SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO NHÓM
BỘ MÔN : KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM
ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên: Lê Thị Hồng Hoa
Nhóm thực hiện: Group Beta
 Vũ Quang Nguyên – MSSV: 33201020193
 Tô Ngọc Đình – MSSV: 33201020321
 Thân Thị Thảo My – MSSV: 33201020394
Lớp: VB2 K23.1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2021
ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chương I. Giới thiệu vấn đề:
Hiện nay, ngành công nghệ 4.0 phát triển cùng với sự ra đời của các thiết bị công nghệ, điện
thoại thông minh, máy tính,… mang đến nhiều lợi ích, sự tiện lợi, ngành thương mại điện tử cũng
ra đời từ đó. Hòa nhịp với xu thế phát triển, các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng, ngành thương mại điện tử hiện nay đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu mua sắm online
của người dân không ngừng tăng lên, các sàn thương mại điện tử lớn không ngừng xuất hiện và
lớn mạnh tại Việt Nam như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,… Theo báo cáo của Reputa từ các số
liệu thu thập được, tại thời điểm tháng 12 năm 2020, Top 4 dẫn đầu thị phần sàn thương mại điện
tử hiện nay (Shopee, Tiki, Lazada, Sendo) đều hoạt động sôi nổi nhất tại thành phố Hồ Chí Minh
– xấp xỉ khoảng 50% hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (cụ thể: Shopee: 43,91%, Tiki:
53,82%, Lazada (53,82%, Sendo: 49,40%). Báo cáo này đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố quyết
định đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng – cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh và có những
thảo luận cũng như đề xuất đóng góp cho ngành thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II. . Cơ sở lý thuyết
Theo Le và cộng sự (2013) và Lin và cộng sự (2014), Việt Nam là một quốc gia mới nổi với
thị trường phát triển nhanh chóng, một trường hợp thú vị để các nhà nghiên cứu yếu tố tác động
đến người tiêu dùng để họ thực hiện mua sắm trên các trang thương mại điện tử. Nhưng theo Lin
và cộng sự (2014), hành vi mua sắm trên thương mại điện tử ở Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn
đầu, phát triển khá chậm do người tiêu dùng nhận thức không tốt về yếu tố rủi ro và chi phí, cũng
như sự thiếu tin tưởng khi mua sắm trên trang thương mại điện tử. Mục tiêu cuối cùng của hành
vi mua sắm phụ thuộc vào nhận thức của người tiêu dùng liệu họ có sẵn sàng sử dụng hình thức
mua sắm hiện đại này. Để có cái nhìn rõ hơn về nguyên nhân quyết định và các rào cản tác động
như thế nào đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng, nhóm đã thực hiện nghiên cứu, kế thừa
dựa trên các bài nghiên cứu khoa học trước đó, thực hiện nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chương III. Phương pháp nghiên cứu
Khách hàng có xu hướng tìm kiếm, sàn lọc thông tin chi tiết và quan tâm để ra quyết định
mua hàng
Lựa chọn một sản phẩm phù hợp nhu cầu , khách hàng sẽ ưu tiên lựa chọn tìm kiếm thông
tin trên mạng xã hội và công cụ tìm kiếm để có nhiều nhất có thể thông tin của sản phẩm, đánh
giá chi tiết, gợi ý sản phẩm, quá trình tìm kiếm này gọi là “nổ lực tìm kiếm”.
Với sự phát triển của các công cụ tiếp thị trực tuyến hiện nay, đã cung cấp khối lượng thông
tin khổng lồ về sản phẩm với nhiều mức giá, mẫu mã, chất lượng, điều này tác động rất lớn quyết
định của khách hàng trở nên đa dạng hơn, phức tạp hơn.
Vì vậy, khách hàng có xu hướng quan tâm một sản phẩm phù hợp sẽ khiến họ tích cực tham
gia quá trình tìm kiếm liên quan, được đo lượng bởi lượng thông tin liên quan, cụ thể và phản hồi
tích cực của người mua và chính sách chăm sóc của cửa hàng. Có thể nói rằng, việc có được
thông tin đến cụ thể và dễ dàng, dẫn đến khách hàng luôn muốn có nhiều hơn các lựa chọn khách
nhau của sản phẩm quá trình mua sắm online lại tiếp diễn đến khi họ hài lòng nhất về chất lượng
cùng mức giá mong muốn.
Khi mua sắm trực tuyến, khách hàng sẽ dành nhiều thời gian tìm hiểu hơn, đáng giá kỹ lượng
và ra quyết định mua hàng kỹ lưỡng hơn bởi vì họ cần thu thập đủ dữ liệu tin cậy. Có thể ví dụ
như, một khách hàng là nữ nhân viên muốn mua sản phẩm quần áo, cô ta dành một khoảng thời
gian trên các mạng xã hội và gợi ý tìm kiếm trên công cụ Google Search, sàn thương mại điện tử
khác để tìm ra các mẫu phù hợp trong ngày đầu tiên. Sau khoảng 3, 4 ngày tìm kiếm cô ta lựa
chọn được sản phẩm tại một Shop với mức giá tốt và khuyến mãi và đã thực hiện mua hàng. Tuy
nhiên, khi mua sắm tại trực tiếp cửa hàng thời gian ra quyết định nhanh hơn nhiều, Cô ta lựa chọn
một số mẫu tại cửa hàng được trực tiếp chạm vào sản phẩm và sản phẩm phù hợp nhất để thực
hiện mua hàng ngay. Vì vậy có thể nói, các động lực về thông tin sản phẩm, mức giá, sự hài lòng
trong trải nghiệm mua sắm và chính sách của shop về bảo mật cùng hậu mãi sẽ quyết định lòng
tin của khách hàng để tiến hành mua sắm [Chiu 2019].
Thị trường mua sắm trực tuyến tại Việt Nam vẫn còn dư địa, bắt kịp các xu hướng và phát
triển nhanh trong các năm gần đây, đặc biệt là hình thức mua sắm trực tuyến trên apps điện thoại.
Theo các nghiên cứu trong và ngoài nước, đánh giá thị trường mua sắm trực tuyến còn nhiều vấn
đề gặp phải trong giai đoạn đầu như: rủi ro mua hàng kém chất lượng, chi phí mua sắm cao hơn,
sự thiếu tin tưởng vào thương hiệu,.. Vì thế, bài luận này nhằm đưa ra các các nguyên nhân thúc
