Here you'll find frequent updates about our seminars, both locally and internationally, as well as news articles related to Banners Broker Version 2
http://bannersbroker.com/incomeproof
Save your time and money
Bài mâu tiểu luận về môi trường với đề tài: Trình bày nhận thức về môi trường sinh thái thế giới và nêu lên những giải pháp nước ta cần thực hiện để bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH HĐH. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lý Nhà nước về bảo vệ rừng từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về môi trường nước. Môi trường là tổng thể các thành tố sinh thái tự nhiên, xã hội nhân văn và các điều kiện tác động trực tiếp hay gián tiếp lên phát triển, lên đời sống và hoạt động của con người trong thời gian bất kỳ” (Bách khoa toàn thư về môi trường năm 1994).
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về môi trường nước.docx
đề Cương khmt
1. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 1
Chương 1:
- Khái niệm MT:
Theo nghĩa rộng: MT là tất cả những gì bao quanh và có ảnh hưởng đến một vật thể hay sự kiện
Theo nghĩa gắn vs con người và SV: MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo, bao quanh con người,
có ảnh hưởng tới đời sống, SX, sự tồn tại, ptr của con ng và SV
- Các chức năng cơ bản của MT:
Là ko gian sinh sống cho con ng và SV: Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi một con ng hay SV đều cần một không
gian nhất định để phục vụ cho các hoạt động sống như: nơi ở, ngủ nghỉ, nơi để sản xuất... chức năng này đòi hỏi
MT phải có một phạm vi không gian thích hợp cho mỗi người hay SV.
Là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và SX của cng: Trong lịch sử phát triển, loài
người đã trải qua nhiều giai đoạn. Từ khi con người biết canh tác cách đây khoảng 14-15 nghìn năm, nhu cầu của
con người về các nguồn tài nguyên không ngừng tăng lên về cả số lượng, chất lượng và mức độ phức tạp theo
trình độ phát triển của xã hội.
Là nơi chứa đựng các chất phế thải do cng tạo ra trong cs và SX: Trong quá trình sống, con người luôn đào thải
ra các chất thải vào môi trường. Tại đây các chất thải dưới tác động của vi sinh vật và các yếu tố môi trường
khác sẽ bị phân huỷ, biến đổi từ phức tạp thành đơn giản và tham gia vào hàng loạt các quá trình sinh địa hoá
phức tạp.
Làm giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới cng và SV: MT chứa đựng các yếu tố có thể làm giảm bớt
và ngăn chặn sự tác động của các tác nhân này, tránh khỏi những tác động từ bên ngoài như: tầng Ozon trong khí
quyển có nhiệm vụ hấp thụ và phản xạ trở lại các tia cực tím từ năng lượng mặt trời
Lưu trữ và cung cấp thông tin cho cng: môi trường trái đất là nơi: Cung cấp lịch sử trái đất, lịch sử tiến hoá của
vật chất và SV, lịch sử xuất hiện và phát triển VH của loài người. Báo động sớm các hiểm hoạ đối với con người
và sinh vật sống trên trái đất. Cung cấp và lưu giữ cho con người các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ
sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp,cảnh quan có giá trị thẩm mỹ
Chương 2:
- Quần xã:
Khái niệm: QXSV là tập hợp của các quần thể cùng sống trong 1 ko gian nhất định (sinh cảnh), ở đó có xảy ra sự
tương tác giữa các SV vs nhau
Các đặc trưng:
Cấu trúc thành phần loài và số lượng cá thể của từng loài (xđ tính đa dạng sinh học của QX). Sự đa dạng về
loài trong QX có quan hệ đến sự ổn định của HST (độ đa dạng càng cao thì tính ổn định càng cao)
Cấu trúc về ko gian: sự phân bố ko gian của các SV trong QX. Sự phân bố theo chiều ngang và theo đường
thẳng đứng xđ đặc trưng của mỗi QX
Cấu trúc về dinh dưỡng
Về mặt dinh dưỡng:
