Tên 12 con giáp gắn liền với 12 con vật gần gũi với người nông dân. Trong đó có 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có 4 con vật xung khắc nhau, hay làm hại nhau, thậm chí là ăn thịt nhau. Từ đó mà chúng ta mới quy ra những người sinh ra thuộc vào 3 nhóm tuổi trên sẽ xung khắc nhau. Có tất cả là 3 nhóm, mỗi nhóm có 4 tuổi xung khắc nên được gọi là Tứ hành xung. Họ là những người hay khắc khẩu, trái ngược về sở thích và thích đối chọi nhau.
BÙI QUANG XUÂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP BÀN VỀ TAM HƠP - HÀNH XUNG
1. L o g o
VĂN
HÓA
DOANH
NGHIỆP
TÀI LIỆU MANG TÍNH THAM KHẢO
TỨ HÀNH XUNG
2. TỨ HÀNH XUNG
Tên 12 con giáp gắn liền với 12 con vật gần gũi với người nông dân.
Trong đó có 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có 4 con vật xung khắc nhau, hay làm
hại nhau, thậm chí là ăn thịt nhau. Từ đó mà chúng ta mới quy ra những
người sinh ra thuộc vào 3 nhóm tuổi trên sẽ xung khắc nhau.
Có tất cả là 3 nhóm, mỗi nhóm có 4 tuổi xung khắc nên được gọi là Tứ
hành xung.
Họ là những người hay khắc khẩu, trái ngược về sở thích và thích đối
chọi nhau.
3. TAM HỢP
TỨ HÀNH XUNG
THIÊN CAN
ĐỊA CHI
LỤC XUNG
LỤC HẠI
LỤC PHÁ
TAM HÌNH
TỨ HÀNH XUNG
4. TAM HỢP
Nhóm thứ nhất: Tỵ – Dậu – Sửu
Nhóm này gồm những người có định hướng rõ ràng về bản thân và quyết tâm
đi theo hướng đó.
Nhóm thứ hai: Tý – Thìn – Thân
Nhóm này gồm những người có trí tuệ tốt và luôn biết cách tối ưu để đạt được
mục đích của mình.
Nhóm thứ 3: Dần – Ngọ - Tuất
Nhóm này gồm những người có quyết tâm rất cao, cái tôi lớn. Đây là có thể
điểm tốt nhưng cũng có thể bất lợi vì cái tôi cao dễ dẫn đến tranh cãi.
Nhóm thứ 4: Mão – Mùi – Hợi
Những người nhóm này hòa đồng, dễ chịu, rất biết thông cảm và dễ thỏa hiệp.
6. TỨ HÀNH XUNG
Nhóm thứ 1: Dần – Thân – Tỵ - Hợi
Trong nhóm này, Dần mang hành Mộc, Thân mang hành Kim, Hợi
mang hành Thủy và Tỵ mang hành Hỏa. Như vậy thì có 2 cặp khắc
nhau nhất là Dần – Thân và Tỵ - Hợi.
Nhóm thứ 2: Thìn- Tuất – Sửu – Mùi
Nhóm này có 2 cặp khắc chế nhau mạnh nhất là Thìn – Tuất, Sửu –
Mùi.
Nhóm thứ 3: Tý – Ngọ - Mão – Dậu
Mão mang hành Mộc, Dậu mang hành Kim, Tý mang hành Thủy, Ngọ
mang hành Hỏa.
Như vậy 2 cặp khắc chế nhau nhất sẽ là Tý – Ngọ và Mão – Dậu.
11. NHỮNG MÀU SẮC HỢP VỚI MỆNH MỘC
Mộc là mệnh cây. Vì thế, nó hợp với những màu sắc
trầm lặng hơn là với những màu sáng và nổi bật.
Mệnh Mộc hợp với các màu sắc sau đây:
-Màu xám
-Màu nâu
-Màu đen
-Màu đen xám
-Màu nâu sáng
12. Tứ hành xung cặp tuổi
Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Trong bốn con giáp này
thì:
Dần ứng với hành Mộc
Thân ứng với hành
Kim
Hợi ứng với hành
Thủy
Tỵ ứng với hành Hỏa.
