SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐƠN VỊ THỰC TẬP :
CÔNG TY TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG
SVTH : NGUYỄN GIA HÂN
MSSV : 18631289
LỚP : 14CKT06
GVHD : VŨ THANH LONG
TP.Hồ Chí Minh , năm 2021
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế
giới. Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi
mới kinh tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế
đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển
mới. Tuy nhiên nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết
sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu
quả cao nhất.
Kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các
hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà
người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như
thế nào. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã và đang cần có sự đổi
mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn
là thiết lập một hệ thống thông tin quản lý. Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ
thống đo lường xử lý và truyền đạt những thông tin có íchlàm căn cứ cho các
quyết định kinh tế cho nhiều đốitượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài
doanh nghiệp. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến
chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi
liên hệ mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu
quả.
Qua quá trình tực tập kế toán tại Công ty TNHH MTV TM-DV Thúy Phương ,
với sự dẫn dắt và chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và độingũ nhân viên
kế toán của công ty, em đã hoàn thành phần báo cáo thực tập được thực hiện
công tác kế toán của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Sự hiểu biết về trình độ và khả năng chuyên môn là điều không thể thiếu của
mỗi người . Tuy nhiên , nếu quá chú trọng vào việc học lý thuyết ở nhà mà
không thể ứng dụng vào thưc tế cuộc sống thì là một sự khả phạm lớn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG em
có thể phần nào hoàn thiện hơn những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực
hành mà hang ngày em chỉ học trên sách và việc hoàn thành báo cáo này là một
trong những kết quả mà em đã thực hiện trong suốt thực tập tại Công ty.
Từ đây em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến :
Quý thầy cô Trường Cao Đẳng Kinh Tế TPHCM đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Kế toán – kiểm toán đã truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở , kiến thức
chuyên sâu về Kế toán và kinh nghiêm thực tiễn quý báu và hữu íchcho cá nhân
em trong thời gian thưc tập và cả sau này.
Thầy Vũ Thanh Long đã hết long hỗ trợ , giúp đỡ em trong việc chọn hướng đề
tài và hoàn thiện đề tài thực tập này.
Ban lãnh đạo Công Ty TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG đã tiếp nhận
em và tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận với công việc thực tế và các anh
chị ở phòng Tài chính – Kế toán , đjăc biệt là các anh chị trong công ty đã nhiệt
tình hướng dẫn , cung cấp thong tin , dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ,
giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đúng thời gian và quy
định.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô và các cô , chú , anh , chị tại công ty luôn
khỏe mạnh và thành công trong công việc . lính chúc công ty kinh doanh ngày
càng đạt hiệu quả cao.
Tp.Hồ Chí Minh , ngày ….tháng…..năm 2021
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN GIA HÂN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Cán bộ hướngdẫnthực tập : ..…….……………………………………………………………………………....
Bộ phận :..……………………………………………………………………………………………………………..
Đơn vị :…………………………………………………………………………………………………………………
Họ tênsinhviênthực tập : …………………………………………………………………………………………
Trường :………………………………………………………………………………………………………………..
Sau thời giansinhviênthựctập tại đơnvị,chúng tôi có nhận xétnhưsau:
1.Về ý thức chấp hành nội qui,qui địnhcủa nội qui :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về đạo đức, tác phong :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
3. Về năng lực , chuyênmôn :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
4. Kếtluận :
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………….., Ngày……tháng…… năm…….
Xác nhận của đơn vị Cán bộ hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn thực tập :.............................................................................................
Tổ bộ môn :............................................................................................................................
Sau thời gian hướng dẫn sinh viên :.........................................................................................
thực tập , tôi có nhậnxétnhưsau:
1. Về ý thức chấp hành nội qui , qui định :......................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Về đạo đức , tác phong : ............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Về năng lực , chuyên môn :.......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Kết luận:....................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điểm:
…………………….., Ngày……tháng…… năm…….
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Lời mở đầu :......................................................................1
Lời cảm ơn :.......................................................................2
Mục lục :.............................................................................5
Chương I : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV Thúy
Phương
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty
1.3 Tổng quan tình hình nhân sự của công ty
1.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty
1.5 Hệ thống tổ chức công ty
1.6 Tổ chức kế toán của công ty
Chương II : CƠ SỞ LÝ LUẬN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Nguyên tắc kế toán
2.1.3 Chứng từ sử dụng
2.1.4 Tài khoản sử dụng TK 511
2.1.5 Kế toán chi tiết
2.1.6 Kế toán tổng hợp
2.2 Kế toán giá vốn hang bán
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Nguyên tắc kế toán
2.2.3 Chứng từ sử dụng
2.2.4 Tài khoản sử dụng TK 632
2.2.5 Kế toán chi tiết
2.2.6 Kế toán tổng hợp
2.3 Chi phí bán hang
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Nguyên tắc kế toán
2.3.3 Chứng từ sử dụng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.4 Tài khoản sử dụng TK 641
2.3.5 Kế toán chi tiết
2.3.6 Kế toán tổng hợp
2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1 Khái niệm
2.4.2 Nguyên tắc kế toán
2.4.3 Chứng từ sử dụng
2.4.4 Tài khoản sử dụng TK 642
2.4.5 Kế toán chi tiết
2.4.6 Kế toán tổng hợp
2.5 Thu nhâp khác
2.5.1 Khái niệm
2.5.2 Nguyên tắc kế toán
2.5.3 Chứng từ sử dụng
2.5.4 Tài khoản sử dụng TK 711
2.5.5 Kế toán chi tiết
2.5.6 Kế toán tổng hợp
2.6 Chi phí khác
2.6.1 Khái niệm
2.6.2 Nguyên tắc kế toán
2.6.3 Chứng từ sử dụng
2.6.4 Tài khoản sử dụng TK 811
2.6.5 Kế toán chi tiết
2.6.6 Kế toán tổng hợp
2.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.7.1 Khái niệm
2.7.2 Nguyên tắc kế toán
2.7.3 Chứng từ sử dụng
2.7.4 Tài khoản sử dụng TK 821
2.7.5 Kế toán chi tiết
2.7.6 Kế toán tổng hợp
2.8 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.8.1 Khái niệm
2.8.2 Nguyên tắc kế toán
2.8.3 Chứng từ sử dụng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.8.4 Tài khoản sử dụng TK 515
2.8.5 Kế toán chi tiết
2.8.6 Kế toán tổng hợp
2.9 Chi phí tài chính
2.9.1 Khái niệm
2.9.2 Nguyên tắc kế toán
2.9.3 Chứng từ sử dụng
2.9.4 Tài khoản sử dụng TK 635
2.9.5 Kế toán chi tiết
2.9.6 Kế toán tổng hợp
2.10 Xác định kết quả kinh doanh
2.10.1 Khái niệm
2.10.2 Nguyên tắc kế toán
2.10.3 Tài khoản sử dụng TK 911
2.10.4 Kế toán chi tiết
2.10.5 Kế toán tổng hợp
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TM-DV THÚY PHƯƠNG
3.1 kế toán doanh thu bán hàng
3.1.1 chứng từ sử dụng
3.1.2 tài khoản sử dụng 511
3.1.3 kế toán chi tiết
3.1.4 kế toán tổng hợp
3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
3.2.1 chứng từ sử dụng
3.2.2 tài khoản sử dụng 632
3.2.3 kế toán chi tiết
3.2.4 kế toán tổng hợp
3.3 kế toán chi phí bán hàng
3.3.1 chứng từ sử dụng
3.3.2 tài khoản sử dụng 641
3.3.3 kế toán chi tiết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.4 kế toán tổng hợp
3.4 kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3.4.1 chứng từ sử dụng
3.4.2 tài khoản sử dụng 642
3.4.3 kế toán chi tiết
3.4.4 kế toán tổng hợp
3.5 Thu nhâp khác
3.5.1 chứng từ sử dụng
3.5.2 tài khoản sử dụng 711
3.5.3 kế toán chi tiết
3.5.4 kế toán tổng hợp
3.6 Chi phí khác
3.6.1 chứng từ sử dụng
3.6.2 tài khoản sử dụng 811
3.6.3 kế toán chi tiết
3.6.4 kế toán tổng hợp
3.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3.7.1 chứng từ sử dụng
3.7.2 tài khoản sử dụng 821
3.7.3 kế toán chi tiết
3.7.4 kế toán tổng hợp
3.8 kế toán doanh thu hoạt động tài chính
3.8.1 chứng từ sử dụng
3.8.2 tài khoản sử dụng 515
3.8.3 kế toán chi tiết
3.8.4 kế toán tổng hợp
3.9 Kế toán chi phí tài chính
3.9.1 chứng từ sử dụng
3.9.2 tài khoản sử dụng 635
3.9.3 kế toán chi tiết
3.9.4 kế toán tổng hợp
3.10 kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.10.1 chứng từ sử dụng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.10.2 tài khoản sử dụng 911
3.10.3 kế toán chi tiết
3.10.4 kế toán tổng hợp
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẦM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4.1 Nhận xét về công tác kế toán xác đinhk kết quả kinh doanh tại công ty
4.1.1 Nhận xét chung
4.1.2 Ưu điểm
4.1.3 Nhược điểm
4.2 Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
4.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
KẾT LUẬN
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG
1.1Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1.1 Gioi thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty viết bằng Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ THÚY
PHƯƠNG
Tên công ty viết bằng tiếng Nước Ngoài : THUY PHUONG COMMERCE SERVICE
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt : THUY PHUONG COMMERCE SERVICE CO.,LTD
Địa chỉ : 449/20B Lê Quang Sung, Phường 9, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam
Điện thoại : 08-39696862
Fax : 08-39696862
Email: thioanh1971@gmail.com
Mã số thuế: 0314232393
Vốn điều lệ : 1.000.000.000đồng
Bằng chữ : Một tỷ đồng
1.1.2 Lịch sử hình thành của Công ty
 Công ty TNHH MTV TM-DV Thúy Phương là công ty tư nhân do bà Võ Thị Hoàng
Oanh làm giám đốc, chuyên cung cấp dịch vụ hàng hóa giày dép.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Công ty được thành lập vào ngày 15 tháng 02 năm 2017 . Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh do sở Kế Hoạch – Đầu Tư Tphcm cấp ngày 15 tháng 02 năm 2017 .
Thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0314232393 do UBND Tphcm cấp.
