Nguyên Lý cơ bản của các phương pháp theo dõi huyết động
CT Angiography.pdf
1. KỸ THUẬT CHỤP
MẠCH MÁU CƠ BẢN
ThS.BS.Phạm Bá Huấn
Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh - Trường Đại học KTYD Đà Nẵng
2. ĐẠI CƢƠNG
Là kỹ thuật đưa thuốc cản quang vào tĩnh mạch
để đạt được độ cản quang mong muốn mạch
máu cần khảo sát
Phụ thuộc 3 yếu tố kỹ thuật chính:
Độ tập trung Iot
Tốc độ tiêm
Thời gian tiêm lượng thuốc cản quang.
3. Độ tập trung Iot
Độ tập trung Iot
càng cao thì độ cản
quang động mạch
càng cao
4. Tốc độ tiêm
Tốc độ tiêm cao:
Tăng cản quang động mạch
Giảm thời gian đạt đỉnh
Tốc độ tiêm:
Kim tiêm, vị trí tiêm
Thường: 4-5 ml/s
>8ml/s:
không tăng độ cản quang
trào ngược tĩnh mạch
6. Thời gian tiêm lƣợng thuốc CQ
Thời gian tiêm dài làm tăng
đỉnh bắt thuốc động mạch
7. Bơm đẩy thuốc = nƣớc muối sinh lý
30-50 ml nước muối SL đẩy thuốc
Trong ống tiêm
Tĩnh mạch ngoại biên
Tim (P) và tuần hoàn phổi
Lợi ích:
Giảm lượng thuốc cản quang
Giảm nồng độ Iot trong TMC và
tim phải artifact giảm
Tăng đỉnh bắt thuốc
10. Xác định thời điểm chụp ĐM
Đỉnh bắt thuốc ĐM:
vị trí ĐM
tình trạng tim mạch (đường ra thất phải)
bệnh lý tại động mạch
11. Xác định thời điểm chụp ĐM
CTA ĐM chủ bụng:
Auto care bolus
ROI: ĐM chủ trên ĐM thận
Scan time: 6s
12. Xác định thời điểm chụp ĐM
Chụp ĐM chi dưới:
A. Scan time: 21s
B. Scan time: 40s
13. Xác định thời điểm chụp ĐM
Test bolus:
Tiêm 15-20 ml TCQ
Đặt ROI vị trí thích hợp
Cắt các lát tại vị trí đặt
ROI mỗi 2s
Dùng đường cong bắt
thuốc để xác định
14. Xác định thời điểm chụp ĐM
Care bolus:
Đặt ROI tại vị trí thích hợp
Tiêm thuốc cản quang
Theo dõi bắt ngấm thuốc tại
ROI.
Bắt đầu chụp khi đạt đến
ngưỡng bắt thuốc mong muốn
15. Xác định thời điểm chụp ĐM
Test bolus Care bolus
Ƣu điểm Test đường truyền TM
Test phản ứng của BN
Đặt ROI nhiều vị trí
Độ chính xác cao hơn
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm thuốc
Nhƣợc điểm Hai lần tiêm TCQ
Hai lần chụp
Thời gian delay thay đổi
ROI: sai vị trí, artifact