SV tự dưỡng: có khả năng tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể từ chất vô cơ có ở tự nhiên và NL mặt trời
SV dị dưỡng và SV phân hủy: SV phải sống nhờ vào chất hữu cơ của SV khác
Trong QX:
Chuỗi thức ăn: dãy các SV có mqh dinh dưỡng vs nhau. Trong 1 chuỗi có 3 loại SV: SV SX ( cây xanh),
SV tiêu thụ (động vật, SV tiêu thụ bậc 1, 2,…), SV phân hủy (VSV)
Lưới thức ăn (tập hợp các chuỗi)
2. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 2
- Hệ sinh thái:
Khái niệm: là một phức hợp thống nhất của QXSV vs MT vật lý xung quanh, trong đó có sự tương tác giữa các
SV vs nhau và giữa các SV vs MT thông qua chu trình vật chất và dòng năng lượng
Cấu trúc gồm 4 thành phần: MT (chât vô cơ, hữu cơ, yếu tố vật lý…), SVSX, SV tiêu thụ, SV phân hủy
Cân bằng sinh thái:
Là một trạng thái mà ở đó số lượng cá thể của các quần thể ở trạng thái ổn định, hướng tới sự thích nghi cao
nhât vs đk MT
Cơ chế:
Điều chỉnh đa dạng sinh học của QX (số loài, số cá thể trong các quần thể)
Điều chỉnh các quá trình trong chu trình địa hóa giữa các QX
VD: các con sông tự nhiên khi nhận những lượng nc thải trong phạm vi nhất định có khả năng phân hủy chất
thải để phục hồi lại trạng thái chất lượng nc (quá trình tự lm sạch). Nhưng khi nước thải quá nhiều, khả
năng tự điều chỉnh ko còn, nc sông sẽ bị ô nhiễm
- Tác động của cng lên HST:
Tác động vào cơ chế tự ổn định, tự cân bằng của HST: cơ chế của hst tự nhiên tiến tới tỉ lệ P/R=1, cơ chế này ko
có lợi cho cng do vậy cng thường tạo ra các hst nhân tạo (kém ổn định). Ngoài ra, cng tác động vào cbst thông
qua vc săn bán, đánh bắt quá mức các loài ĐV quý hiếm, chặt phá rừng, lai tạo các loài SV lm thay đổi cbst tự
nhiên, đưa vào hst tự nhiên các hợp chất nhân tạo ko có khả năng phân hủy
Tác động vào các chu trình sinh địa hóa: cng sử dụng NL hóa thạch, tạo nên một lượng lớn khí CO2, SO2,…dẫn
đến thay đổi chất lượng và quan hệ của các thành phần MT tự nhiên. Các hđ của cng ngăn cản chu trình tuần hoàn
nc ngập úng hoặc khô hạn nhìu khu vực, thay đổi đk sống bth của các SV nc
Tác động vào các đk MT của HST: chuyển đất rừng thành đất nông nghiệp, cỉa tạo đầm lầy thành đất canh tác,
chuyển đất rừng đât nông nghiệp thành các khu CN, đô thị, gây ONMT ở nhiều dạng hđ KT XH khác nhau
Chương 3:
- Tài nguyên thiên nhiên:
Khái niệm: là tất cả các dạng vật chất, tri thức, thông tin dc con người sử dụng để tạo ra của cải vật chất hay tạo
ra giá trị sử dụng mới (gồm các dạng năng lượng vật chất, thông tin tồn tại khách quan với ý muốn con người có
giá trị tự thân con người có thể sử dụng trong hiện tại và tương lai, phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của loài
người.)
Phân loại:
Tài nguyên vĩnh cửu: có lq trực tiếp hay gián tiếp đến năng lượng mặt trời (trực tiếp: chiếu sáng, gián tiếp:gió,
sóng, thủy triều…)
Tài nguyên tái tạo: có thể tự duy trì, tự bổ sung liên tục khi dc quản lý hợp lý (SV, nước, đất)
Tài nguyên ko tái tạo: bị biến đổi hay mất đi sau quá trình sử dụng (khoáng sane,nhiên liệu hóa thạch, gen,…)
- Tài nguyên rừng:
Vai trò:
Về mặt sinh thái:
Điều hòa khí hậu: ảh đến t0
, độ ẩm kk, thành phần khí quyển và có ý nghĩa điều hòa KH, giảm tiếng ồn, cân
bằng O2 vs CO2
3. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 3
Đa dạng nguồn gen: là hst có độ đa dạng sinh học cao nhất trên cạn, nơi cư trú hàng triệu SV, là ngân hàng
gen khổng lồ
Về bảo vệ MT:
Hấp thụ CO2:là lá phổi xanh hấp thụ CO2,tái sinh O2, điều hòa KH
Bảo vệ nguồn nc, chống xói mòn: ngăn cản một phần nc mưa rơi xuống đất, phân phối lại lượng nc mưa,
tăng khả năng thấm và giữ nc của đất,hạn chế dòng chảy trên mặt.
