9/8/2014 
1 
Hóa Đại Cương 
1 
LIÊN KẾT HÓA HỌC & CẤU TẠO PHÂN TỬ 
CHƯƠNG 3 
2 
Hóa Đại Cương 
Khi các ng.tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác đầu tiên xuất hiện là lực hút, đến một khoảng cách nhất định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy, khi có sự cân bằng giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành. 
Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải nhỏ thì liên kết mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình phát nhiệt (ΔH < 0) 
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC 
3 
Hóa Đại Cương 
Đường cong thế năng của nguyên tử Hydro 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 
4 
Hóa Đại Cương 
Bản chất liên kết: lực tương tác giữa các hạt nhân (+) và electron (-). 
Electron thực hiện liên kết hóa học là những electron ở phân lớp ngoài cùng: ns, np, (n-1)d, (n-2)f. 
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC 
5 
Hóa Đại Cương 
Theo cơ học lượng tử, nghiên cứu liên kết là nghiên cứu sự phân bố mật độ e trong trường hạt nhân của các nguyên tử tạo nên hợp chất. 
Những thông số chính đặc trưng cho phân tử và cho liên kết: 
Độ dài liên kết 
Góc hóa trị 
Năng lượng liên kết. 
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC 
6 
Hóa Đại Cương 
Độ dài liên kết: khoảng cách giữa 2 hạt nhân của các nguyên tử tương tác với nhau, Å 
Công thức gần đúng: dA-B=rA+rB 
Nếu A, B có độ âm điện khác nhau: 
dA-B=rA+rB-0.09A-B 
ĐỘ DÀI LIÊN KẾT
9/8/2014 
2 
Hóa Đại Cương 7 
 Góc hóa trị: là góc tạo thành bởi hai đoạn thẳng tưởng 
tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với hai hạt 
nhân nguyên tử liên kết. 
 Góc hóa trị thay đổi theo qui luật và phụ thuộc vào: 
 Bản chất nguyên tử. 
 Kiểu liên kết. 
 Dạng hình học phân tử. 
 Tương tác đẩy giữa các đôi electron liên kết và không 
liên kết trong phân tử. 
GÓC HÓA TRỊ 
Hóa Đại Cương 8 
Đường thẳng 
Tam giác đều 
GÓC HÓA TRỊ 
Hóa Đại Cương 9 
Tứ diện đều 
Hai kim tự tháp 
tam giác đều 
GÓC HÓA TRỊ 
Hóa Đại Cương 10 
Bát diện đều 
GÓC HÓA TRỊ 
Hóa Đại Cương 11 
104.5O 107O 
N 
H H 
H 
C 
H 
H H 
H 
109.5O 
O 
H H 
GÓC HÓA TRỊ 
Hóa Đại Cương 12 
 Năng lượng liên kết, kj/mol hoặc kcal/mol: là năng 
lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết (hay là năng 
lượng giải phóng ra khi tạo thành liên kết). 
 Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết. 
 Năng lượng liên kết phụ thuộc vào độ dài liên kết, độ 
bội liên kết, độ bền liên kết. 
A-B(k) +EA-B 
 A(k) + B(k), EA-B=EphânlyA-B 
ABn(k) +EABn 
 A(k) + nB(k), EA-B=(1/n)EABn 
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
9/8/2014 
3 
13 
Hóa Đại Cương 
Ví dụ: 
•Đối với H2: 
Ephân li =Elk H-H = 431.4kj/mol 
•Đối với H2O: 
ElkTB O-H =1/2Epl H2O = 919.6/2 = 459.8kj/mol 
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT 
14 
Hóa Đại Cương 
•Độ bội liên kết: laø soá lieân keát ñöôïc hình thaønh giöõa hai nguyeân töû trong lieân keát. 
Ví duï: C – C ñoä boäi 1, C C ñoä boäi 3. 
ĐỘ BỘI LIÊN KẾT 
15 
Hóa Đại Cương 
“Để có một trạng thái electron ổn định giống khí trơ, các nguyên tử có khuynh hướng nhận, cho, hay chia sẻ các electron để lớp ngoài cùng có thể có hoặc góp phần vào 4 cặp electron (bát bộ).” 
Các ngoại lệ: Thí dụ như với hydrogen và helium, số electron tối đa là 2; với phosphorus (P) số này có thể là 10; với sulfur (S) số này có thể là 12. 
QUY TẮC BÁT BỘ 
16 
Hóa Đại Cương 
QUY TẮC BÁT BỘ 
17 
Hóa Đại Cương 
Liên kết cộng hóa trị -Covalent bond: là kết quả của việc chia ghép electron giữa các nguyên tử, thường gặp giữa các phi kim. 
Liên kết ion-Ionic bond: là kết quả của việc chuyển electron từ kim loại sang phi kim. 
Liên kết kim loại-Metalic bond: là lực hút giữa các nguyên tử kim loại tinh khiết với nhau. (Tự đọc) 
Liên kết hydro-Hydrogen bond: Là lực tương tác đăc biệt tồn tại giữa 1 nguyên tố có độ âm điện lớn và hydro. 
Liên kết Vander Wall: là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử. 
CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC 
18 
Hóa Đại Cương 
Phương pháp Valence Bond (Phương pháp VB) còn gọi là phương pháp cặp electron. 
Phương pháp này dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình thành H2. 
Do Walter Heitler và Fritz London đưa ra năm 1927 phát triển trên lý thuyết cấu trúc Lewis. Về sau Linus Pauling phát triển thêm thuyết cộng hưởng và lai hóa (1930). 
Thuyết orbital phân tử (MO : Molecule Orbital) (Mulliken): 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
9/8/2014 
4 
Hóa Đại Cương 19 
 Nghiên cứu LK cộng hóa trị dựa trên cơ sở nghiên cứu sự 
hình thành H2. 
 Khi 2 ng tử ở xa nhau: 
 1= a1b2 
 Khi 2 ng tử ở gần nhau xuất hiện 
 Các tương tác (Ha-e2, Hb-e1): 
2= a2b1 
PT sóng đối với hệ H2: 
H2= C1a1b2 + C2a2b1 (4.8) 
+ 
e2 
Hb 
Ha 
+ 
- 
ra1 
rb2 
- 
ra2 
rb2 
e1 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 20 
Giải PT sóng (4.8): 
s= Cs(a1b2 +a2b1) 
A= CA(a1b2 _a2b1) 
s là hàm đối xứng (2 electron có spin ngược nhau). 
A là hàm bất đối xứng (2 electron có spin giống nhau). 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 21 
 Hàm s: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin ngược 
dấu nhau nên hút nhau làm mật độ e trong vùng 
không gian giữa hai hạt nhân tăng lên → lực hút gia 
tăng nên liên kết được hình thành. 
 Hàm A: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin cùng dấu 
nhau nên đẩy nhau làm mật độ e trong vùng không 
gian giữa hai hạt nhân triệt tiêu → nên liên kết không 
hình thành. 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 22 
 Một số điểm cơ bản của phương pháp VB: 
 LK CHT hình thành trên cơ sở cặp electron ghép 
đôi, spin ngược nhau và thuộc về đồng thời cả hai 
ng tử tương tác.  LKCHT còn gọi là LK 2 tâm. 
 LK CHT hình thành do sự che phủ lẫn nhau giữa các 
orbital hóa trị. 
 LK CHT càng bền khi độ che phủ càng lớn. Độ che 
phủ phụ thuộc vào kích thước, hình dạng các orbital 
và hướng che phủ. 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 23 
23 
 Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng cặp eletron 
ghép đôi. 
 Cặp electron ghép đôi được gọi là cặp electron liên 
kết. 
 Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 cặp 
electron chung-liên kết đơn, 2 cặp e chung- liên kết 
đôi, 3 cặp electron-liên kết 3. 
 Số liên kết giữa 2 nguyên tử gọi là bậc liên kết 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 24 
LK CHT có thể biểu diễn bằng dấu “:” hoặc dấu “-” 
Ví dụ: 
°Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° + °Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° °Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
H N 
H 
H 
3H 
° 
N 
° 
° ° 
° 
° + ° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)
9/8/2014 
5 
Hóa Đại Cương 25 
 Cơ chế tạo liên kết CHT: 
 Cơ chế ghép đôi (góp chung) 
 Cơ chế cho nhận 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 26 
Cơ chế góp chung: 
 Là sự góp chung 2 electron độc thân có spin 
ngược nhau của 2 ng.tử tương tác, trong đó mỗi 
ng.tử góp 1 electron. Số LK CHT bằng số electron 
ghép đôi. 