1.2Nhiệm vụ và chức năng của công ty
 Công ty TNHH TM-DV THÚY PHƯƠNG với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là dịch
vụ hàng may sẵn và giày dép
 Công ty có nhiệm vụ buôn bán , giao nhận hàng hóa đảm bảo yếu tố đúng thời gian
địa điểm . Đồng thời, để tránh hàng tồn kho , công ty phải làm sao để lượng hàng tồn
kho luôn nhỏ nhất .Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phải đảm bảo yêu cầu
giao hàng đúng lúc , kịp thời , mặc khác phải đảm bảo mục tiêu khống chế lượng hàng
tồn kho ở mức tối thiểu.
 Công ty còn co nhiệm vụ chấp hành đúng chế độ chính sách quản lý kế toán tài chính
của Nhà nước , đảm bảo hoạt động của công ty có hiệu quả và thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ đối với Nhà nước.
1.3Tổng quan tình hình nhân sự của công ty
 Công ty gồm 10 nhân viên
 Trình độ cao nhất từ Đại học cho đến Trung cấp
 Loại hợp đồng mà Công ty ký kết với người lao động là từ 1 năm trở lên
 Độ tuổi thấp nhất tại công ty là từ 23 tuổi trở lên
 Công ty tuyển dụng những ứng viên có năng lực và trình độ phù hợp với mô hình
công ty
 Để duy trì nguồn nhân lực hàng năm Công ty luôn tổ chức các hoạt động vui chơi lành
mạnh giúp anh em trong công ty tạo được tinh thần đoàn kết , thoải mái ,sau thời gian
làm việc căng thẳng. Mỗi năm công ty đều có chế độ thưởng riêng đối với từng cá
nhân trong năm đạt thành tích tốt , và thưởng theo chế độ của luật lao động như lễ 30.4
, lễ 2.9, ngày thành lập công ty và lương tháng 13.
1.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty
Phạm vi các dịch vụ bán buôn vải , hàng may sẵn , giày dép là nội dung cơ bản của dịch vụ
mua bán .
Những dịch vụ mà công ty thường tiến hành là :
+ Nhập hàng
+ Nhận hàng và kiểm tra
+ Làm thủ thục nhận hàng
+ Lập phiếu xuất kho
+ Giao hàng
+ Lên công nợ
+ Thanh toán
1.5Hệ thống tổ chức công ty
1.5.1 Cơ cấu tổ chức
P.GIÁM
ĐỐC
P.KẾ
TOÁN
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
P.KINH
DOANH
Bộ phận
giao nhận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.5.2 nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Giám đốc
Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đói với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty
Trực tiếp lãnh đạo , chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh , tổ chức bộ máy nhân sự kinh
doanh
Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty
Phòng kinh doanh
Chịu sự chỉ đạo truejc tiếp của Gíam đốc, phụ trách kinh doanh quan hệ đối tác với khách
hàng
Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ , đề xuất các phương án giá cả , và lập kế hoạch kinh
doanh cho cả công ty
Phòng kế toán
Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty với chức năng này kế toán
trưởng ;à người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn ,thực hiện chức năng kiểm
soát tổ chức của công ty , giúp giám đốc tổ chức công tác hoạch toán
Tổ chức công tác kế toán , công tác thống kê bộ máy kế toán phân công , phan nhiệm và chỉ
đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ thống kế toán . Tính toán
chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn . Bảo
quản , lưu giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán
Kiểm tra việc tính toán , ghi chép và phản ánh chính sách kịp thời mọi hoạt động sản xuât
kinh doanh
Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản vật tư , hàng hóa , và đè nghị xử lý các khaongr thừa
thiêu hư hỏng
Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến việc sử dụng tài
sản , vật tư , tiền vốn cần thiết cho công tác kế toán
Giúp giám đốc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên
Ký duyệt các chứng từ , các báo cáo kế toán , thống kê những chứng từ có liên quan đến công
tác thanh toán tín dụng hợp đồng
Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của công ty theo chế
đọ quy định
1.6Tổ chức kế toán của công ty
1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1.6.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Kế toán trưởng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.2 : sơ đồ tổ chức phòng kế toán
1.6.1.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành
Kế toán trưởng
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty , tham mưu cho Gíam
đốc về các hoạt động tài chính tổ chức kiểm tra kế toán trong nộ bộ , chịu trách nhiệm trước
Gisam đốc vè các hoạt động kể toán tài chính của công ty . Kiểm tra tính trung thực của báo
cáo trước khi đưa Gíam đốc duyệt
Kế toán tổng hợp
Là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc quản lý hệ thống bộ máy kế toán của công ty có
trách nhiệm hướng dẫn các chế độ , thể lệ quản lý về kế toán tài chính cho các cán bộ nhân
viên có liên quan . Đồng thời , làm nhiệm vụ của một kế toán tổng hợp tập hợp chi phí theo số
liệu phát sinh ngày , tổ chức ghi chép , tổng hợp số liệu nhập xuất , tiêu thụ , các loại vốn , các
quỹ của công ty để xác định lãi lỗ , lập báo cáo tài chính , báo cáo thuế.
Kế toán tiền mặt , tiền gửi
Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt , tiền gởi ngân hàng ,
quản lý ngoại tệ cũng như phản ánh kịp thời đầy đủ , chính xác số liệu hiện có và tình hình
luân chuyển vốn.
Kế toán công nợ
Theo dõi các khaorn công nợ giữa công ty với khách hàng . Lập báo cáo nhanh về các khoản
công nợ để báo cáo lên kế toán trưởng và giám đốc
Thủ quỷ
Đảm nhận công việc thu chi tiền mặt , lưu trữ hồ sơ , cập nhật chứng từ , báo cáo quỹ hàng
ngày , đóng các chứng từ số sách có liên quan.
1.6.2 hình thức và chính sách áp dụng ở công ty
1.6.2.1 Chế độ kế toán
- Chế độ kế toán Công ty áp dụng vhees độ kế toán Việt nam , được ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng Bộ tài chình
- Chế độ chứng từ : Công ty áp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều có chứng từ kế toán chứng minh . cuối cùng
, toàn bộ hệ thống chứng từ kế toán thực hiện đều được chuyển về phòng kế toán.
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền
mặt , tiền gửi
Kế toán
công nợ
Thủ
quỹ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hệ thống tài khoản công ty áp dụng hệ thống tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản
thống nhất và mở các tài khoản chi tiết phù hợp với việc hạch toán của kế toán.
1.6.2.2 Hình thức kế toán
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ , căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
chứng từ ghi sổ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối lì theo phương pháp binhg quân gia
quyền .
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01.01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tính và sử dụng trong ghi chép kế toán là :VNĐ ( Việt Nam Đồng)
1.6.2.3 Trình tự và phương pháp ghi chép
- Trình tự ghi chép
- Hàng ngày tập hợp , kiểm tra và phân loại chứng từ gốc , căn cứ vào chứng từ gốc , kế
toán ghi vào sổ quỹ và sổ chi tiết liên quan.
- Định kỳ : trên cơ sở các chứng từ gốc phân loại , kế toán lập “ chứng từ ghi sổ ‘’. Căn
cứ “ chứng từ ghi sổ “ đẻ đăng ký trong số đăng ký chứng từ ghi sổ rồi ghi vào sổ cái.
- Cuối kỳ:
+ Lập bẳng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép của hạch toán tổng hợp
+ Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết.
+ Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối chiếu tài khoản với số đăng ký chứng từ ghi sổ , với
sổ quỹ và bẳng tổng hợp chi tiết
+ Lập bảng cân đối kế toán
Chứng từ gốc
Bảng cân đối TK
SỔ CÁI
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
Sổ quỹ Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Kiểm tra đối chiếu
: Ghi hàng tháng
- Phương pháp đánh giá tài sản cố định
- Mọi tư liệu lao động có thời gian sử dụng từ một năm trở lên và có giá trị từ 10 triệu đồng
trở lên thì được gọi là tài sản cố định
- Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá Nguyên giá tài sản cố dịnh ( NGTSCĐ )
được xác định định theo nguyên tắc sau :
NGTSCĐ = Gía mua + chi phí vận chuyển + lắp đặt chạy thử
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
để trích khấu hao TSCĐ
- Phương pháp đánh giá và hạch toán hàng tồn kho
- Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho
=
= số lượng hàng tồn kho xuất trong kỳ +
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
2.1Kế toán doanh thu bán hàng
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + giá trị hàng mua vào trong kỳ
Đơn giá bình quân hàng
tồn kho
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong
kỳ
đơn giá bình quân hàng tồn
kho xuất trong kỳ
Giá trị hàng xuất kho
trong kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.1 Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thong thường của doanh nghiệp , góp phần làm
tang vốn của chủ sở hữu.
Doanh thu = số lượng hàng hóa , SPTTTK* đơn giá
- Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ;
doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí , doanh thu bán hàng phản ánh qui mô
của quá trình sản xuất , phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp . Bởi lẻ nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
1.1.2 Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản 511 chỉ phản ánh số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán,
dịch vụ đã cung cấp mà không phân biệt là đã thu tiền hay chưa
- .Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn.
- Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi
riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
1.1.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hang
- Bản thanh toán hàng đại lý, kí gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu , séc , chuyển khoản ,........giáy báo có bản sao kê
ngân hàng
- Các chứng từ kế toán liên quan khác.
1.1.4 Tài khoản sử dụng 511
+ Bên nợ :
- Số thuế phải nộp ( thuế TTĐB , thuế XK , thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp )
tính trên doanh thu bán hàng , sản phẩm , cung cấp dịc vụ trong kỳ
- Số chiết khấu thương mại , số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu
- Kế chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
+ Bên có:
- Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ . Tài khoản 511 gồm 4 tài khaorn cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.1.5 Kế toán chi tiết
Đơn vị:.............................. Mẫu số S19-DNN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Địa chỉ:.............................. (Ban hành theo Thông
tư số
133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ
Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm ( hàng hóa , dịch vụ , bất động sản đầu tư):
............................
Năm : .................
Quyển sổ :..........
Ngày , tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tk đối
ứng
Doanh thu Các khoản tính
trừ
Số
hiệu
Ngà
y,
thán
g
Số
lượng
Đơn
giá `
Thành
tiền
Thuế Khác
A B C D E 1 2 3 4 5
- Cộng phát
sinh
- Doanh thu
thuần
- Giá vốn hàng
bán
- Lãi gộp
- Sổ này có.................trang,đánh số từ trang 01 đến trang.................