Thảm mục rừng là kho chứa các chất dinh dưỡng khoảng, mùn và ảh đến độ phì nhiêu của đất, là nơi cư trú
và cung cấp dinh dưỡng cho VSV,con trùng, ĐV đất
Về cung cấp tài nguyên:
Lương thực, thực phẩm: giải quyết 2-3% nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cng
Nguyên liệu: là nguồn cc gỗ, chất đốt, nguyên cật liệu cho CN,…
Cc dược liệu: có các loại thuốc chữa bệnh
Các nguyên nhân mất rừng và liên hệ VN:
Nguyên nhân: chặt phá rừng để lấy đất canh tác, củi gỗ; ONKK tạo nên những trận mưa ax hủy diệt nhiều khu
rừng; hiệu ứng nhà kính làm cho trái đât nóng lên và nước biển dâng cao; bom đạn và chất độc chiến tranh tàn
phá rừng
Liên hệ VN: ở nc ta, độ che phủ rừng từ 43,8% (1943) giảm xuống còn 23,6-23,8% (đầu thập niên 1990).
Nhiều vùng trc đây là rừng bạt ngàn thì nay chỉ còn là đồi trọc, nguyên nhân chính do nạn du canh, du cư, phá
rừng đốt rẫy lm nông nghiệp, trồng cây xuất khẩu, lấy củi gỗ, mở mang đô thị, lm giao thông, khai thác mỏ, hậu
quả chiến tranh do Mỹ thực hiện
- Tài nguyên nước:
Trên thế giới:
Phân bố tn nc ko đều giữa các vùng, các quốc gia do lượng mưa trên trái đất phân bố ko đều, phụ thuộc vào địa
hình và khí hậu
Nguy cơ thiếu nc do khai thác ngày càng nhiều TN nc phục vụ cho sinh hoạt và SX. Trong 70 năm qua, lượng
sử dụng toàn cầu tăng 6 lần, lượng nc ngầm khai thác tăng 30 lần
Nguy cơ thiếu nc sạch do ON nước: do chất thải sinh hoạt, SX CN,NN
Liên hợp quốc khởi xướng “thập kỉ quốc tế về cung cấp nước uống và vệ sinh 1980-1990”
Ở Việt Nam:
Tình trạng thiếu nước mùa khô, lũ lụt mùa mưa xảy ra vs mức độ nghiêm trọng
Tình trạng cạn kiệt nguồn nc ngầm, xâm nhập mặn và ON nước ngầm
Sự ON nc mặt xuất hiện trên một số sông, kênh rạch thuộc các đô thị lớn đến mức báo động
Sự xâm nhập mặn vào sông xảy ra vs quy mô ngày càng gia tăng
- Tài nguyên khoáng sản:
Tác động MT của các hđ từ khai thác đến sử dụng KS:
Khai thác KS gây ra mất đất, mất rừng, ON nước, ON kk, ON phóng xạ, tiếng ồn,…
Vận chuyển, chế biến KS gây Onkk, nước và ON chất thải rắn
Sử dụng KS gây ra ONKK,ON nc, chất thải rắn
Vc bảo vệ TN và MT trong khai thác và sử dụng KS, phải qt các khía cạnh:
Hạn chế tổn thất TN và tác động tiêu cực đến MT trong quá trình thăm dò, khai thác chế biến
Điều tra chi tiết, qui hoạch khai thác và chế biến KS, ko xuất thô các loại nguyên liệu khoáng, tăng cường tinh
chế và tuyển luyện KS
Đầu tư kinh phí xử lý chất ON phát sinh trong quá trình khai thác và sử dụng KS: cử lý chống bụi, chống độc,
xử lý nc thải
4. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 4
- Các giải pháp về năng lượng của loài ng:
Duy trì lâu dài các nguồn NL của TĐ
Hạn chế tối đa các tác động MT trong khai thác và sử dụng NL
Sử dụng hợp lý các nguồn NL cho ptr KT
Thay đổi cơ cấu NL, giảm mức độ tiêu thụ NL hóa thạch
Tăng giá NL để giảm sự lãng phí NL
Tăng cường đầu tư nghiên cứu ptr các nguồn NL ms, NL tái sinh theo hướng hạ giá thành SX sao cho chúng có
thể cạnh tranh các nguồn NL truyền thống
Nghiên cứu các quy trình SX, thiết bị SX để tiết kiệm NL
- Nguyên nhân suy thoái đa dạng sinh học
Trực tiếp: sự mở rộng đất NN, khai thác củi gỗ, khai thác các sản phẩm ngoài gỗ, cháy rừng, xây dựng cơ bản,
chiến tranh
Sâu xa: tăng dân số, sự di dân, sự nghèo đói, chính sách KT vĩ mô, chính sách KT cộng đồng (chính sách sử
dụng đất,chính sách lâm nghiệp, tập quán du canh du cư)
Chương 4:
- ONMT nước:
