http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Tt 31 2015 tt-btttt-xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụngDoan Tran Ngocvu
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng với nhiều quy định về Danh mục cấm nhập khẩu; gia công sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm NK,… được ban hành ngày 29/10/2015.
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓADoan Tran Ngocvu
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa lưu thông tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu, cách ghi xuất xứ, định lượng, thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa.
1. Những nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43/2017 quy định nhãn hàng hóa phải thể hiện những nội dung sau:
- Tên hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Những nội dung khác tùy vào tính chất loại hàng hóa.
Điển hình như nhãn hàng hóa đối với thực phẩm phải có định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; nhãn hàng hóa đối với rượu phải ghi định lượng, hàm lượng etanol, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cảnh báo, mã nhận diện lô.
2. Ngày sản xuất, hạn sử dụng được ghi trên nhãn hàng hóa
Theo quy định tại Nghị định số 43/CP, ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất thì được phép ghi hạn sử dụng là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất, nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì được phép ghi ngày sản xuất là khoảng thời gian trước sử dụng.
Đối với hàng hóa được san, chiết, đóng gói thì theo quy định tại Nghị định 43 năm 2017 phải thể hiện ngày san, chiết, đóng gói và hạn sử dụng được tính từ ngày sản xuất.
3. Những thông tin bắt buộc thể hiện đối với hàng hóa dạng rời hoặc hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản
Những hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời ví dụ như phụ gia thực phẩm, hóa chất, bán trực tiếp cho người tiêu dùng theo quy định của Nghị định số 43/NĐ-CP năm 2017 phải được công khai những thông tin sau:
- Tên hàng hóa;
- Hạn sử dụng;
- Tên cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Hướng dẫn sử dụng;
- Cảnh báo an toàn (nếu có).
4. Xuất xứ và thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43 quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu có trách nhiệm ghi xuất xứ hàng hóa (nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa) theo quy định về xuất xứ hàng hóa hoặc Hiệp định mà Việt Nam là thành viên.
Ngoài ra, cũng theo Nghị định số 43/2017, thông số kỹ thuật và thông tin cảnh báo phải tuân thủ quy định của pháp luật (nếu có).
Hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi thông số kỹ thuật. Hàng thuốc dùng cho người, vắc xin phải ghi chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, số đăng ký lưu hành, dạng bào chế, quy cách đóng gói,...
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa và các thông tin bắt buộc trên nhãn hàng hóa có hiệu lực từ ngày 1/6/2017 và bãi bỏ Nghị định 89/2006 về nhãn hàng hóa.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Tt 31 2015 tt-btttt-xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụngDoan Tran Ngocvu
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng với nhiều quy định về Danh mục cấm nhập khẩu; gia công sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm NK,… được ban hành ngày 29/10/2015.
NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14/04/2017 VỀ NHÃN HÀNG HÓADoan Tran Ngocvu
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa lưu thông tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu, cách ghi xuất xứ, định lượng, thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa.
1. Những nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43/2017 quy định nhãn hàng hóa phải thể hiện những nội dung sau:
- Tên hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Những nội dung khác tùy vào tính chất loại hàng hóa.
Điển hình như nhãn hàng hóa đối với thực phẩm phải có định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; nhãn hàng hóa đối với rượu phải ghi định lượng, hàm lượng etanol, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cảnh báo, mã nhận diện lô.
2. Ngày sản xuất, hạn sử dụng được ghi trên nhãn hàng hóa
Theo quy định tại Nghị định số 43/CP, ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất thì được phép ghi hạn sử dụng là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất, nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì được phép ghi ngày sản xuất là khoảng thời gian trước sử dụng.
Đối với hàng hóa được san, chiết, đóng gói thì theo quy định tại Nghị định 43 năm 2017 phải thể hiện ngày san, chiết, đóng gói và hạn sử dụng được tính từ ngày sản xuất.
