Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Thành An
Loại hình doanh nghiệp thương mại, dịch vụ ngày càng trở lên phổ biến ở Việt Nam với các quy mô khác nhau đã và đang khẳng định vai trò không thể thiếu đối với một Quốc gia. Cùng sự phát triển của loại hình doanh nghiệp này thì công tác kế toán cũng cần ngày một hoàn thiện, để đáp ứng nhu cầu thông tin cho đối tượng quan tâm, không chỉ chính xác, đầy đủ mà còn phải kịp thời cho việc ra quyết định.
Đối với một doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, bên cạnh thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ, chính sách về thanh toán, chính sách về giá nhằm nâng cao doanh số bán hàng thì việc quản lý chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng mục tiêu lợi nhuận cũng là vấn đề cần đặc biệt quan tâm.
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi. . Tìm hiểu hiện trạng hoạt động dịch vụ du lịch đầm phá khu vực Quảng Lợi – Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đánh giá kết quả và vai trò của dịch vụ du lịch đầm phá Quảng Lợi – Sịa đối với sinh kế người dân.
3. Đánh giá vai trò hoạt động dịch vụ du lịch đối với bảo vệ tài nguyên đầm phá.
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu vấn đề lý luận, pháp lý và thực trạng thi hành quyền dành cho người đồng tính tại Việt Nam, so sánh và lấy kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thế giới. Qua đó, đưa ra những giải pháp nhằm thực thi hóa các quy định của pháp luật Việt Nam để bảo vệ những quyền cơ bản của người đồng tính.
Để thực hiện mục đích trên, tác giả thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau:
Một là, làm rõ vấn đề lý luận về quyền của người đồng tính theo pháp luật Việt Nam, những yếu tố ảnh hưởng đến việc công nhận các quyền của các đối tượng này.
Hai là, nghiên cứu thực tiễn pháp luật về quyền của người đồng tính tại Việt Nam trong khuôn khổ pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam.
Ba là, đánh giá thực trạng về việc thực thi quyền dành cho người đồng tính trong một số lĩnh vực tại Việt Nam hiện nay. Từ đó đề xuất giải pháp về mặt pháp lý và xã hội nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người đồng tính.
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài Vụ Việc. Quá trình hội nhập quốc tế đặt ra những nhiệm vụ nặng nề đối với ngành Tòa án Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại, trọng tài là một trong những phương thức giải quyết tranh chấp ngoài Tòa án mang lại hiệu quả cao nhất, có thể nói sự ra đời của trọng tài là nhằm chia sẽ và giảm nhẹ gánh nặng xét xử cho Tòa án. Kể từ khi xuất hiện, trọng tài mau chóng trở thành một phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khá hiệu quả, được giới kinh doanh đặc biệt chú ý tới. Những lý do cơ bản làm cho trọng tài được lựa chọn nhiều trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại bởi phương thức giải quyết tranh chấp này có những ưu điểm vượt trội so với các phương thức giải quyết tranh chấp khác, đó là: quá trình giải quyết tranh chấp tiêu tốn ít thời gian, đảm bảo bí mật kinh doanh, uy tín thương mại cho các bên tranh chấp bằng các phiên xét xử kín, Trọng tài viên độc lập với các bên tranh chấp và có tính chuyên môn cao, và đặc biệt là phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm buộc các bên tranh chấp phải thi hành và được đảm bảo hiệu lực thi hành bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước. Cũng chính vì Trọng tài Thương mại có nhiều ưu điểm vượt trội như vậy, bởi nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên bên tranh chấp là nguyên tắc luôn được đề cao và được tôn trọng triệt để trong tố tụng trọng tài. Theo đó, trừ một số trường hợp quy định pháp luật mang tính bắt buộc mà các bên phải tuân thủ, không được phép thỏa thuận, hầu như đa số các vấn đề khác liên quan tới trình tự trọng tài các bên đều có thể thỏa thuận,ví dụ thẩm quyền của trọng tài bắt nguồn từ thỏa thuận của các bên tranh chấp, các bên tranh chấp cũng được phép thỏa thuận lựa chọn hình thức trọng tài giải quyết tranh chấp, được lựa chọn Trọng tài viên cho Hội đồng Trọng tài, được thoả thuận về ngôn ngữ trọng tài hay địa điểm trọng tài, được thỏa thuận về luật áp dụng đối với nội dung tranh chấp, hiệu lực của thỏa thuận trọng tài và tố tụng trọng tài. Trong nền kinh tế thị trường, với mục tiêu xây dựng một mô hình tài phán hiệu quả, đáp ứng nhu cầu giải quyết tranh chấp của các nhà kinh doanh, nên việc nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tiễn giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, bằng việc kiểm tra - đánh giá thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật trọng tài, chỉ ra những bất cập, hạn chế trong quy định của pháp luật hiện hành, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hơn thiện hơn pháp luật trọng tài Việt Nam.
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP. Bài nghiên cứu tìm hiểu tác động của việc mở cửa thương mại và những cải cách mạnh mẽ về thể chế đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và nhận định triển vọng cũng như những thách thức cho nền kinh tế Việt Nam sau khi chính thức thi hành Hiệp định TPP
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ. First of all, I would like to express my deepest gratitude and indebtedness to my supervisor - Mrs. Nguyen Thi Thuy Giang, M.A. of her invaluable guidance, precious detailed comments and advices to complete this study.
Secondly, I would like to send my endless thanks and gratefulness to the Leadership of Haiphong University for always creating the best learning environment during my four-years study at Hai Phong University. Thanks to the Dean and teachers of Foreign Language Department, who always devote their enthusiasm and love to students, not afraid of difficulties, dedicated to teaching, helping us have good equipment before really entering the threshold of life. Especially, I am profoundly grateful to Mrs. Pham Thi Men, M.A, my lecturer of the subject Cross - cultural Communication. She has inspired and provided me with the basic knowledge so that I can base on to build my graduation paper.
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và em đã chọn đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên” làm Chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020. 1. Nghiên cứu quy trình thành lập DN theo LDN 2020
2. Phân tích nội dung các đối tượng có quyền thành lập DN theo quy định của LDN 2020.
3. Phân tích điều kiện về vốn khi thành lập DN theo quy định của LDN 2020.
4. Phân tích vấn đề Góp vốn vào Doanh nghiệp
5. Phân tích quy định của luật DN 2020 về tên DN.
6. Phân tích quy định về chia DN theo quy định của LDN 2020.
7. Phân tích quy định về tách DN theo quy định của LDN 2020.
8. Phân tích quy định về hợp nhất DN theo quy định của LDN 2020.
9. Phân tích quy định về sáp nhập DN theo quy định của LDN 2020.
10. Phân tích quy định về chuyển đổi DN theo quy định của LDN 2020.
11. Phân tích quy định về giải thể DN theo quy định của LDN 2020.
12. Phân tích cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2-50 TV
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược. Từ những yếu tố trên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước, năm 2021” được thực hiện với hai mục tiêu cụ thể như sau:
1. Xác định tỷ lệ bà mẹ sau sinh có kiến thức đúng về nuôi con bằng sữa mẹ tại Bệnh viện Đa khoa Cía Nước, năm 2021.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước, năm 2017.
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi. . Tìm hiểu hiện trạng hoạt động dịch vụ du lịch đầm phá khu vực Quảng Lợi – Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đánh giá kết quả và vai trò của dịch vụ du lịch đầm phá Quảng Lợi – Sịa đối với sinh kế người dân.
3. Đánh giá vai trò hoạt động dịch vụ du lịch đối với bảo vệ tài nguyên đầm phá.
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu vấn đề lý luận, pháp lý và thực trạng thi hành quyền dành cho người đồng tính tại Việt Nam, so sánh và lấy kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thế giới. Qua đó, đưa ra những giải pháp nhằm thực thi hóa các quy định của pháp luật Việt Nam để bảo vệ những quyền cơ bản của người đồng tính.
Để thực hiện mục đích trên, tác giả thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau:
Một là, làm rõ vấn đề lý luận về quyền của người đồng tính theo pháp luật Việt Nam, những yếu tố ảnh hưởng đến việc công nhận các quyền của các đối tượng này.
Hai là, nghiên cứu thực tiễn pháp luật về quyền của người đồng tính tại Việt Nam trong khuôn khổ pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam.
Ba là, đánh giá thực trạng về việc thực thi quyền dành cho người đồng tính trong một số lĩnh vực tại Việt Nam hiện nay. Từ đó đề xuất giải pháp về mặt pháp lý và xã hội nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người đồng tính.
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài Vụ Việc. Quá trình hội nhập quốc tế đặt ra những nhiệm vụ nặng nề đối với ngành Tòa án Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại, trọng tài là một trong những phương thức giải quyết tranh chấp ngoài Tòa án mang lại hiệu quả cao nhất, có thể nói sự ra đời của trọng tài là nhằm chia sẽ và giảm nhẹ gánh nặng xét xử cho Tòa án. Kể từ khi xuất hiện, trọng tài mau chóng trở thành một phương thức giải quyết tranh chấp thương mại khá hiệu quả, được giới kinh doanh đặc biệt chú ý tới. Những lý do cơ bản làm cho trọng tài được lựa chọn nhiều trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại bởi phương thức giải quyết tranh chấp này có những ưu điểm vượt trội so với các phương thức giải quyết tranh chấp khác, đó là: quá trình giải quyết tranh chấp tiêu tốn ít thời gian, đảm bảo bí mật kinh doanh, uy tín thương mại cho các bên tranh chấp bằng các phiên xét xử kín, Trọng tài viên độc lập với các bên tranh chấp và có tính chuyên môn cao, và đặc biệt là phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm buộc các bên tranh chấp phải thi hành và được đảm bảo hiệu lực thi hành bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước. Cũng chính vì Trọng tài Thương mại có nhiều ưu điểm vượt trội như vậy, bởi nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên bên tranh chấp là nguyên tắc luôn được đề cao và được tôn trọng triệt để trong tố tụng trọng tài. Theo đó, trừ một số trường hợp quy định pháp luật mang tính bắt buộc mà các bên phải tuân thủ, không được phép thỏa thuận, hầu như đa số các vấn đề khác liên quan tới trình tự trọng tài các bên đều có thể thỏa thuận,ví dụ thẩm quyền của trọng tài bắt nguồn từ thỏa thuận của các bên tranh chấp, các bên tranh chấp cũng được phép thỏa thuận lựa chọn hình thức trọng tài giải quyết tranh chấp, được lựa chọn Trọng tài viên cho Hội đồng Trọng tài, được thoả thuận về ngôn ngữ trọng tài hay địa điểm trọng tài, được thỏa thuận về luật áp dụng đối với nội dung tranh chấp, hiệu lực của thỏa thuận trọng tài và tố tụng trọng tài. Trong nền kinh tế thị trường, với mục tiêu xây dựng một mô hình tài phán hiệu quả, đáp ứng nhu cầu giải quyết tranh chấp của các nhà kinh doanh, nên việc nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tiễn giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, bằng việc kiểm tra - đánh giá thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật trọng tài, chỉ ra những bất cập, hạn chế trong quy định của pháp luật hiện hành, để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hơn thiện hơn pháp luật trọng tài Việt Nam.