Mộc
Kim
Thủy
Hỏa
Mộc
Kim
Hỏa
MộcKim
Thủy
Hỏa
Thổ
Thổ
Thổ
Thổ
13. THIÊN CAN CANH DẦN
Năm sinh âm lịch: Canh Dần
- Thiên can: Canh
+ Tương hợp: Ất
+ Tương hình: Giáp, Bính
- Địa chi: Dần
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
14. THIÊN CAN CANH DẦN
3. Sinh năm 1950 hợp màu gì?
Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc
hành Mộc.
+ Màu tương sinh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương
thuộc hành Thủy.
Màu kiêng kỵ
+ Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
15. THIÊN CAN CANH DẦN
4. Sinh năm 1950 cung (cung mệnh) gì?
Nam: Khôn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Nữ: Khảm Thuỷ thuộc Đông tứ mệnh
5. Sinh năm 1950 hợp con số nào?
Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
16. VỚI MỆNH TƯƠNG KHẮC LÀ KIM KHẮC MỘC.
Hiện nay theo phong thủy thì có những hướng ngũ
hành cơ bản nhất dưới đây đó là:
-Hành Thủy là Hướng Bắc
-Hành Mộc là hướng Đông và hướng Nam
-Hành Hỏa là hướng Nam
-Hành Thổ là ngay giữa trung tâm và hướng Đông
Bắc hoặc Đông Nam
-Hành Kim là hướng Tây và hướng Tây Bắc
17.
18. NGƯỜI MỆNH MỘC HỢP HƯỚNG NÀO TRONG VIỆC
XÂY DỰNG VĂN PHÒNG, NHÀ Ở
Đối với mệnh Mộc, xây nhà, đặt văn phòng
hay kể cả đặt các hướng bàn thờ thì nên đặt
theo hướng hành Thủy và hành Thổ.
Bởi mệnh Thủy rất hợp với mệnh Mộc.
Và mệnh Thổ cũng không xung khắc với
mệnh Mộc.
19. Tứ hành xung cặp tuổi
Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Trong nhóm 4 con giáp
này ta thấy:
Thìn khắc chế và kỵ
với Tuất.
Còn Sửu khắc chế
Mùi.
Còn Thìn chỉ xung với
Sửu, Mùi.
Tuất chỉ xung với Sửu
và Mùi.
Mộc
Kim
Thủy
Hỏa
Mộc
Kim
Hỏa
MộcKim
Thủy
Hỏa
Thổ
Thổ
Thổ
Thổ
20. NGƯỜI MỆNH MỘC HỢP HƯỚNG NÀO TRONG VIỆC
XÂY DỰNG VĂN PHÒNG, NHÀ Ở
Thủy sinh Mộc, Thổ sinh Mộc.
Vì thế, khi chọn hướng xây nhà, làm văn phòng có
thể chọn theo những hướng quy tụ đó chính là: hướng
Bắc, hướng Trung tâm, hướng Đông Bắc và Tây Nam,
hướng Đông và hướng Nam.
Nhìn chung, người mệnh Mộc hợp với rất nhiều
hướng, tuy nhiên bạn nên lấy hướng Thủy. Vì
hướng Thủy hợp nhất với mệnh Mộc.
21. MỆNH KIM CŨNG XUNG VỚI MỆNH MỘC.
Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim cắt đứt và
làm tổn thương.
Người mệnh Mộc và mệnh Kim ở gần nhau sẽ
có 1 đối tượng bị tổn thương.
Vì thế, người ta cũng kiêng không để 2 mệnh
này gần nhau. Bởi nó sẽ gây ra rất nhiều
những điều không may mắn và làm tổn
thương lẫn nhau.
22. MỆNH KIM CŨNG XUNG VỚI MỆNH MỘC.
Mệnh Mộc tuyệt đối rất kỵ với mệnh Kim. Vì
thế, khi bạn chọn hướng xây nhà hay chọn bất
cứ màu sắc, người mệnh Kim để cùng làm ăn
buôn bán hay khởi nghiệp đi xa.