đẩy hành vi mua sắm trực tuyến hơn.
Chương IV. Xây dựng nghiên cứu
4.1.Các giả thuyết đặt ra
H1: Mua sắm trực tuyến giúp tôi có nhiều sự lựa chọn, dễ dàng tìm kiếm thúc đẩy khách
hàng lựa chọn mua sắm trực tuyến hơn
H2: Mua sắm trực tuyến giúp khách hàng lựa chọn được các sản phẩm có giá cả phù hợp và
so sánh dễ dàng hay mức độ nhạy cảm giá tăng lên giúp khách hàng ưu tiên mua sắm hơn.
H3: Lòng tin tưởng và chất lượng sản phẩm thúc đẩy khách hàng ra quyết định mua sắm
trực tuyến hơn
4.2. Định nghĩa các biến độc lập và biến phụ thuộc trong nghiên cứu
Biến Mô tả Ghi chú/Câu hỏi/Dữ liệu
Y = Willing to Buy
Online / Purpose
Động lực sẵn sàng
mua sắm trực tuyến
Bạn có sẵn sàng mua sắm online không?
Tôi sẵn sàng mua sắm online ngay.
Tôi dự định sẽ mua sắm online nếu có thể
Tôi sẽ suy nghĩ lại ý kiến này
Female Giới tính nữ Nếu giới tính là Nữ , giá trị là 1
Married Tình trạng hôn
nhân
Nếu đã kết hôn, giá trị là 1
Age Tuổi Khoảng giá trị tuổi
Career Nghề nghiệp Các nghề nghiệp được liệt kê
Perceived costs
(PercCost)
Chi phí của sự nhận
thức
Bạn đánh giá thế nào về việc
sắm tại cửa mua online như thế
nào?
[Tôi rất thích mua hàng online
do có nhiều tiện lợi và lợi ích]
[Tôi rất dễ tiếp cận và mua
sắm trực tuyến khi cần thiết]
[Tôi thích mua hàng online
đấy! Và tôi sẽ trải nghiệm sau]
[Tôi thích mua tại CỬA
HÀNG hơn]
Marketing Hoạt động
marketing
Lí do bạn tham gia vào mua
sắm online
Trust Lòng tin tưởng Bạn có thấy an toàn khi mua
Online không?
[Tôi thấy Rất an toàn và tiện
lợi, thanh toán bằng thẻ hoặc COD
]
[Tôi tin rằng SHOP sẽ bảo mật
thông tin giao dịch của tôi]
[Tôi cảm thấy các sản phẩm rất
tốt, chất lượng so với giá tiền]
Quality Chất lượng sản
phẩm /Đánh giá Rủi ro
Bạn cảm thấy các mặt hàng khi
mua online như thế nào?
[Tôi đánh giá thương hiệu của
shop và chăm sóc khách hàng.]
[Tôi đã mua sắm online và sản
phẩm có chất lượng cao như đã
shop đã nêu]
[Tôi thấy sản phẩm khác so
với thông tin người bán mô tả, sản
phẩm nhận được kém chất lượng]
Price (price sensitivity) Mức độ nhạy cảm
giá
Bạn cảm thấy chi phí khi mua
hàng online như thế nào?
[Tôi thấy mua hàng online đắt
ngang ngửa mua tại cửa hàng do
còn thêm nhiều chi phí ship ]
? [Tôi thấy mua online giá rẻ
bất ngờ và khuyến mãi khủng]
Time_Shopping Thời gian mua sắm Bạn dành bao nhiêu thời gian
để mua sắm online?
Định nghĩa:
- Chi phí của nhận thức (Perceived Cost): Mua sắm trực tuyến khách hàng dễ dàng tiếp
cận thông tin với chi phí thông tin rất thấp, gần như miễn phí và đầy đủ. Chi phí cung cấp
thông tin để thu hút sự quan tâm của khách hàng, được định nghĩa: Chi phí của sự quan
tâm (Perceived Cost). Chi phí này bao gồm chi phí, chi phí thời gian, nỗ lực sẵn sàng mua
sắm và hiệu quả tâm lý. Chi phí của sự quan tâm mua sắm trực tuyến còn phụ thuộc vào
sự phát triển công nghệ, nhằm truyền thông đến khách hàng như các thiết bị di động thông
minh: smartphone, máy tính,...
- Mức độ nhạy cảm giá (price sensitivity): để đo lường mức độ thay đổi giá của sản
phẩm. Khách hàng có sẵn sàng tham gia mua sắm trực tuyến khi giá của sản phẩm giảm
giá, giá tốt hơn so với mua tại cửa hàng. Việc mua sắm trực tuyến, khách hàng có nhiều
sự lựa chọn hơn, và ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có giá hợp lý nhất và kèm theo các
dịch vụ hậu mãi kèm theo.
Chương V. Phân tích kết quả
5.1.Thống kê đối tượng tham gia khảo sát
5.1.1. Độ tuổi tham gia khảo sát
Nhóm tuổi khảo sát
Fr
eq.
Pe
rcent
Cu
m.
<= 20 tuổi
29
28.
71
28.
71
Trên 51 tuổi 2 1.9 30.
8 69
Từ 21-25 tuổi
29
28.
71
59.
41
Từ 26-30 tuổi
22
21.
78
81.
19
Từ 31-50 tuổi
19
18.
81
10
0
Total
10
1
10
0
5.1.2. Thống kê mô tả nghề nghiệp tham gia khảo sát
Nghề nghiệp Freq. Percent Cum.
Học sinh/ Sinh viên 32 31.68 31.68
Khác 9 8.91 40.59
Nghề nghiệp tự do 22 21.78 62.38
14%
1%
14%
11%
10%
50%
Nhóm tuổi
<= 20 tuổi Trên 51 tuổi Từ 21-25 tuổi Từ 26-30 tuổi Từ 31-50 tuổi Total
Nhân viên văn phòng 28 27.72 90.10
Tự kinh doanh 10 9.90 100.00
Total 101 100.00
5.1.3. Tình trạng hôn nhân
Tình trạng hôn nhân Freq. Percent Cum.
Độc thân/Khác 70 69.31 69.31
Đã kết hôn 31 30.69 100.00
Total 101 100.00
Giới tính Freq. Percent Cum.
Nam 42 41.58 41.58
Nữ 59 58.42 100.00
16%
4%
11%
14%
5%
50%
Nghề nghiệp
Học sinh/Sinhviên Khác Nghề nghiệp tựdo
Nhân viên văn phòng Tự kinh doanh Total
Total 101 100.00
5.1.4. Thống kế mô tả Các yếu tố tác động đến mua sắm trực tuyến
Các phương tiện truyền thông Freq. Percent Cum.
Có thêm các khuyến mãi khi mua online 45 45.45 45.45
Do bạn bè, người quen giới thiệu 16 16.16 61.62
Dễ tra cứu thông tin, không mất thời gian di
chuyển, có thêm khuyến mãi
1 1.01 62.63
Không cần di chuyển xa 1 1.01 63.64
Muốn mua ở shop bất kỳ đâu cũng được 1 1.01 64.65
Nhanh tiện 1 1.01 65.66
Mua vì sở Thích 😊))) 1 1.01 66.67
Tiện lợi trong công việc 2 2.02 68.69
Xem Facebook, Livestream, KOL review
má»›i mua
30 30.30 98.99
Vì nhu cầu cần gấp 1 1.01 100.00
Total 99 100.00
5.2. Giải thích Kết quả hồi quy
. regress Log_Willing_Score Time_Shopping Female Married_Status Trust_Score
PercCost_Score Price_Score Quality_Score
Kết quả hồi quy cho ta các kết quả như sau:
Giá trị hệ số xác định R2 = 0.2232, hay 22.32% các biến độc lập tham gia trong mô hình giải
thích ý nghĩa của biến phụ thuộc.
- Xét biến PercCost (Chi phí của nhận thức): Khi Chỉ số Chi phí của nhận thức (Perceived