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP. Bài nghiên cứu tìm hiểu tác động của việc mở cửa thương mại và những cải cách mạnh mẽ về thể chế đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và nhận định triển vọng cũng như những thách thức cho nền kinh tế Việt Nam sau khi chính thức thi hành Hiệp định TPP
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ. First of all, I would like to express my deepest gratitude and indebtedness to my supervisor - Mrs. Nguyen Thi Thuy Giang, M.A. of her invaluable guidance, precious detailed comments and advices to complete this study.
Secondly, I would like to send my endless thanks and gratefulness to the Leadership of Haiphong University for always creating the best learning environment during my four-years study at Hai Phong University. Thanks to the Dean and teachers of Foreign Language Department, who always devote their enthusiasm and love to students, not afraid of difficulties, dedicated to teaching, helping us have good equipment before really entering the threshold of life. Especially, I am profoundly grateful to Mrs. Pham Thi Men, M.A, my lecturer of the subject Cross - cultural Communication. She has inspired and provided me with the basic knowledge so that I can base on to build my graduation paper.
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và em đã chọn đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Huy Dũng tỉnh Điện Biên” làm Chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020. 1. Nghiên cứu quy trình thành lập DN theo LDN 2020
2. Phân tích nội dung các đối tượng có quyền thành lập DN theo quy định của LDN 2020.
3. Phân tích điều kiện về vốn khi thành lập DN theo quy định của LDN 2020.
4. Phân tích vấn đề Góp vốn vào Doanh nghiệp
5. Phân tích quy định của luật DN 2020 về tên DN.
6. Phân tích quy định về chia DN theo quy định của LDN 2020.
7. Phân tích quy định về tách DN theo quy định của LDN 2020.
8. Phân tích quy định về hợp nhất DN theo quy định của LDN 2020.
9. Phân tích quy định về sáp nhập DN theo quy định của LDN 2020.
10. Phân tích quy định về chuyển đổi DN theo quy định của LDN 2020.
11. Phân tích quy định về giải thể DN theo quy định của LDN 2020.
12. Phân tích cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2-50 TV
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược. Từ những yếu tố trên đề tài: “Nghiên cứu thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước, năm 2021” được thực hiện với hai mục tiêu cụ thể như sau:
1. Xác định tỷ lệ bà mẹ sau sinh có kiến thức đúng về nuôi con bằng sữa mẹ tại Bệnh viện Đa khoa Cía Nước, năm 2021.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước, năm 2017.
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh. Từ các lý thuyết khoa học, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước trước đó về ý định mua sảm phẩm xanh, đề tài đưa ra các giả thuyết và đề xuất mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ môi trường và ý định mua sản phẩm xanh của người dân tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó, góp phần trả lời cho câu hỏi nhận thức, thái độ và xã hội có tác động đến ý định mua sản phẩm xanh – tức là ý thức bảo vệ môi trường như thế nào.
Từ việc tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sảm phẩm xanh, nghiên cứu là nền tảng để hoạch định, phát triển những chính sách, kế hoạch quy mô cấp nhà nước có những giải pháp Hàm ý quản trị để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân cũng như doanh nghiệp cần phải làm gì để gia tăng giá trị công ty đồng thời đóng góp vào việc chung – bảo vệ môi trường.
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk, - Phần đầu: Nếu những tác hại của pin khi bị vứt bừa bãi ngoài môi trường
- Phần hai: Giới thiệu về quỹ SolarHeart mà SolarBK đã tạo ra để quyên góp từ thiện cho những nơi khó khăn như: mái ấm tình thương, trẻ em nghèo, tạo quỹ học bổng,… thông qua việc thu gom pin không còn sử dụng. Với 1 viên pin được quyên góp, bạn sẽ nhận được 1 SolarHeart – tương đương 1000 vnđ đóng góp vào quỹ.
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị điện Thiên Việt giai đoạn 2019 - 2019. Từ đó, tìm ra những mặt tồn tại làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Thiên Việt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Thiên Việt trong thời gian tới.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Mục đích cụ thể:
- Tập hợp cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần.
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn. Làm rõ quy trình, cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại toà án, thực tiễn áp dụng pháp luật để giải quyết các tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại toà án qua công tác xét xử và qua đó phát hiện những vấn đề còn bất cập trong các quy định của pháp luật cũng như những khiếm khuyết, sai sót trong công tác xét xử của toà án để từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả công tác xét xử và quyền, lợi chính đáng của các đương sự trong vụ án giải quyết chia tài sản chung vợ chồng.
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge limited liability Company. The marketing's study of basic production strategies aims to attract the customer and student. Besides, it gives an overview of the strategies and processes commonly used in the center. Moreover, in the internship period, the writer worked as a counselor within 7 weeks, the research made the most of knowledge and skills in the school to the reality helped me discover the strengths and drawbacks. More importantly, the research paid more attention to explore the strategies that make the company’s success. Therefore, there are a range number of students who want to this place to learn. Specifically, my graduation paper takes effective measures to survey the customer's satisfaction, collect and present the data to make a basic marketing, find out the other center's attractions. In this article, customers’ care gives top priority to meeting customer's basic needs, such as the staff’s attitude and the care's method. As a result, this strategy help customer trust more effectively in the center.
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật
Qua đề tài:“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với người lao động khuyết tật” nhầm mục đích nâng cao thêm kiến thức về luật pháp cho sinh viên trường đại học Nguyễn Tất Thành nói riêng và cho tất cả các sinh siên hay những người có ý muốn tìm hiểu thêm về luật pháp nói chung. Việc tìm hiểu về đề tài sẽ góp phần nâng cao hiểu biết về pháp luật và thông qua đó giúp ta hiểu rõ hơn về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với người lao động khuyết tật. Qua đó chúng ta đã biết rõ thêm về CSR, NKT, NLĐKT, doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội, ta còn biết thêm các xu thế hiện nay của các doanh nghiệp, vai trò của doanh nghiệp, những quy định về quyền lợi của người lao động khuyết tật trong pháp luật đối với các tổ chức doanh nghiệp và xã hội. Bên cạnh đó tác giả cũng đã đưa ra mặt hạn chế và thực trạng của NLĐKT đối với các doanh nghiệp Việt Nam và các giải pháp đối với doanh nghiệp quốc tế.
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil, Kênh phân phối là khâu trung gian thiết lập dòng chảy sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng nên nó có những vai trò quan trọng sau:
- Là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng.
- Thông qua kênh phân phối doanh nghiệp, ngoài việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn những đối thủ cạnh tranh, mà còn làm cho chúng luôn sẵn sàng ở mọi thời gian, địa điểm và yêu cầu mà người tiêu dùng mong muốn.
- Nguồn lực của mỗi Công ty đều hạn chế, vì thế họ không thể phân phối một cách trực tiếp sản phẩm của mình đến tất cả các khách hàng trong phạm vi rộng lớn. Do đó một khi Công ty có một mạng lưới, một hệ thống phân phối rộng lớn, thì lúc đó doanh nghiệp sẽ hạn chế được những khe hở của thị trường đồng thời sẽ đáp ứng được một cách nhanh chóng những yêu cầu của người tiêu dùng.
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice, Ngành kinh doanh nhà hàng đã và đang góp phần lớn trong việc tăng doanh thu cho Pullman Danang Beach Resort. Vì vậy để ngày càng thu hút và giữ vững nguồn khách, nhà hàng luôn cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình. Và trong thời gian thực tập tại nhà hàng Epice em đã học hỏi được rất nhiều về công tác phục vụ tiệc Buffet. Từ đó em đã có nhiều kiến thức thực tế cho bản thân, điều này giúp em củng cố lại những kiến thức đã học trong sách vở ở nhà trường và trong việc học hỏi cũng như nghề nghiệp sau này. Do thời gian và khả năng còn nhiều hạn chế, bài làm có thể sẽ có nhiều sai sót, mong được sự chia sẻ và góp ý của quý thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang thời gian qua, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thời gian qua của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Đề xuất giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặt
Đề tài được thực hiện với mục tiêu đề ra “Chiến lược truyền thông trên kênh kỹ thuật số cho dòng sản phẩm sữa rửa mặt cho nam giới của nhãn hàng Oxy trong tháng 11- 12/2020”. Để đạt được điều này, các mục tiêu thành phần được đề ra như sau: Insight của khách hàng mục tiêu.
Hành vi của khách hàng mục tiêu trên các kênh kỹ thuật số.
Chiến lược truyền thông trên kênh kỹ thuật số cho dòng sản phẩm sữa rửa mặt cho nam giới của nhãn hàng Oxy trong tháng 11-12/2020.
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai. Mục tiêu nghiên cứu chuyên đề để làm rõ những vấn đề liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo pháp luật Việt Nam. Qua đó tìm ra những thiếu sót, từ những thiếu sót đó sẽ được bài học để sửa đổi hoàn thiện hơn trong các quy định về hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo pháp luật Việt Nam.
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân
+ Gia tăng lượng khách hàng nữ giới trong độ tuổi từ 24 - 44 tuổi trong khu vực các quận Bình Tân, Tân Phú, Quận 6 và Quận 11 đến với AEON Mall Bình Tân.
+ Gia tăng doanh thu của các đối tác kinh doanh của AEON Mall Bình Tân cũng như các cửa hàng thuộc tập đoàn AEON.
- Mục tiêu Marketing
+ Thúc đẩy khách hàng mua sắm và chi tiêu nhiều hơn tại AEON Mall Bình Tân.
+ Gia tăng độ nhận biết thương hiệu của AEON Mall Bình Tân đến với khách hàng mục tiêu.
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls, - Thời gian chậm tác dụng nhỏ, độ nhạy lớn.
- Luôn bảo đảm phanh đồng thời các bánh xe vì áp suất trong dòng dẫn động chỉ bắt đầu tăng khi các má phanh đã ép vào trống phanh.
- Hiệu suất cao.
- Kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản, giá thành thấp.
- Có khả năng sử dụng trên nhiều các loại xe khác nhau mà chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh, vì các xe khác nhau chủ yếu là khác tải trọng, trọng lượng phân bố ở các cầu nên chỉ cần thay đổi áp suất còn cơ cấu phanh không phải thay đổi .
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt. Thời gian huấn luyện: thời gian cho cả quá trình phát hiện khuôn mặt, trích xuất đặc trưng và huấn luyện bộ dữ liệu là 2231,3 giây (» 37,2 phút).
- Thời gian nhận diện: thời gian trung bình cho một bức ảnh bao gồm phát hiện khuôn mặt, căn chỉnh và nhận diện phụ thuộc vào số lượng khuôn mặt xuất hiện trong hình. Với ảnh có chứa duy nhất một khuôn mặt, thời gian mất khoảng 5 giây. Với ảnh chứa 10 khuôn mặt, mất khoảng 8 giây. Sau đây là một số kết quả thu được từ hệ thống nhận diện khuôn mặt dựa trên mô hình MTCNN và kỹ thuật Triplet Loss của thuật toán FaceNet.
