Học viện Kỹ năng Masterskills - Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản LýMasterSkills Institute
Sự thay đổi trong doanh nghiệp ở đây được hiểu là tất cả mọi quá trình cải tổ một cách chủ động nhằm mục đích tạo sức cạnh tranh lớn hơn cho doanh nghiệp, từ việc áp dụng công nghệ mới, những bước dịch chuyển có tính chất chiến lược, tổ chức lại dây chuyền sản xuất, liên kết hoặc hợp nhất với doanh nghiệp khác, tái cơ cấu các bộ phận kinh doanh, đến nỗ lực tối ưu hóa phong cách văn hóa tập đoàn… Sẽ thật sai lầm nếu duy trì những tư tưởng bảo thủ chống lại sự thay đổi, bởi điều đó đồng nghĩa với việc bạn đang từng bước dấn sâu vào con đường dẫn tới sự sụp đổ.
Giai đoạn khó khăn này là một thử thách thực sự đối với doanh nghiệp. Đây chính là lúc nhà lãnh đạo cần phải hành động linh hoạt và khéo léo để làm cho quá trình thay đổi được diễn ra thuận lợi, hiệu quả và không gây ra tác động tiêu cực làm ảnh hưởng hay gián đoạn hoạt động kinh doanh.
Tuân theo 6 bước dưới đây, bạn sẽ hạn chế được những biến động xấu nói chung trong thời gian diễn ra một thay đổi nào đó tại công ty mình, đồng thời đảm bảo việc thay đổi đạt được kết quả tốt nhất:
Học viện Kỹ năng Masterskills - Phương Pháp Quản Lý Sự Thay Đổi Của Nhà Quản LýMasterSkills Institute
Sự thay đổi trong doanh nghiệp ở đây được hiểu là tất cả mọi quá trình cải tổ một cách chủ động nhằm mục đích tạo sức cạnh tranh lớn hơn cho doanh nghiệp, từ việc áp dụng công nghệ mới, những bước dịch chuyển có tính chất chiến lược, tổ chức lại dây chuyền sản xuất, liên kết hoặc hợp nhất với doanh nghiệp khác, tái cơ cấu các bộ phận kinh doanh, đến nỗ lực tối ưu hóa phong cách văn hóa tập đoàn… Sẽ thật sai lầm nếu duy trì những tư tưởng bảo thủ chống lại sự thay đổi, bởi điều đó đồng nghĩa với việc bạn đang từng bước dấn sâu vào con đường dẫn tới sự sụp đổ.
Giai đoạn khó khăn này là một thử thách thực sự đối với doanh nghiệp. Đây chính là lúc nhà lãnh đạo cần phải hành động linh hoạt và khéo léo để làm cho quá trình thay đổi được diễn ra thuận lợi, hiệu quả và không gây ra tác động tiêu cực làm ảnh hưởng hay gián đoạn hoạt động kinh doanh.
Tuân theo 6 bước dưới đây, bạn sẽ hạn chế được những biến động xấu nói chung trong thời gian diễn ra một thay đổi nào đó tại công ty mình, đồng thời đảm bảo việc thay đổi đạt được kết quả tốt nhất:
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
lãnh đạo là quá trình và hoạt động của người lãnh đạo dựa vào một sức ảnh hưởng nào đó chỉ huy, hướng dẫn người bị lãnh đạo thực hiện mục tiêu đã định. Người lãnh đạo có thể là cá nhân, hay tổ chức.
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH
Similar to Dc mon quan tri su thay doi thao nguyen (20)
1. k
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
QUẢN TRỊ
SỰ THAY ĐỔI
Mã môn học: BADM3319
Số tín chỉ: 03
Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh
Thành phố Hồ Chí Minh, 1-2012
2. Điều kiện tiên quyết:
Để học tốt môn này, sinh viên phải được trang bị trước những kiến thức về:
- Quản trị học: vai trò, chức năng hoạch định của nhà quản trị; các mô hình
tổ chức bộ máy của doanh nghiệp; những yêu cầu về kỹ năng của nhà
quản trị…
- Hành vi tổ chức: các quá trình diễn ra trong tổ chức, bao gồm: sự hình
thành và cấu trúc của đội, nhóm; quá trình giao tiếp, học tập và tiếp thu
tri thức; quyền lực, chính trị và việc quản trị xung đột trong tổ chức…
Mục tiêu của môn học:
Học phần Quản trị Sự Thay đổi trang bị cho sinh viên chuyên ngành Quản
trị Nguồn Nhân lực hệ thống tri thức và kỹ năng cơ bản về những vấn đề chung của
sự thay đổi và quản trị sự thay đổi.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
a) Mục tiêu kiến thức:
- Trình bày các khái niệm cơ bản có liên quan đến sự thay đổi và quản trị sự
thay đổi trong tổ chức.