3. Những thông tin bắt buộc thể hiện đối với hàng hóa dạng rời hoặc hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản
Những hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời ví dụ như phụ gia thực phẩm, hóa chất, bán trực tiếp cho người tiêu dùng theo quy định của Nghị định số 43/NĐ-CP năm 2017 phải được công khai những thông tin sau:
- Tên hàng hóa;
- Hạn sử dụng;
- Tên cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Hướng dẫn sử dụng;
- Cảnh báo an toàn (nếu có).
4. Xuất xứ và thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43 quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu có trách nhiệm ghi xuất xứ hàng hóa (nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa) theo quy định về xuất xứ hàng hóa hoặc Hiệp định mà Việt Nam là thành viên.
Ngoài ra, cũng theo Nghị định số 43/2017, thông số kỹ thuật và thông tin cảnh báo phải tuân thủ quy định của pháp luật (nếu có).
Hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi thông số kỹ thuật. Hàng thuốc dùng cho người, vắc xin phải ghi chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, số đăng ký lưu hành, dạng bào chế, quy cách đóng gói,...
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa và các thông tin bắt buộc trên nhãn hàng hóa có hiệu lực từ ngày 1/6/2017 và bãi bỏ Nghị định 89/2006 về nhãn hàng hóa.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...Doan Tran Ngocvu
Đây là nội dung nổi bật của Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31.
- Hồ sơ theo quy định mới bổ sung thêm các giấy tờ sau:
+ Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu;
+ Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu;
+ Bản sao quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bên cạnh đó, vẫn giữ nguyên các giấy tờ, hồ sơ theo quy định trước đó, đơn cử như:
+ Đơn đề nghị cấp C/O (đã thay thế bằng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 31);
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh; …
Nghị định 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/3/2018, thay thế Nghị định 19/2006/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của nghị định này.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG.
THÔNG TƯ 40/2017/TT-BQP NGÀY 23/02/2017 CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG KHÔNG LẤY MẪU PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PHÂN LOẠI (Kèm theo Công văn số 11310/TCHQ-TXNK ngày 01 tháng 12 năm 2016)
Xem thêm Thông tư 14/2015/TT-BTC Thủ tục lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phân tích để phân loại.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/ho-so-thu-tuc-lay-mau-e-phan-tich-phan-loai-hang-hoa-ptpl
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...Doan Tran Ngocvu
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Theo đó:
Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) doanh nghiệp không cần nộp Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 90/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Ban hành 63 biểu mẫu dùng để xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, bao gồm 36 mẫu quyết định, 26 mẫu biên bản và 01 mẫu thông báo, đơn cử như:
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MQĐ 02);
- Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền (MQĐ 03);…
- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MBB 01);
- Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB 02);
- Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB 03);…
- Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MTB 01).
Xem chi tiết nội dung các biểu mẫu tại Thông tư 90/2020/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ 26/12/2020 và thay thế Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016).
THÔNG TƯ 06/2021/TT-BTC HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI H...Doan Tran Ngocvu
Các trường hợp hàng XNK không phải khai thuế từng lần phát sinh
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Theo đó, các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
- Mặt hàng điện năng xuất, nhập khẩu theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;
- Hàng hóa bán trong khu vực cách ly tại các sân bay quốc tế (trừ hàng bán miễn thuế) theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38;
- Hàng hóa cung cấp cho hành khách trên các chuyến bay tuyến quốc tế theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38;
- Xăng, dầu cung ứng cho tàu bay xuất cảnh theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38;
- Các trường hợp hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chỗ thực hiện việc giao nhận hàng hóa nhiều lần trong ngày hoặc trong tháng theo quy định tại Điều 86 Thông tư 38.
Thông tư 06/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/3/2021
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp v...VanBanMuaBanNhanh
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi tiết: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-04-2015-tt-bnnptnt-ngay-12-thang-02-nam-2015-cua-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-87616.html
#vanbanphaluat
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
1. Đối tượng và điều kiện nhập khẩu phế liệu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu về làm nguyên liệu sản xuất.
3. Trình tự thủ tục cấp, điều chỉnh giấy phép nhập khẩu phế liệu.
4. Hồ sơ, thủ tục kiểm tra, thông quan đối với phế liệu nhập khẩu.
5. Quy định về phế liệu được phép nhập khẩu.
http://haiquan.info/
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...Doan Tran Ngocvu
Đây là nội dung nổi bật của Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31.