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus
Nghiên cứu chế độ điều khiển của hệ thống phanh ABS.
- Nghiên cứu các chi tiết của hệ thống phanh ABS thủy lực.
- Phân tích kết cấu và nguyên lý làm việc của cơ cấu chấp hành ABS thủy lực sử dụng van 2 vị trí và các chi tiết trên xe Toyota innova.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH. Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của gà qua 8 tuần tuổi giữa 2 loại thức ăn tại trại chăn nuôi.
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình quản trị nhân lực chung của công ty. Dựa trên cơ sở thực tế trong công tác quản lý đưa ra những đánh giá, nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn
Nghiên cứu sự chuyển dịch việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch việc làm cho lao động trên địa bàn xã, từ đó đưa ra các đóng góp , giải pháp cải thiện khả năng tiếp cận và chuyển đổi việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1, Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi.
2, Phân tích các những yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch việc làm cho lao động trên địa bàn xã Thắng Lợi.
3, Đề xuất giải pháp cải thiện khả năng tiếp cận và chuyển đổi việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi .
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang thời gian qua, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thời gian qua của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Đề xuất giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
More Related Content
More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh. Từ các lý thuyết khoa học, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước trước đó về ý định mua sảm phẩm xanh, đề tài đưa ra các giả thuyết và đề xuất mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ môi trường và ý định mua sản phẩm xanh của người dân tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó, góp phần trả lời cho câu hỏi nhận thức, thái độ và xã hội có tác động đến ý định mua sản phẩm xanh – tức là ý thức bảo vệ môi trường như thế nào.
Từ việc tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sảm phẩm xanh, nghiên cứu là nền tảng để hoạch định, phát triển những chính sách, kế hoạch quy mô cấp nhà nước có những giải pháp Hàm ý quản trị để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân cũng như doanh nghiệp cần phải làm gì để gia tăng giá trị công ty đồng thời đóng góp vào việc chung – bảo vệ môi trường.
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk, - Phần đầu: Nếu những tác hại của pin khi bị vứt bừa bãi ngoài môi trường
- Phần hai: Giới thiệu về quỹ SolarHeart mà SolarBK đã tạo ra để quyên góp từ thiện cho những nơi khó khăn như: mái ấm tình thương, trẻ em nghèo, tạo quỹ học bổng,… thông qua việc thu gom pin không còn sử dụng. Với 1 viên pin được quyên góp, bạn sẽ nhận được 1 SolarHeart – tương đương 1000 vnđ đóng góp vào quỹ.
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị điện Thiên Việt giai đoạn 2019 - 2019. Từ đó, tìm ra những mặt tồn tại làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Thiên Việt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Thiên Việt trong thời gian tới.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Mục đích cụ thể:
- Tập hợp cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần năm 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần ICD Tân Cảng Sóng Thần.
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn. Làm rõ quy trình, cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại toà án, thực tiễn áp dụng pháp luật để giải quyết các tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn tại toà án qua công tác xét xử và qua đó phát hiện những vấn đề còn bất cập trong các quy định của pháp luật cũng như những khiếm khuyết, sai sót trong công tác xét xử của toà án để từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả công tác xét xử và quyền, lợi chính đáng của các đương sự trong vụ án giải quyết chia tài sản chung vợ chồng.
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge limited liability Company. The marketing's study of basic production strategies aims to attract the customer and student. Besides, it gives an overview of the strategies and processes commonly used in the center. Moreover, in the internship period, the writer worked as a counselor within 7 weeks, the research made the most of knowledge and skills in the school to the reality helped me discover the strengths and drawbacks. More importantly, the research paid more attention to explore the strategies that make the company’s success. Therefore, there are a range number of students who want to this place to learn. Specifically, my graduation paper takes effective measures to survey the customer's satisfaction, collect and present the data to make a basic marketing, find out the other center's attractions. In this article, customers’ care gives top priority to meeting customer's basic needs, such as the staff’s attitude and the care's method. As a result, this strategy help customer trust more effectively in the center.
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật
Qua đề tài:“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với người lao động khuyết tật” nhầm mục đích nâng cao thêm kiến thức về luật pháp cho sinh viên trường đại học Nguyễn Tất Thành nói riêng và cho tất cả các sinh siên hay những người có ý muốn tìm hiểu thêm về luật pháp nói chung. Việc tìm hiểu về đề tài sẽ góp phần nâng cao hiểu biết về pháp luật và thông qua đó giúp ta hiểu rõ hơn về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với người lao động khuyết tật. Qua đó chúng ta đã biết rõ thêm về CSR, NKT, NLĐKT, doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội, ta còn biết thêm các xu thế hiện nay của các doanh nghiệp, vai trò của doanh nghiệp, những quy định về quyền lợi của người lao động khuyết tật trong pháp luật đối với các tổ chức doanh nghiệp và xã hội. Bên cạnh đó tác giả cũng đã đưa ra mặt hạn chế và thực trạng của NLĐKT đối với các doanh nghiệp Việt Nam và các giải pháp đối với doanh nghiệp quốc tế.
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil, Kênh phân phối là khâu trung gian thiết lập dòng chảy sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng nên nó có những vai trò quan trọng sau:
- Là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng.
- Thông qua kênh phân phối doanh nghiệp, ngoài việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn những đối thủ cạnh tranh, mà còn làm cho chúng luôn sẵn sàng ở mọi thời gian, địa điểm và yêu cầu mà người tiêu dùng mong muốn.
- Nguồn lực của mỗi Công ty đều hạn chế, vì thế họ không thể phân phối một cách trực tiếp sản phẩm của mình đến tất cả các khách hàng trong phạm vi rộng lớn. Do đó một khi Công ty có một mạng lưới, một hệ thống phân phối rộng lớn, thì lúc đó doanh nghiệp sẽ hạn chế được những khe hở của thị trường đồng thời sẽ đáp ứng được một cách nhanh chóng những yêu cầu của người tiêu dùng.
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice, Ngành kinh doanh nhà hàng đã và đang góp phần lớn trong việc tăng doanh thu cho Pullman Danang Beach Resort. Vì vậy để ngày càng thu hút và giữ vững nguồn khách, nhà hàng luôn cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình. Và trong thời gian thực tập tại nhà hàng Epice em đã học hỏi được rất nhiều về công tác phục vụ tiệc Buffet. Từ đó em đã có nhiều kiến thức thực tế cho bản thân, điều này giúp em củng cố lại những kiến thức đã học trong sách vở ở nhà trường và trong việc học hỏi cũng như nghề nghiệp sau này. Do thời gian và khả năng còn nhiều hạn chế, bài làm có thể sẽ có nhiều sai sót, mong được sự chia sẻ và góp ý của quý thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang thời gian qua, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thời gian qua của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Đề xuất giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặt
Đề tài được thực hiện với mục tiêu đề ra “Chiến lược truyền thông trên kênh kỹ thuật số cho dòng sản phẩm sữa rửa mặt cho nam giới của nhãn hàng Oxy trong tháng 11- 12/2020”. Để đạt được điều này, các mục tiêu thành phần được đề ra như sau: Insight của khách hàng mục tiêu.
Hành vi của khách hàng mục tiêu trên các kênh kỹ thuật số.
Chiến lược truyền thông trên kênh kỹ thuật số cho dòng sản phẩm sữa rửa mặt cho nam giới của nhãn hàng Oxy trong tháng 11-12/2020.
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai. Mục tiêu nghiên cứu chuyên đề để làm rõ những vấn đề liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo pháp luật Việt Nam. Qua đó tìm ra những thiếu sót, từ những thiếu sót đó sẽ được bài học để sửa đổi hoàn thiện hơn trong các quy định về hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo pháp luật Việt Nam.
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân
+ Gia tăng lượng khách hàng nữ giới trong độ tuổi từ 24 - 44 tuổi trong khu vực các quận Bình Tân, Tân Phú, Quận 6 và Quận 11 đến với AEON Mall Bình Tân.
+ Gia tăng doanh thu của các đối tác kinh doanh của AEON Mall Bình Tân cũng như các cửa hàng thuộc tập đoàn AEON.
- Mục tiêu Marketing
+ Thúc đẩy khách hàng mua sắm và chi tiêu nhiều hơn tại AEON Mall Bình Tân.
+ Gia tăng độ nhận biết thương hiệu của AEON Mall Bình Tân đến với khách hàng mục tiêu.
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls, - Thời gian chậm tác dụng nhỏ, độ nhạy lớn.
- Luôn bảo đảm phanh đồng thời các bánh xe vì áp suất trong dòng dẫn động chỉ bắt đầu tăng khi các má phanh đã ép vào trống phanh.
- Hiệu suất cao.
- Kích thước nhỏ, kết cấu đơn giản, giá thành thấp.
- Có khả năng sử dụng trên nhiều các loại xe khác nhau mà chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh, vì các xe khác nhau chủ yếu là khác tải trọng, trọng lượng phân bố ở các cầu nên chỉ cần thay đổi áp suất còn cơ cấu phanh không phải thay đổi .
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt. Thời gian huấn luyện: thời gian cho cả quá trình phát hiện khuôn mặt, trích xuất đặc trưng và huấn luyện bộ dữ liệu là 2231,3 giây (» 37,2 phút).
- Thời gian nhận diện: thời gian trung bình cho một bức ảnh bao gồm phát hiện khuôn mặt, căn chỉnh và nhận diện phụ thuộc vào số lượng khuôn mặt xuất hiện trong hình. Với ảnh có chứa duy nhất một khuôn mặt, thời gian mất khoảng 5 giây. Với ảnh chứa 10 khuôn mặt, mất khoảng 8 giây. Sau đây là một số kết quả thu được từ hệ thống nhận diện khuôn mặt dựa trên mô hình MTCNN và kỹ thuật Triplet Loss của thuật toán FaceNet.
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus
Nghiên cứu chế độ điều khiển của hệ thống phanh ABS.
- Nghiên cứu các chi tiết của hệ thống phanh ABS thủy lực.
- Phân tích kết cấu và nguyên lý làm việc của cơ cấu chấp hành ABS thủy lực sử dụng van 2 vị trí và các chi tiết trên xe Toyota innova.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH. Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của gà qua 8 tuần tuổi giữa 2 loại thức ăn tại trại chăn nuôi.
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình quản trị nhân lực chung của công ty. Dựa trên cơ sở thực tế trong công tác quản lý đưa ra những đánh giá, nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn
Nghiên cứu sự chuyển dịch việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch việc làm cho lao động trên địa bàn xã, từ đó đưa ra các đóng góp , giải pháp cải thiện khả năng tiếp cận và chuyển đổi việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1, Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi.
2, Phân tích các những yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch việc làm cho lao động trên địa bàn xã Thắng Lợi.
3, Đề xuất giải pháp cải thiện khả năng tiếp cận và chuyển đổi việc làm của lao động nông thôn trên địa bàn xã Thắng Lợi .
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang thời gian qua, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thời gian qua của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
Đề xuất giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phân bón Sơn Trang.