- Ngày mở sổ..................
Ngày.......tháng......năm........
Người ghi sổ Kế toán trường Gíam đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
1.1.6 Kế toán tổng hợp
- Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp
Nếu tách riêng được thuế GTGT đầu ra Nếu không tách riêng đƣợc thuế GTGT
đầu ra
(Kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo
PP
Trực tiếp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Trường hợp DN nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: cũng hạch toán
tương tự. Nếu không tách riêng đƣợc, cuối kỳ xác định thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu phải nộp phải nộp, ghi: Nợ TK 511
Có TK 333 (3332, 3333)
- Trường hợp bán hàng theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo
Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất gửi bán thì hàng chưa xác định là
tiêu thụ, kế toán chưa ghi nhận doanh thu mà theo dõi hàng gửi đi bán:
Nợ TK 157 Giá vốn hàng gửi đi bán
Có TK 155
- Hàng gửi bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi thỏa mãn điều kiện ghi nhận
doanh thu.
- Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giáhưởng hoa hồng
a) Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý :
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có các TK 155
- Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán đuợc, căn cứ vào Bảng
kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng
hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán
chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý
511
333(11
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Đầu ra
Giá
tha
nh
toán
111, 112, 131… 333(11
)
511 111, 112, 131…
Cuối kì , xác định
thuế GTGT phải
nộp (PP Trực
tiếp)
giá thanh toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đuợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, …
b) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa
hồng:
- Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh
nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng
hoá nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán đƣợc, căn cứ vào Hoá
đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán
phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, ...
Có TK 331 - Phải trả cho nguời bán (tổng giá thanh
toán)
- Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý
được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1 Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được (hoặc bao gồm chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các
khoản chi phí khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Các phương pháp tính giá xuất kho:
+ Giá thực tế đích danh: với phương pháp này trị giá thực tế của hàng xuất kho được tính
đúng theo trị giá nhập kho của lô hàng được xuất kho đó ( xuất vào lô hàng nào tính theo
giá lô hàng đó )
+ Giá bình quân gia quyền :
Đơn giá bình quân=
trị giá mua thực tế hàng + trị giá mua thực tế hàng
tồn đầu kì trong kì
Số lượng hàng tồn đầu kì + số lượng hàng nhập trong kì
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trị giá mua thực tế = số lượng hàng xuất kho x đơn giá bình quân
hàng xuất trong kì
+ Giá nhập trước xuất trước ( fifo): theo phương pháp này người ta gỉa định rằng lô hàng
nào nhập hàng trước sẽ xuất trước. Trị giá thực tế của hàng xuất kho sẽ được tính theo
đúng trị giá của hàng nhập kho của những lô hàng ưu tiên xuất trước đó .
+ Giá nhập sau xuất trước.(lifo) : theo phương pháp này người ta giả định rằng lô hàng
nào nhập sau cùng sẽ được ưu tiên xuất trước . Trước hết phải xác định được đơn giá thực
tế của từng lần nhập kho và giả thiết hàng nào nhập sau thì xuất trước . Sau đó căn cứ vào
số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc ; tính theo đơn giá thực
tế của lần nhập sau cùng.
2.2.2 Nguyên tắc kế toán
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác định là tiêu
thụ.
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ghi vào giá vốn hàng bán.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường trong
điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi
phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là
không lớn.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng đã bán ra sau khi trừ đi phần bồi thường trách
nhiệm cá nhân hay tổ chức gây ra.
2.2.3 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
2.2.4 Tài khoản sử dụng 632
- Bên nợ :
+ Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn của hàng bán của kỳ kế toán.
+ Phản ánh khoan hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra
+ Phản ánh chi phí xây dựng , tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng , tự chế.
+ Phản ánh các khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đã dự phòng năm trước
- Bên có :
+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK911 xác
định kết quả kinh doanh
+ TK 632 giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.
2.2.5 kế toán chi tiết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đơn vị:
Địa chỉ:
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm:
Tháng......năm....... Đơn vị tính: đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Ghi nợ TK 632
Tổng tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
A B C D E F
Số dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
Cộng số phát sinh
Ghi có TK 632
Số dư cuối kỳ
Ngày.... tháng.... năm.....
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.6 kế toán tổng hợp
155
627
138
911
632
Giá vốnhàng tiêuthụtrong kỳ
CPSXC cố định – phần khôngphânbổ
Cuối kỳ,kếtchuyểnGVHB
Giá vốnhàng tiêuthụbị trả lại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3 Chi phí bán hàng
2.2.7 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân
viên bán hàng, chi phí tiếp thị, vận chuyển,…, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán
hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như hoa hồng bán hàng, bảo
hành sản phẩm.
2.2.8 Nguyên tắc kế toán
- Trong quá trình bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn của các khoản chi phí phát sinh có
liên quan đến quá trình tiêu thụ thì kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng.
- Chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết để có thể quản lý chặt chẽ.
- Chi phí bán hàng được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ.
- Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn
cứ vào mức độ phát sinh chi phí vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm
bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
- Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quá dài, trong kỳ
không hoặc có ít sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán có thể chỉ chuyển một phần chi
phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó còn
khoản chi phí bán hàng còn lại được chuyển vào TK 1422 để chờ kết chuyển cho kỳ sau.
2.2.9 Chứng từ sử dụng
- HĐ GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.10 Tài khoản sử dụng 641
Tài khoản 641 chi phí bán hàng . Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ.
229(4)
241
Hao hụt, mất mát HTK (sau khi trừ bồi thường)
CP tự xâydựng,tự chế TSCĐ vượtmức bình
thường(khôngtínhvào NG TSCĐ)
Lập, chênhlệchlậpDP giảmgiá HTK
Chênhlệchhoànnhậpdự phònggiảm giá
HTK
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bên nợ : phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản phẩm , hàng hóa và cung cấp
dịch vụ
- Bên có : kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kì . Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
- TK 6411 : chi phí nhân viên
- TK 6412 : chi phí vật liệu , bao bì
- TK 6413 : chi phí dụng cụ , đồ dùng
- TK 6414 : chi phí KH TSCĐ
- TK 6415 : chi phí bảo hành
- TTK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 : các chi phí bằng tiền
2.2.11 Kế toán chi tiết
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tài khoản 641
Từ ngày..............đến ngày............
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
..........
Cộng
Người lập Kế toán trưởng
( ký họ tên) ( ký họ tên)
2.2.12 Kế toán tổng hợp
334
338
152
153, 242
641
911
111,112
Tiền lương, phụ cấp NV bán hàng, đóng gói, bảo
quản, vận chuyển,NV giới thiệu (6411)
Trích KPCĐ ,BHXH, BHYT,BHTN của
NVBH
Xuất VL đóng gói, bảo quản SP,SC TSCĐ
(6412)
Phát sinh các khoản ghi giảm
Cuối kỳ , kết chuyển CPBH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1 khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CP QLDN) là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung
trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
(tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ
dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội
nghị khách hàng. . .).
2.4.2 Nguyên tắc kế toán
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí để phục
vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, để theo dõi chặt chẽ công
dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ
những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, tuy nhiên trong
trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, hoặc trong kỳ không có sản
phẩm hàng hoá tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí quản lý thì cuối kỳ
kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động trong kỳ sang kỳ sau, hoặc phân bổ chi
phí quản lý cho những sản phẩm đã tiêu thụ và những sản phẩm chưa tiêu thụ, chi phí của
những sản phẩm chưa tiêu thụ được chuyển sang kỳ sau.
2.4.3 Chứng từ sử dụng
+ Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Bảng phân bổ tiền lương – BHXH
+ Bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ, Phiếu xuất kho
214
111, 112, 331
242, 352
CCDC, đồ dùng tính cho CPBH (6413)
Trích khấu hao TSCĐ thuộc BPBH (6414)
CP điện, nước, thông tin, thuê ngoài SC TSCĐ (CP
không lớn tính trực tiếp vào CPBH) (6417)
Trích trước /phân bổ CPSCL TSCĐ, CP khác
(6418)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
+ Các hoá đơn dịch vụ, Phiếu chi, giấy báo Nợ.........
2.4.4 tài khỏan sử dụng
 Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung
của toàn doanh nghiệp.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
– Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ; tài khoản 142 (1422 – Chi phí chờ kết chuyển) hoặc
tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” để chuyển sang kỳ sau.
Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
+ Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
+ Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
+ Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+ Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
+ Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng”
+ Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
2.4.5 Kế toán chi tiết
Đơn vị: …………………………..
Địa chỉ: …………………………...
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dùng cho các TK 154, 631, 642, 242, 335, 632)
- Tài khoản: …………………………….
- Tên phân xưởng: …………………….
- Tên sản phẩm, dịch vụ:………………
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Ghi Nợ Tài khoản ...
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Tổng
số
tiền
Chia ra
... ... ... ... .... .... ....
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
- Cộng số phát sinh
trong kỳ
- Ghi Có TK ...
- Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày....tháng....năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
( ký,họ và tên) ( ký,họ và tên) ( ký,họ và tên,đóng dấu )
2.4.6 kế toán tổng hợp
334, 338
152, 111…
153, 242
214
333
111, 112, 331
111,112,229....
642
911
Tiền lương NV QLDN (6421)
Trích KPCĐ BHXH, BHYT,BHTN của NV QLDN
Vật liệu dùng cho quản lý: xăng, dầu, mỡ
để
chạy xe, vật liệu để SC TSCĐ chung… (6422)
CCDC, đồ dùng văn phòng
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN
(6424)
Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp NSNN, lệ phí
giao thông, lệ phí qua cầu, phà (6425) (6424)
CP điện,nước,thôngtin, thuê ngoài SC TSCĐ
Phát sinhcác khoảnghi giảm
Cuối kỳ,kếtchuyểnCPQLDN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5Thu nhập khác
2.5.1 Khái niệm
 Thu nhập khác à các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm :
- Thu nhập từ những bán, thanh TSCĐ;
- Chênh lệch gi a giá tr h p lý tài sản đ c chia từ BCC cao hơn chi phí được xây dựng
tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dưa đi góp vốn liên
doanh,đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp v bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp
nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bên tổn thất (ví dụ thu tiền
bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính
chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Xử lý các khoản n phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dikch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;...