Cost) về giá trị mua sắm trực tuyến hay Chi phí để tiếp cận mua sắm trực tuyến giảm
xuống 1 (điểm) thì Mức độ sẵn sàng mua sắm (Willing to Buy Online) sẽ tăng 9.627%,
trong trường hợp các biến còn lại và yếu tố khác trong mô hình không đổi.
- Xét biến Price (Mức độ nhạy cảm giá): Khi Chỉ số Độ nhạy cảm giá (giảm giá do các
chương trình khuyến mãi, tiếp thị, và cạnh tranh tốt) thay đổi theo xu hướng kích thích
mua sắm hay tăng thêm 1 (điểm), thì Mức độ sẵn sàng mua sắm sẽ tăng 7.568%, trong
trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi.
- Xét biến Time_Shopping (Chỉ số thời gian tìm kiếm lựa chọn sản phẩm): Khi khoảng
thời gian trong 1 ngày được khách hàng dành ra tìm kiếm lựa chọn sản phẩm giảm xuống
1 (giờ) thì Mức độ sẵn sàng mua sắm ngay sẽ tăng 0.136%, trong trường hợp các biến
còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi.
- Xét biến Quality (Mức độ nhạy cảm về chất lượng sản phẩm): Khi chỉ số nhạy cảm về
chất lượng sản phẩm mua sắm trực tuyến (hay khách hàng đánh giá cao chất lượng sản
phẩm) tăng thêm 1 điểm thì Mức độ sẵn sàng mua sắm trực tuyến tăng thêm 18.64% %,
trong trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi.
- Xét biến Trust (Mức độ lòng tin của khách hàng): Khi chỉ số lòng tin của khách hàng
đến sản phẩm, thương hiệu, an toàn thanh toán và dịch vụ hậu mãi tăng thêm 1 điểm thì
Mức độ sẵn sàng mua sắm ngay tăng thêm 3.949% trong trường hợp các biến còn lại và
các yếu tố khác trong mô hình không đổi.
- Xét biến Female (Giới tính nữ): Khi người đó là giới tính nữ thì mức độ sẵn sàng mua
sắm ngay hơn người không phải giới tính nữ là 1.12% trong trường hợp các biến còn lại
và các yếu tố khác trong mô hình không đổi.
5.3.Ước lượng:
Thực hiện ước lượng các hệ số của biến trong mô hình hồi quy, với mức ý nghĩa 5% ta được
kết quả như sau:
Hệ số của biến Khoảng ước lượng Giá trị
Thời gian mua sắm/ Time Shopping [-0.0503 ; 0.0475]
Chi phí của nhận thức/ PercCost [-0.1787 ; 0.1778]
Chất lượng của sản phẩm / Quality [0.0727 ; 0.2917]
Lòng tin tưởng / Trust [-0.0242 ; 0.1032]
5.4. Kiểm định giả thuyết
H1: Mua sắm trực tuyến giúp tôi có nhiều sự lựa chọn, dễ dàng tìm kiếm thúc đẩy khách
hàng lựa chọn mua sắm trực tuyến hơn
Thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑃𝑒𝑟𝑐𝐶𝑜𝑠𝑡 = 0; đối thuyết H1: 𝛽𝑃𝑒𝑟𝑐𝐶𝑜𝑠𝑡 ≠ 0 với mức ý
nghĩa alpha là 0.1.
Giá trị kiểm định p-value = 0.023 < mức ý nghĩa alpha vậy giả thuyết H0: PercCost = 0 bị
bác bỏ. Vậy biến PerCost (Chi phí của nhận thức) có ý nghĩa trong mô hình, hay giả thuyết H1
được chấp nhận. Hơn nữa, giá trị hệ số của biến PercCost mang dấu âm là – 0.0962, nên nghịch
biến với biến phụ thuộc Willing hay chi phí về nhận thức giảm xuống sẽ thúc đẩy khách hàng lựa
chọn mua sắm trực tuyến. Cụ thể hơn, khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin các sản phẩm như:
truy cập vào hệ thống website của cửa hàng, đặt hàng nhanh hơn, các thiết bị thông minh trở nên
phổ biến hơn sẽ đóng góp tích cực tham gia mua sắm hơn.
H2: Mua sắm trực tuyến giúp khách hàng lựa chọn được các sản phẩm có giá cả phù
hợp và so sánh dễ dàng hay mức độ nhạy cảm giá tăng lên giúp khách hàng ưu tiên mua
sắm hơn.
Thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 = 0; đối thuyết bên phải H2: 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 > 0, với mức
ý nghĩa alpha là 0.1.
Kết quả kiểm định ta được giá trị p-value (1 phía) = 0.145 / 2 = 0.0725 < mức ý nghĩa alpha
hay giả thuyết H0: 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 = 0 bị bác bỏ, chấp nhận giả thuyết H2: : 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 > 0. Khi giá trị của
chi phí nhận thức thấp hơn, khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin về sản phẩm, lựa chọn đa
dạng, với các mức giá khác nhau, các chương trình khuyến mãi và tiếp thị hiệu quả, dẫn đến gia
tăng mức độ cạnh tranh giá. Điều này dẫn đến, khách hàng sẽ tăng mức nhạy cảm giá ưu tiên lựa
chọn sản phẩm chất lượng tốt hơn nhưng giá cả phù hợp nhất. Giá trị 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 = 0.0756 > 0, nên
rõ ràng sự cạnh tranh giá khi lựa chọn mua sắm trực tuyến thúc đẩy khách hàng mua sắm hơn.
H3: Lòng tin tưởng và chất lượng sản phẩm thúc đẩy khách hàng ra quyết định mua
sắm trực tuyến hơn
Đối với biến Trust, thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 0, đối thuyết H3: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 ≠
0, với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Giá trị p-value = 0.222 > mức ý nghĩa alpha, vì vậy giả thuyết
H0: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 0 được chấp nhận. Vậy biến Trust không có ý nghĩa thống kê riêng lẻ trong mô
hình với mức ý nghĩa alpha là 0.1.
Đối với biến Quality, thực hiện kiểm giả thuyết H0: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 0, đối thuyết H3: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 ≠
0, với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Giá trị p-value = 0.001 < mức ý nghĩa alpha hay giả thuyết H0:
𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 0 bị bác bỏ, chấp nhận đối thuyết H3: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 ≠ 0.
Thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 0; đối thuyết H3: H0 sai. Thực hiện
hồi quy mô hình ràng buộc hai biến Trust và Quality, thu được giá trị hệ số xác định là 0.0934.
Giá trị thống kê F được tính theo công thức
 