Khái niệm: là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước, có hại cho hđ sống bth của cng và SV, do sự có mặt
của các tác nhân quá ngưỡng cho phép
Các dạng ON nước:
Tùy bản chất tác nhân, phân biệt: ON chất vô cơ, chât hữu cơ, ON VSV, ON nhiệt, ON chất rắn lơ lửng, ON phóng
xạ…
Theo đối tượng bị ON, phân biệt: ON sông, hồ, biển, nc mặt, nc ngầm…
Nguồn ON:
Có thể tự nhiên hoặc nhân tạo:
Tự nhiên: nhiễm mặn, nhiễm phèn, thối rữa xác Đv, TV
Nhân tạo: nc thải từ các khu dân cư (nc thải sinh hoạt), nc thải CN,…
Ng ta phân biệt:
Nguồn ON cố định (nguồn điểm): cống xả nc thải…
Nguồn ON phân tán (nguồn ko điểm): nc chảy tràn đồng ruộng…
Tác động:
Đv các hst nc – suy giảm oxy hòa tan, gây nhiễm độc nước,…tiêu diệt SV trong nc, suy giảm đa dạng sinh
học…
Đv cng – giảm nguồn nc sạch, trực tiếp tác động đến sức khỏe (ăn uống) hay gián tiếp (trung gian truyền
bệnh)…
Đv các hđ ptr: giảm năng suất SX NN và nuôi trồng thủy sản, tăng chi phí SX CN, suy giảm các dịch vụ du
lịch
Kiểm soát:
Công cụ pháp luật: luật, văn bản dưới luật, tiêu chuẩn chất lượng nc…
On nc đã có quy mô khu vực và toàn cầu, các luật lệ kiểm soát ON cx cần có tính khu vực hay toàn cầu, cần
sự đồng thuận và hợp tác quốc tế, đa quốc gia
5. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 5
Tiêu chuẩn chất lượng nc quy định các limit cần phải tuân thủ để duy trì chất lượng nc mong muốn. có các
tiêu chuẩn: tc chất lượng nc nguồn , tc chất lượng nc cấp trực tiếp, tc chất lượng nc thải
Công cụ tài chính:
Thu lệ phí xả thải
Xử phạt vi phạm gây ON nc
Các khoản tài chính khuyến khích, hỗ trợ hđ, giải pháp kiểm soát ON
“ng gây ON phải trả cho sự ON”
Công cụ quy hoạch: quy hoạch các nguồn thải, quy hoạch sử dụng nc…
Công cụ kĩ thuật: giải pháp giảm sự phát sinh chất thải, giải pháp giảm chất thải sau phát sinh, giải pháp cải
thiện khả năng tiếp nhận thải của nơi nhận thải, giải pháp sinh thái
- ON không khí:
Khái niệm:
Kk tự nhiên có thành phần các chất khí thích hợp cho đs cng và SV. Kk bị ON khi một số tác nhân thải
vào kk gây tác hại đến sức khỏe cng, các hst và các vật liệu khác nhau hoặc gây ra sự giảm tầm nhìn xa
Các tác nhân Onkk có thể ở dạng rắn, giọt, khí. Các tác nhân Onkk chủ yếu: CO, NOx, SO2, hidrocacbon,
bụi
Nguồn gây:
Nguồn thiên nhiên: bão cát,núi lửa phun, cháy rừng, xác SV thối rữa,…
Nguồn nhân tạo:
SX CN: ông khói nhà máy,… nồng độ chất độc hại cao và tập trung
Giao thông vận tải: khỉ thải phương tiện…di động, phân tán rộng
Sinh hoạt: bếp đun, lò sưởi, đốt rác…quy mô nhỏ nhưng tác động cục bộ trực tiếp trong mỗi gia đình nên
để lại hậu quả lớn lâu dài
Tác động:
Vấn đề toàn cầu: gây hiệu ứng nhà kính và sự ấm lên toàn cầu (CO2), suy giảm tầng O3(CFC), mưa axit (SO2,
NO2 + H2O)
Tác động lên sức khỏe con người: phần lớn các chất ON đều gây tác hại đv sức khỏe cng
Tác động lên động thực vật và các công trình xây dựng: SO2 và Cl2 có hại cho thực vật, mưa ax ảnh hưởng rõ
rệt đến hst thủy vực, hư hỏng công trình xây dựng, tượng đài, di tích lịch sử
- Biện pháp kiểm soát ON đất:
Thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng mtr đất
Sử dụng hợp lý phân hóa học, các hóa chất BVTV bảo vệ đời sống VSV, TV, Đv trong đất
Quản lí tốt chất thải rắn đô thị và khu CN: tách riêng các chất thải rắn có thể tái sử dụng, tách riêng rác thải hữu
cơ để lm phân hữu cơ, đưa chất thải rắn chứa mầm bệnh vi khuẩn vào lò thiêu để tiêu hủy, chất rắn còn lại chôn
