SlideShare a Scribd company logo
Thuật toán tối ưu trong phân phối bán hàng. Data là quan trọng nhất.
Có đa ta sẽ có kế hoạch phù hợp.
Hệ thông IT tích hợp càng xa thì.
Một trong những nền tảng quan trọng cho thành công là xây dựng 1 hệ thống IT mạnh
Biết kéo thông tin về phía demand về mình để boost sản phẩm về pkhachs hàng phù hợp.
Reverse logistic: logistic ngược là chính sách đổi trả , chính sách hàng hư hỏng, bảo hành, chính
sách có trách nhiệm với khách hàng
B2C: thường xuyên có cái này.
Bền vừng: tiết kiệm nhiên liệu, giảm khhis thải, ô nhiễm môi trường. Nghĩa vụ ntn. Phải đề xuất
giải pháp.
Buổi 2: Kho
Kho ở Việt Nam đang thiếu và không đảm bảo, về an toàn, cháy nỗ, mất cắp, tai nạn, nhiều rủi
ro, giá trị hh, khối lượng hàng hoá lớn. VỊ trí nhận sự, vận tải, phụ trợ, logistics thì nhiều nhưng
về kho thì rất ít, một số chương trình đào tạo nhân sự về kho, thế hệ trẻ ngại làm về môi trường
về kho. CHuyên gia vận hành hệ thốngm tăng sản lượng, hiệu quả hoạt động kho thì khó tìm.
Nước ngoài có môi trường khác, văn hoám công nhân, ngôn ngữ thì khác nên họ khó làm ở VN.
Người VN vẫn lợi thế nhưng cũng khó để có nhân tố giỏi
Vị trí này: khó cân nhắc về triển vọng nghề nghiệp, công nghệ tiếp cận khó. Họ có xu hướng bên
giám đốc sản xuất luôn, có nhiều kho được để bên ngoài, kho dịch vụ nữa ko chỉ riêng 1 cty. Thời
trang, unilever, họ muốn thuê kho, thuê cty vận hành nhóm kho cho họ, họ khó để tìm đc nhân
viên hỗ trợ điều hành cho họ. Kho tại VIệt Nam, quản đốc kho nghĩ chỉ là người trông hàng. Kho
hiện đại ngày càng tự động hoá, các thiết bị hoạt động độc lập ko cần co người như kho lạnh
Vinamilk, sữa, tự động hoá 100%, quan trọng là khả năng set up hệ thống, quản lý hệ thống đc
không.
Covid 19 giao thông chia cắt, ko đc lưu thông, khó khăn vận tải, ko đi sx đc nhưng người dân vẫn
phải tiêu thụ, khi đó ko có hàng hoá thì thị trường cung ứng HH. Khi đó kho là miếng đệm giữ
cung và cầu kh có sự chênh lệch hàng hoá, khi nhu cầu lên thì lấy hàng tồn kho bán ra ngoài thị
trường. Mặt hàng tiêu dùng bắt buộc có kho, vì ko thể mua bn sx bấy nhiêu. Kế hoạch sx, kế hoạch
thu mua, kế hoạch lưu kho. DN có chính sách từ trước thì dù giá dầu tăng, khi đó, những ảnh
hưởng không đáng ngại. Tăng giá do giá dầu tăng, doanh nghiệp sx lập kế hoạch rõ rang và ít bị
tác động bởi yếu tố đột biến trên thị trường. đó là giá trị của kho.
Accumulating (bulk-making): dồn hàng vào, khi có đơn hàng lớn yêu cầu, đơn hàng nhỏ và ít thì
hàng nhập vào kho lớn, nhân viên phải tách nhỏ ra là ngc lại
Cross-docking: hình thức kho đang sử dụng (thời gian lưu kho ko quá 24h) như 1 trạm chung
chuyển tại đó người ta nhâoj đến và tách hướng đi khác nhau. 1 khu vực trung chuyển và ko lưu
giữ trong tg lâu. Về
Allocating: liên quan đến phân phối hàng lớn thành số lượng nhỏ
Assorting
Sorting out
Dunnage: Vật liệu chèn lót hàng, xốp, bao không khi, giảm tác động xấu về môi trường, ngoại lực
chiếm phần lớp trong cont
Fulfillment centers khác distribution centers ntn
Ful:
Dis:
Multiclient warehousing: Vật liệu nguy hiểm, cháy nổ, phòng cháy chữa cháy, hàng dệt may, hoá
chất, khả năng cháy cao. Kho phải học về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. Vận tải dầu
thô, hoá chất
Private and public warehousing: hình thức khia thác kho. Khi có miếng đất để đâu ftuw kho, chi
phí vốn lớn phải lien doanh liên kết, cty nhà nước tự đầu tư, do cá nhâ hoặc liên kết.
Làm quen với, kho: thành tố quan trọng, chúng ta thiếu nhân sự giỏi về kho. Nhà bán lẻ, phân
phối đầu từ vào VN đâu tư lớn và VN thì họ thuê kho chứ ko mua. Về khu vực chọn lựa đầu tư
kho và nhân sự là vấn đề lớn
Khái niệm, nhà kho, khai thác kho
Storage khác warehousing:
Storage: lưu trữ hàng, thiên hướng cá nhân sử dụng để cât hàng
warehousing: vận hành, sắp xếp bn tầng, chứa cái này, xắp xếp như thế nào,
Inventory: thiên về kế toán
Warehosuing: là chức năng 1 cty dùng để lưu trữ nguyên vật liệu, phụ tùng, nguyên liệu thay thế,
hàng( ban sthanhf phẩm. hàng đang đi, hàng đang lưu trữ). Họ phải tính toán gia strij chi phí tôn
kho, dẫn đến tổng chi phí logistics cao. Giảm thiểu mất mác, ko sử dụng, lãng quên. Từ ỏigin, bắt
đầu nhu cầu cho đên skhhi ra thị trường đên stay người tiêu dùng sẽ xuất hiện rất nhiều nhà kho.
3PL hỗ hợ đặt nhà kho ở đâu quy mô ntn, hình thức ra làm sao. DỊch vụ 3PL có liên quan đên
sgiair pháp này.
Long-haul transportation: vận tải chăng dài.
Warehousing facility;: kể đến như 1 cái cảng, mang tình trung chuyển. VD: shopee có điểm trung
chuyển, kho của shopee ở củ chi, hàng thương mại điện tử ở TPHCM KCN bình phước, nhà bè,
nhiều kho TMĐT, FPT long châu, VN post, Lazada, KCN tây bắc củ chi. Trong nội thành thì có
fulfillment center, trạm trong nội thành dừng để đổ hàng họ thuê tại đó, tập kết và làm trạm để
người gia hàng phân chia theo cụm và chở giao hàng đi.
Hàng TMĐT có sort trước rồi pick hàng, đến pack và cuối là ship
Cảng: kho là CFS là kho dùng để chức hàng LCL, Cont nhập về cảng gửi tạm ở CFS để họ nhận
hàng. Khác kho ngoại quan (bonded warehouse khác CFS warehouse) là bộ chúng từ Delivery
order chứ ko phải là bill of lading. Kho đó là kho tạm nhập và tái xuất đên snuowcs khác và có ưu
đãi về thuế. Cũng là kẻ hở cho người ta mượn tạm vào kho bgoaij quan để thay đổi C/O và nhập
đến nước khác. Hàng FE bị Mỹ đánh thuế nặng, hàng gỗ khi nguồn gốc hàng trung quốc mượn
tạm Vn làm trung chuyển và thay đổi C/O.
Distribution center
Warehousing:
Quy mỗ kho, layout khác nhau, nhiều sự khác nhau nữa
Kho: lưu trữ là mục đích chính, chứa được càng nhiều càng tốt. xây kho thì xây càng cao càng tốt.
vơi smucj địch chứa hàng và cho thuê để tăng diện tích chứa. Hàng dược phẩm, FPT long châu
thì kho chuẩn bị hàng để giao ra thị trường sẽ có kho chính, giao hàng TMDT sẽ ko cao 20m, vì
muốn tăng tốc độ nhận hàng đối với TMDT nên các kho đó sẽ óc người công nhân nhặt hàng,
tăng tốc độ pick hàng thì kệ ko có cao. Tốc độ gom hàng, giá, kệ sẽ khác, so vơi CFS.
Distributuon centers: Việt Nam có trung tâm phân phối ở KCN song sthaanf, dùng cho một vùng
rộng lớn, KCN hiệp phước có FPT long châu có thể phân phối cả vùng nam bộ
Hàng phải lưu chuyển nhanh, tối đa hoá sản lượng vào và ra. Thông thường, hàng hoá shipment
