SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––
LÊ NGỌC NƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
LÊ NGỌC NƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9.34.04.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Gấm
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt
động nghiêm túc, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nêu trong
luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả
nghiên cứu của luận án đã đƣợc tác giả công bố trên các tạp chí khoa học và không
trùng với bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Ngọc Nƣơng
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo
Khoa Quản lý - Luật Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Nguyễn Thị Gấm - ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hƣớng để tôi hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Công Thƣơng, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ,
Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội và Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên cùng các
chủ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi
thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động
viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày tháng năm
Tác giả luận án
Lê Ngọc Nƣơng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................. xii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4
5. Kết cấu của luận án .................................................................................................4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..............................................................5
1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài..................................................................................5
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................................10
1.2. Tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa ......................................................................................................14
1.3. Đánh giá chung về kết quả của các công trình khoa học đã nghiên cứu ...........16
1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu...............................................................16
Tóm tắt chƣơng 1 ......................................................................................................18
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA..............................................................................................19
2.1. Lý luận chung về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa..................................19
2.1.1. Một số khái niệm.............................................................................................19
2.1.2. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa............................................26
2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.................27
iv
2.1.4. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế..........29
2.2. Lý luận chung về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................33
2.2.1. Khái niệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa..........................33
2.2.2. Nội dung phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ...........................35
2.2.3. Cơ sở lựa chọn các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................36
2.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................38
2.3. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................45
2.3.1. Kinh nghiệm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở một
số quốc gia......................................................................................................45
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở một số
địa phƣơng trong nƣớc ...................................................................................52
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Thái Nguyên.....................................................................................60
Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................................63
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................64
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................64
3.2. Khung phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ....................................................64
3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các
doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên .............................64
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu...............................................................................65
3.3. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................66
3.4. Nghiên cứu định tính thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ........................................67
3.4.1. Mục đích..........................................................................................................68
3.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................68
v
3.4.3. Kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển
các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.......................68
3.5. Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ.............................................................................73
3.5.1. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu .........................................73
3.5.2. Phƣơng pháp phân tích sơ bộ thang đo...........................................................74
3.5.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng sơ bộ .............................................................74
3.6. Bản khảo sát chính thức .....................................................................................75
3.7. Nghiên cứu định lƣợng chính thức.....................................................................77
3.7.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin......................................................................77
3.7.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................80
3.7.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa...84
Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................88
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TỈNH THÁI NGUYÊN................................................................................89
4.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ...............................................................89
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên.......................................................89
4.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên..............................................90
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn ..................................................................................93
4.2. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ..95
4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ....95
4.2.2. Thực trạng tăng trƣởng doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Thái Nguyên..................................................................................................97
4.2.3. Sự chuyển dịch cơ cấu doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ......................99
4.2.4. Sự tăng trƣởng về chất lƣợng của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa....101
4.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên nhìn từ phía doanh nghiệp............................109
4.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................109
4.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp...................................................123
4.4. Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...........................................................132
vi
4.4.1. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................132
4.4.2. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA).........134
4.4.3. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA)...............................................135
4.4.4. Kết quả CFA mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên.....................................................................136
4.4.5. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu
trúc tuyến tính (SEM)...................................................................................139
4.5. Đánh giá chung về sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Thái Nguyên...................................................................................146
4.5.1. Những mặt đạt đƣợc trong phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Thái Nguyên..............................................................................146
4.5.2. Những vấn đề còn tồn tại trong phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Thái Nguyên..............................................................................147
4.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...........................................................148
Tóm tắt chƣơng 4 ....................................................................................................150
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030....................................................................151
5.1. Bối cảnh trong nƣớc và địa phƣơng đối với phát triển doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ vừa tỉnh Thái Nguyên................................................................151
5.2. Xây dựng mô hình phân tích SWOT của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Thái Nguyên...................................................................................152
5.3. Quan điểm và định hƣớng phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................154
5.3.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...154
5.3.2. Định hƣớng phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................154
5.4. Một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................157
5.4.1. Hoàn thiện chính sách về khoa học công nghệ.............................................157
vii
5.4.2. Hoàn thiện chính sách nguồn nguyên liệu cho phát triển doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................................159
5.4.3. Hoàn thiện các chính sách về lao động trong doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................160
5.4.4. Nâng cao năng lực quản lý của chủ DN và bộ máy quản lý trong DN.........161
5.4.5. Hoàn thiện chính sách tài chính nhằm hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................163
5.5. Một số kiến nghị nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................164
5.5.1. Kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách Chính sách của Nhà nƣớc...............164
5.5.2. Kiến nghị hoàn thiện chính sách hỗ trợ của địa phƣơng trong phát triển
doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ...........................165
KẾT LUẬN............................................................................................................168
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..........................................170
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................171
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Việt
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 CBCNV Cán bộ công nhân viên
3 CCN Cụm công nghiệp
4 CN Công nghiệp
5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
6 CNSX Công nghệ sản xuất
7 CP Chính phủ
8 CS Cộng sự
9 DN Doanh nghiệp
10 DNCB Doanh nghiệp chế biến
11 DNCN Doanh nghiệp công nghiệp
12 DNCNNVV Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
13 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
14 ĐP Địa phƣơng
15 GTGT Giá trị gia tăng
16 GTSX Giá trị sản xuất
17 HĐLĐ Hợp đồng lao động
18 HTX Hợp tác xã
19 KCN Khu công nghiệp
20 LĐ Lao động
21 MT Môi trƣờng
22 QHCT Quy hoạch chi tiết
23 SX Sản xuất
24 SXKD Sản xuất kinh doanh
25 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
26 TTHC Thủ tục hành chính
27 TW Trung ƣơng
28 VLXD Vật liệu xây dựng
ix
TIẾNG ANH
STT
Từ
viết tắt
Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt
29 CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định
30 EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá
31 SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................15
Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc công nghiệp phát triển.................22
Bảng 2.2.Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc đang phát triển...............................23
Bảng 2.3. Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP...................................................................................................25
Bảng 3.1. Thang đo trình độ công nghệ sản xuất.................................................................68
Bảng 3.2. Thang đo trình độ công nghệ sản xuất sau điều chỉnh .......................................69
Bảng 3.3. Thang đo Chính sách của Nhà nƣớc....................................................................69
Bảng 3.4. Thang đo nguồn nguyên liệu ................................................................................70
Bảng 3.5. Thang đo lao động .................................................................................................70
Bảng 3.6. Thang đo lao động sau điều chỉnh........................................................................71
Bảng 3.7. Thang đo năng lực quản lý....................................................................................71
Bảng 3.8. Thang đo chính sách hỗ trợ của địa phƣơng .......................................................72
Bảng 3.9. Thang đo tiếp cận tài chính...................................................................................72
Bảng 3.10. Thang đo sự phát triển của DNCNNVV...........................................................73
Bảng 3.11. Kết quả Cronbach’s Alpha các biến...................................................................75
Bảng 3.12. Thang đo tổng hợp đã hiệu chỉnh để đƣa vào phân tích định lƣợng...............75
Bảng 3.13. Thang đo quãng Likert đo lƣờng mức độ đồng ý.............................................79
Bảng 4.1. Dân số và lao động Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2016...................................92
Bảng 4.2. Tốc độ tăng trƣởng về số lƣợng các doanh nghiệp công nghiệp Thái
Nguyên từ năm 2014 đến 2016..........................................................................97
Bảng 4.3. Cơ cấu và tăng trƣởng về số lƣợng các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2014 đến năm 2016.....................................................................................98
Bảng 4.4. Số lƣợng DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình
doanh nghiệp................................................................................. 99
Bảng 4.5. Số DNCNNVV hoạch toán độc lập phân theo đơn vị hành chính .................100
Bảng 4.6. Tổng nguồn vốn của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa...................102
xi
Bảng 4.7. Quy mô vốn kinh doanh bình quân của 1 DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên.102
Bảng 4.8. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu thuần theo ngành công nghiệp của các
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014 đến năm 2016 ........................103
Bảng 4.9. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNCNNVV tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.........................................................................104
Bảng 4.10. Tốc độ tăng trƣởng lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp Thái
Nguyên phân theo ngành kinh tế......................................................................105
Bảng 4.11. Tốc độ tăng trƣởng lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa phân theo ngành kinh tế.............................................................................106
Bảng 4.12. Cơ cấu trình độ ngƣời lao động trong các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên
năm 2016 ............................................................................................................107
Bảng 4.13. Quy mô lao động bình quân của một DNCNNVV........................................107
Bảng 4.14. Kết quả tạo việc làm cho ngƣời lao động tại các DNCNNVV tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.........................................................................108
Bảng 4.15. Cơ cấu trình độ chủ DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên......................................128
Bảng 4.16. Chƣơng trình khuyến công địa phƣơng đến năm 2020 .................................129
Bảng 4.17. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu......................................................................133
Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến......................................................134
Bảng 4.19. Tổng hợp kết quả phân tích CFA các biến......................................................135
Bảng 4.20. Hệ số tin cậy tổng hợp, phƣơng sai trích của mô hình...................................137
Bảng 4.21. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm trong mô hình.....................138
Bảng 4.22. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô
hình lý thuyết......................................................................................................140
Bảng 4.23. Kết quả ƣớc lƣợng bằng Bootstrap với N = 500.............................................141
Bảng 4.24. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của mô hình lý thuyết.............................................142
Bảng 5.1. Kết quả phân tích SWOT cho doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Thái Nguyên.......................................................................................................152
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV
tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................65
Sơ đồ 3.2. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................66
Sơ đồ 4.1. Kết quả CFA mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên..............................................................136
Sơ đồ 4.2. Kết quả kiểm định SEM mô hình lý thuyết...........................................139
Biểu đồ 4.1. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố Chính sách của
Nhà nƣớc ................................................................................................114
Biểu đồ 4.2. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố chính sách
hỗ trợ của địa phƣơng............................................................................118
