Tìm hiểu mô hình thực thể liên kết (Entity Relationship Modeling) và các thành phần của mô hình
Tìm hiểu các mô hình mô tả tiến trình (sơ đồ tiến trình)
Tìm hiểu mô hình thực thể liên kết (Entity Relationship Modeling) và các thành phần của mô hình
Tìm hiểu các mô hình mô tả tiến trình (sơ đồ tiến trình)
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Nghiên cứu DIDACTIC phần bổ sung của chương trình thí điểm trung học phổ thông, trong mối liên hệ với các yếu tố thuật toán và máy tính bỏ túi
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Nghiên cứu DIDACTIC phần bổ sung của chương trình thí điểm trung học phổ thông, trong mối liên hệ với các yếu tố thuật toán và máy tính bỏ túi
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
4. 4
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Chương 4. Phân tích hệ thống
4.1 Xác định yêu cầu hệ thống
4.2 Mô hình hóa chức năng
4.3 Mô hình hóa cấu trúc
4.3.1 Giới thiệu
4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc
4.3.3 Thẻ CRC ( Class-Responsibility-Collaboration)
4.3.4 Biểu đồ lớp
4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
4.4 Mô hình hóa hoạt động
5. 5
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Chương 4. Phân tích hệ thống
4.1 Xác định yêu cầu hệ thống
4.2 Mô hình hóa chức năng (Functional Model)
4.3 Mô hình hóa cấu trúc (Structural Model)
4.3.1 Giới thiệu
4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc
4.3.3 Thẻ CRC ( Class-Responsibility-Collaboration)
4.3.4 Biểu đồ lớp
4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
4.4 Mô hình hóa hoạt động
6. 6
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Functional Model
Information that is used and created by system
-> How the system will behave -> OK
-> NOT
-> Structural Model
Mục đích của mô hình hóa cấu trúc:
Mô tả cấu trúc dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
Biểu diễn sự vật, ý tưởng hoặc khái niệm (objects) quan
trọng trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng.
Xây dựng hệ thống thuật ngữ chung cho người sử dụng và
người thiết kế hệ thống.
Rút ngắn khoảng cách giữa thế giới thực và phần mềm
Các mô hình cấu trúc: CRC card, classes diagrams, object
diagrams.
7. 7
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Chương 4. Phân tích hệ thống
4.1 Xác định yêu cầu hệ thống
4.2 Mô hình hóa chức năng
4.3 Mô hình hóa cấu trúc
4.3.1 Giới thiệu
4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc
4.3.3 Thẻ CRC ( Class-Responsibility-Collaboration)
4.3.4 Biểu đồ lớp
4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
4.4 Mô hình hóa hoạt động
8. 8
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Lớp (Classes)
Thuộc tính (Attributes)
Hoạt động (Operations)
Quan hệ (Relationships)
9. 9
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Khái niệm: Class là một khuôn mẫu chung dùng để tạo ra đối
tượng.
-> Các đối tượng của 1 lớp có cấu trúc và hành vi giống nhau chỉ
khác nhau về dữ liệu trong các thuộc tính của chúng.
Hai kiểu lớp:
Lớp cụ thể (Concrete): Dùng để tạo đối tượng.
Lớp trừu tượng (Abstract): Chỉ mang tính chất khái quát hóa,
không thể dùng để tạo đối tượng.
Ngoài ra, có thể phân loại theo sự vật thực tế mà lớp thể hiện:
Application domain classes, User interface classes, Data
structure classes, File structure classes, Operating environment
classes, Document classes, Multimedia classes.
10. 10
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Example
11. 11
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Khái niệm: Một thuộc tính là một đơn vị thông tin được lưu
trữ liên quan đến việc mô tả lớp nằm trong phạm vi của
ứng dụng xem xét.
Chỉ đưa vào các thông tin quan trọng liên quan đến
phạm vi ứng dụng quan tâm.
Các thuộc tính nên có kiểu dữ liệu cơ bản: integer,
double, string, date, time, Boolean,…
Các thuộc tính phức tạp nên được biểu diễn bằng
quan hệ (relationship) giữa các lớp
14. 14
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Chương 4. Phân tích hệ thống
4.1 Xác định yêu cầu hệ thống
4.2 Mô hình hóa chức năng
4.3 Mô hình hóa cấu trúc
4.3.1 Giới thiệu
4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc
4.3.3 Thẻ CRC ( Class-Responsibility-Collaboration)
4.3.4 Biểu đồ lớp
4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
4.4 Mô hình hóa hoạt động
15. 15
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Chương 4. Phân tích hệ thống
4.1 Xác định yêu cầu hệ thống
4.2 Mô hình hóa chức năng
4.3 Mô hình hóa cấu trúc
4.3.1 Giới thiệu
4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc
4.3.3 Thẻ CRC ( Class-Responsibility-Collaboration)
4.3.4 Biểu đồ lớp
4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
4.4 Mô hình hóa hoạt động
17. 17
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Class: thành phần chính của sơ đồ lớp là những lớp, chúng lưu
trữ và quản lý thông tin trong hệ thống
Trong suốt pha phân tích: tập người, nơi chốn, sự kiện và đồ vật
trong hệ thống
Trong pha thiết kế: những cửa số, các form, …
Minh họa bởi một hình chữ nhật có 3 khoang: tên, thuộc tính và
thao tác
18. 18
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
A CLASS
AN ATTRIBUTE
AN OPERATION
AN ASSOCIATION
Class 1
-attribute
+operation ()
Attribute name/
derived attribute name
operation name ()
1..* 0..1
______verb phrase____
19. 19
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Các thuộc tính dẫn suất (Derived attributes)
- /tuổi, có thể tính được bằng ngày sinh và ngày hiện
tại
Visibility
- Public (+)
- Protected (#)
- Private (–)
20. 20
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
A public attribute: thuộc tính không bị ẩn bởi tất cả các đối tượng
khác. Như vậy, các đối tượng khác có thể thay đổi giá trị của nó
A protected attribute: là thuộc tính bị ẩn đối với tất cả các lớp trừ
các lớp con trực tiếp của nó.
