Bai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethua
Bai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethua
Bai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquat
Bai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituong
Bai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinh
Bai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethuaBai06 mot sokythuattrongkethua
Bai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethuaBai05 ket tapvakethua
Bai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquatBai08 lap trinhtongquat
Bai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituongBai04 tao vasudungdoituong
Bai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinhBai07 da hinh
Bài 2: Lập trình hướng đối tượng (OOP) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Nhắc lại khái niệm lập trình hướng thủ tục (Procedural
Programming)
Tìm hiểu các khái niệm và ý nghĩa Lập trình hướng đối
tượng (OOP)
Lập trình hướng đối tượng trong VB.Net
Bài 2: Lập trình hướng đối tượng (OOP) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Nhắc lại khái niệm lập trình hướng thủ tục (Procedural
Programming)
Tìm hiểu các khái niệm và ý nghĩa Lập trình hướng đối
tượng (OOP)
Lập trình hướng đối tượng trong VB.Net
Giới thiệu về Rational Rose - một phần mềm hỗ trợ mạnh về phân tích thiết kế hệ thống. Ngoài ra, còn giới thiệu về các Diagram và cách xây dựng các Diagram này.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Bai11 ooad bieu_dolop
1. LẬP TRÌNH HƯỚNG
ĐỐI TƯỢNG
Bài 11: Tổng quan về PTTK
HĐT – Biểu đồ lớp
1
IT3100
2. Giới thiệu về Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới thiệu về ngôn ngữ mô hình hóa UML
Giới thiệu các biểu đồ cơ bản
Làm quen biểu đồ Lớp, Quan hệ giữa các lớp
2
Mục tiêu bài học
3. Nội dung
1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
2. UML là gì ? Các biểu đồ UML cơ bản
3. Biểu đồ Lớp
3
4. Nội dung
1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
2. UML là gì ? Các biểu đồ UML cơ bản
3. Biểu đồ Lớp
4
5. 1.1. Tầm quan trọng của phân tích và thiết kế
Hướng tiếp cận không có phân tích – thiết kế:
Bắt đầu lập trình ngay khi có được yêu cầu
Mất rất nhiều thời gian và tạo đi tạo lại nhiều mã nguồn
Không có bất kỳ một kiến trúc nào
Phải chịu khổ với những lỗi phát sinh
Hướng tiếp cận có phân tích – thiết kế:
Chuyển các yêu cầu của bài toán thành một bản thiết kế rõ
ràng
Tập trung vào phân tích các YÊU CẦU và thiết kế các MÔ
HÌNH cho hệ thống TRƯỚC khi lập trình
5
6. 1.2. Ưu điểm của việc PTTK
Đơn giản hóa thế giới thực bằng các mô hình
Mô tả đúng, đồng nhất cấu trúc, cách ứng xử của HT
trong suốt quá trình xây dựng
Đảm bảo mục đích và yêu cầu của HT được thỏa mãn
trước khi xây dựng
Cung cấp cho người dùng, khách hàng, kỹ sư phân
tích, thiết kế, kỹ sư lập trình nhiều cái nhìn khác nhau
về cùng một HT
Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng
sau này
6
7. 1.3 Phương pháp PTTK HĐT (OOAD)
OOAD được chia thành 2 giai đoạn
Phân tích hướng đối tượng (OOA)
Thiết kế hướng đối tượng (OOD)
OOA là giai đoạn nhằm tạo ra các mô hình cơ bản
(mô hình khái niệm) của hệ thống dựa theo những
gì khách hàng yêu cầu về hệ thống của họ
OOD sẽ bổ sung thêm các thông tin thiết kế chi
tiết cho các mô hình nói trên
7
8. OOA
Xác định yêu cầu phần mềm
Đặc tả yêu cầu phần mềm thông qua mô hình các
đối tượng và tương tác giữa chúng
Tạo được mô hình có các thành phần là đối tượng
và khái niệm đời thực, dễ hiểu với người dùng
Mô hình hóa các thực thể, giữ nguyên cấu trúc,
quan hệ, hành vi giữa chúng
8
9. OOD
Thực thi các mô hình khái niệm là đầu ra của bước
OOA
Các khái niệm trong OOA được ánh xạ theo thành
các lớp thực thi.