- Giải thích bản chất của sự thay đổi và những nguyên nhân dẫn đến sự thay
đổi.
- Phân biệt các dạng thay đổi.
- Trình bày các quan điểm lý thuyết về sự thay đổi, phân tích các ưu điểm và
hạn chế, các điểm giống nhau và khác nhau của từng mô hình quản trị sự
thay đổi.
- Liệt kê và giải thích các bước tiến hành sự thay đổi trong tổ chức.Phân tích
các yếu tố cần suy xét khi thiết lập kế hoạch thay đổi và tác động của bối
cảnh đối với việc thực hiện sự thay đổi theo mô hình Kaleidoscope.
1
3. - Xác định các rào cản đối với sự thay đổi và những phản ứng của con người
trước sự thay đổi.
- Trình bày bản chất của quá trình chuyển tiếp, giải thích các bước trong quá
trình chuyển tiếp ở cấp độ tổ chức và cá nhân.
- Phân tích các đòn bẩy và biện pháp can thiệp để thúc đẩy quá trình chuyển
tiếp.
- Trình bày các kỹ thuật giám sát và đánh giá tiến trình thay đổi.
- Trình bày các kỹ năng và phẩm chất cần thiết của người lãnh đạo sự thay
đổi.
- Trình bày vai trò của quản lý cấp trung và người tiếp nhận sự thay đổi,
những vấn đề cần xem xét đối với người tiếp nhận sự thay đổi (sự kháng cự
của con người trước sự thay đổi, hội chứng sống sót, tính cam kết, tính công
bằng trong tổ chức).
b) Mục tiêu kĩ năng:
- Bước đầu lập kế hoạch thay đổi tại một doanh nghiệp cụ thể.
- Vận dụng những vấn đề lý luận về sự thay đổi và quản trị sự thay đổi để
nhận xét, liên hệ với thực tiễn quản trị sự thay đổi trong tổ chức.
- Hình thành và rèn luyện các kỹ năng quản trị sự thay đổi trong tổ chức.
- Hình thành và phát triển kỹ năng tư duy logic, kỹ năng xử lý tình huống và
ra quyết định, phát triển kỹ năng tự học và nghiên cứu, kỹ năng tra cứu
thông tin, kỹ năng giao tiếp hai chiều, kỹ năng làm việc nhóm.
c) Mục tiêu thái độ:
- Nhận ra tầm quan trọng của việc quản trị sự thay đổi, từ đó có thái độ tích
cực rèn luyện phẩm chất và năng lực của bản thân để đáp ứng các yêu cầu
trong công việc tương lai.
2
4. - Nhận ra tầm quan trọng của việc phân tích tác động của bối cảnh đối với quá
trình thay đổi, từ đó có những lựa chọn phù hợp khi thiết lập kế hoạch thay
đổi.
- Nhận ra những phản ứng của con người trước sự thay đổi, nguyên nhân dẫn
đến sự kháng cự của con người trước sự thay đổi và có thái độ, biện pháp xử
lý phù hợp.
- Nhận ra những lợi thế và hạn chế của các biện pháp can thiệp để thúc đẩy
quá trình thay đổi, từ đó vận dụng cho phù hợp với các tình huống trong
công việc.
- Có thái độ tích cực trong học tập và nghiên cứu tài liệu.
Tài liệu học tập:
o Tài liệu chính:
[1] Giáo trình bài giảng của giảng viên được phát trước khi lên lớp.
o Tài liệu tham khảo:
[2] Balogun, J. & Hailey, V. H., Exploring Strategic Change, 3rd ed,
Financial Times Prentice Hall: Harlow, 2008.
[3] Huczynski, A. A. & Buchanan, D. A., Organisational Behaviour,
6th ed, Pearson Education: Milan, 2007.
[4] Stone, R. J., Human Resource Management, 6th ed, John Wiley &
Sons Australia: Milton, 2008.