để nói chuẩn kích thước hàng lớn làc ỡ chuẩn pallet, hàng dạng từng chiếc, sku, thì Distri center
ko có Sku, và thường là kích thướt pallet. Thống kê sản lượng theo pallet là nhiêyf
Fulfiillment center: là nơi tiếp nhận đơn hàng theo TMDT, nhận đóng gói chuyển
Cross-docking: trung chuyển
Hình thái về kho thì kho tại Cat lái, xe tải không chui vào đc, cửa kho rộng, xe tải phải có xe nâng
trong trong nhad khor a. Kho giừo co stoocs độ nhanh, vòng xoay xe tải nhanh, phải giảm thời
gian xe nâng, đuôi cont chúc vào trong, xe nâng xúc hàng xúc pallet đưa vào khu vực xếp nhanh.
KCM song thần của ITL, họ bỏ luôn đầu kéo, tách ra và chạy đên scuar sat nhau nhiều xe cùng lúc
có khả năng nhận hàng. ITL cửa 1 bên thôi, của hai đầu ko có ở VN, chủ yêu slamf 1 mặt.. Nước
ngoài hai đàu có in và out xe nâng trữ hàng, và đầu out là nhận hàng. Kho ở Vn thì hình như chưa
thấy. Vn chia ra 1 nữa là in, 1 nữa out. Nhiều nướck khác nhau có đất quy hoạch tốt làm gạng
chữ I, T layout thiết kế.
Sơ đồ có khu vực tập kết của kho, 1 đầu in 1 đầu out,
HÌnh thức phân chia theo ccachs thức đầu tư khác cách thức layout ở trên. Phân loại kiểi khác
này gồm public warehouse, private warehouse, contract warehouse, multiclient warehousing:
Public warehouse;
multiclient warehousing: mix giữa kho công cộng và kho hợp đồng. dịch vụ nhiều khác biêtk. HÌnh
thức kho này hấp dẫn choc ty nhỏ ko có lượng hàng nhiều và tuy vào dung lượng hàng sẽ quyết
định chỗ pallet mà vẫn cần thiêt sbij thì dùng kho này.
Các nhân tố về chi phí, dịch vụ khách hàng, năng suất vận hành, mức độ kiểm sotas kho, thông
tin liên lạc, danh tiêng cty, mức dộ linh động, công nghệ, chi phí vận tải,…
Cty bán lẻ chủ hàng, tiên shangf thuê kho, họ báo AFQ, họ co syêu cầu muốn làm check list, khả
năng đame bảo năng suất, an toàn lao động để thông tin nhà cung cấp đáp ứng ntn để quyết
định có thuê kho hay không. Kiểm tra tình trạng và xác nhận tình trạng mới đến đàm phán và yêu
cầu về năng suấtm, thiệt bị. phỏng vấn để xác định tiêu chí và nói về giá cả sau.
Mục đích phân phối, thương mại đtu, bán lẻ, hàng giữ mac, kiểm sotas nhiệt độ, thì các nhà cung
cấp kho sẽ khác nhau so với thời gian lưu trữ lâu dài, hàng bách hoá, ACFC là chủ, abns ra thị
trườngm các kênh TMDT tthif thuê kho và quản lý vận hành kho. Có chức năng, thương mại, bán
hàng,….Từ đấy mới có phỏng vấn check list,múc đích thương mại, từ đó mưới ra quyết định có
sử dụng kho đó hay không.
Mối quan tâm khác khi liên quan đên sthieets kế kho. Layout, layout là nói về sơ đồ trong kho,
sắp xếp ntn, khu vực in, out, có những khu vực là vùng đệm, vừa vào cửa là có chổ tạm trữ, trữ
hàng lâu dài, xe nâng nhất vào khu vực tạm lưu, và xe nâng khác đưa vào lưu lâu dài, diện tích
như thế nào quan triong. Tạm lưu trữ cần ít cho vùng đệm, còn lưu trữ dài thì cần rộng hơn.
Khách hàng có nhu cầu ntn, dự báo số lượng hànghoas để xác định diện tích. Khu vực đó làm gì
và quyết định tỷ lệ.
Buid out hay built up, Việt nam xây rộng, nước ngoài xây cao. Kho ở Long Hậu thì là kho đầu tiên
build up.
Order picking và stock replenishment:
Ko là chức năng kho truyền thống, nó thuộc kho bán lẻ thương mại điẹn tử hơn, công nhân còn
cần phải đọc tiếp nhận đơn hàng, đi lấy hàng theo đơn, stock… là hình thức nhân viên siêu thị lấy
hàng chất, cấp nhật số lượng trong kho thì phải đặt hàng, quản lý cho chủ hàng,…
Two dock, single dock layout
VN chỉ có single dock chỉ cóp 1 mặt cửa thôi, cảng thì có hai đầu của đầu và ra (ở cảng có two
dock) mui xe cont chúc vào sàn kho để chất.
aisles: lối đi, liên quan đến xe nâng, đòi hỏi pahir rộng, người đi lại thôi thì ko cần lớn. phải cân
nhắc đầu tư xây dựng cân đối
warehouse automation, tự động của vina milk, kho thông minh có ứng dụng công nghệ, It, tiêt
skieemj nhiên liệu. nước ngaoif có nhiều hơn, toàn bộ hu vực tao tác ko có công nhân, tốc độ và
chính xác.
Chỉ tiêu về tận dụng không gian bằng cách dùng rack kệ. để2 pallet là tôi sđa, lên cao bằng cách
dùng rack kệ. dùng nhiều rack kệ thì tăng chi phí đầu tư. Mọi thư sphair đồng bộ thì kho mưới có
hiệu quả vận hành được.
Tính mức độ hiệu dụng không gian: mức đọ hiệu dụng tinh sthoe công thức nào?
Mức độ hiệu dụng bằng cái đang có/ cái có thể có.
Mục đích suy ra số không gian mặt đất cần sử dụng rồi tính giá trị tối đa trên không gian đó sau
đó lấy số lượng thực tế chia cho số lượng tối đa để tính mức độ hiệu dụng.
Bài 3: packaging and materials handling
Hàng có nhiều kiểu, chat slongr, xe, cháy nổ, thực phẩm,… hiểu biêt sveef công nghiệp ohuj trợ
để đóng gói hàng hoá an toàn và giao hàng an toàn, chi phí hợp lý, DN tận dụng tối đa nguồn lực,
tiết kiện chi phí tối đa sẽ cạnh tranh hơn. Đưa ra giải pháp với mục tiêu tiết kiệm chi phí. Lĩnh vực
này hẹp nên nhiều khi ko nên sa đà quá nhiều.
Bạn muốn đóng gói, vậnc huyển phải hiểu đặc tính, bảo quản nhiệt độ bao nhiêu, đóng gói ntn là
hợp lý. Chi phí đóng gói ntn, Vận tải hầu như cont, xếp như thế nào hợp lý cũng là yêu cầu.
An toàn trong qúa trình bảo quản, vận chuyển, hàng quá khổ, hàng dự án có yêu cầu về tải trọng,
loại cont, đóng gói ntn.
Đóng gói ko phải màu mè, băt smawts, làm ntn để đóng gói hiệu quả, đạt hiệu quả tối ưu, xếp đc
kín cont, đi trên đường bộ ,biển, thuỷ, không sẽ ko bị vỡ, đôc, thất thoát, mối quan tâm của
packaging, khác bán lẽ, màu sắc, chỉ đẫn, màu sắc, ngôn ngữ. Ngoài đóng cont, dùng pallet, phao,
vải, dây chằng để cố định trên suốt hành trình, tránh ngoiaj lực, chèn lót kỹ, phai tính khaongr
cách vật liệu chèn lót.
Phải đóng thử ở chuyến đầu tiên để tính tốt hơn cho lần sau.
Building-block concept
Khối cbm, đóng khối theo cách xếp hàng hợp lý. Lấy hàng dễ, bảo quản tốt, kiểm đếm nhanh.
Dùng trong quản lý hàng hoá trong kho, cảng SG, hàng bách hoá sẽ không quen, các kho hiện địa
thì khái niệm pallet , dùng xe nâng để chất xêp shangf theo khối sẽ là cách tôt sđể tăng tốc độ lưu
chuyển càng nhanh, kỹ năng tốt để tăng tốc độ hiệu quả hoạt động trong kho
Công nghê AF finding công nghệ mô tả với miếng dán nhựa có chip để thây sthoong tin hàng hoá,
đã thanh toán hay chưa, đem ra sẽ kêu ầm nếu chưa thanh toán, quản lý tốt sẽ giảm an ninh,
dùng công nghệ này trong áo có mác, pallet có nhiều màu , nhiều áo khác, ko yêu cầu mở ra để