Các ràng buộc, các giao diện được thiết kế.
Kết quả là đặc tả chi tiết về hệ thống cần xây
dựng, theo một công nghệ cụ thể được lựa chọn
9
10. OOD
Tổ chức chương trình thành các tập hợp đối
tượng cộng tác
Mỗi đối tượng là thực thể của một lớp
Thiết kế trên kết quả của OOA
Cải thiện, tối ưu hóa thêm
Thiết kế các
• Phương thức (operations)
• Thuộc tính (attributes)
• Mối quan hệ giữa các lớp (classes)
Đưa ra các biểu đồ tĩnh và động
• Tĩnh: biểu thị các lớp và đối tượng
• Động: biểu thị tương tác giữa các lớp & phương thức hoạt động
10
11. Nội dung
1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
2. UML là gì ? Các biểu đồ UML cơ bản
3. Biểu đồ Lớp
11
12. 2. Khái niệm UML
UML: viết tắt của “Unified Modeling Language” là
một Ngôn ngữ mô hình hóa được thống nhất
UML là ngôn ngữ trực quan để:
trực quan hóa (visualizing)
đặc tả (specifying)
xây dựng (constructing)
tài liệu hóa (documenting)
các cấu phần của một hệ thống phần mềm
Giúp công việc phát triển được xử lý nhất quán,
giảm thiểu lỗi xảy ra
Giúp dễ hình dung hơn cấu trúc của hệ thống
Hiệu quả hơn trong việc liên lạc, trao đổi
12
13. 2. Khái niệm UML (2)
Thiết lập một phương thức thống nhất để xây
dựng và “vẽ” ra các yêu cầu và thiết kế hướng đối
tượng trong quá trình PTTK phần mềm
13
14. 2.1 Làm việc với UML
Các mô hình UML có thể kết nối trực tiếp với rất nhiều
ngôn ngữ lập trình.
Ánh xạ sang Java, C++, Visual Basic…
Các bảng trong RDBMS hoặc kho lưu trữ trong OODBMS
Cho phép các kỹ nghệ xuôi (chuyển UML thành mã nguồn)
Cho phép kỹ nghệ ngược (xây dựng mô hình hệ thống từ mã nguồn)
Các công cụ UML
Công cụ mã nguồn mở: EclipseUML, UmlDesigner, StarUML, Argo
UML...
Công cụ thương mại: Enterprise Architect, IBM Rational Software
Architect, Microsoft Visio, Visual Paradigm for UML, SmartDraw...
14
15. 2.2 Các biểu đồ UML cơ bản
Biểu đồ:
là các hình vẽ bao gồm các ký hiệu phần tử mô hình hóa
minh họa một thành phần cụ thể hay một khía cạnh cụ thể
của hệ thống.
Một mô hình hệ thống thường có nhiều loại biểu
đồ, mỗi loại gồm nhiều biểu đồ khác nhau.
Một biểu đồ là một thành phần của một hướng
nhìn cụ thể
Một số loại biểu đồ có thể là thành phần của nhiều
hướng nhìn khác nhau
UML thế hệ 2 có tới 13-14 loại biểu đồ. Trong một
project, chỉ sử dụng những biểu đồ phù hợp nhất
15
16. 2.2. Các biểu đồ UML cơ bản
Phân biệt:
Biểu đồ cấu trúc: mô tả thành
phần tĩnh, luôn có của hệ thống
và mối quan hệ giữa chúng
Biểu đồ hành vi: mô tả cách hoạt
động của hệ thống.
