Trung tâm Kiến Tập
Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu-Logistics
P603 tòa nhà Kim Ánh, ngõ 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline 0988 55 5346/trungtamkientap@gmail.com
Trung tâm Kiến Tập
Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu-Logistics
P603 tòa nhà Kim Ánh, ngõ 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline 0988 55 5346/trungtamkientap@gmail.com
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
Phương thức thanh toán bằng lc trong thương mại quốc tếcuocvanchuyen .vn
L/C là gì? Thư tín dụng ( Letter of Credit – L/C) hay tín dụng thư là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong L/C.
Tóm lại, L/C là thư cam kết của ngân hàng về việc trả tiền cho người xuất khẩu. Các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp hai bên yên tâm về quyền lợi của mình.
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...luanvantrust
phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Công Ty Thăng Long,Với xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế Quốc gia và hợp tác quốc tế trong điều kiện thương mại quốc tế mở rộng để cho nền kinh tế nước ta hướng ra thị trường bên ngoài. Đối với Việt Nam, từ khi chuyển đổi nền kinh tế đến nay đã phát triển không ngừng, với đường lối tập trung sức người sức của đẩy mạnh xuất khẩu của Chính phủ cùng với sự nỗ lực của Doanh nghiệp. Để tìm hiểu rõ về thanh toán Quốc tế trong hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay cũng như tình hình xuất Nhập khẩu của Tập đoàn thang máy thiết bị Thăng Long trong giai đoạn mới đã góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
Đối với tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số liên quan đến giày khác (gồm video, thu âm, hình ảnh, tài liệu....) đều do tác giả tự sáng tạo. Mục đích của các sản phẩm đó là để phục vụ cho học thuật và chia sẻ kinh nghiệm tham khảo. Nội dung sáng tạo của tôi KHÔNG sử dụng tài sản, trí tuệ của khách hàng và của công ty. Tôi TUYỆT ĐỐI tuân thủ các chính sách bảo mật sản phẩm do khách hàng cũng như do công ty ban hành. Các bạn được phép sử dụng và chia sẻ tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số khác do tôi sáng tạo một cách tự do. Vui lòng không sử dụng chúng cho mục đích thương mại một cách trực tiếp. Nếu quý vị nào muốn sử dụng cho mục đích thương mại một cách gián tiếp (bao gồm đào tạo nội bộ, phổ biến kiến thức cho công nhân....), vui lòng gửi email để xin phép qua địa chỉ sau: huynhbahoc@gmail.com
Tác giả: Huỳnh Bá Học
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
Dear Readers,
Bạn đọc thân mến,
This document, as well as all other documents of this author published that are free of charge, nonprofit and nonpolitical;you may not sell or make a profit from use of them directly. If you found my documents for commercial purposes, please report any irregularities to the administrator immediately and follow this link to visit this website (remember that it is completely free): http://www.slideshare.net/huynhbahoc If you do not have access to, please create a new account; Once you have created your account, you will need to enter the document name or text in the search box for free download. I know I have some weaknesses but I tried my best to avoid mistakes and I'm not sure this is 100% accurate, so that If you are an expert within this field, please make it better. Your help would be greatly appreciated.
Đối với tài liệu này, cũng như tất cả các tài liệu khác do cùng tác giả phát hành đều hoàn toàn miễn phí, phi lợi nhuận và phi chính trị;bạn không có quyền được bán hoặc có hành vi kiếm lời từ việc sử dụng chúng một cách trực tiếp. Nếu quý vị độc giả phát hiện tài liệu dùng với mục đích thương mại, xin vui lòng báo cáo vi phạm cho quản trị viên ngay lập tức và hãy theo liên kết này để truy cập trang web (hãy nhớ rằng nó hoàn toàn miễn phí): http://www.slideshare.net/huynhbahoc Trong trường hợp bạn không thể truy cập, xin vui lòng tạo một tài khoản mới;một khi tài khoản của bạn đã được tạo, bạn cần phải nhập tên tài liệu hoặc văn bản trong hộp tìm kiếm để được miễn phí tải về. Tôi biết rằng sẽ có sai sót xảy ra nhưng tôi đã cố gắng hết mình để hạn chế các sai sót đó, vì vậy tôi không đảm bảo nội dung bài soạn sẽ chính xác 100%, nếu bạn là chuyên gia về lĩnh vực này, xin làm ơn sửa lại cho chính xác hơn. Sự giúp đỡ của bạn sẽ được đánh giá cao.
