Lượng tử ánh sáng lý thuyết và bài tập áp dụngtuituhoc
Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
Lượng tử ánh sáng lý thuyết và bài tập áp dụngtuituhoc
Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
Hoe werkt de methode Feed Forward Stories voor onderzoek doen en beleidmaken voor maatschappelijke vraagstukken? Op 1 oktober presenteerde Kennisland de tussentijdse resultaten van jongLAB: een social lab om leef- en systeemwereld rond jongeren in Nijmegen dichterbij elkaar te brengen.
Op donderdag 1 november gaven KL'ers Nikki Timmermans en Paul Keller een workshop open data op de netwerkdag van het netwerk Oorlogsbronnen http://www.oorlogsbronnen.nl/agenda/netwerkdag, georganiseerd door het NIOD Instituut voor Oorlogs-, Holocast- en Genocidestudies in de Openbare Bibliotheek in Amsterdam.
Het Netwerk Oorlogsbronnen heeft als doel het gebruik van Tweede Wereldoorlog-collecties in Nederland te stimuleren. Tijdens de netwerkdag werd de vernieuwde portal http://www.oorlogsbronnen.nl/ gelanceerd. Via één digitale zoekingang biedt het Netwerk toegang aan professionele onderzoekers en het brede publiek tot de aangesloten collecties.
Met het oog op de toekomst schetsten Timmermans en Keller mogelijkheden en onmogelijkheden voor het vrij beschikbaar stellen en uitwisselen van data en gingen zij in gesprek met de deelnemers.
Hoe werkt de methode Feed Forward Stories voor onderzoek doen en beleidmaken voor maatschappelijke vraagstukken? Op 1 oktober presenteerde Kennisland de tussentijdse resultaten van jongLAB: een social lab om leef- en systeemwereld rond jongeren in Nijmegen dichterbij elkaar te brengen.
Op donderdag 1 november gaven KL'ers Nikki Timmermans en Paul Keller een workshop open data op de netwerkdag van het netwerk Oorlogsbronnen http://www.oorlogsbronnen.nl/agenda/netwerkdag, georganiseerd door het NIOD Instituut voor Oorlogs-, Holocast- en Genocidestudies in de Openbare Bibliotheek in Amsterdam.
Het Netwerk Oorlogsbronnen heeft als doel het gebruik van Tweede Wereldoorlog-collecties in Nederland te stimuleren. Tijdens de netwerkdag werd de vernieuwde portal http://www.oorlogsbronnen.nl/ gelanceerd. Via één digitale zoekingang biedt het Netwerk toegang aan professionele onderzoekers en het brede publiek tot de aangesloten collecties.
Met het oog op de toekomst schetsten Timmermans en Keller mogelijkheden en onmogelijkheden voor het vrij beschikbaar stellen en uitwisselen van data en gingen zij in gesprek met de deelnemers.
Bài giản của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - phục vụ ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm bộ công cụ ôn thi công chức thuế http://tanet.vn
Bài giảng của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - giúp bạn ôn thi ngành Thuế 2017.
Xem thêm tại: http://tanet.vn
Tham khảo bộ Công cụ ôn thi công chức thuế
4. • T và cường độ tương quan chặt chẽ ->do tính HF tổ chức – “thời trị” (Lapied) -> Thời trị = T tối thiểu để KT có cường độ = 2 lần ngưỡng gây được HF. VD: Cơ vân người = 0,1 – 0,7 ms -Tổ chức HF càng cao -> thời trị càng bé
5. II.HIỆN TƯỢNG ĐIỆN SINH VẬT • Điện SV ? = HF. Tổ chức HF ->sinh điện • Cuối TK 17 Galvani: cơ đùi ếch treo móc đồng co • Một năm sau Volta cho rằng: cơ chỉ co khi có gió, do 2 móc sắt chạm vào đồng -> sinh điện -> Tranh luận ->Kết quả cả 2 thắng (pin & điện sinh vật) • 3 loại điện sinh vật
6.
7.
8. 3. Dòng điện tĩnh (điện thế màng) -> Tổ chức yên tĩnh, nguyên vẹn, trong và ngoài màng tổ chức sống có chênh lệch điện thế (ngoài +) tạo dòng điện gọi là dòng điện tĩnh. Điện Nơron = Điện thế màng của TB TK yên tĩnh, nguyên vẹn -> Cách đo : -Chọn nơron sợi trục to -Vi điện cực đủ bé (Ø≤ 0,5 μ m)
9. 4. Cơ chế phát sinh : cấu trúc màng, 2 thuyết * Thuyết biến chất : Tổn thương hay h/đ ->TĐC sinh nhiều chất điện giải (H 2 CO 3 -> H + + HCO 3 - ) • H + bé ->khuyếch tán nhanh->nguyên vẹn (yên tĩnh)-> (+) • Ion lớn->khuyếch tán chậm, tại vùng tổn thương (h/đ)-> (-) * Thuyết màng (ion màng) : Bemostein. Hogkin, Huxley, Katz dựa trên tính thấm chọn lọc màng. -Lỗ màng Ø = 4A 0 -Qua màng = bị & chủ động -> Cách đo : -Chọn nơron sợi trục to -Vi điện cực đủ bé (Ø≤ 0,5 μ m)
10.