- Hồ sơ theo quy định mới bổ sung thêm các giấy tờ sau:
+ Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu;
+ Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu;
+ Bản sao quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bên cạnh đó, vẫn giữ nguyên các giấy tờ, hồ sơ theo quy định trước đó, đơn cử như:
+ Đơn đề nghị cấp C/O (đã thay thế bằng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 31);
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh; …
Nghị định 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/3/2018, thay thế Nghị định 19/2006/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của nghị định này.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG.
THÔNG TƯ 40/2017/TT-BQP NGÀY 23/02/2017 CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG KHÔNG LẤY MẪU PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PHÂN LOẠI (Kèm theo Công văn số 11310/TCHQ-TXNK ngày 01 tháng 12 năm 2016)
Xem thêm Thông tư 14/2015/TT-BTC Thủ tục lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phân tích để phân loại.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/ho-so-thu-tuc-lay-mau-e-phan-tich-phan-loai-hang-hoa-ptpl
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...Doan Tran Ngocvu
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Theo đó:
Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) doanh nghiệp không cần nộp Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 90/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Ban hành 63 biểu mẫu dùng để xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, bao gồm 36 mẫu quyết định, 26 mẫu biên bản và 01 mẫu thông báo, đơn cử như:
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MQĐ 02);
- Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền (MQĐ 03);…
- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MBB 01);
- Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB 02);
- Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB 03);…
- Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MTB 01).
Xem chi tiết nội dung các biểu mẫu tại Thông tư 90/2020/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ 26/12/2020 và thay thế Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016).
THÔNG TƯ 06/2021/TT-BTC HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI H...Doan Tran Ngocvu
Các trường hợp hàng XNK không phải khai thuế từng lần phát sinh
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
Theo đó, các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
- Mặt hàng điện năng xuất, nhập khẩu theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015;
- Hàng hóa bán trong khu vực cách ly tại các sân bay quốc tế (trừ hàng bán miễn thuế) theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38;
- Hàng hóa cung cấp cho hành khách trên các chuyến bay tuyến quốc tế theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38;
- Xăng, dầu cung ứng cho tàu bay xuất cảnh theo quy định tại Điều 93 Thông tư 38;
- Các trường hợp hàng hóa xuất, nhập khẩu tại chỗ thực hiện việc giao nhận hàng hóa nhiều lần trong ngày hoặc trong tháng theo quy định tại Điều 86 Thông tư 38.
Thông tư 06/2021/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/3/2021
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp v...VanBanMuaBanNhanh
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi tiết: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-04-2015-tt-bnnptnt-ngay-12-thang-02-nam-2015-cua-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-87616.html
#vanbanphaluat
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
1. Đối tượng và điều kiện nhập khẩu phế liệu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu về làm nguyên liệu sản xuất.
3. Trình tự thủ tục cấp, điều chỉnh giấy phép nhập khẩu phế liệu.
4. Hồ sơ, thủ tục kiểm tra, thông quan đối với phế liệu nhập khẩu.
5. Quy định về phế liệu được phép nhập khẩu.
http://haiquan.info/
Hệ thống cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế trực tuyến.Doan Tran Ngocvu
Hệ thống cấp phép Nhập khẩu Trang thiết bị Y tế trực tuyến được xây dựng nhằm đáp ứng các mục tiêu:
1. Cung cấp phương tiện khai báo, tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính đối với các thủ tục liên quan việc quản lý nhập khẩu trang thiết bị y tế
2. Cung cấp công cụ giúp các chuyên viên Vụ TTB&CTYT quản lý, theo dõi và xử lý các hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế của Doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước về quản lý nhập khẩu trang thiết bị y tế.
3. Cung cấp công cụ cho phép các chuyên viên CNTT của Vụ TTB&CTYT có thể quản trị hệ thống, quản lý thay đổi luồng nghiệp vụ đối với các thủ tục hành chính mới hoặc các thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung.