kiểm lam fgif, dùng AF finding sẽ nhận ra được hàng hoá, radio tự động nhập thông tin ở trong
pallet, ra cũng xuất thông tin, công nghệ giúp quản lý hàng háo linh động, nhanh, buổi học về IT
sẽ nói them về công nghệ này.
Vấn đề đóng gói cũng là đau đầu nêu làm trực tiêp sveef hiện trường, đóng đc tôt snhaats nhưng
ko quá tải, cảng sẽ ko nhận, đi đường sẽ bị chặn.
Vậy điêu fgif làm giảm hiệu suât sđóng gói. Thứ nhất khái niệm building block để tạo khối cbm
vuông vắn. Điều này là lý thuyêt sconf thực tế có nhiều kích thướt khác nhau. CỐ gắng thùng hộp
tạo ra khối để bảo quản, vận chuyển, ko bị hư hỏng, móp vỡ. KHói lượng hàngko đủ có thể gây
ra hậu quả. Logistic VN giao hàng có tình trạng ko tốt do nén tải trọng, ko chèn lót, bị mất hình
dạng khi giao hàng, tạo nên chat sluowngj dịch vụ kém.
Materials handling (nghiệp cụ trong kho). Nhận hàng, cât shangf, bảo quản, xếp, nhặt đơn, sắp
xếp hàng hoá, nếu ko quan tâm đóng gói thành khối hiệu quả thì nghiệp vụ này sẽ gặp nhiều khó
khắn.
Hệ thống xe nâng hỗ trợ nâng mặt hàng.
Nhựa và copoxit, thì hạn sử dụng lâu hơn, bên hơn đối vơi pallet gỗ.
Pallet khó chồng nhưng cont thì chồng được (hàng không) cont thiết tế theo thân máy bay.
Do tải trọng, bên xếp dỡ sẽ quan tâm, kho sẽ đặt vị trí pallet riêng.
Một số kích thướt pallet khác nhau (trên slide)
Nếu xếp hàng theo cùng 1 phương giống nhau sẽ dễ gây ra đổ hàng, nên tạo ra việc xếp khác
phương thfi các thùng sẽ giữ đưuocj và ko bị đổ khi vận chuyển,. Ngoài ra còn có bọc nilon để an
toàn. Kỹ thuất đóng hàng
Bao chèn lót, ko dùng xốp nhiều, họ sẽ sử dụng vật liệu tự hoại được, không có sản sinh quá nhiều
plactic, nilon, như túi bóng không khí, hàm lượng nilon sẽ ít đi.
Nguyên lý liên quan nghiệp vụ trong kho.
10 nguyên lý về nghiệp vụ kho
Planning: chủ động lập kế hoạch
Standardization: chuẩn hoá công việc
Làm việc (work): dùng trí thông minh hơn là dùng sức
Về động lực học (Ẻgonomic): hạn chế sử dụng sức người thay bằng cơ khí
Unit load (tải trọng đơn vị) 1 cont tải tối đa 20 tấn, thì đó là 1 unit load, 1 pallet thì chỉ 1 tấn
hoac 500 kg
Space ultilization: tận dụng tối đa và hiệu dụng ko gián
Hệ thống (system) nhìn từ quan điểm hệ thống, kế haocj A, hoạt dộng vận chuyêmnr, tải, đóng
gói, tạo ra tổng chi phí, logistic. Làm sao để quan tâm đên system. Quan tâm đên tổng chi phí và
tối ưu quan tâm theo chuỗi, hệ thống, giải pháp
TỰ đọng hoá (automation)
Environment (môi trường: trách nhiệm với người ld, cộng đồng, tài nguyên, hoạt động kho có
tác động đến cộng đồng xung quanh ko, an toàn lao động, tiếng ồn, bụi, người lao động
Life cycle cost: đầu tư thiết bị trong 1 kho, tối da khấu hao trong 5 năm, hệ thống kệ cũng nên 5
năm, có chu kì đầu tư, hoàn vốn. Không nên làm khác chat sluowngj để tạo tính tương ứng và
đồng nhất.
Hệ thông cross docking, xe năng, bang chuyền,
Hàng tmdt dùng bang chuyền, giúp công nhân đỡ chạy, đứng 1 chỗ.
Công cụ sử dụng như xe đẩy, xe nâng, cẩu,
Công nghệ robot
Bài 4 (c12, 13): Vận tải
GÓc độ tiếp cận gồm khái niệm, cơ sở hạ tầng, loại hình giao thông nhiều nước, nhận biết cac
phương thức vận tải hiện nay. Công ty logistics đưa ra giải pháp khác nhau cho khách hàng, chi
phí, giá cả, chương này chỉ có phổ quát các vấn đề chung chung, 1 số các đối tượng, đợn vị là ai.
Accessorial service:
Barge: sà lan.
Brocker: trung gian môi giới khác agency là 1 dạng uỷ thác đại diện nhận hợp đồng vận tải booking
cont. CÒn brocker là nhận commission cho hãng tàu.
Freight forwarder: các cty tầm cở có khả năng kết nối nhà sx để đưa ra giải pháp logistics toàn
cầu. Ở Vn thì nói là cty giao nhận, lo xuất khẩu, chứng từ, hải quan, năng lực kết nối quan trọng.
giảm gành năng cho công ty vận tải, hang tàu ko đủ nguồn lực nên pahir chia sẽ cho FWD.
TEU twenty-foot equivalent unit: là 20 feet cont
Less than truckload: chia vận tải hàng nội địa (TLT, FTL) chất chưa đầy tải.
Parcel carriers: giao nhận kiện hàng nhỏ (dưới 75 cân), dạng cty nhận các hàng nhỏ này door to
door.
Ton miles: doanh thu sản lượng trên 1 quảng đường
Hệ thống quan trọng trong logictic, có kho, công nghệ trong kho, nay có vận tải là nhân tố quan
trọng để hệ thống luân chuyển.
Vận tải bị ảnh hưởng bởi
Chi phí vận tải: chiểm phần lớn 60% (nhiên liệu) bị ảnh hưởng bởi khoảng cách,
Chi phí lưu kho
Chi phí hàng tồn kho
Chi phí sử lý đơn hàng
Chi phí
Kiểm soát vị trí hàng
Công ty vận tải là ai
So sánh 5 phương pháp chính
Air/truck/pipeline/rail/water.
Các tiêu chí:
Cost:
Speed
Reliability
Capability
Capacity
Flexibility
Các phương thức
Sea/air/rail/truck
sea air rail truck
cost
speed
Reliability
Capability
Capacity
Flexibility
Hub and spoke: lợi thế về giảm chi phí cho doanh nghiệp, đường biển theo mô hình hub and
spoke của đường air là tốt nhất
Tàu mẹ: mother veseal, chuyên chở giữa các cảng hub
Cảng vệ tinh:
Bố trí tố chức bắt nguồn từ hàng không. Các tổ chức hiệu quả, đạt ưu thế nên biển học theo hàng
ko.
Đường hàng ko
Lưu lượng hàng đường bộ chiếm 70% ở việt nam. Chứng tỏ logistics tệ. Vì chi phí cao
Giải thích:
Truck load: 1 chủ hàng, các chủ hàng về sx
LCL: nhiều chủ hàng dài 53 feet 40T, nhiều KH hơn take care
Đường ống
Tổng cty đường sắt, SG, HN, ĐN
Cầu lục địa kết nối vận tải đường biển, kênh panama ko dùng đc thì từ thái bình dương sang
newyork phải đi qua đường sắt. giao hàng thị trường bờ tây, trung và đồng thông qua gaiir pháp
dùng tàu lớn quá long beach rồi giao đên snooij vùng thông qua đường sắc để giao đên phía đông
nến kênh đào panama ko dùng đc. Hoặc đi đường biển
Piggy back: xếp chồng cont
Vắng học
Chương 3
Công nghệ thông tin trong logistic
Hạ tầng công nghệ quá lớn.
Chiến lược và chỉ số tài chính.
Câu 1: St.Louis là kho cho thấy sự cải thiện nhiều nhất bởi vì chi phí trong 5 tháng đầu của năm
2017 so với cùng kì năm ngoái đã giảm đi nhiều nhất (giảm 0.9 USD/unit) trong khi các kho khác
đều cho thấy sự gia tăng đáng kể về chi phí trên từng đơn vị sản phẩm.
Câu 2: Fargo là kho cho thấy sự gia tăng chi phí nhiều nhất bởi vì chi phí trong 5 tháng đầu của
năm 2017 so với cùng kì năm ngoái đã giảm đi nhiều nhất (tăng 2.88 USD/unit) trong khi các kho
khác cho thấy sự gia tăng ít đáng kể hơn về chi phí trên từng đơn vị sản phẩm.
Câu 3: Kho
Chương cuối:

More Related Content

Similar to cạch cạch cạch cạch cạch cạch.docx

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdfĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdf
NguynN84
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Y1
Y1Y1
FWD-Log-chuoi-our.ppt
FWD-Log-chuoi-our.pptFWD-Log-chuoi-our.ppt
FWD-Log-chuoi-our.ppt
DienThai1
 
nghiep vu thuong mai
nghiep vu thuong mainghiep vu thuong mai
nghiep vu thuong mai
vo nhan
 
Hoach dinh ton kho
Hoach dinh ton khoHoach dinh ton kho
Hoach dinh ton kho
trishq
 
Nhóm-4_PTTK_PMQLST.docx
Nhóm-4_PTTK_PMQLST.docxNhóm-4_PTTK_PMQLST.docx
Nhóm-4_PTTK_PMQLST.docx
tDngminh1
 
Phan Tra Giang 2225106050892.pdf
Phan Tra Giang 2225106050892.pdfPhan Tra Giang 2225106050892.pdf
Phan Tra Giang 2225106050892.pdf
GiangPhanTra
 
Siêu thị thông thường
Siêu thị thông thườngSiêu thị thông thường
Siêu thị thông thường
lehaiau
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Thu Vien Luan Van
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...
Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...
Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...
luanvantrust
 
Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAYĐề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảngLuận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdf
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdfPHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdf
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdf
VnSchBXinh
 

Similar to cạch cạch cạch cạch cạch cạch.docx (20)

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
ĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdfĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-LOGISTICS-CUỐI-KỲ.pdf
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp về kế toán hàng tồn kho nhằm nâng cao ...
 
