SlideShare a Scribd company logo
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------BÁO CÁO THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC VIỆC
Họ và tên
: NGUYỄN BÁ TRƯỜNG
Ngày sinh
: 24/04/85
Quê quán
: Lăng Thành-Yên Thành-Nghệ An.
Chỗ ở hiện nay
: Số 1, ngõ 24/57, Đặng Tiến Đông,Đống Đa, Hà Nội
Trình độ
: Kỹ sư Điện Tử Viễn Thông- Đại học Bách khoa Hà Nôi.
Thời gian học việc : Từ 7/1/2009 đến 7/4/2009.
Đơn vị học việc : Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – TT ĐHKT KV1 - Công ty
Viễn Thông Viettel
Chuyên đề

: Tìm hiểu về hệ thống STP Tekelec
Nhân viên học việc
Nguyễn Bá Trường

Nhận xét của cán bộ quản lý trực tiếp

Nhận xét của thủ trưởng đơn vị

1
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

MỤC LỤC
Lời nói đầu.....................................................................................................5
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI – VIETTEL...............................................................................7
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY..............7
II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY..................... 8
1. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................... 8
2. Hoạt động kinh doanh hiện tại................................................................ 9
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL.....................10
1. Mô hình tổ chức:................................................................................... 10
1.1 Ban Giám đốc:.................................................................................. 10
1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:............................................................ 10
1.3. Khối đơn vị sự nghiệp:..............................................................................11
1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:.................................................... 11
1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:............Error: Reference source not found
2. Nhân sự Tổng Công ty.......................................................................... 11
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY Error: Reference
source not found
1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng..........Error: Reference source not found
2. Định hướng kinh doanh......................Error: Reference source not found
3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo......Error: Reference source not found
V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH.........Error:
Reference source not found
1. Thương hiệu Viettel............................ Error: Reference source not found
1.1 Tầm nhìn thương hiệu.......................... Error: Reference source not found
1.2 Phương ngôn hành động....................... Error: Reference source not found
1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo................Error: Reference source not found
2. Văn hoá Viettel................................... Error: Reference source not found
2.1 Phương châm hành động...................... Error: Reference source not found

2
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2.2 Trách nhiệm xã hội............................... Error: Reference source not found
3. Triết lý kinh doanh..............................Error: Reference source not found
VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL.......................17
1. Chức năng............................................................................................. 19
2. Nhiệm vụ............................................ Error: Reference source not found
2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh.......Error: Reference source not found
2.2 Nhiệm vụ quản lý.............................................................................. 21
2.3 Nhiệm vụ chính trị............................................................................ 21
3. Mô hình tổ chức.................................................................................... 21
4. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom.. .Error: Reference source
not found
5. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật....Error: Reference source
not found
5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT........Error: Reference source not found
5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT....Error: Reference source not found
PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL............................... 26
I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL.................................. 26
1. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM............................................................. 26
2. Sơ đồ logic mạng ADSL IP.................................................................. 27
II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL.......................................... 27
PHẦN III: GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC9541FE4E1 CẤU HÌNH HỆ THỐNG................................................................. 29
I. TỔNG QUAN .......................................................................................... 29
1. RC953................................................................................................... 29
1.1 Các đặc điểm chính ........................................................................ 29
1.2 Kích thước....................................................................................... 30
2. RC954................................................................................................... 30
2.1 Các đặc điểm chính ........................................................................ 30
2.2 Kích thước.......................................................................................31
II. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA RC953................................................... 31
1. Cấu hình cơ bản....................................................................................31
2. Đặc tính của giao diện Ethernet............................................................ 31
2.1 Giao diện Ethernet...........................................................................31
3
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2.2 Giao diện quang .............................................................................32

3. Đặc tính của giao diện E1 ..................................................................32
4. Nguồn .................................................................................................32
5. Môi trường làm việc ..........................................................................30
III. CẤU TRÚC THIẾT BỊ VÀ ĐỊNH NGHĨA CHỈ BÁO..........................33

1.RC953 ...............................................................................................33
2.RC954 .................................................................................................39
IV. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CỦA RC953 .............................................42
V. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ...............................................................44
1.Cách bắn chân .....................................................................................44
2.Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh .........................................................45
VI. Cấu hình thông qua phần mềm Nview NNM ...................................50
1. Tạo kết nối SNMP ...............................................................................50
2. Cài đặt Nview NMM trên máy tính ....................................................51
3. Giao diện cấu hình ..............................................................................57
ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT.......................................................................64