More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149 (20)
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty Thành An.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BÁO CÁO THỰC TẬP
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
QUỐC TẾ THÀNH AN
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ
BH Bảo hiểm
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNV Công nhân viên
CP Cổ phần
HĐ Hoạt động
HĐBH Hóa đơn bán hàng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KĐKT Hợp đồng kinh tế
KH Khách hàng
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NH Ngân hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TM – XNK Thương mại – Xuất nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VAT, GTGT Thuế Giá trị gia tăng
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển, nâng cao dịch vụ cung cấp dược phẩm ở mỗi nước gắn liền với sự
phát triển kinh tế và chăm sóc sức khỏe con người của nước đó. Trong quá trình hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới, cùng với sự tác động của quá trình toàn cầu hóa, tự
do hóa thương mại quốc tế và đặc biệt Việt Nam hiện nay đã chính thức trở thành
thành viên của tổ chức thương mại Quốc tế, tổ chức y tế thế giới WHO việc phát triển
dịch vụ cung cấp dược phẩm ở nước ta có ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần làm
tăng trưởng kinh tế cũng như nâng cao sức khỏe con người một cách mạnh mẽ. Bên
cạnh đó, nó còn tạo điều kiện làm cho sức cạnh tranh hàng hóa của nước ta trên thị
trường Quốc tế tăng lên đáng kể, đẩy mạnh tốc độ giao lưu hàng hóa xuất nhập khẩu
thuốc trong và ngoài nước.
Trên cơ sở đó, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành
An không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp dược phẩm, đem đến cho
khách hàng những mặt hàng tốt với giá cả hợp lý nhất. Tuy nhiên, để đứng vững và
phát triển trong thời gian tới nhất là khi mở rộng thị trường dịch vụ thì Công ty cần có
những giải pháp kinh tế chiến lược về nguồn nhân lực, về điều kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị... để thúc đẩy hoạt động cung cấp, phân phối dược phẩm của mình ngày
càng tốt hơn đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng về khẳng định chất
lượng dịch vụ của mình. Chính sự phát triển của thị trường như vậy, việc xem xét đánh
giá các tài liệu kế toán – tài chính phục vụ cho công tác sản xuất là hết sức quan trọng.
Những lý do trên là cơ sở để em lựa chọn công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Dịch vụ Quốc tế Thành An là đơn vị thực tập, mặc dù mới được thành lập từ năm
2009 nhưng công ty đã thể hiện được những đóng góp đáng kể cho lĩnh vực dịch vụ
nói chung và ngành dược phẩm. Qua quá trình thực tập, em đã có cơ hội tìm hiểu thêm
về các đặc điểm công tác kế toán trong thực tế. Báo cáo thực tập tổng hợp của em
được trình bày qua ba phần dưới đây:
Chương 1: Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
vụ Quốc tế Thành An.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An.
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo – TS Phí Văn Trọng đã tận tình
chỉ bảo em trong quá trình thực tập và giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp
này.
Sinh viên
Đỗ Thu Trang
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DICH VỤ THÀNH AN
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Quốc tế Thành An.
2.1.1. Mô hình tổ chức.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương
tác.
- Kế toán trưởng – bà Hà Thị Lan: là người giúp việc cho ban giám đốc chỉ đạo thực
hiện công tác kế toán của công ty. Tham mưu với lãnh đạo công ty về cơ chế quản lý điều
hành hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tính
chính xác và kịp thời của các thông tin tài chính như tình hình tài sản và vốn, các thông tin
về kết quả hoạt động như doạnh thu, lợi nhuận là các cơ sở để ban giám đốc đưa ra các
quyết định của công ty. Và có nhiệm vụ điều hành chỉ đạo và giám sát các nhân viên trong
phòng thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công đảm bảo thực hiện nghiêm túc có chất
lượng. Phê duyệt và xem xét lại các công việc do các nhân viên đã thực hiện đảm bảo tính
đúng đắn và kịp thời của các thông tin.
• Kế toán tổng hợp – bà Bùi Lê Thanh Hoa.
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
mua
bán
hàng
Kế toán
công
nợ
Thủ
quỹ
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
-Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công
ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công
ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi
tiết
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh
tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT - TV
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
• Kế toán thanh toán – bà Mai Thị Hoa.
- Chịu sự chỉ đạo của cấp quản lý trực tiếp.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
- Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các
hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước.
- Hạch toán các bút toán liên quan đến thu, chi tiền mặt, tiền gửi. Phản ánh kịp
thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu
thường xuyên (cuối mỗi ngày và cuối tháng) với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ
vốn bằng tiền.
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
- Thực hiện việc giao dịch với ngân hàng: rút tiền, chuyển tiền, đối chiếu chứng
từ, sổ phụ ngân hàng.
- Phụ trách (lập, quản lý, giải chấp, tất toán…) các hợp đồng tín dụng, các khoản
lãi (tiền gửi, tiền vay).
- Thực hiện việc nộp thuế (nhập khẩu, VAT,…) hàng nhập khẩu.
- Lập báo cáo dự kiến thu chi hàng tuần, tháng, cân đối tài chính.
- Đảm bảo việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp thời.
Lưu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp các báo cáo
liên quan phần hành phụtrách theo yêu cầu của cấp quản lý.
- Nhập liệu vào phần mềm, khóa sổ, và lập báo cáo liên quan phần việc phụ trách
chính; Khi phát hiện lỗi và cần phải sửa, xóa thì phải có sự đồng ý của cấp quản lý trực
tiếp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu của bản mô tả công việc; Trong quá trình
thực hiện công việc nếu vấn đề nào chưa rõ hoặc có quy trình quản lý tốt hơn phải thảo
luận ngay với cấp quản lý.
- Ngoài trách nhiệm được quy định trong tài liệu này, trách nhiệm của kế toán
viên còn được quy định cụ thể trong các tài liệu nội bộ khác.
• Kế toán mua bán hàng – bà Bùi Lê Thanh Hoa
- Làm báo giá, hợp đồng.
- Tư vấn, chăm sóc khách hàng.
- Đốc thúc công nợ
- Cập nhật giá cả, sản phẩm mới.
- Quản lý thông tin khách hàng. Sổ sách, chứng từ liên quan đến cung cấp dịch
vụ của công ty
- Hàng ngày kế toán bán hàng phải:
+ Nhập số liệu mua bán hàng vào phần mềm kế toán
+ Tổng hợp số liệu mua bán hàng, mua hàng hàng ngày.
+ Hỗ trợ Kế toán tổng hợp
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và
công nợ
+ Theo dõi, tính chiết khấu cho Khách hàng
+ Hỗ trợ bộ phận kế toán khi cần
- Các công việc khác theo yêu cầu của ban giám đốc.
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
- Công việc cuối ngày:
+ Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hoá đơn mua bán hàng và tính tổng giá trị
hàng đã bán, thuế GTGT (nếu có) trong ngày
• Kế toán công nợ - bà Bùi Lê Thanh Hoa.
Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả. Lập danh sách các khoản nợ để
sắp xếp lịch thu, chi trả đúng, đủ, kịp thời. Phân tích tình hình công nợ, tuổi nợ, đánh
giá các khoản phải thu của công ty.
Tổng hợp bảng lương của các đơn vị trực thuộc và văn phòng công ty thành bảng
thanh toán với công nhân viên toàn công ty.
Trực tiếp thanh toán tạm ứng, tiền lương và các khoản trích theo lương.
• Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty – bà Nguyễn Thị Thanh.
Mỗi kế toán phụ trách một công việc riêng đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm,
phân nhiệm hợp lý nhưng giữa các phần hành vẫn luôn có mối liên kết chặt chẽ, bổ
sung cho nhau chính xác, kịp thời để
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Quốc tế Thành An.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.
a. Chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ngày 26/8/2016
của Bộ tài chính.
b. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc tại ngày 31/12 cùng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND.
c. Chính sách thuế:
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế GTGT: 10%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định hiện hành
d. Chính sách kế toán với hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Gía thực tế cộng chi phí vận chuyển
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân cả
kỳ dữ trữ cho từng loại hàng hóa.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Không.
e. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
khác
- Nguyên tắc ghi nhận: Theo hóa đơn, chứng từ gốc chi tiết cho từng đối tượng.
- Lập dự phòng phải thu khó đòi: Không.
f. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Theo hóa đơn, chứng từ
gốc chi tiết cho từng tài sản và nguồn hình thành tài sản.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: Khấu hao theo
đường thẳng.
g. Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác: Theo hóa đơn,
chứng từ gốc chi tiết cho từng đối tượng.
h. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Theo thực tế phát sinh và lãi suất không quá 1,2
lần lãi suất ngân hàng thương mại cùng thời điểm.
i. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Tại thời điểm hoàn thành lao động dịch vụ.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Chế độ chứng từ: Theo thông tư 133/2016/TT – BTC ngày 26/8/2016 của Bộ
tài chính.
Chứng từ kế toán là bằng chứng phản ánh về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và
thực sự hoàn thành. Mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đều được chứng minh bằng chứng
từ kế toán hợp pháp và hợp lệ. Trên cơ sở nắm rõ nguyên tắc cơ bản trong việc lập
chứng từ, ghi chép chứng từ, ghi sổ kế toán và lưu trữ bảo quản chứng từ, Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ quốc tế Thành An đã duy trì được một hệ thống
chứng từ tương đối đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ.
Các quy định về chế độ phương pháp kế toán được công ty áp dụng nhất quán và
đúng nguyên tắc. Tuy nhiên cũng có một số cải biến ở phạm vi cho phép cho phù hợp
với tình hình thực tế ở đơn vị.
Các quy định, chế độ, chính sách được Kế toán trưởng và kế toán viên nắm vững
trong quá trình áp dụng thực tế.
Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán:
- Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải
tập trung vào bộ phận kế toán công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán
đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những
chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Cuối cùng, chứng từ sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau khi
hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được huỷ.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
Bước 2: Kế toán viên, Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc công ty ký duyệt;
Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
Bước 1: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán;
Bước 2: Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
Bước 3: Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Các loại chứng từ kế toán sử dụng:
- Chứng từ bắt buộc: Là những chứng từ Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách,
biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh trong chứng từ, mục đích và phương pháp lập chứng từ.
Gồm có:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn
- Chứng từ hướng dẫn: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Bảng chấm công, Biên
bản bàn giao, … đây là loại chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị.
Ngoài ra, công ty còn tiến hành scan lại toàn bộ các chứng từ phát sinh và lưu trữ
theo bộ hồ sơ nhằm phục vụ việc tra cứu online.
Tên chứng từ Mã số chứng từ
Phiếu thu PTdd-mmyy
Phiếu chi PCdd-mmyy
Hóa đơn GTGT VATdd-mmyy
Phiếu xuất kho PXdd-mmyy
Phiếu nhập kho PNdd-mmyy
Bảng chấm công BCCdd-mmyy
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Biên bản bàn giao BBBGdd-mmyy
Nguồn: Phòng kế toán
Chú thích:
mm: số tháng (01, 02,..., 12)
dd: số thứ tự chứng từ.
yy: 2 số cuối của năm.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An áp
dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT – BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài
chính.