2.5.2 Nguyên tắc kế toán
229(3)
335, 242
Trích trước hoặc phân bổ CP SCL TSCĐ, CP khác:
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (6424)
(không lớn, tính trực tiếp vào CPQLDN) (6427)
CP hội nghị, khánh tiết… (6428)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng , kế toán
phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể
theo nguyên tắc:
- Đối với bên bán : tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên
mua nằm ngoài gái trị howjhp đồng được ghi nhận là thu nhập kahcs:
- Đối với bên mua :
+ các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua , làm giảm khoản thanh
toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán ( không
hạch toán và thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý , nhượng
bán.
+ các khoản tiền phạt người khác được ghi nhận là thu nhập khác teong kỳ phát sinh ,
ví dụ: người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao
hàng không đúng thời han qui định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được
ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được.
2.5.3 chứng từ sử dụng
- phiếu thu
- giấy báo nợ
- phiếu nhập kho
- hóa đơn bản TSCĐ
- quyết định xử lý , biên bản đánh giá tài sản góp vốn...,,
2.5.4 Tài khoản sử dụng
TK 711”Thu nhập khác”: phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:
Bên nợ :
- Số thuế GTGT phải nộpPP trực tiếp .
- Kết chuyển các khoản TN khác sang TK 911.
Bên có :
- Các khoản thu nh p khác phát sinh trong kỳ.
2.5.5 kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi thu nhập khác
2.5.6 kế toán tổng hợp
111, 112, 131
711
Thu nhậpthanh , nhượngbánTSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6 Chi phí khác
2.6.1 khái niệm
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí về thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi
phạm hợp đồng; bị phạt khi truy nộp thuế;...
2.6.2 Nguyên tắckế toán
- Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế
nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không
được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm
tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con,
công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác được tính vào chi phí
khác .
2.6.3 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, Giấy báo nợ,
- Phiếu xuất kho, Quyết định xử lý,
- Biên bản đánh giá tài sản góp vốn , v.v…
911
Cuối kỳ,kết
221,222,228
111, 112,152, 211…
344
331, 338
111, 112
chuyểnthunhập khác
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu hồi các khoản n kh đòi đã xử lý xóa sổ
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu tiền phạt KH do vi phạmhợp đồng.
- Các khoản tiền thưởng của KH.
Xử lýxóa sổnợ khôngxác địnhđược
chủ
Tiềnphạt khấutrừ vào tiềnkýcược , ký
quỹcủa người kýcược , ký quỹ
Thu nhậpquà biếu,tặngbằng tiền,hiệnvât
Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ
Của vật tư, hàng hóa ,TSCĐ góp vốn vào
đơn vị khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.4 Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”: phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của DN.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811:
Bên nợ :
- Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có :
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.
2.6.5 Kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí khác
2.6.6 kế toán tổng hợp
111, 112, 211
152, 153, 211…
333
111, 112, 141…
111,112,338(8),244
911
811
GTCL TSCĐ, chi phí khi thanh lý
Nhượng bán TSCĐ
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong KD (bão lụt, hỏa hoạn…)
Các khoản bị truy thu thuế
Phần góp vốn được đánh giá thấp hơn trị giá ghi
Sổ của vật tư, hàng hóa khi góp vốn vào cty con,
liên kết, cở sở kinh doanh
Cuối kì kế chuyển
chi phí khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.7 kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.7.1 khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp( hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi
xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. + Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế đòi hỏi tổ
chức, cá nhân nộp thuế phải nâng cao trách nhiệm.
2.7.2 Nguyên tắc kế toán
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành :
- Hàng quý, kế toán tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối
năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn
số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc
giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực
kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác
định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo
quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Kế toán không được phản ánh vào tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lai: tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản
911 – “Xác định kết quả kinh doanh” .
2.7.3 chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Các chứng từ khác có liên quan
2.7.4 Tài khoản sử dụng
TK 821”Chi phí thuế TNDN”: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả HĐKD của DN trong năm tài chính hiện hành.
TK 821 có 2 TK cấp 2:
- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”: phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành:
Bên nợ :
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong năm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của năm hiện tại.
Bên có :
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm phải nộp
được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong
năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm
hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại:
Bên nợ :
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn
lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm
lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm
trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên
Nợ TK 8212 vào bên Có tài khoản 911
Bên có :
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn
lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm). - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên
Nợ TK 8212 vào bên Nợ tài khoản 911.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Bên nợ : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ.
Bên có : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
Số dư: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
Bên nợ : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tang
Số dư : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ.
Bên có : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm
2.7.5 kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi riêng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại (Mẫu S38-DN) .
2.7.6 kế toán tổng hợp
- Hàng quý, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải
nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành,
ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch
toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước
vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán Chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn
nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là
số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn
lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
2.8 kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.8.1 khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thu được thông qua các hoạt
động tài chính. Cụ thể như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.8.2 Nguyên tắc kế toán
2.8.2 Nguyên tắc kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên
cơ sở
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hay các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Giá trị ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính :
+ Đối với hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ: doanh thu được ghi nhận theo
phần chênh lệch lãi (giá bán lớn hơn giá gốc) .
+ Đối với trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp: phần chênh lệch giữa giá bán trả
chậm và giá bán thu tiền ngay được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện (TK 3387),
trong mỗi kỳ sẽ phân bổ dần vào doanh thu tài chính.
2.8.3 chứng từ sử dụng
- Thông báo chia cổ tức, lợi nhuận
- Phiếu thu, Giấy báo có,…
-
2.8.4 Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và DT hoạt động tài chính khác của DN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bên nợ :
- Số thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp).
- Kết chuyển DTHĐTC thuần sang TK 911
Bên có :
- DTHĐTC phát sinh trong kỳ.
2.8.5 kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính
2.8.5 kế toán tổng hợp
2.9 chi phí tài chính
911
333(1)
515 111, 112, 131, 121,
111, 112, 131,222,228
338(7)
331
111,112
2
333(1
112
413
Cuối kỳ , kết
Chuyểndoanhthu
HĐTC
Thuế GTGT
Phải nộp)pp trực tiếp)
Thu lãi đầu tư chứng khoán
Cổ tức lợi nhuậnđược chiatừ đầu tư vào
cty con
Côngty liênkết, cơ sở KD đòng kiểmsoát
Lãi bán hàngtrả chậm phải thutừng kỳ
Chiếtkhấuthanhtoán mua hàng
Lãi do bánngoại tệ
Lãi tiềngửi ngân hàng
Cuối niên độ , xửlý chênhlêchtỷgiá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9.1 khái niệm
- Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp với m c đích tăng thu nh p hoặc các khoản ỗ phát sinh từ các hoạt động đầu tư
tài chính và kinh doanh về vốn khác.
2.9.2 nguyên tắc kế toán
- Chi phí tài chính được ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến
doanh thu được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận
trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
- Một khoản chi phí được ghi nhận ngay trong kỳ kế toán khi các chi phí đó không
đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
- Giá trị ghi nhận chi phí hoạt động tài chính:
+ Đối với hoạt động mua – bán chứng khoán, ngoại tệ: chi phí được ghi nhận theo
phần chênh lệch lỗ giá bán thấp hơn giá gốc
+ Lãi đi vay vốn được ghi nhận vào chi phí tài chính trên cơ sở thời gian và lãi suất
từng kỳ, không phân biệt khoản lãi đi vay do thực tế DN đã thanh toán tiền cho bên
cho vay hay chưa.
2.9.3 Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi vay
- Phiếu chi, Giấy báo nợ,…
2.9.4 Tài khoản sử dung
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…
Bên nợ:
-Các khoản chi phí hay các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính
Bên có :
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đàu tư chứng khoán.
-Kết chuyển toàn bộ chi phí vàcác khoản lỗ về hoạt động tài chính sang TK 911.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9.5 kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí tài chính
2.9.6 kế toán tổng hợp
2.10 Kế toán xác định kếtquả kinh doanh
2.10.1 khái niệm
- Kết quả xác định kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
bán hàng ( gồm cả sản phẩm , hàng hóa ,bất động sản đầu tư và dịch vụ , giá thành sản
phẩm sản xuất xây lắp,chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như : chi phí khấu hao , chi phí sữa chữa , nâng cấp , chi phí cho thuê hoạt động , chi
phí thanh lý) chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp.
- kết quả xác định kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính
- chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác
111, 112, 141…
121
111, 112, 141…
221, 222, 228
413
111(2), 112(2)
131
229
911
635
Chi phí nhượng bán chứng khoán
Lỗ do kinh doanh chứng khoán
Chi phí trong quá trình tham gia liên doanh,
liên
Khi thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào ct con, cơ sở KD kết
đồng kiểm soát, ct i n kết phát sinh lỗ
Chiết khấu thanh toán bán hàng
Cuối niên,độxử lýchênhlệchtỷ giá(phátsinh
,
đánh giá lại số dư cuối kì
Lỗ do bán ngoại tệ
Chênh lệch lập dự phòng giảm giá đàu tư TC
Chênh lệch hoàn nhâp dự phòng giảmgiá đàu tư TC
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.10.2 Nguyên tắc kế toán
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế
toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
(hoạt động SX, chế biến, hoạt động KDTM, DV, hoạt động tài chính…). Trong từng
loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại SP, từng ngành
hàng, từng loại dịch vụ.
- Doanh thu, thu nhập khi kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh là doanh thu
thuần và thu nhập thuần.
2.10.3 Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán .
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
Bên nợ :
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. -
CPBH, CPQLDN tính cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí
hoạt động tài chính và chi phí thuế TNDN và chi phí khác. - Kết chuyển lãi.
Bên có :
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí
thuế TNDN. - Kết chuyển lỗ.
2.9.4 kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ chi tiết Xác định kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động , trong đó
lại chi tiết cho từng đối tượng mà DN cần xác định kết quả kinh doanh ( sử dụng mẫu
S38-DN ) .