4
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm đầu tiên của thiên niên kỷ mới, Việt Nam có những đột phá
trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Đây cũng là thời gian Viettel đã nỗ lực
phấn đấu không ngừng trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông để khẳng định vị
trí là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại
Việt Nam. Doanh nghiệp đầu tiên đã đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng
sử dụng dịch vụ, một doanh nghiệp tiên phong trong việc áp dụng công nghệ
mới, hiện đại và chính sách chăm sóc khách hàng, trở thành một đối tác lớn
trong nước và quốc tế.
Để trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong một thời gian ngắn như
vậy khẳng định sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc và đòi hỏi toàn thể
cán bộ, công nhân viên thuộc Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội – Viettel
luôn linh hoạt sáng tạo, tác phong làm việc chuyên nghiệp. Trong 3 tháng học
việc tại Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – Trung tâm Điều hành kỹ thuật – Công
ty Viettel Telecom, tôi đã được làm trong một môi trường chuyên nghiệp và tôi
tự hào vì điều đó. Tôi đã nỗ lực cố gắng học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên cùng Phòng để có thể hoàn
thành công việc được giao. Nhưng với thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên
không tránh khỏi sai sót và khuyết điểm, tôi rất mong được sự chỉ bảo chân tình
của các anh (chị) đặc biệt là các anh (chị) trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh (chị) trong Trung tâm
Điều hành Kỹ thuật. Với mong muốn góp sức lực nhỏ bé của mình cùng các
anh (chị) xây dựng “Ngôi nhà chung Viettel” phát triển vững mạnh và toàn
diện. Tôi xin hứa sẽ cố gắng hết sức và học hỏi không ngừng để xứng đáng là

5
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

nhân viên của Công ty Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Tôi xin trình bày
chuyên đề báo cáo học việc của mình với các nội dung sau:
Phần I: Tìm hiểu chung về Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội –
Viettel
Phần II: Cấu trúc mạng ADSL của Viettel
Phần III: Giới thiệu CONVETER RC953/RC954 và Cấu hình hệ
thống

6
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc
PHẦN I:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
VIETTEL
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY
Tổng Công ty Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng Công ty
Thiết bị Điện tử Thông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1
tháng 6 năm 1989 theo nghị định số 58/ ĐBT. Ngày 20 tháng 6 năm 1989 Đại
tướng Lê Đức Anh Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định số 189/QĐ-QP
quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty. Theo đó,
Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin trực thuộc Binh chủng thông tin liên
lạc, là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có tư cách
pháp nhân.
Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Theo quyết định số 336/QĐ-BQP về việc
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin trực
thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc với tên giao dịch quốc tế là SIGELCO.
Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin được
đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trở
thành nhà khai thác bưu chính viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được
thành lập theo quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị là Công
ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 1 và Công
ty điện tử Thiết bị Thông tin 2.
Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được
đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel
Corporation, tên viết tắt là Viettel.

7
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn
quốc với mạng Viettel Mobile 098.
Ngày 06 tháng 04 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP,
Công ty Viễn thông Quân đội được chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là
VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là Viettel.
Trụ sở chính:
Địa chỉ : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 2556789

Fax : (84-4) 2996789

Website: http://www.viettel.com.vn
Đại diện phía nam:
Địa chỉ: Số 158/2A Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP HCM
Điện thoại: (84-8) 291111

Fax (84-8) 2935430

II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn
thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin, truyền tải điện.
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin.
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu
chính viễn thông.

8
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc
- Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các
sản phẩm điện tử thông tin.
2. Hoạt động kinh doanh hiện tại
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng
nội hạt (PSTN).
- Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng
công nghệ VoIP.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.
- Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát
thanh truyền hình
- Dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ đầu tư tài chính
- Dịch vụ xây lắp công trình
- Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình
thông tin và các sản phẩm điện tử viễn thông
- Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL
1. Mô hình tổ chức:
1.1 Ban Giám đốc:
- Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân
- Phó Tổng Giám đốc:

9
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

•

Đồng chí Dương Văn Tính

•

Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng

•

Đồng chí Lê Đăng Dũng

•

Đồng chí Tống Viết Trung

•

Đồng chí Hoàng Công Vĩnh

1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:
- Văn phòng
- Phòng chính trị
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kinh doanh
- Phòng tài chính
- Phòng kế hoạch
- Phòng đầu tư và phát triển
- Phòng xây dựng và phát triển hạ tầng
- Phòng tổ chức lao động
- Ban chính sách bưu chính viễn thông
- Ban thanh tra
- Ban Quản lý dự án BOT
- Ban ứng dụng CNTT
- Tám văn phòng đại diện đặt tại các thành phố Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Nội, Vinh, Đà Nẵng, Khánh Hoà, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
1.3. Khối đơn vị sự nghiệp:
- CLB Thể Công Viettel
- Trung tâm đào tạo Viettel

10
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Công ty Viettel Telecom
- Công ty truyền dẫn Viettel
- Công ty thu cước và dịch vụ Viettel
- Trung tâm Viettel Media
- Trung tâm đầu tư xây dựng
- Trung tâm Công nghệ Viettel
- Trung tâm IDC
- Chi nhánh viễn thông tỉnh/TP (64 CNVTTỉnh/Thành phố)
1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:
- Công ty tư vấn thiết kế Viettel
- Công ty công trình Viettel
- Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
- Công ty Bưu chính Viettel
- Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.
2. Nhân sự Tổng Công ty
Viettel tự hào với đội ngũ hơn 10.000 cán bộ nhân viên bao gồm Sĩ
quan, Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc phòng và lao động ký
hợp đồng, trong đó hơn 70% có trình độ đại học và trên đại học. Đặc biệt
Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai
trò của từng cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tổng Công ty
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY
1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng
Đây là định hướng quan trọng cho sự phát triển của Tổng Công ty. Kết hợp
chặt chẽ phát triển kinh tế với việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ an ninh chính

11
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

trị, phát huy thế mạnh, nâng cao chất lượng các ngành nghề truyền thống, mở
rộng kinh doanh trong nước và quốc tế.

2. Định hướng kinh doanh
Quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ,
tác phong, thái độ đối với khách hàng.
3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo
Tổng Công ty luôn coi vấn đề con người là vấn đề cốt lõi cho sự phát
triển của mình. Bởi vì tốc độ phát triển nhanh, quy mô lớn thì vấn đề đặt ra là
phải có một đội ngũ chuyên nghiệp, lành nghề và có tâm huyết với nghề. Do đó,
Tổng Công ty không ngừng quan tâm đến chính sách tuyển dụng, đào tạo, tập
huấn cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực
tế. Đồng thời xây dựng văn hoá ngôi nhà chung Viettel.Tháng 7 năm 2006, TCT
chính thức truyền thông 8 giá trị văn hoá cốt lõi Viettel bao gồm:
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
4. Sáng tạo là sức sống
5. Tư duy hệ thống
6. Kết hợp Đông Tây
7. Truyền thống và cách làm người lính
8. Viettel là ngôi nhà chung.

12
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH
1. Thương hiệu Viettel
1.1 Tầm nhìn thương hiệu
Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã
xây dựng được tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng trong
những mong muốn của khách hàng với sự đáp ứng của Viettel: “Nhà sáng tạo
với trái tim nhân từ”.
Nhà sáng tạo: muốn nói bản thân Viettel luôn tư duy sáng tạo cải cách, tiên
phong, đột phát trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch
vụ, đảm bảo chất lượng ngày càng tốt nhất.
Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sáng chia
sẻ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng. Qua đó quan tâm,
đáp ứng nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá
thể khách hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội.
Điều này cho thấy Viettel luôn thay đổi, luôn phát triển song song và luôn
khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
ngày một tốt hơn cho khách hàng.
1.2 Phương ngôn hành động
Để thực hiện các quan điểm, triết lí kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu,
Viettel đã đưa ra châm ngôn để hành động: “Hãy nói theo cách của bạn” (Say
it your way). Châm ngôn này thể hiện được sự quan tâm đáp ứng, lắng nghe
của Viettel đối với khách hàng, khuyến khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của
khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu
riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng cụ thể. Phương
ngôn trên đã trở thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát

13
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

triển và bao hàm tất cả tầm nhìn thương hiệu của công ty, lấy yếu tố con người
làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh.
1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo

Logo được thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn: muốn thể hiện Viettel luôn
lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của khách hàng là những cá thể riêng
biệt. Đây cũng cính là nội dung phương ngôn hành động của Viettel. Hình
tượng hai dấu nhánh đơn trên Logo thể hiện sự chuyển động liên tục, xoay vần,
luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể
hiện sự đoàn kết, gắn bó chia sẻ, sát cánh của từng thành viên trong Công ty,
chung sức xây dựng một ngôi nhà chung vững mạnh. Nhìn tổng thể ta thấy
Logo có sự cân bằng âm dương theo triết học phương Đông, mang tính bền
vững. Màu sắc của Logo là sự kết hợp hài hoà giữa màu xanh và vàng. Màu
xanh là màu của trời, của không gian sáng tạo, của khát vọng vươn lên. Màu
vàng là màu của đất, của sự đầm ấm, thân thiện, nhân hậu, gần gũi. Sự kết hợp
hài hoà giữa trời và đất và con người theo triết lý phương Đông là “thiên thời,
địa lợi, nhân hoà” nó gắn liền với lịch sử, định hướng của Công ty, thể hiện sự
phát triển bền vững của thương hiệu Viettel.

14
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2. Văn hoá Viettel
Là một công ty thuộc Quân đội, Viettel đã lấy bản chất của bộ đội cụ Hồ
để xây dựng nền văn hoá của riêng mình nên không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 19 năm phát triển
văn hoá Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một cách
linh hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu
trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ
hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu
cho mọi khách hàng.
Nét văn hoá Viettel được từng bước xây dựng mang đậm tính chuyên
nghiệp, biểu hiện của một công ty có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người
là chủ thể để phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức được xây dựng có tính
hướng ngoại với quan điểm có thể con người với con người nên khách hàng là
đối tượng được trân trọng, sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ một cách tốt nhất. Mặt
khác luôn coi trọng nhân văn Công ty với tình cảm chân thành tạo điều kiện,
khuyến khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách và
đào tạo, trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong
sự phát triển của Công ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vất chất cho cán
bộ công nhân viên của mình.
Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hướng nội
và hướng ngoại, với đặc trưng là sự phối hợp hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức
doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel
đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền
thống tốt đẹp khẳng định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính
mình.

15
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2.1 Phương châm hành động
- Tiêu chí đánh giá dựa vào hiệu quả sản xuất kinh doanh là chính, còn
các hoạt động phụ chỉ là bổ trợ
- Ra quyết định không cầu toàn được 70% là quyết định thực hiện và sau
đó sẽ điều chỉnh
- Sáng tạo: Chưa vội sáng tạo khi chưa tìm hiểu kỹ
- Nhân sự: Luôn có sự sàng lọc.
- Phê bình: Ban Giám đốc và lãnh đạo Công ty luôn lắng nghe ý kiến của
nhân viên và khách hàng, đồng thời trực tiếp đến trung tâm, xí nghiệp để lắng
nghe ý kiến của từng cá nhân. Khi trình bày vấn đề luôn tuân theo quy trình 5
bước: Nêu vấn đề  Nguyên nhân  Giải pháp  Tổ chức dứt điểm từng vấn
đề  Đánh giá
2.2 Trách nhiệm xã hội
Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, Viettel luôn gắn sự nghiệp phát
triển của mình với các hoạt động nhân đạo, các hoạt động xã hội, đền ơn đáp
nghĩa là hoạt động thiết thực đã trở thành truyền thống của Công ty: nhận nuôi
dưỡng bà mẹ Việt Nam Anh hùng, xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng
nhà tình thương cho đối tượng chính sách, Quỹ ủng hộ đồng bào bị bão lụt,
Quỹ học bổng….
Đối với sự phát triển thể thao nước nhà, Viettel luôn hưởng ứng và tích
cực thực hiện các hoạt động tài trợ: tài trợ chính cho đội bóng đá Thể Công…
3. Triết lý kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh của Viettel là trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu
chính - Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới. Để đạt
được điều đó Viettel đã đề ra các triết lí kinh doanh :

16
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng
tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với
giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.
- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất
mọi nhu cầu của khách hàng.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
xã hội.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.
VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty
Viễn thông Quân đội (Viettel) được thành lập ngày 18/06/2007 do việc sát nhập
hai Công ty là Công ty Điện thoại đường dài Viettel (chuyên về cung cấp
internet, điện thoại cố định và 178) và Công ty Điện thoại Di động Viettel
(cung cấp dịch vụ di động với đầu số 097, 098) thành một Công ty kinh doanh
đa dịch vụ. Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp toàn bộ các dịch vụ viễn thông
của Viettel tại Việt Nam. Viettel Telecom đã trải qua một số mốc quan trọng
trong quá trình phát triển:
- Năm 1989: Công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Công ty viễn
thông Quân Đội (Viettel) được thành lập.
- Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty
Điện tử viễn thông quân đội (tên giao dịch là Viettel), trở thành nhà khai
thác viễn thông thứ hai tại Việt Nam.