lấp tại các bãi chôn lấp hợp vệ sinh để ngăn ngừa dc sự rò rĩ chất thải, chất thải độc hại, chất nổm chất phóng xạ
cần có kĩ thuật xử lí riêng
Nhóm giải pháp 3R ( reduction:giảm phát sinh – Reuse:tái sử dụng – recycling:tái chế)
Chương 5:
- Những vấn đề MT toàn cầu:
6. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 6
Sự nóng lên toàn cầu, sự biến đổi khí hậu, sự suy giảm tầng ozon, sự ô nhiễm biển và đại dương, sự vận chuyển
xuyên biên giới các chất thải nguy hiểm, mưa axit phá hủy rừng (nhất là rừng nhiệt đới), sự suy giảm nhanh đa
dạng sinh học, sự hoang mạc hóa đất đai
Sự nóng lên toàn cầu:
Hiện tượng: t0
TB của TĐ hiện nay nóng hơn gần 40
C sv t0
trong kỉ băng hà gần nhất. Trong vòng 100 năm qua,
t0
TB bề mặt TĐ tăng 0,740
C, dự báo tăng 1,4-5,80
C trong 100 năm tới
Hậu quả: biến đổi KH, gia tăng mực nc biển, tăng sự nhiễm mặn của các vùng đất nằm sâu trong nội địa, ảnh
hưởng đến các hst, san hô chết hàng loạt
Nguyên nhân: do sự tăng nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển, suy giảm diện tích rừng do khai thác quá
mức
Giải pháp:
UNEP và WMO phối hợp thành lập IPCC ( ủy ban liên chính phủ về thay đổi KH)
1992: 167 nước phê chuẩn Công ước khung về biến đổi KH (UNFCCC)
1997: Liên Hợp Quốc cho ra đời nghị định thư Kyoto, cắt giảm các khí nhà kính
3-15/12/2007:diễn ra hội nghị LHQ và biến đổi khí hậu tại Bali đề ra khung chương trình cho các bên để
đàm phán chống lại sự ấm lên toàn cầu, tìm ra giải pháp giúp nc nghèo thích ứng vs biến đổi KH
1-12/12/2008: hội nghị LHQ tại Poznan: trọng tâm là vấn đề hợp tác dài hạn và giai đoạn sau 2012, khi giai
đoạn cam kết đầu tiên của nghị định thư Kyoto hết hạn thực hiện
7-18/12/2009: hội nghị cấp cao LHQ về biến đổi khí hậu tại Đan Mạch, thỏa thuận về một khung hành động
sau 2012
Sự suy giảm tầng ozon
Hiện tượng:
Nồng độ ozon trên Nam Cực, Bắc Cực,Úc, New Zealand,… suy giảm mạnh
1980-1995: mức suy giảm O3 khoảng 5%, 1992-1994: lượng O3 thấp nhất vào mùa xuân trên Nam Cực (24
triệu km2
)
1995: trị số O3 thấp kỉ lục (25% dưới mức TB) tại Siberia và phần lớn châu Âu
Nồng độ O3 giẩm 10% thì tia cực tím đến mặt đất tăng 20%
Nguyên nhân: một số tác nhân khuếch tán từ tầng đối lưu như CFC, Halon, NOx
Giải pháp toàn cầu:
1985: 21 quốc gia và cộng đồng châu Âu kí “công ước bảo vệ tầng ozon” tại Vienne
1987: nghị định thư Montreal về vc thay thế hoặc hạn chế sử dụng CFC trong CN lạnh dc phê chuẩn. sau
đó, các văn bản điều chỉnh bổ sung: Luân Đôn (1990), Conpenhagen (1992). Montreal (1997), Bắc Kinh
(1999). Các nước ptr loại trừ hoàn toàn SX và sử dụng CFC và halon năm 1996, HCFC vào năm 2020. Các
nc đang ptr sử dụng CFC và halon đến 2010 và HCFC đến 2040
Do CFC tồn tại trong khí quyển 80-180 năm nên tác dụng phân hủy ozon vẫn còn tiếp tục vài chục năm sau
khi ngừng thải
- Các tác động chính của biến đổi KH
Ảnh hưởng đến tài nguyên nước:
Thay đổi chế độ mưa, có thể gây lũ lụt nghiêm trọng vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô
Gia tăng cường độ và tần suất bão, giông tố lũ lớn, ngập lụt, lũ quét, trượt lỡ đất
Gia tăng thiếu hụt nước và tăng nhu cầu dùng nc, đòi hỏi đáp ứng cấp nc và nảy sinh mâu thuẫn trong sử dụng
nc
Ảnh hưởng đến lâm nghiệp/rừng
Phân bố ranh giới các kiểu rừng nguyên sinh cx như rừng thứ sinh có dịch dịch chuyển
7. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 7