 
2 2
2
/
1 / ( 1)
ur r
ur
R R q
F
R n k


  
Thay số, thu được giá trị
(0.2264 0.0934) / 2
7.9944
(1 0.2264) / 93
F

 

> F(2,0.1,93)=2.36, vậy giả
thuyết H0: 𝜷𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 𝜷𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 𝟎 bị bác bỏ, chấp nhận đối thuyết H3 . Ta kết luận rằng
biến Trust và Quality có ý nghĩa đồng thời trong mô hình. Mức độ lòng tin tưởng của
khách hàng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ hậu mãi mang đến giá trị tích cực, là nhân tố
giúp khách hàng tham gia mua sắm trực tuyến và quay lại mua sắm tại cửa hàng trong
tương lai hơn. Ngoài ra, lòng tin tưởng an toàn về hạ tầng thanh toán trực tuyến khiến
khách hàng thực hiện giao dịch nhanh hơn.
5.5.Kiểm định Breusch-Pagan Test: Phương sai thay đổi
Nhằm đánh giá, phương sai của nhiễu trong mô hình thay đổi hay không, ta thực hiện kiểm
định Breusch-Pagan, với giả thuyết H0: Phương sai không đổi; đối thuyết H1: Phương sai thay
đổi.
Thực hiện kiểm định Breusch-Pagan, với lệnh estat hettest trong STATA với mức ý nghĩa
alpha là 5% cho ta kết quả như sau:
Giá trị p-value = 0.1443 > mức ý nghĩa alpha, dẫn đến giả thuyết H0: Phương sai của nhiễu
không đổi bị bác bỏ, chấp nhận đối thuyết H1. Vậy phương sai của nhiễu trong mô hình thay đổi.
5.6.Kiểm định Ramsey RESET
Thực hiện kiểm định Ramsey RESET nhằm kiểm định mô hình có dạng đúng hay không, với
giả thuyết H0: Mô hình có dạng đúng; đối thuyết H1: Mô hình có dạng sai.
Thực hiện kiểm định Ramsey RESET, với mức ý nghĩa alpha 5% bằng câu lệnh: ovtest trong
STATA, ta thu được kết quả:
Giá trị p-value = 0.0951 > mức ý nghĩa alpha, dẫn đến chấp nhận giả thuyết H0 hay mô hình
có dạng đúng.
5.7. Kết luận chung
Khi lựa chọn hình thức Mua sắm trực tuyến, người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm ở
nhiều góc độ, họ sẽ so sánh cân nhắc các sản phẩm trong các cửa hàng cho đến khi họ cảm thấy
đầy đủ thông tin, giá cả và chất lượng để ra quyết định mua sắm ngay. Với lượng thông tin đầy
đủ, phong phú, và tiếp cận các thiết bị công nghệ ngày càng thuận lợi hơn, điều này gia tăng
quyết định mua sắm trực tuyến hơn. Tuy nhiên, nó cũng là hạn chế khi khách hàng cần bỏ ra
nhiều thời gian tìm kiếm hơn, công sức và cảm xúc hơn để tìm kiếm, so sánh các thông tin, do đó
trì hoãn quyết định mua sắm ngay. Dựa vào thực nghiệm và kiểm định, báo cáo đưa ra các kết
luận như sau:
Thứ nhất, mua sắm trực tuyến khách hàng có nhiều thông tin sản phẩm và dễ dàng tiếp cận
với cửa hàng hơn, thuận lợi cho công việc của khách hàng, cùng với sự phát triển vượt bậc về
công nghệ, nói cách khác chi phí về nhận thức ngày càng thấp hơn. Khách hàng liên tục so sánh,
đánh giá về sản phẩm ra quyết định mua tốt nhất đến khi phù hợp mong đợi của họ. Các cửa hàng
cần đẩy mạnh các chương trình tiếp thị đa kênh như: sàn thương mại điện, các mạng xã hội và
tiếp thị điện tử, tiếp thị liên kết để cung cấp sản phẩm đến gần khách hàng hơn.
Thứ hai, khách hàng nhạy cảm với giá cả trên các kênh mua sắm trực tuyến sẽ ra quyết định
mua sắm ngay. Khách hàng dễ dàng tìm kiếm dễ dàng các sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau
tại các cửa hàng, họ có xu hướng so sánh giá cả và chất lượng của cửa hàng. Họ ưu tiên lựa chọn
cửa hàng có giá cả cạnh tranh nhất, nhiều chương trình khuyến mãi kèm theo và đánh giá tích
cực. Vì vậy, các cửa hàng nên đẩy mạnh các chương trình giảm giá sốc, chương trình tặng kèm
và mở rộng kênh tương tác trên mạng xã hội để thu hướng người mua hơn.
Cuối cùng, chất lượng dịch vụ và lòng tin tưởng của khách hàng sẽ thúc đẩy khách hàng ưu
tiên lựa chọn mua sắm ngay. Cùng với các phương thức thanh toán hiện đại, an toàn và dễ dàng
sẽ giúp khách hàng đánh giá cao và quay lại mua sắm trong tương lai. Để xây dựng hình ảnh
trong lòng khách hàng tốt đẹp, các các cửa hàng như cung cấp các sản phẩm có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, đẩy mạnh chất lượng chăm sóc khách hàng, giải quyết các khiếu nại tốt, vàcác
chương trình hậu mãi.
Tài liệu tham khảo
1. Exploring why people spend more time shopping online than in offline
2. Stores, Computers in Human Behavior 95 (2019) 24–30 , Yu-Ping Chiua, Shao-Kang Lo,
Ai-Yun Hsieh, Yujong Hwang,∗
3. Shin, D. (2018). Empathy and embodied experience in virtual environment: To what
extent can virtual reality stimulate empathy and embodied experience? Computers in Human
Behavior, 78, 64–73.
4. Shin, D.-H., & Biocca, F. (2017). Explicating user behavior toward multi-screen adoption
and diffusion: User experience in the multi-screen media ecology. Internet Research, 27(2), 338–
361.
5. Shin, D., & Biocca, F. (2018). Exploring immersive experience in journalism what makes
people empathize with and embody immersive journalism? New Media & Society, 20(8), 2800–
2823.
6. Shin, D., & Hwang, Y. (2018). Integrated acceptance and sustainability evaluation of
internet of medical things: A dual-level analysis. Internet Research, 27(5), 1227–1254.
7. Nhập Môn Kinh Tế Lượng Cách Tiếp Cận Hiện Đại - Introductory Econometrics A
Modern Appoach nhà xuất Cengage
8. Le, H., Koo, F.K. and Sargent, J. (2013), “A synthesis of globalisation, business culture
and e-business adoption in Vietnam”, in Christiansen, B., Turkina, E. and Williams, N. (Eds),
Cultural and Technological Influences on Global Business, IGI Global, Hershey, PA, pp. 120-
141.
9. Lin, F.-T., Wu, H.-Y. and Tran, T.N.N. (2014), “Internet banking adoption in a developing
country: an empirical study in Vietnam”, Information Systems and e-Business Management, Vol.
13 No. 2, pp. 267-287
Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...luanvantrust
 
Marketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerMarketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerlehaiau
 
Ma trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFEMa trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFEBchDng36
 
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUAPHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUADigiword Ha Noi
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti'sVu Huy
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty BitisChuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitisnataliej4
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi TranKimNgan10
 
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 5
2019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 52019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 5
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 5The Marketing Corner
 
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's HunterKhảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's HunterThanh Phạm
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt NamChiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Namluanvantrust
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
BT Tiểu luận quản trị chiến lược
BT Tiểu luận quản trị chiến lượcBT Tiểu luận quản trị chiến lược
BT Tiểu luận quản trị chiến lượcThỏ Chunnie Yo Yo
 
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàngMarketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàngTrong Hoang
 

What's hot (20)

Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩmLuận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mua hàng điện tử q...
 
bài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketingbài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketing
 
Marketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerMarketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotler
 
Ma trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFEMa trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFE
 
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUAPHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có gaLuận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
Luận văn: Chính sách marketing cho sản phẩm nước ngọt có ga
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
 
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty BitisChuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
Chuỗi cung ứng giày dép của công ty Bitis
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
 
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 5
2019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 52019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 5
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 5
 
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's HunterKhảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
Khảo sat ý kiến khách hàng về thương hiệu Biti's Hunter
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt NamChiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
Chiến lược định vị thương hiệu OMO của UNILEVER Việt Nam
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
 
BT Tiểu luận quản trị chiến lược
BT Tiểu luận quản trị chiến lượcBT Tiểu luận quản trị chiến lược
BT Tiểu luận quản trị chiến lược
 
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàngMarketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
 

Similar to Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Ngoc Nhu Nguyen
 
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyếnLuận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyếnViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...
Nhận thức rủi ro tác động đến ý định  mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...Nhận thức rủi ro tác động đến ý định  mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...
Nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...Giang Coffee
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdfDuynTrnh20
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdfdatkaa2k4
 
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyếnB2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyếnXuân Lan Nguyễn
 
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014Shinnosuke Mo
 
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014Dung Tri
 
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014Moore Corporation
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014BUG Corporation
 
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Nguyễn Duy Nhân
 
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (20)

Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015
 
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyếnLuận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
Luận án: Lòng tin và hành vi mua của người tiêu dùng trực tuyến
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Hàng Thời Trang Trực Tuyến Của Người ...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
 
Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.docx
Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.docxCơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.docx
Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.docx
 
Nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...
Nhận thức rủi ro tác động đến ý định  mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...Nhận thức rủi ro tác động đến ý định  mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...
Nhận thức rủi ro tác động đến ý định mua sắm trực tuyến của khách hàng38 201...
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
 
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
73420-Điều văn bản-179034-1-10-20221111.pdf
 
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyếnB2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
B2C Ecommerce: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến
 
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
Người tiêu dùng và quảng cáo trực tuyến - Tháng 12 năm 2014
 
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014Thương mại điện tử Việt Nam 2014
Thương mại điện tử Việt Nam 2014
 
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
Bao cao Thi truong Thuong Mai Dien Tu Viet Nam 2014
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
 
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
Báo cáo về thói quen mua hàng và quảng cáo online 2014
 
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCMLuận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
 
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCMLuận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên TP.HCM
 
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
Nghiên cứu ý định đặt mua dịch vụ du lịch qua mạng của khách du lịch Việt Nam...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Mua Hàng Trực Tuyến Của Sinh Viên Khu Vực Thành P...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.doc
Các yếu tố ảnh hưởng đến  mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.docCác yếu tố ảnh hưởng đến  mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.doc
Các yếu tố ảnh hưởng đến mua vật nuôi chó tại thị trường Tp.HCM.doc
 

More from Nguyen Vu Quang

Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánNguyen Vu Quang
 
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốnPhân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốnNguyen Vu Quang
 
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docxTIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docxNguyen Vu Quang
 
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfTIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfNguyen Vu Quang
 
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nguyen Vu Quang
 
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010Nguyen Vu Quang
 
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Nguyen Vu Quang
 
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đấtQuy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đấtNguyen Vu Quang
 
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieuNhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieuNguyen Vu Quang
 

More from Nguyen Vu Quang (10)

Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toán
 
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốnPhân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Phân tích ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
 
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docxTIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
TIEU LUAN - TAI CHINH DINH LUONG - PVT final.docx
 
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfTIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
 
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020Nhom 11  chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
Nhom 11 chapter 10 - credit analysis - vre 2018-2020
 
Bt cuoi ky phan chung
Bt cuoi ky   phan chungBt cuoi ky   phan chung
Bt cuoi ky phan chung
 
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
Tiểu luận - Chỉ số phát triển con người HDI của Việt Nam từ 2000-2010
 
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
Luận văn Đại học KHTN - Xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong đất và nước bằng...
 
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đấtQuy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
Quy Trình xử lí nhiễm bẩn phóng xạ 226Ra trong nước và đất
 
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieuNhom 3 bai thuyet trinh   phan doc hieu
Nhom 3 bai thuyet trinh phan doc hieu
 