2.10.5 kế toán tông hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
632 511
911
515
Cuối kỳ,kếtchuyểngiá vốnbán hàng
711
Cuối kỳ , kếtchuyểnchi phí tài chính
821(2)
421(2)
821(2)
821(1)
811
641,642
635
Cuối kỳ,kếtchuyểnchi phí khác
Cuối kỳ , kếtchuyểnCPBH, CPQLDN
Cuối kỳ,kếtchuyểnchi phí
thuế
TCDN hiệnhành
Phát sinhbênnợ và bêncó TK 8212
Cuối kỳ , kếtchuyểnsốchenhlẹchgiữasố
Kếtchuyểnlãi phát sinhtrongkỳ
Kếtchuyểnlỗtrong kỳ
Cuối kỳ, kết chuyểnDT thuần
Cuối kỳ , kết chuyển thu nhậpkhác
Cuối kỳ, kết chuyểndoanhthu
Hoạt động tài chính
Cuối kỳ , kết chuyển số
chênh lẹch
Giữa sốphát sinhbênnợ và
bên có TK8212
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG BA
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV TM-DV THÙY PHƯƠNG
3.1 Kế toán doanh thu
3.1.1 chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- HĐ GTGT
- Giấy báo nợ , giấy báo có
3.1.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hang sử dụng tài khoản 511
Các tài khoản liên quan như : 111, 112…..
3.1.3 Kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ chi tiết :
Hoá đơn GTGT,
Phiếu thu
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái TK 511
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết 511
Bảng tổng hợp chi tiết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ghi chú :
: ghi hằng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu
3.1.4 Kế toán tổng hợp
Ngày 02/01/2020 , công ty thu tiền mặt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

More Related Content

More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149

Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docxĐề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docxĐồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docxĐồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docxĐồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docxKhóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docxPhân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 

More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149 (20)

Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
 
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docxĐề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
Đề tài Giải Pháp Xây Dựng Digital Marketing Cho Aeon Mall Bình Tân.docx
 
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docxĐồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
Đồ Án Khảo Sát Hệ Thống Phanh Ô Tô Isuzu D-Max Ls.docx
 
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docxĐồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
Đồ Án Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Khuôn Mặt.docx
 
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docxĐồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
Đồ Án Lắp Đặt Mô Hình Hệ Thống Phanh Abs Xe Lexus.docx
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH THÚ Y ĐẠI HỌC HUTECH.docx
 
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docxKhóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
Khóa Luận Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Bất Động Sản.docx
 
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docxPhân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
Phân Tích Chuyển Dịch Việc Làm Cho Lao Động Nông Thôn.docx
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docxPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Phân bón.docx
 

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Kinh Doanh Vải, Giày Dép.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG SVTH : NGUYỄN GIA HÂN MSSV : 18631289 LỚP : 14CKT06 GVHD : VŨ THANH LONG TP.Hồ Chí Minh , năm 2021
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh tế chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế thị trường xuất hiện với những ưu điểm vượt bậc đã tạo cho nền kinh tế đất nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên nền kinh tế nước ta cũng đặt ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh để có hiệu quả cao nhất. Kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã và đang cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thông tin quản lý. Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thông tin có íchlàm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đốitượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên hệ mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu quả. Qua quá trình tực tập kế toán tại Công ty TNHH MTV TM-DV Thúy Phương , với sự dẫn dắt và chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn và độingũ nhân viên kế toán của công ty, em đã hoàn thành phần báo cáo thực tập được thực hiện công tác kế toán của công ty.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Sự hiểu biết về trình độ và khả năng chuyên môn là điều không thể thiếu của mỗi người . Tuy nhiên , nếu quá chú trọng vào việc học lý thuyết ở nhà mà không thể ứng dụng vào thưc tế cuộc sống thì là một sự khả phạm lớn. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG em có thể phần nào hoàn thiện hơn những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành mà hang ngày em chỉ học trên sách và việc hoàn thành báo cáo này là một trong những kết quả mà em đã thực hiện trong suốt thực tập tại Công ty. Từ đây em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến : Quý thầy cô Trường Cao Đẳng Kinh Tế TPHCM đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán – kiểm toán đã truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở , kiến thức chuyên sâu về Kế toán và kinh nghiêm thực tiễn quý báu và hữu íchcho cá nhân em trong thời gian thưc tập và cả sau này. Thầy Vũ Thanh Long đã hết long hỗ trợ , giúp đỡ em trong việc chọn hướng đề tài và hoàn thiện đề tài thực tập này. Ban lãnh đạo Công Ty TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG đã tiếp nhận em và tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận với công việc thực tế và các anh chị ở phòng Tài chính – Kế toán , đjăc biệt là các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hướng dẫn , cung cấp thong tin , dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu , giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp đúng thời gian và quy định. Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô và các cô , chú , anh , chị tại công ty luôn khỏe mạnh và thành công trong công việc . lính chúc công ty kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao. Tp.Hồ Chí Minh , ngày ….tháng…..năm 2021 SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN GIA HÂN
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Cán bộ hướngdẫnthực tập : ..…….…………………………………………………………………………….... Bộ phận :..…………………………………………………………………………………………………………….. Đơn vị :………………………………………………………………………………………………………………… Họ tênsinhviênthực tập : ………………………………………………………………………………………… Trường :……………………………………………………………………………………………………………….. Sau thời giansinhviênthựctập tại đơnvị,chúng tôi có nhận xétnhưsau: 1.Về ý thức chấp hành nội qui,qui địnhcủa nội qui : ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Về đạo đức, tác phong : ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Về năng lực , chuyênmôn : ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Kếtluận : ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………….., Ngày……tháng…… năm……. Xác nhận của đơn vị Cán bộ hướng dẫn
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn thực tập :............................................................................................. Tổ bộ môn :............................................................................................................................ Sau thời gian hướng dẫn sinh viên :......................................................................................... thực tập , tôi có nhậnxétnhưsau: 1. Về ý thức chấp hành nội qui , qui định :...................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Về đạo đức , tác phong : ............................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Về năng lực , chuyên môn :....................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4. Kết luận:.................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Điểm: …………………….., Ngày……tháng…… năm……. Giảng viên hướng dẫn
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Lời mở đầu :......................................................................1 Lời cảm ơn :.......................................................................2 Mục lục :.............................................................................5 Chương I : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV Thúy Phương 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 1.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty 1.3 Tổng quan tình hình nhân sự của công ty 1.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty 1.5 Hệ thống tổ chức công ty 1.6 Tổ chức kế toán của công ty Chương II : CƠ SỞ LÝ LUẬN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Nguyên tắc kế toán 2.1.3 Chứng từ sử dụng 2.1.4 Tài khoản sử dụng TK 511 2.1.5 Kế toán chi tiết 2.1.6 Kế toán tổng hợp 2.2 Kế toán giá vốn hang bán 2.2.1 Khái niệm 2.2.2 Nguyên tắc kế toán 2.2.3 Chứng từ sử dụng 2.2.4 Tài khoản sử dụng TK 632 2.2.5 Kế toán chi tiết 2.2.6 Kế toán tổng hợp 2.3 Chi phí bán hang 2.3.1 Khái niệm 2.3.2 Nguyên tắc kế toán 2.3.3 Chứng từ sử dụng
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.4 Tài khoản sử dụng TK 641 2.3.5 Kế toán chi tiết 2.3.6 Kế toán tổng hợp 2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.1 Khái niệm 2.4.2 Nguyên tắc kế toán 2.4.3 Chứng từ sử dụng 2.4.4 Tài khoản sử dụng TK 642 2.4.5 Kế toán chi tiết 2.4.6 Kế toán tổng hợp 2.5 Thu nhâp khác 2.5.1 Khái niệm 2.5.2 Nguyên tắc kế toán 2.5.3 Chứng từ sử dụng 2.5.4 Tài khoản sử dụng TK 711 2.5.5 Kế toán chi tiết 2.5.6 Kế toán tổng hợp 2.6 Chi phí khác 2.6.1 Khái niệm 2.6.2 Nguyên tắc kế toán 2.6.3 Chứng từ sử dụng 2.6.4 Tài khoản sử dụng TK 811 2.6.5 Kế toán chi tiết 2.6.6 Kế toán tổng hợp 2.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.7.1 Khái niệm 2.7.2 Nguyên tắc kế toán 2.7.3 Chứng từ sử dụng 2.7.4 Tài khoản sử dụng TK 821 2.7.5 Kế toán chi tiết 2.7.6 Kế toán tổng hợp 2.8 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.8.1 Khái niệm 2.8.2 Nguyên tắc kế toán 2.8.3 Chứng từ sử dụng
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.8.4 Tài khoản sử dụng TK 515 2.8.5 Kế toán chi tiết 2.8.6 Kế toán tổng hợp 2.9 Chi phí tài chính 2.9.1 Khái niệm 2.9.2 Nguyên tắc kế toán 2.9.3 Chứng từ sử dụng 2.9.4 Tài khoản sử dụng TK 635 2.9.5 Kế toán chi tiết 2.9.6 Kế toán tổng hợp 2.10 Xác định kết quả kinh doanh 2.10.1 Khái niệm 2.10.2 Nguyên tắc kế toán 2.10.3 Tài khoản sử dụng TK 911 2.10.4 Kế toán chi tiết 2.10.5 Kế toán tổng hợp CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG 3.1 kế toán doanh thu bán hàng 3.1.1 chứng từ sử dụng 3.1.2 tài khoản sử dụng 511 3.1.3 kế toán chi tiết 3.1.4 kế toán tổng hợp 3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 3.2.1 chứng từ sử dụng 3.2.2 tài khoản sử dụng 632 3.2.3 kế toán chi tiết 3.2.4 kế toán tổng hợp 3.3 kế toán chi phí bán hàng 3.3.1 chứng từ sử dụng 3.3.2 tài khoản sử dụng 641 3.3.3 kế toán chi tiết
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.4 kế toán tổng hợp 3.4 kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 3.4.1 chứng từ sử dụng 3.4.2 tài khoản sử dụng 642 3.4.3 kế toán chi tiết 3.4.4 kế toán tổng hợp 3.5 Thu nhâp khác 3.5.1 chứng từ sử dụng 3.5.2 tài khoản sử dụng 711 3.5.3 kế toán chi tiết 3.5.4 kế toán tổng hợp 3.6 Chi phí khác 3.6.1 chứng từ sử dụng 3.6.2 tài khoản sử dụng 811 3.6.3 kế toán chi tiết 3.6.4 kế toán tổng hợp 3.7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 3.7.1 chứng từ sử dụng 3.7.2 tài khoản sử dụng 821 3.7.3 kế toán chi tiết 3.7.4 kế toán tổng hợp 3.8 kế toán doanh thu hoạt động tài chính 3.8.1 chứng từ sử dụng 3.8.2 tài khoản sử dụng 515 3.8.3 kế toán chi tiết 3.8.4 kế toán tổng hợp 3.9 Kế toán chi phí tài chính 3.9.1 chứng từ sử dụng 3.9.2 tài khoản sử dụng 635 3.9.3 kế toán chi tiết 3.9.4 kế toán tổng hợp 3.10 kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.10.1 chứng từ sử dụng