 Nói cách khác: LK CHT được tạo thành do sự che 
phủ cặp đôi 2 AO hóa trị 1 e- cuả 2 ng tử tương tác. 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 27 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 28 
Cơ chế cho nhận: 
 Là sự hình thành cặp electron ghép đôi của LK CHT 
chỉ do 1 trong 2 ng tử tương tác đưa ra, còn ng tử 
kia nhận lấy. Ng tử thứ nhất là chất cho, ng tử thứ 2 là 
chất nhận. 
 Bản chất và đặc trưng liên kết của cơ chế cho nhận 
không khác so với LK CHT kiểu góp chung. 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 29 
H N 
H 
H 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° H N 
H 
H 
H+ + ° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
H 
+ 
Chất cho Chất nhận 
ĐK để tạo liên kết cho nhận: Ng.tử cho phải có AO hóa 
trị chứa cặp e- ghép đôi, ng.tử nhận phải có AO hóa trị 
trống. 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 30 
Khả năng tạo LK CHT của một nguyên tử (theo cả hai cơ chế) 
được quyết định bởi số AO hóa trị (AO trống, AO chứa 
electron độc thân và AO chứa cặp electron ghép đôi) chứ không 
phải phụ thuộc vào số e hóa trị. 
Ng.tử của AO hóa trị Số AO hóa trị Số LK CHT tối đa 
CKI 1s 1 1 
CKII 2s 2p 4 4 
CKIII 3s 3p 3d 9 9 
Nguyên tố d ns (n-1)d np 9 9 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)
9/8/2014 
6 
Hóa Đại Cương 31 
Điều kiện để tạo LK CHT: 
 Năng lượng của các AO tham gia xen phủ phải xấp 
xỉ nhau. 
 Các AO tham gia xen phủ phải có mật độ e- đủ lớn 
 Các AO tham gia xen phủ phải cùng tính định 
hướng. 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 32 
Các kiểu liên kết (phụ thuộc vào cách che phủ và 
tính đối xứng): 
 Liên kết  (Sigma) 
 Liên kết  (pi) 
 Liên kết  (delta) 
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) 
Hóa Đại Cương 33 
Liên kết : Tạo thành do sự che phủ giữa các 
AO xảy ra theo trục nối hai hạt nhân nguyên tử. 
Liên kết  là liên kết bền. 
Các kiểu che phủ : s-s, s-p, p-p, s-d, p-d. 
LIÊN KẾT  
Hóa Đại Cương 34 
s-s s-p p-p 
p-d d-d 
+ 
+ + 
+ - - + + - 
+ + 
LIÊN KẾT  
Hóa Đại Cương 35 
 Liên kết đơn luôn luôn là liên kết σ 
LIÊN KẾT  
Hóa Đại Cương 36 
 Liên kết : có vùng xen phủ của các AO nằm ở hai bên trục 
nối hai hạt nhân nguyên tử. 
 Do mật độ xen phủ nhỏ hơn nên lk  kém bền hơn lk . 
 Các kiếu che phủ : p-p, p-d, d-d. 
+ + 
_ _ 
LIÊN KẾT 
9/8/2014 
7 
Hóa Đại Cương 37 
 Liên kết  không định chỗ: Là liên kết  mà các e-  
không cố định ở các nguyên tử ban đầu, chúng xoay 
quanh trên một số hạt nhân. 
 Những hệ có liên kết π không định chỗ thường có 
bậc liên kết không nguyên. 
 Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6)) 
LIÊN KẾT  
Hóa Đại Cương 38 
LIÊN KẾT  
Liên kết : tạo thành khi 2 AO d nằm trong 2 mặt phẳng 
song song che phủ lẫn nhau theo cả “4 múi”. 
Các kiếu che phủ : d-d. 
Liên kết  kém bền 
y y 
x x 
dx2-y2 - dx2-y2 
y y 
x x 
z 
z 
dxy - dxy 
y y 
x x 
dx2-y2 - dx2-y2 
y y 
x x 
z 
z 
dxy - dxy 
Hóa Đại Cương 39 
Bậc liên kết: Là số cặp e- chung giữa 2 ng.tử tạo thành liên 
kết cộng hóa trị. 
 LK đơn có bậc liên kết bằng 1. 
 LK đôi có bậc bằng 2. 
 LK ba có bậc bằng 3. 
 Ngoài ra bậc LK có thể có giá trị lẻ là do ngoài liên kết, 
còn có 1 liên kết di động. 
BẬC LIÊN KẾT 
Hóa Đại Cương 40 
Bậc liên kết càng lớn thì độ dài liên kết giảm, năng 
lượng càng lớn. 
 Ví dụ: 
• Lên kết F-F O=O NN 
• Bậc LK 1 2 3 
• Độ dài LK() 1.42 1.207 1.095 
• E (kj/kmol) 151 493 940 
(VD: NO2 là (1+1/2)1,5; CO3 
2- và SO3 
2- là 1,33) 
BẬC LIÊN KẾT 
Hóa Đại Cương 41 
 Cách tính bậc liên kết CHT theo thuyết VB: 
 Bậc liên kết = 1σ + (số lk π ⁄ số lk σ) 
= ½(Tổng số e lk ⁄ số lk σ) 
VD: CH2=CH─CH=CH2 
 Blk= 1σ + 2π /3σ = ½(5lk2 /3σ) = 1,67 
 Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6)) 
BẬC LIÊN KẾT 
Hóa Đại Cương 42 
NO2 =(1+1/2)=1,5 CO3 
2- = 1/2(4x2/3)=1,33
9/8/2014 
8 
43 
Hóa Đại Cương 
•Liên kết di động (không định chỗ) 2 electron, đa tâm. 
•Ví dụ C2H6 
BẬC LIÊN KẾT 
44 
Hóa Đại Cương 
Tính bão hòa: 
Vì mỗi nguyên tố hóa học chỉ có một số giới hạn AO hóa trị nên số LK CHT có thể tạo được cũng có giới hạn. Đó là tính bão hòa của liên kết cộng hóa trị. 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
45 
Hóa Đại Cương 
Tính có cực: 
Đôi điện tử trong liên kết cộng hóa trị có thể bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, đó là sự phân cực của liên kết cộng hóa trị. 
Đám mây e- lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn làm nguyên tử này tích điện âm -nguyên tử kia tích điện dương + 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
46 
Hóa Đại Cương 
Sự phân cực làm xuất hiện lưỡng cực điện gồm hai tâm có điện tích trái dấu (+, - ) , nằm cách nhau một khoảng l (gọi là độ dài lưỡng cực = độ dài liên kết). 
Lưỡng cực này được đặc trưng bằng vectơ momen lưỡng cực , có chiều quy ước từ cực dương đến cực âm. 
Moment lưỡng cực  (Debyes ,D) 
 = Q. l 
Q là độ lớn của điện tích (Coulomb), l (m). 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
47 
Hóa Đại Cương 
Xét HF 
Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến tạo liên kết phân cực 
Mật độ e phân bố gần F hơn H 
HF tạo thành 1 lưỡng cực 
Cực dương trong lưỡng cực ký hiệu +và cực âm ký hiệu - 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
48 
Hóa Đại Cương 
Tính có cực của phân tử CHT: được tính bằng phép tổng các vectơ momen lưỡng cực của tất cả các liên kết và của các đôi không liên kết trong phân tử. 
Các phân tử CHT không cực như H2, O2, N2,… hoặc các phân tử có tính đối xứng trong không gian (CO2, BeCl2, BF3, CH4, CCl4, SiF4, NH4+, C2H2, C2H4, C2H6, C6H6 ...) có  = 0. 