A private attribute là thuộc tính bị che giấu hoàn toàn (bị ẩn) đối
với mọi lớp khác
Default visibility: tính hiện hữu mặc định của một thuộc tính bình
thường là private
21. 21
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Thao tác là những hành động hay chức năng mà một lớp có thể
thực hiên
Chú ý các dấu ngoặc () theo sau thao tác
Cũng tương tự như thuộc tính, thao tác cũng có tính hiện hữu (+,
#, -)
22. 22
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Constructor
– Để tạo ra đối tượng
Query
– Để tạo thông tin về trạng thái, không thay đổi đối tượng
Update
– Để thay đổi giá trị của một số hay tất cả các thuộc tính của đối
tượng
23. 23
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Minh họa mối quan hệ hay liên kết giữa các lớp là một
mục tiêu quan trọng của biểu đồ lớp
Một lớp có thể có quan hệ với lớp khác hay quan hệ
với chính nó.
Mỗi quan hệ được minh họa bởi một đường có mũi tên
và một nhãn hay tên một vài lớp trong quan hệ
24. 24
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Giữa các lớp có thể có 3 mối liên quan
Mối liên quan phụ thuộc
Mối liên quan khái quát
Mối liên quan liên kết
25. 25
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Thường dùng để diễn đạt một lớp (bên phụ thuộc) chịu
ảnh hưởng của mọi thay đổi trong một lớp khác (bên độc
lập), mà ngược lại thì không nhất thiết. Thường thì bên phụ
thuộc cần dùng bên độc lập để đặc tả hay cài đặt cho
mình. UML biểu diễn mối liên quan phụ thuộc bằng một
mũi tên đứt nét (từ bên phụ thuộc sang bên độc lập).
26. 26
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Khái quát hoá (generalization) là sự rút ra các đặc
điểm chung của nhiều lớp để tạo thành một lớp
giản lược hơn gọi là lớp trên (hay cha).
Lớp trừu tượng là các lớp không có cá thể, mà chỉ dùng
cho việc mô tả các đặc điểm chung của những lớp dưới
27. 27
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Kết nối và liên kết
Giữa các cá thể của hai lớp có thể tồn tại những
sự ghép cặp, phản ánh một mối liên hệ nào đó
trên thực tế. Gọi đó là một kết nối (link).
Tập hợp những kết nối cùng loại (cùng ý nghĩa)
giữa cá thể của hai lớp tạo thành một mối liên
quan giữa hai lớp đó, gọi là một liên kết (association).
28. 28
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
• Multiplicity of relationship
• Lớp liên kết (Association class)
29. 29
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Kết nhập
Mô hình hóa mối quan hệ "toàn thể/bộ phận" giữa một
lớp các vật thể lớn (cái "toàn thể") với một lớp các vật
thể bé (các "bộ phận") bao gồm trong chúng.
Được biểu diễn bằng cách gắn thêm một hình thoi nhỏ
vào một đầu của liên kết, phía cái toàn thể
30. 30
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Hợp thành
Một hợp thành (composition) là một loại kết nhập đặc
biệt với quan hệ sở hữu mạnh hơn, trong đó một bộ phận
chỉ thuộc vào một cái toàn thể duy nhất và cái toàn thể
có trách nhiệm tạo lập và hủy bỏ cái bộ phận. Như vậy
khi cái toàn thể bị hủy bỏ thì cái bộ phận cũng buộc phải
hủy bỏ theo.
Hợp thành được biểu diễn bằng cách thay
hình thoi rỗng trong kết nhập bởi hình thoi đặc
31. 31
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Biểu đồ đối tượng diễn tả lại cấu trúc tĩnh cho trong biểu
đồ lớp, song một cách cụ thể: các đối tượng thay cho các
lớp, các kết nối thay cho các liên kết.
32. 32
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Hà Nội, 4/8/2015
Chương 4. Phân tích hệ thống
4.1 Xác định yêu cầu hệ thống
4.2 Mô hình hóa chức năng
4.3 Mô hình hóa cấu trúc
4.3.1 Giới thiệu
4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc
4.3.3 Thẻ CRC ( Class-Responsibility-Collaboration)
4.3.4 Biểu đồ lớp
4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
4.4 Mô hình hóa hoạt động