ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
Slide thể hiện các nội dung trọng tâm :
1. Tổng quan về Elearning:
---Một số khái niệm cơ bản về Elearning
---Các dạng và hình thức của Elearning
2. Vấn đề chuẩn trong Elearning
3. Tình hình phát triển và ứng dụng của Elearning trong giáo dục.
Thiết kế bài giảng điện tử cho GV môn Toán THCS, THPTBùi Việt Hà
Đây là Slide bài giảng thiết kế bài giảng điện tử dành riêng cho GV môn Toán cấp THCS, THPT.
Nội dung của bài giảng:
- Thế nào là giáo án, bài giảng điện tử.
- Vai trò của mẫu vật, hình ảnh, âm thanh, video, trình diễn Slideshow, phần mềm tương tác hỗ trợ giảng dạy.
- Nhúng hình ảnh, âm thanh, video vào Slide trình diễn.
- Thiết lập các tương tác mức Slide và ứng dụng thực tế trong thiết kế bài giảng.
- Thiết lập tương tác Animation trên các đối tượng của Slide. Ứng dụng thực tế của Animation để mô phỏng kiến thức.
- Công cụ capture hình ảnh, âm thanh, video từ màn hình: SnagIT
- Công cụ làm việc với Video: Movie Maker
- Giới thiệu trang phần mềm giáo dục trực tuyến Cùng học. Mô hình iQB.net. Các công cụ khai thác Ngân hàng câu hỏi môn Toán trên Cùng học.
- Mô hình iQB.net. Khai thác iQB.net trên Cùng học.
- Các công cụ tạo bài kiểm tra trắc nghiệm: iQB Quiz Maker; Công cụ Test Online Maker trên Cùng học.
- Liên kết các bài luyện từ Cùng học vào Slide.
- Giới thiệu phần mềm vẽ hình học động Geogebra.
- Đối tượng toán học trong Geogebra. Quan hệ phụ thuộc toán học giữa các đối tượng.
- Hướng dẫn vẽ các đối tượng hình học cơ bản: đoạn, đường thẳng, hình tròn, đa giác, quan hệ song song, vuông góc, phân giác.
- Bài toán quĩ tích và dựng hình trong Geogebra. Vẽ đồ thị hàm số.
- Liên kết đối tượng trên Slide với tệp hình Geogebra.
eLearning 101 - Giới thiệu về MOOC thế giới và Việt Nam.pptxTran Le Vu Dang
MOOCs = Massively Open Online Courses - Các khoá học trực tuyến dành cho mọi người. Tham khảo website www.mooc.org. Tài liệu này mình dùng để training nội bộ - dành cho các bạn junior trong team
ELearning- Nhóm 6 - Chủ đề 1: Tổng quan về ElearningThảo Uyên Trần
Slide thể hiện các nội dung trọng tâm :
1. Tổng quan về Elearning:
---Một số khái niệm cơ bản về Elearning
---Các dạng và hình thức của Elearning
2. Vấn đề chuẩn trong Elearning
3. Tình hình phát triển và ứng dụng của Elearning trong giáo dục.
Thiết kế bài giảng điện tử cho GV môn Toán THCS, THPTBùi Việt Hà
Đây là Slide bài giảng thiết kế bài giảng điện tử dành riêng cho GV môn Toán cấp THCS, THPT.
Nội dung của bài giảng:
- Thế nào là giáo án, bài giảng điện tử.
- Vai trò của mẫu vật, hình ảnh, âm thanh, video, trình diễn Slideshow, phần mềm tương tác hỗ trợ giảng dạy.
- Nhúng hình ảnh, âm thanh, video vào Slide trình diễn.
- Thiết lập các tương tác mức Slide và ứng dụng thực tế trong thiết kế bài giảng.
- Thiết lập tương tác Animation trên các đối tượng của Slide. Ứng dụng thực tế của Animation để mô phỏng kiến thức.
- Công cụ capture hình ảnh, âm thanh, video từ màn hình: SnagIT
- Công cụ làm việc với Video: Movie Maker
- Giới thiệu trang phần mềm giáo dục trực tuyến Cùng học. Mô hình iQB.net. Các công cụ khai thác Ngân hàng câu hỏi môn Toán trên Cùng học.
- Mô hình iQB.net. Khai thác iQB.net trên Cùng học.
- Các công cụ tạo bài kiểm tra trắc nghiệm: iQB Quiz Maker; Công cụ Test Online Maker trên Cùng học.