3
5. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Giảng Bài tập Thảo luận, Tổng
Tên chƣơng lý phân tích tình số tiết
thuyết huống
Chƣơng 1: Tổng quan về 5 0 0 5
sự thay đổi
Chƣơng 2: Các mô hình 3 0 2 5
quản trị sự thay đổi
Chƣơng 3: Thực hiện sự 5 0 0 5
thay đổi
Chƣơng 4: Phân tích bối 3 0 2 5
cảnh của sự thay đổi
Chƣơng 5: Thiết lập quá 3 0 2 5
trình chuyển tiếp – Con
đƣờng thực hiện
Chƣơng 6: Thiết lập quá 3 0 2 5
trình chuyển tiếp – Các
đòn bẩy và biện pháp can
thiệp
Chƣơng 7: Quản trị quá 5 5 5
trình chuyển tiếp
Tổng 35
(Ghi chú: 1 tiết = 45 phút)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
STT Hình thức đánh giá Tỷ lệ
1 Bài tập/ thảo luận/ thuyết trình 30%
2 Thi tự luận hoặc làm tiểu luận, báo cáo 70%
4
6. NỘI DUNG MÔN HỌC
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ THAY ĐỔI
Mục tiêu của chƣơng:
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Trình bày khái niệm sự thay đổi và bản chất của sự thay đổi.
- Giải thích các tác lực bên trong và bên ngoài thúc đẩy sự thay đổi.
- Phân biệt các dạng thay đổi.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của bài học:
- Giới thiệu tổng quan về môn học: Giới thiệu mục tiêu của môn học, yêu cầu
của môn học, yêu cầu đối với người học, những nội dung chính của môn
học, phương pháp học và hình thức đánh giá (giữa kỳ: làm bài tập cá nhân
hoặc nhóm và cuối kỳ: thi tự luận không sử dụng tài liệu hoặc làm tiểu luận,
báo cáo).
- Cấu trúc nội dung Chương I:
Tại sao phải thay đổi?
Sự thay đổi và sự đổi mới
Gợi ý thảo luận: Sự khác biệt giữa sự thay đổi và sự đổi mới là gì?
Bản chất của sự thay đổi
Các tác lực dẫn đến sự thay đổi
Gợi ý thảo luận: Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến sự thay đổi
trong tổ chức?
Phân loại sự thay đổi
5
7. Chƣơng 2: CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI
Mục tiêu của chƣơng:
Chương này giới thiệu các quan điểm lý thuyết về sự thay đổi.
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Trình bày các mô hình quản trị sự thay đổi.
- Phân tích các ưu điểm và hạn chế, các điểm giống nhau và khác nhau của
từng mô hình.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của chƣơng:
- Mô hình của Lewin
- Mô hình của Beckhard
- Mô hình của Thurley
- Mô hình của Bridges
- Mô hình của Kotter
Chƣơng 3: THỰC HIỆN SỰ THAY ĐỔI
Mục tiêu của chƣơng:
Chương này lý giải những vấn đề cần suy xét khi thực hiện sự thay đổi.
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Trình bày nội dung mô hình Kaleidoscope.
- Giải thích các lựa chọn cần suy xét khi thực hiện sự thay đổi (con đường
thay đổi, điểm khởi đầu của sự thay đổi, các kiểu quản trị sự thay đổi, đối
6
8. tượng thay đổi, đòn bẩy của sự thay đổi, người lãnh đạo sự thay đổi) và các
giải pháp tương ứng với từng lựa chọn.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của chƣơng:
- Con đường thay đổi
- Điểm khởi đầu của sự thay đổi
- Các kiểu quản trị sự thay đổi
- Đối tượng thay đổi
- Đòn bẩy của sự thay đổi
- Người lãnh đạo sự thay đổi
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH BỐI CẢNH CỦA SỰ THAY ĐỔI
Mục tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp kiến thức về các đặc điểm bối cảnh tác động đến sự thay
đổi.
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Trình bày các yếu tố bối cảnh của mô hình Kaleidoscope.
- Phân tích tác động của các yếu tố bối cảnh đối với việc thực hiện sự thay đổi
và các lựa chọn tương ứng với từng yếu tố.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của chƣơng:
- Thời gian
7
9. - Quy mô của sự thay đổi
- Mức độ duy trì
- Mức độ đa dạng trong tổ chức
- Năng lực quản trị sự thay đổi
- Nguồn lực của tổ chức
- Sự sẵn sàng để thay đổi
- Quyền lực trong tổ chức
Chƣơng 5: THIẾT LẬP QUÁ TRÌNH CHUYỂN TIẾP – CON ĐƢỜNG
THỰC HIỆN
Mục tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp kiến thức về việc thiết lập và thúc đẩy quá trình chuyển
tiếp khi thực hiện sự thay đổi.
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Trình bày khái niệm viễn cảnh và sự cần thiết phải phát triển tầm nhìn.
- Xác định các rào cản đối với sự thay đổi.
