BÀI 7: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Giáo viên: Vũ Ngọc Tân Trường THPT An Lạc
I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung: 1. Sự hình thành phân tử đơn chất : a. Sự hình thành phân tử H 2 : H (Z = 1): 1s 1 H H + H H 1s 1 1s 1 H H Công thức electron Công thức cấu tạo Liên kết đơn
b. Sự hình thành phân tử N 2 : N (Z=7): 1s 2  2s 2  2p 3 N N N N N Công thức electron Công thức cấu tạo Liên kết ba Liên kết được hình thành trong phân tử H 2 , N 2  vừa được trình bày ở trên là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung . Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị. Liên kết trong phân tử được tạo thành từ hai nguyên tử cùng một nguyên tố (có cùng độ âm điện) thì không bị phân cực  =>   đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
2. Sự hình thành phân tử hợp chất: a. Sự hình thành phân tử HCl H (Z = 1): 1s 1 Cl (Z=17):  [Ne] 3s 2  3p 5 H Cl H Cl + H Cl H Cl Liên kết cộng hóa trị trong đó  cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử  được gọi là  liên kết cộng hóa trị có cực  hay  liên kết cộng hóa trị phân cực.  -  +  H =2,2  Cl =3,16
b. Sự hình thành phân tử CO 2 (có cấu tạo thẳng) O (Z=8):  1s 2  2s 2  2p 4 C (Z=6):  1s 2  2s 2  2p 2 O C O C O O O C Chú ý :  liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực  nhưng phân tử CO 2  có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết đôi (C=O) triệt tiêu nhau,  kết quả là toàn bộ phân tử không bị phân cực. 2  +  o =3,44  -  -  C =3,44
c. Liên kết cho nhận S (Z=16):  [Ne] 3s 2  3p 4 O (Z=8):  1s 2  2s 2  2p 4 O O S S O O S O Chú ý :  trong trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đòng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử được gọi là  liên kết cho - nhận .
3. Tính chất các chất có liên kết cộng hóa trị: Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn, lỏng hoặc khí. Các chất không cực như I 2 ... tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua… Các chất có cực như ancol etylic, đường..tan trong dung môi có cực như nước.
II. Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử. 1. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất. a. Sự hình thành phân tử H 2 H H d = 0,074 nm 1s 1s Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử H là do sự xen phủ giữa hai obitan 1s chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử H.
Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử Cl là do sự xen phủ giữa hai obitan 3p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử Cl Cl : b. Sự hình thành phân tử Cl 2 1s 2  2s 2   2p 6   3s 2   3p 5 Cl Cl ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
2. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất. a. Sự hình thành phân tử HCl Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s có 1 electron độc thân của nguyên tử H và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo. Cl H
b. Sự hình thành phân tử H 2 S Liên kết trong phân tử hợp chất  được hình thành nhờ sự xen phủ giữa 2 obitan 1s chứa 1 electron độc thân của 2 nguyên tử H và 2 obitan 3p có 2 electron độc thân của 1 nguyên tử S tạo 2 liên kết S-H 92 O S H H
Củng cố Câu 1 : Liên kết cộng hóa trị là liên kết. A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung lệch về một nguyên tử. C. Được hình thành do sự dụng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được hình thành giữa hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
Câu 2 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau. H 2 , HCl, H 2 O, Cl 2 , NH 3 , CH 4
Dặn dò Bài tập về nhà:  bài 2, 3, 6 SGK trang 75
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC

Lien ket cht

  • 1.
    BÀI 7: LIÊNKẾT CỘNG HÓA TRỊ Giáo viên: Vũ Ngọc Tân Trường THPT An Lạc
  • 2.
    I. Sự hìnhthành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung: 1. Sự hình thành phân tử đơn chất : a. Sự hình thành phân tử H 2 : H (Z = 1): 1s 1 H H + H H 1s 1 1s 1 H H Công thức electron Công thức cấu tạo Liên kết đơn
  • 3.
    b. Sự hìnhthành phân tử N 2 : N (Z=7): 1s 2 2s 2 2p 3 N N N N N Công thức electron Công thức cấu tạo Liên kết ba Liên kết được hình thành trong phân tử H 2 , N 2 vừa được trình bày ở trên là liên kết cộng hóa trị.
  • 4.
    Liên kết cộnghóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung . Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị. Liên kết trong phân tử được tạo thành từ hai nguyên tử cùng một nguyên tố (có cùng độ âm điện) thì không bị phân cực => đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
  • 5.
    2. Sự hìnhthành phân tử hợp chất: a. Sự hình thành phân tử HCl H (Z = 1): 1s 1 Cl (Z=17): [Ne] 3s 2 3p 5 H Cl H Cl + H Cl H Cl Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.  -  +  H =2,2  Cl =3,16
  • 6.
    b. Sự hìnhthành phân tử CO 2 (có cấu tạo thẳng) O (Z=8): 1s 2 2s 2 2p 4 C (Z=6): 1s 2 2s 2 2p 2 O C O C O O O C Chú ý : liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực nhưng phân tử CO 2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết đôi (C=O) triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử không bị phân cực. 2  +  o =3,44  -  -  C =3,44
  • 7.
    c. Liên kếtcho nhận S (Z=16): [Ne] 3s 2 3p 4 O (Z=8): 1s 2 2s 2 2p 4 O O S S O O S O Chú ý : trong trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đòng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử được gọi là liên kết cho - nhận .
  • 8.
    3. Tính chấtcác chất có liên kết cộng hóa trị: Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn, lỏng hoặc khí. Các chất không cực như I 2 ... tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua… Các chất có cực như ancol etylic, đường..tan trong dung môi có cực như nước.
  • 9.
    II. Liên kếtcộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử. 1. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất. a. Sự hình thành phân tử H 2 H H d = 0,074 nm 1s 1s Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử H là do sự xen phủ giữa hai obitan 1s chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử H.
  • 10.
    Sự hình thànhliên kết giữa hai nguyên tử Cl là do sự xen phủ giữa hai obitan 3p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử Cl Cl : b. Sự hình thành phân tử Cl 2 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 Cl Cl ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
  • 11.
    2. Sự xenphủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất. a. Sự hình thành phân tử HCl Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s có 1 electron độc thân của nguyên tử H và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo. Cl H
  • 12.
    b. Sự hìnhthành phân tử H 2 S Liên kết trong phân tử hợp chất được hình thành nhờ sự xen phủ giữa 2 obitan 1s chứa 1 electron độc thân của 2 nguyên tử H và 2 obitan 3p có 2 electron độc thân của 1 nguyên tử S tạo 2 liên kết S-H 92 O S H H
  • 13.
    Củng cố Câu1 : Liên kết cộng hóa trị là liên kết. A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung lệch về một nguyên tử. C. Được hình thành do sự dụng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được hình thành giữa hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
  • 14.
    Câu 2 :Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau. H 2 , HCl, H 2 O, Cl 2 , NH 3 , CH 4
  • 15.
    Dặn dò Bàitập về nhà: bài 2, 3, 6 SGK trang 75
  • 16.
    BÀI HỌC ĐẾNĐÂY LÀ KẾT THÚC