Biểu đồ 4.3. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố nguồn
nguyên liệu.............................................................................................123
Biểu đồ 4.4. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố trình độ công
nghệ sản xuất .........................................................................................125
Biểu đồ 4.5. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố lao động ........126
Biểu đồ 4.6. Trình độ của chủ DNCNNVV qua 3 năm ..........................................127
Biểu đồ 4.7. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố năng lực
quản lý...................................................................................................130
Biểu đồ 4.8. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố tiếp cận tài chính ..132
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ một quốc gia nào muốn đạt tới sự phát triển không thể không kể đến
vai trò của hệ thống doanh nghiệp. Bên cạnh những doanh nghiệp (DN) lớn vốn
thƣờng đƣợc xem nhƣ những đầu tàu phát triển của nền kinh tế, ngƣời ta ngày càng
quan tâm một số lƣợng đáng kể các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) mà vị trí
và vai trò của nó đã đƣợc khẳng định qua thực tế phát triển kinh tế của nhiều quốc
gia, nhiều nền kinh tế. Ở Việt Nam, sự phát triển của các DNNVV đã và đang tạo ra
động lực tăng trƣởng kinh tế và trở thành định hƣớng chiến lƣợc quan trọng trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.
Trong những năm vừa qua, quy mô các DNNVV trên cả nƣớc ngày càng tăng,
đặc biệt là nhóm DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp (DNCNNVV) đã
đóng góp một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể khẳng định rằng
việc phát triển nhóm ngành này đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn mà nƣớc ta đang
xây dựng, đó là phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa song
song với mục tiêu CNH - HĐH đất nƣớc. Xuất phát từ thực tế đó, Nhà nƣớc luôn
khuyến khích và tạo thuận lợi cho các DNCNNVV phát huy tính chủ động, sáng
tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực,
mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, phát triển sản xuất kinh
doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động.
Thái Nguyên là tỉnh nằm trong vùng Trung du miền núi phía Bắc - một trong
những trung tâm kinh tế, văn hóa của vùng, có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý,
khí hậu thuận lợi, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào, chất lƣợng cao, cơ sở hạ tầng đang có những đầu tƣ phát triển lớn,... là
điều kiện để thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nói chung và các
DNCNNVV nói riêng. Sự phát triển của các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên trong những năm qua đã góp phần tạo ra GTSX ngành công nghiệp tăng
vƣợt bậc qua các năm. Trong đó, năm 2010, tổng GTSX ngành công nghiệp của cả
tỉnh (theo giá so sánh 2010) là 24.902,3 tỷ đồng, năm 2017 đạt 571.424,8 tỷ đồng,
2
tăng 18,9% so với ƣớc thực hiện năm 2016 (tăng gấp 23 lần so với năm 2010) và
tốc độ tăng trƣởng GTSX công nghiệp qua các giai đoạn 2006 - 2010 đạt
15,45%/năm, 2011 - 2016 đạt 76%/năm và bình quân 11 năm 2006 - 2016 đạt
46%/năm. Bên cạnh đó, sự phát triển của các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh đã giải
quyết việc làm cho 15.703 lao động, góp phần ổn định và đảm bảo an sinh xã hội. [9]
Sự phát triển của các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh chịu tác động của các
nhóm nhân tố khác nhau, những nhân tố có thể kiểm soát đƣợc hoặc vƣợt ngoài tầm
kiểm soát của DN có tác động rất lớn đến sự phát triển của DN. Vì thế, việc xác
định và phát huy ảnh hƣởng của những nhân tố có lợi cũng nhƣ hạn chế những bất
lợi từ các nhân tố nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho DNCNNVV phát triển
nhanh, bền vững và tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng, tạo thêm nhiều việc
làm cho ngƣời lao động, đóng góp nhiều hơn nữa cho ngân sách nhà nƣớc là việc
làm cần thiết, trƣớc mắt trong tình hình hiện nay ở Thái Nguyên.
Bên cạnh đó, một số nghiên cứu về phát triển DNCN, phát triển DNNVV cũng
nhƣ giải pháp phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã
đƣợc một số nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu. Song cho đến nay, chƣa có công
trình nghiên cứu trực tiếp và toàn diện về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM), vì thế,
nghiên cứu này mang ý nghĩa lớn cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên”
để xác định, phân tích và lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, từ đó đề xuất
một số giải pháp phù hợp nhằm phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên trong những
năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển các DNCNNVV trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, luận án đi sâu vào đánh giá các
nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển của DNCNNVV. Từ đó, đề xuất các giải
3
pháp và kiến nghị nhằm phát triển loại hình DN này tại Thái Nguyên đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa và phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển của các doanh
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chính của luận án là các nhân tố ảnh hƣởng tới phát
triển các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó, tập trung vào DNCN nhỏ và vừa
có số lao động từ 10 đến 300 ngƣời, bao gồm: Trình độ công nghệ sản xuất, chính
sách của Nhà nƣớc, nguồn nguyên liệu, lao động, năng lực quản lý, chính sách hỗ
trợ của địa phƣơng và tiếp cận tài chính.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận án đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Luận án sử dụng nguồn số liệu thứ cấp trong khoảng
thời gian từ năm 2014 đến năm 2016. Giải pháp, kiến nghị của luận án đƣợc đề xuất
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung phân tích, đánh giá và lƣợng hóa mức
độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển của các DNCNNVV tỉnh Thái
Nguyên. Các nhân tố đƣợc tập trung nghiên cứu chính bao gồm: Trình độ công nghệ
sản xuất, chính sách của Nhà nƣớc, nguồn nguyên liệu, lao động, năng lực quản lý,
chính sách hỗ trợ của địa phƣơng và tiếp cận tài chính. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển loại hình DN này tại tỉnh Thái Nguyên.
4
4. Những đóng góp mới của luận án
- Thứ nhất, luận án hoàn thiện một bƣớc cơ sở lý luận và thực tiễn về những
nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV. Đó là trình độ công nghệ sản xuất,
Chính sách của Nhà nƣớc, nguồn nguyên liệu, lao động, năng lực quản lý, chính
sách hỗ trợ của địa phƣơng và tiếp cận tài chính.
- Thứ hai, luận án là nghiên cứu đầu tiên sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển DNCNNVV
tỉnh Thái Nguyên.
- Thứ ba, luận án góp phần bổ sung vào khung phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên một nhân tố mới, đó là nguồn
nguyên liệu.
- Thứ tư, luận án đã đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự phát
triển của DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên. Thông qua phân tích định lƣợng bằng mô
hình cấu trúc tuyến tính (SEM), luận án đã chứng minh đƣợc 7 nhân tố đƣợc đƣa
vào phân tích đều có ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên.
Trong đó, nhân tố trình độ công nghệ sản xuất và tiếp cận tài chính là hai nhân tố có
ảnh hƣởng lớn nhất. Căn cứ vào quan điểm và mục tiêu phát triển DNCNNVV
trong thời gian tới, kết hợp với những vấn đề còn tồn tại trong phát triển
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên và kết quả phân tích mô hình SWOT các
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên, luận án đề xuất 05 nhóm giải pháp và 02 nhóm
khuyến nghị nhằm phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, tầm
nhìn năm 2030.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng với
những nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 5: Giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, các công trình nghiên cứu về DNNVV nói chung và các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự thành công, tăng trƣởng và phát triển của các DNCNNVV nói
riêng đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó, lý
thuyết về DNNVV nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò của DNNVV đối với sự phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia đƣợc trình bày khá chi tiết. Bên cạnh đó, bằng việc sử
dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau, các nghiên cứu đã chứng minh mức
độ ảnh hƣởng của những nhân tố đến sự thành công, tăng trƣởng và phát triển của
các DNNVV ở mỗi không gian nghiên cứu khác nhau, cụ thể nhƣ sau:
1.1.1.1. Phương pháp phân tích nhân tố sử dụng mô hình hồi quy
Yang (2006) [101] đã tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của cách thức lãnh đạo và
định hƣớng kinh doanh đến sự phát triển của các DNNVV ở Đài Loan. Nghiên cứu
đƣợc thiết kế để phân tích ảnh hƣởng của định hƣớng kinh doanh, phong cách lãnh
đạo và kết quả của lãnh đạo trong hiệu quả hoạt động kinh doanh ở DNNVV. Trong
tổng số 423 phiếu đƣợc phát ra có 406 phiếu đƣợc sử dụng để phân tích, bằng việc
sử dụng mô hình hồi quy Logistic, nghiên cứu đã chỉ ra sự tƣơng quan giữa phong
cách lãnh đạo và định hƣớng kinh doanh của doanh nhân, phong cách lãnh đạo và
hiệu quả kinh doanh, giữa định hƣớng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh,… Kết
quả cuối cùng đã chỉ ra phong cách lãnh đạo khác nhau có ảnh hƣởng khác nhau
đến hiệu quả kinh doanh của các DNNVV và DNNVV với định hướng kinh doanh
tốt sẽ có hiệu quả kinh doanh cao.
Saenz (2010) [93] với mục tiêu nghiên cứu là xác định mức độ ảnh hƣởng của
lập kế hoạch chiến lƣợc và việc tổ chức thực hiện có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
doanh số bán hàng và năng suất lao động của nhân viên. 320 chủ doanh nghiệp ở
thành phố Torreon - Mexico đã đƣợc lựa chọn và mời tham gia vào cuộc điều tra,
kết quả là có 235 chủ doanh nghiệp nhận lời và tham gia vào cuộc điều tra (73,4%).
Bằng việc sử dụng phần mềm SPSS, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến
và mô hình ma trận SWOT để kiểm định sự tƣơng quan giữa các biến độc lập và
6
biến phụ thuộc. Biến phụ thuộc trong nghiên cứu này là sự thành công trong kinh
doanh (đƣợc đo lƣờng bởi doanh số bán hàng và năng suất lao động) và biến độc
lập là kế hoạch chiến lƣợc và mức độ thực hiện kế hoạch. Kết quả cho thấy việc
thiếu hụt các kế hoạch chiến lược là nhân tố chính gây nên sự thất bại trong kinh
doanh của các DNNVV hay nói cách khác là các DNNVV mà có doanh số bán hàng
cao là những doanh nghiệp có kế hoạch đƣợc dự trù cẩn thận.
Cũng trong khoảng thời gian đó, Chittithaworn và cs (2011) [73] đã xác định
các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNNVV ở Thái Lan. Mục đích
của nghiên cứu là cung cấp sự hiểu biết về việc ngƣời ta bắt đầu kinh doanh nhƣ thế
nào thông qua các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công trong kinh doanh. Từ đó,
giúp giảm đi những rủi ro có thể gặp phải và tăng cơ hội thành công. Nghiên cứu
chỉ ra 8 nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNNVV. Đó là: (1) Bản chất
của DNNVV, (2) Kỹ năng quản lý, (4) Sản phẩm và dịch vụ, (5) Khách hàng và thị
trường, (6) Phương thức kinh doanh và hợp tác, (7) Nguồn lực và tài chính, (8)
Chiến lược và môi trường vĩ mô. Tất cả các giả thuyết đƣợc kiểm định bằng mô
hình hồi quy đa biến và 5 giả thuyết đƣợc chấp nhận. Kết quả chỉ ra rằng những
nhân tố có ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNNVV ở Thái Lan là (1) Bản
chất của DNNVV, (5) Khách hàng và thị trường, (6) Phương thức kinh doanh và
hợp tác, (7) Nguồn lực và tài chính, (8) Chiến lược và môi trường vĩ mô.
Ghosh và cs (2011) [76] với công trình nghiên cứu kết hợp giữa việc phân tích
những nhân tố chìa khóa cho sự thành công của các DNNVV và những nhân tố cản
trở sự phát triển của các DNNVV - nghiên cứu so sánh giữa Singapore/Malaysia và
Australia/New Zealand. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra, so sánh những
nhân tố chìa khóa cho sự thành công và những vấn đề đang phải đối mặt của các
DNNVV ở Singapore, Malaysia, Australia và New Zealand. Một cuộc điều tra đƣợc
tiến hành cả ở Singapore và Australia. Ở Singapore, bảng hỏi đƣợc chuyển bằng
email cho 200 DNNVV là thành viên của Hiệp hội DNNVV, kết quả thu về đạt 152
phiếu (76%). Ở Australia và New Zealand, 250 phiếu điều tra đƣợc gửi bằng email
đến các DNNVV tại khắp các bang ở New Zealand, kết quả thu về 164 phiếu đạt
(65.6%). Kiểm định Z đƣợc sử dụng để kiểm định xem có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê giữa các DNNVV của Singapore và Australia về các nhân tố ảnh hƣởng và
cản trở sự phát triển của các DNNVV. Kết quả là với những nhân tố ảnh hƣởng đến
thành công của các DNNVV: Ở Singapore chỉ ra đƣợc 5 nhân tố chính là (1) Mối
7
quan hệ tốt với khách hàng, (2) Khả năng xác định và tập trung vào các hốc/ngách
thị trường, (3) Hệ thống phân phối và dịch vụ tốt, (4) Nguồn lực tài chính và (5) Hệ
thống quản lý tốt. Ở Australia, 4 nhân tố chính là (1) Mối quan hệ tốt với khách
hàng, (2) Giám đốc điều hành có tầm nhìn và có khả năng, (3) Hệ thống phân phối
và dịch vụ tốt và (4) Khả năng có thể xác định được hốc/ngách thị trường. Với
những nhân tố cản trở sự thành công của các doanh nghiệp, nhân tố chi phí kinh
doanh cao là cản trở quan trọng nhất cho sự đạt tới thành công của các DNNVV ở
cả Singapore và Australia, song mức độ ảnh hƣởng ở Singapore lớn hơn, bên cạnh
đó các ông chủ DNNVV ở Singapore cho rằng nhân tố thứ hai cản trở đó là sự
thiếu hụt công nhân, trong khi chủ doanh nghiệp ở Australia xếp nó vào vị trí thứ
10, yếu tố cản trở nữa là sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp. Ƣu điểm
lớn nhất của nghiên cứu này là đã chỉ ra đƣợc những yếu tố có ảnh hƣởng và cản trở
tới sự phát triển của các DNNVV, dựa trên những đặc điểm riêng biệt của từng
quốc gia, nghiên cứu đã tiến hành so sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các nhân tố
với từng quốc gia. Nhƣợc điểm lớn nhất của nghiên cứu này là chƣa sử dụng
phƣơng pháp và mô hình cụ thể để kiểm định các nhân tố có ảnh hƣởng và cản trở
đến sự phát triển của các DNNVV.
Tiếp đó, Kamunge và cs (2014) [83] đã sử dụng phƣơng pháp định lƣợng là
phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua bảng hỏi với quy mô là 274 mẫu, thu
về đƣợc 161 phiếu hợp lệ, chiếm 58,76% và chọn ra đƣợc 5 nhân tố ảnh hƣởng đến
sự phát triển DNNVV là (1) Dịch vụ thông tin thị trường, (2) Nguồn lực tài chính,
(3) Khả năng quản lý, (4) Cơ sở hạ tầng và (5) Chính sách của Chính phủ, biến phụ
thuộc là hiệu suất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của nghiên cứu này
đƣợc thực hiện ở một thành phố nhỏ thuộc Kenya cho nên kết quả nghiên cứu khó
có thể nhân rộng ra các thành phố khác. Hơn nữa, nghiên cứu có đƣa ra các nhân tố
để tiến hành phân tích song chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp dựa trên các nhân tố đó
nhằm giúp các doanh nghiệp định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của mình.
Mashenece và cs (2014) [86] đã chỉ ra tiềm năng tăng trƣởng và phát triển của
các DNNVV ở bất kỳ đâu trên thế giới bao gồm cả Tanzania phụ thuộc vào môi
trƣờng kinh doanh thuận lợi. Tuy nhiên, các DNNVV ở Tanzania đang phải đối mặt
với rất nhiều thách thức có thể gây trở ngại đến tiềm năng tăng trƣởng của họ. Mục
đích của nghiên cứu này là đánh giá các yếu tố cản trở đến sự tăng trƣởng của các
8
DNNVV ở Tanzania. Thông qua việc sử dụng mô hình hồi quy đa biến đã chứng
minh đƣợc các biến nhƣ (1) Đào tạo kinh doanh không đầy đủ, (2) Thiếu vốn, (3)
Cạnh tranh, (4) Thiếu hiểu biết về môi trường văn hóa, (5) Quan liêu trong việc
đăng ký kinh doanh, (6) Thuế cao, (7) Rào cản/kiến thức về kỹ thuật, (8) Cơ sở hạ
tầng nghèo nàn và (9) Tham nhũng ảnh hƣởng đến tiềm năng phát triển của các
DNNVV. Các tài liệu có liên quan đã đƣợc nghiên cứu để chỉ ra mối liên hệ giữa
các biến này. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng (1) Đào tạo kinh doanh không đầy
đủ, (2) Thiếu vốn, (4) Thiếu hiểu biết về môi trường văn hóa là những trở ngại lớn
nhất. Nghiên cứu cũng đề nghị rằng những chƣơng trình đào tạo chiến lƣợc cần phải
đƣợc thiết kế và thực hiện để cung cấp cho các DNNVV với những kiến thức văn
hóa đầy đủ, kỹ năng và thái độ.
Mới đây, Bouazza và cs (2015) [71] đã thực hiện phân tích những yếu tố ảnh
hƣởng đến sự tăng trƣởng của các DNNVV ở Algeria với 3 mục tiêu chính: tìm hiểu
những tài liệu có liên quan và chỉ ra sự liên quan giữa nghiên cứu này với các
nghiên cứu trƣớc đây, xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự tăng trƣởng của các DNNNVV ở Algeria và phân tích các yếu tố bên trong và
bên ngoài ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng của DNNVV ở Algeria. Để đạt đƣợc mục
đích nghiên cứu của mình, công trình đã sử dụng cách tiếp cận đa phƣơng pháp với
việc kết hợp cả phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Phƣơng pháp định tính đƣợc
dùng để tìm hiểu và phân tích tổng quan tài liệu. Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử
dụng để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV thông
qua mô hình hồi quy đa biến. Trong nghiên cứu này, biến phụ thuộc là hiệu quả
hoạt động kinh doanh, đƣợc đo bằng doanh thu của DNNVV. Từ đó, chỉ ra đƣợc 2
nhóm yếu tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNNVV: Nhóm yếu tố bên ngoài
bao gồm hệ thống luật pháp, tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài, năng lực của
nguồn nhân lực và nhóm yếu tố bên trong bao gồm đặc điểm của chủ doanh nghiệp,
kỹ năng quản lý, công nghệ và tiếp thị.
Cũng trong khoảng thời gian đó, Abrar-ul-haq và cs (2015) [68] đã tập trung
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV ở Pakistan với
cỡ mẫu là 124 DNNVV. Thông qua việc sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và
mô hình hồi quy thông thƣờng, nghiên cứu đã chỉ ra 6 yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát
triển của các DNNVV. Đó là (1) Sự hỗ trợ của Chính phủ, (2) Kỹ năng quản lý, (3)
9
Công nghệ, (4) Marketing, (5) Tiếp cận nguồn tài chính và (6) Đào tạo. Trong đó,
có 3 yếu tố là (1) Sự hỗ trợ của Chính phủ, (2) Kỹ năng quản lý, (5) Tiếp cận nguồn
tài chính là các yếu tố quan trọng nhất. Sự thành công của nghiên cứu đã chỉ giúp
cho các nhà kinh doanh thấy đƣợc yếu tố đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển
của các DNNVV ở Pakistan và thông qua đó các nhà hoạch định chính sách có thể
tạo ra môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho sự phát triển của các DNNVV ở Pakistan.
1.1.1.2. Các phương pháp khác
Ibrahim (2008) [81] trong nghiên cứu đƣợc thực hiện ở Nigeria đã kết hợp sử
dụng phƣơng pháp định tính (Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý DN) và định lƣợng
(thống kê mô tả, tỷ lệ phần trăm và Chi- square) để phân tích những nhân tố, vấn đề,
cản trở, khó khăn và thách thức mà các DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp đang
