1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap
Cham soc be sau sanh
1. Mụctiêu
ThS. NGUYỄN THỊ THAM
CHĂM SÓC BÉ SAU SANH
1. Kê’ được các dụng cụ cần thiết để chăm sóc bé sau sanh.
2. Trình bày được nguyên tắc hút nhớt trẻ sơ sinh.
3. Đánh giá được chỉ số Apgar ở từng thời điểm.
4. Kê’ được nguyên tắc chăm sóc rốn đúng kỹ thuật.
5. Kê’ được các thao tác cần làm để phát hiện sớm một số dị tật bẩm sinh.
6. Liệt kê được các chăm sóc khác cho trẻ ngay sau sanh.________________
1. SỬA SOẠN DỤNG CỤ
- Khăn vô trừng.
- Dụng cụ hút nhớt: trái poire (hoặc
máy hút nhớt), ống hút số 6 để hút
mũi, ống hút sô" 8 hoặc 10 để hút
miệng và họng.
- Kẹp rốn.
- Dụng cụ làm rốn.
- Gạc vô trùng.
- Kéo tiệt trùng.
- Dụng cụ hồi sức bé.
- Thuốc hồi sức bé.
- Đèn sưởi.
2. CHĂM SÓC SAU SỔ THAI
2.1. Kẹp rốn
- Dây rốn được kẹp khoảng 30-40 giây
sau sổ thai, khi mạch rốn đã ngừng
đập. Điểm kẹp cách chân rốn khoảng
15-20cm. Kẹp thứ nhất về phía bé,
kẹp thứ nhì về phía bánh nhau. Có
thể vuốt máu trong dây rốn về phía
bánh nhau để tránh không bị văng
máu khi cắt rốn.
- Trường hợp áp dụng sổ nhau tích cực
thì sau khi sổ thai, sản phụ được tiêm
bắp lOđv oxytocin, sau đó kẹp và cắt
dây rôn ở gần sát âm hộ để dễ dàng
hơn khi kéo dây rốn.
- Nếu bé ngạt, dây rốn phải được kẹp
ngay. Để quyết định phương cách hồi
sức bé, cần đánh giá nhanh:
0 Hô hấp.
a Tần số tim.
® Màu sắc da.
- Trong đa số trường hợp bé sẽ khóc ngay
sau sanh và thích nghi tốt với đời sống
ở ngoài tử cung và chúng ta sẽ tiến
hành các bước tiếp theo. Nếu tình trạng
bé xấu, bé phải được hồi sức tích cực
(không trình bày trong bài này).
2.2. Hút nhớt
- Bé được đặt ở tư thế nằm ngửa trên
khăn vô trùng, đầu hơi thấp và quay
về phía người hút nhớt.
- Lau khô bé, chú ý là bé phải luôn
được giữ khô và ấm.
- Hút nhớt họng-mũi nhẹ nhàng và vô
trùng. Nếu nước ối không lẫn phân
su, tránh hút sâu gây kích thích thành
sau hầu họng trong 5 phút đầu vì
phản xạ vagal có thể ỉàm chậm nhịp
tim bé.
134
2. CHĂMsócBẾSAUSANH
2.3. Đánh giá chỉ sô' APGAR
Chỉ số Apgar là một phương pháp khách
quan để đánh giá tình trạng bé sau sanh và
rất hữu ích trong việc định hướng cách thức
2.4. Chăm sóc rốn
- Sát trùng dây rốn từ chân rốn ra bằng
cồn iode (hoặc có thể dùng cồn 70°).
- Kẹp dây rốn thì hai bằng kẹp nhựa
hoặc cột với chỉ vô trùng cách chân
rôn khoảng 5cm.
- Cắt rốn thì hai, sát trùng mặt cắt và
dây rốn theo chiều từ kẹp đến chân
rôn, tránh không để cồn iode dính vào
da bé (bằng cách lót một miếng gạc
sạch trên da bé).
- Kiểm tra dây rốn có đủ 2 động mạch
và 1 tĩnh mạch. Khoảng 0,6-0,9% trẻ
có một động mạch rốn duy nhất.
Trong trường hợp này cần phải kiểm
tra các dị dạng phôi hợp có thể có,
nhất là ở hệ cơ-xương, sinh dục-tiết
niệu, tim mạch, thần kinh và tiêu hóa.
