỉ huy công trình sẽ là người tập hợp các chứng từ và làm thanh toán với kế toán ( vì tính chất công việc chỉ là thực hiện lắp đặt, nguyên vật liệu ít, ít xảy ra biến động trong quá trình mua bán vật tư, nguyên vật liệu, chủ yếu hoạt động kinh doanh của công ty là sử dụng nhân công là chính.) Biểu 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty CPTM &XD Miền Bắc a. Ngành nghề kinh doanh. Thiết kế cơ khí xây dựng công trình Giám sát thi công xây dựng công trình công nghiệp ( lắp đặt thiết bị cơ khí, thiết bị công nghệ cơ khí) Giám sát thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật điện, lắp đặt thiết bị công trình. Thiết kế các công trình giao thông cầu, đường bộ. Thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. đấu thầu và nhận hợp đồng xây lắp công trình, hạng mục công trình Thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình hoàn thành Tổ chức thi công các công trình, hạng mục công trình Tổ chức các vấn đề về công nhân, vật liệu Lập kế hoạch và dự toán các công trình hạng mục công trình Duyệt quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành Nghiệm thu bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành
  • 47. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 47 Thiết kế tổng thể mặt bằng, biện pháp thi công và tổ chức thi công các công trình giao thông đường bộ; Thiết kế các công trình giao thông đường bộ đến loại 4; Thiết kế công trình cảng đường thuỷ. Khảo sát đo đạc công trình xây dựng. Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ khí, giao thông, thuỷ lợi; Tư vấn thiết kế, giám sát, khảo sát, thi công công trình xây dựng( trong phạm vi chứng chỉ hành nghề đã đăng ký kinh doanh) Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiêp, giao thông, thuỷ lợi, trang trí nội ngoại thất công trình, xây lắp đường dây và trạm điện đến 35KV) Sản xuất mua bán, lắp đặt các trang thiết bị điện, máy móc và nguyên vật liệu xây dựng, vật tư ngành nước. Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tảI hàng hoá bằng ô tô theo hợp đồng. Sản xuất, mua bán tư vấn, lắp đặt hệ thống thiết bị cơ khí, hàng thủ công mỹ nghệ. Mua, bán ô tô, máy công trình, phụ tùng ô tô, máy công trình, thiết bị ngoại vi và đồ chơI tân trang ô tô, thiết bị, phụ tùng các phương tiện vận tảI thuỷ, bộ. Dịch vụ xử lý nền móng công trình bằng đóng cọc, ép cọc, khoan nhồi, cọc cát. Dịch vụ thí nghiệm, kiểm tra vật liệu xây dựng, kết cấu phục vụ xây dựng công trình; Sản xuất mua bán gỗ và các sản phẩm được chế biến từ gỗ phục vụ tiêu ding và xây dựng( Trừ gỗ nhà nước cấm) Gia công chế tạo , lắp ráp các sản phẩm cơ khí, thuỷ lực. Mua bán máy móc, thiết bị phục vụ công trình. Sản xuất mua bán các loại kết kiện bê tông đúc sẵn và kết cấu thép Dịch vụ tháo dỡ, phá dỡ, san lấp mặt bằng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Xây dựng, lắp đặt hệ thống tín hiệu đèn giao thông. Sản xuất mua bán, chế tạo lắp đặt các thiết bị xử lý rác thảI và vệ sinh môI trường. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng cho thuê các mặt hàng công ty kinh doanh.