Editor/Tác giả: Huỳnh Bá Học
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
COMMON SHOE AND FOOTWEAR VOCABULARY (ENGLISH-CHINESE-VIETNAMESE)鞋类常见词汇(英语、汉语、越南语 MỘT SỐ TỪ VỰNG THÔNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY DA (TIẾNG ANH, TRUNG, VIỆT)
Hợp đồng dạy thêm, học thêm mẫu dành cho các đối tượng là cá nhân, doanh nghiệp, công ty có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh cho bản thân, nhân viên công ty; hợp đồng áp dụng đối với quy mô giảng dạy nhỏ lẻ, thỏa thuận dân sự với nhau, không áp dụng đối với trường học hoặc các tổ chức quy mô lớn.
1. A. Những quy định chung và định nghĩa
1. Do các điều khoản của UCP được tham chiếu vào L/C, cho nên UCP có phải là văn bản pháp
lý tham chiếu duy nhất để giải quyết mọi tranh chấp về L/C:
a. Có
*b. Không
2. Nếu trong nội dung L/C không tuyên bố rõ ràng áp dụng UCP thì:
a. L/C áp dụng tự động UCP
b. L/C áp dụng tự động UCP 400
*c. L/C không áp dụng UCP nào cả
3. Ngay cả khi UCP được áp dụng, các ngân hàng có thể không áp dụng một số điều khoản
nào đó đối với từng loại L/C riêng biệt
*a. Đúng
b. Sai
4. Nếu chi nhánh không thể thanh toán L/C, người hưởng lợi có quyền theo UCP, yêu cầu Ngân
hàng mẹ của ngân hàng đó đặt ở nước ngoài thanh toán
a. Đúng
*b. Sai
5. Do các ngân hàng hoàn toàn không có liên quan đến hay bị ràng buộc vào các hợp đồng mà
các L/C có thể dựa vào, cho nên trong L/C không được ghi tham chiếu về các ngân hàng
a. Đúng
*b. Sai
6. UPC ngăn cấm việc đưa quá nhiều chi tiết vào L/C hay vào bất cứ sửa đổi nào của nó để
tránh nhầm lẫn và hiểu sai
a. Đúng
*b. Sai
7. Các chỉ thị yêu cầu mở một L/C theo UCP không nêu chứng từ phải xuất trình thì có mâu
thuẫn nghiêm trọng với UCP không
*a. Đúng
b. Sai
c. UCP chỉ không khuyến khích những cố gắng thanh toán chấp nhận hay chiết khấu L/C
không kèm chứng từ.
8. Người yêu cầu mở L/C phải hoàn trả cho ngân hàng trừ khi anh ta thấy rằng:
a. Hàng hoá có khuyết tật
b. Hàng không đúng yêu cầu trong hợp đồng mua bán
c. Các chứng từ nhận được không cho phép anh ta thông quan hàng
*d. Các chứng từ không thể thực hiện trên bề mặt là đã phù hợp với các điều kiện của L/C
B. Hình thức và thông báo thư tín dụng
9. Một ngân hàng phát hành L/C đã bỏ sót từ “có thể huỷ ngang”:
a. Dẫu sao tín dụng vẫn có thể huỷ ngang vì thuật ngữ “không thể huỷ ngang” không được đưa vào
b. Ngân hàng có thể thêm thuật ngữ “có thể huỷ ngang” bằng cách đưa ra bản sửa đổi
*c. L/C chỉ có thể huỷ ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự sửa chữa một cách rõ ràng
10. Ngân hàng thông báo nhận được L/C mở bằng điện không có test
a. Có thể thông báo L/C này mà không có cam kết gì từ phía ngân hàng do L/C không được xác nhận
b. Có thể từ chối thông báo, tuy nhiên nó phải thông báo một cách hợp lý và không chậm trễ cho
người hưởng lợi về sự từ chối này.