- Không nên băng rốn quá chặt và quá
kín. Nên thay băng rốn hàng ngày.
Hiện naỵ có nhiều nghiên cứu cho
thấy không cần thiết phải băng kín
hồi sức trẻ sơ sinh bị ngạt. Điểm APGAR
thường được đánh giá trong phút đầu tiên
sau sanh, sau 5 phút và sau 10 phút.
rốn, chỉ cần để rốn khô và sạch; điều
này sẽ giúp dây rốn nhanh khô và
nhanh rụng rốn. Có thể phủ một lớp
gạc mỏng trong ngày đầu tiên.
2.5. Phát hiện các dị dạng bẩm sinh trầm
trọng
- Quan sát bé để tìm xem có dị dạng
vùng mặt, cổ, chi, thân mình, cơ quan
sinh dục ngoài hay không?
- Kiểm tra sự thông thoáng của xoang
mũi, thực quản và hậu môn:
0 Đưa sonde số 4 hoặc số 6 vào từng
mũi dễ dàng cho đến hầu.
0 Đưa sonde số 6 hoặc số 8 qua đường
mũi hoặc miệng cho tới dạ dày để
đảm bảo không hẹp thực quản.
0 Đặt nhiệt kế vào hậu môn để xác
định bé có hậu môn và đồng thời
để đo thân nhiệt bé. Cũng có thể
dùng ông sonde sô" 6 hoặc số 8.
Dấu hiệu lâm sàng Điểm
0 1 2
Nhịp tim Không có < 100 lần/phút >100 lần/phút
Hô hấp Không thở Thở chậm, không đều Thở đều, khóc to
Phản xạ Không đáp ứng
Phản ứng yếu, chỉ nhăn
măt
Phản ứng tốt, cử
động tứ chi
Trương lực ctí Mềm nhũn Vận động yếu các chi Vận động tốt
Màu da Toàn thân tím tái
Tím đầu chi, thân hổng
hào
Toàn thân hồng hào
Nếu APGAR < 3: tình trạng ngạt nặng, cần phải hổi sức tích cực
APGAR 4-7: trẻ bị ngạt vừa, cần được hồi sức tốt
APGAR > 7: tình trạng tốt, chỉ cần theo dõi.
135
3. THựC HÀNH SẢN PHỤ KHOA
2.6. Cân, đo các chỉ sô"
- Cân, đo chiều dài, vòng đầu, vòng
ngực. Trẻ sơ sinh đủ tháng cân nặng
trung bình từ 2.500g đến 4.000g.
Những trẻ có cân nặng ngoài trị số
này đễ bị hạ đường huyết.
2.7. Chăm sóc mắt
- Ngăn ngừa nhiễm trùng mắt do lậu
hoặc Chlamydia với dung dịch thuốc
nhỏ mắt có chứa kháng sirỉìi ^
(Néomycin, Doxycyclin) trong vòng 1
giờ đầu (khuyên cáo A).
- Cũng có thể sử dụng dung dịch nhỏ
mắt Tétracyclin 1%, Erythromycin
0,5% hoặc Nitrate bạc 1%.
2.8. Ngừa xuất huyết não-màng não: sử
dụng Vitamin KI
- Nếu bé đủ tháng, tiêm bắp 0,lmg ở
vùng bắp đùi.
- Nếu bé non tháng, tiêm bắp 0,05mg.
2.9. Chủng ngừa: tốt nhất trong vòng 24
giờ đầu sau sanh
- Chủng ngừa viêm gan siêu vi B, tiêm
bắp ở đùi đối diện
- Chủng ngừa BCG: tiêm trong da vùng
cơ delta (cánh tay)
2.10. Dinh dưỡng và các chăm sóc khác
- Mặc quần áo và quấn tã cho bé. Ghi
tên mẹ, số nhập viện, trai hay gái, cân
nặng lúc sanh, giờ sanh vào lắc tay
đeo vào cổ tay bé để tránh nhầm lẫn.
- Bé được để nằm cạnh mẹ và khuyên
mẹ nên cho bú sớm trong vòng 1 giờ
đầu sau sanh, cần chú ý tư thế nằm
^ của trẻ: để đầu nằm hơi thấp và
nghiêng về một bên để nếu có nôn
trớ thì chất nôn sẽ thoát ra ngoài
tránh gây ngạt cho bé.