Fmcg
FmcgFmcg
Fmcg
 
Y1
Y1Y1
Y1
 
FWD-Log-chuoi-our.ppt
FWD-Log-chuoi-our.pptFWD-Log-chuoi-our.ppt
FWD-Log-chuoi-our.ppt
 
nghiep vu thuong mai
nghiep vu thuong mainghiep vu thuong mai
nghiep vu thuong mai
 
Hoach dinh ton kho
Hoach dinh ton khoHoach dinh ton kho
Hoach dinh ton kho
 
Nhóm-4_PTTK_PMQLST.docx
Nhóm-4_PTTK_PMQLST.docxNhóm-4_PTTK_PMQLST.docx
Nhóm-4_PTTK_PMQLST.docx
 
Phan Tra Giang 2225106050892.pdf
Phan Tra Giang 2225106050892.pdfPhan Tra Giang 2225106050892.pdf
Phan Tra Giang 2225106050892.pdf
 
Siêu thị thông thường
Siêu thị thông thườngSiêu thị thông thường
Siêu thị thông thường
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
 
Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...
Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...
Những giải pháp hoàn thiện công nghệ Marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm ...
 
Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động Logistics trong dịch vụ kho Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAYĐề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
Đề tài: Hoạt động logistic trong dịch vụ kho công ty Tân Cảng, HAY
 
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảngLuận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
 
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdf
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdfPHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdf
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI MỘT DOANH NGHIỆP ( VINAMILK).pdf
 