phải đối mặt. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các DNCNNVV chịu ảnh hƣởng bởi
các yếu tố: Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận tài chính, sự thiếu hụt nhân tài, những
vấn đề có liên quan đến chính sách của Chính phủ và môi trường kinh doanh.
Nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào đối tƣợng DNCNNVV và những nhân tố
chính cản trở sự phát triển của loại hình DN đó. Tuy nhiên, nghiên cứu chủ yếu dựa
vào kết quả phỏng vấn chuyên gia cùng kỹ thuật định lƣợng đơn giản chƣa chứng
minh đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới sự phát triển DNCNNVV.
Ngoài ra, Olabisi và cs (2011) [91] với mục đích nghiên cứu là chỉ ra sự khác
biệt giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu suất của các doanh nghiệp nhỏ trong các
doanh nghiệp chủ sở hữu là nam và các doanh nghiệp có chủ sở hữu là nữ. Phiếu
điều tra đƣợc phát ra với 50 doanh nghiệp nhỏ, không phân biệt loại hình. Các nhân
tố ở đây đƣợc đƣa ra là (1) Đặc tính cá nhân, (2) Mục đích và động lực, (3) Nguồn
lực, (4) Định hướng kinh doanh và (5) Nhân tố thuộc về môi trường. Phƣơng pháp
thống kê mô tả, tỷ lệ phần trăm và tần suất đƣợc sử dụng để phân tích. Kết quả chỉ
ra rằng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu suất của các doanh nghiệp nhỏ ở doanh
nghiệp có chủ sở hữu là nam là khác hoàn toàn so với doanh nghiệp có chủ sỡ hữu
là nữ. Nhƣợc điểm lớn nhất của nghiên cứu này là chỉ thực hiện ở 1 bang của Nigeria
dẫn đến việc suy rộng kết quả ra tổng thể có thể chƣa chính xác, bên cạnh đó các câu
hỏi trong phiếu điều tra cần chi tiết hơn nữa để lấy đƣợc thông tin mô tả về các nhân
tố đƣợc chính xác hơn.
10
Nhƣ vậy, bằng việc kết hợp sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính (phỏng
vấn chuyên gia) và phân tích định lƣợng (trong đó, chủ yếu sử dụng mô hình hồi
quy đa biến), các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài đƣợc tổng quan ở trên đã đƣa
vào phân tích và chứng minh đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới kết quả
hoạt động, sự tăng trƣởng và phát triển của DNNVV. Trong đó, nổi bật lên là hai
nhóm nhân tố:
Nhóm nhân tố thứ nhất là nhóm nhân tố đến từ môi trƣờng bên ngoài nhƣ môi
trƣờng vĩ mô, chính sách của Chính phủ, thủ tục đăng ký kinh doanh, cơ sở hạ tầng,...
Nhóm nhân tố thứ hai là nhóm nhân tố bên trong DN nhƣ công nghệ, tài
chính, kỹ năng quản lý, trình độ nguồn nhân lực,...
Kết quả của các công trình này sẽ là nguồn tƣ liệu quý giá để tác giả tham
khảo, tìm ra “khoảng trống” nghiên cứu và xây dựng khung lý thuyết cho luận án
của mình.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Trong những năm qua, ở Việt Nam đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về
DNNVV. Các công trình nghiên cứu đó đã luận giải về nội hàm của DNNVV trong
các lĩnh vực khác nhau, một số công trình đã quan tâm nghiên cứu chuyên sâu về
DNCNNVV. Về cơ bản, các tác giả khi nghiên cứu về DNNVV đều dựa trên cơ sở
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Theo đó, các
DNNVV đƣợc đo bằng 02 tiêu chí chính là tổng nguồn vốn và số lao động bình quân
hàng năm. Bên cạnh đó, với các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau, các công trình
đã tập trung phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV ở
Việt Nam và ở các tỉnh thành trong cả nƣớc, cụ thể nhƣ sau:
1.1.2.1. Phương pháp phân tích nhân tố sử dụng mô hình hồi quy
Trịnh Đức Chiều (2010) [4] và các cộng sự đã tập trung vào cách tiếp cận
mang tính thực chứng và đánh giá tác động của chính sách dựa trên mô hình hồi
quy Binary Logistic. Trong đó, biến phụ thuộc là tốc độ tăng trƣởng doanh thu và
năng suất lao động, biến độc lập gồm 6 nhóm nhân tố: (1) Mặt bằng sản xuất, (2)
Thuế và phí, (3) Tín dụng, (4) Lao động, (5) Công nghệ, (6) Thị Trường, (7) Môi
trường kinh doanh. Kết quả là trong số 7 nhóm nhân tố đƣợc phân tích thì nhóm
nhân tố vốn, nhân tố lao động, nhân tố thị trƣờng và nhân tố môi trƣờng kinh doanh
có tác động quan trọng đối với khả năng tăng trƣởng doanh thu. Nhân tố công nghệ
có tác động quan trọng đến năng suất lao động.
11
Phát triển từ các nghiên cứu trƣớc đây, Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2011)
[27] với mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV ở thành phố Cần Thơ. Phƣơng pháp
chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp
với cỡ mẫu điều tra là 389 DNNVV (> 13% tổng thể). Nghiên cứu sử dụng phần
mềm SPSS để hỗ trợ phân tích số liệu, sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với các
chỉ tiêu nhƣ số trung bình, tỷ lệ, tần suất, độ lệch chuẩn đƣợc sử dụng để phân tích
thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV. Phân tích hồi quy tuyến
tính đa biến đƣợc sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của DNNVV ở thành phố Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố
(1) Mức độ tiếp nhận của chính sách hỗ trợ của Chính phủ, (2) Trình độ học vấn
của chủ doanh nghiệp, (3) Quy mô doanh nghiệp, (4) Các mối quan hệ xã hội của
doanh nghiệp và (5) Tốc độ tăng doanh thu ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DNNVV ở TP. Cần Thơ.
Cũng trong cùng khoảng thời gian đó, Phan Thị Minh Lý (2011) [22] dựa trên
kết quả khảo sát 112 DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế đã xác định và
lƣợng hóa tác động của bốn nhóm nhân tố đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nghiên cứu thông qua phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu đƣợc sử dụng để thu
thập số liệu thứ cấp và phƣơng pháp điều tra chọn mẫu đƣợc sử dụng để thu thập số
liệu sơ cấp. Để xác định và lƣợng hóa tác động ảnh hƣởng của các nhân tố đến hoạt
động kinh doanh của các DNNVV, phƣơng pháp phân tích nhân tố và hồi quy tuyến
tính bội đƣợc sử dụng. Kết quả là có 04 nhân tố đƣợc đem vào phân tích là (1)
Chính sách của địa phương,(2) Năng lực nội tại của doanh nghiệp, (3) Vốn và (4)
Chính sách vĩ mô. Kết quả đã xác định đƣợc cả 4 nhân tố này đều có tác động tích
cực đến hoạt động kinh doanh của các DNNVV nghiên cứu, trong đó nhân tố năng
lực nội tại của doanh nghiệp có tác động mạnh nhất đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp, kế theo là các nhóm nhân tố về chính sách của địa phƣơng, chính
sách vĩ mô và yếu tố vốn. Do vậy, các DNNVV nên ƣu tiên cải thiện các yếu tố nội
tại nhƣ hiện đại hóa trang thiết bị, tìm hiểu thông tin thị trƣờng, kịp thời nâng cao
trình độ lao động.
12
Gần đây nhất, Nguyễn Thanh Liêm (2016) [17] đã thực hiện nghiên cứu về các
yếu tố tác động đến phát triển doanh nghiệp xây dựng ở Sóc Trăng. Trong đó, bằng
việc sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và mô hình hồi quy
đa biến đã tập trung phân tích 07 nhân tố chính có ảnh hƣởng đến sự phát triển của
DN xây dựng tỉnh Sóc Trăng. Kết quả cho thấy nhân tố kết nối thị trường có ảnh
hưởng mạnh nhất, tiếp theo là nhân tố công nghệ, kiến trúc xây dựng, môi trường
xây dựng, nguồn vốn, nguồn nhân lực và chính sách của Nhà nước là nhân tố ảnh
hƣởng ít nhất đến sự phát triển của DN xây dựng tỉnh Sóc Trăng. Nghiên cứu đã chỉ
ra đƣợc nhân tố mới là “Kiến trúc xây dựng” - nhân tố đặc thù của loại hình DN xây
dựng và chứng minh đƣợc nhân tố đó có ảnh hƣởng tới sự phát triển của DN xây
dựng bằng phân tích định lƣợng.
1.1.2.2. Các phương pháp khác
Lê Văn Tâm (1995) [42] đã sử dụng phƣơng pháp truyền thống nhƣ so sánh,
phân tích, tổng hợp để phân tích quá trình phát triển các DNCNNVV ở Hà Nội. Với
kết cấu đƣợc chia làm 3 phần: Phần 1: Vai trò của các DNCNNV trong phát triển
kinh tế nhiều thành phần ở nƣớc ta, phần 2 là thực trạng phát triển của các
DNCNNVV ở Hà Nội, phần 3 là phƣơng hƣớng và biện pháp chủ yếu nhằm phát
triển các DNCNNVV ở Hà Nội. Đề tài nghiên cứu đã hoàn thành các nhiệm vụ chủ
yếu là làm rõ khái niệm, vai trò, vị trí của DNNVV trong công nghiệp nƣớc ta và
trên địa bàn Hà Nội. Trình bày một cách có hệ thống các vấn đề lý luận và phƣơng
pháp luận về phát triển và quản lý các DNVVN. Trong đó, đặc biệt chú ý đến các
cách tiếp cận về phạm trù DNVVN, vai trò của loại hình doanh nghiệp này trong
nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển, các vấn đề
tiếp tục nghiên cứu phát triển DNVVN. Trình bày khái quát thực trạng phát triển
các DNVVN ở nƣớc ta trong những năm qua. Kiến nghị một số vấn đề chủ yếu
nhằm thúc đẩy phát triển các DNCNVVN ở Hà Nội, các kiến nghị chủ yếu tập trung
vào việc hình thành hệ thống các cơ quan quản lý, hỗ trợ, hoàn thiện các chính sách
quản lý và chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển các DNVVN, đào tạo và bồi
dƣỡng đội ngũ lao động cho các DNCNVVN ở Hà Nội.
Với phƣơng pháp nghiên cứu tƣơng tự, Phạm Văn Hồng (2007) [15] đã tiến
hành phân tích và đánh giá về sự phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế. Nghiên cứu đã phân tích và tổng kết những vấn đề lý luận chung về
13
DNNVV, nghiên cứu và phân tích thực trạng môi trƣờng kinh doanh phát triển
DNNVV ở Việt Nam cũng nhƣ đánh giá thực trạng các DNNVV trong thời gian
qua. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển DNNVV ở
Việt Nam trong thời gian tới. Cụ thể: Thứ nhất, đối với vấn đề chung về DNNVV,
nghiên cứu đã khái quát hóa các nội dung cơ bản của DNNVV, phân tích, đánh giá
và trả lời nhiều câu hỏi đặt ra trong khái niệm và các tiêu chí xác định DNNVV mà
Chính phủ đã ban hành. Thứ hai, nghiên cứu đã phân tích những cơ hội và thách
thức của các DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh những cơ
hội mà các DNNVV sẽ gặt hái đƣợc thì các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với
nhiều thách thức. Từ đó, phân tích một số yêu cầu đặt ra đối với Nhà nƣớc, các hiệp
hội và bản thân các DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ ba,
nghiên cứu đã đƣa ra những kinh nghiệm phát triển DNNVV của một số nƣớc trên
thế giới, đặc biệt là những nƣớc có điều kiện tƣơng đồng với Việt Nam nhƣ Trung
Quốc, Thái Lan, Đài Loan,… Nghiên cứu đã đề cập và phân tích nhằm rút ra những
bài học phát triển DNNVV ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ tư, nghiên cứu đã đề cập đến thực trạng môi trƣờng thể chế phát triển DNNVV,
trong đó tổng kết và phân tích một số văn bản pháp luật và các chính sách có tác
động trực tiếp đến sự phát triển DNNVV,… Bên cạnh đó, thông qua các kết quả
khảo sát, điều tra, nghiên cứu đã đánh giá cụ thể về thực trạng DNNVV làm nền
tảng cho các đề xuất và các giải pháp cụ thể đối với Nhà nƣớc, các hiệp hội và các
DNNVV nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế.
Lê Quang Mạnh (2011) [23] với phƣơng pháp phân tích đa nhân tố dựa trên
nền tảng của hàm sản xuất Cobb - Douglas đã chứng minh đƣợc mục tiêu của
nghiên cứu phát huy vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam. Qua đó, nghiên cứu đã góp phần làm sáng tỏ và bổ sung thêm các vấn
đề lý luận và thực tiễn trong việc phát triển DNNVV của Việt Nam: Thứ nhất, từ
việc tổng hợp các mô hình can thiệp của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng,
14
nghiên cứu đã chứng minh vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển DNNVV. Thứ hai,
bằng việc phân tích tính hiệu quả của những can thiệp từ Nhà nƣớc vào từng nhóm
yếu tố nêu trên, nghiên cứu đã nêu rõ thành tựu bƣớc đầu song hết sức quan trọng
của Nhà nƣớc ta trong thời gian qua là sự thay đổi căn bản vai trò của Nhà nƣớc
trong mối quan hệ với thị trƣờng, với cộng đồng doanh nghiệp, trong đó chiếm tỷ
trọng đa số là các DNNVV theo hƣớng tự do hóa môi trƣờng kinh doanh. Thứ ba,
nghiên cứu đã sử dụng mô hình phân tích đa nhân tố đƣợc phát triển dựa trên hàm
sản xuất Cobb - Douglas mở rộng để đánh giá cụ thể hiệu quả từng can thiệp của
Nhà nƣớc đến sự tăng trƣởng của khu vực DNNVV và rút ra kết luận: Môi trường
kinh doanh và khả năng tiếp cận nguồn vốn là những nhân tố tác động rõ nét nhất
đến sự tăng trƣởng của khu vực DNNVV Việt Nam.
Nhƣ vậy, bằng việc sử dụng những phƣơng pháp khác nhau, các công trình
nghiên cứu ở Việt Nam đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận về DNNVV,
bên cạnh đó đã chỉ đƣợc những nhân tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của các
DNNVV ở Việt Nam nhƣ: Môi trường kinh doanh, khả năng tiếp cận nguồn vốn,
lao động và trình độ lao động, trình độ công nghệ và trang thiết bị sản xuất, bộ máy
tổ chức và năng lực quản lý điều hành, chiến lược kinh doanh và phát triển, cơ chế
chính sách, yếu tố tiếp cận với các thông tin về tài chính, dịch vụ để xúc tiến đầu tư,
trình tự, thủ tục hành chính, quy chế trợ giúp DNNVV, cơ sở hạ tầng, chính sách
của địa phương, năng lực nội tại của doanh nghiệp,...
1.2. Tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp
nhỏ và vừa
Trên thế giới và ở Việt Nam những năm qua đã có một số công trình nghiên
cứu thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNNVV nói riêng và
hệ thống DN nói chung. Do việc nghiên cứu đƣợc thực hiện trong điều kiện thời
gian và không gian khác nhau nên các nhân tố trong mỗi mô hình đƣa ra có thể
trùng nhau hoặc không trùng nhau. Bảng 1.1 sẽ tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng
đến phát triển DNNVV từ các nghiên cứu trƣớc đây.
15
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa
Biến độc lập có ảnh hƣởng Tác giả/ năm
Cách thức lãnh đạo Yang (2006)
Định hƣớng kinh doanh Yang (2006), Olabisi (2011)
Khả năng tiếp cận tài chính
Ibrahim (2008), Chittithaworn (2011), Ghosh
(2011), Kamunge (2014), Mashenece (2014),
Bouazza (2015), Abrar-ul-haq (2015), Trịnh Đức
Chiều (2010), Lê Quang Mạnh (2011), Bouazza
(2015)
Nguồn nhân lực
Ibrahim (2008), Olabisi (2011), Trịnh Đức Chiều
(2010), Bouazza (2015), Nguyễn Thanh Liêm
(2016)
Chính sách của Chính phủ
Ibrahim (2008), Kamunge (2014), Abrar-ul-haq
(2015), Trịnh Đức Chiều (2010), Bouazza (2015),
Nguyễn Quốc Nghi (2011), Phan Thị Minh Lý
(2011)
Môi trƣờng kinh doanh
Ibrahim (2008), Chittithaworn (2011), Olabisi
(2011), Trịnh Đức Chiều (2010), Lê Quang Mạnh
(2011), Mashenece (2014).
Chính sách hỗ trợ của địa
phƣơng
Ibrahim (2008), Phan Thị Minh Lý (2011), Trịnh
Đức Chiều (2010), Nguyễn Quốc Nghi (2011),
Kamunge (2014)
Khách hàng và Thị trƣờng
Chittithaworn (2011), Ghosh (2011), Bouazza
(2015), Kamunge (2014), Abrar-ul-haq (2015),
Trịnh Đức Chiều (2010), Nguyễn Thanh Liêm
(2016)
Hệ thống và kỹ năng quản lý
Ghosh (2011), Abrar-ul-haq (2015), Bouazza
(2015), Kinyua (2014)
Đào tạo Mashenece (2014), Abrar-ul-haq (2015)
Trình độ công nghệ sản xuất
Trịnh Đức Chiều (2010), Bouazza (2015), Abrar-ul-
haq (20, 15)
Đặc điểm của chủ DN
Ghosh (2011), Olabisi (2011), Nguyễn Quốc Nghi
(2011), Bouazza (2015).
Bản chất của DNNVV Chittithaworn (2011)
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
16
1.3. Đánh giá chung về kết quả của các công trình khoa học đã nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu mà các tác giả trình bày trên đây đều đã đề cập một
cách khái quát hay cụ thể về các vấn đề có liên quan đến các DNNVV ở các lĩnh
vực khác nhau nhƣ công nghiệp, thƣơng mại, nông nghiệp,… trong đó các tác giả
đã đề cập đến cơ sở lý luận về DNNVV nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò của các
DNNVV, phân tích thực trạng hoạt động, phát triển của các DNNVV trong đó tập
trung phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động, sự thành
công, sự tăng trƣởng và phát triển của các DNNVV. Những nghiên cứu này đã tạo
ra một kênh thông tin giúp các nhà quản lý DNNVV có thể tập trung vào những
nhân tố đó để gợi ý những giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp.
Các công trình nƣớc ngoài sử dụng các phƣơng pháp định tính và chủ yếu
phƣơng pháp định lƣợng để phân tích các nhân tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển
của các doanh nghiệp. Trong các công trình đó, các tác giả đã đƣa ra những tiêu chí
để phân loại DNNVV, vai trò của các DNNVV trong sự phát triển kinh tế của các
quốc gia khác nhau. Ngoài việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển
của các DNNVV, một số tác giả còn đề cập đến những nhân tố cản trở sự phát triển
của các DNNVV để từ đó gợi ý những giải pháp nhằm tác động và hạn chế sự ảnh
hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển các DNNVV. Tuy nhiên, việc đƣa các
nhân tố ảnh hƣởng hay cản trở đến sự phát triển của các DNNVV trên thế giới vào
các DNNVV ở Việt Nam, đặc biệt là các DNCNNVV có phù hợp hay không còn
là vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu do đặc điểm và điều kiện về thời gian,
không gian nghiên cứu là khác nhau.
Các công trình nghiên cứu trong nƣớc đƣợc các tác giả đề cập đến chủ yếu sử
dụng các phƣơng pháp nhƣ phân tích thống kê, phƣơng pháp so sánh, phân tích tổng
hợp, mô hình ma trận SWOT để đánh giá, phân tích. Ngoài ra, phƣơng pháp định
lƣợng đƣợc sử dụng nhƣ mô hình hồi quy nhị biến, đa biến, mô hình sử dụng
phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (OLS),…Các công trình nghiên cứu này là
những tƣ liệu vô cùng quý giá để tác giả có thêm nhiều thông tin về các DNNVV và
các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV.
1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong nƣớc đã thực hiện phân tích
quá trình phát triển và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNNVV nói
chung mà chƣa có nhiều công trình nghiên cứu trực tiếp về phát triển các DNNVV
trong lĩnh vực công nghiệp và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các
17
DNCNNVV. Nếu có nghiên cứu thì nội dung vẫn còn chung chung, chƣa có sự
phân tích chuyên sâu về đặc điểm riêng của loại hình DNCNNVV so với DNNVV,
phân tích các nhân tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNCNNVV mang
tính lý luận, phân tích thực trạng với phƣơng pháp nghiên cứu khá đơn giản.
Bên cạnh đó, có một số nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
DNNVV trong các lĩnh vực khác nhau sử dụng phƣơng pháp hồi quy nhị biến hoặc
phân tích nhân tố khám phá (EFA) kết hợp với mô hình hồi quy đa biến song đến
nay chƣa có công trình nghiên cứu nào phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát
triển DNCNNVV sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và
kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Nếu nhƣ
phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) chỉ dừng lại ở việc xây dựng và
phát triển các thang đo thì phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) đã
chứng minh đƣợc sự chặt chẽ hơn khi khẳng định lại mô hình EFA (mô hình mà các
yếu tố cấu thành đã có sẵn qua nghiên cứu trƣớc đó hoặc mô hình lý thuyết đã đƣợc
xác định từ trƣớc).
Do đặc điểm về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội ở các quốc gia và
các tỉnh tại Việt Nam là khác nhau nên các nhân tố và mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố đối với sự phát triển của các DNCNNVV cũng khác nhau. Mặc dù các nhân
tố đƣợc đem vào phân tích là khá đa dạng, song đến nay chƣa có công trình nghiên
cứu nào đánh giá ảnh hƣởng của nhân tố nguồn nguyên liệu đến sự phát triển của
các DNCNNVV. Trong khi đây là nhân tố đầu vào quan trọng ảnh hƣởng lớn sản