Các phân tử CHT có cực thường là các phân tử bất đối xứng trong không gian ( SO2, NO2, NH3, H2O, CH3Cl, CH2Cl2…). 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT
9/8/2014 
9 
49 
Hóa Đại Cương 
Tính có cực của phân tử cộng hóa trị ảnh hưởng đến khả năng hòa tan và hóa lỏng của chúng: 
Hòa tan: Các chất có cực thì tan tốt trong dung môi có cực (H2O, C2H5OH, CH3COOH, CHCl3, (C2H5)2O…); các chất không cực tan tốt trong dung môi không cực (CCl4, CS2, C6H6, n-C6H14, xylen…) 
Hóa lỏng: Các chất có cực (NH3, CH3Cl…)dễ hóa lỏng hơn các chất không cực. 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
50 
Hóa Đại Cương 
Phân tử cộng hóa trị thường có giá trị  = 0  4 D,  càng lớn phân tử càng phân cực mạnh. 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
51 
Hóa Đại Cương 
51 
Tính định hướng: 
Để tạo LK CHT bền, mật độ e- vùng xen phủ phải lớn, vì thế các AO khi xen phủ phải theo hướng sao cho mức độ che phủ các AO tương tác cực đại. 
Điều này quyết định tính định hướng của LK CHT (góc liên kết và hình dạng phân tử). 
TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 
52 
Hóa Đại Cương 
Các nguyên tử khi tương tác với nhau có thể không dùng những AO thuần khiết s, p, d…mà có thể sử dụng các AO trộn lẫn để xen phủ với các AO khác. 
Để tăng mật độ xen phủ, các nguyên tử (thường là nguyên tử trung tâm trong các phân tử có từ 3 nguyên tử trở lên) dùng các orbital lai hóa (AOLH) thay thế cho các AO thuần khiết s, p, d, f để tạo liên kết. 
Các AO lai hóa (trộn lẫn) được hình thành do sự tự che phủ nhau giữa các AO trong 1 ng tử. Hiện tượng này gọi là sự lai hóa các AO. 
THUYẾT LAI HÓA AO 
53 
Hóa Đại Cương 
Khi tổ hợp (trộn lẫn) các AO s, p, d ..tạo thành những AO lai hoá, thì các AO lai hóa có năng lượng, hình dạng, kích thước giống nhau. 
Có bao nhiêu AO tham gia vào lai hoá thì có bấy nhiêu AO lai hoá tạo thành và bố trí đối xứng nhau trong không gian. 
Các kiểu lai hoá phổ biến là sp, sp2, sp3, sp3d, sp3d2. 
THUYẾT LAI HÓA AO 
54 
Hóa Đại Cương 
Các orbital tham gia lai hoá phải có năng lượng gần nhau. 
Mật độ electron phải lớn. 
Mật độ che phủ của các AO càng tăng thì lai hóa càng bền 
Điều kiện về lai hoá: 
THUYẾT LAI HÓA AO
9/8/2014 
10 
55 
Hóa Đại Cương 
Tổ hợp của 1 orbital s và 1 orbital p tạo thành 2 lai hóa sp đối xứng nhau 180o. 
LAI HÓA sp 
56 
Hóa Đại Cương 
•Xét sự tạo thành phân tử BeCl2: 
1s 
2s 
2p 
Be: 
Ở trạng thái kích thích 
1s 
2s 
2p 
Be* 
Lai hóa sp 
Cl 
2 orbital lai hóa sp của Be che phủ với 2 orbital 3p của ng tử Cl tạo thành 2 lk Be-Cl. 
1s 
2s 
2p 
3s 
3p 
(Be sửû duïng 1AO s, 1AO p (chöùa e) ñeå lai hoaù taïo 2 AO lai hoùa sp). 
(Cl coù 1 AO p chöùa e ñoäc thaân, neân Cl söû duïng AO naøy ñeå che phuû taïo lieân keát ) 
LAI HÓA sp 
57 
Hóa Đại Cương 
Xảy ra giữa 1 orbital s và 2 orbital p tạo thành 3 lai hóa sp2 đối xứng nhau 120o. 
Ví dụ: 
LAI HÓA sp2 
58 
Hóa Đại Cương 
Cl 
Cl 
Cl 
B* : 2s1 2p2 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cl : 3s2 3p5 
Lai hóa sp2 
•Xét phân tử BCl3: 
LAI HÓA sp2 
59 
Hóa Đại Cương 
Xảy ra giữa 1 orbital s và 3 orbital p tạo thành 4 lai hóa sp3 đối xứng nhau trong không gian theo hướng đến 4 đỉnh của tứ diện đều; (109o28’). 
LAI HÓA sp3 
60 
Hóa Đại Cương 
C : 2s2 2p2 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
C* : 2s1 2p3 
H 
H 
H 
H 
sp3 
 
 
 
 
•Xét phân tử CH4: 
LAI HÓA sp3
9/8/2014 
11 
61 
Hóa Đại Cương 
Góc hóa trị của phân tử H2O là 104o5 (<109o28’), của NH3 là 107o3 
Sự sai lệch xảy ra khi ng tử trung tâm của phân tử có mặt electron hóa trị tự do, tạo nên hiệu ứng đẩy giữa chúng với các cặp electron liên kết. 
SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ 
62 
Hóa Đại Cương 
Xét phân tử H2O: 
Số cặp e quanh O =2+ ½(6+0-2)=2+2=4→sp3 
O lai hóa sp3, trong đó có 2 AO lai hóa chứa 1 e độc thân che phủ tạo liên kết với H, 
2 AO lai hóa còn lại chứa 1 cặp e không tạo liên kết và gây hiệu ứng đẩy với 2 cặp e liên kết  góc Lk giảm (104.5o) 
O : 2s2 2p4 
 
 
 
 
sp3 
 
 
 
 
 
 
 
 
H 
H 
SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ 
63 
Hóa Đại Cương 
SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ 
64 
Hóa Đại Cương 
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán dựa vào: 
Góc hóa trị 
Hoặc cấu hình không gian 
Phép thay thế nguyên tử: 
Ví dụ: 
Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o) 
Góc hóa trị ~120o’ - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o) 
Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o) 
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA 
65 
Hóa Đại Cương 
Phép thay thế nguyên tử: 
Có thể thay thế 1 ng.tử trong một phân tử đã biết cấu hình không gian bằng 1 ng.tử khác cùng phân nhóm với nó thì cấu hình cũng gần tương tự nhau. 
Đối với nguyên tử trung tâm chỉ nên cách nhau 1 chu kỳ, đặc biệt đối với nguyên tử biên có thể thay thế H bằng các nguyên tử halogen X và ngược lại) 
Ví dụ: 
CO2 (sp); tương tự là: CS2, SiO2 … 
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều); CH3Cl,CH2Cl2, 
CHCl3, CF2Cl2(tứ diện). 
NH3, PH3, NF3, PCl3 ( tháp tam giác). 
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA 
66 
Hóa Đại Cương 
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán dựa vào: N=n+½k 
n: số nguyên tử biên (số nguyên tử liên kết trực tiếp với nttt). 
½k : số cặp e tự do không liên kết của nttt ( k = số e tự do). 
k = x ± y – z 
x: số e lớp ngoài cùng của nttt. 
y: số e mất hay nhận tương ứng với điện tích ion (nếu là ion). 
z : số e cần thiết để các nguyên tử biên đạt cấu hình khí trơ. 
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA
9/8/2014 
12 
Hóa Đại Cương 67 
Nếu: 
 N = 2 → lai hóa sp 
 N = 3 → lai hóa sp2 
 N = 4 → lai hóa sp3 
 N = 5 → lai hoá sp3d 
 N = 6 → lai hoá sp3d2 
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA 
Hóa Đại Cương 68 
Ví dụ: 
CO2: N = 2 + ½(4-2×2) = 2 => C (sp). 
SO2 : N = 2 + ½(6-2×2) = 3 => S (sp2). 
NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4 => N (sp3). 
H2O : N = 2 + ½(6-2) = 4 => O (sp3). 
NH4 
+: N = 4 + ½(5-1-4) = 4 => N (sp3). 
SO4 
2-: N = 4 + ½(6+2-4×2) = 4 => S (sp3). 
DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA 
Hóa Đại Cương 69 
 Đám mây electron LK phân bố đối xứng gọi là LK đồng 
cực. 
 Đám mây electron LK phân bố không đối xứng và dịch 
chuyển về phía ng tử có độ âm điện lớn hơn gọi là LK 
có cực. 
SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT 
Hóa Đại Cương 70 
 Sự ion hóa: 
Là sự phá vỡ liên kết CHT (do sự phân cực mạnh) và hình 
thành các ion âm và ion dương. 
H Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° H+ 
Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° + 
_ 
 Hiện tượng phân li: 
Là sự phá vỡ liên kết CHT, electron chung bị tách làm đôi và 
mỗi ng tử 1 electron. 
H Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° 
° H Cl 
° 
° 
° 
° 
° 
° ° ° + 
SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT 
Hóa Đại Cương 71 
Theo thuyết liên kết ion, tương tác hóa học bao gồm 2 
quá trình: quá trình tạo thành ion của các ng tử và hút 
nhau bằng lực hút tĩnh điện. 
Quá trình tạo thành ion-các nguyên tử chuyển electron hoá trị 
cho nhau: 
Nguyên tử dương điện cho electron ion dương 
(cation) 
Nguyên tử âm điện nhận electron ion âm (anion). 
Ví dụ: Na+Cl  Na+ + Cl-  NaCl 
Liên kết ion là loại liên kết được tạo thành nhờ lực hút tĩnh 
điện giữa các ion trái dấu. 
LIÊN KẾT ION 
Hóa Đại Cương 72 
 Khả năng tạo liên kết ion phụ thuộc vào khả năng tạo ion 
của các nguyên tố: 
 Các nguyên tố có năng lượng ion hóa càng nhỏ (kim loại 
kiềm, kiềm thổ) càng dễ tạo cation. 
 Các nguyên tố có ái lực e càng âm (halogen) càng dễ tạo 
anion. 
 Nguyên tố có tính kim loại mạnh và nguyên tố có tính phi 
kim mạnh  dễ tạo thành liên kết ion. 
 Các nguyên tố s nhóm I, II và p nhóm VII dễ tạo thành hợp 
chất liên kết ion. 
KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION
9/8/2014 
13 
73 
Hóa Đại Cương 
73 
Để đánh giá độ ion của liên kết, có thể dựa vào đại lượng momen lưỡng cực & độ âm điện. 
Sự chênh lệch độ âm điện của các nguyên tố càng lớn tính ion của hợp chất càng cao. 
Độ âm điện Theo Pauling Na :0.93 Ka: 0.82 Cl: 3.16 
KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION 
74 
Hóa Đại Cương 
Theo thực nghiệm: mật độ electron giữa các ion >0  trong liên kết ion bao giờ cũng có độ cộng hóa trị. 
Theo Pauling, khi 1, 7 (độ ion >50%)  xem là LK ion. 
: hiệu số độ âm điện 
KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION 
75 
Hóa Đại Cương 
ĐẶC ĐIỂM CỦA LIÊN KẾT ION 
Cấu trúc: các ion sắp xếp đặc khít (rigid structure). 
Tinh thể rắn, giòn. 
Dễ tan trong các dung môi phân cực. 
Không dẫn điện ở trạng thái rắn (lý tưởng). 
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. 
Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy, dung dịch. 
76 
Hóa Đại Cương 
Tính không định hướng. 
Tính không bảo hòa. 
Phân cực rất mạnh 
TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION 
77 
Hóa Đại Cương 
Hai tính chất đặc trưng của liên kết ion là: 
Tính không định hướng và Tính không bảo hòa: 
Do các ion được xem như các quả cầu tích điện có trường điện phân bố đồng đều về mọi hướng. Nên Ion có thể hút các ion trái dấu theo bất kỳ hướng nào trong không gian. 
TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION 
78 
Hóa Đại Cương 
Sự phân cực ion: Là sự chuyển dịch đám mây electron đối với hạt nhân của 1 ion dưới tác dụng của điện trường 1 ion khác. 
Ion có đám mây bị biến dạng gọi là ion bị phân cực. 
Ion có điện trường tác dụng gọi là ion phân cực. 
+ 
- 
Do sự phân cực ion nên các đám mây của cation và anion không hoàn toàn tách rời nhau mà che phủ nhau một phần → Không có liên kết ion 100%. Trong liên kết ion có một phần liên kết cộng hóa trị. 
TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION
9/8/2014 
14 
79 
Hóa Đại Cương 
Các yếu tố ảnh hưởng: 
Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thước và cấu hình electron của nó. 
Ion bị phân cực càng mạnh khi e ngoài cùng lk yếu với hạt nhân. 
Khi điện tích & cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn thì càng dễ bị phân cực). 
Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ 8e: ns2np6. 
SỰ PHÂN CỰC ION 
80 
Hóa Đại Cương 
Chiều tăng độ bị phân cực: Li+ < Na+ < K+ <Rb+ < Cs+ 
F- < Cl- <Br- <I- 
Ion có tác dụng phân cực lớn khi điện trường của nó tạo ra càng mạnh 
Điện tích ion tăng → mật độ điện tích tăng → độ phân cực tăng. 
Kích thước ion tăng → mật độ điện tích giảm → độ phân cực giảm. (do tăng kích thước ion làm giảm tác dụng của điện trường). 
Khi các ion ngược dấu tác dụng với nhau, có thể xem chỉ có anion bị phân cực, cation đóng vai trò ion phân cực. 
Độ phân cực của kim loại kiềm: 
Li+ > Na+ > K+ >Rb+ > Cs+ 
SỰ PHÂN CỰC ION 
81 
Hóa Đại Cương 
Sự điện ly: Sự phân cực ion dẫn đến xuất hiện độ cộng hóa trị trong liên kết ion, làm giảm khả năng điện ly của hợp chất ion trong dung dich thành các ion. Ví dụ: 
 Dung dịch HgCl2 hầu như không điện ly. 
 Dung dịch SrCl2 phân ly hoàn toàn thành ion. Nguyên nhân: Tác dụng bị phân cực của ion Hg2+ (5s2 5p6 5d10) mạnh hơn ion Sr2+ (4s2 4p6). 
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT ION 
82 
Hóa Đại Cương 
 Độ bền: Sự phân cực giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của LK, giảm lực hút nên độ bền của tinh thể giảm. Do đó nhiệt độ phân ly, nhiệt độ nóng chảy của hợp chất giảm xuống. 
 Ví dụ: Nhiệt độ nhiệt phân: tăng dần MgCO3 (600oC) <CaCO3 (897oC)<SrCO3 (1100oC)< BaCO3 (1400oC) Do giảm khả năng phân cực của cation theo chiều tăng kích thước. 
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT 
CỦA CÁC HỢP CHẤT ION 
83 
Hóa Đại Cương 
CÁC VÍ DỤ 
Tính cộng hóa trị tăng dần 
Tính cộng hóa trị tăng dần 
Chất 
LiF 
LiCl 
LiBr 
LiI 
Tnc, 0C 
848 
607 
550 
469 
84 
Hóa Đại Cương 
• 
Độ tan: Khả năng hòa tan của các hợp chất ion (các muối) phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng mạng tinh thể (U) và năng lượng hydrat hóa của cation (Eh). 
Nếu U>Eh thì muối khó tan. 
Nếu U<Eh thì muối dễ tan. 
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT ION
9/8/2014 
15 
85 
Hóa Đại Cương 
Liên kết Van der Walls là tương tác tĩnh điện giữa phân tử với phân tử. 
Đặc điểm: 
Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử với nhau. 
Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn 
Có năng lượng nhỏ (5 ÷ 10 kcal/mol) 
Có tính không chọn lọc và không bão hòa 
Có tính cộng. 
LIÊN KẾT VANDER WALLS 
86 
Hóa Đại Cương 
Bản chất là tương tác tĩnh điện, bao gồm 3 thành phần tương tác : 
Tương tác định hướng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực, Tương tác tăng khi momen lưỡng cực của các phân tử tăng và nhiệt độ của hệ giảm xuống. 
Tương tác cảm ứng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực và không cực. Phân tử không cực tiến đến gần phân tử phân cực mạnh và bị phân cực tạm thời, tương tác với nhau. 
LIÊN KẾT VANDER WALLS 
87 
Hóa Đại Cương 
Tương tác khuyếch tán: Xuất hiện giữa các phân tử có cực hoặc không cực bất kỳ, nhờ lưỡng cực nhất thời. Chú ý: Lực liên kết Vander Walls yếu, dễ bị phá vỡ. 
LIÊN KẾT VANDER WALLS 
88 
Hóa Đại Cương 
Lieân keát taïo thaønh giöõa H ñaõ tham gia lieân keát trong phaân töû naøy vôùi nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän maïnh trong phaân töû khaùc. 