cạch cạch cạch cạch cạch cạch.docx

  • 1. Thuật toán tối ưu trong phân phối bán hàng. Data là quan trọng nhất. Có đa ta sẽ có kế hoạch phù hợp. Hệ thông IT tích hợp càng xa thì. Một trong những nền tảng quan trọng cho thành công là xây dựng 1 hệ thống IT mạnh Biết kéo thông tin về phía demand về mình để boost sản phẩm về pkhachs hàng phù hợp. Reverse logistic: logistic ngược là chính sách đổi trả , chính sách hàng hư hỏng, bảo hành, chính sách có trách nhiệm với khách hàng B2C: thường xuyên có cái này. Bền vừng: tiết kiệm nhiên liệu, giảm khhis thải, ô nhiễm môi trường. Nghĩa vụ ntn. Phải đề xuất giải pháp. Buổi 2: Kho Kho ở Việt Nam đang thiếu và không đảm bảo, về an toàn, cháy nỗ, mất cắp, tai nạn, nhiều rủi ro, giá trị hh, khối lượng hàng hoá lớn. VỊ trí nhận sự, vận tải, phụ trợ, logistics thì nhiều nhưng về kho thì rất ít, một số chương trình đào tạo nhân sự về kho, thế hệ trẻ ngại làm về môi trường về kho. CHuyên gia vận hành hệ thốngm tăng sản lượng, hiệu quả hoạt động kho thì khó tìm. Nước ngoài có môi trường khác, văn hoám công nhân, ngôn ngữ thì khác nên họ khó làm ở VN. Người VN vẫn lợi thế nhưng cũng khó để có nhân tố giỏi Vị trí này: khó cân nhắc về triển vọng nghề nghiệp, công nghệ tiếp cận khó. Họ có xu hướng bên giám đốc sản xuất luôn, có nhiều kho được để bên ngoài, kho dịch vụ nữa ko chỉ riêng 1 cty. Thời trang, unilever, họ muốn thuê kho, thuê cty vận hành nhóm kho cho họ, họ khó để tìm đc nhân viên hỗ trợ điều hành cho họ. Kho tại VIệt Nam, quản đốc kho nghĩ chỉ là người trông hàng. Kho hiện đại ngày càng tự động hoá, các thiết bị hoạt động độc lập ko cần co người như kho lạnh Vinamilk, sữa, tự động hoá 100%, quan trọng là khả năng set up hệ thống, quản lý hệ thống đc không. Covid 19 giao thông chia cắt, ko đc lưu thông, khó khăn vận tải, ko đi sx đc nhưng người dân vẫn phải tiêu thụ, khi đó ko có hàng hoá thì thị trường cung ứng HH. Khi đó kho là miếng đệm giữ cung và cầu kh có sự chênh lệch hàng hoá, khi nhu cầu lên thì lấy hàng tồn kho bán ra ngoài thị trường. Mặt hàng tiêu dùng bắt buộc có kho, vì ko thể mua bn sx bấy nhiêu. Kế hoạch sx, kế hoạch thu mua, kế hoạch lưu kho. DN có chính sách từ trước thì dù giá dầu tăng, khi đó, những ảnh hưởng không đáng ngại. Tăng giá do giá dầu tăng, doanh nghiệp sx lập kế hoạch rõ rang và ít bị tác động bởi yếu tố đột biến trên thị trường. đó là giá trị của kho. Accumulating (bulk-making): dồn hàng vào, khi có đơn hàng lớn yêu cầu, đơn hàng nhỏ và ít thì hàng nhập vào kho lớn, nhân viên phải tách nhỏ ra là ngc lại Cross-docking: hình thức kho đang sử dụng (thời gian lưu kho ko quá 24h) như 1 trạm chung chuyển tại đó người ta nhâoj đến và tách hướng đi khác nhau. 1 khu vực trung chuyển và ko lưu giữ trong tg lâu. Về Allocating: liên quan đến phân phối hàng lớn thành số lượng nhỏ
  • 2. Assorting Sorting out Dunnage: Vật liệu chèn lót hàng, xốp, bao không khi, giảm tác động xấu về môi trường, ngoại lực chiếm phần lớp trong cont Fulfillment centers khác distribution centers ntn Ful: Dis: Multiclient warehousing: Vật liệu nguy hiểm, cháy nổ, phòng cháy chữa cháy, hàng dệt may, hoá chất, khả năng cháy cao. Kho phải học về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. Vận tải dầu thô, hoá chất Private and public warehousing: hình thức khia thác kho. Khi có miếng đất để đâu ftuw kho, chi phí vốn lớn phải lien doanh liên kết, cty nhà nước tự đầu tư, do cá nhâ hoặc liên kết. Làm quen với, kho: thành tố quan trọng, chúng ta thiếu nhân sự giỏi về kho. Nhà bán lẻ, phân phối đầu từ vào VN đâu tư lớn và VN thì họ thuê kho chứ ko mua. Về khu vực chọn lựa đầu tư kho và nhân sự là vấn đề lớn Khái niệm, nhà kho, khai thác kho Storage khác warehousing: Storage: lưu trữ hàng, thiên hướng cá nhân sử dụng để cât hàng warehousing: vận hành, sắp xếp bn tầng, chứa cái này, xắp xếp như thế nào, Inventory: thiên về kế toán Warehosuing: là chức năng 1 cty dùng để lưu trữ nguyên vật liệu, phụ tùng, nguyên liệu thay thế, hàng( ban sthanhf phẩm. hàng đang đi, hàng đang lưu trữ). Họ phải tính toán gia strij chi phí tôn kho, dẫn đến tổng chi phí logistics cao. Giảm thiểu mất mác, ko sử dụng, lãng quên. Từ ỏigin, bắt đầu nhu cầu cho đên skhhi ra thị trường đên stay người tiêu dùng sẽ xuất hiện rất nhiều nhà kho. 3PL hỗ hợ đặt nhà kho ở đâu quy mô ntn, hình thức ra làm sao. DỊch vụ 3PL có liên quan đên sgiair pháp này. Long-haul transportation: vận tải chăng dài. Warehousing facility;: kể đến như 1 cái cảng, mang tình trung chuyển. VD: shopee có điểm trung chuyển, kho của shopee ở củ chi, hàng thương mại điện tử ở TPHCM KCN bình phước, nhà bè, nhiều kho TMĐT, FPT long châu, VN post, Lazada, KCN tây bắc củ chi. Trong nội thành thì có fulfillment center, trạm trong nội thành dừng để đổ hàng họ thuê tại đó, tập kết và làm trạm để người gia hàng phân chia theo cụm và chở giao hàng đi. Hàng TMĐT có sort trước rồi pick hàng, đến pack và cuối là ship Cảng: kho là CFS là kho dùng để chức hàng LCL, Cont nhập về cảng gửi tạm ở CFS để họ nhận hàng. Khác kho ngoại quan (bonded warehouse khác CFS warehouse) là bộ chúng từ Delivery order chứ ko phải là bill of lading. Kho đó là kho tạm nhập và tái xuất đên snuowcs khác và có ưu
  • 3. đãi về thuế. Cũng là kẻ hở cho người ta mượn tạm vào kho bgoaij quan để thay đổi C/O và nhập đến nước khác. Hàng FE bị Mỹ đánh thuế nặng, hàng gỗ khi nguồn gốc hàng trung quốc mượn tạm Vn làm trung chuyển và thay đổi C/O. Distribution center Warehousing: Quy mỗ kho, layout khác nhau, nhiều sự khác nhau nữa Kho: lưu trữ là mục đích chính, chứa được càng nhiều càng tốt. xây kho thì xây càng cao càng tốt. vơi smucj địch chứa hàng và cho thuê để tăng diện tích chứa. Hàng dược phẩm, FPT long châu thì kho chuẩn bị hàng để giao ra thị trường sẽ có kho chính, giao hàng TMDT sẽ ko cao 20m, vì muốn tăng tốc độ nhận hàng đối với TMDT nên các kho đó sẽ óc người công nhân nhặt hàng, tăng tốc độ pick hàng thì kệ ko có cao. Tốc độ gom hàng, giá, kệ sẽ khác, so vơi CFS. Distributuon centers: Việt Nam có trung tâm phân phối ở KCN song sthaanf, dùng cho một vùng rộng lớn, KCN hiệp phước có FPT long châu có thể phân phối cả vùng nam bộ Hàng phải lưu chuyển nhanh, tối đa hoá sản lượng vào và ra. Thông thường, hàng