lƣợng đầu ra, từ đó ảnh hƣởng đến đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sự
phát triển của DNCNNVV.
Trên cơ sở tiếp thu thành quả của những nghiên cứu trƣớc, tác giả sẽ tập trung
giải quyết các vấn đề chƣa đƣợc làm rõ để có một cái nhìn tổng quát, toàn diện nhất
về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên
thông qua việc sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA), kiểm
định lại giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cùng với
việc bổ sung nhân tố mới là nguồn nguyên liệu vào phân tích nhằm hoàn thiện
đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án đã đề ra và giải quyết đƣợc một phần thiếu
sót của những nghiên cứu trƣớc đây.
18
Tóm tắt chƣơng 1
Chƣơng 1 đã tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc
có liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV. Thông qua việc
sử dụng kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng với không gian và thời gian
nghiên cứu khác nhau, các công trình nghiên cứu đƣợc tổng quan đã xác định và
chứng minh các nhân tố khác nhau ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV. Trên cơ
sở đó, luận án rút ra bảng tổng hợp về các nhân tố ảnh hƣởng của các tác giả khác
nhau. Bên cạnh việc rút ra đánh giá chung, luận án đã chỉ ra “khe hở” của các
nghiên cứu trƣớc đây để góp phần bổ sung và hoàn thiện một cách toàn diện.
19
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1. Lý luận chung về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Ngày nay, doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc.
Doanh nghiệp tạo ra mọi loại của cải đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội, tạo ra
việc làm, thu nhập cho hàng triệu ngƣời. Doanh nghiệp cũng là nơi trực tiếp triển
khai các thành quả của nghiên cứu thành hiện thực. Sự tăng trƣởng và phát triển của
nền kinh tế đất nƣớc phụ thuộc rất lớn vào sự lớn mạnh của hệ thống doanh nghiệp.
Theo Ngô Kim Thanh (2013): “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được
thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất,
mua bán hàng hóa hoặc làm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người và xã
hội, thông qua hoạt động hữu ích đó mà kiếm lời”. [43]
Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2015 (26/11/2014): “Doanh nghiệp là tổ chức
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Trong đó, kinh doanh là việc thực hiện
liên tục một hoặc một số công đoạn của quá trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lời. [30]
2.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất - một bộ phận
cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội, là ngành sản xuất có vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế quốc dân hiện nay. Nó có nhiệm vụ khai thác nguồn tài nguyên
thiên nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu nguyên thuỷ, chế biến sản phẩm của công
nghiệp khai thác, của nông lâm ngƣ nghiệp thành nhiều loại sản phẩm nhằm thoả
mãn các nhu cầu khác nhau của xã hội và thực hiện các hoạt động dịch vụ sửa chữa
sản phẩm công nghiệp nhằm khôi phục giá trị sử dụng của sản phẩm đƣợc tiêu dùng
trong quá trình sản xuất và sinh hoạt. [28]
20
Để thực hiện các hoạt động đó, dƣới tác động của phân công lao động xã hội,
trên cơ sở phát triển của khoa học công nghệ, trong nền kinh tế quốc dân đã hình
thành lên hệ thống các ngành công nghiệp: khai thác, chế biến và dịch vụ sửa chữa.
Nhƣ vậy, doanh nghiệp công nghiệp trước hết là một bộ phận cấu thành của
hệ thống doanh nghiệp, là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của các
doanh nghiệp công nghiệp bao gồm khai thác, chế biến (hay còn gọi là sản xuất) và
dịch vụ sửa chữa.[21]
Xét trong tổng thể của quá trình tái sản xuất xã hội, hoạt động khai thác là hoạt
động khởi đầu của toàn bộ quá trình sản xuất công nghiệp. Hoạt động khai thác bao
gồm rất nhiều hoạt động nhƣ khai thác than, khai thác khoáng sản,…
Chế biến là hoạt động sử dụng các tác động cơ học, lý học, hóa học và sinh học
làm thay đổi hình thức, tính chất, kích thƣớc của các nguyên vật liệu nguyên thủy để
tạo ra các sản phẩm trung gian và tiếp tục chế biến ra các sản phẩm cuối cùng để đƣa
vào sử dụng trong sản xuất hoặc sinh hoạt. Thông qua hoạt động chế biến, từ một
hoặc nhiều nguyên vật liệu có thể rạo ra một hoặc nhiều loại sản phẩm có giá trị sử
dụng khác nhau.
Sửa chữa là một loại hoạt động dịch vụ quan trọng, hoạt động dịch vụ sửa
chữa công nghiệp ra đời sau hoạt động khai thác và chế biến. Sự ra đời và phát triển
dịch vụ sửa chữa giữ vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất. [28]
2.1.1.3. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
* Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
a, Một số quan niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ngoài
DNNVV là khái niệm đƣợc biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ
XX và khu vực DNNVV đƣợc các nƣớc quan tâm phát triển từ những năm 50 của thế
kỷ XX. Trong các nghiên cứu hiện nay đang có nhiều quan niệm về DNNVV. Tùy
thuộc vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, trình độ phát triển và các quan niệm khác nhau
về vai trò của DNNVV mà các nƣớc cũng có các quan niệm không đồng nhất với nhau.
21
- Theo quan điểm của Ngân hàng thế giới (WB) và IFC [75]:
Doanh nghiệp siêu nhỏ (Micro - enterprise): Là doanh nghiệp có quy mô lao
động dƣới 10 ngƣời với tổng tài sản có giá trị không quá 100 ngàn USD và tổng
doanh thu không quá 100 ngàn USD.
Doanh nghiệp nhỏ (Small-enterprise): Là doanh nghiệp có quy mô lao động
không quá 50 ngƣời với tổng tài sản có giá trị không quá 3 triệu USD và tổng doanh
thu không quá 3 triệu USD.
Doanh nghiệp vừa (Medium- enterprise): Là doanh nghiệp có quy mô lao
động không quá 300 ngƣời, tổng tài sản không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu
không quá 15 triệu USD.
- Ở Hàn Quốc:
Trong lĩnh vực chế tạo, khai thác, xây dựng: Doanh nghiệp có dƣới 300 lao
động thƣờng xuyên và tổng vốn đầu tƣ dƣới 600.000 USD đƣợc coi là DNNVV.
Trong số này, doanh nghiệp nào có dƣới 20 lao động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ.
Trong lĩnh vực thƣơng mại: Doanh nghiệp có dƣới 20 lao động thƣờng xuyên
và doanh thu dƣới 500.000 USD/năm (nếu là bán lẻ) và dƣới 250.000 USD/năm
(nếu là bán buôn) đƣợc coi là DNNVV. Trong số này, doanh nghiệp nào có dƣới 5
lao động thƣờng xuyên đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ. [80]
- Ở Thái Lan:
Doanh nghiệp có quy mô vừa có từ 50 đến 200 lao động, doanh nghiệp có quy
mô nhỏ có dƣới 50 lao động. Nhƣ vậy, Thái Lan chỉ quan tâm đến tiêu thức lao
động mà không quan tâm đến các tiêu thức khác nhƣ số vốn hoặc doanh thu.[83]
- Ở Nhật Bản:
Doanh nghiệp sản xuất: Doanh nghiệp có dƣới 300 lao động, vốn đầu tƣ dƣới
100 triệu Yên đƣợc coi là DNNVV. Trong số này, doanh nghiệp có dƣới 20 lao
động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ.
Doanh nghiệp bán buôn: DNNVV là doanh nghiệp có dƣới 100 lao động và
vốn đầu tƣ dƣới 30 triệu Yên. Trong số này, doanh nghiệp có dƣới 20 lao động
đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ.
Doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ: DNNVV là doanh nghiệp có dƣới 50 lao
động và vốn đầu tƣ dƣới 10 triệu Yên. Doanh nghiệp có dƣới 20 lao động đƣợc coi
là doanh nghiệp nhỏ. [83]
22
- Ở Đài Loan:
Trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng: Doanh nghiệp có vốn dƣới 40 triệu
Đôla Đài Loan và số lao động thƣờng xuyên dƣới 300 ngƣời đƣợc coi là DNNVV.
Trong khai khoáng: Doanh nghiệp có vốn dƣới 40 triệu Đôla Đài Loan và số
lao động thƣờng xuyên dƣới 500 ngƣời đƣợc coi là DNNVV.
Trong lĩnh vực thƣơng mại, vận tải và dịch vụ khác: DNNVV là doanh nghiệp
có tổng doanh thu hàng năm dƣới 40 triệu Đô la Đài Loan, số lao động dƣới 50
ngƣời. [36]
Nhƣ vậy, trong thực tế việc xác định DNNVV ở các quốc gia phụ thuộc vào
từng giai đoạn phát triển kinh tế, tình hình việc làm của quốc gia đó,… Từ đó, dẫn
đến nhiều quan niệm khác nhau về DNNVV. Song chủ yếu đƣợc khái quát thành 3
loại quan niệm sau:
- Quan niệm thứ nhất cho rằng, tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNNVV phải
gắn với đặc điểm của từng ngành và phải tính đến số lƣợng vốn và lao động đƣợc
thu hút vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Quan niệm thứ hai cho rằng, khi định nghĩa DNNVV ngoài việc quán triệt
các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành cần tính đến 3 yếu tố khác là: số lƣợng
vốn sản xuất - kinh doanh (hoặc mức vốn nộp), lao động thu hút và doanh thu.
- Quan niệm thứ ba cho rằng, phân loại và tiếp cận khái niệm về DNNVV phải
căn cứ vào ngành nghề kinh doanh và số lƣợng lao động.
Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc công nghiệp phát triển
TÊN NƢỚC
TIÊU THỨC PHÂN LOẠI
Số lƣợng lao động
(ngƣời)
Vốn Doanh thu
DN nhỏ DNNVV DN nhỏ DNNVV DN nhỏ DNNVV
1. Nhật Bản
- Ngành CB khoáng sản
- Bán buôn
- Bán lẻ
- Ngành CB hàng tiêu dùng
- Dịch vụ
-
-
-
< 20
< 5
< 300
< 100
< 50
-
-
-
100 tr Yên
30 tr Yên
10 tr Yên
-
-
-
-
-
-
2. Mỹ < 1000 < 3.5 tr USD
3. Canada < 50 < 500
< 2tr
USD
< 20tr
USD
(Nguồn: Trích từ Todd R. P. (2006))
23
Qua bảng 2.1 có thể thấy các nƣớc công nghiệp phát triển căn cứ vào ba yếu tố
để phân loại DNNVV. Đó là số lƣợng lao động, vốn và doanh thu. Song chủ yếu là
kết hợp 2 trong 3 tiêu chí. Nếu nhƣ Nhật Bản và Mỹ lấy tiêu chí là số lƣợng lao
động và vốn để phân loại DNNVV thì Canada lại lấy số lƣợng lao động và doanh
thu làm tiêu chí phân loại.
Bảng 2.2.Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc đang phát triển
Nƣớc
Số lƣợng lao động (ngƣời)
Nhỏ Vừa và nhỏ
Thái Lan Dƣới 50 Dƣới 200
Malaysia - Dƣới 500
Philipines Dƣới 30 Dƣới 500
Indonesia - Dƣới 500
(Nguồn: Trích từ Phạm Văn Hồng (2007))
Qua bảng 2.2 có thể thấy với các nƣớc đang phát triển thì tiêu chí để phân loại
DNNVV là số lƣợng lao động nhƣng giới hạn số lao động lại khác nhau giữa các
quốc gia. Từ bảng 2.1 và 2.2, ta thấy đƣợc hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số
lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô.
Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác nhƣ doanh thu, vốn...
là các chỉ tiêu có thể lƣợng hóa đƣợc bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí nhƣ doanh
thu, vốn tuy rất quan trọng nhƣng thƣờng xuyên chịu sự tác động bởi những biến
đổi của thị trƣờng, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát,... nên thiếu sự
ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Đây là lý do giải thích tại sao tiêu chí số
lao động bình quân đƣợc nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thƣờng có tính ổn
định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện đƣợc phần nào tính chất, đặc thù của
ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia.
b, Quan niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở trong nước
Trƣớc năm 1988, một số địa phƣơng, tổ chức đã xác định DNNVV dựa trên
các tiêu chí khác nhau nhƣ: số lao động (dƣới 500 ngƣời), giá trị tài sản cố định
(dƣới 10 tỷ đồng), số dƣ vốn lƣu động (dƣới 8 tỷ đồng) và doanh thu hàng tháng
(dƣới 20 tỷ đồng). [1]
24
Một số nhà nghiên cứu cho rằng, cần phân định DNNVV theo lĩnh vực: sản
xuất và dịch vụ. Trong lĩnh vực sản xuất, doanh nghiệp có số vốn dƣới 1 tỷ đồng, số
lao động dƣới 100 ngƣời là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp có từ 1 - 10 tỷ đồng
vốn và số lao động từ 100 đến 500 ngƣời là doanh nghiệp vừa.
Trong thƣơng mại, dịch vụ, doanh nghiệp có số vốn dƣới 500 triệu đồng và
dƣới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp có số vốn từ 500 triệu đến 5 tỷ
đồng và có từ 50 đến 250 lao động là doanh nghiệp vừa.
Ngày 20/6/1998, Chính phủ đã có Công văn số 681/CP-KCN về việc định
hƣớng chiến lƣợc và chính sách phát triển các DNNVV. Theo công văn này thì
DNNVV là những doanh nghiệp có vốn đăng ký dƣới 5 tỷ đồng và lao động thƣờng
xuyên dƣới 200 ngƣời. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí tùy
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng, ngành, lĩnh vực. Đây có thể coi là
văn bản đầu tiên đƣa ra tiêu chí xác định DNNVV.
Ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ
giúp phát triển DNNVV. Theo quy định của Nghị định này, DNNVV là DN có số
vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng VND và lao động dưới 300 người. Đây là văn bản
pháp luật đầu tiên chính thức quy định về DNNVV, là cơ sở để các chính sách và
biện pháp hỗ trợ của các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức trong và ngoài nƣớc thực
hiện các biện pháp hỗ trợ cho các DNNVV. Từ đó đến nay, khái niệm DNNVV
đƣợc hiểu và áp dụng thống nhất trong cả nƣớc. [1][5]
Ngày 30/6/2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ
giúp phát triển DNNVV [6]. Theo đó:
DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Nhƣ vậy, Việt Nam đã kết hợp các tiêu chí về vốn và số lao động để phân loại
DNNVV. Hai tiêu chí này là hai tiêu chí cơ bản nhƣng trong thực tế có những loại
hình doanh nghiệp có số vốn rất lớn nhƣng lại cần ít lao động (lao động trình độ
cao) hoặc ngƣợc lại có những doanh nghiệp do đặc thù kinh doanh mà cần số lƣợng
25
lao động lớn song vốn lại ít mà áp vào tiêu chí trên sẽ không phù hợp. Vì vậy, việc
phân chia DNNVV ở các quốc gia và ở Việt Nam theo 2 tiêu chí trên theo các ngành
nghề có khác nhau theo từng thời kỳ và phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế của
từng nƣớc.
Bảng 2.3. Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP
Quy mô
Khu vực
DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa
Số
lao động
Tổng
nguồn vốn
Số
lao động
Tổng
nguồn vốn
Số
lao động
I. Nông lâm
nghiệp và thủy
sản
10 ngƣời trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên
10 ngƣời
đến 200
ngƣời
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 ngƣời
đến 300
ngƣời
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 ngƣời trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên
10 ngƣời
đến 200
ngƣời
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên
200 ngƣời
đến 300
ngƣời
III. Thƣơng
mại và dịch vụ
10 ngƣời trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên
10 ngƣời
đến 50
ngƣời
Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời.
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, ngày 30/6/2009)
- Ngày 12/6/2017, Quốc hội ban hành Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
(Luật số 04/2017/QH14), trong đó quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa nhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
quân năm không quá 200 ngƣời và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trƣớc liền kề không quá 300 tỷ đồng.
* Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
Từ khái niệm doanh nghiệp công nghiệp, khái niệm DNNVV theo Nghị định
số 56/2009/NĐ-CP kết hợp với các tiêu chí phân loại DNNVV theo Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể hiểu:
26
Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận cấu thành của hệ thống
doanh nghiệp, là cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp gồm các hoạt động
khai thác, chế biến và dịch vụ sửa chữa đã đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200
người và tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng doanh thu của năm
trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2.1.2. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa
- Phân loại căn cứ vào công dụng kinh tế của sản phẩm
Xem xét công dụng kinh tế của sản phẩm là xem xét một cách tổng quát sản
phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản xuất hay nhu cầu tiêu dùng cá
nhân. Theo tiêu thức trên, DNCNNVV đƣợc chia thành DNCNNVV sản xuất tƣ
liệu sản xuất và DNCNNVV sản xuất tƣ liệu tiêu dùng.
+ DNCNNVV sản xuất tƣ liệu sản xuất : Là những doanh nghiệp sản xuất các
sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản xuất đƣợc xếp vào nhóm A là
nhóm công nghiệp nặng.
+ DNCNNVV sản xuất tƣ liệu tiêu dùng: Là những doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân đƣợc xếp vào nhóm B là
nhóm công nghiệp nhẹ.
- Phân loại căn cứ vào phương thức tác động đến đối tượng lao động
Theo tiêu thức này, các DNCNNVV đƣợc phân chia thành DNCNNVV khai
thác và DNCNNVV chế biến.
+ DNCNNVV khai thác: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tƣợng lao động là
tài nguyên thiên nhiên nhƣ doanh nghiệp khai thác dầu, sắt, cát, đá, sỏi, sản phẩm
của ngành khai thác là nguyên liệu.
+ DNCNNVV chế biến: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tƣợng lao động là
sản phẩm của ngành công ngiệp khai thác, ngành nông lâm, ngƣ nghiệp hay của các
doanh nghiệp khác nhƣ: Doanh nghiệp luyện kim có đối tƣợng lao động là quặng
sắt, quặng đồng… (là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác) hoặc doanh
nghiệp dệt có đối tƣợng lao động là bông nguyên sinh (là sản phẩm nông nghiệp)…
27
- Phân loại theo tính chất quy trình công nghệ
DNCNNVV đƣợc chia thành: DNCNNVV có quy trình công nghệ kỹ thuật
sản xuất đơn giản và DNCNNVV có quy trình kỹ thuật phức tạp.
+ DNCNNVV có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản: là doanh
nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm không thể gián đoạn về
mặt kỹ thuật. Doanh nghiệp thuộc loại hình này thƣờng sản xuất ít mặt hàng, sản
phẩm sản xuất thƣờng chỉ có một, hai hoặc ba loại với khối lƣợng khá nhiều nhƣ:
Doanh nghiệp khai thác…
+ DNCNNVV có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất phức tạp: là doanh
nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm gồm nhiều giai đoạn có
thể gián đoạn về mặt kỹ thuật, các bộ phận sản xuất có thể bố trí tách rời nhau,
tƣơng đối độc lập với nhau, sản phẩm sản xuất ra trong doanh nghiệp có thể chỉ có
một loại cũng có thể có nhiều loại khác nhau. Nhà máy dệt (có một loại sản phẩm
duy nhất là vải), nhà máy cơ khí (có nhiều loại sản phẩm khác nhau).[28]
2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Đặc điểm của các DNCNNVV xuất phát từ chính đặc điểm của ngành công
nghiệp và quy mô của doanh nghiệp. Cũng nhƣ các DNCNNVV trên thế giới, với
quy mô nhỏ, DNCNNVV Việt Nam cũng có những đặc điểm tƣơng tự nhƣ ở các
quốc gia khác [28].
- Trong các DNCNNVV, quá trình sản xuất chủ yếu là quá trình tác động trực
tiếp bằng phƣơng pháp cơ học, lý học, hoá học và quá trình sinh học của con ngƣời
thông qua một công nghệ sản xuất nhất định, làm thay đổi các đối tƣợng lao động
thành các sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con ngƣời (khác với doanh nghiệp
sản xuất nông nghiệp quá trình sản xuất lại bằng phƣơng pháp sinh học là chủ yếu).
- Sau mỗi giai đoạn của quá trình công nghệ, các đối tƣợng lao động của các
DNCNNVV có sự thay đổi về hình dáng, kích thƣớc, tính chất. Trong các
DNCNNVV, từ một loại nguyên liệu sau quá trình sản xuất có thể tạo ra nhiều loại
sản phẩm có công dụng khác nhau (nếu so sánh với các doanh nghiệp nông nghiệp
thì đối tƣợng lao động của doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm các động vật và thực
vật sau quá trình sản xuất chỉ có sự thay đổi về lƣợng là chủ yếu).
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019