- Trong vòng 2 giờ đầu sau sanh, bé cần
được tiếp tục theo dõi thường xuyên
về màu sắc da, nhịp thở, phản xạ. cần
để ý xem có bị chảy máu rốn hay
không.
TÀĨ LIỆU THAM KHẢO
1. Hồi sức cấp cứu nhi khoa (2006), nhà xuất
bản Y học, trl. 14-1.28.
2. Nguyễn Duy Tài, Thực hành sản phụ khoa
(2004), tr. 63-65.
3. J. Lansac. (2000), Obstétrique pour le
praticien, pp. 353-374.
4. Williams Obtetrics, 22nd edition 2005,
pp.634-643.
5. Bộ Y Tế. Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản, 2009.
136
4. CÂU HỎI TRẤC NGHIỆM
CHĂMSÓCBÉSAUSANH
1. Lần lượt các bước chăm sóc bé ngay sau
sổ thai (CHỌN CÂU ĐỨNG):
a. Để bé nằm đầu cao, hút nhớt vùng
họng mũi, làm rốn.
b. Đê’ bé nằm đầu thấp, hút nhớt vùng
họng mũi, làm rốn.
c. Làm rốn, hút nhớt vùng họng mũi.
d. Lau khô, làm rốn, mang lại cho mẹ
xem mặt trẻ.
e. Làm rốn, chích ngừa, hút nhớt vùng
họng mũi.
2. Về điểm số Apgar, CHỌN CÂU SAI:
a. Gồm các yếu tố: nhịp tim, hô hấp,
trương lực cơ, phản xạ, màu da.
b. Điểm đánh giá khi nhịp tim > 120
lần/phút là 2 điểm.
c. Điểm đánh giá khi trương lực cơ vận
động tốt là 2 điểm.
d. Điểm đánh giá khi chân tay tím (dù
thân hồng) là 0 điểm.
e. Điểm đánh giá khi phản xạ không có
là 0 điểm.
3. Bé sanh ra có điểm số Apgar là 7, hướng
xử trí thích hợp nhất là:
a. Hút sạch đờm nhớt, cho thở oxy.
b. Hút sạch đờm nhớt, giúp thở qua mặt
nạ.
c. Hút sạch đờm nhớt, đặt nội khí quản
giúp thở.
d. Hút sạch đờm nhớt, giúp thở qua nội
khí quản và xoa bóp tim.
e. Chỉ hút sạch đờm nhớt và theo dõi,
không xử trí gì thêm.
4. Về chăm sóc rốn, CHỌN CÂU SAI:
a. Trước khi kẹp rốn thì 2, sát trùng dây
rốn từ hướng chân rốn ra đến kẹp
rốn.
b. Cột chỉ hay kẹp nhựa cách chân rốn
khoảng 5cm.
c. Tránh bôi cồn iode vào da vì có thể
làm phỏng da trẻ.
d. Kiểm tra mặt cắt rốn xem có đủ 1
động mạch và 2 tĩnh mạch.
e. Không nên băng rốn quá kín.
5. Câu này sau đây SAI:
a. Liều Vitamin KI ngừa xuất huyết não-
màng não sớm ở trẻ sơ sinh là lmg/kg
cân nặng.
b. Nhỏ mắt chống nhiễm khuẩn ở trẻ sơ
sinh thường dùng Nitrate bạc 1%.
c. Nên cho trẻ nằm cạnh mẹ ngay sau
sanh.
d. Khuyến khích mẹ cho trẻ bú sớm
trong vòng giờ đầu sau sanh.
e. Cần ủ ấm trẻ, tránh để trẻ nhiễm
lạnh.
6. Trong trường hợp sổ nhau tích cực, nên
kẹp rốn vào thời điểm nào sau sổ thai ?
a. Ngay sau khi thai vừa sổ.
b. 30-40 giây sau sổ thai.
c. Chờ đến khi mạch rốn hết đập.
d. Chờ đến khi trẻ khóc tiếng đầu tiên.
e. Sau khi đã tiêm oxytocin cho mẹ.
137