Ví dụ: Trong dung dòch HF, H2O, NH3… 
Lieân keát Hydro (E = 8  40KJ/mol) 
LIÊN KẾT HYDRO 
89 
Hóa Đại Cương 
VÍ DỤ H2O 
90 
Hóa Đại Cương 
VÍ DỤ ACID ACETIC
9/8/2014 
16 
91 
Hóa Đại Cương 
Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals. 
Lk hydro càng bền khi X và Y có độ âm điện càng lớn, kích thước càng nhỏ -Y- - H+ … X- - 
Thöù töï giaûm daàn lieân keát Hydro: F, O, N…(Giaûm theo ñoä aâm ñieän giaûm daàn). 
LIÊN KẾT HYDRO 
92 
Hóa Đại Cương 
Baûn chaát lieân keát Hydro: 
Laø lieân keát coù tính chaát ion. 
Coù tính cho, nhaän (H+ nhaän caëp electron). 
Thöù töï giaûm daàn lieân keát Hydro: F, O, N…(Giaûm theo ñoä aâm ñieän giaûm daàn). 
LIÊN KẾT HYDRO 
93 
Hóa Đại Cương 
Ảnh hưởng của lk hydro đến tính chất của các chất: 
Tăng Ts, Tnc (của các chất có lk hydro) 
Giảm độ acid của dung dịch 
Tăng độ tan trong dung môi 
LIÊN KẾT HYDRO 
94 
Hóa Đại Cương 
BÀI TẬP

Chuong 3 lkhh

  • 1.
    9/8/2014 1 HóaĐại Cương 1 LIÊN KẾT HÓA HỌC & CẤU TẠO PHÂN TỬ CHƯƠNG 3 2 Hóa Đại Cương Khi các ng.tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác đầu tiên xuất hiện là lực hút, đến một khoảng cách nhất định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy, khi có sự cân bằng giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành. Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải nhỏ thì liên kết mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình phát nhiệt (ΔH < 0) SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC 3 Hóa Đại Cương Đường cong thế năng của nguyên tử Hydro LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 4 Hóa Đại Cương Bản chất liên kết: lực tương tác giữa các hạt nhân (+) và electron (-). Electron thực hiện liên kết hóa học là những electron ở phân lớp ngoài cùng: ns, np, (n-1)d, (n-2)f. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC 5 Hóa Đại Cương Theo cơ học lượng tử, nghiên cứu liên kết là nghiên cứu sự phân bố mật độ e trong trường hạt nhân của các nguyên tử tạo nên hợp chất. Những thông số chính đặc trưng cho phân tử và cho liên kết: Độ dài liên kết Góc hóa trị Năng lượng liên kết. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC 6 Hóa Đại Cương Độ dài liên kết: khoảng cách giữa 2 hạt nhân của các nguyên tử tương tác với nhau, Å Công thức gần đúng: dA-B=rA+rB Nếu A, B có độ âm điện khác nhau: dA-B=rA+rB-0.09A-B ĐỘ DÀI LIÊN KẾT
  • 2.
    9/8/2014 2 HóaĐại Cương 7  Góc hóa trị: là góc tạo thành bởi hai đoạn thẳng tưởng tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với hai hạt nhân nguyên tử liên kết.  Góc hóa trị thay đổi theo qui luật và phụ thuộc vào:  Bản chất nguyên tử.  Kiểu liên kết.  Dạng hình học phân tử.  Tương tác đẩy giữa các đôi electron liên kết và không liên kết trong phân tử. GÓC HÓA TRỊ Hóa Đại Cương 8 Đường thẳng Tam giác đều GÓC HÓA TRỊ Hóa Đại Cương 9 Tứ diện đều Hai kim tự tháp tam giác đều GÓC HÓA TRỊ Hóa Đại Cương 10 Bát diện đều GÓC HÓA TRỊ Hóa Đại Cương 11 104.5O 107O N H H H C H H H H 109.5O O H H GÓC HÓA TRỊ Hóa Đại Cương 12  Năng lượng liên kết, kj/mol hoặc kcal/mol: là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết (hay là năng lượng giải phóng ra khi tạo thành liên kết).  Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết.  Năng lượng liên kết phụ thuộc vào độ dài liên kết, độ bội liên kết, độ bền liên kết. A-B(k) +EA-B  A(k) + B(k), EA-B=EphânlyA-B ABn(k) +EABn  A(k) + nB(k), EA-B=(1/n)EABn NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
  • 3.
    9/8/2014 3 13 Hóa Đại Cương Ví dụ: •Đối với H2: Ephân li =Elk H-H = 431.4kj/mol •Đối với H2O: ElkTB O-H =1/2Epl H2O = 919.6/2 = 459.8kj/mol NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT 14 Hóa Đại Cương •Độ bội liên kết: laø soá lieân keát ñöôïc hình thaønh giöõa hai nguyeân töû trong lieân keát. Ví duï: C – C ñoä boäi 1, C C ñoä boäi 3. ĐỘ BỘI LIÊN KẾT 15 Hóa Đại Cương “Để có một trạng thái electron ổn định giống khí trơ, các nguyên tử có khuynh hướng nhận, cho, hay chia sẻ các electron để lớp ngoài cùng có thể có hoặc góp phần vào 4 cặp electron (bát bộ).” Các ngoại lệ: Thí dụ như với hydrogen và helium, số electron tối đa là 2; với phosphorus (P) số này có thể là 10; với sulfur (S) số này có thể là 12. QUY TẮC BÁT BỘ 16 Hóa Đại Cương QUY TẮC BÁT BỘ 17 Hóa Đại Cương Liên kết cộng hóa trị -Covalent bond: là kết quả của việc chia ghép electron giữa các nguyên tử, thường gặp giữa các phi kim. Liên kết ion-Ionic bond: là kết quả của việc chuyển electron từ kim loại sang phi kim. Liên kết kim loại-Metalic bond: là lực hút giữa các nguyên tử kim loại tinh khiết với nhau. (Tự đọc) Liên kết hydro-Hydrogen bond: Là lực tương tác đăc biệt tồn tại giữa 1 nguyên tố có độ âm điện lớn và hydro. Liên kết Vander Wall: là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử. CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC 18 Hóa Đại Cương Phương pháp Valence Bond (Phương pháp VB) còn gọi là phương pháp cặp electron. Phương pháp này dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình thành H2. Do Walter Heitler và Fritz London đưa ra năm 1927 phát triển trên lý thuyết cấu trúc Lewis. Về sau Linus Pauling phát triển thêm thuyết cộng hưởng và lai hóa (1930). Thuyết orbital phân tử (MO : Molecule Orbital) (Mulliken): LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
  • 4.
    9/8/2014 4 HóaĐại Cương 19  Nghiên cứu LK cộng hóa trị dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình thành H2.  Khi 2 ng tử ở xa nhau:  1= a1b2  Khi 2 ng tử ở gần nhau xuất hiện  Các tương tác (Ha-e2, Hb-e1): 2= a2b1 PT sóng đối với hệ H2: H2= C1a1b2 + C2a2b1 (4.8) + e2 Hb Ha + - ra1 rb2 - ra2 rb2 e1 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 20 Giải PT sóng (4.8): s= Cs(a1b2 +a2b1) A= CA(a1b2 _a2b1) s là hàm đối xứng (2 electron có spin ngược nhau). A là hàm bất đối xứng (2 electron có spin giống nhau). LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 21  Hàm s: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin ngược dấu nhau nên hút nhau làm mật độ e trong vùng không gian giữa hai hạt nhân tăng lên → lực hút gia tăng nên liên kết được hình thành.  Hàm A: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin cùng dấu nhau nên đẩy nhau làm mật độ e trong vùng không gian giữa hai hạt nhân triệt tiêu → nên liên kết không hình thành. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 22  Một số điểm cơ bản của phương pháp VB:  LK CHT hình thành trên cơ sở cặp electron ghép đôi, spin ngược nhau và thuộc về đồng thời cả hai ng tử tương tác.  LKCHT còn gọi là LK 2 tâm.  LK CHT hình thành do sự che phủ lẫn nhau giữa các orbital hóa trị.  LK CHT càng bền khi độ che phủ càng lớn. Độ che phủ phụ thuộc vào kích thước, hình dạng các orbital và hướng che phủ. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 23 23  Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng cặp eletron ghép đôi.  Cặp electron ghép đôi được gọi là cặp electron liên kết.  Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 cặp electron chung-liên kết đơn, 2 cặp e chung- liên kết đôi, 3 cặp electron-liên kết 3.  Số liên kết giữa 2 nguyên tử gọi là bậc liên kết LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 24 LK CHT có thể biểu diễn bằng dấu “:” hoặc dấu “-” Ví dụ: °Cl ° ° ° ° ° ° Cl ° ° ° ° ° ° ° + °Cl ° ° ° ° ° ° Cl ° ° ° ° ° ° ° °Cl ° ° ° ° ° Cl ° ° ° ° ° ° H N H H 3H ° N ° ° ° ° ° + ° ° ° ° ° ° ° ° LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)
  • 5.