17
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Ngày 31/12/2002: Trung tâm Điện thoại Di động được thành lập, trực
thuộc Công ty viễn thông quân đội. Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng và
phát triển mạng lưới theo dự án, quản lý và tổ chức khai thác mạng lưới.
- Ngày 07/06/2004: Mạng di động 098 bắt đầu hoạt động thử nghiệm,
chuẩn bị các điều kiện để đi vào kinh doanh.
- Ngày 15/10/2004: mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động, phục
vụ khách hàng.
- Ngày 20/11/2004: Sau hơn một tháng đi vào hoạt động, mạng 098 đã đạt
được 100.000 thuê bao.
- Ngày 6/4/2005: Trung tâm Điện thoại Di động được chuyển thành Công
ty Điện thoại Di động (Viettel Mobile) trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông quân đội (Viettel).
- Ngày 8/9/2005: Viettel Mobile đón khách hàng thứ 1 triệu
- Ngày 15/10/2005: Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm ngày thành lập và công
bố số thuê bao đạt được là gần 1,5 triệu, một tốc độ phát triển chưa từng
có trong nghành thông tin di động ở Việt Nam.
- Ngày 07/01/2006: Chưa đầy 4 tháng sau khi đón khách hàng thứ 2 triệu,
trở thành một trong ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.
- Ngày 4/5/2006: Viettel Mobile đã chính thức đạt 3 triệu khách hàng.
- Ngày 21/07/2006: Viettel Mobile đạt con số 4 triệu khách hàng.
- Ngày 15/10/2006: Viettel Mobile tròn 2 năm tuổi với 5 triệu khách
hàng.
- Ngày 06/11/2006: Viettel Mobile lập kỷ lục mới với 6 triệu khách hàng,
khẳng định vị thế hàng đầu tại Việt Nam và không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ và phong cách phục vụ khách hàng.
18
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Tháng 04/2007: Viettel Telecom được thành lập với việc sát nhập Công
ty Điện thoại đường dài và Công ty Điện thoại Di động Viettel, với mục
tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam.
- Tính đến cuối năm 2007: Viettel Telecom đã đạt con số 15 triệu thuê
bao di dộng.
- Ngày 20/05/2008: Viettel Telecom đã đạt con số 20 triệu thuê bao di
dộng. Hiện tại Viettel Telecom đang sở hữu các đầu số 098, 097, 0168,
0169. Tiếp tục là mạng di động có số lượng thuê bao lớn nhất tại Việt
Nam.
1. Chức năng
Công ty Viễn thông Viettel là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội có các chức năng sau:
- Tham mưu: Giúp Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty về khai thác,
xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, các sản phẩm
dịch vụ viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả
các dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế.
- Quản lý và tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản
lý, điều hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng
lưới kỹ thuật viễn thông, các dịch vụ viễn thông và kinh doanh các dịch vụ viễn
thông: Vận hành, khai thác các thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo
dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển
mạng lưới, tổ chức kinh doanh trên toàn quốc.
- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các hoạt động sản
xuất kinh doanh theo kế hoạch đã được Tổng Giám đốc Tổng Công ty phê
duyệt.

19
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2. Nhiệm vụ
2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh
- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông và các sản
phẩm dịch vụ viễn thông thống nhất trên toàn quốc.
- Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả
phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm
tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình.
- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công
tác xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán
hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing
khác.
- Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào
tạo, hành chính quản trị và vật tư, kho tàng…
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo
phục vụ cho công tác khai thác, kinh doanh.
- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, phát
triển các dịch vụ viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và theo yêu cầu
của khách hàng.
2.2 Nhiệm vụ quản lý
Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, Nhà
nước và Tổng Công ty.