  • 48. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 48 Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh Đại lý mua, bán , ký gửi hàng hoá. Kinh doanh dịch vụ tư vấn, lập dự án đầu tư, thiết kế, lắp đặt , chuyển giao công nghệ và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ phục vụ cung cấp, sản xuất xăng dầu, khí , dầu mỏ hoá lỏng(LPG), khí thiên nhiên hoá lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén( CNG) khí Dymethyl ê te(DME), khí O2, khí CO2. Kinh doanh máy móc, vật tư, thiết bị hoá chất ngành khí, xăng, dầu. Tư vấn đầu tư, quản lý dự án. Thẩm tra thiết kế, dự toán, quyết toán công trình. Kiểm kê, định giá tài sản đánh giá rủi ro, tổn thất của công trình. Giám định chứng nhận kỹ thuật, chất lượng, khói lượng hàng hoá, vật tư, thiết bị, máy móc. b . Đặc điẻm thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty: Là một công ty xây lắp, kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp thông qua hình thức đấu thầu, nên địa bàn hoạt động của công ty trải dài trên khắp mọi nơi trên tổ quốc. Khác với doanh nghiệp sản xuất hang hoá thông thường, giá cả sản phẩm của Công trình hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả của giá đấu thầu, giá trị doanh thu của mỗi công trình mang lại được xác định qua giá dự toán ghi trong hợp đồng xây dựng. Do vậy, Công ty luôn phải cải tiến công tác tính giá dự đoán ngày càng chính xác hơn để tạo ưu thế cạnh tranh, có như vậy mới có thể thắng thầu được nhiều công trình. Ngoài ra, Công ty vẫn luôn phấn đấu đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và thi công đúng tiến độ nhằm tạo uy tín trên thị trường. Trong những năm tới, mục tiêu của Công ty là phấn đấu mở rộng phạm vi hoạt động hơ nữa trong và ngoài nước, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm của Công ty trong các lĩnh vực xây dựng và lắp đặt. Đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng thêm thu nhập cho người lao động, tích cực hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nứơc. c. Một số công trình mà công ty đã thi công: - Công trình lắp đặt hệ thống đường ống dẫn gas khu Đô thị Trung Hoà- Nhân Chính- Thanh Xuân - Hà Nội. - Hệ thống mạng cung cấp gas làng nghề Bát Tràng
  • 49. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 49 - Hệ thống mạng cung cấp gas khu đô thị Conic Đình Khiêm - Khu Nam -TP HCM - Hệ thống cung cấp gas khu đô thị Trung Yên - Cầu Giấy - HN. 1.2.2. Tình hình tài chính trong những năm gần đây Ngày 18/7/2007, Công ty họp Đại Hội đồng cổ đông và quyết định tăng vốn điều lệ. Trong đó: -Vốn pháp định : 5 tỷ đồng -Vốn huy động : 2,233,377,009 Đồng -Có tài khoán số: 1507201045492 tại ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam- CN Cầu Giấy. Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng vốn cho Công ty thi công các công trình có dự án khả thi. Trong suốt thời gian qua Công ty là một doanh nghiệp Tư nhân có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp cũng đang đứng trước những thách thức chung của toàn nghành nhưng Công ty không ngừng phấn đấu để ngày một lớn mạnh và phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, tạo dựng vị trí vững chắc trong nghành xây lắp. Dưới đây là Bảng tóm tắt tình hình tài chính của Công ty trên cơ sở báo cáo tài chính trong 3 năm vừa qua. Biểu 2: Bảng Tóm Tắt Tài Sản Và Các Khoản Nợ Trên Cơ Sở Báo Cáo Tài Chính Đã Được Quyết Toán Trong 3 Năm Tài Chính Vừa Qua Đơn vị tính : Đồng. STT Diễn giải Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng tài sản 4.846.075.882 6.378.090.592 8.575.236.053 2 Tổng nợ phảI trả 2.929.817.811 3.808.770.915 4.721.884.030 3 Vốn lưu động 2.314.779.341 4.427.661.412 4.769.844.060 4 Doanh thu 10.697.804.928 12.208.215.714 15.126.955.128 5 Lợi nhuận Trước thuế 834.447.650 1.056.253.538 1.387.863.667 6 Lợi nhuận sau thuế 600.802.308 760.502.547 999.261.840 ( Nguồn số liệu : Phòng kế toán)
  • 50. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 50 Qua số liêu trên ta thấy: Tình hình tài tài chính của đơn vị không ngừng tăng lên. Nếu năm 2006 tổng tài sản là 4.846.075.882VND thì năm 2007 đã tăng lên là 6.378.090.592VND, tương ứng với tỷ lệ tăng là 31.62% năm 2008 là 8.575.236.053VND, tương ứng với tỉ lệ tăng là 34.45%. Doanh thu năm 2006 là 10.697.804.928VND thì năm 2007 là 12.208.215.714VND, tương ứng tỷ lệ tăng là 14, 12% năm 2008 là 15.126.955.128VND, tương ứng tỷ lệ tăng là 23,91%. Lợi nhuận trước thuế cũng tăng từ 834.447.650 năm 2006 lên 1.056.253.538 năm 2007 tương ứng tỷ lệ 26,59% và 1.387.863.667 năm 2008, tương ứng tỷ lệ tăng là 31,4%. Bảng số liệu tài chính ở trên phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang phát triển và ổn định. Công ty hoạt động càng ngày càng có hiệu quả, đời sống người lao động đang dần được cải thiện. 