*c. Phải yêu cầu bằng được sự xác minh tính chân thật của bức điện, nếu nó sẵn sàng thông báo L/C
này
2. 11. Một L/C yêu cầu hối phiếu ký phát đòi tiền người xin mở L/C
a. Yêu cầu này sẽ bị bỏ qua
*b. Hối phiếu sẽ được kiểm tra như chứng từ phụ
c. UCP 500 ngăn cấm chỉ thị dạng này
12. Trong số những câu sau, câu nào đúng? Bằng việc mở một L/C người nhập khẩu có thể chắc chắn
rằng:
a. Các chứng từ anh ta nhận được là chân thực
b. Anh ta chỉ phải thanh toán khi các chứng từ phù hợp nghiêm ngặt với các điều khoản hợp đồng
*c. Ngân hàng phát hành và ngân hàng chỉ định sẽ kiểm tra chứng từ theo đúng L/C
13. Ngân hàng phát hành thông báo L/C qua ngân hàng A. Theo thoả thuận giữa người hưởng lợi và
người xin mở L/C, ngân hàng phát hành sửa đổi cùng với những vấn đề khác, có sửa đổi tên của ngân
hàng thông báo là B.
a. Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng B thông
báo cho ngân hàng A biết điều này
*b. Ngân hàng phát hành phải thông báo sửa đổi qua ngân hàng A
c. Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu họ thông báo cho ngân
hàng A huỷ bỏ L/C đó.
C. Nghĩa vụ và trách nhiệm:
14. Ngân hàng phải kiểm tra tất cả các chứng từ trong yêu cầu của L/C:
a. Để biết chắc rằng chúng có chân thực và phù hợp không
b. Để đảm bảo rằng tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh trong các chứng từ
*c. Để đảm bảo rằng chúng phù hợp trên bề mặt với các điều khoản và điều kiện của L/C
15. Nếu chứng từ không quy định trong L/C được xuất trình, ngân hàng chiết khấu:
a. Phải trả lại cho người xuất trình
b. Phải chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không chịu trách nhiệm gì
*c. Có thể chuyển chúng cho ngân hàng phát hành mà không cam kết gì nếu người hưởng lợi yêu cầu.
16. Một tín dụng chứng từ trong mục “các chỉ thị đặc biệt” quy đinh: “Sau khi giao hàng người hưởng
lợi phải gửi các bản phụ của các chứng từ tới người xin mở L/C”
a. Ngân hàng chỉ định cần có bản công bố có liên quan của người hưởng lợi về vấn đề này.
*b. Ngân hàng chỉ định sẽ không xem xét đến điều kiện này.
c. Điều kiện này cần có hoá đơn làm bằng chứng từ là đã thực hiện
17. Các chứng từ sai sót thuộc về ai?
a. Thuộc người xin mở L/C nếu anh ta không từ chối chúng
*b. Thuộc về người hưởng lợi
c. Thuộc về ngân hàng chỉ định, nếu ngân hàng này đã thanh toán chúng có bảo lưu
3. 18. Ngân hàng phát hành và ngân hàng xác nhận có một khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra chứng
từ nhiều nhất không quá:
*a. 7 ngày ngân hàng cho mỗi ngân hàng
b. 7 ngày theo lịch cho mỗi ngân hàng
c. 7 ngày ngân hàng
19. Ai là người quyết định cuối cùng xem bộ chứng từ có phù hợp với các điều khoản và điều kiện của
L/C hay không?
a. Người xin mở L/C
*b. Ngân hàng phát hành
c. Người xin mở L/C và ngân hàng phát hành
20. “Bộ chứng từ thể hiện trên bề mặt phù hợp với các điều kiện của L/C” có nghĩa gì?