hoá shipment để nói chuẩn kích thước hàng lớn làc ỡ chuẩn pallet, hàng dạng từng chiếc, sku, thì Distri center ko có Sku, và thường là kích thướt pallet. Thống kê sản lượng theo pallet là nhiêyf Fulfiillment center: là nơi tiếp nhận đơn hàng theo TMDT, nhận đóng gói chuyển Cross-docking: trung chuyển Hình thái về kho thì kho tại Cat lái, xe tải không chui vào đc, cửa kho rộng, xe tải phải có xe nâng trong trong nhad khor a. Kho giừo co stoocs độ nhanh, vòng xoay xe tải nhanh, phải giảm thời gian xe nâng, đuôi cont chúc vào trong, xe nâng xúc hàng xúc pallet đưa vào khu vực xếp nhanh. KCM song thần của ITL, họ bỏ luôn đầu kéo, tách ra và chạy đên scuar sat nhau nhiều xe cùng lúc có khả năng nhận hàng. ITL cửa 1 bên thôi, của hai đầu ko có ở VN, chủ yêu slamf 1 mặt.. Nước ngoài hai đàu có in và out xe nâng trữ hàng, và đầu out là nhận hàng. Kho ở Vn thì hình như chưa thấy. Vn chia ra 1 nữa là in, 1 nữa out. Nhiều nướck khác nhau có đất quy hoạch tốt làm gạng chữ I, T layout thiết kế. Sơ đồ có khu vực tập kết của kho, 1 đầu in 1 đầu out, HÌnh thức phân chia theo ccachs thức đầu tư khác cách thức layout ở trên. Phân loại kiểi khác này gồm public warehouse, private warehouse, contract warehouse, multiclient warehousing: Public warehouse; multiclient warehousing: mix giữa kho công cộng và kho hợp đồng. dịch vụ nhiều khác biêtk. HÌnh thức kho này hấp dẫn choc ty nhỏ ko có lượng hàng nhiều và tuy vào dung lượng hàng sẽ quyết định chỗ pallet mà vẫn cần thiêt sbij thì dùng kho này.
  • 4. Các nhân tố về chi phí, dịch vụ khách hàng, năng suất vận hành, mức độ kiểm sotas kho, thông tin liên lạc, danh tiêng cty, mức dộ linh động, công nghệ, chi phí vận tải,… Cty bán lẻ chủ hàng, tiên shangf thuê kho, họ báo AFQ, họ co syêu cầu muốn làm check list, khả năng đame bảo năng suất, an toàn lao động để thông tin nhà cung cấp đáp ứng ntn để quyết định có thuê kho hay không. Kiểm tra tình trạng và xác nhận tình trạng mới đến đàm phán và yêu cầu về năng suấtm, thiệt bị. phỏng vấn để xác định tiêu chí và nói về giá cả sau. Mục đích phân phối, thương mại đtu, bán lẻ, hàng giữ mac, kiểm sotas nhiệt độ, thì các nhà cung cấp kho sẽ khác nhau so với thời gian lưu trữ lâu dài, hàng bách hoá, ACFC là chủ, abns ra thị trườngm các kênh TMDT tthif thuê kho và quản lý vận hành kho. Có chức năng, thương mại, bán hàng,….Từ đấy mới có phỏng vấn check list,múc đích thương mại, từ đó mưới ra quyết định có sử dụng kho đó hay không. Mối quan tâm khác khi liên quan đên sthieets kế kho. Layout, layout là nói về sơ đồ trong kho, sắp xếp ntn, khu vực in, out, có những khu vực là vùng đệm, vừa vào cửa là có chổ tạm trữ, trữ hàng lâu dài, xe nâng nhất vào khu vực tạm lưu, và xe nâng khác đưa vào lưu lâu dài, diện tích như thế nào quan triong. Tạm lưu trữ cần ít cho vùng đệm, còn lưu trữ dài thì cần rộng hơn. Khách hàng có nhu cầu ntn, dự báo số lượng hànghoas để xác định diện tích. Khu vực đó làm gì và quyết định tỷ lệ. Buid out hay built up, Việt nam xây rộng, nước ngoài xây cao. Kho ở Long Hậu thì là kho đầu tiên build up. Order picking và stock replenishment: Ko là chức năng kho truyền thống, nó thuộc kho bán lẻ thương mại điẹn tử hơn, công nhân còn cần phải đọc tiếp nhận đơn hàng, đi lấy hàng theo đơn, stock… là hình thức nhân viên siêu thị lấy hàng chất, cấp nhật số lượng trong kho thì phải đặt hàng, quản lý cho chủ hàng,… Two dock, single dock layout VN chỉ có single dock chỉ cóp 1 mặt cửa thôi, cảng thì có hai đầu của đầu và ra (ở cảng có two dock) mui xe cont chúc vào sàn kho để chất. aisles: lối đi, liên quan đến xe nâng, đòi hỏi pahir rộng, người đi lại thôi thì ko cần lớn. phải cân nhắc đầu tư xây dựng cân đối warehouse automation, tự động của vina milk, kho thông minh có ứng dụng công nghệ, It, tiêt skieemj nhiên liệu. nước ngaoif có nhiều hơn, toàn bộ hu vực tao tác ko có công nhân, tốc độ và chính xác. Chỉ tiêu về tận dụng không gian bằng cách dùng rack kệ. để2 pallet là tôi sđa, lên cao bằng cách dùng rack kệ. dùng nhiều rack kệ thì tăng chi phí đầu tư. Mọi thư sphair đồng bộ thì kho mưới có hiệu quả vận hành được. Tính mức độ hiệu dụng không gian: mức đọ hiệu dụng tinh sthoe công thức nào?
  • 5. Mức độ hiệu dụng bằng cái đang có/ cái có thể có. Mục đích suy ra số không gian mặt đất cần sử dụng rồi tính giá trị tối đa trên không gian đó sau đó lấy số lượng thực tế chia cho số lượng tối đa để tính mức độ hiệu dụng. Bài 3: packaging and materials handling Hàng có nhiều kiểu, chat slongr, xe, cháy nổ, thực phẩm,… hiểu biêt sveef công nghiệp ohuj trợ để đóng gói hàng hoá an toàn và giao hàng an toàn, chi phí hợp lý, DN tận dụng tối đa nguồn lực, tiết kiện chi phí tối đa sẽ cạnh tranh hơn. Đưa ra giải pháp với mục tiêu tiết kiệm chi phí. Lĩnh vực này hẹp nên nhiều khi ko nên sa đà quá nhiều. Bạn muốn đóng gói, vậnc huyển phải hiểu đặc tính, bảo quản nhiệt độ bao nhiêu, đóng gói ntn là hợp lý. Chi phí đóng gói ntn, Vận tải hầu như cont, xếp như thế nào hợp lý cũng là yêu cầu. An toàn trong qúa trình bảo quản, vận chuyển, hàng quá khổ, hàng dự án có yêu cầu về tải trọng, loại cont, đóng gói ntn. Đóng gói ko phải màu mè, băt smawts, làm ntn để đóng gói hiệu quả, đạt hiệu quả tối ưu, xếp đc kín cont, đi trên đường bộ ,biển, thuỷ, không sẽ ko bị vỡ, đôc, thất thoát, mối quan tâm của packaging, khác bán lẽ, màu sắc, chỉ đẫn, màu sắc, ngôn ngữ. Ngoài đóng cont, dùng pallet, phao, vải, dây chằng để cố định trên suốt hành trình, tránh ngoiaj lực, chèn lót kỹ, phai tính khaongr cách vật liệu chèn lót. Phải đóng thử ở chuyến đầu tiên để tính tốt hơn cho lần sau. Building-block concept Khối cbm, đóng khối theo cách xếp hàng hợp lý. Lấy hàng dễ, bảo quản tốt, kiểm đếm nhanh. Dùng trong quản lý hàng hoá trong kho, cảng SG, hàng bách hoá sẽ không quen, các kho hiện địa thì khái niệm pallet , dùng xe nâng để chất xêp shangf theo khối sẽ là cách tôt sđể tăng tốc độ lưu chuyển càng nhanh, kỹ năng tốt để tăng tốc độ hiệu quả hoạt động trong kho Công nghê AF finding công nghệ mô tả với miếng dán nhựa có chip để thây sthoong tin hàng hoá, đã thanh toán hay chưa, đem ra sẽ kêu ầm nếu chưa thanh toán, quản lý tốt sẽ giảm an ninh, dùng công nghệ này trong áo có mác, pallet có nhiều màu , nhiều áo khác, ko