Thông qua hệ thống tài khoản, công ty phân loại và hệ thống hóa các loại tài sản,
nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí.
Thực tế trong hệ thống tài khoản đang được sử dụng tại công ty, công ty chủ động
mở các tài khoản khi cần thiết. Đồng thời sẽ mở các tài khoản chi tiết với các tài khoản
như Tiền gửi ngân hàng, hàng hóa, phải thu khách hàng, phải trả người bán,….
Dựa theo lĩnh vực kinh doanh đặc thù của mình mà một số tài khoản kế toán
công ty không sử dụng đến, như: TK 121, TK 152 (Nguyên vật liệu), TK 154 (Sản
xuất kinh doanh dở dang), TK 155 (Thành phẩm),…
Bảng Hệ thống tài khoản công ty sử dụng
MÃ TK/KH TÊN TÀI KHOẢN/KHÁCH HÀNG
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
112 Tiền gửi ngân hàng (chi tiết theo ngân hàng)
1121 Tiền Việt Nam
131 Phải thu của khách hàng (chi tiết theo khách hàng)
133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
13311 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
13312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1332 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
211 Tài sản cố định
2111 Tài sản cố định hữu hình
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hình
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142 Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
331 Phải trả cho người bán (Chi tiết theo nhà cung cấp)
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ xử lý
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả phải nộp khác
3389 Bảo hiểm thất nghiệp
341 Vay, nợ dài hạn
3411 Vay dài hạn
3412 Nợ dài hạn
3413 Trái phiếu phát hành
34131 Mệnh giá trái phiếu
34132 Chiết khấu trái phiếu
34133 Phụ trội trái phiếu
3414 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
352 Dự phòng phải trả
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành Công ty
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
413 Chệnh lệch tỷ giá hối đoái
418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
611 Mua hàng
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế TNDN
911 Xác định kết quả kinh doanh
Nguồn: Phòng kế toán
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
- Hệ thống sổ được áp dụng trong Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch
vụ Quố tế Thành An theo hình thức Nhật kí chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung tại công ty gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 131: chi tiết theo từng khách hàng
+ Sổ chi tiết TK 331: chi tiết theo từng nhà cung cấp
+ Sổ chi tiết TK 333: chi tiết theo từng khoản phải nộp nhà nước
+ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng thời
với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Báo cáo tài chính
Theo qui định của Bộ tài chính, doanh nghiệp sử dụng 4 loại báo cáo sau:
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Báo cáo quản trị của công ty do Phòng tài chính kế toán lập phục vụ cho yêu cầu
quản lý và điều hành công ty. Báo cáo quản trị được lập định kỳ hàng quý và bất cứ
khi nào Giám đốc yêu cầu. Dưới đây là một số báo cáo quản trị đặc trưng của công ty:
- Báo cáo bán hàng;
- Các dự toán: Dự toán tiêu thụ, dự toán mua hàng, dự toán tiền…
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Kỳ lập báo cáo của công ty theo năm tài chính.
- Nơi gửi Báo cáo tài chính: Mục đích chính của việc lập báo cáo tài chính của
công ty là quyết toán thuế với cơ quan thuế, nên nơi gửi báo cáo tài chính của công ty
là Chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng
- Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính của công ty: Giám đốc và Kế toán trưởng sẽ
chịu trách nhiệm về việc lập và sự chính xác thông tin trên Báo cáo tài chính.
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể.
2.3.1. Tổ chức kế toán tài sản cố định.
Đơn vị: triệu đồng.
STT Chỉ tiêu Số
lượng
Nguyên
giá (1đv)
Hao mòn lũy
kế
Giá trị còn
lại
1 Máy vi tính để bàn 4 14 5,6 8,4
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
2 Máy vi tính xách tay 20 13 7 6
3 Máy in 4 3 2,4 0,6
4 Máy photocopy 2 33 13.2 19,8
5 Máy lọc nước 2 5 2,5 2,5
6 Điều hòa 6 14 11,2 2,8
7 Quạt trần 6 2 1,6 0,4
8 Quạt treo tường 6 1 0.8 0,2
9 Bàn ghế làm việc (bộ) 15 3 1,2 1,8
Nguồn: Phòng kế toán
Đặc điểm và phân loại Tài sản cố định
- Phần hành kế toán TSCĐ được phụ trách bởi một nhân viên kế toán và được
tiến hành thủ công (nhân viên này có kiêm nhiệm cả phần hành về hàng hóa, công cụ
dụng cụ).
- Nguyên tắc tổ chức hạch toán TSCĐ
TSCĐ được tổ chức ghi sổ kế toán theo đơn vị thống nhất là Việt Nam Đồng
Ghi sổ kế toán TSCĐ thể hiện 3 chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại
- Đối tượng kế toán là Tài sản cố định - được hình thành chủ yếu thông qua mua
sắm. Thời điểm xác định nguyên giá là thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng
NG = Gt + Tp + Pt + Lv – Th
Trong đó:
NG: Nguyên giá
Gt: Giá thanh toán cho người bán (tính theo giá thu tiền 1 lần)
Tp: Thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước không được hoàn lại
Pt: Phí tổn trước khi dùng: vận chuyển, lắp đặt, chạy thử…
Lv: Lãi tiền vay phải trải trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng
Th: Giá trị sản phẩm, dịch vụ thu được khi chạy thử
- Công ty phân loại tài sản theo mục đích và tình hình sử dụng. Cụ thể, TSCĐ
của công ty bao gồm 2 loại:
TSCĐ dùng cho hoạt động vận chuyển
TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Khấu hao TSCĐ:
- Việc trích khấu hao TSCĐ được công ty thực hiện theo Thông tư số
45/2013/TT-BTC về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định.
- Phương pháp khấu hao được đơn vị sử dụng là theo phương pháp đường thẳng.
Khấu hao được trích định kì theo quý.
Nguyên giá
Số năm sử dụng ước tính x 4
Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng.
Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TSCĐ
Chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng trong các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
tới TSCĐ bao gồm:
Mức KH quý =
Doanh thu từ
thanh lý TSCĐ
TK 111, 112,
331
TK 211 TK 811
TK 111, 112,
131
Mua TSCĐ Thanh lý TSCĐ
TK 711
TK 133
TK 3331
TK 214 TK 632, 642
Trích khấu hao
TSCĐ
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Mua sắm TSCĐ:
- Hóa đơn mua hàng
- Hợp đồng mua tài sản
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước (phí trước bạ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hợp đồng kinh tế
Khấu hao TSCĐ:
- Bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.4: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ
Diễn giải:
Bước 1: Bộ phận có nhu cầu TSCĐ lập tờ trình xin đầu tư, xin duyệt từ Giám đốc. Bộ
phận kinh doanh và các phòng ban khác liên quan thực hiện việc tìm kiếm và ký kết
hợp đồng kinh tế.
Bước 2: Khi người bán bàn giao tài sản cùng với hóa đơn GTGT, công ty lập Hội đồng
Giám đốc
Nghiệp vụ
TSCĐ
Bảo quản,
lưu trữ
Quyết định
tăng, giảm
TSCĐ
Giao nhận tài sản
và lập các biên bản
liên quan
Lập hoặc hủy thẻ tài sản,
lập bảng tính phân bổ
khấu hao, ghi sổ kế toán
Kế toán
TSCĐ
Hội đồng
giao nhận
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
giao nhận, bộ phận này cùng với bên giao hàng thực hiện việc giao nhận TSCĐ và lập
biên bản giao nhận. Biên bản này được lập ít nhất 2 liên: 1 liên chuyển cho người giao
hàng, 1 liên giữ tại công ty.
Bước 3: Kế toán thực hiện các công việc: Dựa vào biên bảo giao nhận TSCĐ mà bộ
phận giao nhận chuyển tới, lập thẻ TSCĐ.
Sổ sách sử dụng:
- Thẻ tài sản cố định: Mỗi TSCĐ được chi tiết trên một thẻ TSCĐ về số hiệu,
tên, nguyên giá, tỷ lệ khấu hao, mức khấu hao qua các quý và năm, giá trị còn lại. Các
thẻ TSCĐ được phân chia thành các nhóm và tập hợp thành các sổ thẻ TSCĐ theo hai
tiêu chí: Nguồn hình thành tài sản và Chức năng của tài sản.
- Sổ Tài sản cố định: Sổ TSCĐ dùng chung cho toàn công ty, được mở cho cả
năm, tập hợp tất cả các TSCĐ hiện có của đơn vị trên các mặt: Số hiệu, nguyên giá, tỷ
lệ khấu hao, mức khấu hao lũy kế. Trong sổ TSCĐ, tài sản cũng được phân chia theo
các tiêu chí như ở thẻ TSCĐ
- Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 211, 214
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ theo hình thức Nhật ký chung
Các chứng từ
tăng, giảm và
khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Sổ cái tài khoản
211, 214
Sổ chi tiết
TSCĐ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
Số phát sinh
Ghi chú:
Ghi định kỳ
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Diễn giải:
- Căn cứ vào Hóa đơn mua hàng (đối với nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ) hoặc
Bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký
chung, đồng thời ghi vào thẻ TSCĐ, hoặc hủy thẻ TSCĐ. Sau đó từ số liệu trên Nhật
ký chung, ghi vào sổ cái các tài khoản 211, 214; từ số liệu trên thẻ TSCĐ, kế toán ghi
sổ chi tiết TSCĐ.
- Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết, kế
toán lập Báo cáo tài chính.
2.3.2. Tổ chức kế toán bán hàng.
* Các sản phẩm công ty kinh doanh: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch
vụ Quốc tế Thành An chuyên cung cấp phân phối dược phẩm, trang thiết bị y tế, thực
phẩm và hàng gia dụng, hóa mỹ phẩm, xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh
doanh.
* Tính giá:
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số ghi trên bảng tổng hợp
nhập xuất tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng đã xuất kho. Gía vốn của
hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ.
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Theo phương pháp này, giá vốn hàng hóa sẽ được tính theo giá bình quân hàng hóa
tồn đầu kỳ với nhập trong kỳ theo công thức:
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Gía vốn của hàng
đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán.
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán công ty sử dụng các tài khoản và sổ kế toán
như sau:
- TK 156: Hàng hóa.
- TK 632: Gía vốn hàng hóa.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa, sổ cái TK 632.
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thu.
- Các chứng từ kế toán liên quan khác.
* Kế toán doanh thu bán hàng: Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ và đã xác định đươc
doanh thu thì để phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hóa kế toán sử dụng TK 511.
Để theo dõi doanh thu tiêu thụ thì kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản
Giá trị
trung
bình cả
kỳ dự
trữ
=
Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ
+ Giá trị thực tế hàng nhập kho trong kỳ
______________________________________
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ
+ Số lượng hàng nhập trong kỳ
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
doanh thu, sổ cái tài khoản doanh thu.
Là một doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên
doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế VAT.
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng (Hóa đơn bán hàng), kế toán tiến
hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu, vào chứng từ ghi sổ, đến
cuối tháng vào sổ cái.
Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
a. Chiết khấu thương mại: Công ty không thực chiết khấu thương mại cho khách
hàng trong mọi trường hợp
b. Hàng bán bị trả lại:
- Khi hàng hóa tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì khi nhập hàng lại sẽ làm
giảm trừ doanh thu, đồng thời khi nhập lại phải ghi giảm giá vốn.
TK 111, 112,131,... TK 511 TK 111, 112, 131, ...
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng, cung cấp DV
Các khoản thuế phải nộp khi BH, cung cấp DV
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
- Đối với hạch toán hàng bán bị trả lại, kế toán công ty sử dụng các loại tài
khoản và các sổ sách sau:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng.
+ TK 156, 632, 3331, 111, ...
+ Các chứng từ có liên quan đến việc nhập lại hàng hóa vào kho, chứng từ
ghi sổ, sổ cái TK 511.
2.3.3. Tổ chức kế toán phần hành công nợ phải thu.
- Chứng từ:
+ Hợp đồng.
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn dịch vụ hàng hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất
kho.
+ Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu.
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ hóa đơn bán ra.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 131: Phải thu khách hàng: phản ánh các khoản công ty phải thu khách
hàng về việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty. Tài khoản này được kế
toán của công ty mở chỉ tiết theo từng nhóm khách hàng và chi tiết từng khách hàng.
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của kế toán công nợ phải thu.
Phiếu xuất hàng
Hóa đơn
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký bán hàng
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
2.3.4. Tổ chức kế toán lương.
* Giới thiệu lao động: Hiện tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Quốc tế Thành An có số lượng lao động là 20 người và gồm nhiều ban bệ khác nhau.
Danh sách thành viên của công ty
STT Họ và tên Chức vụ Trình độ
1 Lê Hồng Thuân Chủ tịch hội đồng quản trị Đại học
2 Nguyễn Thị Nga TP Hành chính Đại học
3 Hà Thị Lan TP Kế toán Đại học
4 Bùi Lê Thanh Hoa Kế toán Đại học
5 Mai Thị Hoa Kế toán Đại học
6 Nguyễn Đức Hùng Quản lý kinh doanh Cao đẳng
7 Nguyễn Hữu Trường NVKD Đại học
8 Nguyễn Thị Dung Thủ kho Trung cấp dược
9 Phạm Thị Ánh Hồng Phó giám đốc Đại học
10 Nguyễn Thị Thanh NVHC Đại học
11 Hà Duyên Quân NVKD Cao đẳng
12 Lê Hoài Nam NV làm thầu Cao học
Sổ tổng hợp chi tiết TK 131
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ cái TK 131
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
13 Nguyễn Thị Bích Ngọc NVHC Đại học
14 Hà Thị Minh NVKD Cao đẳng
15 Nguyễn Diệu Liên NVKD Trung cấp
16 Nguyễn Thu Thảo NV bán hàng Cao đẳng
17 Trần Huy Quyết Trưởng quầy Đại học
18 Lê Thị Mai Thanh NVKD Đại học
19 Hồ Thị Quỳnh NVKD Cao đẳng
20 Nguyễn Thị Thanh Thủ quỹ Đại học
Đặc điểm quy định về tiền lương và các khoản trích theo lương
Một số quy định về tiền lương tại đơn vị:
- Hiện nay công ty đã ban hành và thực hiện các chính sách tiền lương phù hợp
với hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và quy định của Nhà nước. Mọi người
trong công ty thường xuyên được huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và
các biện pháp an toàn phù hợp với tính chất công việc được giao.
- Đối với mỗi người lao động, phải luôn tuân thủ đúng nội quy, quy chế của công
ty, có trách nhiệm hoàn thành tốt công việc được giao với năng suất và chất lượng cao
để nhận được mức lương phù hợp. Hiện nay công ty đang áp dụng các hình thức tiền
lương và cách tính lương sau:
Tiền lương thời
gian phải trả
=
Số ngày làm việc thực tế x Hệ số lương cấp bậc x
Mức lương tối thiểu theo quy định nhà nước
Số ngày làm việc theo chế độ tháng (24 ngày)
Tính lương chế độ ngày nghỉ lễ: Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Quốc tế Thành An, nhân viên được nghỉ phép 14 ngày/năm (cứ sau khi làm
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
việc 5 năm sẽ có thêm 1 ngày nghỉ phép). Mỗi tháng kế toán lương sẽ trích 1 ngày
lương phép vào số lương phải trả. Cuối năm, sẽ trích bổ sung nốt phần lương nghỉ
phép chưa trích. Trong trường hợp nhân viên không nghỉ đủ số ngày phép, lương ngày
phép đó sẽ được nhân 2 lần.
Hàng tháng, kế toán tính lương ngày lễ, chế độ (1 ngày lương) =
Ví dụ: Đối với nhân viên có lương cơ bản là 3.980.000 VNĐ theo (giả sử nhân
viên Nguyễn Thị Mai, mã số 0104), lương ngày lễ chế độ được hưởng trong tháng là:
165.833 VNĐ
Một số quy định về các khoản trích theo lương:
- Các khoản trích theo lương tại Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Quốc tế Thành An cũng tuân thủ tỷ lệ trích hiện hành, tuy nhiên thay vì khoản
trích lấy cơ sở là tiền lương trả cho nhân viên thì tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An sẽ lấy cơ sở là tiền lương cơ bản trả cho nhân viên,
cụ thể như sau:
+ BHXH trích theo tỷ lệ 25,5% tổng quỹ lương cơ bản, trong đó 18% tính vào
chi phí của công ty và 8% nhân viên phải chịu
+ BHYT trích theo tỷ lệ 4,5% tổng quỹ lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi
phí công ty phải chịu và 1,5% trừ vào tiền lương nhân viên.
+ KPCĐ trích 2% tổng quỹ lương đóng bảo hiểm vào chi phí phải chịu của công
ty. Trên thực tế, hàng năm công ty đóng một khoản cố định 10 triệu đồng vào quỹ
công đoàn huyện. Số tiền dư sẽ được dùng vào thăm nom nhân viên ốm, hay hỗ trợ
tham quan…
+ BHTN trích 2% tổng quỹ lương cơ bản, trong đó công ty và nhân viên mỗi bên
chịu 1%.
Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ, thông tin kế toán
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng tổng hợp doanh số bán hàng trong tháng
+ Bảng thanh toán tiền lương
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
+ Bảng thanh toán trợ cấp BHXH
+ Giấy nghỉ phép, nghỉ ốm, giấy chứng sinh
+ Các chứng từ khác có liên quan
- Sổ sách kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết thanh toán lương cho nhân viên
+ Sổ cái TK 334, TK 338
+ Sổ Nhật ký chung
Hạch toán một số nghiệp vụ chi tiết
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.8: Quy trình kế toán lương tại công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An
(1) Kế toán lương tính lương của nhân viên và gửi Bảng năng suất lương và Bảng
tổng hợp thời gian tới Kế toán ghi sổ.
(2) Kế toán ghi sổ sau khi đối chiếu sự phù hợp giữa Bảng năng suất lương và
Bảng tổng hợp thời gian, lập Bảng tổng hợp chi tiền lương để Giám đốc duyệt chi.
(3) Giám đốc duyệt chi
(4) Kế toán ghi sổ lập Phiếu chi gồm 2 liên, 1 liên gửi cho thủ quỹ chi tiền, 1 liên
giữ lại để ghi sổ.
Tại Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An,
ngày cuối tháng kế toán tính lương sẽ tính ra lương của từng nhân viên trong tháng và
gửi Bảng năng suất lương và Bảng tổng hợp thời gian tới Kế toán ghi sổ. Sau đó, Kế
toán ghi sổ kiểm tra, đề nghị Giám đốc duyệt chi và thủ quỹ sẽ phát lương tại ngày 10
của tháng sau. Kế toán ghi sổ tiến hành ghi sổ phiếu chi. Tại ngày cuối tháng, kế toán
đồng thời ghi sổ hạch toán lương vào tài khoản chi phí.
Sơ đồ 2.9: Hạch toán lương và các khoản trính theo lương
(4)
(3)
(2)
(1)
Kế toán tính
lương
Kế toán ghi
sổ
Giám
đốc
Kế toán ghi
sổ
Thủ quỹ
TK 1111 TK 334
TK 338 (2,3,4,8,9)
TK 6421, 6422
TK11212
Trả lương cho các
bộ phận
Tiền lương, thưởng cho
các bộ phận
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Theo số liệu tháng 10/2016 tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Quốc tế Thành An, trình tự hạch toán như sau:
Ngày 10/11, sau khi gửi được Bảng lương năng suất và Bảng tổng hợp thời gian
để Giám đốc duyệt chi, Kế toán dựa trên các Bảng tổng hợp chi lương đã được Giám
đốc duyệt chi, viết phiếu chi lương tháng 10 cho các bộ phận và hạch toán:
Nợ TK 334:
- Lương bộ phận kinh doanh: 120.000.000
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
- Lương bộ phận văn phòng: 54.000.000
Có TK 1111: 174.000.000
- Đồng thời, kế toán trích khoản BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 6421:28.800.000
Nợ TK 6422: 12.960.000
Có TK 338: 41.760.000 (Tính trên lương cơ bản)
+ Công ty có quy định đối với công nhân viên thử việc, trong 1 tháng đầu tiên
vẫn được trả lương nhưng chưa phải đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
+ Đối với công nhân vệ sinh cũng không phải đóng khoản trên, do công ty chỉ coi
công nhân vệ sinh như công nhân thời vụ và hạch toán lương trên TK 334
+ Trích BHXH, BHYT, BHTN phần người lao động phải chịu:
Nợ TK 1388: 18.270.000
Có TK 338: 18.270.000 (Tính trên lương cơ bản)
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An , việc
trích BHXH, BHYT, KPCĐ phần trừ vào lương của nhân viên được hạch toán thông
qua TK 1388 (Phải thu khác). Ngày cuối tháng, khi Kế toán tính lương tính ra lương
công nhân viên, Kế toán ghi sổ đồng thời phản ảnh khoản trích trừ vào lương nhân
viên lên TK 1388. Tại ngày 10 tháng sau, khi công ty trả lương, kế toán ghi sổ ghi
giảm phần đã trích trên TK 1388 và ghi tăng tiền mặt (TK 111) tương ứng phần tiền
lương mà công nhân không được nhận do đóng BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Thanh toán BH các loại cho công nhân viên qua ngân hàng Techcombank – Chi
nhánh Nguyễn An Ninh.
Nợ TK 338: 60.030.000
Có TK 1121-TECH: 60.030.000
2.3.5. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền.
* Các loại tiền lưu hành tại công ty: công ty chỉ lưu hành tiền Việt Nam đồng.
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
* Những vấn đề chung về kế toán tiền tại công ty.
- Công ty hoạt động dưới hình thức công ty Cổ phần với quyền sở hữu là cá nhân nên
nguồn vốn dùng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa của công ty chủ yếu là tiền và tài
sản khác như nhà cửa.
- Vốn điều lệ của công ty là 20 tỷ đồng.