16
18. 2.4. Biểu đồ hành vi
Biểu đồ use case (Use Case Diagram)
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
Biểu đồ tương tác
Biểu đồ tổng quát (Interaction overview diagram)
Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)
Biểu đồ giao tiếp/cộng tác
(Communication/Collaboration Diagram)
Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
Biểu đồ thời gian (Timing Diagram)
18
19. Nội dung
1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
2. UML là gì ? Các biểu đồ UML cơ bản
3. Biểu đồ Lớp
19
20. 3.1 Biểu đồ lớp là gì?
Biểu đồ lớp chỉ ra sự tồn tại của các lớp và mối
quan hệ giữa chúng trong bản thiết kế logic của
một hệ thống
Chỉ ra cấu trúc tĩnh của mô hình như lớp, cấu trúc bên
trong của chúng và mối quan hệ với các lớp khác.
Chỉ ra tất cả hoặc một phần cấu trúc lớp của một hệ
thống.
Không đưa ra các thông tin tạm thời.
Khung nhìn tĩnh của một hệ thống chủ yếu hỗ trợ
các yêu cầu chức năng của hệ thống.
20
21. 3.2 Biểu đồ lớp
21
Tác vụ/Phương thức
Thuộc tính
22. 3.1 Các ký hiệu biểu đồ lớp
Lớp: tên lớp, thuộc tính, tác vụ/phương thức
Phạm vi truy cập: ai được truy cập các thông tin
trong lớp
- : private: không được truy cập từ ngoài lớp
+ : public: truy cập được từ bất kỳ lớp/phương thức ngoài
lớp
# : protected: truy cập được từ các lớp thừa kế
22
23. 3.1 Các ký hiệu biểu đồ lớp (2)
Quan hệ giữa các lớp:
• Liên kết (Association): có kết nối, có sử dụng
• Bội số quan hệ (Multiplicity)
• Có hướng (navigability): chỉ rõ hướng liên kết
• Ràng buộc (constraint): có điều kiện về liên kết
23
24. 3.1 Các ký hiệu biểu đồ lớp (3)
Quan hệ giữa các lớp (tiếp):
• Kết tập (Aggregation): mô tả quan hệ toàn thể
- bộ phận hay còn gọi là quan hệ “is a part of”.
• Trong quan hệ Agrregation, lớp toàn thể chỉ có
thể truy cập vào các thành phần Public của lớp
bộ phận.
• Cấu thành (composition): là một dạng kết tập,
bộ phận không thể tồn tại nếu toàn thể bị hủy
bỏ.
• Tổng quát hóa (generalization): khi một lớp là
một dạng cụ thể của một lớp khác. Hay còn
gọi là quan hệ “is a kind of” / kế thừa
• Lớp con thừa hưởng các thuộc tính/phương
thức public và protected của lớp mẹ
24
Generalization
25. VD: Hệ thống đăng ký khóa học
Các lớp cơ bản
25
CloseRegistrationForm
+ open()
+ close registration()
Student
+ get tuition()
+ add schedule()
+ get schedule()
+ delete schedule()
+ has pre-requisites()
Schedule
- semester
+ commit()
+ select alternate()
+ remove offering()
+ level()
+ cancel()
+ get cost()
+ delete()
+ submit()
+ save()
+ any conflicts?()
+ create with offerings()
+ update with new selections()
CloseRegistrationController
+ is registration open?()
+ close registration()
Professor
- name
- employeeID : UniqueId
- hireDate
- status
- discipline
- maxLoad
+ submitFinalGrade()
+ acceptCourseOffering()
+ setMaxLoad()
+ takeSabbatical()
+ teachClass()
26. VD: Hệ thống đăng ký khóa học (2)
Biểu đồ lớp sơ lược
26
CloseRegistrationForm
LoginForm
BillingSystem
CloseRegistrationController
RegisterForCoursesForm
Course
CourseCatalogSystem
Student
RegistrationController
CourseOffering
Schedule Professor
0..1
0..*
instructor
0..4
0..*
0..*
1
0..1
0..1
1
1
27. 3.2. Biểu đồ đối tượng
Giống biểu đồ lớp, thay vì biểu diễn lớp, biểu đồ đối tượng
biểu diễn các thực thể thật của lớp và quan hệ giữa chúng
27
Tên lớp
Tên đối tượng/thực thể
28. Bài tập 1
■ Xây dựng phần mềm quản lý đăng ký dạy và học ở trường đại học như sau:
■ Các sinh viên và giảng viên được lưu trữ thông tin vào trong phần mềm này với
các nội dung về tên, tuổi, định danh cá nhân, mã số sinh viên hoặc mã cán bộ.