More Related Content

What's hot

Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...
Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...
Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải PhòngĐề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải Phòng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAYĐề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...
Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...
Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...
Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...
Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAY
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAYChính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAY
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
nataliej4
 
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đTạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOTĐề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAYLuận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOTĐề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớn
Luận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớnLuận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớn
Luận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAY
Đề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAYĐề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAY
Đề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...
Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...
Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...
nataliej4
 
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoaLuận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...
Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...
Luận án: Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế ...
 
Đề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải PhòngĐề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực cho giảng viên tại Trường Du lịch Hải Phòng
 
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAYĐề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
Đề tài: Chính sách phát triển nguồn nhân lực CHDCND Lào, HAY
 
Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...
Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...
Luận án: Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình, HAY - Gửi miễn p...
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...
Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...
Luận án: Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hi...
 
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAY
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAYChính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAY
Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đà Nẵng, HAY
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
 
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đTạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
 
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...
Luận án: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt N...
 
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
Quản lý về thu hút các dự án đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOTĐề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng môi trường làm việc đến kết quả công việc, HOT
 
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAYLuận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
Luận án: Quản lý phát triển nhân lực ở các doanh nghiệp may, HAY
 
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOTĐề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
Đề tài: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp tại Hà Nội, HOT
 
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
Luận văn: Thu Hút Nguồn nhân lực chất lượng cao cho đơn vị sự nghiệp.
 
Luận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớn
Luận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớnLuận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớn
Luận án: Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước có qui mô lớn
 
Đề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAY
Đề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAYĐề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAY
Đề tài: Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp văn hóa, HAY
 
Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...
Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...
Cấu trúc sở hữu quản trị công ty & giá trị doanh nghiệp - nghiên cứu thực ngh...
 
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoaLuận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
 

Similar to CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019

Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà NẵngLuận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
nataliej4
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAYLuận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Dịch Vụ Viết Thuê Báo Cáo Khóa luận ZALO 0909232620
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
hieu anh
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
hieu anh
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019 (20)

Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà NẵngLuận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
Luận án: Phát triển nhân lực cho các doanh nghiệp ở Đà Nẵng
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành của các công ty niêm yết đố...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
 
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAYLuận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
Luận văn: Chiến lược phát triển của Công ty Bất động sản, HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
 
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn thành ph...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HAY!
 
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 

More from phamhieu56

CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019
CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019
CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019
phamhieu56
 
CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019
CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019
CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019
phamhieu56
 
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
phamhieu56
 
Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019
Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019
Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019
phamhieu56
 
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019
phamhieu56
 
Cải cách & tư duy lại_10544212092019
Cải cách & tư duy lại_10544212092019Cải cách & tư duy lại_10544212092019
Cải cách & tư duy lại_10544212092019
phamhieu56
 
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
phamhieu56
 
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
phamhieu56
 
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
phamhieu56
 
CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...
CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...
CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...
phamhieu56
 
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
phamhieu56
 
CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019
CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019
CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019
phamhieu56
 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
phamhieu56
 
CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019
CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019
CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019
phamhieu56
 
CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...
CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...
CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...
phamhieu56
 
CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019
CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019
CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019
phamhieu56
 
CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019
CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019
CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019
phamhieu56
 
CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...
CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...
CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...
phamhieu56
 
CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...
CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...
CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...
phamhieu56
 
CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...
CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...
CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...
phamhieu56
 

More from phamhieu56 (20)

CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019
CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019
CẨM NANG TƯ VẤN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH_10554612092019
 
CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019
CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019
CẨM NANG KHÓA TU HỌC HÀM THỤ BẬC LỰC I HẢI NGOẠI_10553312092019
 
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
Cẩm nang kinh doanh tại Việt Nam_10552912092019
 
Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019
Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019
Cẩm nang kỹ thuật về camera IP Đầu ghi hình Hikvision_10553112092019
 
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VIỆT NAM HIỂU & NGHĨ NÓI & LÀM_10544412092019
 
Cải cách & tư duy lại_10544212092019
Cải cách & tư duy lại_10544212092019Cải cách & tư duy lại_10544212092019
Cải cách & tư duy lại_10544212092019
 
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀN...
 
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
CÁC XU HƯỚNG LỚN TOÀN CẦU TÁC ĐỘNG ĐẾN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠ...
 
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH...
 
CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...
CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...
CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG THEO PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN THÀNH...
 
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
Các hành lang phát triển trong ASEAN_10540212092019
 
CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019
CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019
CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HỌC QUỐC NGỮ MIỀN NAM_10535512092019
 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
 
CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019
CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019
CẬP NHẬT CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH LÝ CHUYỂN HÓA TIM MẠCH_10561012092019
 
CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...
CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...
CẨM NANG XÂY DỰNG XÃ, PHƢỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT_105605120...
 
CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019
CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019
CẨM NANG VÀO ĐỜI CHO NGƯỜI CƯ SĨ TẠI GIA_10560112092019
 
CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019
CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019
CẨM NANG THAO TÁC ỨNG DỤNG TRÊN MÁY TÍNH BẢNG_10555212092019
 
CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...
CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...
CẨM NANG THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU DIỄN BIẾN RỪNG (CHO CHI CỤC KIỂM LÂM)_1055501...
 
CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...
CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...
CẨM NANG Tháng 12 năm 2014 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON B...
 
CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...
CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...
CẨM NANG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ TẠI NƠI...
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN_10541412092019

