SlideShare a Scribd company logo
1 of 1
Download to read offline
48
trong đó GEij là số đo sự tương tác giữa kiểu gene i và môi trường j. Vì
môi trường biến động nên sự tương tác đó có thể âm hoặc dương.
Nói chung, mô hình di truyền có thể được định nghĩa một cách chính
xác hơn bằng cách phân chia trị số kiểu gene ra hai thành phần như sau:
Gi = Ai + Di
trong đó Ai và Di là các thành phần cộng gộp (additive) và trội (domi-
nant). Nếu như thể dị hợp đúng là trung gian giữa các thành phần đồng
hợp (như ở ví dụ về sự di truyền màu sắc hạt lúa mỳ nói trên), thì sự đóng
góp của thành phần trội là zero; nghĩa là, toàn bộ thành phần di truyền là
cộng gộp. Nói cách khác, nếu cho rằng sự tương tác kiểu gene-môi trường
là không đáng kể, thì trị số kiểu hình có thể được biểu thị bằng:
Pij = Ai + Di + Ej
Như đã nói từ đầu, không có sự tương ứng chính xác giữa một kiểu
gene với một kiểu hình đối với các tính trạng số lượng. Vì vậy, cách thực
tế hơn để kiểm tra các tính trạng này là tách sự biến đổi trong một quần
thể đối với một kiểu hình cụ thể thành ra hai phần, phần biến đổi do nhân
tố di truyền gây ra và phần biến đổi do nhân tố môi trường gây ra. Khi đó
phương sai hay biến lượng kiểu hình (phenotypic variance) sẽ là:
VP = VG + VE
trong đó VP, VG và VE tương ứng là các biến lượng của kiểu hình, di
truyền và môi trường. Và theo cách làm ở trên, nếu ta tách các thành phần
cộng gộp và trội để kiểm tra biến lượng kiểu hình, ta có:
VP = (VA + VD) + VE
trong đó VA và VD tương ứng là các biến lượng di truyền do các hiệu quả
cộng gộp và trội. Nếu ta chia biểu thức này cho VP, lúc đó ta thu được tỷ
lệ của biến lượng kiểu hình do các thành phần khác nhau gây ra. Cụ thể là,
tỷ số giữa biến lượng di truyền cộng gộp và biến lượng kiểu hình được coi
là hệ số di truyền (h2
; heritability):
h2
= VA/VP
Đại lượng hệ số di truyền này rất quan trọng trong việc xác định tốc độ và
hàm lượng đáp ứng đối với sự chọn lọc định hướng (directional selection),
tức chọn lọc đào thải các kiểu hình cực đoan, và nó thường được các nhà
chọn giống động vật và thực vật ước tính trước khi bắt đầu một chương
trình chọn lọc nhằm cải thiện năng suất hoặc các tính trạng khác.
II. Ước tính hệ số di truyền và phân tích phương sai
1. Hệ số di truyền và ý nghĩa của nó trong chọn giống thực vật

More Related Content

Viewers also liked

Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44
Duy Vọng
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38
Duy Vọng
 

Viewers also liked (10)

Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat49
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat40
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat50
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat35
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat39
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat37
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat42
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat48
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat44
 
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38
Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat38
 

More from Duy Vọng

Cn sinh hoc_dai_cuong_es30z
Cn sinh hoc_dai_cuong_es30zCn sinh hoc_dai_cuong_es30z
Cn sinh hoc_dai_cuong_es30z
Duy Vọng
 
C05143 tech and app - cnsh
C05143 tech and app - cnshC05143 tech and app - cnsh
C05143 tech and app - cnsh
Duy Vọng
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
Duy Vọng
 
Dm -chapter_4_-_classification
Dm  -chapter_4_-_classificationDm  -chapter_4_-_classification
Dm -chapter_4_-_classification
Duy Vọng
 
Chuong 12 khai quat ve phan loai dong vat
Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vatChuong 12  khai quat ve phan loai dong vat
Chuong 12 khai quat ve phan loai dong vat
Duy Vọng
 
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...
Duy Vọng
 
Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1
Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1
Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1
Duy Vọng
 
Bang phan loai cac nganh dich vu wto
Bang phan loai cac nganh dich vu wtoBang phan loai cac nganh dich vu wto
Bang phan loai cac nganh dich vu wto
Duy Vọng
 
A35 afluf agl_09_phanloailinhvuc
A35 afluf agl_09_phanloailinhvucA35 afluf agl_09_phanloailinhvuc
A35 afluf agl_09_phanloailinhvuc
Duy Vọng
 

More from Duy Vọng (20)

Dia+ly+co+so
Dia+ly+co+so  Dia+ly+co+so
Dia+ly+co+so
 
Cnsh thay tam
Cnsh thay tamCnsh thay tam
Cnsh thay tam
 
Cn sinh hoc_dai_cuong_es30z
Cn sinh hoc_dai_cuong_es30zCn sinh hoc_dai_cuong_es30z
Cn sinh hoc_dai_cuong_es30z
 