    9/8/2014 5 HóaĐại Cương 25  Cơ chế tạo liên kết CHT:  Cơ chế ghép đôi (góp chung)  Cơ chế cho nhận LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 26 Cơ chế góp chung:  Là sự góp chung 2 electron độc thân có spin ngược nhau của 2 ng.tử tương tác, trong đó mỗi ng.tử góp 1 electron. Số LK CHT bằng số electron ghép đôi.  Nói cách khác: LK CHT được tạo thành do sự che phủ cặp đôi 2 AO hóa trị 1 e- cuả 2 ng tử tương tác. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 27 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 28 Cơ chế cho nhận:  Là sự hình thành cặp electron ghép đôi của LK CHT chỉ do 1 trong 2 ng tử tương tác đưa ra, còn ng tử kia nhận lấy. Ng tử thứ nhất là chất cho, ng tử thứ 2 là chất nhận.  Bản chất và đặc trưng liên kết của cơ chế cho nhận không khác so với LK CHT kiểu góp chung. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 29 H N H H ° ° ° ° ° ° ° ° H N H H H+ + ° ° ° ° ° ° ° ° H + Chất cho Chất nhận ĐK để tạo liên kết cho nhận: Ng.tử cho phải có AO hóa trị chứa cặp e- ghép đôi, ng.tử nhận phải có AO hóa trị trống. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 30 Khả năng tạo LK CHT của một nguyên tử (theo cả hai cơ chế) được quyết định bởi số AO hóa trị (AO trống, AO chứa electron độc thân và AO chứa cặp electron ghép đôi) chứ không phải phụ thuộc vào số e hóa trị. Ng.tử của AO hóa trị Số AO hóa trị Số LK CHT tối đa CKI 1s 1 1 CKII 2s 2p 4 4 CKIII 3s 3p 3d 9 9 Nguyên tố d ns (n-1)d np 9 9 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)
  • 6.
    9/8/2014 6 HóaĐại Cương 31 Điều kiện để tạo LK CHT:  Năng lượng của các AO tham gia xen phủ phải xấp xỉ nhau.  Các AO tham gia xen phủ phải có mật độ e- đủ lớn  Các AO tham gia xen phủ phải cùng tính định hướng. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 32 Các kiểu liên kết (phụ thuộc vào cách che phủ và tính đối xứng):  Liên kết  (Sigma)  Liên kết  (pi)  Liên kết  (delta) LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB) Hóa Đại Cương 33 Liên kết : Tạo thành do sự che phủ giữa các AO xảy ra theo trục nối hai hạt nhân nguyên tử. Liên kết  là liên kết bền. Các kiểu che phủ : s-s, s-p, p-p, s-d, p-d. LIÊN KẾT  Hóa Đại Cương 34 s-s s-p p-p p-d d-d + + + + - - + + - + + LIÊN KẾT  Hóa Đại Cương 35  Liên kết đơn luôn luôn là liên kết σ LIÊN KẾT  Hóa Đại Cương 36  Liên kết : có vùng xen phủ của các AO nằm ở hai bên trục nối hai hạt nhân nguyên tử.  Do mật độ xen phủ nhỏ hơn nên lk  kém bền hơn lk .  Các kiếu che phủ : p-p, p-d, d-d. + + _ _ LIÊN KẾT 
  • 7.
    9/8/2014 7 HóaĐại Cương 37  Liên kết  không định chỗ: Là liên kết  mà các e-  không cố định ở các nguyên tử ban đầu, chúng xoay quanh trên một số hạt nhân.  Những hệ có liên kết π không định chỗ thường có bậc liên kết không nguyên.  Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6)) LIÊN KẾT  Hóa Đại Cương 38 LIÊN KẾT  Liên kết : tạo thành khi 2 AO d nằm trong 2 mặt phẳng song song che phủ lẫn nhau theo cả “4 múi”. Các kiếu che phủ : d-d. Liên kết  kém bền y y x x dx2-y2 - dx2-y2 y y x x z z dxy - dxy y y x x dx2-y2 - dx2-y2 y y x x z z dxy - dxy Hóa Đại Cương 39 Bậc liên kết: Là số cặp e- chung giữa 2 ng.tử tạo thành liên kết cộng hóa trị.  LK đơn có bậc liên kết bằng 1.  LK đôi có bậc bằng 2.  LK ba có bậc bằng 3.  Ngoài ra bậc LK có thể có giá trị lẻ là do ngoài liên kết, còn có 1 liên kết di động. BẬC LIÊN KẾT Hóa Đại Cương 40 Bậc liên kết càng lớn thì độ dài liên kết giảm, năng lượng càng lớn.  Ví dụ: • Lên kết F-F O=O NN • Bậc LK 1 2 3 • Độ dài LK() 1.42 1.207 1.095 • E (kj/kmol) 151 493 940 (VD: NO2 là (1+1/2)1,5; CO3 2- và SO3 2- là 1,33) BẬC LIÊN KẾT Hóa Đại Cương 41  Cách tính bậc liên kết CHT theo thuyết VB:  Bậc liên kết = 1σ + (số lk π ⁄ số lk σ) = ½(Tổng số e lk ⁄ số lk σ) VD: CH2=CH─CH=CH2  Blk= 1σ + 2π /3σ = ½(5lk2 /3σ) = 1,67  Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6)) BẬC LIÊN KẾT Hóa Đại Cương 42 NO2 =(1+1/2)=1,5 CO3 2- = 1/2(4x2/3)=1,33
  • 8.
    9/8/2014 8 43 Hóa Đại Cương •Liên kết di động (không định chỗ) 2 electron, đa tâm. •Ví dụ C2H6 BẬC LIÊN KẾT 44 Hóa Đại Cương Tính bão hòa: Vì mỗi nguyên tố hóa học chỉ có một số giới hạn AO hóa trị nên số LK CHT có thể tạo được cũng có giới hạn. Đó là tính bão hòa của liên kết cộng hóa trị. TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 45 Hóa Đại Cương Tính có cực: Đôi điện tử trong liên kết cộng hóa trị có thể bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, đó là sự phân cực của liên kết cộng hóa trị. Đám mây e- lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn làm nguyên tử này tích điện âm -nguyên tử kia tích điện dương + TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 46 Hóa Đại Cương Sự phân cực làm xuất hiện lưỡng cực điện gồm hai tâm có điện tích trái dấu (+, - ) , nằm cách nhau một khoảng l (gọi là độ dài lưỡng cực = độ dài liên kết). Lưỡng cực này được đặc trưng bằng vectơ momen lưỡng cực , có chiều quy ước từ cực dương đến cực âm. Moment lưỡng cực  (Debyes ,D)  = Q. l Q là độ lớn của điện tích (Coulomb), l (m). TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 47 Hóa Đại Cương Xét HF Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến tạo liên kết phân cực Mật độ e phân bố gần F hơn H HF tạo thành 1 lưỡng cực Cực dương trong lưỡng cực ký hiệu +và cực âm ký hiệu - TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 48 Hóa Đại Cương Tính có cực của phân tử CHT: được tính bằng phép tổng các vectơ momen lưỡng cực của tất cả các liên kết và của các đôi không liên kết trong phân tử. Các phân tử CHT không cực như H2, O2, N2,… hoặc các phân tử có tính đối xứng trong không gian (CO2, BeCl2, BF3, CH4, CCl4, SiF4, NH4+, C2H2, C2H4, C2H6, C6H6 ...) có  = 0. Các phân tử CHT có cực thường là các phân tử bất đối xứng trong không gian ( SO2, NO2, NH3, H2O, CH3Cl, CH2Cl2…). TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT
  • 9.