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.10.2 tài khoản sử dụng 911 3.10.3 kế toán chi tiết 3.10.4 kế toán tổng hợp CHƯƠNG IV: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẦM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4.1 Nhận xét về công tác kế toán xác đinhk kết quả kinh doanh tại công ty 4.1.1 Nhận xét chung 4.1.2 Ưu điểm 4.1.3 Nhược điểm 4.2 Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán 4.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán KẾT LUẬN CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM-DV THÚY PHƯƠNG 1.1Lịch sử hình thành và phát triển công ty 1.1.1 Gioi thiệu sơ lược về công ty Tên công ty viết bằng Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ THÚY PHƯƠNG Tên công ty viết bằng tiếng Nước Ngoài : THUY PHUONG COMMERCE SERVICE COMPANY LIMITED Tên công ty viết tắt : THUY PHUONG COMMERCE SERVICE CO.,LTD Địa chỉ : 449/20B Lê Quang Sung, Phường 9, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh , Việt Nam Điện thoại : 08-39696862 Fax : 08-39696862 Email: thioanh1971@gmail.com Mã số thuế: 0314232393 Vốn điều lệ : 1.000.000.000đồng Bằng chữ : Một tỷ đồng 1.1.2 Lịch sử hình thành của Công ty  Công ty TNHH MTV TM-DV Thúy Phương là công ty tư nhân do bà Võ Thị Hoàng Oanh làm giám đốc, chuyên cung cấp dịch vụ hàng hóa giày dép.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Công ty được thành lập vào ngày 15 tháng 02 năm 2017 . Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do sở Kế Hoạch – Đầu Tư Tphcm cấp ngày 15 tháng 02 năm 2017 . Thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0314232393 do UBND Tphcm cấp. 1.2Nhiệm vụ và chức năng của công ty  Công ty TNHH TM-DV THÚY PHƯƠNG với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là dịch vụ hàng may sẵn và giày dép  Công ty có nhiệm vụ buôn bán , giao nhận hàng hóa đảm bảo yếu tố đúng thời gian địa điểm . Đồng thời, để tránh hàng tồn kho , công ty phải làm sao để lượng hàng tồn kho luôn nhỏ nhất .Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phải đảm bảo yêu cầu giao hàng đúng lúc , kịp thời , mặc khác phải đảm bảo mục tiêu khống chế lượng hàng tồn kho ở mức tối thiểu.  Công ty còn co nhiệm vụ chấp hành đúng chế độ chính sách quản lý kế toán tài chính của Nhà nước , đảm bảo hoạt động của công ty có hiệu quả và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 1.3Tổng quan tình hình nhân sự của công ty  Công ty gồm 10 nhân viên  Trình độ cao nhất từ Đại học cho đến Trung cấp  Loại hợp đồng mà Công ty ký kết với người lao động là từ 1 năm trở lên  Độ tuổi thấp nhất tại công ty là từ 23 tuổi trở lên  Công ty tuyển dụng những ứng viên có năng lực và trình độ phù hợp với mô hình công ty  Để duy trì nguồn nhân lực hàng năm Công ty luôn tổ chức các hoạt động vui chơi lành mạnh giúp anh em trong công ty tạo được tinh thần đoàn kết , thoải mái ,sau thời gian làm việc căng thẳng. Mỗi năm công ty đều có chế độ thưởng riêng đối với từng cá nhân trong năm đạt thành tích tốt , và thưởng theo chế độ của luật lao động như lễ 30.4 , lễ 2.9, ngày thành lập công ty và lương tháng 13. 1.4 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty Phạm vi các dịch vụ bán buôn vải , hàng may sẵn , giày dép là nội dung cơ bản của dịch vụ mua bán . Những dịch vụ mà công ty thường tiến hành là : + Nhập hàng + Nhận hàng và kiểm tra + Làm thủ thục nhận hàng + Lập phiếu xuất kho + Giao hàng + Lên công nợ + Thanh toán 1.5Hệ thống tổ chức công ty 1.5.1 Cơ cấu tổ chức P.GIÁM ĐỐC P.KẾ TOÁN Thủ quỹ Kế toán tổng hợp P.KINH DOANH Bộ phận giao nhận
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 1.5.2 nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Giám đốc Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đói với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Trực tiếp lãnh đạo , chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh , tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty Phòng kinh doanh Chịu sự chỉ đạo truejc tiếp của Gíam đốc, phụ trách kinh doanh quan hệ đối tác với khách hàng Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ , đề xuất các phương án giá cả , và lập kế hoạch kinh doanh cho cả công ty Phòng kế toán Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty với chức năng này kế toán trưởng ;à người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn ,thực hiện chức năng kiểm soát tổ chức của công ty , giúp giám đốc tổ chức công tác hoạch toán Tổ chức công tác kế toán , công tác thống kê bộ máy kế toán phân công , phan nhiệm và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ thống kế toán . Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn . Bảo quản , lưu giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán Kiểm tra việc tính toán , ghi chép và phản ánh chính sách kịp thời mọi hoạt động sản xuât kinh doanh Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản vật tư , hàng hóa , và đè nghị xử lý các khaongr thừa thiêu hư hỏng Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến việc sử dụng tài sản , vật tư , tiền vốn cần thiết cho công tác kế toán Giúp giám đốc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên Ký duyệt các chứng từ , các báo cáo kế toán , thống kê những chứng từ có liên quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của công ty theo chế đọ quy định 1.6Tổ chức kế toán của công ty 1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán 1.6.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Kế toán trưởng
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.2 : sơ đồ tổ chức phòng kế toán 1.6.1.2 Chức năng nhiệm vụ kế toán tại các phần hành Kế toán trưởng Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty , tham mưu cho Gíam đốc về các hoạt động tài chính tổ chức kiểm tra kế toán trong nộ bộ , chịu trách nhiệm trước Gisam đốc vè các hoạt động kể toán tài chính của công ty . Kiểm tra tính trung thực của báo cáo trước khi đưa Gíam đốc duyệt Kế toán tổng hợp Là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc quản lý hệ thống bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm hướng dẫn các chế độ , thể lệ quản lý về kế toán tài chính cho các cán bộ nhân viên có liên quan . Đồng thời , làm nhiệm vụ của một kế toán tổng hợp tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày , tổ chức ghi chép , tổng hợp số liệu nhập xuất , tiêu thụ , các loại vốn , các quỹ của công ty để xác định lãi lỗ , lập báo cáo tài chính , báo cáo thuế. Kế toán tiền mặt , tiền gửi Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt , tiền gởi ngân hàng , quản lý ngoại tệ cũng như phản ánh kịp thời đầy đủ , chính xác số liệu hiện có và tình hình luân chuyển vốn. Kế toán công nợ Theo dõi các khaorn công nợ giữa công ty với khách hàng . Lập báo cáo nhanh về các khoản công nợ để báo cáo lên kế toán trưởng và giám đốc Thủ quỷ Đảm nhận công việc thu chi tiền mặt , lưu trữ hồ sơ , cập nhật chứng từ , báo cáo quỹ hàng ngày , đóng các chứng từ số sách có liên quan. 1.6.2 hình thức và chính sách áp dụng ở công ty 1.6.2.1 Chế độ kế toán - Chế độ kế toán Công ty áp dụng vhees độ kế toán Việt nam , được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ trưởng Bộ tài chình - Chế độ chứng từ : Công ty áp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều có chứng từ kế toán chứng minh . cuối cùng , toàn bộ hệ thống chứng từ kế toán thực hiện đều được chuyển về phòng kế toán. Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt , tiền gửi Kế toán công nợ Thủ quỹ
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Hệ thống tài khoản công ty áp dụng hệ thống tài khoản trong bảng hệ thống tài khoản thống nhất và mở các tài khoản chi tiết phù hợp với việc hạch toán của kế toán. 1.6.2.2 Hình thức kế toán - Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ , căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối lì theo phương pháp binhg quân gia quyền . - Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01.01 và kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị tính và sử dụng trong ghi chép kế toán là :VNĐ ( Việt Nam Đồng) 1.6.2.3 Trình tự và phương pháp ghi chép - Trình tự ghi chép - Hàng ngày tập hợp , kiểm tra và phân loại chứng từ gốc , căn cứ vào chứng từ gốc , kế toán ghi vào sổ quỹ và sổ chi tiết liên quan. - Định kỳ : trên cơ sở các chứng từ gốc phân loại , kế toán lập “ chứng từ ghi sổ ‘’. Căn cứ “ chứng từ ghi sổ “ đẻ đăng ký trong số đăng ký chứng từ ghi sổ rồi ghi vào sổ cái. - Cuối kỳ: + Lập bẳng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép của hạch toán tổng hợp + Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết. + Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối chiếu tài khoản với số đăng ký chứng từ ghi sổ , với sổ quỹ và bẳng tổng hợp chi tiết + Lập bảng cân đối kế toán Chứng từ gốc Bảng cân đối TK SỔ CÁI Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Báo cáo kế toán Sổ quỹ Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng tháng - Phương pháp đánh giá tài sản cố định - Mọi tư liệu lao động có thời gian sử dụng từ một năm trở lên và có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên thì được gọi là tài sản cố định - Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá Nguyên giá tài sản cố dịnh ( NGTSCĐ ) được xác định định theo nguyên tắc sau : NGTSCĐ = Gía mua + chi phí vận chuyển + lắp đặt chạy thử - Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng để trích khấu hao TSCĐ - Phương pháp đánh giá và hạch toán hàng tồn kho - Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho = = số lượng hàng tồn kho xuất trong kỳ + CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1Kế toán doanh thu bán hàng Giá trị hàng tồn đầu kỳ + giá trị hàng mua vào trong kỳ Đơn giá bình quân hàng tồn kho Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ đơn giá bình quân hàng tồn kho xuất trong kỳ Giá trị hàng xuất kho trong kỳ
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.1 Khái niệm - Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thong thường của doanh nghiệp , góp phần làm tang vốn của chủ sở hữu. Doanh thu = số lượng hàng hóa , SPTTTK* đơn giá - Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ; doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí , doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất , phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Bởi lẻ nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận. 1.1.2 Nguyên tắc kế toán - Tài khoản 511 chỉ phản ánh số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp mà không phân biệt là đã thu tiền hay chưa - .Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn. - Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ. - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532. 1.1.3 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hang - Bản thanh toán hàng đại lý, kí gửi - Thẻ quầy hàng - Các chứng từ thanh toán : phiếu thu , séc , chuyển khoản ,........giáy báo có bản sao kê ngân hàng - Các chứng từ kế toán liên quan khác. 1.1.4 Tài khoản sử dụng 511 + Bên nợ : - Số thuế phải nộp ( thuế TTĐB , thuế XK , thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp ) tính trên doanh thu bán hàng , sản phẩm , cung cấp dịc vụ trong kỳ - Số chiết khấu thương mại , số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu - Kế chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ + Bên có: - Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ . Tài khoản 511 gồm 4 tài khaorn cấp 2:  Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá  Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 1.1.5 Kế toán chi tiết Đơn vị:.............................. Mẫu số S19-DNN