- Do tiền mặt là một công cụ có tính thanh khoản cao, nhưng lại dễ xảy ra mất mát và
biển thủ nên công ty đã có một số chính sách để kiểm soát và ngăn ngừa tình trạng này
như sau:
+ Công ty có 01 thủ quỹ chuyên thực hiện việc thu tiền mặt và tiến hành các giao dịch
tại ngân hàng
+ Công ty có 01 kế toán thanh toán tiến hành ghi sổ kế toán với các nghiệp vụ thu chi
tiền mặt
+ Cuối mỗi tháng, công ty sẽ tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách với
sổ phụ ngân hàng để sớm phát hiện ra các sai sót hoặc sai phạm để xử lý kịp thời.
- Các hoạt động chủ yếu liên quan đến tiền của công ty bao gồm:
+ Thu tiền mặt: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính .
+ Chi tiền mặt: Hoạt động chi mua hàng hóa, chi trả tiền lương công nhân viên, chi trả
các chi phí khác (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), chi phí tài chính
(phí giao dịch, lãi tiền vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng…), thuế và các khoản
phí lệ phí nộp cho nhà nước.
* Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ và thông tin kế toán.
- Chứng từ được sử dụng với các hoạt động về thu chi tiền mặt của công ty bao gồm:
+ Với hoạt động thu: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân
hàng.
+ Với hoạt động chi: Phiếu chi, các loại séc (séc bảo chi), ủy nhiệm chi của ngân hàng,
giấy báo nợ của ngân hàng.
- Sổ sách được sử dụng với các hoạt động về thu chi tiền mặt của công ty bao gồm:
+ Nhật ký chung: Dùng để ghi lại các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc thu chi
tiền
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
+ Sổ quỹ tiền mặt (sổ cái tài khoản 111): Theo dõi chi tiết các khoản thu chi tiền mặt
+ Sổ quỹ ngân hàng (sổ cái tài khoản 112): Theo dõi các khoản thu chi tiền gửi ngân
hàng
+ Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng: Theo dõi các khoản thu chi tại từng ngân
hàng mà công ty có tài khoản giao dịch
*Một số mẫu chứng từ mà công ty đang áp dụng với kế toán tiền.
- Phiếu thu: kế toán thanh toán khi nhận được các chứng từ, hóa đơn liên quan đến thu
tiền kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của chứng từ. Nếu chứng từ hợp lệ tiến hành lập
phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, thu tiền và định
khoản các nghiệp vụ liên quan.
Đơn vi: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Dịch vụ Quốc tế Thành An
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ TC)
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
PHIẾU THU
Ngày 22 tháng 11 năm 2017
Quyển số: ...........
Số: .........................
Nợ: .........................
Có: .........................
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thanh toán tiền bán hàng hóa đơn số 0000049 xuất ngày 20/11/2016
Số tiền: 29.500.000 (Viết bằng chữ): Hai chín triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0000049 và hợp đồng kinh tế số HĐKT- 16 - 1116.
Ngày 22 tháng 11 năm 2017.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Lê Hồng Thuân
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hà Thị Lan
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thu
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị
Thanh
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị
Thanh
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
- Phiếu chi: Khi kế toán thanh toán nhận được phiếu đề nghị thanh toán hay đề xuất
thanh toán đã được duyệt của giám đốc, kiểm tra lại chứng từ xác thực tính hợp lệ,
trung thực (có tẩy xóa hay không). Sau khi xác nhận chứng từ hợp lệ, kế toán tiến
hành viết phiếu chi, gửi cho kế toán trưởng và giám đốc phê duyệt và ký. Tiếp đó
phiếu chi sẽ chuyển cho thủ quỹ để chi tiền.
Đơn vi: Công ty Cổ phần Đầu tư Mẫu số: 02 - TT
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành
An)
Bộ phận: Kế toán
(Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ TC)
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 11 năm 2017 Quyển số: ...........
Số: .........................
Nợ: .........................
Có: .........................
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thủy
Địa chỉ: Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel
Lý do chi: Tiền cước điện thoại tháng 10/2016
Số tiền: 523.000 (Viết bằng chữ): Năm trăm hai mươi ba nghìn đồng chẵn
Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 66.
Ngày 01 tháng 11 năm 2017.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Hồng Thuân
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hà Thị Lan
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị
Thanh
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị
Thanh
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thủy
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
*Một số mẫu sổ được sử dụng trong việc theo dõi phần hành về tiền.
- Nhật ký chung.
Quy trình ghi sổ:
Kế toán dựa trên các chứng từ như: hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy
báo có của ngân hàng tiến hành định khoản các nghiệp vụ tương ứng rồi ghi vào sổ
nhật ký chung như được trích dẫn dưới đây
Trích sổ nhật ký chung
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ Tháng
Chứng từ Số phiếu
Thu/Chi;
Nhập/Xuất
Diễn giải
TK Nợ
TK đối
ứng
Số lượng Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng TK Có
Nhập Xuất Nợ Có
A B C D E F G H I J K
01/11/2017 11 6641962 01/11/2017
Tiền điện thoại di
động tháng 10/2017
6422 1111 523.000
01/11/2017 11 6641962 01/11/2017 PC01-1116
Tiền điện thoại di
động tháng 10/2017
1111 6422 523.000
… … … … … … … … … … … ..
02/11/2017 11 02/11/2017
Nộp tiền bảo hiểm
tháng 10/2017
338
1121-
TECH
69.899.350
02/11/2017 11 02/11/2017
PBN03-
1116
Nộp tiền bảo hiểm
tháng 10/2017
1121-
TECH
338 69.899.350
… … … … … … … … … … … …
22/11/2017 11 0000049 22/11/2017 PT07-1116
Thu tiền bán hàng hóa
đơn 0000049
1111 131-TV 29.500.000
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An)
22/11/2017 11 0000049 22/11/2017
Thu tiền bán hàng hóa
đơn 0000049
131-TV 1111 29.500.000
… … … … … … … … … … … …
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
- Sổ quỹ tiền mặt: Căn cứ vào nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt các nghiệp vụ liên quan phát sinh
Trích sổ chi tiết quỹ tiền mặt - TK 111
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Thu Chi Tồn quỹ
Ngày tháng Thu Chi
Tháng 10/2017
Số dư đầu kỳ: 198.500.000
01/11/2017
PC01-
1116
Tiền điện thoại di động tháng
10/2017
6422 523.000 197.977.000
… … … … … … …
… … … … … … …
22/11/2017
PT07-
1116
Thu tiền bán hàng hóa đơn
0000049
131-TV 29.500.000 227.477.000
… … … … … … …
Cộng phát sinh 40.500.000 59.523.000 179.477.000
Số dư cuối kỳ: 179.477.000
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An)
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng (Chi tiết tài khoản 112): Căn cứ vào sổ nhật ký chung và các chứng từ như: giấy báo nợ, giấy báo có của
ngân hàng TECH kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng
Trích sổ quỹ chi tiết TIỀN GỬI NGÂN HÀNG – Tài khoản 1121- TECH
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư
Ngày tháng Thu Chi
Tháng 10/2017
Số dư đầu kỳ: 1.250.000.000
… … … … … … …
02/11/2017
PBN03-
1116
Nộp tiền bảo hiểm tháng
10/2017
338 69.899.350 910.000.650
… … … … … … …
26/11/2017 PT09-1116
Thu tiền bán hàng hóa đơn
0000053
131-TV 25.000.000
... .... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 300.400.000 589.899.350 960.500.650
Số dư cuối kỳ: 960.500.650
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An)
- Sổ cái tài khoản 111
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang
sổ
STT
dòng
Nợ có
A B C D E G H 1 2
Tháng 10/2017
Số dư đầu kỳ: 198.500.000
01/11/2017 PC01-
1116
01/11/2017 Tiền điện thoại di động tháng 10/2017 12 18 6422 523.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
22/11/2017 PT07-
1116
22/11/2017 Thu tiền bán hàng hóa đơn 0000049 13 22 131- TV 29.500.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh: 40.500.000 59.523.000
Số dư cuối kỳ: 179.477.000
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An)
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
- Sổ cái tài khoản 112
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký
chung
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Trang
sổ
STT
dòng
Nợ có
A B C D E G H 1 2
Tháng 10/2017
Số dư đầu kỳ: 1.250.000.000
02/11/2017 PBN03-
1116
01/11/2017 Nộp tiền bảo hiểm tháng 10/2017 12 16 338 69.889.350
... ... ... ... ... ... ... ... ...
26/11/2017 PT09-
1116
22/11/2017 Thu tiền bán hàng hóa đơn 0000053 14 21 131- TV 25.000.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh: 300.400.000 589.899.350
Số dư cuối kỳ: 960.500.650
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc tế Thành An)
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
44
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ QUỐC TẾ THÀNH AN
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán.
- Công ty hiện đã có một cơ cấu kế toán khá hợp lý và hoạt động có hiệu quả.
Các kế toán ở các mảng khác nhau hỗ trợ rất nhiều cho nhau trong quá trình làm
việc. Điển hình như kế toán công nợ hỗ trợ kế toán doanh thu và kế toán tổng hợp
trong việc theo dõi tình hình thanh toán giúp kế toán tổng hợp có thể hạch toán sổ
sách và phản ánh kịp thời các nguồn thu và chi bằng tiền, để từ đó cung cấp thông
tin cho Kế toán trưởng và Giám đốc để ra quyết định hợp lý cho công ty.
- Mỗi bộ phận kế toán có chức năng và nhiệm vụ nhất định, được quy định rõ
ràng tránh trường hợp làm trùng lặp công việc hay bỏ sót công việc gây ra hiện
tượng không hiệu quả trong công việc và trong việc cung cấp thông tin kế toán.
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán.
3.2.1. Những ưu điểm.
- Công ty đã tuân thủ khá nghiêm ngặt các quy định của Nhà nước bằng việc
thực hiện đúng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT–BTC về việc sử dụng hệ
thống sổ sách, chứng từ, hệ thống báo cáo và phương pháp kế toán. Tuy nhiên, công
ty có linh hoạt trong việc sử dụng các công cụ hỗ trợ việc kê khai như bảng tính
excel để giảm thiểu khối lượng công việc thủ công, tạo điều kiện cho công tác kế
toán trở lên nhanh, đơn giản và hiệu quả hơn.
- Về công tác hóa đơn chứng từ: Công ty đang được thực hiện rất tốt, thông qua
việc kiểm soát, xét duyệt chứng từ khi nhận được chứng từ, lưu trữ bảo quản chứng từ
theo bộ hồ sơ liên quan (bộ hồ sơ bán hàng: hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng,
phiếu thu, giấy báo có; bộ hồ sơ mua hàng: hợp đồng, hóa đơn GTGT, tờ khai hải quan,
phiếu chi, ủy nhiệm chi…) từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong việc tra cứu thông tin.