a. Bộ chứng từ là chân thực và không giả mạo
*b. Bộ chứng từ không mâu thuẫn với tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng như đã được phản
ánh trong UCP
c. Chỉ mặt trước chứ không phải mặt sau của chứng từ phù hợp với điều kiện của L/C
21. Nếu ngân hàng phát hành thấy rằng bộ chứng từ trên bề mặt không phù hợp với các điều khoản
và điều kiện của L/C
a. Nó phải tiếp cận người xin mở L/C để xin bỏ qua các bất hợp lệ
*b. Nó có thể trả lại bộ chứng từ cho người xuất trình lưu ý anh ta tất cả các bất hợp lệ
c. Nó phải chuyển chúng đến người xin mở L/C để họ định đoạt
22. Nếu bộ chứng từ có 20 bất hợp lệ được xuất trình đến ngân hàng phát hành, ngân hàng phải gửi
bản lưu ý bất hợp lệ cho người xuất trình chỉ ra:
a. Một số bất hợp lệ cơ bản bởi vì không cần phải chỉ rõ tất cả
*b. Chi tiết về 20 bất hợp lệ đã phát hiện
c. Các bất hợp lệ cơ bản kèm theo cụm từ “và các bất hợp lệ khác”.
23 Khi kiểm tra chứng từ ngân hàng phát hành thông báo các bất hợp lệ trong bộ chứng từ nhưng lại
không thể giữ chúng lại để chờ quyền định đoạt của người xuất trình thì:
*a. Các sai sót được coi là đã được bỏ qua, ngân hàng phát hành mất quyền khiếu nại
b. Ngân hàng phát hành phải đợi người xin mở L/C đồng ý bỏ qua các sai sót vì nó đã báo cho người
xuất trình là bộ chứng từ không phù hợp
c. Ngân hàng phát hành phải gửi bộ chứng từ để chờ quyền định đoạt của người xin mở L/C
24. Nếu luật pháp và tập quán nước ngoài làm ngân hàng phát hành phải chịu các nghĩa vụ và trách
nhiệm, người xin mở L/C có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho ngân hàng
*a. Đúng
b. Sai, vì ngân hàng phải nhận thức rõ luật pháp và tập quán của những nước mà họ thường giao dịch
4. 25. URR là bản quy tắc điều chỉnh việc hoàn trả giữa các ngân hàng:
a. Vì vậy nó là 1 bộ phận không thể thiếu được của UCP500
b. Nó chỉ là bản sửa đổi điều khoản 19 của UCP500
*c. Nó là quy tắc riêng biệt có liên quan tới UCP500.
D. Chứng từ
26. Nếu L/C không quy định khác, các chứng từ có thể được ký phát trước ngày mở L/C
*a. Đúng
b. Sai
27. Vận đơn hoàn hảo nghĩa là gì?
a. Là một vận đơn không có bất cứ sự sửa lỗi nào
b. Là một vận đơn phù hợp với các điều kiện của L/C về mọi phương diện
*c. Là một vận đơn không có bất cứ sự ghi chú nào về khuyết tật của bao bì/hàng hoá.
28. Vận đơn có chức năng
a. Là bằng chứng về nghĩa vụ của người gửi hàng đối với công ty vận tải
b. Là bằng chứng thanh toán cước phí
*c. Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở
29. Một chứng từ vận tải, ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi của L/C, phải từ chối
a. Đúng
*b. Sai
30. Một chứng từ bảo hiểm ghi ngày muộn hơn ngày ký phát B/L, vẫn được chấp nhận là
a. Đúng
*b.Sai
31. Số tiền L/C là 100.000 đô la Mỹ. Một hoá đơn ghi số tiền 105.000 đô la Mỹ được xuất trình
*a. Ngân hàng chỉ định có thể chấp nhận hoá đơn đó và chỉ trả 100.000 đô la Mỹ.
b. Ngân hàng chỉ định có thể từ chối hoá đơn đó vì đã vượt quá số tiền của L/C
c. Ngân hàng chỉ định có thể chấp nhận hoá đơn đó với điều kiện số hàng trị giá 5.000 đô la Mỹ cũng
đã được gửi.