Hệ thống cấp phép Nhập khẩu Trang thiết bị Y tế trực tuyến có thuận lợi như:
Thuận tiện và tiết kiệm thời gian trong công tác nộp hồ sơ, tra cứu kết quả và nhận kết quả xử lý, tiết kiệm chi phí in ấn và đi lại cho doanh nghiệp xin GPNK máy móc y tế.
Thuận tiện trong công tác quản lý, thẩm tra hồ sơ của cán bộ nghiệp vụ: tìm kiếm thông tin và theo dõi trạng thái hồ sơ dễ dàng, tiết kiệm thời gian xử lý hồ sơ xin GPNK.
Cung cấp kênh trao đổi trực tuyến cho doanh nghiệp và Vụ TTB&CTYT trong quá trình thẩm xét hồ sơ cấp phép Nhập khẩu Trang thiết bị Y tế.
http://haiquan.info/ho-so-xin-giay-phep-nhap-khau-may-moc-thiet-bi-y-te/
Nghị định 122/2016/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu được ban hành tại Phụ lục I Nghị định số 122/2016 gồm mã hàng, mô tả hàng hóa và mức thuế suất thuế xuất khẩu của từng nhóm mặt hàng, mặt hàng. Ngoài ra, đối với một số mặt hàng còn có những quy định riêng như sau:
- Mặt hàng than gỗ rừng trồng áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% nếu đạt các tiêu chí kỹ thuật theo quy định.
- Mặt hàng đồ trang sức, đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của mặt hàng bằng vàng và các sản phẩm bằng vàng khác được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đủ các điều kiện theo quy định.
- Các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 được áp dụng mức thuế suất 5% nếu có giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành. Các trường hợp khác thì áp dụng mức thuế suất theo Biểu thuế tại Phụ lục I.
2. Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Nghị định 122/NĐ-CP gồm 3 mục:
- Mục I quy định thuế suất nhập khẩu cho 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
- Mục II quy định mã hàng và mức ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
- Mục III quy định thuế suất nhập khẩu đối với một số mặt hàng thực hiện cam kết WTO cho các năm 2017, 2018 và từ 2019 trở đi.
3. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí và hóa dầu
- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu 0%; Còn lại thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu tại Nghị định số 122.
- Bên cạnh đó, các mặt hàng hóa dầu như Benzen, Xylen, P-xylen và Polypropylen (không bao gồm Polypropylen dạng nguyên sinh) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo lộ trình sau:
+ Từ 01/9/2016 – 31/12/2016: Thuế suất thuế nhập khẩu là 1%.
+ Từ 01/01/2017 trở đi: Áp dụng mức 3%.
4. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng được Nghị định 122/2016 quy định như sau:
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh dưới 1.500cc và ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ áp dụng mức thuế tuyệt đối tại Phụ lục III;
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500cc trở lên áp dụng mức thuế hỗn hợp tại Phụ lục III;
+ Ô tô chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hóa có tải trọng không quá 05 tấn (trừ một số loại xe) thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
+ Các loại ô tô khác áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức tại mục I Phụ lục II.
Nghị định 122 còn quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 122/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
Hiệp định EVFTA - Sổ tay cho doanh nghiệp Việt nam Doan Tran Ngocvu
EVFTA - Sổ tay cho Doanh nghiệp Việt Nam
Cùng với các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về nội dung Hiệp định, Bộ Công Thương đã phối hợp với Dự án Hỗ trợ chính sách thương mại và đầu tư của châu Âu (Dự án EU-MUNTRAP) biên soạn và xuất bản cuốn Sổ tay về Hiệp định EVFTA nhằm giới thiệu tới bạn đọc, đặc biệt là các doanh nghiệp Việt Nam, về các quy định, cam kết mà Việt Nam và EU đã đạt được trong khuôn khổ Hiệp định EVFTA. Cuốn Sổ tay này nhằm mục tiêu giúp người dân, doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm tìm hiểu thông tin về Hiệp định, không có giá trị diễn giải các nội dung trong Hiệp định EVFTA.