Mệnh Kim khắc mệnh Mộc. Vì thế hướng
mệnh Kim là hướng Tây và hướng Tây Bắc
cũng nên tránh không nên đặt hướng nhà hay
hướng bàn thờ theo nhé!
23. Tứ hành xung cặp tuổi
Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Xét về ngũ hành ta thấy:
Mão ứng với hành Mộc
Dậu ứng với hành Kim
Tý ứng với hành Thủy
Ngọ ứng với hành Hỏa.
Mộc
Kim
Thủy
Hỏa
MộcKim
Thủy
Hỏa
Mộc
Kim
Hỏa
MộcKim
Thủy
Hỏa
Thổ
Thổ
Thổ
Thổ
24. Theo quan niệm âm dương
ngũ hành, ta có quy ước
ngũ hành ứng với 12 chi
như sau:
- Tý – Hợi thuộc hành Thủy
– Sửu – Thìn – Mùi – Tuất
thuộc hành Thổ
– Dần – Mão thuộc hành
Mộc
– Tỵ – Ngọ thuộc hành Hỏa
– Thân – Dậu thuộc hành
Kim
Thủy
Mộc
Kim
Hỏa
MộcKim
Thủy
Hỏa
Thổ
Thổ
Thổ
Thổ
25.
26. Xét theo tính chất âm dương,
thiên can địa chi cũng được
chia thành 2 nhóm âm và
dương như sau:
Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân,
Tuất thuộc Dương.
Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu,
Hợi thuộc Âm.
Giáp, Bính, Mậu, Canh,
Nhâm thuộc Dương.
Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý là
Âm.
Thủy
Mộc
Kim
Hỏa
MộcKim
Thủy
Hỏa
Thổ
Thổ
Thổ
Thổ
27. Tý – Ngọ: bạn tìm những vị trí tương
ứng với hai tuổi này và bắt đầu vận
hành quy luật tương sinh. Hãy đặt một
chiếc chuông gió ở khu vực tuổi Tý và
một chậu cây ở khu vực tuổi Ngọ để kìm
hãm và xoa dịu lần nhau.
28. Sửu - Mùi: Vì đều thuộc mệnh thổ cho
nên bạn hãy chọn một chiếc chuông gió
bằng kim loại, treo ở trong nhà. Khi
chuông rung lên sẽ đánh tan bớt khí
“Thổ” trong nhà bạn cho vợ chồng ít
xung đột hơn.
29. Dần – Thân: Cặp đôi này hãy dùng
đèn chiếu sáng và luôn duy trì ánh
sáng ở khu vực thuộc hướng Tây
hoặc hướng Đông để dung hòa cho
nhau.
31. Mão – Dậu: Hãy đặt những vật như
con nước, guồng nước hoặc thác nước
mini ngay ở hửng Đông hoặc Đông
Nam và đặt những viên đã tại hướng
Tây, Tây Bắc để xoa dịu tính cách của
hai người.
32. Thìn – Tuất: hãy đặt một bình
nước hoặc một bể cá hoặc chậu cây
non bộ có nước ngay cổng nhà để
dung hòa mối quan hệ của cặp đôi
này nhé.
33. Tỵ - Hợi: Hãy trồng cây ở hướng
Nam và lắp bóng đèn chiếu sáng ở
hướng Bắc để kìm hãm tính cách
của hai tuổi này lại, cho gia đình
đầm ấm yên vui hơn nhé.
34.
35. 10 Thiên Can (Canh, Tân, Nhâm, Quý,
Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ) có 2
cách: Can Hạp và Can Phá.
12 Địa Chi (Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn,
Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi) có
6 cách: Tam Hợp, Lục Hợp, Lục Xung,
Lục Hại, Lục Phá, Tam Hình.