20
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2.3 Nhiệm vụ chính trị
Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty, xây dựng
Công ty thành một đơn vị vững mạnh toàn diện cụ thể:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, Công nhân viên có bản lĩnh chính trị
vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tổ chức
Đảng trong sạch vững mạnh, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững
mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú. Làm tốt công tác dân vận,
xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho Cán
bộ, Công nhân viên toàn Công ty.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin
tưởng.
3. Mô hình tổ chức

Ban Giám đốc: gồm các đồng chí
- Đồng chí Thượng tá: Hoàng Sơn
- Đồng chí Thiếu tá : Tào Đức Thắng
kế và Tối ưu

: Giám Đốc Công ty
: Phó Giám Đốc Thiết

- Đồng chí Thượng tá: Nguyễn Thăng Long : Phó Giám Đốc VHKT
& ƯCTT
- Đồng chí Đại úy
triển hạ tầng

: Đỗ Mạnh Hùng

: Phó Giám Đốc Phát

- Đồng chí Đại úy
: Bùi Quang Tuyến
: Phó Giám Đốc Kinh
doanh
- Đồng chí Thượng tá: Trương Công Cường: Phó Giám Đốc Tài
chính

21
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Các phòng ban:
- Phòng Tổ chức Lao động
- Phòng chính trị
- Phòng Hành chính
- Ban Kế Hoạch
- Phòng Tài chính
- Phòng Đầu tư
- Ban Kiểm soát Nội bộ
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ
- Phòng IT
- Phòng Thiết kế và tối ưu
- Phòng Vô tuyến
- Phòng Quản lý khai thác
- Phòng NOC công ty
- Phòng xây dựng hạ tầng
- Phòng Quản lý tài sản
- Phòng KCS
- Phòng PT Sản phẩm dịch vụ
- Phòng Truyền thông
- Phòng Điều hành bán hàng
- Phòng Chăm sóc khách hàng

Các trung tâm:
- TT Điều hành kỹ thuật khu vực I,II,III
- TT Công nghệ thông tin
- TT Phát triển khách hàng doanh nghiệp
- TT Kinh doanh VAS
22
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- TT Giải đáp khách hàng
- TT Thanh khoản
4. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom
- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178
- Dịch vụ Internet băng thông rộng ADSL
- Dịch vụ truy cập Internet trực tiếp Leased – Line
- Dịch vụ kết nối Internet IXP
- Các dịch vụ giá trị gia tăng Internet như: dịch vụ đăng ký tên miền,
quảng cáo cho Website, Web hosting, Mail…
- Dịch vụ điện thoại cố định PSTN và các dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ điện thoại Homephone
- Dịch vụ điện thoại di động 098, 097, 0168, 0169 và các dịch vụ giá trị
gia tăng trên mạng điện thoại di động
5. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật
5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT
Trung tâm Điều hành kỹ thuật là đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty
Viễn thông Viettel, có chức năng:
- Tham mưu: Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành
quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel
đảm bảo hoạt động xuyên suốt và thống nhất trên toàn quốc.
- Quản lý: Thừa lệnh Giám đốc điều hành quản lý, khai thác hạ tầng
mạng, sử dụng tối ưu tài nguyên mạng, các nguồn lực của toàn trung tâm
một cách hiệu quả và thống nhất trên toàn mạng đảm bảo phục vụ tốt các
nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.

23
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Điều hành: Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc và kiểm tra, giám sát, công tác
khai thác, phát triển mạng lưới, các nghiệp vụ khai thác, phát triển mạng
và công tác kỹ thuật liên quan trên toàn mạng.
- Triển khai phát triển mạng: Trực tiếp tham gia và đôn đốc thực hiện
công tác phát triển mạng lưới trên toàn mạng đáp ứng kịp thời các mục
tiêu phát triển của Công ty và Tổng Công ty.thừa lệnh Giám đốc tổ chức,
điều hành, quản lý mọi hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT
- Vận hành khai thác và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống mạng viễn thông
Viettel, bao gồm nhưng không hạn chế các hệ thống mạng lõi, mạng truy
nhập, các hệ thống gia tăng giá trị đảm bảo việc cung cấp dịch vụ của
Công ty được thông suốt, an toàn, hiệu quả, chính xác và kịp thời;
- Quản lý, điều hành thống nhất việc khai thác; giám sát hoạt động của
toàn mạng lưới, phát hiện sự cố và trực tiếp điều hành tổ chức ƯCTT
trên toàn quốc đảm bảo mạng lưới thông tin được thông suốt;
- Quản lý tài nguyên, hạ tầng mạng, năng lực chất lượng mạng lưới;
quản lý lỗi, cấu hình, hiệu năng, chất lượng và quản lý bảo mật hệ thống
mạng Viễn thông Viettel một cách tối ưu và thống nhất trên toàn quốc;
- Đảm bảo cung cấp vật tư, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác
vận hành, khai thác, bảo hành bảo dưỡng, sửa chữa và phát triển mạng
lưới trên toàn quốc;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, cập nhật và hiệu chỉnh các
qui trình, qui định, qui phạm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành
khai thác, bảo dưỡng và lắp đặt hệ thống mạng viễn thông Viettel;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đấu thầu mua sắm, triển
khai, xây lắp, nâng cấp và đưa vào sử dụng các hệ thống mạng lõi, mạng
truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ;