- Liên kết các bài luyện từ Cùng học vào Slide.
- Giới thiệu phần mềm vẽ hình học động Geogebra.
- Đối tượng toán học trong Geogebra. Quan hệ phụ thuộc toán học giữa các đối tượng.
- Hướng dẫn vẽ các đối tượng hình học cơ bản: đoạn, đường thẳng, hình tròn, đa giác, quan hệ song song, vuông góc, phân giác.
- Bài toán quĩ tích và dựng hình trong Geogebra. Vẽ đồ thị hàm số.
- Liên kết đối tượng trên Slide với tệp hình Geogebra.
eLearning 101 - Giới thiệu về MOOC thế giới và Việt Nam.pptxTran Le Vu Dang
MOOCs = Massively Open Online Courses - Các khoá học trực tuyến dành cho mọi người. Tham khảo website www.mooc.org. Tài liệu này mình dùng để training nội bộ - dành cho các bạn junior trong team
Giới thiệu, tập huấn GV về iQB, Cùng học và iCloudTest.Bùi Việt Hà
Đây là Slide đầy đủ cho buối tập huấn GV sáng thứ 7, 3/10/2015 tại HCM. Nội dung chính:
- Giới thiệu Bộ phần mềm iQB 8.0.
- Giới thiệu các sản phẩm chính của iQB 8.0.
- Giới thiệu trang phần mềm giáo dục trực tuyến Cùng học (cunghoc.vn)
- Giới thiệu iQB.net trên Cùng học.
- Giới thiệu iCloudTest.
- Các thao tác với iCloudTest trên Cùng học.
- Các thao tác với iCloudTest dành cho nhà trường, cơ quan, doanh nghiệp
Giới thiệu giải pháp Ngân hàng câu hỏi thông minh iQB 8.0. Bản chi tiết đầy đủBùi Việt Hà
Slide bài giới thiệu chi tiết về giải phấp Ngân hàng câu hỏi thông minh iQB 8.0, bản chi tiết nhất.
Các topics được trình bày trong bài này:
- Giới thiệu tổng quan về iQB 8.0: lịch sử phát triển, đối tượng.
- Ý nghĩa của ngân hàng câu hỏi trong nhà trường (phổ thông và đại học).
- Các khái niệm lõi của giải pháp iQB 8.0
- GIới thiệu nhanh các sản phẩm phần mềm chính.
- Giới thiệu iQB.net
- Giới thiệu dịch vụ iCloudTest.
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Btvn1
1. Điểm : 1
Trong cách biểu diễn địa chỉ Ipv4 được chia thành bao nhiêu nhóm?
Chọn một câu trả lời
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Đúng. Đáp án đúng là: 4
Vì:Trong cách biểu diễn địa chỉ Ipv4 được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm là một số thập phân và được phân tách
với nhau bởi một dấu chấm.
Cấu trúc địa chỉ IP là: A.B.C.D
Tham khảo: Bài 1, mục 3: Địa chỉ IP và tên miền
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 2 [Góp ý]
Điểm : 1
Tên miền nào dưới đây là hợp lệ?
Chọn một câu trả lời
A) topica.edu.vn
B) topica?edu?vn
C) topica@edu@vn
D) topica#edu#vn
Đúng. Đáp án đúng là: topica.edu.vn
Vì:Tên miền nên được đặt đơn giản và có tính chất gợi nhớ, phù hợp với mục đích và phạm vi hoạt động của tổ
chức, cá nhân sỡ hữu tên miền.
Tên miền được đặt bằng các chữ
số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.
Tham khảo: Bài 1, mục 3: Địa chỉ IP và tên miền
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 3 [Góp ý]
Điểm : 1
2. Cấu trúc của địa chỉ IPv4 là gì?
Chọn một câu trả lời
A) A.B.C.D
B) A=B=C=D
C) A?B?C?D
D) A*B*C*D
Đúng. Đáp án đúng là: A.B.C.D
Vì: Cấu trúc địa chỉ Ipv4 là: A.B.C.D
Trong đó: A, B, C, D là các số thập phân. Do mỗi số thập phân này đều dược chuyển từ một số nhị phân 8 bit
nên giá trị của chúng phải nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Tham khảo: Bài 1, mục 3 Địa chỉ IP và tên miền
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 4 [Góp ý]
Điểm : 1
Chọn khẳng định sai?