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––– LÊ NGỌC NƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––––––––––– LÊ NGỌC NƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9.34.04.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Gấm THÁI NGUYÊN - 2018
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt động nghiêm túc, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nêu trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu của luận án đã đƣợc tác giả công bố trên các tạp chí khoa học và không trùng với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Ngọc Nƣơng
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo Khoa Quản lý - Luật Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Nguyễn Thị Gấm - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hƣớng để tôi hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Công Thƣơng, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ, Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội và Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên cùng các chủ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên, ngày tháng năm Tác giả luận án Lê Ngọc Nƣơng
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................. xii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4 5. Kết cấu của luận án .................................................................................................4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..............................................................5 1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................5 1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài..................................................................................5 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................................10 1.2. Tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................................14 1.3. Đánh giá chung về kết quả của các công trình khoa học đã nghiên cứu ...........16 1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu...............................................................16 Tóm tắt chƣơng 1 ......................................................................................................18 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..............................................................................................19 2.1. Lý luận chung về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa..................................19 2.1.1. Một số khái niệm.............................................................................................19 2.1.2. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa............................................26 2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.................27
  • 6. iv 2.1.4. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế..........29 2.2. Lý luận chung về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................................................33 2.2.1. Khái niệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa..........................33 2.2.2. Nội dung phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ...........................35 2.2.3. Cơ sở lựa chọn các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................36 2.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................................................38 2.3. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................45 2.3.1. Kinh nghiệm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia......................................................................................................45 2.3.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở một số địa phƣơng trong nƣớc ...................................................................................52 2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.....................................................................................60 Tóm tắt chƣơng 2 ......................................................................................................63 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................64 3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................64 3.2. Khung phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ....................................................64 3.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên .............................64 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu...............................................................................65 3.3. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................66 3.4. Nghiên cứu định tính thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ........................................67 3.4.1. Mục đích..........................................................................................................68 3.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................68
  • 7. v 3.4.3. Kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.......................68 3.5. Nghiên cứu định lƣợng sơ bộ.............................................................................73 3.5.1. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu .........................................73 3.5.2. Phƣơng pháp phân tích sơ bộ thang đo...........................................................74 3.5.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng sơ bộ .............................................................74 3.6. Bản khảo sát chính thức .....................................................................................75 3.7. Nghiên cứu định lƣợng chính thức.....................................................................77 3.7.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin......................................................................77 3.7.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................80 3.7.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa...84 Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................................88 Chƣơng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN................................................................................89 4.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ...............................................................89 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên.......................................................89 4.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên..............................................90 4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ..................................................................................93 4.2. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ..95 4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ....95 4.2.2. Thực trạng tăng trƣởng doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên..................................................................................................97 4.2.3. Sự chuyển dịch cơ cấu doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ......................99 4.2.4. Sự tăng trƣởng về chất lƣợng của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa....101 4.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên nhìn từ phía doanh nghiệp............................109 4.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................109 4.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp...................................................123 4.4. Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...........................................................132
  • 8. vi 4.4.1. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................132 4.4.2. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA).........134 4.4.3. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA)...............................................135 4.4.4. Kết quả CFA mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên.....................................................................136 4.4.5. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)...................................................................................139 4.5. Đánh giá chung về sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...................................................................................146 4.5.1. Những mặt đạt đƣợc trong phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên..............................................................................146 4.5.2. Những vấn đề còn tồn tại trong phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên..............................................................................147 4.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...........................................................148 Tóm tắt chƣơng 4 ....................................................................................................150 Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030....................................................................151 5.1. Bối cảnh trong nƣớc và địa phƣơng đối với phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ vừa tỉnh Thái Nguyên................................................................151 5.2. Xây dựng mô hình phân tích SWOT của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...................................................................................152 5.3. Quan điểm và định hƣớng phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................154 5.3.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên...154 5.3.2. Định hƣớng phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên................................................................................................154 5.4. Một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................157 5.4.1. Hoàn thiện chính sách về khoa học công nghệ.............................................157
  • 9. vii 5.4.2. Hoàn thiện chính sách nguồn nguyên liệu cho phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................................159 5.4.3. Hoàn thiện các chính sách về lao động trong doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................................160 5.4.4. Nâng cao năng lực quản lý của chủ DN và bộ máy quản lý trong DN.........161 5.4.5. Hoàn thiện chính sách tài chính nhằm hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................................163 5.5. Một số kiến nghị nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................164 5.5.1. Kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách Chính sách của Nhà nƣớc...............164 5.5.2. Kiến nghị hoàn thiện chính sách hỗ trợ của địa phƣơng trong phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên ...........................165 KẾT LUẬN............................................................................................................168 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..........................................170 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................171 PHỤ LỤC
  • 10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Việt 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 CCN Cụm công nghiệp 4 CN Công nghiệp 5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 6 CNSX Công nghệ sản xuất 7 CP Chính phủ 8 CS Cộng sự 9 DN Doanh nghiệp 10 DNCB Doanh nghiệp chế biến 11 DNCN Doanh nghiệp công nghiệp 12 DNCNNVV Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa 13 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 14 ĐP Địa phƣơng 15 GTGT Giá trị gia tăng 16 GTSX Giá trị sản xuất 17 HĐLĐ Hợp đồng lao động 18 HTX Hợp tác xã 19 KCN Khu công nghiệp 20 LĐ Lao động 21 MT Môi trƣờng 22 QHCT Quy hoạch chi tiết 23 SX Sản xuất 24 SXKD Sản xuất kinh doanh 25 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 26 TTHC Thủ tục hành chính 27 TW Trung ƣơng 28 VLXD Vật liệu xây dựng
  • 11. ix TIẾNG ANH STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt 29 CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định 30 EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá 31 SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính
  • 12. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................15 Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc công nghiệp phát triển.................22 Bảng 2.2.Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc đang phát triển...............................23 Bảng 2.3. Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP...................................................................................................25 Bảng 3.1. Thang đo trình độ công nghệ sản xuất.................................................................68 Bảng 3.2. Thang đo trình độ công nghệ sản xuất sau điều chỉnh .......................................69 Bảng 3.3. Thang đo Chính sách của Nhà nƣớc....................................................................69 Bảng 3.4. Thang đo nguồn nguyên liệu ................................................................................70 Bảng 3.5. Thang đo lao động .................................................................................................70 Bảng 3.6. Thang đo lao động sau điều chỉnh........................................................................71 Bảng 3.7. Thang đo năng lực quản lý....................................................................................71 Bảng 3.8. Thang đo chính sách hỗ trợ của địa phƣơng .......................................................72 Bảng 3.9. Thang đo tiếp cận tài chính...................................................................................72 Bảng 3.10. Thang đo sự phát triển của DNCNNVV...........................................................73 Bảng 3.11. Kết quả Cronbach’s Alpha các biến...................................................................75 Bảng 3.12. Thang đo tổng hợp đã hiệu chỉnh để đƣa vào phân tích định lƣợng...............75 Bảng 3.13. Thang đo quãng Likert đo lƣờng mức độ đồng ý.............................................79 Bảng 4.1. Dân số và lao động Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2016...................................92 Bảng 4.2. Tốc độ tăng trƣởng về số lƣợng các doanh nghiệp công nghiệp Thái Nguyên từ năm 2014 đến 2016..........................................................................97 Bảng 4.3. Cơ cấu và tăng trƣởng về số lƣợng các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014 đến năm 2016.....................................................................................98 Bảng 4.4. Số lƣợng DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình doanh nghiệp................................................................................. 99 Bảng 4.5. Số DNCNNVV hoạch toán độc lập phân theo đơn vị hành chính .................100 Bảng 4.6. Tổng nguồn vốn của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa...................102
  • 13. xi Bảng 4.7. Quy mô vốn kinh doanh bình quân của 1 DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên.102 Bảng 4.8. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu thuần theo ngành công nghiệp của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014 đến năm 2016 ........................103 Bảng 4.9. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.........................................................................104 Bảng 4.10. Tốc độ tăng trƣởng lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp Thái Nguyên phân theo ngành kinh tế......................................................................105 Bảng 4.11. Tốc độ tăng trƣởng lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa phân theo ngành kinh tế.............................................................................106 Bảng 4.12. Cơ cấu trình độ ngƣời lao động trong các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ............................................................................................................107 Bảng 4.13. Quy mô lao động bình quân của một DNCNNVV........................................107 Bảng 4.14. Kết quả tạo việc làm cho ngƣời lao động tại các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.........................................................................108 Bảng 4.15. Cơ cấu trình độ chủ DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên......................................128 Bảng 4.16. Chƣơng trình khuyến công địa phƣơng đến năm 2020 .................................129 Bảng 4.17. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu......................................................................133 Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến......................................................134 Bảng 4.19. Tổng hợp kết quả phân tích CFA các biến......................................................135 Bảng 4.20. Hệ số tin cậy tổng hợp, phƣơng sai trích của mô hình...................................137 Bảng 4.21. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm trong mô hình.....................138 Bảng 4.22. Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình lý thuyết......................................................................................................140 Bảng 4.23. Kết quả ƣớc lƣợng bằng Bootstrap với N = 500.............................................141 Bảng 4.24. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của mô hình lý thuyết.............................................142 Bảng 5.1. Kết quả phân tích SWOT cho doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................................152
  • 14. xii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................65 Sơ đồ 3.2. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................66 Sơ đồ 4.1. Kết quả CFA mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên..............................................................136 Sơ đồ 4.2. Kết quả kiểm định SEM mô hình lý thuyết...........................................139 Biểu đồ 4.1. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố Chính sách của Nhà nƣớc ................................................................................................114 Biểu đồ 4.2. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố chính sách hỗ trợ của địa phƣơng............................................................................118 Biểu đồ 4.3. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố nguồn nguyên liệu.............................................................................................123 Biểu đồ 4.4. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố trình độ công nghệ sản xuất .........................................................................................125 Biểu đồ 4.5. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố lao động ........126 Biểu đồ 4.6. Trình độ của chủ DNCNNVV qua 3 năm ..........................................127 Biểu đồ 4.7. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố năng lực quản lý...................................................................................................130 Biểu đồ 4.8. Đánh giá chung của đối tƣợng nghiên cứu về nhân tố tiếp cận tài chính ..132
  • 15. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bất kỳ một quốc gia nào muốn đạt tới sự phát triển không thể không kể đến vai trò của hệ thống doanh nghiệp. Bên cạnh những doanh nghiệp (DN) lớn vốn thƣờng đƣợc xem nhƣ những đầu tàu phát triển của nền kinh tế, ngƣời ta ngày càng quan tâm một số lƣợng đáng kể các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) mà vị trí và vai trò của nó đã đƣợc khẳng định qua thực tế phát triển kinh tế của nhiều quốc gia, nhiều nền kinh tế. Ở Việt Nam, sự phát triển của các DNNVV đã và đang tạo ra động lực tăng trƣởng kinh tế và trở thành định hƣớng chiến lƣợc quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc. Trong những năm vừa qua, quy mô các DNNVV trên cả nƣớc ngày càng tăng, đặc biệt là nhóm DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp (DNCNNVV) đã đóng góp một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể khẳng định rằng việc phát triển nhóm ngành này đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn mà nƣớc ta đang xây dựng, đó là phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa song song với mục tiêu CNH - HĐH đất nƣớc. Xuất phát từ thực tế đó, Nhà nƣớc luôn khuyến khích và tạo thuận lợi cho các DNCNNVV phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. Thái Nguyên là tỉnh nằm trong vùng Trung du miền núi phía Bắc - một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa của vùng, có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, khí hậu thuận lợi, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, chất lƣợng cao, cơ sở hạ tầng đang có những đầu tƣ phát triển lớn,... là điều kiện để thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nói chung và các DNCNNVV nói riêng. Sự phát triển của các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua đã góp phần tạo ra GTSX ngành công nghiệp tăng vƣợt bậc qua các năm. Trong đó, năm 2010, tổng GTSX ngành công nghiệp của cả tỉnh (theo giá so sánh 2010) là 24.902,3 tỷ đồng, năm 2017 đạt 571.424,8 tỷ đồng,
  • 16. 2 tăng 18,9% so với ƣớc thực hiện năm 2016 (tăng gấp 23 lần so với năm 2010) và tốc độ tăng trƣởng GTSX công nghiệp qua các giai đoạn 2006 - 2010 đạt 15,45%/năm, 2011 - 2016 đạt 76%/năm và bình quân 11 năm 2006 - 2016 đạt 46%/năm. Bên cạnh đó, sự phát triển của các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh đã giải quyết việc làm cho 15.703 lao động, góp phần ổn định và đảm bảo an sinh xã hội. [9] Sự phát triển của các DNCNNVV trên địa bàn tỉnh chịu tác động của các nhóm nhân tố khác nhau, những nhân tố có thể kiểm soát đƣợc hoặc vƣợt ngoài tầm kiểm soát của DN có tác động rất lớn đến sự phát triển của DN. Vì thế, việc xác định và phát huy ảnh hƣởng của những nhân tố có lợi cũng nhƣ hạn chế những bất lợi từ các nhân tố nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho DNCNNVV phát triển nhanh, bền vững và tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng, tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động, đóng góp nhiều hơn nữa cho ngân sách nhà nƣớc là việc làm cần thiết, trƣớc mắt trong tình hình hiện nay ở Thái Nguyên. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu về phát triển DNCN, phát triển DNNVV cũng nhƣ giải pháp phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã đƣợc một số nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu. Song cho đến nay, chƣa có công trình nghiên cứu trực tiếp và toàn diện về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM), vì thế, nghiên cứu này mang ý nghĩa lớn cả về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên” để xác định, phân tích và lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển các DNCNNVV trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên, luận án đi sâu vào đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển của DNCNNVV. Từ đó, đề xuất các giải
  • 17. 3 pháp và kiến nghị nhằm phát triển loại hình DN này tại Thái Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa và phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. - Đánh giá thực trạng phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu chính của luận án là các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó, tập trung vào DNCN nhỏ và vừa có số lao động từ 10 đến 300 ngƣời, bao gồm: Trình độ công nghệ sản xuất, chính sách của Nhà nƣớc, nguồn nguyên liệu, lao động, năng lực quản lý, chính sách hỗ trợ của địa phƣơng và tiếp cận tài chính. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận án đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Luận án sử dụng nguồn số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016. Giải pháp, kiến nghị của luận án đƣợc đề xuất đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung phân tích, đánh giá và lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên. Các nhân tố đƣợc tập trung nghiên cứu chính bao gồm: Trình độ công nghệ sản xuất, chính sách của Nhà nƣớc, nguồn nguyên liệu, lao động, năng lực quản lý, chính sách hỗ trợ của địa phƣơng và tiếp cận tài chính. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển loại hình DN này tại tỉnh Thái Nguyên.