yêu cầu mở ra để kiểm lam fgif, dùng AF finding sẽ nhận ra được hàng hoá, radio tự động nhập thông tin ở trong pallet, ra cũng xuất thông tin, công nghệ giúp quản lý hàng háo linh động, nhanh, buổi học về IT sẽ nói them về công nghệ này. Vấn đề đóng gói cũng là đau đầu nêu làm trực tiêp sveef hiện trường, đóng đc tôt snhaats nhưng ko quá tải, cảng sẽ ko nhận, đi đường sẽ bị chặn. Vậy điêu fgif làm giảm hiệu suât sđóng gói. Thứ nhất khái niệm building block để tạo khối cbm vuông vắn. Điều này là lý thuyêt sconf thực tế có nhiều kích thướt khác nhau. CỐ gắng thùng hộp tạo ra khối để bảo quản, vận chuyển, ko bị hư hỏng, móp vỡ. KHói lượng hàngko đủ có thể gây ra hậu quả. Logistic VN giao hàng có tình trạng ko tốt do nén tải trọng, ko chèn lót, bị mất hình dạng khi giao hàng, tạo nên chat sluowngj dịch vụ kém. Materials handling (nghiệp cụ trong kho). Nhận hàng, cât shangf, bảo quản, xếp, nhặt đơn, sắp xếp hàng hoá, nếu ko quan tâm đóng gói thành khối hiệu quả thì nghiệp vụ này sẽ gặp nhiều khó khắn. Hệ thống xe nâng hỗ trợ nâng mặt hàng. Nhựa và copoxit, thì hạn sử dụng lâu hơn, bên hơn đối vơi pallet gỗ. Pallet khó chồng nhưng cont thì chồng được (hàng không) cont thiết tế theo thân máy bay. Do tải trọng, bên xếp dỡ sẽ quan tâm, kho sẽ đặt vị trí pallet riêng.
  • 6. Một số kích thướt pallet khác nhau (trên slide) Nếu xếp hàng theo cùng 1 phương giống nhau sẽ dễ gây ra đổ hàng, nên tạo ra việc xếp khác phương thfi các thùng sẽ giữ đưuocj và ko bị đổ khi vận chuyển,. Ngoài ra còn có bọc nilon để an toàn. Kỹ thuất đóng hàng Bao chèn lót, ko dùng xốp nhiều, họ sẽ sử dụng vật liệu tự hoại được, không có sản sinh quá nhiều plactic, nilon, như túi bóng không khí, hàm lượng nilon sẽ ít đi. Nguyên lý liên quan nghiệp vụ trong kho. 10 nguyên lý về nghiệp vụ kho Planning: chủ động lập kế hoạch Standardization: chuẩn hoá công việc Làm việc (work): dùng trí thông minh hơn là dùng sức Về động lực học (Ẻgonomic): hạn chế sử dụng sức người thay bằng cơ khí Unit load (tải trọng đơn vị) 1 cont tải tối đa 20 tấn, thì đó là 1 unit load, 1 pallet thì chỉ 1 tấn hoac 500 kg Space ultilization: tận dụng tối đa và hiệu dụng ko gián Hệ thống (system) nhìn từ quan điểm hệ thống, kế haocj A, hoạt dộng vận chuyêmnr, tải, đóng gói, tạo ra tổng chi phí, logistic. Làm sao để quan tâm đên system. Quan tâm đên tổng chi phí và tối ưu quan tâm theo chuỗi, hệ thống, giải pháp TỰ đọng hoá (automation) Environment (môi trường: trách nhiệm với người ld, cộng đồng, tài nguyên, hoạt động kho có tác động đến cộng đồng xung quanh ko, an toàn lao động, tiếng ồn, bụi, người lao động Life cycle cost: đầu tư thiết bị trong 1 kho, tối da khấu hao trong 5 năm, hệ thống kệ cũng nên 5 năm, có chu kì đầu tư, hoàn vốn. Không nên làm khác chat sluowngj để tạo tính tương ứng và đồng nhất. Hệ thông cross docking, xe năng, bang chuyền, Hàng tmdt dùng bang chuyền, giúp công nhân đỡ chạy, đứng 1 chỗ. Công cụ sử dụng như xe đẩy, xe nâng, cẩu, Công nghệ robot Bài 4 (c12, 13): Vận tải GÓc độ tiếp cận gồm khái niệm, cơ sở hạ tầng, loại hình giao thông nhiều nước, nhận biết cac phương thức vận tải hiện nay. Công ty logistics đưa ra giải pháp khác nhau cho khách hàng, chi phí, giá cả, chương này chỉ có phổ quát các vấn đề chung chung, 1 số các đối tượng, đợn vị là ai. Accessorial service: Barge: sà lan. Brocker: trung gian môi giới khác agency là 1 dạng uỷ thác đại diện nhận hợp đồng vận tải booking cont. CÒn brocker là nhận commission cho hãng tàu. Freight forwarder: các cty tầm cở có khả năng kết nối nhà sx để đưa ra giải pháp logistics toàn cầu. Ở Vn thì nói là cty giao nhận, lo xuất khẩu, chứng từ, hải quan, năng lực kết nối quan trọng. giảm gành năng cho công ty vận tải, hang tàu ko đủ nguồn lực nên pahir chia sẽ cho FWD. TEU twenty-foot equivalent unit: là 20 feet cont Less than truckload: chia vận tải hàng nội địa (TLT, FTL) chất chưa đầy tải.
  • 7. Parcel carriers: giao nhận kiện hàng nhỏ (dưới 75 cân), dạng cty nhận các hàng nhỏ này door to door. Ton miles: doanh thu sản lượng trên 1 quảng đường Hệ thống quan trọng trong logictic, có kho, công nghệ trong kho, nay có vận tải là nhân tố quan trọng để hệ thống luân chuyển. Vận tải bị ảnh hưởng bởi Chi phí vận tải: chiểm phần lớn 60% (nhiên liệu) bị ảnh hưởng bởi khoảng cách, Chi phí lưu kho Chi phí hàng tồn kho Chi phí sử lý đơn hàng Chi phí Kiểm soát vị trí hàng Công ty vận tải là ai So sánh 5 phương pháp chính Air/truck/pipeline/rail/water. Các tiêu chí: Cost: Speed Reliability Capability Capacity Flexibility Các phương thức Sea/air/rail/truck sea air rail truck cost speed Reliability Capability Capacity Flexibility Hub and spoke: lợi thế về giảm chi phí cho doanh nghiệp, đường biển theo mô hình hub and spoke của đường air là tốt nhất Tàu mẹ: mother veseal, chuyên chở giữa các cảng hub Cảng vệ tinh: Bố trí tố chức bắt nguồn từ hàng không. Các tổ chức hiệu quả, đạt ưu thế nên biển học theo hàng ko.
  • 8. Đường hàng ko Lưu lượng hàng đường bộ chiếm 70% ở việt nam. Chứng tỏ logistics tệ. Vì chi phí cao Giải thích: Truck load: 1 chủ hàng, các chủ hàng về sx LCL: nhiều chủ hàng dài 53 feet 40T, nhiều KH hơn take care Đường ống Tổng cty đường sắt, SG, HN, ĐN Cầu lục địa kết nối vận tải đường biển, kênh panama ko dùng đc thì từ thái bình dương sang newyork phải đi qua đường sắt. giao hàng thị trường bờ tây, trung và đồng thông qua gaiir pháp dùng tàu lớn quá long beach rồi giao đên snooij vùng thông qua đường sắc để giao đên phía đông nến kênh đào panama ko dùng đc. Hoặc đi đường biển Piggy back: xếp chồng cont
  • 10. Chương 3 Công nghệ thông tin trong logistic Hạ tầng công nghệ quá lớn. Chiến lược và chỉ số tài chính. Câu 1: St.Louis là kho cho thấy sự cải thiện nhiều nhất bởi vì chi phí trong 5 tháng đầu của năm 2017 so với cùng kì năm ngoái đã giảm đi nhiều nhất (giảm 0.9 USD/unit) trong khi các kho khác đều cho thấy sự gia tăng đáng kể về chi phí trên từng đơn vị sản phẩm. Câu 2: Fargo là kho cho thấy sự gia tăng chi phí nhiều nhất bởi vì chi phí trong 5 tháng đầu của năm 2017 so với cùng kì năm ngoái đã giảm đi nhiều nhất (tăng 2.88 USD/unit) trong khi các kho khác cho thấy sự gia tăng ít đáng kể hơn về chi phí trên từng đơn vị sản phẩm. Câu 3: Kho