1.3.Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty. Công ty có đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm tổ chức thi công và lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề, sẵn có tổ chức, chỉ đạo thi công các hạng mục công trình trên mọi địa bàn và đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng. Tổng số cán bộ công nhân viên : 60 người Trong đó: -Kỹ sư: 15 người -Trung cấp: 25 người -Công nhân kỹ thuật: 20 người Số năm kinh nghiệm của lực lượng cán bộ trong công ty đều từ 5 đến 15 năm, bậc thợ 3/7 đến 7/7. Bộ máy quản lý của Công ty khá gọn nhẹ, linh hoạt, có hiệu lực cao, lực lượng thi công đồng bộ , trẻ , sáng tạo và có tính cơ động cao, hiệu quả. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Công ty và đặc điểm của nghành xây lắp, Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo phương pháp trực tuyến, thực hiện nguyên tắc chế độ thủ trưởng trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước và của Công ty. Các bộ phận quản lý của Công ty cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong đó đứng đầu là bộ máy quản lý cấp cao
  • 51. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 51 bao gồm: Đại hội đồng cổ đông , Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty, các Phó Giám đốc. Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Đại hội đồng cổ đông họp mỗi năm một lần trứơc khi kết thúc năm tài chính hoặc họp bất thường theo quy định. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan tới mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát: Gồm 3 kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và bãi nhiệm, có nhiệm kỳ 3 năm cùng với nhiệm kỳ của Hội đông quản trị. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động của Công ty. Giám đốc công ty: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, được uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn cần thiết để quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Công ty là người quyết định phương hướng , kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của Công ty. Ngoài ra, Công ty còn có 3 Phó Giám đốc, là người giúp Giám đốc quản lý và điều hành một hay một số công việc được Giám đốc giao: Phó Giám đôc Kinh tế, Phó Giám đốc Kỹ thuật, Phó Giám đốc Kinh doanh. Các Phó Giám đốc có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao. Dưới các Phó Giám đốc là 6 phong ban chức năng có nhiệm vụ chính là tham mưu giúp việc cho Giám đốc về từng mảng công việc chuyên môn mà mình phụ trách, cụ thể: Phòng tổ chức- hành chính: Chức năng: Giúp Giám đốc trong việc săp xếp bộ máy của toàn Công ty, thực hiện tốt đường lối chủ trương , chính sách của Đảng và Nhà nứoc, quản lý việc thực hiện tiền lương, tiền thưởng của các đơn vị trong toàn Công ty đúng vơi quy chế tiền lương của Nhà nước. Nhiệm vụ:
  • 52. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 52 -Tổ chức tốt công tác cán bộ trong toàn Công ty để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, quản lý và đề xuất bổ nhiệm cán bộ theo đúng thẩm quyền. -Tổ chức công tác tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, giải quyết chính sách cho người lao động, theo dõi, giám sát sự biến động của lao động cũng như an toàn thi công. -Làm tốt công tác an ninh nội bộ, quản lý hồ sơ toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. -Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng. Phòng kế hoạch: Chức năng: Theo dõi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời, chính xác yêu cầu quản lý của Công ty Nhà nước. Nhiệm vụ: -Quản lý việc sử dụng vốn toàn công ty và các đơn vị trực thuộc, thường xuyên hướng dẫn nghiệp vụ, giám sát và kiểm tra công tác tài chính kế toán, việc sử dụng vốn của các đơn vị trực thuộc để phát hiện ngăn chặn kịp thời khi các đơn vị có biểu hiện vi phạm nguyên tắc tài chính, sử dụng vốn không đúng mục đích. -Hàng năm làm tốt công tác xây dựng kế hoạch tài chính kế toán và thường xuyên thực hiện tốt công tác thống kê, báo cáo và theo dõi mặt thu, chi tài chính của Công ty. Quyết toán và phân tích hoạt động kinh tế để đánh giá đúng, chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. -Giải quyết tốt để phục vụ kinh doanh cuả toàn Công ty được kịp thời. -Thong qua việc quản lý vốn để quản lý tốt tài sản , trang thiết bị hiện có của Công ty và khai thác co hiệu quả tài sản đó. -Thực hiện tốt chế độ báo cáo thông kê, kê khai tài chính của công ty với Công ty. Phòng kinh doanh: Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực, kinh tế kế hoạch, thi trưòng. Tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực thị trường, kế hoạch phục vụ sản xuất kinh doanh theo sự chỉ đạo của Giám đôc công ty.