  • 18. 4 4. Những đóng góp mới của luận án - Thứ nhất, luận án hoàn thiện một bƣớc cơ sở lý luận và thực tiễn về những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV. Đó là trình độ công nghệ sản xuất, Chính sách của Nhà nƣớc, nguồn nguyên liệu, lao động, năng lực quản lý, chính sách hỗ trợ của địa phƣơng và tiếp cận tài chính. - Thứ hai, luận án là nghiên cứu đầu tiên sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên. - Thứ ba, luận án góp phần bổ sung vào khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên một nhân tố mới, đó là nguồn nguyên liệu. - Thứ tư, luận án đã đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự phát triển của DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên. Thông qua phân tích định lƣợng bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM), luận án đã chứng minh đƣợc 7 nhân tố đƣợc đƣa vào phân tích đều có ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên. Trong đó, nhân tố trình độ công nghệ sản xuất và tiếp cận tài chính là hai nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất. Căn cứ vào quan điểm và mục tiêu phát triển DNCNNVV trong thời gian tới, kết hợp với những vấn đề còn tồn tại trong phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên và kết quả phân tích mô hình SWOT các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên, luận án đề xuất 05 nhóm giải pháp và 02 nhóm khuyến nghị nhằm phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng với những nội dung chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 5: Giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
  • 19. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Trên thế giới, các công trình nghiên cứu về DNNVV nói chung và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công, tăng trƣởng và phát triển của các DNCNNVV nói riêng đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó, lý thuyết về DNNVV nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia đƣợc trình bày khá chi tiết. Bên cạnh đó, bằng việc sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau, các nghiên cứu đã chứng minh mức độ ảnh hƣởng của những nhân tố đến sự thành công, tăng trƣởng và phát triển của các DNNVV ở mỗi không gian nghiên cứu khác nhau, cụ thể nhƣ sau: 1.1.1.1. Phương pháp phân tích nhân tố sử dụng mô hình hồi quy Yang (2006) [101] đã tìm hiểu mức độ ảnh hƣởng của cách thức lãnh đạo và định hƣớng kinh doanh đến sự phát triển của các DNNVV ở Đài Loan. Nghiên cứu đƣợc thiết kế để phân tích ảnh hƣởng của định hƣớng kinh doanh, phong cách lãnh đạo và kết quả của lãnh đạo trong hiệu quả hoạt động kinh doanh ở DNNVV. Trong tổng số 423 phiếu đƣợc phát ra có 406 phiếu đƣợc sử dụng để phân tích, bằng việc sử dụng mô hình hồi quy Logistic, nghiên cứu đã chỉ ra sự tƣơng quan giữa phong cách lãnh đạo và định hƣớng kinh doanh của doanh nhân, phong cách lãnh đạo và hiệu quả kinh doanh, giữa định hƣớng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh,… Kết quả cuối cùng đã chỉ ra phong cách lãnh đạo khác nhau có ảnh hƣởng khác nhau đến hiệu quả kinh doanh của các DNNVV và DNNVV với định hướng kinh doanh tốt sẽ có hiệu quả kinh doanh cao. Saenz (2010) [93] với mục tiêu nghiên cứu là xác định mức độ ảnh hƣởng của lập kế hoạch chiến lƣợc và việc tổ chức thực hiện có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến doanh số bán hàng và năng suất lao động của nhân viên. 320 chủ doanh nghiệp ở thành phố Torreon - Mexico đã đƣợc lựa chọn và mời tham gia vào cuộc điều tra, kết quả là có 235 chủ doanh nghiệp nhận lời và tham gia vào cuộc điều tra (73,4%). Bằng việc sử dụng phần mềm SPSS, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến và mô hình ma trận SWOT để kiểm định sự tƣơng quan giữa các biến độc lập và
  • 20. 6 biến phụ thuộc. Biến phụ thuộc trong nghiên cứu này là sự thành công trong kinh doanh (đƣợc đo lƣờng bởi doanh số bán hàng và năng suất lao động) và biến độc lập là kế hoạch chiến lƣợc và mức độ thực hiện kế hoạch. Kết quả cho thấy việc thiếu hụt các kế hoạch chiến lược là nhân tố chính gây nên sự thất bại trong kinh doanh của các DNNVV hay nói cách khác là các DNNVV mà có doanh số bán hàng cao là những doanh nghiệp có kế hoạch đƣợc dự trù cẩn thận. Cũng trong khoảng thời gian đó, Chittithaworn và cs (2011) [73] đã xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNNVV ở Thái Lan. Mục đích của nghiên cứu là cung cấp sự hiểu biết về việc ngƣời ta bắt đầu kinh doanh nhƣ thế nào thông qua các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công trong kinh doanh. Từ đó, giúp giảm đi những rủi ro có thể gặp phải và tăng cơ hội thành công. Nghiên cứu chỉ ra 8 nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNNVV. Đó là: (1) Bản chất của DNNVV, (2) Kỹ năng quản lý, (4) Sản phẩm và dịch vụ, (5) Khách hàng và thị trường, (6) Phương thức kinh doanh và hợp tác, (7) Nguồn lực và tài chính, (8) Chiến lược và môi trường vĩ mô. Tất cả các giả thuyết đƣợc kiểm định bằng mô hình hồi quy đa biến và 5 giả thuyết đƣợc chấp nhận. Kết quả chỉ ra rằng những nhân tố có ảnh hƣởng đến sự thành công của các DNNVV ở Thái Lan là (1) Bản chất của DNNVV, (5) Khách hàng và thị trường, (6) Phương thức kinh doanh và hợp tác, (7) Nguồn lực và tài chính, (8) Chiến lược và môi trường vĩ mô. Ghosh và cs (2011) [76] với công trình nghiên cứu kết hợp giữa việc phân tích những nhân tố chìa khóa cho sự thành công của các DNNVV và những nhân tố cản trở sự phát triển của các DNNVV - nghiên cứu so sánh giữa Singapore/Malaysia và Australia/New Zealand. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra, so sánh những nhân tố chìa khóa cho sự thành công và những vấn đề đang phải đối mặt của các DNNVV ở Singapore, Malaysia, Australia và New Zealand. Một cuộc điều tra đƣợc tiến hành cả ở Singapore và Australia. Ở Singapore, bảng hỏi đƣợc chuyển bằng email cho 200 DNNVV là thành viên của Hiệp hội DNNVV, kết quả thu về đạt 152 phiếu (76%). Ở Australia và New Zealand, 250 phiếu điều tra đƣợc gửi bằng email đến các DNNVV tại khắp các bang ở New Zealand, kết quả thu về 164 phiếu đạt (65.6%). Kiểm định Z đƣợc sử dụng để kiểm định xem có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các DNNVV của Singapore và Australia về các nhân tố ảnh hƣởng và cản trở sự phát triển của các DNNVV. Kết quả là với những nhân tố ảnh hƣởng đến thành công của các DNNVV: Ở Singapore chỉ ra đƣợc 5 nhân tố chính là (1) Mối
  • 21. 7 quan hệ tốt với khách hàng, (2) Khả năng xác định và tập trung vào các hốc/ngách thị trường, (3) Hệ thống phân phối và dịch vụ tốt, (4) Nguồn lực tài chính và (5) Hệ thống quản lý tốt. Ở Australia, 4 nhân tố chính là (1) Mối quan hệ tốt với khách hàng, (2) Giám đốc điều hành có tầm nhìn và có khả năng, (3) Hệ thống phân phối và dịch vụ tốt và (4) Khả năng có thể xác định được hốc/ngách thị trường. Với những nhân tố cản trở sự thành công của các doanh nghiệp, nhân tố chi phí kinh doanh cao là cản trở quan trọng nhất cho sự đạt tới thành công của các DNNVV ở cả Singapore và Australia, song mức độ ảnh hƣởng ở Singapore lớn hơn, bên cạnh đó các ông chủ DNNVV ở Singapore cho rằng nhân tố thứ hai cản trở đó là sự thiếu hụt công nhân, trong khi chủ doanh nghiệp ở Australia xếp nó vào vị trí thứ 10, yếu tố cản trở nữa là sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp. Ƣu điểm lớn nhất của nghiên cứu này là đã chỉ ra đƣợc những yếu tố có ảnh hƣởng và cản trở tới sự phát triển của các DNNVV, dựa trên những đặc điểm riêng biệt của từng quốc gia, nghiên cứu đã tiến hành so sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các nhân tố với từng quốc gia. Nhƣợc điểm lớn nhất của nghiên cứu này là chƣa sử dụng phƣơng pháp và mô hình cụ thể để kiểm định các nhân tố có ảnh hƣởng và cản trở đến sự phát triển của các DNNVV. Tiếp đó, Kamunge và cs (2014) [83] đã sử dụng phƣơng pháp định lƣợng là phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua bảng hỏi với quy mô là 274 mẫu, thu về đƣợc 161 phiếu hợp lệ, chiếm 58,76% và chọn ra đƣợc 5 nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển DNNVV là (1) Dịch vụ thông tin thị trường, (2) Nguồn lực tài chính, (3) Khả năng quản lý, (4) Cơ sở hạ tầng và (5) Chính sách của Chính phủ, biến phụ thuộc là hiệu suất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của nghiên cứu này đƣợc thực hiện ở một thành phố nhỏ thuộc Kenya cho nên kết quả nghiên cứu khó có thể nhân rộng ra các thành phố khác. Hơn nữa, nghiên cứu có đƣa ra các nhân tố để tiến hành phân tích song chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp dựa trên các nhân tố đó nhằm giúp các doanh nghiệp định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của mình. Mashenece và cs (2014) [86] đã chỉ ra tiềm năng tăng trƣởng và phát triển của các DNNVV ở bất kỳ đâu trên thế giới bao gồm cả Tanzania phụ thuộc vào môi trƣờng kinh doanh thuận lợi. Tuy nhiên, các DNNVV ở Tanzania đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức có thể gây trở ngại đến tiềm năng tăng trƣởng của họ. Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá các yếu tố cản trở đến sự tăng trƣởng của các
  • 22. 8 DNNVV ở Tanzania. Thông qua việc sử dụng mô hình hồi quy đa biến đã chứng minh đƣợc các biến nhƣ (1) Đào tạo kinh doanh không đầy đủ, (2) Thiếu vốn, (3) Cạnh tranh, (4) Thiếu hiểu biết về môi trường văn hóa, (5) Quan liêu trong việc đăng ký kinh doanh, (6) Thuế cao, (7) Rào cản/kiến thức về kỹ thuật, (8) Cơ sở hạ tầng nghèo nàn và (9) Tham nhũng ảnh hƣởng đến tiềm năng phát triển của các DNNVV. Các tài liệu có liên quan đã đƣợc nghiên cứu để chỉ ra mối liên hệ giữa các biến này. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng (1) Đào tạo kinh doanh không đầy đủ, (2) Thiếu vốn, (4) Thiếu hiểu biết về môi trường văn hóa là những trở ngại lớn nhất. Nghiên cứu cũng đề nghị rằng những chƣơng trình đào tạo chiến lƣợc cần phải đƣợc thiết kế và thực hiện để cung cấp cho các DNNVV với những kiến thức văn hóa đầy đủ, kỹ năng và thái độ. Mới đây, Bouazza và cs (2015) [71] đã thực hiện phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng của các DNNVV ở Algeria với 3 mục tiêu chính: tìm hiểu những tài liệu có liên quan và chỉ ra sự liên quan giữa nghiên cứu này với các nghiên cứu trƣớc đây, xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng của các DNNNVV ở Algeria và phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng của DNNVV ở Algeria. Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu của mình, công trình đã sử dụng cách tiếp cận đa phƣơng pháp với việc kết hợp cả phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Phƣơng pháp định tính đƣợc dùng để tìm hiểu và phân tích tổng quan tài liệu. Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV thông qua mô hình hồi quy đa biến. Trong nghiên cứu này, biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động kinh doanh, đƣợc đo bằng doanh thu của DNNVV. Từ đó, chỉ ra đƣợc 2 nhóm yếu tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNNVV: Nhóm yếu tố bên ngoài bao gồm hệ thống luật pháp, tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài, năng lực của nguồn nhân lực và nhóm yếu tố bên trong bao gồm đặc điểm của chủ doanh nghiệp, kỹ năng quản lý, công nghệ và tiếp thị. Cũng trong khoảng thời gian đó, Abrar-ul-haq và cs (2015) [68] đã tập trung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV ở Pakistan với cỡ mẫu là 124 DNNVV. Thông qua việc sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và mô hình hồi quy thông thƣờng, nghiên cứu đã chỉ ra 6 yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV. Đó là (1) Sự hỗ trợ của Chính phủ, (2) Kỹ năng quản lý, (3)
  • 23. 9 Công nghệ, (4) Marketing, (5) Tiếp cận nguồn tài chính và (6) Đào tạo. Trong đó, có 3 yếu tố là (1) Sự hỗ trợ của Chính phủ, (2) Kỹ năng quản lý, (5) Tiếp cận nguồn tài chính là các yếu tố quan trọng nhất. Sự thành công của nghiên cứu đã chỉ giúp cho các nhà kinh doanh thấy đƣợc yếu tố đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của các DNNVV ở Pakistan và thông qua đó các nhà hoạch định chính sách có thể tạo ra môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho sự phát triển của các DNNVV ở Pakistan. 1.1.1.2. Các phương pháp khác Ibrahim (2008) [81] trong nghiên cứu đƣợc thực hiện ở Nigeria đã kết hợp sử dụng phƣơng pháp định tính (Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý DN) và định lƣợng (thống kê mô tả, tỷ lệ phần trăm và Chi- square) để phân tích những nhân tố, vấn đề, cản trở, khó khăn và thách thức mà các DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp đang phải đối mặt. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các DNCNNVV chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố: Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận tài chính, sự thiếu hụt nhân tài, những vấn đề có liên quan đến chính sách của Chính phủ và môi trường kinh doanh. Nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào đối tƣợng DNCNNVV và những nhân tố chính cản trở sự phát triển của loại hình DN đó. Tuy nhiên, nghiên cứu chủ yếu dựa vào kết quả phỏng vấn chuyên gia cùng kỹ thuật định lƣợng đơn giản chƣa chứng minh đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới sự phát triển DNCNNVV. Ngoài ra, Olabisi và cs (2011) [91] với mục đích nghiên cứu là chỉ ra sự khác biệt giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu suất của các doanh nghiệp nhỏ trong các doanh nghiệp chủ sở hữu là nam và các doanh nghiệp có chủ sở hữu là nữ. Phiếu điều tra đƣợc phát ra với 50 doanh nghiệp nhỏ, không phân biệt loại hình. Các nhân tố ở đây đƣợc đƣa ra là (1) Đặc tính cá nhân, (2) Mục đích và động lực, (3) Nguồn lực, (4) Định hướng kinh doanh và (5) Nhân tố thuộc về môi trường. Phƣơng pháp thống kê mô tả, tỷ lệ phần trăm và tần suất đƣợc sử dụng để phân tích. Kết quả chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu suất của các doanh nghiệp nhỏ ở doanh nghiệp có chủ sở hữu là nam là khác hoàn toàn so với doanh nghiệp có chủ sỡ hữu là nữ. Nhƣợc điểm lớn nhất của nghiên cứu này là chỉ thực hiện ở 1 bang của Nigeria dẫn đến việc suy rộng kết quả ra tổng thể có thể chƣa chính xác, bên cạnh đó các câu hỏi trong phiếu điều tra cần chi tiết hơn nữa để lấy đƣợc thông tin mô tả về các nhân tố đƣợc chính xác hơn.
  • 24. 10 Nhƣ vậy, bằng việc kết hợp sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính (phỏng vấn chuyên gia) và phân tích định lƣợng (trong đó, chủ yếu sử dụng mô hình hồi quy đa biến), các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài đƣợc tổng quan ở trên đã đƣa vào phân tích và chứng minh đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới kết quả hoạt động, sự tăng trƣởng và phát triển của DNNVV. Trong đó, nổi bật lên là hai nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố thứ nhất là nhóm nhân tố đến từ môi trƣờng bên ngoài nhƣ môi trƣờng vĩ mô, chính sách của Chính phủ, thủ tục đăng ký kinh doanh, cơ sở hạ tầng,... Nhóm nhân tố thứ hai là nhóm nhân tố bên trong DN nhƣ công nghệ, tài chính, kỹ năng quản lý, trình độ nguồn nhân lực,... Kết quả của các công trình này sẽ là nguồn tƣ liệu quý giá để tác giả tham khảo, tìm ra “khoảng trống” nghiên cứu và xây dựng khung lý thuyết cho luận án của mình. 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam Trong những năm qua, ở Việt Nam đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về DNNVV. Các công trình nghiên cứu đó đã luận giải về nội hàm của DNNVV trong các lĩnh vực khác nhau, một số công trình đã quan tâm nghiên cứu chuyên sâu về DNCNNVV. Về cơ bản, các tác giả khi nghiên cứu về DNNVV đều dựa trên cơ sở Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Theo đó, các DNNVV đƣợc đo bằng 02 tiêu chí chính là tổng nguồn vốn và số lao động bình quân hàng năm. Bên cạnh đó, với các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau, các công trình đã tập trung phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV ở Việt Nam và ở các tỉnh thành trong cả nƣớc, cụ thể nhƣ sau: 1.1.2.1. Phương pháp phân tích nhân tố sử dụng mô hình hồi quy Trịnh Đức Chiều (2010) [4] và các cộng sự đã tập trung vào cách tiếp cận mang tính thực chứng và đánh giá tác động của chính sách dựa trên mô hình hồi quy Binary Logistic. Trong đó, biến phụ thuộc là tốc độ tăng trƣởng doanh thu và năng suất lao động, biến độc lập gồm 6 nhóm nhân tố: (1) Mặt bằng sản xuất, (2) Thuế và phí, (3) Tín dụng, (4) Lao động, (5) Công nghệ, (6) Thị Trường, (7) Môi trường kinh doanh. Kết quả là trong số 7 nhóm nhân tố đƣợc phân tích thì nhóm nhân tố vốn, nhân tố lao động, nhân tố thị trƣờng và nhân tố môi trƣờng kinh doanh có tác động quan trọng đối với khả năng tăng trƣởng doanh thu. Nhân tố công nghệ có tác động quan trọng đến năng suất lao động.
  • 25. 11 Phát triển từ các nghiên cứu trƣớc đây, Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2011) [27] với mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV ở thành phố Cần Thơ. Phƣơng pháp chọn mẫu phân tầng kết hợp với ngẫu nhiên đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp với cỡ mẫu điều tra là 389 DNNVV (> 13% tổng thể). Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để hỗ trợ phân tích số liệu, sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu nhƣ số trung bình, tỷ lệ, tần suất, độ lệch chuẩn đƣợc sử dụng để phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến đƣợc sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của DNNVV ở thành phố Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố (1) Mức độ tiếp nhận của chính sách hỗ trợ của Chính phủ, (2) Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp, (3) Quy mô doanh nghiệp, (4) Các mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp và (5) Tốc độ tăng doanh thu ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV ở TP. Cần Thơ. Cũng trong cùng khoảng thời gian đó, Phan Thị Minh Lý (2011) [22] dựa trên kết quả khảo sát 112 DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế đã xác định và lƣợng hóa tác động của bốn nhóm nhân tố đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nghiên cứu thông qua phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu đƣợc sử dụng để thu thập số liệu thứ cấp và phƣơng pháp điều tra chọn mẫu đƣợc sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp. Để xác định và lƣợng hóa tác động ảnh hƣởng của các nhân tố đến hoạt động kinh doanh của các DNNVV, phƣơng pháp phân tích nhân tố và hồi quy tuyến tính bội đƣợc sử dụng. Kết quả là có 04 nhân tố đƣợc đem vào phân tích là (1) Chính sách của địa phương,(2) Năng lực nội tại của doanh nghiệp, (3) Vốn và (4) Chính sách vĩ mô. Kết quả đã xác định đƣợc cả 4 nhân tố này đều có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của các DNNVV nghiên cứu, trong đó nhân tố năng lực nội tại của doanh nghiệp có tác động mạnh nhất đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp, kế theo là các nhóm nhân tố về chính sách của địa phƣơng, chính sách vĩ mô và yếu tố vốn. Do vậy, các DNNVV nên ƣu tiên cải thiện các yếu tố nội tại nhƣ hiện đại hóa trang thiết bị, tìm hiểu thông tin thị trƣờng, kịp thời nâng cao trình độ lao động.
  • 26. 12 Gần đây nhất, Nguyễn Thanh Liêm (2016) [17] đã thực hiện nghiên cứu về các yếu tố tác động đến phát triển doanh nghiệp xây dựng ở Sóc Trăng. Trong đó, bằng việc sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và mô hình hồi quy đa biến đã tập trung phân tích 07 nhân tố chính có ảnh hƣởng đến sự phát triển của DN xây dựng tỉnh Sóc Trăng. Kết quả cho thấy nhân tố kết nối thị trường có ảnh hưởng mạnh nhất, tiếp theo là nhân tố công nghệ, kiến trúc xây dựng, môi trường xây dựng, nguồn vốn, nguồn nhân lực và chính sách của Nhà nước là nhân tố ảnh hƣởng ít nhất đến sự phát triển của DN xây dựng tỉnh Sóc Trăng. Nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc nhân tố mới là “Kiến trúc xây dựng” - nhân tố đặc thù của loại hình DN xây dựng và chứng minh đƣợc nhân tố đó có ảnh hƣởng tới sự phát triển của DN xây dựng bằng phân tích định lƣợng. 1.1.2.2. Các phương pháp khác Lê Văn Tâm (1995) [42] đã sử dụng phƣơng pháp truyền thống nhƣ so sánh, phân tích, tổng hợp để phân tích quá trình phát triển các DNCNNVV ở Hà Nội. Với kết cấu đƣợc chia làm 3 phần: Phần 1: Vai trò của các DNCNNV trong phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nƣớc ta, phần 2 là thực trạng phát triển của các DNCNNVV ở Hà Nội, phần 3 là phƣơng hƣớng và biện pháp chủ yếu nhằm phát triển các DNCNNVV ở Hà Nội. Đề tài nghiên cứu đã hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu là làm rõ khái niệm, vai trò, vị trí của DNNVV trong công nghiệp nƣớc ta và trên địa bàn Hà Nội. Trình bày một cách có hệ thống các vấn đề lý luận và phƣơng pháp luận về phát triển và quản lý các DNVVN. Trong đó, đặc biệt chú ý đến các cách tiếp cận về phạm trù DNVVN, vai trò của loại hình doanh nghiệp này trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển, các vấn đề tiếp tục nghiên cứu phát triển DNVVN. Trình bày khái quát thực trạng phát triển các DNVVN ở nƣớc ta trong những năm qua. Kiến nghị một số vấn đề chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển các DNCNVVN ở Hà Nội, các kiến nghị chủ yếu tập trung vào việc hình thành hệ thống các cơ quan quản lý, hỗ trợ, hoàn thiện các chính sách quản lý và chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển các DNVVN, đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ lao động cho các DNCNVVN ở Hà Nội. Với phƣơng pháp nghiên cứu tƣơng tự, Phạm Văn Hồng (2007) [15] đã tiến hành phân tích và đánh giá về sự phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu đã phân tích và tổng kết những vấn đề lý luận chung về
  • 27. 13 DNNVV, nghiên cứu và phân tích thực trạng môi trƣờng kinh doanh phát triển DNNVV ở Việt Nam cũng nhƣ đánh giá thực trạng các DNNVV trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển DNNVV ở Việt Nam trong thời gian tới. Cụ thể: Thứ nhất, đối với vấn đề chung về DNNVV, nghiên cứu đã khái quát hóa các nội dung cơ bản của DNNVV, phân tích, đánh giá và trả lời nhiều câu hỏi đặt ra trong khái niệm và các tiêu chí xác định DNNVV mà Chính phủ đã ban hành. Thứ hai, nghiên cứu đã phân tích những cơ hội và thách thức của các DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh những cơ hội mà các DNNVV sẽ gặt hái đƣợc thì các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều thách thức. Từ đó, phân tích một số yêu cầu đặt ra đối với Nhà nƣớc, các hiệp hội và bản thân các DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ ba, nghiên cứu đã đƣa ra những kinh nghiệm phát triển DNNVV của một số nƣớc trên thế giới, đặc biệt là những nƣớc có điều kiện tƣơng đồng với Việt Nam nhƣ Trung Quốc, Thái Lan, Đài Loan,… Nghiên cứu đã đề cập và phân tích nhằm rút ra những bài học phát triển DNNVV ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ tư, nghiên cứu đã đề cập đến thực trạng môi trƣờng thể chế phát triển DNNVV, trong đó tổng kết và phân tích một số văn bản pháp luật và các chính sách có tác động trực tiếp đến sự phát triển DNNVV,… Bên cạnh đó, thông qua các kết quả khảo sát, điều tra, nghiên cứu đã đánh giá cụ thể về thực trạng DNNVV làm nền tảng cho các đề xuất và các giải pháp cụ thể đối với Nhà nƣớc, các hiệp hội và các DNNVV nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Lê Quang Mạnh (2011) [23] với phƣơng pháp phân tích đa nhân tố dựa trên nền tảng của hàm sản xuất Cobb - Douglas đã chứng minh đƣợc mục tiêu của nghiên cứu phát huy vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Qua đó, nghiên cứu đã góp phần làm sáng tỏ và bổ sung thêm các vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc phát triển DNNVV của Việt Nam: Thứ nhất, từ việc tổng hợp các mô hình can thiệp của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng,
  • 28. 14 nghiên cứu đã chứng minh vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển DNNVV. Thứ hai, bằng việc phân tích tính hiệu quả của những can thiệp từ Nhà nƣớc vào từng nhóm yếu tố nêu trên, nghiên cứu đã nêu rõ thành tựu bƣớc đầu song hết sức quan trọng của Nhà nƣớc ta trong thời gian qua là sự thay đổi căn bản vai trò của Nhà nƣớc trong mối quan hệ với thị trƣờng, với cộng đồng doanh nghiệp, trong đó chiếm tỷ trọng đa số là các DNNVV theo hƣớng tự do hóa môi trƣờng kinh doanh. Thứ ba, nghiên cứu đã sử dụng mô hình phân tích đa nhân tố đƣợc phát triển dựa trên hàm sản xuất Cobb - Douglas mở rộng để đánh giá cụ thể hiệu quả từng can thiệp của Nhà nƣớc đến sự tăng trƣởng của khu vực DNNVV và rút ra kết luận: Môi trường kinh doanh và khả năng tiếp cận nguồn vốn là những nhân tố tác động rõ nét nhất đến sự tăng trƣởng của khu vực DNNVV Việt Nam. Nhƣ vậy, bằng việc sử dụng những phƣơng pháp khác nhau, các công trình nghiên cứu ở Việt Nam đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận về DNNVV, bên cạnh đó đã chỉ đƣợc những nhân tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV ở Việt Nam nhƣ: Môi trường kinh doanh, khả năng tiếp cận nguồn vốn, lao động và trình độ lao động, trình độ công nghệ và trang thiết bị sản xuất, bộ máy tổ chức và năng lực quản lý điều hành, chiến lược kinh doanh và phát triển, cơ chế chính sách, yếu tố tiếp cận với các thông tin về tài chính, dịch vụ để xúc tiến đầu tư, trình tự, thủ tục hành chính, quy chế trợ giúp DNNVV, cơ sở hạ tầng, chính sách của địa phương, năng lực nội tại của doanh nghiệp,... 1.2. Tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Trên thế giới và ở Việt Nam những năm qua đã có một số công trình nghiên cứu thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNNVV nói riêng và hệ thống DN nói chung. Do việc nghiên cứu đƣợc thực hiện trong điều kiện thời gian và không gian khác nhau nên các nhân tố trong mỗi mô hình đƣa ra có thể trùng nhau hoặc không trùng nhau. Bảng 1.1 sẽ tóm lƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNNVV từ các nghiên cứu trƣớc đây.