36. THIÊN CAN
Thiên can chính là Giáp, Ất,
Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh,
Tân, Nhâm, Quý. Trong đó có
một nửa là can dương và một
nửa là can âm:
Năm can dương gồm: Giáp,
Bính, Mậu, Canh, Nhâm
Năm can âm gồm: Ất, Đinh,
Kỷ, Tân, Quý.
37. THIÊN CAN THUỘC NGŨ HÀNH
Giáp Ất thuộc Mộc
Bính Đinh thuộc Hỏa
Mậu kỷ thuộc Thổ
Canh Tân thuộc Kim
Nhâm Quý thuộc Thủy.
38. THIÊN CAN thuộc phương vị
Giáp Ất thuộc Đông
Bính Đinh thuộc Nam
Mậu Kỷ thụộc Trung ương
Canh Tân thuộc Tây
Nhâm Quý thuộc Bắc.
39. THIÊN CAN thuộc bốn mùa
Giáp Ất thuộc mùa xuân
Bính Đinh thuộc mùa hạ
Mậu Kỷ thuộc tứ quý
Canh Tân thuộc mùa thu
Nhâm Quý thuộc mùa đông.
40. THIÊN CAN tương hợp
Giáp Kỷ hợp Thổ
Ất Canh hợp Kim
Bính Tân hợp Thủy
Đinh Nhâm hợp Mộc
Mậu Quý hợp Hỏa.
41. THIÊN CAN tương hợp
Giáp Kỷ hợp Thổ
Ất Canh hợp Kim
Bính Tân hợp Thủy
Đinh Nhâm hợp Mộc
Mậu Quý hợp Hỏa.
43. I. THIÊN CAN
- Can Hạp: Giáp với Kỷ, Ất với Canh,
Bính với Tân, Đinh với Nhâm, Mậu với
Quý.
Can Hạp là cách rất tốt chỉ sự thuận
thành, hơn nữa Can là thiên, là gốc
vậy.
45. I. THIÊN CAN
• Về 2 cách này, xin chỉ cho các anh chị, các
bạn thế này: Đếm theo thứ tự: Giáp, Ất,
Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm,
Quý.
• Từ Can mình cần biết đến can thứ 5 là Can
Phá, can thứ 6 là Can Hạp.
46. II. ĐỊA CHI
1. Tam Hợp:
- Thân - Tý - Thìn (thành Thủy Cục), - Dần - Ngọ -
Tuất (thành Hỏa Cục), - Hợi - Mẹo - Mùi (thành Mộc
Cục), - Tỵ - Dậu - Sửu (thành Kim Cục).
* Tam Hợp chủ sự hội hiệp, tụ tập. Nhưng thường thì
nó chậm hơn cách Lục Hợp.
47. II. ĐỊA CHI
2. Lục Hợp:
Sự tương hợp của 12 địa chi gồm 6 cặp dưới đây, còn gọi là lục hợp
– Tý & Sửu hợp nhau là vì Dương Thủy của Tý “sinh” Âm Mộc của Sửu
[Thổ đới Mộc] và ngược lại.
– Dần & Hợi hợp nhau là vì Âm Thủy của Hợi “sinh” Dương Mộc của Dần
và ngược lại.
– Mão & Tuất hợp nhau là vì Dương Thủy của Tuất [Thổ đới Thủy] “sinh”
Âm Mộc của Mão và ngược lại.
48. II. ĐỊA CHI
2. Lục Hợp:
– Thìn & Dậu hợp nhau là vì Dương Hỏa của Thìn [Thổ đới
Hỏa] “sinh” Âm Kim của Dậu và ngược lại.
– Tỵ & Thân hợp nhau là vì Âm Hỏa của Tỵ “sinh” Dương
Kim của Thân và ngược lại.
– Ngọ & Mùi hợp nhau là vì Dương Hỏa của Ngọ ‘sinh”
Dương Kim của Mùi [Thổ đới Kim] và ngược lại.
49. II. ĐỊA CHI:
Trong số 12 địa chi có 6 chi Tý, Dần, Thìn, Tỵ,
Ngọ, Thân, Tuất thuộc dương và 6 chi Sửu, Mão,
Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi thuộc âm. 1 chi âm kết hợp với
1 chi dương hình thành 6 cặp tương hợp. Đó
chính là 12 chi tương hợp.