  • 53. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 53 Nhiệm vụ: -Tổ chức tiếp nhận và thu thập các thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu của thị trường để tham mưu cho Giám đốc, nghiên cứu và đề ra các giải pháp để thực hiện các mục tiêu đề ra cho từng thời kỳ. Phòng thí nghiệm: Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc quản lý vật tư đầu vào, đầu ra và đánh giá chất lượng công trình thi công. Nhiệm vụ: Là một mảng kinh doanh dịch vụ thí nghiệm, kiểm định của công ty nhưng đồng thời hỗ trợ cho các phòng ban khác trong việc kiểm định vật tư đầu vào, kiểm định chất lượng công trình của công ty sau thi công. Phòng kỹ thuật: Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý các vấn đề về kỹ thuật. Nhiệm vụ: - Thiết kế các bản vẽ kỹ thuật phục vụ cho đấu thầu và thi công công trình, giám sát về mặt kỹ thuật đối với các công trình. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác kỹ thuật của các công trình. - Các phòng ban, các đội trong công ty có quan hệ mật thiết với nhau, các phòng ban có trách nhiệm hưỡng dẫn các đội thi công công trình và tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình đồng thời các đội là người nắm bắt quá trình thi công công trình nên phản ánh lại để các phòng ban nắm vững hơn tình hình hiện tại để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Phòng kế toán: Chức năng: - Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý tài chính của công ty Nhiệm vụ: - Quản lý và theo dõi mọi mặt tình hình tài chính của doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ hạch toán kế toán của Nhà nước ban hành.
  • 54. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 54 Biểu3: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty CPTM &XD Miền Bắc ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PGĐ kinh tế Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Phòng TC hành chính Phòng kế hoạch BAN KIỂM SOÁT PGĐ Kỹ thuật PGĐ kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng Thí nghiệ m Phòng kinh doanh Phòng TC kế toán Đội thi công từ số 1 đến số 5
  • 55. Trường Đại học Cụng Nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế Nguyễn Thị Thanh Hòa – LTTC ĐH KT3 – K1 Luận văn tốt nghiệp 55 Biểu4: Sơ đồ tổ chức đội sản xuất kinh doanh - Đội thi công được thành lập trên cơ sở triển khai các nhiệm vụ ổn định và ưu đãi theo hướng phát triển của công ty, nhà xưởng và thiết bị thi công. Đội được quản lý các tài sản của công ty, nhà xưởng và thiết bị thi công. - Đội thi công là tổ chức là Đội trực thuộc quản lý trực tiếp của Giám đốc, có sự ràng buộc chặt chẽ giữa Đội và các phòng, ban chức năng về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Đối trưởng thi công phải chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng của công trình, an toàn lao động, tập hợp chứng từ làm thanh quyết toán với phòng kế toán. Chức năng , nhiệm vụ từng bộ phận trong đội thi công( Bân điều hành) : Đội trưởng ( Chỉ huy công trình): là chỉ huy cao nhất tại công trường, chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, Giám đốc về kỹ thuật, chất lượng, mỹ thuật theo đúng bản vẽ thiết kế mỹ thuật, các văn bản pháp quy, công tác an toàn lao động, tiến độ thi công, tập hợp chứng từ có liên quan đến công trình để làm thanh quyết toán với phòng kế toán. Cán bộ kỹ thuật: chịu sự phân công trực tiếp của đội trưởng, điều hành các công việc cụ thể ngoài hiện trường mà Đội trưởng phân công, chịu mọi trách nhiệm với công việc được giao. Chỉ huy công trình ( Đội trưởng) Nhân viên kỹ thuật Các tổ thi công