E. Các quy định khác
32. Từ “khoảng” dùng để chỉ số lượng được hiểu là cho phép một dung sai +/- 10%
*a. Số lượng
b. Số lượng và số tiền
33. Khi nào dung sai +/- 5% được áp dụng
*a. Khi số lượng được thể hiện bằng kg hoặc mét
b. Khi số lượng được thể hiện bằng đơn vị chiếc
5. 34. Nếu ngày hiệu lực của L/C rơi vào ngày lễ
a. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc ngay trước ngày lễ
*b. Ngày hết hạn hiệu lực là ngày làm việc đầu tiên ngay sau đó
c. Ngày hết hạn hiệu lực được kéo dài một thời gian đúng bằng kỳ nghỉ
35. Một L/C được phát hành có hiệu lực trong 6 tháng
*a. UCP không khuyến khích các ngân hàng phát hành L/C theo cách này
b. Ngân hàng có thể làm như vậy, nhưng ngày bắt đầu tính vào thời hạn hiệu lực luôn phải là ngày
đầu tiên của tháng
c. Cách này chỉ được chấp nhận khi ghi rõ ngày giao hàng
36. L/C chỉ rõ ngày hết hạn hiệu lực và bỏ sót không ghi ngày giao hàng chậm nhất, nếu L/C được
thực hiện:
a. Bộ chứng từ phải được xuất trình trong vòng 21 ngày kể từ ngày được coi là ngày giao hàng chậm
nhất.
b. Bộ chứng từ xuất trình trong thời hạn hiệu lực được chấp nhận ngay cả khi ngân hàng nhận được
chúng quá thời hạn 21 ngày kể từ ngày giao hàng.
*c. Bộ chứng từ phải được xuất trình trong vòng 21 ngày kể từ ngày giao hàng và trong thời hạn hiệu
lực của L/C.
37. Các từ “ngay lập tức” hay “càng nhanh càng tốt” có nghĩa là:
a. 3 ngày
b. 7 ngày làm việc
*c. Sẽ bị các ngân hàng bỏ qua.
38. Một L/C có thể bỏ qua mục quy định ngày giao hàng chậm nhất:
*a. Có
b. Không
39. Trong số các loại sau, chứng từ nào là chứng từ tài chính?
a. Hoá đơn
b. Giấy báo có
*c. Hối phiếu
d. Vận đơn
F. Tín dụng có thể chuyển nhượng
40. Một L/C chỉ có thể chuyển nhượng được nếu:
a. Nó ghi rõ rằng nó có thể chia nhỏ
b. Nó được xác nhận và ngân hàng xác nhận cho phép chuyển nhượng
*c. Nó được phát hành dưới hình thức có thể chuyển nhượng.
6. 41. A là người hưởng lợi một L/C chuyển nhượng, trong L/C quy định không cho phép giao hàng từng
phần, vậy:
a. A có thể chuyển nhượng cho B và C
*b. A có thể chuyển nhượng cho B và B có thể tái chuyển nhượng cho A
c. A có thể chuyển nhượng cho B và B có thể chuyển nhượng cho C.
Đáp án:
1. b
2. c
3. a
4. b (Điều 2: Chi nhánh được coi là một ngân hàng riêng)
5. b
6. b (Điều 5a1)
7. a
8. d
9. c (Điều 6)
10. c
11. b
12. c
13. b (Điều 11b)
14. c
15. c
16. b
17. b
18. a (Điều 13b)
19. b
20. b
21. b
22. b
23. a
24. a
25. c
26. a
27. c
28. c
29. b
30. b
31. a (Điều 37b)
32. a
33. a
34. b
35. a
36. c (Điều 43a)
37. c (Điều 46b)
38. a
39. c
40. c
41. b
7. 41. A là người hưởng lợi một L/C chuyển nhượng, trong L/C quy định không cho phép giao hàng từng
phần, vậy:
a. A có thể chuyển nhượng cho B và C
*b. A có thể chuyển nhượng cho B và B có thể tái chuyển nhượng cho A
c. A có thể chuyển nhượng cho B và B có thể chuyển nhượng cho C.
Đáp án:
1. b
2. c
3. a
4. b (Điều 2: Chi nhánh được coi là một ngân hàng riêng)
5. b
6. b (Điều 5a1)
7. a
8. d
9. c (Điều 6)
10. c
11. b
12. c
13. b (Điều 11b)
14. c
15. c
16. b
17. b
18. a (Điều 13b)
19. b
20. b
21. b
22. b
23. a
24. a
25. c
26. a
27. c
28. c
29. b
30. b
31. a (Điều 37b)
32. a
33. a
34. b
35. a
36. c (Điều 43a)
37. c (Điều 46b)
38. a
39. c
40. c
41. b