* Sự tương hợp giữa 6 cặp hàng chi chủ về
may mắn. Lục hợp được sử dụng cho việc
chọn ngày giờ tốt, dự đoán tứ trụ…
50.
51. 3. LỤC XUNG
Đối với thiên can và địa chi, không chỉ mối quan hệ
tương sinh có vai trò quan trọng mà việc hiểu về mối
quan hệ xung khắc giữa chúng cũng rất cần thiết.
Nó chính là cơ sở cho việc chọn ngày – giờ tốt, chọn
đối tác làm ăn theo tuổi…
Lục xung là từ dùng để chỉ hàng địa chi trực xung với
nhau.
Lục xung được tính dựa vào thuyết âm
52. 3. LỤC XUNG
NGŨ HÀNH.
- Tý xung Ngọ: vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc
dương (các chi cùng thuộc tính thì xung nhau) và theo tính chất
sinh – khắc của ngũ hành, Tý thuộc hành Thủy khắc Ngọ thuộc
hành Hỏa.
- Sửu xung Mùi: vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều
thuộc âm.
- Dần xung Thân: vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều
thuộc dương và theo tính chất của ngũ hành, Thân thuộc hành Kim
khắc Dần thuộc hành Mộc.
53. 3. LỤC XUNG
- Mão xung Dậu: vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều
thuộc âm và theo tính chất của ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim
khắc Mão thuộc hành Mộc.
- Thìn xung Tuất: vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều
thuộc dương.
- Tỵ xung Hợi: vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều
thuộc âm và Hợi thuộc hành Thủy khắc Tỵ thuộc hành Hỏa.
54. 3. LỤC XUNG
Để loại bỏ lục xung người ta dựa vào tam hợp hoặc nhị hợp
theo phép “tham hợp quên xung” để loại trừ xung khắc.
Cụ thể, Tí Ngọ xung, nhưng nếu có thêm địa chi Sửu thì sẽ
có sự thay đổi khác, khi đó có sự kết hợp giữa Tí và Sửu theo
cách nhị hợp nên không còn sự xung đột với Ngọ.
Ví dụ như hai vợ chồng tuổi Tí và Ngọ nếu đẻ con tuổi Sửu
sẽ bớt đi sự xung khắc.
55.
56. 4. LỤC HẠI
Trong việc xem xét mối tương quan giữa 12 địa
chi, ngoài các quan hệ tương sinh, tương khắc
tương hình… còn có mối quan hệ tương hại.
12 chi tương hại bao gồm 6 cặp sau đây, còn gọi
là lục hại: 1. Tý – Mùi 2. Sửu – Ngọ 3. Dần – Tỵ
4. Mão – Thìn 5. Thân – Hợi 6. Dậu – Tuất
57. 4. LỤC HẠI
Vạn vật trong trời đất đều nhờ sự hài hòa của âm dương mà sinh sôi, phát
triển. Nhưng khi âm dương mất cân bằng sẽ gây ra những xáo trộn, bất lợi
cho bản thân mỗi vật và các vật xung quanh.
Tử vi đã xác định rằng hôn nhân nên tránh Tứ Tuyệt và Lục Hại bởi
phạm vào là mạng hệ không lường.
Đường tử tuất hiếm muộn bất thường và duyên nợ cũng như nghiệp
danh nửa chừng lở dở.
Theo đó chúng ta nên biết để giữ cho chính bản thân và anh em, con cái
trưởng thành để sau này khi cần tác hợp lứa đôi
58. 4. LỤC HẠI
Về lục hại: người tuổi Tý hại tuổi Mùi, tuổi Sửu hại tuổi Ngọ, tuổi Dần
hại tuổi Tỵ, tuổi Mẹo hại tuổi Thìn, tuổi Thân hại tuổi Hợi… Vợ chồng
mà bị Lục Hại không khác gì đương không mang của nợ vào nhà.