- Về việc lập các báo cáo tài chính: Công ty luôn đảm bảo lập và trình bày một
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
cách hợp lý và hợp pháp các thông tin trên báo cáo. Đồng thời, công ty thực hiện
kiểm soát hai lượt trước khi nộp cho cơ quan thuế. Từ đó nhằm đảm bảo độ chính
xác và giảm rủi ro sai sót và bị xử phạt. Ngoài ra, công ty còn lập thêm các báo cáo
dùng để phục vụ nội bộ, giúp cho Giám đốc và ban quản lý đưa ra những quyết định
kịp thời về những vấn đề tài chính.
- Về hệ thống tài khoản kế toán: Công ty linh động áp dụng hệ thống tài khoản
theo Thông tư 133/2016/TT-BTC bằng việc mở tài khoản khi cần thiết, và mở tài
khoản chi tiết nhằm phục vụ các mục đích của đơn vị.
- Về việc thực hiện sổ sách kế toán: Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi
sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ tiện dùng, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu. Sổ
sách kế toán của công ty luôn được trình bày một cách khoa học và theo một hệ
thống quy định sẵn, đồng thời việc lưu trữ sổ sách cũng được phân loại rõ ràng để
thuận tiện trong việc tra cứu và tìm kiếm
3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân.
- Về hệ thống sổ sách kế toán: Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung tuy đơn
giản, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty cũng như khối lượng các nghiệp
vụ phát sinh. Về cơ bản thì công ty đã sử dụng các Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết trong
việc thực hiện công tác kế toán. Tuy nhiên, công ty không sử dụng các Sổ Nhật ký
đặc biệt để theo dõi riêng các loại nghiệp vụ thường xuyên phát sinh. Công ty hiện
vừa ghi chép sổ sách kế toán bằng tay và bằng máy, nên những bản ghi chép bằng
tay thường sẽ bị tẩy xóa nhiều và không rõ ràng, dẫn đến việc dễ gặp rủi ro trong
việc so sánh đối chiếu số liệu và đảm bảo chính xác số liệu kế toán.
- Về chứng từ kế toán:
+ Trong nhiều trường hợp chứng từ kế toán được lập bởi nhân viên kế toán
không được rõ ràng do kế toán thiếu ý thức hoặc do bất cẩn, điều này gây khó khăn
cho công tác hạch toán kế toán, theo dõi đối chiếu và ảnh hưởng đến độ chính xác
của thông tin kế toán. Biểu mẫu chứng từ của công ty vẫn còn sai khác với biểu mẫu
quy định theo Thông tư 133/2016/TT–BTC.
- Về công tác phòng ngừa rủi ro:
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
46
Công ty không thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trong
khi công ty vẫn áp dụng hình thức thanh toán trả chậm cho khách hàng, điều này
có thể làm ảnh hưởng đến doanh thu của công ty khi khách hàng mất khả năng
thanh toán.
- Phương pháp tính lương tại đơn vị: Tính lương theo thời gian làm việc là
chưa thực sự hợp lý đối với một công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.
- Việc trích khấu hao TSCĐ: Tuy công ty đã thực hiện áp dụng trích khấu hao
theo thông tư 133/2016/TT-BTC mới ban hành có quy định khác về cách phân loại
và trích khấu hao đối với TSCĐ nhưng bộ phận kế toán vẫn chưa thực sự nắm rõ về
cách trích khấu hao theo thông tư này nên vẫn còn một số nhầm lẫn thiếu sót.
- Về báo cáo tài chính: Không phải năm nào công ty cũng phát hành đủ 4 báo
cáo tài chính, thường thuyết minh không đầy đủ thông tin trong thuyết minh báo cáo
tài chính.
3.3. Một số phương pháp đề xuất.
- Về tài khoản kế toán:
Công ty nên mở thêm tài khoản 159 để theo dõi lập dự phòng cho các khoản
phải thu khó đòi và các khoản giảm giá của khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
- Về chứng từ kế toán:
+ Chuyển dần việc ghi chép chứng từ sang việc in chứng từ do việc in chứng
từ vừa thuận tiện, vừa rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán;
+ Biểu mẫu chứng từ sử dụng chuẩn hóa theo quy định trong Thông tư
133/2016/TT–BTC.
+ Ngoài ra, công ty nên xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu chung để lữu trữ
chứng từ online để giúp cho những người có thẩm quyền truy cập vào thực hiện tra
cứu, đồng thời cũng để có thể lấy lại chứng từ bản sao khi bị mất chứng từ gốc.
- Về sổ sách kế toán:
+ Mở các Sổ nhật ký đặc biệt ghi chép các nghiệp vụ mua hàng, bán hàng
thường xuyên tại công ty, theo dõi sát sao hoạt động kế toán mua, bán hàng hóa.
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
47
+ Chuẩn hóa biểu mẫu sổ kế toán theo quy định tại Quyết định 48/2006/QĐ-
BTC và những văn bản có liên quan.
- Tính lương cho nhân viên:
+ Công ty nên áp dụng hình thức trả lương theo doanh số hoặc theo lợi nhuận.
Đây là hình thức trả lương tiên tiến nhất hiện nay. Hình thức trả lương này đảm bảo
tính công bằng, bình đẳng giữa những người đảm nhận công việc bán hàng trong
công ty.
+ Chi tiết các đối tượng nhận lương theo các bộ phận, kế toán với các đối
tượng nhân viên khác nhau nhưng vẫn phải theo một chuẩn chung, hạch toán khoản
trích theo lương trực tiếp vào tài khoản 334 của nhân viên (không thông qua tài
khoản 1388)
- Cho nhân viên đi tập huấn các lớp, khóa tập huấn về áp dụng các thông tư,
chuẩn mực mới để áp dụng trích khấu hao đúng theo thông tư 133/2016/TT–BTC.
- Lập báo cáo tài chính hàng năm đúng và đủ theo quy định, các thay đổi trong
chính sách kế toán phải được thuyết minh đầy đủ.
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
48
KẾT LUẬN
Loại hình doanh nghiệp thương mại, dịch vụ ngày càng trở lên phổ biến ở Việt
Nam với các quy mô khác nhau đã và đang khẳng định vai trò không thể thiếu đối
với một Quốc gia. Cùng sự phát triển của loại hình doanh nghiệp này thì công tác kế
toán cũng cần ngày một hoàn thiện, để đáp ứng nhu cầu thông tin cho đối tượng
quan tâm, không chỉ chính xác, đầy đủ mà còn phải kịp thời cho việc ra quyết định.
Đối với một doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, bên cạnh thực hiện chính
sách cung cấp dịch vụ, chính sách về thanh toán, chính sách về giá nhằm nâng cao
doanh số bán hàng thì việc quản lý chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
tăng mục tiêu lợi nhuận cũng là vấn đề cần đặc biệt quan tâm.
Trong thời gian ngắn thực tập và tìm hiểu tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại Và Dịch vụ Quốc tế Thành An, báo cáo kiến tập tổng hợp này em đã đi vào
nghiên cứu sơ bộ về một số phần hành chủ yếu trong công ty. Qua thời gian thực
tập tại công ty em thấy công ty đã cố gắng tận dụng một cách tốt nhất chế độ kế
toán mới và luôn muốn hoàn thiện bộ máy kế toán của mình. Tuy nhiên vẫn còn tồn
tại một số vấn đề và em tin rằng với khả năng và những cố gắng của công ty trong
thời gian tới thì những vấn đề tồn tại sẽ được giải quyết, công tác quản lý và hạch
toán sẽ hoàn thiện hơn, phục vụ đắc lực cho quản lý kinh tế tài chính của công ty.
Do hạn chế về mặt thời gian cộng với sự hiểu biết của bản thân còn chưa thấu
đáo, thiếu tính thực tế nên em không thể tránh khỏi những sai sót khi hoàn thành
báo cáo này. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy cũng như
Phòng Tài chính kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Quốc
tế Thành An.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, các cô chú anh chị phòng kế
toán và TS Phí Văn Trọng đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập
tổng hợp này.
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các văn bản pháp luật:
+ Thông tư 133/2016/TT-BTC.
+ Thông tư 45/2013/TT-BTC.
2. Các tài liệu của công ty:
+ Giấy đăng ký kinh doanh;
+ Điều lệ công ty;
+ Chứng từ, sổ sách công ty;
+ Báo cáo tài chính của công ty;
3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp của các anh chị khóa trên.
4. Nguồn tài liệu trên luanvan.net.
5. Giáo trình các môn học: Kế toán tài chính, Hệ thống thông tin kế toán của
trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
50
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN – NĂM 2017 (trích)
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Và Dịch vụ Quốc tế Thành An.
STT Tên tài khoản Số
hiệu
Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Tiền mặt 111 86.413.546 0 43.615.806.131 43.653.812.206 48.407.471 0
2 Tiền gửi ngân
hàng
112 29.685.273 0 216.753.082.370 215.924.023.956 858.716.687 0
3 Phải thu khách
hàng
131 22.268.637.519 0 136.900.785.185 131.480.419.299 27.746.003.405 57.000.000
4 Thuế GTGT
được khấu trừ
133 9.608.096 0 6.243.911.000 6.243.230.462 10.288.634 0
5 Phải thu khác 138 38.334.900 0 442.052.995 318.847.420 161.540.475 0
6 Công cụ dụng
cụ
153 107.808.334 0 123.109.909 124.524.764 106.393.479 0
7 Hàng hóa 156 17.581.738.828 0 125.032.976.226 123.161.405.170 19.453.309.924 0
8 Tài sản cố định 211 1.564.195.996 0 339.763.636 265.839.086 1.683.120.546 0
9 Vay ngắn hạn 311 0 22.350.100.000 73.626.009.834 84.066.249.456 0 32.790.339.622
10 Phải trả người
bán
331 239.522.647 10.921.227.548 136.169.583.494 134.054.080.672 0 8.566.202.079
11 Thuế và các
khoản nộp NN
333 799.558.484 0 6.557.912.079 6.313.887.119 1.043.583.444 0
12 Phải trả người
lao động
334 0 0 1.990.905.000 1.990.905.000 0 0
13 Phải trả, phải
nộp khác
338 581.370.619 512.065.752 15.064.415.612 15.102.013.812 31.706.667 0
53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
51
14 Nguồn vốn kinh
doanh
411 0 9.000.000.000 0 0 0 9.000.000.000
15 Lợi nhuận chưa
phân phối
421 0 523.453.942 250.765.430 411.840.519 0 684.529.031
16 Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
511 0 0 128.190.567.253 128.190.567.253 0 0
17 Doanh thu từ
hoạt động tài
chính
515 0 0 4.048.927 4.048.927 0 0
18 Các khoản giảm
trừ doanh thu
521 0 0 559.564.752 559.564.752 0 0
19 Gía vốn hàng
bán
632 0 0 122.021.561.280 122.021.561.280 0 0
20 Chí phí tài chính 635 0 0 1.750.485.082 1.750.485.082 0 0
21 Chi phí quản lý
kinh doanh
642 0 0 4.161.837.847 4.161.837.847 0 0
22 Thu nhập khác 711 0 0 13.735 13.735 0 0
23 Xác định kết
quả kinh doanh
911 0 0 127.635.065.163 127.635.065.163 0 0
24 Tổng cộng 43.306.847.242 43.306.847.242 1.147.466.216.980 1.147.466.216.980 51.098.070.732 51.098.070.732