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Địa chỉ:.............................. (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm ( hàng hóa , dịch vụ , bất động sản đầu tư): ............................ Năm : ................. Quyển sổ :.......... Ngày , tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngà y, thán g Số lượng Đơn giá ` Thành tiền Thuế Khác A B C D E 1 2 3 4 5 - Cộng phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp - Sổ này có.................trang,đánh số từ trang 01 đến trang................. - Ngày mở sổ.................. Ngày.......tháng......năm........ Người ghi sổ Kế toán trường Gíam đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) 1.1.6 Kế toán tổng hợp - Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp Nếu tách riêng được thuế GTGT đầu ra Nếu không tách riêng đƣợc thuế GTGT đầu ra (Kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo PP Trực tiếp)
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Trường hợp DN nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: cũng hạch toán tương tự. Nếu không tách riêng đƣợc, cuối kỳ xác định thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp phải nộp, ghi: Nợ TK 511 Có TK 333 (3332, 3333) - Trường hợp bán hàng theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất gửi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ, kế toán chưa ghi nhận doanh thu mà theo dõi hàng gửi đi bán: Nợ TK 157 Giá vốn hàng gửi đi bán Có TK 155 - Hàng gửi bán chỉ được hạch toán vào doanh thu khi thỏa mãn điều kiện ghi nhận doanh thu. - Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giáhưởng hoa hồng a) Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý : - Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có các TK 155 - Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán đuợc, căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý 511 333(11 Giá chưa thuế Thuế GTGT Đầu ra Giá tha nh toán 111, 112, 131… 333(11 ) 511 111, 112, 131… Cuối kì , xác định thuế GTGT phải nộp (PP Trực tiếp) giá thanh toán
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hưởng hoa hồng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đuợc khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 131, … b) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng: - Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. - Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán đƣợc, căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 331 - Phải trả cho nguời bán (tổng giá thanh toán) - Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112. 2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1 Khái niệm - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Các phương pháp tính giá xuất kho: + Giá thực tế đích danh: với phương pháp này trị giá thực tế của hàng xuất kho được tính đúng theo trị giá nhập kho của lô hàng được xuất kho đó ( xuất vào lô hàng nào tính theo giá lô hàng đó ) + Giá bình quân gia quyền : Đơn giá bình quân= trị giá mua thực tế hàng + trị giá mua thực tế hàng tồn đầu kì trong kì Số lượng hàng tồn đầu kì + số lượng hàng nhập trong kì
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trị giá mua thực tế = số lượng hàng xuất kho x đơn giá bình quân hàng xuất trong kì + Giá nhập trước xuất trước ( fifo): theo phương pháp này người ta gỉa định rằng lô hàng nào nhập hàng trước sẽ xuất trước. Trị giá thực tế của hàng xuất kho sẽ được tính theo đúng trị giá của hàng nhập kho của những lô hàng ưu tiên xuất trước đó . + Giá nhập sau xuất trước.(lifo) : theo phương pháp này người ta giả định rằng lô hàng nào nhập sau cùng sẽ được ưu tiên xuất trước . Trước hết phải xác định được đơn giá thực tế của từng lần nhập kho và giả thiết hàng nào nhập sau thì xuất trước . Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc ; tính theo đơn giá thực tế của lần nhập sau cùng. 2.2.2 Nguyên tắc kế toán - Chỉ phản ánh vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác định là tiêu thụ. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ghi vào giá vốn hàng bán. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là không lớn. - Các khoản hao hụt mất mát của hàng đã bán ra sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm cá nhân hay tổ chức gây ra. 2.2.3 Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn - Bảng phân bổ giá vốn 2.2.4 Tài khoản sử dụng 632 - Bên nợ : + Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn của hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh khoan hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra + Phản ánh chi phí xây dựng , tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng , tự chế. + Phản ánh các khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã dự phòng năm trước - Bên có : + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK911 xác định kết quả kinh doanh + TK 632 giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ. 2.2.5 kế toán chi tiết
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đơn vị: Địa chỉ: Mẫu số S36-DN (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm: Tháng......năm....... Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 632 Tổng tiền Số hiệu Ngày tháng A B C D E F Số dư đầu tháng Phát sinh trong tháng Cộng số phát sinh Ghi có TK 632 Số dư cuối kỳ Ngày.... tháng.... năm..... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.6 kế toán tổng hợp 155 627 138 911 632 Giá vốnhàng tiêuthụtrong kỳ CPSXC cố định – phần khôngphânbổ Cuối kỳ,kếtchuyểnGVHB Giá vốnhàng tiêuthụbị trả lại
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3 Chi phí bán hàng 2.2.7 Khái niệm Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, vận chuyển,…, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm. 2.2.8 Nguyên tắc kế toán - Trong quá trình bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn của các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ thì kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng. - Chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết để có thể quản lý chặt chẽ. - Chi phí bán hàng được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ. - Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. - Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quá dài, trong kỳ không hoặc có ít sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán có thể chỉ chuyển một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó còn khoản chi phí bán hàng còn lại được chuyển vào TK 1422 để chờ kết chuyển cho kỳ sau. 2.2.9 Chứng từ sử dụng - HĐ GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.10 Tài khoản sử dụng 641 Tài khoản 641 chi phí bán hàng . Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ. 229(4) 241 Hao hụt, mất mát HTK (sau khi trừ bồi thường) CP tự xâydựng,tự chế TSCĐ vượtmức bình thường(khôngtínhvào NG TSCĐ) Lập, chênhlệchlậpDP giảmgiá HTK Chênhlệchhoànnhậpdự phònggiảm giá HTK
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Bên nợ : phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản phẩm , hàng hóa và cung cấp dịch vụ - Bên có : kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kì . Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 : - TK 6411 : chi phí nhân viên - TK 6412 : chi phí vật liệu , bao bì - TK 6413 : chi phí dụng cụ , đồ dùng - TK 6414 : chi phí KH TSCĐ - TK 6415 : chi phí bảo hành - TTK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 : các chi phí bằng tiền 2.2.11 Kế toán chi tiết SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tài khoản 641 Từ ngày..............đến ngày............ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng .......... Cộng Người lập Kế toán trưởng ( ký họ tên) ( ký họ tên) 2.2.12 Kế toán tổng hợp 334 338 152 153, 242 641 911 111,112 Tiền lương, phụ cấp NV bán hàng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển,NV giới thiệu (6411) Trích KPCĐ ,BHXH, BHYT,BHTN của NVBH Xuất VL đóng gói, bảo quản SP,SC TSCĐ (6412) Phát sinh các khoản ghi giảm Cuối kỳ , kết chuyển CPBH
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.1 khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp (CP QLDN) là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .). 2.4.2 Nguyên tắc kế toán - Chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí để phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, để theo dõi chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí. - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, hoặc trong kỳ không có sản phẩm hàng hoá tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí quản lý thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động trong kỳ sang kỳ sau, hoặc phân bổ chi phí quản lý cho những sản phẩm đã tiêu thụ và những sản phẩm chưa tiêu thụ, chi phí của những sản phẩm chưa tiêu thụ được chuyển sang kỳ sau. 2.4.3 Chứng từ sử dụng + Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Bảng phân bổ tiền lương – BHXH + Bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ, Phiếu xuất kho 214 111, 112, 331 242, 352 CCDC, đồ dùng tính cho CPBH (6413) Trích khấu hao TSCĐ thuộc BPBH (6414) CP điện, nước, thông tin, thuê ngoài SC TSCĐ (CP không lớn tính trực tiếp vào CPBH) (6417) Trích trước /phân bổ CPSCL TSCĐ, CP khác (6418)
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Bảng tính trích khấu hao TSCĐ + Các hoá đơn dịch vụ, Phiếu chi, giấy báo Nợ......... 2.4.4 tài khỏan sử dụng  Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: – Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp – Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ; tài khoản 142 (1422 – Chi phí chờ kết chuyển) hoặc tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” để chuyển sang kỳ sau. Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2 như sau: + Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” + Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” + Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” + Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố định” + Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí” + Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng” + Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” + Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác” 2.4.5 Kế toán chi tiết Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………... Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK 154, 631, 642, 242, 335, 632) - Tài khoản: ……………………………. - Tên phân xưởng: ……………………. - Tên sản phẩm, dịch vụ:……………… Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ Tài khoản ... Số hiệu Ngày, tháng Tổng số tiền Chia ra ... ... ... ... .... .... .... A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - Cộng số phát sinh trong kỳ - Ghi Có TK ... - Số dư cuối kỳ - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ: ... Ngày....tháng....năm Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật ( ký,họ và tên) ( ký,họ và tên) ( ký,họ và tên,đóng dấu ) 2.4.6 kế toán tổng hợp 334, 338 152, 111… 153, 242 214 333 111, 112, 331 111,112,229.... 642 911 Tiền lương NV QLDN (6421) Trích KPCĐ BHXH, BHYT,BHTN của NV QLDN Vật liệu dùng cho quản lý: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu để SC TSCĐ chung… (6422) CCDC, đồ dùng văn phòng Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN (6424) Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp NSNN, lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà (6425) (6424) CP điện,nước,thôngtin, thuê ngoài SC TSCĐ Phát sinhcác khoảnghi giảm Cuối kỳ,kếtchuyểnCPQLDN
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5Thu nhập khác 2.5.1 Khái niệm  Thu nhập khác à các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm : - Thu nhập từ những bán, thanh TSCĐ; - Chênh lệch gi a giá tr h p lý tài sản đ c chia từ BCC cao hơn chi phí được xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dưa đi góp vốn liên doanh,đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp v bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bên tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Xử lý các khoản n phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dikch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;... 2.5.2 Nguyên tắc kế toán 229(3) 335, 242 Trích trước hoặc phân bổ CP SCL TSCĐ, CP khác: Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (6424) (không lớn, tính trực tiếp vào CPQLDN) (6427) CP hội nghị, khánh tiết… (6428)