Báo cáo Kinh tế Lượng - CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO NHÓM BỘ MÔN : KINH TẾ LƯỢNG ĐỀ TÀI CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Giảng viên: Lê Thị Hồng Hoa Nhóm thực hiện: Group Beta  Vũ Quang Nguyên – MSSV: 33201020193  Tô Ngọc Đình – MSSV: 33201020321  Thân Thị Thảo My – MSSV: 33201020394 Lớp: VB2 K23.1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2021
  • 2. ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM ONLINE – KHẢO SÁT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chương I. Giới thiệu vấn đề: Hiện nay, ngành công nghệ 4.0 phát triển cùng với sự ra đời của các thiết bị công nghệ, điện thoại thông minh, máy tính,… mang đến nhiều lợi ích, sự tiện lợi, ngành thương mại điện tử cũng ra đời từ đó. Hòa nhịp với xu thế phát triển, các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, ngành thương mại điện tử hiện nay đang phát triển mạnh mẽ do nhu cầu mua sắm online của người dân không ngừng tăng lên, các sàn thương mại điện tử lớn không ngừng xuất hiện và lớn mạnh tại Việt Nam như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,… Theo báo cáo của Reputa từ các số liệu thu thập được, tại thời điểm tháng 12 năm 2020, Top 4 dẫn đầu thị phần sàn thương mại điện tử hiện nay (Shopee, Tiki, Lazada, Sendo) đều hoạt động sôi nổi nhất tại thành phố Hồ Chí Minh – xấp xỉ khoảng 50% hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (cụ thể: Shopee: 43,91%, Tiki: 53,82%, Lazada (53,82%, Sendo: 49,40%). Báo cáo này đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố quyết định đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng – cụ thể tại thành phố Hồ Chí Minh và có những thảo luận cũng như đề xuất đóng góp cho ngành thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh. Chương II. . Cơ sở lý thuyết Theo Le và cộng sự (2013) và Lin và cộng sự (2014), Việt Nam là một quốc gia mới nổi với thị trường phát triển nhanh chóng, một trường hợp thú vị để các nhà nghiên cứu yếu tố tác động đến người tiêu dùng để họ thực hiện mua sắm trên các trang thương mại điện tử. Nhưng theo Lin và cộng sự (2014), hành vi mua sắm trên thương mại điện tử ở Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn đầu, phát triển khá chậm do người tiêu dùng nhận thức không tốt về yếu tố rủi ro và chi phí, cũng như sự thiếu tin tưởng khi mua sắm trên trang thương mại điện tử. Mục tiêu cuối cùng của hành vi mua sắm phụ thuộc vào nhận thức của người tiêu dùng liệu họ có sẵn sàng sử dụng hình thức mua sắm hiện đại này. Để có cái nhìn rõ hơn về nguyên nhân quyết định và các rào cản tác động như thế nào đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng, nhóm đã thực hiện nghiên cứu, kế thừa dựa trên các bài nghiên cứu khoa học trước đó, thực hiện nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh.
  • 3. Chương III. Phương pháp nghiên cứu Khách hàng có xu hướng tìm kiếm, sàn lọc thông tin chi tiết và quan tâm để ra quyết định mua hàng Lựa chọn một sản phẩm phù hợp nhu cầu , khách hàng sẽ ưu tiên lựa chọn tìm kiếm thông tin trên mạng xã hội và công cụ tìm kiếm để có nhiều nhất có thể thông tin của sản phẩm, đánh giá chi tiết, gợi ý sản phẩm, quá trình tìm kiếm này gọi là “nổ lực tìm kiếm”. Với sự phát triển của các công cụ tiếp thị trực tuyến hiện nay, đã cung cấp khối lượng thông tin khổng lồ về sản phẩm với nhiều mức giá, mẫu mã, chất lượng, điều này tác động rất lớn quyết định của khách hàng trở nên đa dạng hơn, phức tạp hơn. Vì vậy, khách hàng có xu hướng quan tâm một sản phẩm phù hợp sẽ khiến họ tích cực tham gia quá trình tìm kiếm liên quan, được đo lượng bởi lượng thông tin liên quan, cụ thể và phản hồi tích cực của người mua và chính sách chăm sóc của cửa hàng. Có thể nói rằng, việc có được thông tin đến cụ thể và dễ dàng, dẫn đến khách hàng luôn muốn có nhiều hơn các lựa chọn khách nhau của sản phẩm quá trình mua sắm online lại tiếp diễn đến khi họ hài lòng nhất về chất lượng cùng mức giá mong muốn. Khi mua sắm trực tuyến, khách hàng sẽ dành nhiều thời gian tìm hiểu hơn, đáng giá kỹ lượng và ra quyết định mua hàng kỹ lưỡng hơn bởi vì họ cần thu thập đủ dữ liệu tin cậy. Có thể ví dụ như, một khách hàng là nữ nhân viên muốn mua sản phẩm quần áo, cô ta dành một khoảng thời gian trên các mạng xã hội và gợi ý tìm kiếm trên công cụ Google Search, sàn thương mại điện tử khác để tìm ra các mẫu phù hợp trong ngày đầu tiên. Sau khoảng 3, 4 ngày tìm kiếm cô ta lựa chọn được sản phẩm tại một Shop với mức giá tốt và khuyến mãi và đã thực hiện mua hàng. Tuy nhiên, khi mua sắm tại trực tiếp cửa hàng thời gian ra quyết định nhanh hơn nhiều, Cô ta lựa chọn một số mẫu tại cửa hàng được trực tiếp chạm vào sản phẩm và sản phẩm phù hợp nhất để thực hiện mua hàng ngay. Vì vậy có thể nói, các động lực về thông tin sản phẩm, mức giá, sự hài lòng trong trải nghiệm mua sắm và chính sách của shop về bảo mật cùng hậu mãi sẽ quyết định lòng tin của khách hàng để tiến hành mua sắm [Chiu 2019]. Thị trường mua sắm trực tuyến tại Việt Nam vẫn còn dư địa, bắt kịp các xu hướng và phát triển nhanh trong các năm gần đây, đặc biệt là hình thức mua sắm trực tuyến trên apps điện thoại. Theo các nghiên cứu trong và ngoài nước, đánh giá thị trường mua sắm trực tuyến còn nhiều vấn đề gặp phải trong giai đoạn đầu như: rủi ro mua hàng kém chất lượng, chi phí mua sắm cao hơn, sự thiếu tin tưởng vào thương hiệu,.. Vì thế, bài luận này nhằm đưa ra các các nguyên nhân thúc đẩy hành vi mua sắm trực tuyến hơn. Chương IV. Xây dựng nghiên cứu
  • 4. 4.1.Các giả thuyết đặt ra H1: Mua sắm trực tuyến giúp tôi có nhiều sự lựa chọn, dễ dàng tìm kiếm thúc đẩy khách hàng lựa chọn mua sắm trực tuyến hơn H2: Mua sắm trực tuyến giúp khách hàng lựa chọn được các sản phẩm có giá cả phù hợp và so sánh dễ dàng hay mức độ nhạy cảm giá tăng lên giúp khách hàng ưu tiên mua sắm hơn. H3: Lòng tin tưởng và chất lượng sản phẩm thúc đẩy khách hàng ra quyết định mua sắm trực tuyến hơn 4.2. Định nghĩa các biến độc lập và biến phụ thuộc trong nghiên cứu Biến Mô tả Ghi chú/Câu hỏi/Dữ liệu Y = Willing to Buy Online / Purpose Động lực sẵn sàng mua sắm trực tuyến Bạn có sẵn sàng mua sắm online không? Tôi sẵn sàng mua sắm online ngay. Tôi dự định sẽ mua sắm online nếu có thể Tôi sẽ suy nghĩ lại ý kiến này Female Giới tính nữ Nếu giới tính là Nữ , giá trị là 1 Married Tình trạng hôn nhân Nếu đã kết hôn, giá trị là 1 Age Tuổi Khoảng giá trị tuổi Career Nghề nghiệp Các nghề nghiệp được liệt kê Perceived costs (PercCost) Chi phí của sự nhận thức Bạn đánh giá thế nào về việc sắm tại cửa mua online như thế nào? [Tôi rất thích mua hàng online do có nhiều tiện lợi và lợi ích] [Tôi rất dễ tiếp cận và mua sắm trực tuyến khi cần thiết]
  • 5. [Tôi thích mua hàng online đấy! Và tôi sẽ trải nghiệm sau] [Tôi thích mua tại CỬA HÀNG hơn] Marketing Hoạt động marketing Lí do bạn tham gia vào mua sắm online Trust Lòng tin tưởng Bạn có thấy an toàn khi mua Online không? [Tôi thấy Rất an toàn và tiện lợi, thanh toán bằng thẻ hoặc COD ] [Tôi tin rằng SHOP sẽ bảo mật thông tin giao dịch của tôi] [Tôi cảm thấy các sản phẩm rất tốt, chất lượng so với giá tiền] Quality Chất lượng sản phẩm /Đánh giá Rủi ro Bạn cảm thấy các mặt hàng khi mua online như thế nào? [Tôi đánh giá thương hiệu của shop và chăm sóc khách hàng.] [Tôi đã mua sắm online và sản phẩm có chất lượng cao như đã shop đã nêu] [Tôi thấy sản phẩm khác so với thông tin người bán mô tả, sản phẩm nhận được kém chất lượng] Price (price sensitivity) Mức độ nhạy cảm giá Bạn cảm thấy chi phí khi mua hàng online như thế nào? [Tôi thấy mua hàng online đắt ngang ngửa mua tại cửa hàng do