11.
12. 5.Ứng dụng điện sinh vật -Điện tâm đồ -Điện não đồ -Điều tra xét hỏi -Đo điện thế đĩa phôi gia cầm E = 10 -30 mV tốt, E< 10mV loại -Phát hiện động dục bò = chất dẻo, hình trụ = 25 x 12.5 mm
13. III.DẪN TRUYỀN HƯNG PHẤN 1. Trên sợi TK a.Cấu tạo TB TK -Các sợi trục kết lại = dây TK -2 loại sợi TK (trần và vỏ bọc) -TB Schwann chứa mielin (photphatit) cách điện, màu trắng quấn nhiều lớp quanh sợi trục tạo sợi mielin -Eo, Ranvie có vai trò trong T ĐC sợi trục và dẫn truyền HF (sợi có vỏ bọc)
15. b.Đặc điểm sinh lý của sợi TK +Hoàn chỉnh, liên tục về mặt sinh lý (ép, buộc, kẹp, phong bế) +Truyền HF tách biệt (không lan sang ngang -> chính xác) +Dẫn truyền 2 chiều, nhưng trong cơ thể chỉ 1 chiều (synap) +Tính HF cao, sợi có vỏ bọc > sợi trần +Tính linh hoạt chức năng sợi có vỏ bọc > sợi trần
16. c.Cơ chế dẫn truyền HF qua sợi trần Lan truyền điện hoạt động từ đầu cuối sợi HF -> thay đổi tính thấm ->khử cực ->đảo cực ->HF điểm bên Yếm khí
17. d.Cơ chế dẫn truyền HF qua sợi có vỏ bọc (nhảy bậc) -Miêlin cách điện HF nhảy từ eo này sang eo kế tiếp -> nhanh, tiết kiệm E (dịch chuyển Na + , K + chỉ xảy ra ở các eo) Yếm khí
18.
19.
20. b. Đặc điểm dẫn truyền HF qua synap - 1 chiều (màng trước -> sau) -V bị chậm lại -Mỏi xảy ra đầu tiên tại synap -Synap dễ bị các chất hóa học tác động
21. c. Cơ chế dẫn truyền HF qua synap ( 3 cơ chế ) * Vật lý ( thuyết điện học ): điện h/đ. HF đến tận cùng sợi trục tạo dòng điện cường độ lớn có k/năng vượt khe ->KT màng sau HF-> HF truyền đi • Tính 1 chiều, sự mỏi ???? • Mặt khác: theo Kats điện sau khi qua synap chỉ còn 0,01 mV, điện cần thiết gây HF màng sau phải là 20 – 40 mV • Cơ chế hóa học TN: - Buộc nối đ/mạch cổ 2 thỏ = ống thông chứa dung dịch sinh lý - KT phó g/c thỏ số 1 ->tim cả 2 đập chậm yếu - KT g/cảm thỏ số 1 ->tim cả 2 đập nhanh, mạnh -> Axetylcolin (phó g/c, ức chế), Adrenalin (g/c, tăng cường)
22. * Cơ chế Điện –Hóa –Điện TN : bơm 10 -15 mol Axetylcolin vào khe synap -> điện h/đ xuất hiện ngay nơron sau • Tại màng sau Axetylcolin Axetat + Colin Khi hết ->tính thấm khôi phục -> kết thúc HF Nhận xét: - chậm lại (tin điện -> hóa, hóa ->điện) - 2 quá trình làm tăng T ĐC->mỏi -Một chiều Axetylcolinesteraza Xung TK tiếp tục Được truyền đi Xung TK Thay đổi tính thấm Màng trước g/phóng chất môi giới T/d màng sau P/sinh điện h/động Đảo cực Tin hóa Tin điện Tin điện
23. 3.Ứng dụng -Tẩy giun sán lợn: Dipterex phá hủy Axetylcolinesteraza ->Axetylcolin tụ ở màng sau -> HF liên tục -> co tetanos Mặt khác: cơ trơn ruột lợn tăng cường co bóp -Atropin phong bế màng sau -> mất k/năng nhận cảm với Axetylcolin ->hạn chế HF ->giảm co thắt->giảm đau -Thuốc an thần aminazin t/d tương tự aminoxydaza phân giải Adrenalin giảm bớt lượng thông tin về não -Các chất KT: caphe, nicotin ức chế aminoxydaza -> Adrenalin phát huy tác dụng, tăng cường thông tin về não -> HF TW TK
24.
25. -Thăng bằng -Mâu thuẫn -Ức chế -Hồi phục: bỏ bông, rửa dây TK tiếp tục KT ->ngược lại VD: Ngái ngủ( giai đoạn ?)
26.
27. 3. Ý nghĩa học thuyết cận sinh -Xác nhận quan hệ HF & ức chế: đối lập, thống nhất về nguồn gốc và bản chất. -HF ↔Ức chế -HP -> ức chế trải qua các giai đoạn trạng thái cận sinh -Nguyên nhân cận sinh là do tính linh hoạt chức năng giảm quá thấp -Trong tự nhiên các g/đ này rất ngắn. Nếu có yếu tố gây biến chất thì kéo dài -> Ứng dụng : gây mê, gây tê