CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Khám bệnh xã hội ở đâu Quảng Nam là nỗi băn khoăn của không ít bệnh nhân khi có những dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh xã hội. Bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểu một số địa chỉ khám bệnh xã hội ở Quảng Nam
1. 1 A10123S
The Type of Fluid
(Crystalloid vs. Colloid)
Bs Huỳnh Quang Đại
BM Hồi Sức Cấp Cứu Chống Độc
2. 2 A10123S
CÁC LOẠI DỊCH
• Dịch tinh thể (Crystalloid)
• Dịch keo (Colloid)
– Gelatins
– Dextrans
– Hydroxyethyl starches (HES)
– Albumin
• Máu và thành phần máu
3. 3 A10123S
The Type of Fluid
(Crystalloid vs. Colloid)
• Loại dịch truyền nào tốt nhất trong từng
bệnh cảnh lâm sàng khác nhau là vần đề
được tranh cãi nhiều, tuy nhiên chưa có lời
đáp do thiếu những nghiên cứu lâm sàng
tốt.
• Hơn nữa, một số trường hợp bệnh nhân cần
phối hợp cả crystalloids và colloids.
• Không phải tất cả các colloids đều giống
nhau.
4. 4 A10123S
The Type of Fluid
(Crystalloid vs. Colloid)
• Crystalloids dùng bồi hoàn thể tích ngoại
mạch, trong khi Colloids bù thể tích nội
mạch.
• Do đó, cần xác định ngăn dịch nào bị mất
cần bù trước khi quyết định lựa chọn dịch
truyền phù hợp.
5. 5 A10123S
The Type of Fluid
(Crystalloid vs. Colloid)
• Chỉ khoảng 20%-25% crystalloid còn trong
lòng mạch, trong khi colloids giúp tăng thể
tích nội mạch > 100%.
• Theo lý thuyết, colloids không tăng thể tích
mô kẽ. Tuy nhiên, những nc gần đây cho
thấy albumin dò vào khoảng mô kẽ và gây
tăng thể tích mô kẽ (đặc biệt ở những bn
sepsis). Hydroxyethyl starch (HES) cũng dò
vào khoảng kẽ.
6. 6 A10123S
• Loại dịch truyền nên lựa chọn nên dựa vào chẩn
đoán lâm sàng và thể tích mỗi ngăn dịch.
• Hầu hết bn giảm thể tích vừa mất dịch colloids
(plasma) vừa mất crystalloid (dịch mô kẽ). Vì vậy,
colloid và crystalloid, nên dùng kết hợp.
– Chỉ bù colloid có thể gây mất nước nội bào
nhiều hơn.
– Chỉ bù crystalliod có thể gây phù mô mẽ nhiều
hơn.
10. 10 A10123S
• Nguyên tắc: Bù dịch giống như dịch mất
Vd:
• Tiêu chảy: Nacl 0.45% + HCO3 + K
• Dịch mật: NaCl 0.9% + HCO3 + K
11. 11 A10123S
Mất máu
• Mất thể tích nội mạch + khoảng kẽ
• Bù crytalloid + colloid + máu
12. 12 A10123S
Mất nước
• Ói, tiêu chảy, lợi niệu thẩm thấu…
• Mất cả dịch nội mạch + khoảng kẽ
• Bù bằng crytalloid
13. 13 A10123S
Sepsis và SIRS (Sepsis, Trauma, Pancreatitis,
Postop)
• Do hậu quả của dò mao mạch và mất nước vào
ngăn thứ ba, những bn này bị giảm thể tích lòng
mạch hiệu quả và phù mô kẽ
• Bởi vì chỉ <20% dịch tinh thể sau truyền còn lại
trong lòng mạch, nên thể tích dịch tinh thể nên
hạn chế.
• Dung dịch Colloid như HES theo lý thuyết có ích
lợi ở những bn này.
• Tuy nhiên, cũng có nhiều ý kiến trái ngược
16. 16 A10123S
Tăng natri
• Giả sử muốn đưa [Na+] về mức bình
thường là 140 mEq/L, thì lượng nước thiếu
(water deficit) = [(Na hiện tại – 140)/140]
TBW. Trong đó lượng nước toàn cơ thể
tính tương tự như trong hạ natri máu.
• Ví dụ: bệnh nhân nữ 60kg, có [Na+] 160
mEq/L, muốn đưa [Na+] xuống 140 mEq/L
thì lượng nước cần bù = 4,3 lít.
17. 17 A10123S
Hạ Natri
• Tính lượng nước toàn cơ thể (TBW) =
trọng lượng cơ thể 50% ở phụ nữ và
60% ở đàn ông. Lưu ý: khi tính lượng natri
cần bù phải tính TBW chứ không chỉ riêng
ECF vì nước khuyếch tán tự do và áp suất
thẩm thấu nội ngoại bào luôn bằng nhau.
• Na+ cần bù = (Na+ mong muốn – Na+ bệnh
nhân) TBW