Rồi thì bệnh hoạn đau ốm tự nó làm cho hai người mất hết sinh lực,
chán chê tình ái, phiền muộn căn duyên đưa đến mỗi người một nẻo,
chẳng gì tốt hơn hết lúc sơ giao trai gái nên đề phòng hậu quả đó.
Cũng tương tự như mối quan hệ lục lợp, lục xung… mối quan hệ lục
hại bắt nguồn từ sự không hài hòa về thuộc tính âm dương và ngũ
hành của địa chi.
59. 4. LỤC HẠI
Ví dụ với cặp Tý – Mùi tương hại. Xét theo tính chất của ngũ hành, chi
Tý (thuộc hành Thủy) có thuộc tính là dương, còn chi Mùi (thuộc hành
Thổ) có thuộc tính âm.
Theo quy luật ngũ hành tương khắc, Thổ khắc Thủy.
Tuy nhiên, trong trường hợp này Thủy là dương Thủy (tức thế của
nó mạnh), do đó Thổ không dễ gì khắc được.
Thêm vào đó, Thổ ở đây lại là âm Thổ (thế yếu) nên càng khó khắc
được Thủy.
Trường hợp này khiến cho đôi bên đều chịu tổn hại, còn gọi là mối
quan hệ tương hại.
60. 4. LỤC HẠI
Dưới góc độ lý luận, thế cục tương hại là mạnh mà không
mạnh, yếu mà không yếu.
Do đó trong dự đoán tứ trụ (năm, tháng, ngày, giờ sinh)
cần phân tích sự không thuận của 12 chi để xem có mối
quan hệ tương hại hay không.
Điều này tương đối quan trọng để xét tổ hợp tứ trụ của
một người là tốt hay xấu.
Lục hại cũng được dùng trong dự đoán ngày giờ tốt.
61. 5. LỤC PHÁ
Chủ sự tan tác, dời đổi.
Cho nên ta thấy trong Lục Hợp và Lục Phá có 2
cặp giống nhau là Dần với Hợi, Thân với Tị =>
Cho nên gặp trường hợp đó thì sự tốt đẹp không
bền lâu, mau chóng tan rã.
Bao gồm 6 cặp sau đây: Tý - Dậu, Tuất - Mùi,
Thân - Tị, Ngọ - Mẹo, Thìn - Sửu, Dần - Hợi.
62. 6. TAM HÌNH
Tý hình Mẹo, Mẹo hình Tý, Tị hình
Thân, Thân hình Dần, Dần hình Tị, Sửu
hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình
Sửu, Ngọ hình Ngọ, Thìn hình Thìn, Dậu
hình Dậu, Hợi hình Hợi. Chủ sự thương
tàn, tổn hại.
63. LOẠI 1: DẦN – TỴ – THÂN
Hình thức tam hình này chính
là sự xung khắc giữa 3 con
giáp theo chiều kim đồng hồ
cụ thể như sau:
Dần hình tỵ
Tỵ hình thân
Thân hình dần
64. LOẠI 1: DẦN – TỴ – THÂN
Cả 3 con giáp này đều khó có thể ở cùng nhau. Chỉ cần
xuất hiện cùng nhau sẽ dễ dẫn đến sự tương khắc; kém
may mắn trong cả công việc và cuộc sống. Sở dĩ có sự
tương khắc lớn như vậy là vì:
Dần chứa Giáp Mộc, Tỵ chứa Mậu Thổ, Mộc khắc Thổ
Tỵ chứa Bính Hỏa, Thân chứa Canh Kinh, Hỏa khắc
Kim
Thân chứa Canh Kim, Dần chứa Giáp Mộc, Kim khắc
Mộc
66. LOẠI 1: DẦN – TỴ – THÂN
Căn cứ trên sự tương khắc của ngũ hành
phong thủy; người ta đã tìm ra được các
con giáp không thể tương sinh hay đứng
cùng nhau.
Nếu cả 3 con giáp này xuất hiện cùng
nhau sẽ gặp phải nhiều vấn đề không
được may mắn cho lắm.