    9/8/2014 9 49 Hóa Đại Cương Tính có cực của phân tử cộng hóa trị ảnh hưởng đến khả năng hòa tan và hóa lỏng của chúng: Hòa tan: Các chất có cực thì tan tốt trong dung môi có cực (H2O, C2H5OH, CH3COOH, CHCl3, (C2H5)2O…); các chất không cực tan tốt trong dung môi không cực (CCl4, CS2, C6H6, n-C6H14, xylen…) Hóa lỏng: Các chất có cực (NH3, CH3Cl…)dễ hóa lỏng hơn các chất không cực. TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 50 Hóa Đại Cương Phân tử cộng hóa trị thường có giá trị  = 0  4 D,  càng lớn phân tử càng phân cực mạnh. TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 51 Hóa Đại Cương 51 Tính định hướng: Để tạo LK CHT bền, mật độ e- vùng xen phủ phải lớn, vì thế các AO khi xen phủ phải theo hướng sao cho mức độ che phủ các AO tương tác cực đại. Điều này quyết định tính định hướng của LK CHT (góc liên kết và hình dạng phân tử). TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT 52 Hóa Đại Cương Các nguyên tử khi tương tác với nhau có thể không dùng những AO thuần khiết s, p, d…mà có thể sử dụng các AO trộn lẫn để xen phủ với các AO khác. Để tăng mật độ xen phủ, các nguyên tử (thường là nguyên tử trung tâm trong các phân tử có từ 3 nguyên tử trở lên) dùng các orbital lai hóa (AOLH) thay thế cho các AO thuần khiết s, p, d, f để tạo liên kết. Các AO lai hóa (trộn lẫn) được hình thành do sự tự che phủ nhau giữa các AO trong 1 ng tử. Hiện tượng này gọi là sự lai hóa các AO. THUYẾT LAI HÓA AO 53 Hóa Đại Cương Khi tổ hợp (trộn lẫn) các AO s, p, d ..tạo thành những AO lai hoá, thì các AO lai hóa có năng lượng, hình dạng, kích thước giống nhau. Có bao nhiêu AO tham gia vào lai hoá thì có bấy nhiêu AO lai hoá tạo thành và bố trí đối xứng nhau trong không gian. Các kiểu lai hoá phổ biến là sp, sp2, sp3, sp3d, sp3d2. THUYẾT LAI HÓA AO 54 Hóa Đại Cương Các orbital tham gia lai hoá phải có năng lượng gần nhau. Mật độ electron phải lớn. Mật độ che phủ của các AO càng tăng thì lai hóa càng bền Điều kiện về lai hoá: THUYẾT LAI HÓA AO
  • 10.
    9/8/2014 10 55 Hóa Đại Cương Tổ hợp của 1 orbital s và 1 orbital p tạo thành 2 lai hóa sp đối xứng nhau 180o. LAI HÓA sp 56 Hóa Đại Cương •Xét sự tạo thành phân tử BeCl2: 1s 2s 2p Be: Ở trạng thái kích thích 1s 2s 2p Be* Lai hóa sp Cl 2 orbital lai hóa sp của Be che phủ với 2 orbital 3p của ng tử Cl tạo thành 2 lk Be-Cl. 1s 2s 2p 3s 3p (Be sửû duïng 1AO s, 1AO p (chöùa e) ñeå lai hoaù taïo 2 AO lai hoùa sp). (Cl coù 1 AO p chöùa e ñoäc thaân, neân Cl söû duïng AO naøy ñeå che phuû taïo lieân keát ) LAI HÓA sp 57 Hóa Đại Cương Xảy ra giữa 1 orbital s và 2 orbital p tạo thành 3 lai hóa sp2 đối xứng nhau 120o. Ví dụ: LAI HÓA sp2 58 Hóa Đại Cương Cl Cl Cl B* : 2s1 2p2                Cl : 3s2 3p5 Lai hóa sp2 •Xét phân tử BCl3: LAI HÓA sp2 59 Hóa Đại Cương Xảy ra giữa 1 orbital s và 3 orbital p tạo thành 4 lai hóa sp3 đối xứng nhau trong không gian theo hướng đến 4 đỉnh của tứ diện đều; (109o28’). LAI HÓA sp3 60 Hóa Đại Cương C : 2s2 2p2            C* : 2s1 2p3 H H H H sp3     •Xét phân tử CH4: LAI HÓA sp3
  • 11.
    9/8/2014 11 61 Hóa Đại Cương Góc hóa trị của phân tử H2O là 104o5 (<109o28’), của NH3 là 107o3 Sự sai lệch xảy ra khi ng tử trung tâm của phân tử có mặt electron hóa trị tự do, tạo nên hiệu ứng đẩy giữa chúng với các cặp electron liên kết. SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ 62 Hóa Đại Cương Xét phân tử H2O: Số cặp e quanh O =2+ ½(6+0-2)=2+2=4→sp3 O lai hóa sp3, trong đó có 2 AO lai hóa chứa 1 e độc thân che phủ tạo liên kết với H, 2 AO lai hóa còn lại chứa 1 cặp e không tạo liên kết và gây hiệu ứng đẩy với 2 cặp e liên kết  góc Lk giảm (104.5o) O : 2s2 2p4     sp3         H H SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ 63 Hóa Đại Cương SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ 64 Hóa Đại Cương Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán dựa vào: Góc hóa trị Hoặc cấu hình không gian Phép thay thế nguyên tử: Ví dụ: Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o) Góc hóa trị ~120o’ - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o) Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o) DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA 65 Hóa Đại Cương Phép thay thế nguyên tử: Có thể thay thế 1 ng.tử trong một phân tử đã biết cấu hình không gian bằng 1 ng.tử khác cùng phân nhóm với nó thì cấu hình cũng gần tương tự nhau. Đối với nguyên tử trung tâm chỉ nên cách nhau 1 chu kỳ, đặc biệt đối với nguyên tử biên có thể thay thế H bằng các nguyên tử halogen X và ngược lại) Ví dụ: CO2 (sp); tương tự là: CS2, SiO2 … CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều); CH3Cl,CH2Cl2, CHCl3, CF2Cl2(tứ diện). NH3, PH3, NF3, PCl3 ( tháp tam giác). DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA 66 Hóa Đại Cương Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán dựa vào: N=n+½k n: số nguyên tử biên (số nguyên tử liên kết trực tiếp với nttt). ½k : số cặp e tự do không liên kết của nttt ( k = số e tự do). k = x ± y – z x: số e lớp ngoài cùng của nttt. y: số e mất hay nhận tương ứng với điện tích ion (nếu là ion). z : số e cần thiết để các nguyên tử biên đạt cấu hình khí trơ. DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA
  • 12.
    9/8/2014 12 HóaĐại Cương 67 Nếu:  N = 2 → lai hóa sp  N = 3 → lai hóa sp2  N = 4 → lai hóa sp3  N = 5 → lai hoá sp3d  N = 6 → lai hoá sp3d2 DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA Hóa Đại Cương 68 Ví dụ: CO2: N = 2 + ½(4-2×2) = 2 => C (sp). SO2 : N = 2 + ½(6-2×2) = 3 => S (sp2). NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4 => N (sp3). H2O : N = 2 + ½(6-2) = 4 => O (sp3). NH4 +: N = 4 + ½(5-1-4) = 4 => N (sp3). SO4 2-: N = 4 + ½(6+2-4×2) = 4 => S (sp3). DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA Hóa Đại Cương 69  Đám mây electron LK phân bố đối xứng gọi là LK đồng cực.  Đám mây electron LK phân bố không đối xứng và dịch chuyển về phía ng tử có độ âm điện lớn hơn gọi là LK có cực. SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT Hóa Đại Cương 70  Sự ion hóa: Là sự phá vỡ liên kết CHT (do sự phân cực mạnh) và hình thành các ion âm và ion dương. H Cl ° ° ° ° ° ° ° ° H+ Cl ° ° ° ° ° ° ° ° + _  Hiện tượng phân li: Là sự phá vỡ liên kết CHT, electron chung bị tách làm đôi và mỗi ng tử 1 electron. H Cl ° ° ° ° ° ° ° ° H Cl ° ° ° ° ° ° ° ° + SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT Hóa Đại Cương 71 Theo thuyết liên kết ion, tương tác hóa học bao gồm 2 quá trình: quá trình tạo thành ion của các ng tử và hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Quá trình tạo thành ion-các nguyên tử chuyển electron hoá trị cho nhau: Nguyên tử dương điện cho electron ion dương (cation) Nguyên tử âm điện nhận electron ion âm (anion). Ví dụ: Na+Cl  Na+ + Cl-  NaCl Liên kết ion là loại liên kết được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. LIÊN KẾT ION Hóa Đại Cương 72  Khả năng tạo liên kết ion phụ thuộc vào khả năng tạo ion của các nguyên tố:  Các nguyên tố có năng lượng ion hóa càng nhỏ (kim loại kiềm, kiềm thổ) càng dễ tạo cation.  Các nguyên tố có ái lực e càng âm (halogen) càng dễ tạo anion.  Nguyên tố có tính kim loại mạnh và nguyên tố có tính phi kim mạnh  dễ tạo thành liên kết ion.  Các nguyên tố s nhóm I, II và p nhóm VII dễ tạo thành hợp chất liên kết ion. KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION
  • 13.