Giảng viên còn có thông tin về cấp bậc (level với dạng số nguyên từ 1 trở đi);
và mã số thuế (tax).
■ Mỗi giảng viên có thể dạy nhiều lớp (Course) và có thể chủ nhiệm nhiều sinh
viên. Mỗi sinh viên cũng đăng ký nhiều lớp học (Course), ứng với mỗi sinh viên
có một bảng điểm (Table) và mỗi sinh viên được chủ nhiệm bởi một giảng viên.
■ Bảng điểm của một sinh viên lưu trữ thông tin điểm của từng lớp học của sinh
viên đăng ký.
■ Hãy xây dựng biểu đồ lớp
28
29. Bài tập 2
■ Chương trình quản lý Thông tin trong một nhà ga được mô tả như
sau:
■ Hoạt động chuyên chở trong nhà ga gồm nhiều đoàn tàu. Mỗi đoàn
tàu có một số hiệu riêng, thông tin về ga đích đến của đoàn tàu và lịch
trình chạy của đoàn tàu (giờ khởi hành và giờ dự kiến đến ga đích).
■ Một đoàn tàu gồm nhiều toa tàu.Mỗi toa thuộc một trong hai loại toa
chở khách hoặc toa chở hàng. Mỗi toa tàu có một số hiệu duy nhất và
trọng lượng không tải tính bằng tấn (khi không chở khách hay hàng
hoá). Mỗi toa chở khách còn có thông tin riêng về số lượng khách tối
đa có thể chở.
■ Khi tàu vào ga toa chở khách có thêm các hoạt động: thêm khách lên
toa, bớt khách xuống toa.
■ Thông tin về hành khách đi tàu gồm có họ tên, số chứng minh nhân
dân, đoàn tàu và toa tàu mà họ mua vé. ga lên tàu và điểm xuống.
■ Hãy xây dựng biểu đồ lớp
29
30. Bài tập 3
■ Một phần mềm Quản lý xe buýt tại bến xe được mô tả như sau:
■ Một xe buýt (Bus) chạy được tối đa 30 chuyến/ngày (Trip). Mỗi chuyến chứa
tối đa 80 hành khách (Person). Hành khách được chia làm hai loại: hành khách
mua vé theo từng lượt đi (Customer) và hành khách mua vé tháng
(Passenger).
■ Tất cả các hành khách đều được định danh bằng tên (name) và số chứng minh
thư (citizenCard). Khách mua vé tháng có thêm thông tin mã vé ID.
■ Các xe buýt có thông số về số lượng ghế ngồi (numberOfSeats) khác nhau.
Trong lớp Bus, người ta xây dựng phương thức public
isEnableToLeaveStation(Trip t), trả về true nếu số hành khách trên chuyến xe
buýt t bé hơn hoặc bằng 80% số ghế ngồi. Lớp Bus là lớp toàn thể, lớp Trip kết
tập trong nó với tên vai trò là trips.
■ Các xe buýt có thông số để định danh, đây là một con số. Trong lớp Trip, người
ta xây dựng phương thức public availableSeats( ) trả về số lượng các ghế trống
có trên chuyến xe.
■ Người ta cài đặt trong lớp Trip phương thức mang tên numberOf Passenger( ),
trả về số lượng các khách sử dụng vé tháng có trên chuyến xe.
■ Hãy xây dựng biểu đồ lớp
30