  • 29. 15 Bảng 1.1. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Biến độc lập có ảnh hƣởng Tác giả/ năm Cách thức lãnh đạo Yang (2006) Định hƣớng kinh doanh Yang (2006), Olabisi (2011) Khả năng tiếp cận tài chính Ibrahim (2008), Chittithaworn (2011), Ghosh (2011), Kamunge (2014), Mashenece (2014), Bouazza (2015), Abrar-ul-haq (2015), Trịnh Đức Chiều (2010), Lê Quang Mạnh (2011), Bouazza (2015) Nguồn nhân lực Ibrahim (2008), Olabisi (2011), Trịnh Đức Chiều (2010), Bouazza (2015), Nguyễn Thanh Liêm (2016) Chính sách của Chính phủ Ibrahim (2008), Kamunge (2014), Abrar-ul-haq (2015), Trịnh Đức Chiều (2010), Bouazza (2015), Nguyễn Quốc Nghi (2011), Phan Thị Minh Lý (2011) Môi trƣờng kinh doanh Ibrahim (2008), Chittithaworn (2011), Olabisi (2011), Trịnh Đức Chiều (2010), Lê Quang Mạnh (2011), Mashenece (2014). Chính sách hỗ trợ của địa phƣơng Ibrahim (2008), Phan Thị Minh Lý (2011), Trịnh Đức Chiều (2010), Nguyễn Quốc Nghi (2011), Kamunge (2014) Khách hàng và Thị trƣờng Chittithaworn (2011), Ghosh (2011), Bouazza (2015), Kamunge (2014), Abrar-ul-haq (2015), Trịnh Đức Chiều (2010), Nguyễn Thanh Liêm (2016) Hệ thống và kỹ năng quản lý Ghosh (2011), Abrar-ul-haq (2015), Bouazza (2015), Kinyua (2014) Đào tạo Mashenece (2014), Abrar-ul-haq (2015) Trình độ công nghệ sản xuất Trịnh Đức Chiều (2010), Bouazza (2015), Abrar-ul- haq (20, 15) Đặc điểm của chủ DN Ghosh (2011), Olabisi (2011), Nguyễn Quốc Nghi (2011), Bouazza (2015). Bản chất của DNNVV Chittithaworn (2011) (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
  • 30. 16 1.3. Đánh giá chung về kết quả của các công trình khoa học đã nghiên cứu Các công trình nghiên cứu mà các tác giả trình bày trên đây đều đã đề cập một cách khái quát hay cụ thể về các vấn đề có liên quan đến các DNNVV ở các lĩnh vực khác nhau nhƣ công nghiệp, thƣơng mại, nông nghiệp,… trong đó các tác giả đã đề cập đến cơ sở lý luận về DNNVV nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò của các DNNVV, phân tích thực trạng hoạt động, phát triển của các DNNVV trong đó tập trung phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động, sự thành công, sự tăng trƣởng và phát triển của các DNNVV. Những nghiên cứu này đã tạo ra một kênh thông tin giúp các nhà quản lý DNNVV có thể tập trung vào những nhân tố đó để gợi ý những giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp. Các công trình nƣớc ngoài sử dụng các phƣơng pháp định tính và chủ yếu phƣơng pháp định lƣợng để phân tích các nhân tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Trong các công trình đó, các tác giả đã đƣa ra những tiêu chí để phân loại DNNVV, vai trò của các DNNVV trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia khác nhau. Ngoài việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV, một số tác giả còn đề cập đến những nhân tố cản trở sự phát triển của các DNNVV để từ đó gợi ý những giải pháp nhằm tác động và hạn chế sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự phát triển các DNNVV. Tuy nhiên, việc đƣa các nhân tố ảnh hƣởng hay cản trở đến sự phát triển của các DNNVV trên thế giới vào các DNNVV ở Việt Nam, đặc biệt là các DNCNNVV có phù hợp hay không còn là vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu do đặc điểm và điều kiện về thời gian, không gian nghiên cứu là khác nhau. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc đƣợc các tác giả đề cập đến chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp nhƣ phân tích thống kê, phƣơng pháp so sánh, phân tích tổng hợp, mô hình ma trận SWOT để đánh giá, phân tích. Ngoài ra, phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng nhƣ mô hình hồi quy nhị biến, đa biến, mô hình sử dụng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (OLS),…Các công trình nghiên cứu này là những tƣ liệu vô cùng quý giá để tác giả có thêm nhiều thông tin về các DNNVV và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNNVV. 1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong nƣớc đã thực hiện phân tích quá trình phát triển và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của DNNVV nói chung mà chƣa có nhiều công trình nghiên cứu trực tiếp về phát triển các DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các
  • 31. 17 DNCNNVV. Nếu có nghiên cứu thì nội dung vẫn còn chung chung, chƣa có sự phân tích chuyên sâu về đặc điểm riêng của loại hình DNCNNVV so với DNNVV, phân tích các nhân tố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNCNNVV mang tính lý luận, phân tích thực trạng với phƣơng pháp nghiên cứu khá đơn giản. Bên cạnh đó, có một số nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNNVV trong các lĩnh vực khác nhau sử dụng phƣơng pháp hồi quy nhị biến hoặc phân tích nhân tố khám phá (EFA) kết hợp với mô hình hồi quy đa biến song đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Nếu nhƣ phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) chỉ dừng lại ở việc xây dựng và phát triển các thang đo thì phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA) đã chứng minh đƣợc sự chặt chẽ hơn khi khẳng định lại mô hình EFA (mô hình mà các yếu tố cấu thành đã có sẵn qua nghiên cứu trƣớc đó hoặc mô hình lý thuyết đã đƣợc xác định từ trƣớc). Do đặc điểm về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội ở các quốc gia và các tỉnh tại Việt Nam là khác nhau nên các nhân tố và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đối với sự phát triển của các DNCNNVV cũng khác nhau. Mặc dù các nhân tố đƣợc đem vào phân tích là khá đa dạng, song đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào đánh giá ảnh hƣởng của nhân tố nguồn nguyên liệu đến sự phát triển của các DNCNNVV. Trong khi đây là nhân tố đầu vào quan trọng ảnh hƣởng lớn sản lƣợng đầu ra, từ đó ảnh hƣởng đến đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sự phát triển của DNCNNVV. Trên cơ sở tiếp thu thành quả của những nghiên cứu trƣớc, tác giả sẽ tập trung giải quyết các vấn đề chƣa đƣợc làm rõ để có một cái nhìn tổng quát, toàn diện nhất về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên thông qua việc sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA), kiểm định lại giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cùng với việc bổ sung nhân tố mới là nguồn nguyên liệu vào phân tích nhằm hoàn thiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án đã đề ra và giải quyết đƣợc một phần thiếu sót của những nghiên cứu trƣớc đây.
  • 32. 18 Tóm tắt chƣơng 1 Chƣơng 1 đã tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc có liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV. Thông qua việc sử dụng kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng với không gian và thời gian nghiên cứu khác nhau, các công trình nghiên cứu đƣợc tổng quan đã xác định và chứng minh các nhân tố khác nhau ảnh hƣởng đến phát triển DNCNNVV. Trên cơ sở đó, luận án rút ra bảng tổng hợp về các nhân tố ảnh hƣởng của các tác giả khác nhau. Bên cạnh việc rút ra đánh giá chung, luận án đã chỉ ra “khe hở” của các nghiên cứu trƣớc đây để góp phần bổ sung và hoàn thiện một cách toàn diện.
  • 33. 19 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 2.1. Lý luận chung về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Ngày nay, doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc. Doanh nghiệp tạo ra mọi loại của cải đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội, tạo ra việc làm, thu nhập cho hàng triệu ngƣời. Doanh nghiệp cũng là nơi trực tiếp triển khai các thành quả của nghiên cứu thành hiện thực. Sự tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế đất nƣớc phụ thuộc rất lớn vào sự lớn mạnh của hệ thống doanh nghiệp. Theo Ngô Kim Thanh (2013): “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hóa hoặc làm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người và xã hội, thông qua hoạt động hữu ích đó mà kiếm lời”. [43] Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2015 (26/11/2014): “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Trong đó, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một hoặc một số công đoạn của quá trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lời. [30] 2.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất - một bộ phận cấu thành nền sản xuất vật chất của xã hội, là ngành sản xuất có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân hiện nay. Nó có nhiệm vụ khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu nguyên thuỷ, chế biến sản phẩm của công nghiệp khai thác, của nông lâm ngƣ nghiệp thành nhiều loại sản phẩm nhằm thoả mãn các nhu cầu khác nhau của xã hội và thực hiện các hoạt động dịch vụ sửa chữa sản phẩm công nghiệp nhằm khôi phục giá trị sử dụng của sản phẩm đƣợc tiêu dùng trong quá trình sản xuất và sinh hoạt. [28]
  • 34. 20 Để thực hiện các hoạt động đó, dƣới tác động của phân công lao động xã hội, trên cơ sở phát triển của khoa học công nghệ, trong nền kinh tế quốc dân đã hình thành lên hệ thống các ngành công nghiệp: khai thác, chế biến và dịch vụ sửa chữa. Nhƣ vậy, doanh nghiệp công nghiệp trước hết là một bộ phận cấu thành của hệ thống doanh nghiệp, là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp công nghiệp bao gồm khai thác, chế biến (hay còn gọi là sản xuất) và dịch vụ sửa chữa.[21] Xét trong tổng thể của quá trình tái sản xuất xã hội, hoạt động khai thác là hoạt động khởi đầu của toàn bộ quá trình sản xuất công nghiệp. Hoạt động khai thác bao gồm rất nhiều hoạt động nhƣ khai thác than, khai thác khoáng sản,… Chế biến là hoạt động sử dụng các tác động cơ học, lý học, hóa học và sinh học làm thay đổi hình thức, tính chất, kích thƣớc của các nguyên vật liệu nguyên thủy để tạo ra các sản phẩm trung gian và tiếp tục chế biến ra các sản phẩm cuối cùng để đƣa vào sử dụng trong sản xuất hoặc sinh hoạt. Thông qua hoạt động chế biến, từ một hoặc nhiều nguyên vật liệu có thể rạo ra một hoặc nhiều loại sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau. Sửa chữa là một loại hoạt động dịch vụ quan trọng, hoạt động dịch vụ sửa chữa công nghiệp ra đời sau hoạt động khai thác và chế biến. Sự ra đời và phát triển dịch vụ sửa chữa giữ vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất. [28] 2.1.1.3. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa * Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa a, Một số quan niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ngoài DNNVV là khái niệm đƣợc biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ XX và khu vực DNNVV đƣợc các nƣớc quan tâm phát triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Trong các nghiên cứu hiện nay đang có nhiều quan niệm về DNNVV. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, trình độ phát triển và các quan niệm khác nhau về vai trò của DNNVV mà các nƣớc cũng có các quan niệm không đồng nhất với nhau.
  • 35. 21 - Theo quan điểm của Ngân hàng thế giới (WB) và IFC [75]: Doanh nghiệp siêu nhỏ (Micro - enterprise): Là doanh nghiệp có quy mô lao động dƣới 10 ngƣời với tổng tài sản có giá trị không quá 100 ngàn USD và tổng doanh thu không quá 100 ngàn USD. Doanh nghiệp nhỏ (Small-enterprise): Là doanh nghiệp có quy mô lao động không quá 50 ngƣời với tổng tài sản có giá trị không quá 3 triệu USD và tổng doanh thu không quá 3 triệu USD. Doanh nghiệp vừa (Medium- enterprise): Là doanh nghiệp có quy mô lao động không quá 300 ngƣời, tổng tài sản không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu không quá 15 triệu USD. - Ở Hàn Quốc: Trong lĩnh vực chế tạo, khai thác, xây dựng: Doanh nghiệp có dƣới 300 lao động thƣờng xuyên và tổng vốn đầu tƣ dƣới 600.000 USD đƣợc coi là DNNVV. Trong số này, doanh nghiệp nào có dƣới 20 lao động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ. Trong lĩnh vực thƣơng mại: Doanh nghiệp có dƣới 20 lao động thƣờng xuyên và doanh thu dƣới 500.000 USD/năm (nếu là bán lẻ) và dƣới 250.000 USD/năm (nếu là bán buôn) đƣợc coi là DNNVV. Trong số này, doanh nghiệp nào có dƣới 5 lao động thƣờng xuyên đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ. [80] - Ở Thái Lan: Doanh nghiệp có quy mô vừa có từ 50 đến 200 lao động, doanh nghiệp có quy mô nhỏ có dƣới 50 lao động. Nhƣ vậy, Thái Lan chỉ quan tâm đến tiêu thức lao động mà không quan tâm đến các tiêu thức khác nhƣ số vốn hoặc doanh thu.[83] - Ở Nhật Bản: Doanh nghiệp sản xuất: Doanh nghiệp có dƣới 300 lao động, vốn đầu tƣ dƣới 100 triệu Yên đƣợc coi là DNNVV. Trong số này, doanh nghiệp có dƣới 20 lao động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ. Doanh nghiệp bán buôn: DNNVV là doanh nghiệp có dƣới 100 lao động và vốn đầu tƣ dƣới 30 triệu Yên. Trong số này, doanh nghiệp có dƣới 20 lao động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ. Doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ: DNNVV là doanh nghiệp có dƣới 50 lao động và vốn đầu tƣ dƣới 10 triệu Yên. Doanh nghiệp có dƣới 20 lao động đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ. [83]
  • 36. 22 - Ở Đài Loan: Trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng: Doanh nghiệp có vốn dƣới 40 triệu Đôla Đài Loan và số lao động thƣờng xuyên dƣới 300 ngƣời đƣợc coi là DNNVV. Trong khai khoáng: Doanh nghiệp có vốn dƣới 40 triệu Đôla Đài Loan và số lao động thƣờng xuyên dƣới 500 ngƣời đƣợc coi là DNNVV. Trong lĩnh vực thƣơng mại, vận tải và dịch vụ khác: DNNVV là doanh nghiệp có tổng doanh thu hàng năm dƣới 40 triệu Đô la Đài Loan, số lao động dƣới 50 ngƣời. [36] Nhƣ vậy, trong thực tế việc xác định DNNVV ở các quốc gia phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển kinh tế, tình hình việc làm của quốc gia đó,… Từ đó, dẫn đến nhiều quan niệm khác nhau về DNNVV. Song chủ yếu đƣợc khái quát thành 3 loại quan niệm sau: - Quan niệm thứ nhất cho rằng, tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại DNNVV phải gắn với đặc điểm của từng ngành và phải tính đến số lƣợng vốn và lao động đƣợc thu hút vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Quan niệm thứ hai cho rằng, khi định nghĩa DNNVV ngoài việc quán triệt các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành cần tính đến 3 yếu tố khác là: số lƣợng vốn sản xuất - kinh doanh (hoặc mức vốn nộp), lao động thu hút và doanh thu. - Quan niệm thứ ba cho rằng, phân loại và tiếp cận khái niệm về DNNVV phải căn cứ vào ngành nghề kinh doanh và số lƣợng lao động. Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc công nghiệp phát triển TÊN NƢỚC TIÊU THỨC PHÂN LOẠI Số lƣợng lao động (ngƣời) Vốn Doanh thu DN nhỏ DNNVV DN nhỏ DNNVV DN nhỏ DNNVV 1. Nhật Bản - Ngành CB khoáng sản - Bán buôn - Bán lẻ - Ngành CB hàng tiêu dùng - Dịch vụ - - - < 20 < 5 < 300 < 100 < 50 - - - 100 tr Yên 30 tr Yên 10 tr Yên - - - - - - 2. Mỹ < 1000 < 3.5 tr USD 3. Canada < 50 < 500 < 2tr USD < 20tr USD (Nguồn: Trích từ Todd R. P. (2006))
  • 37. 23 Qua bảng 2.1 có thể thấy các nƣớc công nghiệp phát triển căn cứ vào ba yếu tố để phân loại DNNVV. Đó là số lƣợng lao động, vốn và doanh thu. Song chủ yếu là kết hợp 2 trong 3 tiêu chí. Nếu nhƣ Nhật Bản và Mỹ lấy tiêu chí là số lƣợng lao động và vốn để phân loại DNNVV thì Canada lại lấy số lƣợng lao động và doanh thu làm tiêu chí phân loại. Bảng 2.2.Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nƣớc đang phát triển Nƣớc Số lƣợng lao động (ngƣời) Nhỏ Vừa và nhỏ Thái Lan Dƣới 50 Dƣới 200 Malaysia - Dƣới 500 Philipines Dƣới 30 Dƣới 500 Indonesia - Dƣới 500 (Nguồn: Trích từ Phạm Văn Hồng (2007)) Qua bảng 2.2 có thể thấy với các nƣớc đang phát triển thì tiêu chí để phân loại DNNVV là số lƣợng lao động nhƣng giới hạn số lao động lại khác nhau giữa các quốc gia. Từ bảng 2.1 và 2.2, ta thấy đƣợc hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác nhƣ doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lƣợng hóa đƣợc bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí nhƣ doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhƣng thƣờng xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trƣờng, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát,... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Đây là lý do giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân đƣợc nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thƣờng có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện đƣợc phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. b, Quan niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở trong nước Trƣớc năm 1988, một số địa phƣơng, tổ chức đã xác định DNNVV dựa trên các tiêu chí khác nhau nhƣ: số lao động (dƣới 500 ngƣời), giá trị tài sản cố định (dƣới 10 tỷ đồng), số dƣ vốn lƣu động (dƣới 8 tỷ đồng) và doanh thu hàng tháng (dƣới 20 tỷ đồng). [1]
  • 38. 24 Một số nhà nghiên cứu cho rằng, cần phân định DNNVV theo lĩnh vực: sản xuất và dịch vụ. Trong lĩnh vực sản xuất, doanh nghiệp có số vốn dƣới 1 tỷ đồng, số lao động dƣới 100 ngƣời là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp có từ 1 - 10 tỷ đồng vốn và số lao động từ 100 đến 500 ngƣời là doanh nghiệp vừa. Trong thƣơng mại, dịch vụ, doanh nghiệp có số vốn dƣới 500 triệu đồng và dƣới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp có số vốn từ 500 triệu đến 5 tỷ đồng và có từ 50 đến 250 lao động là doanh nghiệp vừa. Ngày 20/6/1998, Chính phủ đã có Công văn số 681/CP-KCN về việc định hƣớng chiến lƣợc và chính sách phát triển các DNNVV. Theo công văn này thì DNNVV là những doanh nghiệp có vốn đăng ký dƣới 5 tỷ đồng và lao động thƣờng xuyên dƣới 200 ngƣời. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng, ngành, lĩnh vực. Đây có thể coi là văn bản đầu tiên đƣa ra tiêu chí xác định DNNVV. Ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Theo quy định của Nghị định này, DNNVV là DN có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng VND và lao động dưới 300 người. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính thức quy định về DNNVV, là cơ sở để các chính sách và biện pháp hỗ trợ của các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức trong và ngoài nƣớc thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho các DNNVV. Từ đó đến nay, khái niệm DNNVV đƣợc hiểu và áp dụng thống nhất trong cả nƣớc. [1][5] Ngày 30/6/2009, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV [6]. Theo đó: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Nhƣ vậy, Việt Nam đã kết hợp các tiêu chí về vốn và số lao động để phân loại DNNVV. Hai tiêu chí này là hai tiêu chí cơ bản nhƣng trong thực tế có những loại hình doanh nghiệp có số vốn rất lớn nhƣng lại cần ít lao động (lao động trình độ cao) hoặc ngƣợc lại có những doanh nghiệp do đặc thù kinh doanh mà cần số lƣợng
  • 39. 25 lao động lớn song vốn lại ít mà áp vào tiêu chí trên sẽ không phù hợp. Vì vậy, việc phân chia DNNVV ở các quốc gia và ở Việt Nam theo 2 tiêu chí trên theo các ngành nghề có khác nhau theo từng thời kỳ và phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế của từng nƣớc. Bảng 2.3. Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP Quy mô Khu vực DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động I. Nông lâm nghiệp và thủy sản 10 ngƣời trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 ngƣời đến 200 ngƣời Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 ngƣời đến 300 ngƣời II. Công nghiệp và xây dựng 10 ngƣời trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 ngƣời đến 200 ngƣời Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 ngƣời đến 300 ngƣời III. Thƣơng mại và dịch vụ 10 ngƣời trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 ngƣời đến 50 ngƣời Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 ngƣời đến 100 ngƣời. (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, ngày 30/6/2009) - Ngày 12/6/2017, Quốc hội ban hành Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Luật số 04/2017/QH14), trong đó quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa nhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 ngƣời và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây: a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; b) Tổng doanh thu của năm trƣớc liền kề không quá 300 tỷ đồng. * Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Từ khái niệm doanh nghiệp công nghiệp, khái niệm DNNVV theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP kết hợp với các tiêu chí phân loại DNNVV theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể hiểu:
  • 40. 26 Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận cấu thành của hệ thống doanh nghiệp, là cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp gồm các hoạt động khai thác, chế biến và dịch vụ sửa chữa đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng. 2.1.2. Phân loại doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa - Phân loại căn cứ vào công dụng kinh tế của sản phẩm Xem xét công dụng kinh tế của sản phẩm là xem xét một cách tổng quát sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản xuất hay nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Theo tiêu thức trên, DNCNNVV đƣợc chia thành DNCNNVV sản xuất tƣ liệu sản xuất và DNCNNVV sản xuất tƣ liệu tiêu dùng. + DNCNNVV sản xuất tƣ liệu sản xuất : Là những doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản xuất đƣợc xếp vào nhóm A là nhóm công nghiệp nặng. + DNCNNVV sản xuất tƣ liệu tiêu dùng: Là những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân đƣợc xếp vào nhóm B là nhóm công nghiệp nhẹ. - Phân loại căn cứ vào phương thức tác động đến đối tượng lao động Theo tiêu thức này, các DNCNNVV đƣợc phân chia thành DNCNNVV khai thác và DNCNNVV chế biến. + DNCNNVV khai thác: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tƣợng lao động là tài nguyên thiên nhiên nhƣ doanh nghiệp khai thác dầu, sắt, cát, đá, sỏi, sản phẩm của ngành khai thác là nguyên liệu. + DNCNNVV chế biến: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tƣợng lao động là sản phẩm của ngành công ngiệp khai thác, ngành nông lâm, ngƣ nghiệp hay của các doanh nghiệp khác nhƣ: Doanh nghiệp luyện kim có đối tƣợng lao động là quặng sắt, quặng đồng… (là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác) hoặc doanh nghiệp dệt có đối tƣợng lao động là bông nguyên sinh (là sản phẩm nông nghiệp)…
  • 41. 27 - Phân loại theo tính chất quy trình công nghệ DNCNNVV đƣợc chia thành: DNCNNVV có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản và DNCNNVV có quy trình kỹ thuật phức tạp. + DNCNNVV có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản: là doanh nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm không thể gián đoạn về mặt kỹ thuật. Doanh nghiệp thuộc loại hình này thƣờng sản xuất ít mặt hàng, sản phẩm sản xuất thƣờng chỉ có một, hai hoặc ba loại với khối lƣợng khá nhiều nhƣ: Doanh nghiệp khai thác… + DNCNNVV có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất phức tạp: là doanh nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm gồm nhiều giai đoạn có thể gián đoạn về mặt kỹ thuật, các bộ phận sản xuất có thể bố trí tách rời nhau, tƣơng đối độc lập với nhau, sản phẩm sản xuất ra trong doanh nghiệp có thể chỉ có một loại cũng có thể có nhiều loại khác nhau. Nhà máy dệt (có một loại sản phẩm duy nhất là vải), nhà máy cơ khí (có nhiều loại sản phẩm khác nhau).[28] 2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Đặc điểm của các DNCNNVV xuất phát từ chính đặc điểm của ngành công nghiệp và quy mô của doanh nghiệp. Cũng nhƣ các DNCNNVV trên thế giới, với quy mô nhỏ, DNCNNVV Việt Nam cũng có những đặc điểm tƣơng tự nhƣ ở các quốc gia khác [28]. - Trong các DNCNNVV, quá trình sản xuất chủ yếu là quá trình tác động trực tiếp bằng phƣơng pháp cơ học, lý học, hoá học và quá trình sinh học của con ngƣời thông qua một công nghệ sản xuất nhất định, làm thay đổi các đối tƣợng lao động thành các sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con ngƣời (khác với doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp quá trình sản xuất lại bằng phƣơng pháp sinh học là chủ yếu). - Sau mỗi giai đoạn của quá trình công nghệ, các đối tƣợng lao động của các DNCNNVV có sự thay đổi về hình dáng, kích thƣớc, tính chất. Trong các DNCNNVV, từ một loại nguyên liệu sau quá trình sản xuất có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có công dụng khác nhau (nếu so sánh với các doanh nghiệp nông nghiệp thì đối tƣợng lao động của doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm các động vật và thực vật sau quá trình sản xuất chỉ có sự thay đổi về lƣợng là chủ yếu).