67. LOẠI 1: DẦN – TỴ – THÂN
Trên cơ sở này, đặc trưng của những người gặp tuế vận
tương hình thường có tính tình thô bạo, bạc tình bạc
nghĩa họa rơi vào hiểm họa hại người khác.
Mệnh nữ sẽ phải sống cô quả suốt cuộc đời. Mệnh quý thì
hiếu sát, đường công danh thuận lợi. Nhưng mệnh tiện thì
lời nói và việc làm luôn trái ngược nhau. Nữ phạm mệnh
này thường sẽ rất dễ bị tổn hại và cuộc sống đều gặp phải
những điều kém may mắn
68. LOẠI 2: SỬU, TUẤT, MÙI
Loại 2: Sửu, Tuất,
Mùi (tương hình
ngược chiều kim
đồng hồ)
Sửu hình tuất
Tuất hình mùi
Mùi hình sửu
69.
70. LOẠI 2: SỬU, TUẤT, MÙI
Đây là 3 con giáp phạm vào tam hình nhưng theo ngược chiều kim đồng
hồ. Hình này còn được gọi là vô ân chi hình. Với những con giáp này
thường sẽ xuất hiện sự tương khắc về bản mệnh ngũ hành như:
Sửu chứa Quý Thủy, Tuất chứa Đinh Hỏa nhưng thủy khắc hỏa
Tuất chứa Tân Kim, Mùi chứa Ất Mộc, nhưng Kim khắc mộc
Mùi chứa Đinh Hỏa, Sửu chứa Tân Kim, mà Hỏa khắc Kim
Ba con giáp này thường toàn can Âm ức chế lẫn nhau; gia trả vô ân
bạc nghĩa nên gọi là vô ân chi hình. Những người phạm vào tam hình
thường cậy thế bản thân quá mạnh mẽ nên dễ gặp đổ vỡ và thất bại.
Những kiến thức này giúp giải đáp rõ ràng: tam hình là gì?
71.
72. ỨNG DỤNG TAM HÌNH LÀ GÌ
TRONG CUỘC SỐNG
Với những kiến thức trên, có rất nhiều cách ứng dụng tam hình trong cuộc
sống. Những kiểu ứng dụng lựa chọn dưới đây là phổ biến nhất:
Ứng dụng chọn ngày đẹp. Dựa trên các ngày có sự kết hợp sao giữa các
ngôi kết hợp tam hình đẹp, sẽ chọn được ngày đẹp như ý.
Chọn người hợp tác. Tùy vào tuổi của mỗi người. Để chọn người hợp tác
làm ăn cũng có thể ứng dụng công thức tam hình. Những người thuộc tam
hợp mà không phạm các luật phong thủy định hoàn toàn có thể hợp tác
với nhau dễ dàng.
73. ỨNG DỤNG TAM HÌNH LÀ GÌ
TRONG CUỘC SỐNG
Chọn vợ/chồng. Đây là ứng dụng đặc biệt quan trọng. Các thầy có khả
năng luận giải tam hình là gì giỏi sẽ giúp xem tuổi vợ/ chồng hợp nhau tốt
nhất. Nếu chọn vợ /chồng cần chọn người có tam hình hợp với mình. Căn
số và tuổi không được khắc nhau.
Xem vị trí quan trọng. Xem hướng hay vị trí làm nhà. Đây cũng là một
ứng dụng hiệu quả trong cách sử dụng tam hình. Xem hướng có sao tam
hình hợp sẽ giúp làm ăn phát đạt và bình an.
Như vậy qua bài viết các bạn đã biết tam hình là gì và các loại tam hình.
Những người phạm phải tam hình thường tương khắc lẫn nhau có đời
sống công việc và tình yêu; hôn nhân không mấy vui vẻ, xui xẻo nhiều hơn
may mắn.
74. CHÚC THÀNH CÔNG
& HẠNH PHÚC
BUIQUANGXUAN
0913183168
buiquangxuandn@gmail.com