Chọn một câu trả lời
A) Tên miền là duy nhất
B) Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP
C) Địa chỉ IP là duy nhất
D) Địa chỉ IP khó nhớ hơn tên miền
Đúng. Đáp án đúng là : Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP
Vì:Với cấu trúc địa chỉ IP, người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một máy
tính nào đó là rất khó khǎn. Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử dụng thay thế cho
địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là
tên miền. Như vậy tên miền dễ nhớ hơn địa chỉ IP
Tham khảo: Bài 1, mục 3: Địa chỉ IP và tên miền
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 5 [Góp ý]
Điểm : 1
Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào?
3. Chọn một câu trả lời
A) Domain Name System
B) Dot Name System
C) Domain Name Science
D) Domain Npne System
Đúng. Đáp án đúng là: Domain Name System
Vì:Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng Internet thì được gán cho một địa chỉ IP xác định. Địa chỉ IP của mỗi
máy là duy nhất. Hệ thống DNS - Domain Name System ra đời nhằmgiúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà
máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng
Tham khảo: Bài 1, mục 3: Địa chỉ IP và tên miền
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 6 [Góp ý]
Điểm : 1
Mỗi số thập phân trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Từ 0 đến 255
B) Từ 0 đến 64
C) Từ 0 đến 128
D) Từ 0 đến 32
Đúng. Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255
Vì:Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D
Trong đó: A, B, C, D là các số thập phân. Dó mỗi số thập phân này đều dược chuyển từ một số nhị phân 8 bit
nên giá trị của chúng phải nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Tham khảo: Bài 1, mục 3: Địa chỉ IP và tên miền
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 7 [Góp ý]
Điểm : 1
ADSL là công nghệ truy nhập bất đối xứng, tốc độ đường xuống lớn hơn tốc độ đường
lên. Đặc điểm này rất phù hợp với truy nhập Internet. Vì sao?
Chọn một câu trả lời
A) Vì người dùng thường lấy thông tin từ Internet xuống ít hơn gửi thông
4. B) Vì người dùng thường lấy thông tin từ Internet xuống nhiều hơn gửi t
Internet.
C) Vì đó là ý kiến chủ quan của các nhà cung cấp dịch vụ Internet
D) Vì đó là mong muốn của khách hàng
Đúng. Đáp án đúng là: Vì người dùng thường lấy thông tin từ Internet xuống nhiều hơn gửi thông tin lên
Internet.
Vì:Trong quá trình sử dụng Internet người dùng thường lấy thông tin từ Internet xuống nhiều hơn gửi t hông tin
lên Internet, do đó yêu cầu đặt ra là tốc độ đường truyền dữ liệu xuống cần lớn hơn tốc độ đường truyền dữ liệu
kên.
Tham khảo: Bài 1, mục 1: Khái quát về Internet
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 8 [Góp ý]
Điểm : 1
Internet được hình thành từ dự án nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ
B) Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Anh
C) Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Pháp
D) Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Việt Nam
Đúng. Đáp án đúng là: Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ
Vì:Internet được hình thành từ năm 1969, từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. Lúc đó Internet chỉ
liên kết 4 địa điểm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng
hợp California ở LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học Tổng hợp Utah. Mạng này được biết đến
dưới cái tên ARPANET
Tham khảo: Bài 1, mục 1: Khái quát về Internet
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 9 [Góp ý]
Điểm : 1
Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Biểu tượng Internet Explorer
5. B) Biểu tượng Yahoo! Messenger
C) Biểu tượng My Computer
D) Biểu tượng Recycle Bin
Đúng. Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer
Vì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web:
• Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền.
• Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer.
Sau khi khởi động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị
Tham khảo: giáo trình Bài 2, mục 1: Dịch vụ Web
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 10 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi tham gia các diễn đàn trên Internet, thông thường bạn không thể thực hiện được
thao tác nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Trả lời bài viết
B) Tạo bài viết mới
C) Chỉnh sửa nội dung bài viết của thành viên khác
D) Xem bài viết
Đúng. Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung bài viết đang có
Vì: Các thao tác thông thường khi tham gia vào diễn đàn là: xem bài viết trong diễn đàn, trả lời bài viết, tạo bài
viết mới
Tham khảo: giáo trình: Bài 2, mục 6: Dịch vụ diễn đàn
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 11 [Góp ý]
Điểm : 1
Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ, thì bạn cần đặt cụm từ đó vào
trong dấu nào?