C05143 tech and app - cnsh
C05143 tech and app - cnshC05143 tech and app - cnsh
C05143 tech and app - cnsh
 
2010 khoa cnsh
2010 khoa cnsh2010 khoa cnsh
2010 khoa cnsh
 
3 l1q08ssfkcnsh bvtv
3 l1q08ssfkcnsh bvtv3 l1q08ssfkcnsh bvtv
3 l1q08ssfkcnsh bvtv
 
Bg quan tri chat luong
Bg quan tri chat luongBg quan tri chat luong
Bg quan tri chat luong
 
He thong phan loai dnnvn
He thong phan loai dnnvnHe thong phan loai dnnvn
He thong phan loai dnnvn
 
File goc 771908
File goc 771908File goc 771908
File goc 771908
 
Erca fg 20130730_p1-18
Erca fg 20130730_p1-18Erca fg 20130730_p1-18
Erca fg 20130730_p1-18
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
 
Dm -chapter_4_-_classification
Dm  -chapter_4_-_classificationDm  -chapter_4_-_classification
Dm -chapter_4_-_classification
 
Co xuong khop
Co xuong khopCo xuong khop
Co xuong khop
 
Chuong 12 khai quat ve phan loai dong vat
Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vatChuong 12  khai quat ve phan loai dong vat
Chuong 12 khai quat ve phan loai dong vat
 
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn ...
 
Cau truc may tinh
Cau truc may tinhCau truc may tinh
Cau truc may tinh
 
Cau tao bao duong oto
Cau tao   bao duong otoCau tao   bao duong oto
Cau tao bao duong oto
 
Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1
Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1
Bxd 10 2013-tt-bxd-25072013_pl1
 
Bang phan loai cac nganh dich vu wto
Bang phan loai cac nganh dich vu wtoBang phan loai cac nganh dich vu wto
Bang phan loai cac nganh dich vu wto
 
A35 afluf agl_09_phanloailinhvuc
A35 afluf agl_09_phanloailinhvucA35 afluf agl_09_phanloailinhvuc
A35 afluf agl_09_phanloailinhvuc
 

Co so di_truyen_chon_giong_thuc_vat43

  • 1. 48 trong đó GEij là số đo sự tương tác giữa kiểu gene i và môi trường j. Vì môi trường biến động nên sự tương tác đó có thể âm hoặc dương. Nói chung, mô hình di truyền có thể được định nghĩa một cách chính xác hơn bằng cách phân chia trị số kiểu gene ra hai thành phần như sau: Gi = Ai + Di trong đó Ai và Di là các thành phần cộng gộp (additive) và trội (domi- nant). Nếu như thể dị hợp đúng là trung gian giữa các thành phần đồng hợp (như ở ví dụ về sự di truyền màu sắc hạt lúa mỳ nói trên), thì sự đóng góp của thành phần trội là zero; nghĩa là, toàn bộ thành phần di truyền là cộng gộp. Nói cách khác, nếu cho rằng sự tương tác kiểu gene-môi trường là không đáng kể, thì trị số kiểu hình có thể được biểu thị bằng: Pij = Ai + Di + Ej Như đã nói từ đầu, không có sự tương ứng chính xác giữa một kiểu gene với một kiểu hình đối với các tính trạng số lượng. Vì vậy, cách thực tế hơn để kiểm tra các tính trạng này là tách sự biến đổi trong một quần thể đối với một kiểu hình cụ thể thành ra hai phần, phần biến đổi do nhân tố di truyền gây ra và phần biến đổi do nhân tố môi trường gây ra. Khi đó phương sai hay biến lượng kiểu hình (phenotypic variance) sẽ là: VP = VG + VE trong đó VP, VG và VE tương ứng là các biến lượng của kiểu hình, di truyền và môi trường. Và theo cách làm ở trên, nếu ta tách các thành phần cộng gộp và trội để kiểm tra biến lượng kiểu hình, ta có: VP = (VA + VD) + VE trong đó VA và VD tương ứng là các biến lượng di truyền do các hiệu quả cộng gộp và trội. Nếu ta chia biểu thức này cho VP, lúc đó ta thu được tỷ lệ của biến lượng kiểu hình do các thành phần khác nhau gây ra. Cụ thể là, tỷ số giữa biến lượng di truyền cộng gộp và biến lượng kiểu hình được coi là hệ số di truyền (h2 ; heritability): h2 = VA/VP Đại lượng hệ số di truyền này rất quan trọng trong việc xác định tốc độ và hàm lượng đáp ứng đối với sự chọn lọc định hướng (directional selection), tức chọn lọc đào thải các kiểu hình cực đoan, và nó thường được các nhà chọn giống động vật và thực vật ước tính trước khi bắt đầu một chương trình chọn lọc nhằm cải thiện năng suất hoặc các tính trạng khác. II. Ước tính hệ số di truyền và phân tích phương sai 1. Hệ số di truyền và ý nghĩa của nó trong chọn giống thực vật