24
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Chuẩn hóa và tối ưu các thông số mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ
thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ nhằm không ngừng cải tiến
chất lượng và hiệu năng hoạt động của mạng viễn thông Viettel;
- Quản lý, điều hành việc tổ chức quy hoạch, phát triển mạng lưới kỹ
thuật viễn thông thông nhất trên toàn quốc;
- Đào tạo nghiệp vụ vận hành, khai thác và phát triển mạng lưới cho toàn
mạng;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá về công tác quản lý, vận hành khai thác và
phát triển mạng, chất lượng mạng lưới; công tác sử dụng, quản lý vật tư
trang thiết bị kỹ thuật mạng lưới thống nhất trên toàn quốc;
- Nghiên cứu đề xuất phát triển nâng cao hiệu quả quản lý điều hành
khai tác và phát triển mạng lưới; nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Bảo đảm kịp thời, sử dụng đúng hiệu quả nhân lực, vật lực, kinh phí
cho sự hoạt động thông suốt của toàn bộ trung tâm;
- Thực hiện chế độ báo cáo về chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo
quy định.

25
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

PHẦN II

CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL
I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL
Hiện tại trên hệ thống mạng ADSL của VIETTEL sử dụng 2 công nghệ
ATM và IP, hai công nghệ này tồn tại trên 2 mạng độc lập nhau.
- Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ ATM bào gồm các DSLAM ATM,
ATM switch và BRAS.
- Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ IP bao gồm các DSLAM IP, IP
switch và BRAS.

26
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

1. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM

27
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2. Sơ đồ logic mạng ADSL IP

II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL
Hệ thống mạng ADSL được chia thành 3 lớp chính: lớp truy nhập
(Access), lớp tập trung (Aggregation), lớp lõi (Core)
1. Lớp quản lý: gồm các máy chủ giám sát
2. Lớp lõi: gồm các BRAS, làm nhiệm vụ kết cuối các giao thức PPP (đối với
ATM), định tuyến các gói tin (đối với IP), BRAS hoạt động cả ở lớp 2 và 3
trong mô hình OSI.
3. Lớp tập trung: gồm các ATM switch, IP aggregation switch và IP core
switch. Các thiết bị thuộc lớp này cung cấp các chức năng chuyển mạch, tập
trung các kết nối từ các DSLAM và định tuyến.

28
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

4. Lớp truy nhập: gồm các DSLAM ATM và DSLAM IP làm nhiệm vụ tập
trung các thuê bao ADSL, có khả năng kết hợp cả tín hiệu AD

29
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

PHẦN III
GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC9541FE4E1
CẤU HÌNH HỆ THỐNG
I-Tổng quan:
1. RC953:
RC953E-3FE16E1 là converter có chức năng Vlan và hợp kênh nghịch.
Nó cung cấp 3 giao diện FE ( 2 giao diện điện và 1 giao diện quang) và 16
giao diện E1 , hầu hết dùng để truy nhập hoặc truyền các dịch vụ Ethernet
với băng thông từ 2-16M.
Phân loại giao diện E1, Raisecom cung cấp 2 loại 75Ω với unbalance E1 và
120 Ω với banlanced E1.
1.1 Các đặc điểm chính:
 16 giao diện E1, có thể cấu hình chế độ đơn kênh hoặc nghịch hợp
kênh.
 2 giao diện điện và 1 giao diện quang
• Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX,
10M/100M, Full/Half Duplex
• Giao diện quang: 100FX,SFP

 Đóng gói chuẩn HDLC từ Ethernet tới E1
 Chế độ kênh đơn E1
• Hỗ trợ cả 2 chế độ frame và unframe