- Giải thích các bước trong quá trình chuyển tiếp ở cấp độ tổ chức và cá nhân.
- Trình bày những phản ứng của con người trước sự thay đổi.
- Phân tích các biện pháp thúc đẩy giai đoạn huy động trong quá trình chuyển
tiếp.
- Trình bày việc thiết lập và sắp xếp các đòn bẩy để thúc đẩy sự thay đổi, sự
cần thiết phải liên kết quá trình chuyển tiếp và các lựa chọn thay đổi.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của chƣơng:
8
10. - Viễn cảnh
- Rào cản đối với sự thay đổi
Gợi ý thảo luận: Những nguyên nhân nào làm cho các sáng kiến thay đổi
trong tổ chức bị thất bại?
- Thiết kế quá trình chuyển tiếp: cấp độ tổ chức
- Thúc đẩy quá trình chuyển tiếp: cấp độ cá nhân
Gợi ý thảo luận: Dựa vào kinh nghiệm của bản thân, hãy nêu diễn biến phản
ứng tâm lý mà con người có thể có khi đứng trước sự thay đổi.
- Liên kết quá trình chuyển tiếp của cá nhân với tổ chức
- Huy động để thay đổi
- Thiết lập và sắp xếp các đòn bẩy
- Liên kết quá trình chuyển tiếp và các lựa chọn thay đổi
Chƣơng 6: THIẾT LẬP QUÁ TRÌNH CHUYỂN TIẾP – CÁC ĐÒN BẨY VÀ
BIỆN PHÁP CAN THIỆP
Mục tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp kiến thức về các đòn bẩy và biện pháp can thiệp cần thiết
để thúc đẩy quá trình chuyển tiếp khi thực hiện sự thay đổi.
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Trình bày khái niệm về hoạt động giao tiếp, những vấn đề trong giao tiếp và
các phương tiện giao tiếp (ngôn ngữ lời và hoạt động biểu trưng).
- Trình bày phương pháp áp dụng ngôn ngữ lời và các hoạt động biểu trưng,
đặc biệt là các nghi thức biểu trưng, để thúc đẩy sự thay đổi và hỗ trợ các cá
nhân trong quá trình chuyển tiếp.
- Phân biệt chu kỳ nhân lực ngắn hạn và dài hạn.
9
11. - Giải thích những biện pháp xây dựng các hoạt động quản trị nguồn nhân lực
(chu kỳ ngắn hạn: tuyển dụng và tuyển chọn, đánh giá hiệu quả công việc,
chế độ đãi ngộ và đào tạo; chu kỳ dài hạn: phát triển năng lực lãnh đạo, phát
triển nguồn nhân lực và phát triển tổ chức) để thúc đẩy quá trình chuyển
tiếp.
- Trình bày mối liên kết giữa giao tiếp, các biện pháp can thiệp nhân sự và các
lựa chọn thay đổi.
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của chƣơng:
- Giao tiếp trong quá trình thay đổi (Ngôn ngữ lời và các hoạt động biểu
trưng)
Gợi ý thảo luận: Hãy liệt kê các kênh giao tiếp có thể áp dụng trong quá
trình thay đổi.
- Xây dựng hệ thống quản trị nguồn nhân lực (Chu kỳ nhân lực ngắn hạn và
dài hạn)
- Mối liên kết giữa giao tiếp, các biện pháp can thiệp nhân sự và các lựa chọn
thay đổi
Chƣơng 7: QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH CHUYỂN TIẾP
Mục tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp kiến thức về việc quản trị quá trình chuyển tiếp.
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
1. Về tri thức:
- Nhận ra bản chất của quá trình chuyển tiếp và tác động của nó đối với hoạt
động quản trị sự thay đổi.
10
12. - Trình bày các kỹ thuật giám sát và đánh giá tiến trình thay đổi.
- Trình bày các kỹ năng và phẩm chất cần thiết của nhà lãnh đạo sự thay đổi.
- Nêu vai trò của những người quản lý cấp trung và người tiếp nhận sự thay
đổi, những vấn đề cần xem xét đối với người tiếp nhận sự thay đổi (sự kháng
cự của con người trước sự thay đổi, hội chứng sống sót, tính cam kết, tính
công bằng trong tổ chức).
2. Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tự học và nghiên cứu.
Nội dung chính của chƣơng:
- Bản chất của quá trình chuyển tiếp
- Cơ chế giám sát sự thay đổi
- Người lãnh đạo sự thay đổi: các kỹ năng và phẩm chất
- Nhà quản lý cấp trung
- Người tiếp nhận sự thay đổi
11