Chọn một câu trả lời
A) Dấu cộng (+)
6. B) Dấu trừ (-)
C) Dấu nháy kép (“”)
D) Dấu và (&)
Đúng. Đáp án đúng là: Dấu nháy kép (“”)
Vì: Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụmtừ, thì bạn cần đặt cụmtừ đó vào trong dấu “”. Ví dụ để
tìm kiếm chính xác cụm từ đào tạo máy tính thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào: “đào tạo máy tính” rồi ấn nút rồi
nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng.
Tham khảo: giáo trình Bài 2, mục 2: Tìm kiếm thông tin
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 12 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi sử dụng Internet Explorer, nút có chức năng gì?
Chọn một câu trả lời
A) Mở cửa sổ mới chứa danh sách các trang web bạn đã từng truy nhập
B) Mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề các tra
yêu thích
C) In nội dung trang web đang hiển thị
D) Chuyển tới trang khởi động mặc định (trang nhà)
Đúng. Đáp án đúng là: Mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề các trang web mà bạn
yêu thích
Vì: Nút trang yêu thích (Favorites): Nút Favorites cũng cho phép bạn mở một cửa sổ phía bên trái trình
duyệt chứa danh sách tiêu đề các trang web mà bạn yêu thích.
Tham khảo: giáo trình: Bài 2, mục 1: Dịch vụ Web
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 13 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi sử dụng trình duyệt IE để thêm trang web vào thư mục chứa trang yêu thích, bạn
làm như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Mở thực đơn Favorites, chọn Import to Favorites
7. B) Mở thực đơn Favorites, chọn Save to Favorites
C) Mở thực đơn Favorites, chọn Add to Favorites
D) Mở thực đơn Favorites, chọn Add Favorites
Đúng. Đáp án đúng là: Mở thực đơn Favorites, chọn Add to Favorites
Vì: Để thêm trang web vào thư mục chứa trang yêu thích
1) Mở thực đơn Favorites, chọn Add to Favorites
Hộp thoại Add favorite xuất hiện
2) Nhấp nút Create in để hiển thị danh sách thư mục.
3) Chọn thư mục chứa trang yêu thích.
4) Nhập tên cho trang yêu thích.
5) Nhấp OK.
Tham khảo: giáo trình: Bài 2, mục 1: Dịch vụ Web
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 14 [Góp ý]
Điểm : 1
Giả sử máy tính của bạn đang đặt địa chỉ trang nhà là: www.google.com. Từ một trang
web khác, cách nhanh nhất để bạn đi đến trang tìm kiếm của Google là bấm vào nút
nào đưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Home
B) Back
C) Refresh
D) Favorites
Đúng. Đáp án đúng là: Home
Vì: Trang nhà (Home Page) là trang web bạn thiết lập để khi bạn mở trình duyệt web, trang này tự động được
mở. Để đi đến trang nhà bạn bấm nút Home trên thanh công cụ của trình duyệt.
Tham khảo: giáo trình: Bài 2, mục 1: Dịch vụ Web
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 15 [Góp ý]
8. Điểm : 1
Trong các mục đích sau, đâu là mục đích chính của học liệu đa phương tiện?
Chọn một câu trả lời
A) Truyền tải nội dung bài giảng tới học viên
B) Tạo hứng thú học tập cho học viên
C) Tạo môi trường giúp học viên trao đổi và thảo luận kiến thức
D) Tạo môi trường giúp học viên thực hành kiến thức đã học
Đúng. Đáp án đúng là: Truyền tải nội dung bài giảng tới học viên
Vì: Mục đích chính của học liệu đa phương tiện là truyền tải nội dung bài giảng tới học viên. Bạn có thể nhìn
nhận học liệu đa phương tiện như sau:
• Về mặt nội dung: Đây là một tập hợp các nội dung học tập của bạn. Từ bài giảng tới các bài kiểm tra trắc
nghiệm hay tự luận, các đoạn phim mô phỏng thao tác và mọi nội dung khác.
• Về cách thức phân phối: Học liệu được phân phối cho bạn theo 02 hình thức sau:
• Được phân phát cho bạn từ đầu khóa học trên đĩa CD.
• Được đăng tải trực tiếp trên trang chủ của lớp học E-Learning.
• Về công nghệ sử dụng: Bao gồmnhiều loại nội dung khác nhau từ đoạn văn (Text), bảng trình diễn, tiếng nói
(audio), phim (video) và các đoạn hoạt hình (annimation).