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng , kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc: - Đối với bên bán : tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài gái trị howjhp đồng được ghi nhận là thu nhập kahcs: - Đối với bên mua : + các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua , làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán ( không hạch toán và thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý , nhượng bán. + các khoản tiền phạt người khác được ghi nhận là thu nhập khác teong kỳ phát sinh , ví dụ: người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không đúng thời han qui định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. 2.5.3 chứng từ sử dụng - phiếu thu - giấy báo nợ - phiếu nhập kho - hóa đơn bản TSCĐ - quyết định xử lý , biên bản đánh giá tài sản góp vốn...,, 2.5.4 Tài khoản sử dụng TK 711”Thu nhập khác”: phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: Bên nợ : - Số thuế GTGT phải nộpPP trực tiếp . - Kết chuyển các khoản TN khác sang TK 911. Bên có : - Các khoản thu nh p khác phát sinh trong kỳ. 2.5.5 kế toán chi tiết Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi thu nhập khác 2.5.6 kế toán tổng hợp 111, 112, 131 711 Thu nhậpthanh , nhượngbánTSCĐ
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6 Chi phí khác 2.6.1 khái niệm Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt khi truy nộp thuế;... 2.6.2 Nguyên tắckế toán - Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác được tính vào chi phí khác . 2.6.3 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, Giấy báo nợ, - Phiếu xuất kho, Quyết định xử lý, - Biên bản đánh giá tài sản góp vốn , v.v… 911 Cuối kỳ,kết 221,222,228 111, 112,152, 211… 344 331, 338 111, 112 chuyểnthunhập khác - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại - Thu hồi các khoản n kh đòi đã xử lý xóa sổ - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu tiền phạt KH do vi phạmhợp đồng. - Các khoản tiền thưởng của KH. Xử lýxóa sổnợ khôngxác địnhđược chủ Tiềnphạt khấutrừ vào tiềnkýcược , ký quỹcủa người kýcược , ký quỹ Thu nhậpquà biếu,tặngbằng tiền,hiệnvât Phần vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ Của vật tư, hàng hóa ,TSCĐ góp vốn vào đơn vị khác
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6.4 Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác”: phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của DN. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811: Bên nợ : - Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có : - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. 2.6.5 Kế toán chi tiết Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí khác 2.6.6 kế toán tổng hợp 111, 112, 211 152, 153, 211… 333 111, 112, 141… 111,112,338(8),244 911 811 GTCL TSCĐ, chi phí khi thanh lý Nhượng bán TSCĐ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD (bão lụt, hỏa hoạn…) Các khoản bị truy thu thuế Phần góp vốn được đánh giá thấp hơn trị giá ghi Sổ của vật tư, hàng hóa khi góp vốn vào cty con, liên kết, cở sở kinh doanh Cuối kì kế chuyển chi phí khác
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.7 kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.7.1 khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp( hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. + Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế đòi hỏi tổ chức, cá nhân nộp thuế phải nâng cao trách nhiệm. 2.7.2 Nguyên tắc kế toán Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : - Hàng quý, kế toán tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại :
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. - Kế toán không được phản ánh vào tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lai: tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. - Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” . 2.7.3 chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Các chứng từ khác có liên quan 2.7.4 Tài khoản sử dụng TK 821”Chi phí thuế TNDN”: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả HĐKD của DN trong năm tài chính hiện hành. TK 821 có 2 TK cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Tài khoản 243 – “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Bên nợ : - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên có : - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Bên nợ : - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). - Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào bên Có tài khoản 911 Bên có : - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 vào bên Nợ tài khoản 911.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Bên nợ : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ. Bên có : Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). Số dư: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Bên nợ : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tang Số dư : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối kỳ. Bên có : Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm 2.7.5 kế toán chi tiết Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi riêng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mẫu S38-DN) . 2.7.6 kế toán tổng hợp - Hàng quý, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. + Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. + Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Kế toán Chi phí thuế TNDN hoãn lại:
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2.8 kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.8.1 khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thu được thông qua các hoạt động tài chính. Cụ thể như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 2.8.2 Nguyên tắc kế toán 2.8.2 Nguyên tắc kế toán Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. - Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hay các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Giá trị ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính : + Đối với hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ: doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi (giá bán lớn hơn giá gốc) . + Đối với trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp: phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán thu tiền ngay được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện (TK 3387), trong mỗi kỳ sẽ phân bổ dần vào doanh thu tài chính. 2.8.3 chứng từ sử dụng - Thông báo chia cổ tức, lợi nhuận - Phiếu thu, Giấy báo có,… - 2.8.4 Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và DT hoạt động tài chính khác của DN.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bên nợ : - Số thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp). - Kết chuyển DTHĐTC thuần sang TK 911 Bên có : - DTHĐTC phát sinh trong kỳ. 2.8.5 kế toán chi tiết Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu hoạt động tài chính 2.8.5 kế toán tổng hợp 2.9 chi phí tài chính 911 333(1) 515 111, 112, 131, 121, 111, 112, 131,222,228 338(7) 331 111,112 2 333(1 112 413 Cuối kỳ , kết Chuyểndoanhthu HĐTC Thuế GTGT Phải nộp)pp trực tiếp) Thu lãi đầu tư chứng khoán Cổ tức lợi nhuậnđược chiatừ đầu tư vào cty con Côngty liênkết, cơ sở KD đòng kiểmsoát Lãi bán hàngtrả chậm phải thutừng kỳ Chiếtkhấuthanhtoán mua hàng Lãi do bánngoại tệ Lãi tiềngửi ngân hàng Cuối niên độ , xửlý chênhlêchtỷgiá
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.9.1 khái niệm - Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp với m c đích tăng thu nh p hoặc các khoản ỗ phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn khác. 2.9.2 nguyên tắc kế toán - Chi phí tài chính được ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. - Một khoản chi phí được ghi nhận ngay trong kỳ kế toán khi các chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. - Giá trị ghi nhận chi phí hoạt động tài chính: + Đối với hoạt động mua – bán chứng khoán, ngoại tệ: chi phí được ghi nhận theo phần chênh lệch lỗ giá bán thấp hơn giá gốc + Lãi đi vay vốn được ghi nhận vào chi phí tài chính trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ, không phân biệt khoản lãi đi vay do thực tế DN đã thanh toán tiền cho bên cho vay hay chưa. 2.9.3 Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi vay - Phiếu chi, Giấy báo nợ,… 2.9.4 Tài khoản sử dung TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Bên nợ: -Các khoản chi phí hay các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính Bên có : -Hoàn nhập dự phòng giảm giá đàu tư chứng khoán. -Kết chuyển toàn bộ chi phí vàcác khoản lỗ về hoạt động tài chính sang TK 911.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.9.5 kế toán chi tiết Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí tài chính 2.9.6 kế toán tổng hợp 2.10 Kế toán xác định kếtquả kinh doanh 2.10.1 khái niệm - Kết quả xác định kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá bán hàng ( gồm cả sản phẩm , hàng hóa ,bất động sản đầu tư và dịch vụ , giá thành sản phẩm sản xuất xây lắp,chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như : chi phí khấu hao , chi phí sữa chữa , nâng cấp , chi phí cho thuê hoạt động , chi phí thanh lý) chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp. - kết quả xác định kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính - chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác 111, 112, 141… 121 111, 112, 141… 221, 222, 228 413 111(2), 112(2) 131 229 911 635 Chi phí nhượng bán chứng khoán Lỗ do kinh doanh chứng khoán Chi phí trong quá trình tham gia liên doanh, liên Khi thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào ct con, cơ sở KD kết đồng kiểm soát, ct i n kết phát sinh lỗ Chiết khấu thanh toán bán hàng Cuối niên,độxử lýchênhlệchtỷ giá(phátsinh , đánh giá lại số dư cuối kì Lỗ do bán ngoại tệ Chênh lệch lập dự phòng giảm giá đàu tư TC Chênh lệch hoàn nhâp dự phòng giảmgiá đàu tư TC Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.10.2 Nguyên tắc kế toán - Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động SX, chế biến, hoạt động KDTM, DV, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại SP, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Doanh thu, thu nhập khi kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.10.3 Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán . Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911: Bên nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - CPBH, CPQLDN tính cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí thuế TNDN và chi phí khác. - Kết chuyển lãi. Bên có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lỗ. 2.9.4 kế toán chi tiết Kế toán mở sổ chi tiết Xác định kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động , trong đó lại chi tiết cho từng đối tượng mà DN cần xác định kết quả kinh doanh ( sử dụng mẫu S38-DN ) . 2.10.5 kế toán tông hợp
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 632 511 911 515 Cuối kỳ,kếtchuyểngiá vốnbán hàng 711 Cuối kỳ , kếtchuyểnchi phí tài chính 821(2) 421(2) 821(2) 821(1) 811 641,642 635 Cuối kỳ,kếtchuyểnchi phí khác Cuối kỳ , kếtchuyểnCPBH, CPQLDN Cuối kỳ,kếtchuyểnchi phí thuế TCDN hiệnhành Phát sinhbênnợ và bêncó TK 8212 Cuối kỳ , kếtchuyểnsốchenhlẹchgiữasố Kếtchuyểnlãi phát sinhtrongkỳ Kếtchuyểnlỗtrong kỳ Cuối kỳ, kết chuyểnDT thuần Cuối kỳ , kết chuyển thu nhậpkhác Cuối kỳ, kết chuyểndoanhthu Hoạt động tài chính Cuối kỳ , kết chuyển số chênh lẹch Giữa sốphát sinhbênnợ và bên có TK8212
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG BA THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM-DV THÙY PHƯƠNG 3.1 Kế toán doanh thu 3.1.1 chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - HĐ GTGT - Giấy báo nợ , giấy báo có 3.1.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hang sử dụng tài khoản 511 Các tài khoản liên quan như : 111, 112….. 3.1.3 Kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ chi tiết : Hoá đơn GTGT, Phiếu thu Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái TK 511 Nhật ký chung Báo cáo tài chính Sổ chi tiết 511 Bảng tổng hợp chi tiết
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ghi chú : : ghi hằng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu 3.1.4 Kế toán tổng hợp Ngày 02/01/2020 , công ty thu tiền mặt
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864