    9/8/2014 13 73 Hóa Đại Cương 73 Để đánh giá độ ion của liên kết, có thể dựa vào đại lượng momen lưỡng cực & độ âm điện. Sự chênh lệch độ âm điện của các nguyên tố càng lớn tính ion của hợp chất càng cao. Độ âm điện Theo Pauling Na :0.93 Ka: 0.82 Cl: 3.16 KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION 74 Hóa Đại Cương Theo thực nghiệm: mật độ electron giữa các ion >0  trong liên kết ion bao giờ cũng có độ cộng hóa trị. Theo Pauling, khi 1, 7 (độ ion >50%)  xem là LK ion. : hiệu số độ âm điện KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION 75 Hóa Đại Cương ĐẶC ĐIỂM CỦA LIÊN KẾT ION Cấu trúc: các ion sắp xếp đặc khít (rigid structure). Tinh thể rắn, giòn. Dễ tan trong các dung môi phân cực. Không dẫn điện ở trạng thái rắn (lý tưởng). Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy, dung dịch. 76 Hóa Đại Cương Tính không định hướng. Tính không bảo hòa. Phân cực rất mạnh TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION 77 Hóa Đại Cương Hai tính chất đặc trưng của liên kết ion là: Tính không định hướng và Tính không bảo hòa: Do các ion được xem như các quả cầu tích điện có trường điện phân bố đồng đều về mọi hướng. Nên Ion có thể hút các ion trái dấu theo bất kỳ hướng nào trong không gian. TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION 78 Hóa Đại Cương Sự phân cực ion: Là sự chuyển dịch đám mây electron đối với hạt nhân của 1 ion dưới tác dụng của điện trường 1 ion khác. Ion có đám mây bị biến dạng gọi là ion bị phân cực. Ion có điện trường tác dụng gọi là ion phân cực. + - Do sự phân cực ion nên các đám mây của cation và anion không hoàn toàn tách rời nhau mà che phủ nhau một phần → Không có liên kết ion 100%. Trong liên kết ion có một phần liên kết cộng hóa trị. TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION
  • 14.
    9/8/2014 14 79 Hóa Đại Cương Các yếu tố ảnh hưởng: Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thước và cấu hình electron của nó. Ion bị phân cực càng mạnh khi e ngoài cùng lk yếu với hạt nhân. Khi điện tích & cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn thì càng dễ bị phân cực). Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ 8e: ns2np6. SỰ PHÂN CỰC ION 80 Hóa Đại Cương Chiều tăng độ bị phân cực: Li+ < Na+ < K+ <Rb+ < Cs+ F- < Cl- <Br- <I- Ion có tác dụng phân cực lớn khi điện trường của nó tạo ra càng mạnh Điện tích ion tăng → mật độ điện tích tăng → độ phân cực tăng. Kích thước ion tăng → mật độ điện tích giảm → độ phân cực giảm. (do tăng kích thước ion làm giảm tác dụng của điện trường). Khi các ion ngược dấu tác dụng với nhau, có thể xem chỉ có anion bị phân cực, cation đóng vai trò ion phân cực. Độ phân cực của kim loại kiềm: Li+ > Na+ > K+ >Rb+ > Cs+ SỰ PHÂN CỰC ION 81 Hóa Đại Cương Sự điện ly: Sự phân cực ion dẫn đến xuất hiện độ cộng hóa trị trong liên kết ion, làm giảm khả năng điện ly của hợp chất ion trong dung dich thành các ion. Ví dụ:  Dung dịch HgCl2 hầu như không điện ly.  Dung dịch SrCl2 phân ly hoàn toàn thành ion. Nguyên nhân: Tác dụng bị phân cực của ion Hg2+ (5s2 5p6 5d10) mạnh hơn ion Sr2+ (4s2 4p6). ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT ION 82 Hóa Đại Cương  Độ bền: Sự phân cực giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của LK, giảm lực hút nên độ bền của tinh thể giảm. Do đó nhiệt độ phân ly, nhiệt độ nóng chảy của hợp chất giảm xuống.  Ví dụ: Nhiệt độ nhiệt phân: tăng dần MgCO3 (600oC) <CaCO3 (897oC)<SrCO3 (1100oC)< BaCO3 (1400oC) Do giảm khả năng phân cực của cation theo chiều tăng kích thước. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT ION 83 Hóa Đại Cương CÁC VÍ DỤ Tính cộng hóa trị tăng dần Tính cộng hóa trị tăng dần Chất LiF LiCl LiBr LiI Tnc, 0C 848 607 550 469 84 Hóa Đại Cương • Độ tan: Khả năng hòa tan của các hợp chất ion (các muối) phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng mạng tinh thể (U) và năng lượng hydrat hóa của cation (Eh). Nếu U>Eh thì muối khó tan. Nếu U<Eh thì muối dễ tan. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT ION
  • 15.
    9/8/2014 15 85 Hóa Đại Cương Liên kết Van der Walls là tương tác tĩnh điện giữa phân tử với phân tử. Đặc điểm: Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử với nhau. Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn Có năng lượng nhỏ (5 ÷ 10 kcal/mol) Có tính không chọn lọc và không bão hòa Có tính cộng. LIÊN KẾT VANDER WALLS 86 Hóa Đại Cương Bản chất là tương tác tĩnh điện, bao gồm 3 thành phần tương tác : Tương tác định hướng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực, Tương tác tăng khi momen lưỡng cực của các phân tử tăng và nhiệt độ của hệ giảm xuống. Tương tác cảm ứng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực và không cực. Phân tử không cực tiến đến gần phân tử phân cực mạnh và bị phân cực tạm thời, tương tác với nhau. LIÊN KẾT VANDER WALLS 87 Hóa Đại Cương Tương tác khuyếch tán: Xuất hiện giữa các phân tử có cực hoặc không cực bất kỳ, nhờ lưỡng cực nhất thời. Chú ý: Lực liên kết Vander Walls yếu, dễ bị phá vỡ. LIÊN KẾT VANDER WALLS 88 Hóa Đại Cương Lieân keát taïo thaønh giöõa H ñaõ tham gia lieân keát trong phaân töû naøy vôùi nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän maïnh trong phaân töû khaùc. Ví dụ: Trong dung dòch HF, H2O, NH3… Lieân keát Hydro (E = 8  40KJ/mol) LIÊN KẾT HYDRO 89 Hóa Đại Cương VÍ DỤ H2O 90 Hóa Đại Cương VÍ DỤ ACID ACETIC
  • 16.
    9/8/2014 16 91 Hóa Đại Cương Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với lk cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals. Lk hydro càng bền khi X và Y có độ âm điện càng lớn, kích thước càng nhỏ -Y- - H+ … X- - Thöù töï giaûm daàn lieân keát Hydro: F, O, N…(Giaûm theo ñoä aâm ñieän giaûm daàn). LIÊN KẾT HYDRO 92 Hóa Đại Cương Baûn chaát lieân keát Hydro: Laø lieân keát coù tính chaát ion. Coù tính cho, nhaän (H+ nhaän caëp electron). Thöù töï giaûm daàn lieân keát Hydro: F, O, N…(Giaûm theo ñoä aâm ñieän giaûm daàn). LIÊN KẾT HYDRO 93 Hóa Đại Cương Ảnh hưởng của lk hydro đến tính chất của các chất: Tăng Ts, Tnc (của các chất có lk hydro) Giảm độ acid của dung dịch Tăng độ tan trong dung môi LIÊN KẾT HYDRO 94 Hóa Đại Cương BÀI TẬP