Tham khảo: giáo trình: Bài 5, mục 1: Hướng dẫn sử dụng học liệu đa phương tiện
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 16 [Góp ý]
Điểm : 1
Sau khi đăng nhập thành công vào lớp học trên Website, học viên không thể làm gì?
Chọn một câu trả lời
A) Xem bài giảng đa phương tiện
B) Làm bài tập trắc nghiệm
C) Tham gia thảo luận trên diễn đàn
D) Soạn thảo bài giảng
Đúng. Đáp án đúng là: Soạn thảo bài giảng
Vì: Sau khi đăng nhập thành công vào lớp học trên Website,học viên có thể :
• Đọc tài liệu dạng HTML, PDF, DOC, SCORM
9. • Nộp bài tập về nhà
• Giải đáp thắc mắc và trao đổi nhóm thông qua diễn đàn
• Làm bài trắc nghiệm trực tuyến
Tham khảo: giáo trình: Bài 5, mục 2: Hướng dẫn sử dụng môi trường học tập E-Learning: Phần mềm Moodle
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 17 [Góp ý]
Điểm : 1
Để có thể đăng nhập vào các lớp học trực tuyến của chương trình Topica học viên cần 2
thông tin nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Tên đăng nhập, mật khẩu
B) Họ và tên, chứng minh thư
C) Email, số điện thoại
D) Email, mật khẩu
Đúng. Đáp án đúng là: Tên đăng nhập, mật khẩu.
Vì: Sau khi đăng ký, bạn đã có một tài khoản để đăng nhập vào website E-Learning. Sử dụng tài khoản này để
đăng nhập:
Bước 1: Bạn truy cập vào trang WEB. Trên giao diện website có ô đăng nhập.
Bước 2: Bạn nhập tên đăng nhập và mật khẩu mà bạn đã đăng ký trên website và nhấp chuột vào nút “Đăng
nhập” để đăng nhập vào website E-Learning.
Tham khảo: giáo trình: Bài 5, mục 2: Hướng dẫn sử dụng môi trường học tập E-Learning: Phần mềm Moodle
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 18 [Góp ý]
Điểm : 1
Đâu không là học liệu đa phương tiện?
Chọn một câu trả lời
A) Đĩa CD bài giảng
B) Bài giảng được đăng tải trên Website
C) Giáo trình tự học được in ấn
D) Phấn bảng
10. Đúng. Đáp án đúng là: Phấn bảng
Vì: Bạn có thể nhìn nhận học liệu đa phương tiện về mặt nội dung như sau: Đây là một tập hợp các nội dung học
tập của bạn. Từ bài giảng tới các bài kiểm tra trắc nghiệm hay tự luận, các đoạn phim mô phỏng thao tác và mọi
nội dung khác.
Tham khảo: giáo trình: Bài 5, mục 1: Hướng dẫn sử dụng học liệu đa phương tiện
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 19 [Góp ý]
Điểm : 1
Để xem các tài liệu dạng DOC trên Website của lớp học, máy tính của bạn cần cài đặt
phần mềm nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Adobe Reader
B) Microsoft Word
C) Snagit
D) IDM
Đúng. Đáp án đúng là: Microsoft Word
Vì: Để đọc các tài liệu dạng DOC thì máy tính của anh chị cần cần đặt phần mềmsoạn thảo văn bản Word. Đây
là phần mềm nằm trong bộ Office của Microsoft. Vì thế để cài đặt Word cách đơn giản là mua 01 đĩa Office và
tiến hành cài đặt
Tham khảo: Bài 5 mục 2 Hướng dẫn sử dụng môi trường học tập E-Learning: Phần mềm Moodle
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu 20 [Góp ý]
Điểm : 1
Đối với học liệu đa phương tiện phân phát trên CD-ROM, học viên có thể thực hiện
được thao tác nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Theo dõi bài giảng
B) Chỉnh sửa bài giảng
C) Soạn thảo bài giảng mới
D) Xóa bài giảng
Đúng. Đáp án đúng là: Theo dõi bài giảng
11. Vì: Đối với học liệu đa phương tiện phân phát trên CD-ROM, học viên có thể theo dõi bài giảng, nhưng không
có khả năng chỉnh sửa, soạn mới hay xóa bài giảng đang có.
Tham khảo: Bài 5 mục 1 Hướng dẫn sử dụng học liệu đa phương tiện
Đúng
Điểm: 1/1.