Nguồn: Bộ Công thương
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
- Nghị định 69/2018/ND-CP: quy định chi tiết một số điều của Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về:
+ Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
-Hàng hóa là tài sản di chuyển; hành lý cá nhân; hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao; quà biếu, quà tặng, hàng mẫu thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
1. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM
XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
.
(Ban hành kèm theo Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ)
Nghị định 187/2013/ND9-CP có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 02 năm 2014, thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-
CP ngày 23 tháng 01 năm 2006.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
2. • Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu áp dụng cho hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa mậu
dịch, phi mậu dịch. XNK hàng hóa tại
khu vực biên giới. Hàng hóa viện trợ
của Chính phủ, phi Chính phủ.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
3. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT Mô tả hàng hóa
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ
công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
(Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và
ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu).
.
4. • .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
2. a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà
nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
xã hội.
b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có
quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt
Nam.
(Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên
và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu).
5. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
3. a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến
và lưu hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao
đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật
Bưu chính.
(Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện,
công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và
ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu).
6. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
4. Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên
trong nước.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ
thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
7. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
5. a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý
hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm
trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.
b) Các loài thủy sản quý hiếm.
c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý
hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật
nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể từ
Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
8. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
6. Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông
tin bí mật Nhà nước. (Bộ Quốc phòng hướng dẫn
thực hiện).
7. a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công
ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công
ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá hủy vũ khí hóa học.
9. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
7. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể
các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
10. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
STT Mô tả hàng hóa
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp),
trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
(Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS
đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
2. Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn
của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây
nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
(Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể
và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
11. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
3. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các
nhóm hàng:
a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
b) Hàng điện tử.
c) Hàng điện lạnh.
d) Hàng điện gia dụng.
đ) Thiết bị y tế.
e) Hàng trang trí nội thất.
12. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
3. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim
loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.
(Bộ Công Thương cụ thể hóa mặt hàng từ Điểm a
đến Điểm g nêu trên và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
h) Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã
qua sử dụng.
(Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục
cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
13. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
4. a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt
Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi,
trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến
điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện
và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật
Tần số vô tuyến điện.
(Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công
bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
14. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
5. Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ
biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình
chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
(Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS
đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
15. • Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu áp dụng cho hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa mậu
dịch, phi mậu dịch. XNK hàng hóa tại
khu vực biên giới. Hàng hóa viện trợ
của Chính phủ, phi Chính phủ.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
6. a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả
dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái
trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại
phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt
động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao
thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe
quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải
sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách
trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe
bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf,
công viên.
16. • Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu áp dụng cho hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa mậu
dịch, phi mậu dịch. XNK hàng hóa tại
khu vực biên giới. Hàng hóa viện trợ
của Chính phủ, phi Chính phủ.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
6. b) Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy
xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
c) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn
máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số
động cơ.
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể
từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS
đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
17. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
7. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô,
máy kéo và xe gắn máy.
b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể
cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng
và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ
mới).
c) Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi
công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa,
đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
18. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
7. d) Ô tô cứu thương.
(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ
Điểm a đến Điểm d nêu trên và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
đ) Xe đạp.
e) Mô tô, xe gắn máy.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể từ Điểm
đ đến Điểm e nêu trên và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
19. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
8. Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương, căn cứ phạm vi trách nhiệm được giao,
công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
9. Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh
mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
20. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
10. Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng
C.F.C.
(Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh
mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
11. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm
amfibole.
(Bộ Xây dựng công bố danh mục cụ thể và ghi
rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu).
21. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
12. a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong
Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ,
sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số
100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005
của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
hủy vũ khí hóa học.
22. .
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
12. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất.
(Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể
các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
23. DỊCH VỤ KHAI THUÊ HẢI QUAN
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
.
.
HP: 0919931314
E-mail: vietxnk@vietxnk.com
Skype: xnklamnguyen
YM: vietxnk76
Attn: Mr. Đàm Huy Hoàng Việt
i
http://dichvuxuatnhapkhau.weebly.com/
www.vietxnk.com/