Nhiệt độ và mức độ khô hạn gia tăng lm nguy cơ cháy rừng, ptr sâu baanhj, dịch bệnh phá hoại cây rừng
Ảnh hưởng đến thủy sản và nghề cá:
Lm mất nơi sinh sống thích hợp của một số loài thủy sản nc ngọt
Trữ lượng các loài hải sản có giá trị KT bị giảm sút
Cá có thể di cư, nguồn thủy hải sản bị phân tán
Ảnh hưởng đến năng lượng và giao thông
Các giàn khoan dầu, khí bị ảnh hưởng bởi bão, lốc
Giảm sản lượng điện do hạn hán
Chế độ thủy văn k ổn định khó vận hành thủy điện
Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn do nhiệt độ và
độ ẩm tăng
Ảnh hưởng đến đa dạng sinh học:
Vùng phân bố của nhiều loại cây, côn trùng,
chim, cá chuyển dịch
Nhiều loài thực vật nở hoa sớm hơn, động
vật di cư sớm, sinh sản sớm hơn
Gây biến dị hoặc đột biến gen của một số loài
động thực vật, xuất hiện nhiều giống loài ngoại
lai nguy hiểm cho hst nông nghiệp
Ảnh hưởng đến sức khỏe:
Mất cân bằng về nước và muối dẫn đến hiện tượng suy kiệt
Suy nhược cơ thể tăng cao trong những khu vực nóng ẩm, bí gió,…
Ảnh hưởng đến du lịch:
Biến động các nguồn du khách truyền thống
Thiệt hại bất động sản du lịch ở những vùng nhạy cảm
Ảnh hưởng đến nông nghiệp:
Chất lượng đất thay dổi như chất hữu cơ, dinh dưỡng, nhiễm mặn,…
Rủi ro do tổn thất vì dịch bệnh
Tác động đến đạidương:
- Thích ứng vs BDKH trong một số lĩnh vực:
Tài nguyên nước:
Xây dựng các hồ chứa nc lũ vs tổng dung tích tăng thêm 15 -20 tỷ m3
8. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 8
Nâng cấp và mở rộng quy mô các công trình tiêu úng
Sử dụng nguồn nước khoa học và hợp lý
Khai thác nguồn nc đi đôivs duy trì bảo vệ nguồn nc
Nông nghiệp:
Xây dựng cơ cấu cay trồng phù hợp vs BDKH
Sử dụng có hiệu quả và có quy hoạch nc tưới
Tăng cường hệ thống tưới tiêu cho NN
Ptr các giống có khả năng chống chịu vs đk ngoại cảnh khắc nghiệt
Bảo tồn và giữ gìn những giống cây trồng địa phương, thành lập các ngân hàng cây giống
Xây dựng các biện pháp kĩ thuật canh tác phù hợp vs BDKH
Khai thác hợp lý đất đai chưa sử dụng cho mục đích SX NN, đặc biệt ở vùng đồi núi trung du Bắc Bộ
Vùng ven bờ biển:
Bảo vệ đầy đủ: bảo vệ toàn diện để bảo vệ hiện trạng, đối phó có hiệu quả vs mực nc biển dâng
Thích ứng: cải tạo cơ sở hạ tầng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tập quán SX, sinh hoạt của dân cư ven bờ để
thích ứng vs mực nc biển dâng
Rút lui: né tránh tác động tự nhiên của nc biển dâng bằng tái định cư, di dời nhà cửa, cơ sở hạ tầng ra khỏi
những vùng có nguy cơ bị đe dọa
Nâng cấp hệ thống đê biển và đê vùng của sông hiện có và từng bước xây dựng tuyến đê biển mới
Kiềm chế tốc độ tăng dân số và quy hoạch khu dân cư vùng ven biển
Chương 6:
- Khái niệm và các nguyên tắc ptr bền vững:
Khái niệm: là sự ptr đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà ko làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong
vc đáp ứng các nhu cầu của họ
Ptbv là quá trình dàn xếp thỏa hiệp giữa các hệ thống kinh tế, môi trường (tự nhiên) và xã hội
Các nguyên tắc ptbv:
Tôn trọng và quan tâm đến đời sống cộng đồng: cng có trách nhiệm phải qt đến đồng loại và các hình thức tồn
tại khác của sự sống trong hiện tại và tương lai, cần chia sẻ phúc lợi và chi phí trong vc sử dụng tài nguyên và
BVMT giữa các cộng đồng vs các nhóm có lq. Phải làm sao cho những tác động đó ko đe dọa sự sống còn của
muôn loài khác để chúng ta còn có cơ hội dựa vào đó để sinh tồn và ptr
Cải thiện chất lượng cs cng
Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của TĐ
Hạn chế đến mức thấp nhất vc lm suy giảm các nguồn tài nguyên ko tái tạo
Giữ hđ trong khả năng chịu đựng dc của TĐ
Thay đổi thái độ và hành vi cá nhân: cs bền vững dc xây dựng trên những cơ sở đạo đức mới, do đó cng phải
xem xét lại các giá trị và thay đổi cách ứng xử. Cs XH phải đề ra các tiêu chuẩn đạo đức và phê phán lối sống ko
dựa trên nguyên tắc bền vững. Dùng mọi hình thức GD chính thức và ko chính thức để m.n có cách ứng xử, hành
vi cần thiết trong vc tác động lên thiên nhiên hướng tới thiên nhiên vững bền
Để cho các cộng đồng tự quản lí MT của mình: phần lớn các hđ sáng tạo và có hiệu quả của cá nhân và các
nhóm đều xảy ra trong cộng đồng, các cộng đồng thường tạo ra những đk thuận lợi và sẵn sàng thực hiện các hđ
có ích cho XH, nhờ nắm vững tình hình MT xung quanh nên khi họ có quyền lực họ có thể tự quản lý MT họ
sống một cách thích hợp nhất, tiết kiệm và hiệu quả
9. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 9
Đưa ra một khuôn mẫu quốc gia cho sự ptr tổng hợp và bảo vệ
Xây dựng một khối liên minh toàn cầu
- Mối quan hệ giữa dân số và MT:
Dân số tg khoảng 6,7 tỉ ng (2008) vs tỉ lệ sinh tăng dân số hằng năm là 1,2%, mật độ dân số 49ng/km2
, tuổi thọ
TB khoảng 68t (nam 67, nữ 70)
Năm 2008, dân số VN là 86,2 triệu ng, đứng thứ 3 Đông Nam Á, tuổi thọ TB khoảng 73t (nam 71, nữ 75), tập
trung chủ yếu ở ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ. Có cấu trúc dân số trẻ. Mật độ dân số khoảng 260 ng/km2
. Gồm 54 dân
tộc (Kinh chiếm 87%). Trung bình mỗi năm dân số VN tăng thêm khoảng 1 tr ng
Chiến lược dân số 2001 – 2010 sẽ tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Giảm sức ép sự gia tăng dân sô ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý
Giải quyết đồng bộ, từng bước và có trọng điểm từng yếu tố của chất lượng, cơ cấu dân số và phân bố dân cư
nguồn nhân lực thành thế mạnh và tài sản vô giá của đất nc
Xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhằm tận dụng thế mạnh của yếu tố dân số và lồng
ghép yếu tố dân số trong vc hoạch định chính sách và lập kế hoạch
Tác động MT của sự gia tăng dân số:
Gia tăng dân số là nguyên nhân sâu xa của những thay đổi, những tác động tiêu cực đến tài nguyên, MT
Tác động của sự gia tăng dân số đến MT:
Tạo ra sức ép lớn về ko gian sống cho cng
Tạo ra sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và MT TĐ
Tạo ra các nguồn thải tập trung vượt quá khả năng tự phân hủy của MT tự nhiên
Suy giảm khả năng của MT trong hạn chế thiên tai, sự cố,…
Cục bộ ở các khu vực gia tăng dân số suy thoái nghiêm trọng, các vấn đề XH ngày càng khó khăn
Quan hệ giữa dân số và tài nguyên
Dân số và tài nguyên đất đai: hàng năm trên tg có gần 70000 km2 đất canh tác bị hoang mạc hóa do sự gia tăng
dân số. Một diện tích lớn đất canh tác bị nhiễm mặn và k còn khả năng trồng trọt do tác động gián tiếp của cng
Dân số và tài nguyên rừng: thu hẹp diện tích rừng
Dân số và tài nguyên nước: giảm diện tích mặt nc, lm ON các nguồn nc, thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy
sông suối
Dân số và khí quyển: chịu gần 2/3 trách nhiệm trobg vc gia tăng lượng phát thải CO2
- Mối quan hệ giữa đô thị hóa và môi trường
CNH và DTH là quá trình tiến hóa và ptr KT XH của loài ng, là sự tập trung và ptr KT XH ở mức cao hơn sv
nền SX NN và TCN,kèm theo là sự ptr dân số.