  • 6. còn thêm nhiều chi phí ship ] ? [Tôi thấy mua online giá rẻ bất ngờ và khuyến mãi khủng] Time_Shopping Thời gian mua sắm Bạn dành bao nhiêu thời gian để mua sắm online? Định nghĩa: - Chi phí của nhận thức (Perceived Cost): Mua sắm trực tuyến khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin với chi phí thông tin rất thấp, gần như miễn phí và đầy đủ. Chi phí cung cấp thông tin để thu hút sự quan tâm của khách hàng, được định nghĩa: Chi phí của sự quan tâm (Perceived Cost). Chi phí này bao gồm chi phí, chi phí thời gian, nỗ lực sẵn sàng mua sắm và hiệu quả tâm lý. Chi phí của sự quan tâm mua sắm trực tuyến còn phụ thuộc vào sự phát triển công nghệ, nhằm truyền thông đến khách hàng như các thiết bị di động thông minh: smartphone, máy tính,... - Mức độ nhạy cảm giá (price sensitivity): để đo lường mức độ thay đổi giá của sản phẩm. Khách hàng có sẵn sàng tham gia mua sắm trực tuyến khi giá của sản phẩm giảm giá, giá tốt hơn so với mua tại cửa hàng. Việc mua sắm trực tuyến, khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, và ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có giá hợp lý nhất và kèm theo các dịch vụ hậu mãi kèm theo. Chương V. Phân tích kết quả 5.1.Thống kê đối tượng tham gia khảo sát 5.1.1. Độ tuổi tham gia khảo sát Nhóm tuổi khảo sát Fr eq. Pe rcent Cu m. <= 20 tuổi 29 28. 71 28. 71 Trên 51 tuổi 2 1.9 30.
  • 7. 8 69 Từ 21-25 tuổi 29 28. 71 59. 41 Từ 26-30 tuổi 22 21. 78 81. 19 Từ 31-50 tuổi 19 18. 81 10 0 Total 10 1 10 0 5.1.2. Thống kê mô tả nghề nghiệp tham gia khảo sát Nghề nghiệp Freq. Percent Cum. Học sinh/ Sinh viên 32 31.68 31.68 Khác 9 8.91 40.59 Nghề nghiệp tự do 22 21.78 62.38 14% 1% 14% 11% 10% 50% Nhóm tuổi <= 20 tuổi Trên 51 tuổi Từ 21-25 tuổi Từ 26-30 tuổi Từ 31-50 tuổi Total
  • 8. Nhân viên văn phòng 28 27.72 90.10 Tự kinh doanh 10 9.90 100.00 Total 101 100.00 5.1.3. Tình trạng hôn nhân Tình trạng hôn nhân Freq. Percent Cum. Độc thân/Khác 70 69.31 69.31 Đã kết hôn 31 30.69 100.00 Total 101 100.00 Giới tính Freq. Percent Cum. Nam 42 41.58 41.58 Nữ 59 58.42 100.00 16% 4% 11% 14% 5% 50% Nghề nghiệp Học sinh/Sinhviên Khác Nghề nghiệp tựdo Nhân viên văn phòng Tự kinh doanh Total
  • 9. Total 101 100.00 5.1.4. Thống kế mô tả Các yếu tố tác động đến mua sắm trực tuyến Các phương tiện truyền thông Freq. Percent Cum. Có thêm các khuyến mãi khi mua online 45 45.45 45.45 Do bạn bè, người quen giới thiệu 16 16.16 61.62 Dễ tra cứu thông tin, không mất thời gian di chuyển, có thêm khuyến mãi 1 1.01 62.63 Không cần di chuyển xa 1 1.01 63.64 Muốn mua ở shop bất kỳ đâu cũng được 1 1.01 64.65 Nhanh tiện 1 1.01 65.66 Mua vì sở Thích 😊))) 1 1.01 66.67 Tiện lợi trong công việc 2 2.02 68.69 Xem Facebook, Livestream, KOL review má»›i mua 30 30.30 98.99 Vì nhu cầu cần gấp 1 1.01 100.00 Total 99 100.00 5.2. Giải thích Kết quả hồi quy . regress Log_Willing_Score Time_Shopping Female Married_Status Trust_Score PercCost_Score Price_Score Quality_Score
  • 10. Kết quả hồi quy cho ta các kết quả như sau: Giá trị hệ số xác định R2 = 0.2232, hay 22.32% các biến độc lập tham gia trong mô hình giải thích ý nghĩa của biến phụ thuộc. - Xét biến PercCost (Chi phí của nhận thức): Khi Chỉ số Chi phí của nhận thức (Perceived Cost) về giá trị mua sắm trực tuyến hay Chi phí để tiếp cận mua sắm trực tuyến giảm xuống 1 (điểm) thì Mức độ sẵn sàng mua sắm (Willing to Buy Online) sẽ tăng 9.627%, trong trường hợp các biến còn lại và yếu tố khác trong mô hình không đổi. - Xét biến Price (Mức độ nhạy cảm giá): Khi Chỉ số Độ nhạy cảm giá (giảm giá do các chương trình khuyến mãi, tiếp thị, và cạnh tranh tốt) thay đổi theo xu hướng kích thích mua sắm hay tăng thêm 1 (điểm), thì Mức độ sẵn sàng mua sắm sẽ tăng 7.568%, trong trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi. - Xét biến Time_Shopping (Chỉ số thời gian tìm kiếm lựa chọn sản phẩm): Khi khoảng thời gian trong 1 ngày được khách hàng dành ra tìm kiếm lựa chọn sản phẩm giảm xuống 1 (giờ) thì Mức độ sẵn sàng mua sắm ngay sẽ tăng 0.136%, trong trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi. - Xét biến Quality (Mức độ nhạy cảm về chất lượng sản phẩm): Khi chỉ số nhạy cảm về chất lượng sản phẩm mua sắm trực tuyến (hay khách hàng đánh giá cao chất lượng sản phẩm) tăng thêm 1 điểm thì Mức độ sẵn sàng mua sắm trực tuyến tăng thêm 18.64% %, trong trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi. - Xét biến Trust (Mức độ lòng tin của khách hàng): Khi chỉ số lòng tin của khách hàng đến sản phẩm, thương hiệu, an toàn thanh toán và dịch vụ hậu mãi tăng thêm 1 điểm thì Mức độ sẵn sàng mua sắm ngay tăng thêm 3.949% trong trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi.
  • 11. - Xét biến Female (Giới tính nữ): Khi người đó là giới tính nữ thì mức độ sẵn sàng mua sắm ngay hơn người không phải giới tính nữ là 1.12% trong trường hợp các biến còn lại và các yếu tố khác trong mô hình không đổi. 5.3.Ước lượng: Thực hiện ước lượng các hệ số của biến trong mô hình hồi quy, với mức ý nghĩa 5% ta được kết quả như sau: Hệ số của biến Khoảng ước lượng Giá trị Thời gian mua sắm/ Time Shopping [-0.0503 ; 0.0475] Chi phí của nhận thức/ PercCost [-0.1787 ; 0.1778] Chất lượng của sản phẩm / Quality [0.0727 ; 0.2917] Lòng tin tưởng / Trust [-0.0242 ; 0.1032] 5.4. Kiểm định giả thuyết H1: Mua sắm trực tuyến giúp tôi có nhiều sự lựa chọn, dễ dàng tìm kiếm thúc đẩy khách hàng lựa chọn mua sắm trực tuyến hơn Thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑃𝑒𝑟𝑐𝐶𝑜𝑠𝑡 = 0; đối thuyết H1: 𝛽𝑃𝑒𝑟𝑐𝐶𝑜𝑠𝑡 ≠ 0 với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Giá trị kiểm định p-value = 0.023 < mức ý nghĩa alpha vậy giả thuyết H0: PercCost = 0 bị bác bỏ. Vậy biến PerCost (Chi phí của nhận thức) có ý nghĩa trong mô hình, hay giả thuyết H1 được chấp nhận. Hơn nữa, giá trị hệ số của biến PercCost mang dấu âm là – 0.0962, nên nghịch
  • 12. biến với biến phụ thuộc Willing hay chi phí về nhận thức giảm xuống sẽ thúc đẩy khách hàng lựa chọn mua sắm trực tuyến. Cụ thể hơn, khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin các sản phẩm như: truy cập vào hệ thống website của cửa hàng, đặt hàng nhanh hơn, các thiết bị thông minh trở nên phổ biến hơn sẽ đóng góp tích cực tham gia mua sắm hơn. H2: Mua sắm trực tuyến giúp khách hàng lựa chọn được các sản phẩm có giá cả phù hợp và so sánh dễ dàng hay mức độ nhạy cảm giá tăng lên giúp khách hàng ưu tiên mua sắm hơn. Thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 = 0; đối thuyết bên phải H2: 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 > 0, với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Kết quả kiểm định ta được giá trị p-value (1 phía) = 0.145 / 2 = 0.0725 < mức ý nghĩa alpha hay giả thuyết H0: 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 = 0 bị bác bỏ, chấp nhận giả thuyết H2: : 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 > 0. Khi giá trị của chi phí nhận thức thấp hơn, khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin về sản phẩm, lựa chọn đa dạng, với các mức giá khác nhau, các chương trình khuyến mãi và tiếp thị hiệu quả, dẫn đến gia tăng mức độ cạnh tranh giá. Điều này dẫn đến, khách hàng sẽ tăng mức nhạy cảm giá ưu tiên lựa chọn sản phẩm chất lượng tốt hơn nhưng giá cả phù hợp nhất. Giá trị 𝛽𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒 = 0.0756 > 0, nên rõ ràng sự cạnh tranh giá khi lựa chọn mua sắm trực tuyến thúc đẩy khách hàng mua sắm hơn. H3: Lòng tin tưởng và chất lượng sản phẩm thúc đẩy khách hàng ra quyết định mua sắm trực tuyến hơn Đối với biến Trust, thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 0, đối thuyết H3: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 ≠ 0, với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Giá trị p-value = 0.222 > mức ý nghĩa alpha, vì vậy giả thuyết H0: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 0 được chấp nhận. Vậy biến Trust không có ý nghĩa thống kê riêng lẻ trong mô hình với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Đối với biến Quality, thực hiện kiểm giả thuyết H0: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 0, đối thuyết H3: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 ≠ 0, với mức ý nghĩa alpha là 0.1. Giá trị p-value = 0.001 < mức ý nghĩa alpha hay giả thuyết H0: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 0 bị bác bỏ, chấp nhận đối thuyết H3: 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 ≠ 0. Thực hiện kiểm định giả thuyết H0: 𝛽𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 𝛽𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 0; đối thuyết H3: H0 sai. Thực hiện hồi quy mô hình ràng buộc hai biến Trust và Quality, thu được giá trị hệ số xác định là 0.0934. Giá trị thống kê F được tính theo công thức     2 2 2 / 1 / ( 1) ur r ur R R q F R n k     
  • 13. Thay số, thu được giá trị (0.2264 0.0934) / 2 7.9944 (1 0.2264) / 93 F     > F(2,0.1,93)=2.36, vậy giả thuyết H0: 𝜷𝑻𝒓𝒖𝒔𝒕 = 𝜷𝑸𝒖𝒂𝒍𝒊𝒕𝒚 = 𝟎 bị bác bỏ, chấp nhận đối thuyết H3 . Ta kết luận rằng biến Trust và Quality có ý nghĩa đồng thời trong mô hình. Mức độ lòng tin tưởng của khách hàng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ hậu mãi mang đến giá trị tích cực, là nhân tố giúp khách hàng tham gia mua sắm trực tuyến và quay lại mua sắm tại cửa hàng trong tương lai hơn. Ngoài ra, lòng tin tưởng an toàn về hạ tầng thanh toán trực tuyến khiến khách hàng thực hiện giao dịch nhanh hơn. 5.5.Kiểm định Breusch-Pagan Test: Phương sai thay đổi Nhằm đánh giá, phương sai của nhiễu trong mô hình thay đổi hay không, ta thực hiện kiểm định Breusch-Pagan, với giả thuyết H0: Phương sai không đổi; đối thuyết H1: Phương sai thay đổi. Thực hiện kiểm định Breusch-Pagan, với lệnh estat hettest trong STATA với mức ý nghĩa alpha là 5% cho ta kết quả như sau: Giá trị p-value = 0.1443 > mức ý nghĩa alpha, dẫn đến giả thuyết H0: Phương sai của nhiễu không đổi bị bác bỏ, chấp nhận đối thuyết H1. Vậy phương sai của nhiễu trong mô hình thay đổi. 5.6.Kiểm định Ramsey RESET Thực hiện kiểm định Ramsey RESET nhằm kiểm định mô hình có dạng đúng hay không, với giả thuyết H0: Mô hình có dạng đúng; đối thuyết H1: Mô hình có dạng sai.
  • 14. Thực hiện kiểm định Ramsey RESET, với mức ý nghĩa alpha 5% bằng câu lệnh: ovtest trong STATA, ta thu được kết quả: Giá trị p-value = 0.0951 > mức ý nghĩa alpha, dẫn đến chấp nhận giả thuyết H0 hay mô hình có dạng đúng. 5.7. Kết luận chung Khi lựa chọn hình thức Mua sắm trực tuyến, người tiêu dùng quan tâm đến sản phẩm ở nhiều góc độ, họ sẽ so sánh cân nhắc các sản phẩm trong các cửa hàng cho đến khi họ cảm thấy đầy đủ thông tin, giá cả và chất lượng để ra quyết định mua sắm ngay. Với lượng thông tin đầy đủ, phong phú, và tiếp cận các thiết bị công nghệ ngày càng thuận lợi hơn, điều này gia tăng quyết định mua sắm trực tuyến hơn. Tuy nhiên, nó cũng là hạn chế khi khách hàng cần bỏ ra nhiều thời gian tìm kiếm hơn, công sức và cảm xúc hơn để tìm kiếm, so sánh các thông tin, do đó trì hoãn quyết định mua sắm ngay. Dựa vào thực nghiệm và kiểm định, báo cáo đưa ra các kết luận như sau: Thứ nhất, mua sắm trực tuyến khách hàng có nhiều thông tin sản phẩm và dễ dàng tiếp cận với cửa hàng hơn, thuận lợi cho công việc của khách hàng, cùng với sự phát triển vượt bậc về công nghệ, nói cách khác chi phí về nhận thức ngày càng thấp hơn. Khách hàng liên tục so sánh, đánh giá về sản phẩm ra quyết định mua tốt nhất đến khi phù hợp mong đợi của họ. Các cửa hàng cần đẩy mạnh các chương trình tiếp thị đa kênh như: sàn thương mại điện, các mạng xã hội và tiếp thị điện tử, tiếp thị liên kết để cung cấp sản phẩm đến gần khách hàng hơn. Thứ hai, khách hàng nhạy cảm với giá cả trên các kênh mua sắm trực tuyến sẽ ra quyết định mua sắm ngay. Khách hàng dễ dàng tìm kiếm dễ dàng các sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau tại các cửa hàng, họ có xu hướng so sánh giá cả và chất lượng của cửa hàng. Họ ưu tiên lựa chọn cửa hàng có giá cả cạnh tranh nhất, nhiều chương trình khuyến mãi kèm theo và đánh giá tích cực. Vì vậy, các cửa hàng nên đẩy mạnh các chương trình giảm giá sốc, chương trình tặng kèm và mở rộng kênh tương tác trên mạng xã hội để thu hướng người mua hơn. Cuối cùng, chất lượng dịch vụ và lòng tin tưởng của khách hàng sẽ thúc đẩy khách hàng ưu tiên lựa chọn mua sắm ngay. Cùng với các phương thức thanh toán hiện đại, an toàn và dễ dàng sẽ giúp khách hàng đánh giá cao và quay lại mua sắm trong tương lai. Để xây dựng hình ảnh trong lòng khách hàng tốt đẹp, các các cửa hàng như cung cấp các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đẩy mạnh chất lượng chăm sóc khách hàng, giải quyết các khiếu nại tốt, vàcác chương trình hậu mãi.
  • 15. Tài liệu tham khảo 1. Exploring why people spend more time shopping online than in offline 2. Stores, Computers in Human Behavior 95 (2019) 24–30 , Yu-Ping Chiua, Shao-Kang Lo, Ai-Yun Hsieh, Yujong Hwang,∗ 3. Shin, D. (2018). Empathy and embodied experience in virtual environment: To what extent can virtual reality stimulate empathy and embodied experience? Computers in Human Behavior, 78, 64–73. 4. Shin, D.-H., & Biocca, F. (2017). Explicating user behavior toward multi-screen adoption and diffusion: User experience in the multi-screen media ecology. Internet Research, 27(2), 338– 361. 5. Shin, D., & Biocca, F. (2018). Exploring immersive experience in journalism what makes people empathize with and embody immersive journalism? New Media & Society, 20(8), 2800– 2823. 6. Shin, D., & Hwang, Y. (2018). Integrated acceptance and sustainability evaluation of internet of medical things: A dual-level analysis. Internet Research, 27(5), 1227–1254. 7. Nhập Môn Kinh Tế Lượng Cách Tiếp Cận Hiện Đại - Introductory Econometrics A Modern Appoach nhà xuất Cengage 8. Le, H., Koo, F.K. and Sargent, J. (2013), “A synthesis of globalisation, business culture and e-business adoption in Vietnam”, in Christiansen, B., Turkina, E. and Williams, N. (Eds), Cultural and Technological Influences on Global Business, IGI Global, Hershey, PA, pp. 120- 141. 9. Lin, F.-T., Wu, H.-Y. and Tran, T.N.N. (2014), “Internet banking adoption in a developing country: an empirical study in Vietnam”, Information Systems and e-Business Management, Vol. 13 No. 2, pp. 267-287