Đô thị chỉ chiếm 0,3% diên tích nhưng tỉ lệ tăng lên rất nhiều.
Các thành phố lớn có xu hướng ptr thành các đô thị khổng lồ gọi là xu hướng siêu đô thị hóa (dân số tối thiểu là
8tr dân)
Các vấn đề MT và XH liên quan đến đô thị hóa:
Suy giảm chất lượng MT ở đô thị
Quá tải cho hệ thống hạ tầng kĩ thuật đô thị. Lm chất lượng MT suy giảm. Gồm các biểu hiện: gia
tăng ONKK, ON nguồn nc mặt nc ngầm, bùng nổ chất thải răn sinh hoạt CN, sử dụng đất đai bất
hợp lý
Các vấn đề XH trong đô thị hóa
Thiếu nhà ở và gia tăng khu ổ chuột
Gia tăng tỉ lệ ng nghèo (đô thị hóa càng nhanh thì tỉ lệ nghèo ở đô thị càng tăng)
Sự lan tràn dịch bệnh
10. Đề cư ơ ng ôn tậ p họ c phầ n Khoa họ c môi trư ờ ng
Tư ờ ng Vân K49B Kiể m toán Page 10
Tệ nạn XH
nghèo đói, TNXH lm cho chất lượng MT suy giảm
đô thị sinh thái
Xu hướng hiện nay là xây dựng các đô thị sinh thái, khu CN sinh thái
Một đô thị sinh thái là đô thị đảm bảo sự cân bằng vs thiên nhiên
Có 4 nguyên tắc xây dựng đô thị sinh thái: xâm phạm ít nhất đến MT tự nhiên; đa dạng hóa vc sử
dụng đất, chức năng đô thị và các hđ khác của cng; trong đk có thể cố giữ cho hệ thống đô thị dc
khép kín và tự cân bằng; giữ cho sự ptr dân số đô thị và tiềm năng của MT dc cân bằng một cách tối
ưu
Một số yêu cầu của 1 đô thị sinh thái:
o Mật độ cây xanh cao, có hệ thống rừng phòng hộ bao quanh
o Cố gắng tạo và bảo tồn đa dạng sinh học
o Đảm bảo đủ nc cung cấp cho sinh hoạt và SX
o Nc thải chỉ dc thải vào MT khi đã dc xử lí
o Hệ thống giao thông đảm bảo tiêu chuẩn đường và mật độ đường trên số dân, phương tiện ko gây
tiếng ồn và xả khí thải quá mức cho phép
o BVMT đất ko bị ON và thoái hóa, sử dụng quỹ đất một cách hợp lý
o Đảm bảo mật độ dân số hợp lý
o Diện tích mặt nc cân đối và đủ vs diện tích dân số thành phố
o Có bãi rác hợp vệ sinh, công nghệ xử lý rác khoa học, có hệ thống nhà vệ sinh công cộng
- Các công cụ quản lý MT:
Khái niệm: Là tổng hợp các biện pháp hoạt động về luật pháp, chính sách, kinh tế, kĩ thuật và XH nhằm BVMT
và PTBV
Phân loại:
Công cụ luật pháp, chính sách: gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc gia, văn bản dưới luật, kế hoạch
chính sách về MT quốc gia, các ngành KT, các địa phương
Công cụ KT: gồm các loại thuế, phí... đánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt động kinh doanh
Công cụ kĩ thuật, quản lí: thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát chất lượng và các thành phần MT, về sự hình
thành và phân bố chất ON trong MT. Bao gồm đánh giá MT ( tác động MT, MT chiến lược...),xử lý chất thải...