30
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

 Chế độ hợp nghịch kênh:
• Hỗ trợ E1 link AUTO-MDIX
• Có thể truyền khung Ethernet tới nhiều cổng E1
• Thời gian trễ của E1 là +/-16ms
• Tự động thiết lập và hủy bỏ các E1 link
• Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, sử dụng chế độ CRC Autonegotiation
 E1 loopback testing
 Chức năng test E1 BER
 Loại giao diện E1: có 2 loại cân bằng (balanced) và không cần
bằng (unbalance)
 Ethernet switching
• Hỗ trợ 4 chế độ: access, trunk, hybird, tunnel
• Hỗ trợ Trunk (link aggregation)
• Hỗ trợ Double-tag ( Q in Q)
• Độ dài tối đa của khung: 1632 bytes
• Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng 802.3x
• Bảng MAC tối đa: 8192
• Có thể thiết lập hoặc bỏ thiết lập chức năng học địa chỉ MAC của
port
• Aging time : thiết lập trong khoảng 0~3825
 Giao diện CONSOLE

31
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

 Giao diện SNMP, hỗ trợ upgrade local hoặc online, dễ dàng bảo
trì.
 19 inch, 1U chassis
 Tiêu thụ nguồn < 25W và làm việc ổn định.
 Nguồn dự phòng: AC/DC

 Nhiệt độ làm việc: -5 ~ 50℃

1.2 Kích thước:
RC953E-3FE16E1 (-BL) nhận chuẩn quốc tế với khung 19 inches.
Kích thước: 430mm (Dài) x 44,45mm (Cao) x 300 (Rộng)
2.RC954:
2.1 Đặc điểm chính:
 4 hoặc 8 cổng E1
 1 hoặc 2 cổng Ethernet:
• Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX,
10M/100M, Full/Half Duplex, 802.3x được hỗ trợ dưới
chế độ full-duplex
• Giao diện quang: 100FX
 Chế độ nghịch hợp kênh E1:
• Truyền khung Ethernet tới nhiều E1 sử dụng phép nội suy
liên khung
• Khoảng thời gian trễ của link E1 +/-16ms

32
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

• Tự động thiết lập hoặc hủy bỏ link E1
• Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, nhận định dạng
FAS+CRC4 PCM31, CRC auto-negotiation và có thể tùy
chỉnh.
 Dữ liệu Ethernet được định dạng đóng gói kiểu HDLC
 E1 loop-back testing
 Loại cổng E1: balance và unbalance
 Điện năng tiêu thụ < 5W, chạy ổn định và đáng tin cậy.

 Nhiệt độ hoạt động: - 5~50℃

2.2 Kích cỡ :
 RC954-FE/FX4E1-BL: chiếm 1 slot, 25,2mm(Dài) x
91mm(Cao)x172(Rộng)
 RC954-FE/FX4E1, RC954-2FE4E1-BL, RC954-2FE8E1-BL
and RC954-FE8E1: chiếm 2 slot ( một cho master card, còn lại
là E1 sub card), 50.5nm(Dài)x91mm(Cao)x172mm(Rộng)

II- Đặc điểm kỹ thuật của RC953:
1 .Cấu hình cơ bản:
 Bảng mạch chính: 3 giao diện FE và 16 giao diện E1
 Nguồn: 2 nguồn, 220V/AC hoặc -48V/DC
2. Đặc tính của giao diện Ethernet:
2.1 Giao diện Ethernet:
 Số cổng: 2
33
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

 Tốc độ: 10/100M auto-negotiation
 Giao diện: RJ-45
 Hỗ trợ chuẩn IEEE802.3
 Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng IEEE802.3x
2.2 Giao diện quang:
 Số cổng : 1
 Tốc độ : 100M
 Giao diện: SFP module, LC connector
3. Đặc tính của giao diện E1:
 Số cổng E1: 16
 Kiểu giao diện: 75Ω (unbalance) BNC hoặc 120Ω (balance)
RJ-45
 Tốc độ: 2048kps ± 50ppm
 Kiểu mã hóa: HDB3
 Đặc tính điện: theo khuyến nghị ITU-T G.703
 Jitter: theo khuyến nghị G.823
 Cấu trúc khung: theo khuyến nghị ITU-T G.704
 Dữ liệu Ethernet đóng gói theo kiểu HDLC
 512K Bytes buffer cho mỗi kênh chiều từ Ethernet tới E1
 Kênh E1 có thể cấu hình theo chế độ đơn kênh hoặc nghịch
hợp.
 Chỉ báo LOS trên thiết bị sẽ hiển thị ở mỗi kênh E1, các hiển
thị chỉ báo khi người quản lý mạng gõ lệnh:

34
Trần Ngọc Minh
•

Báo cáo học việc

Local alarm: bao gồm LOS (loss of signal), AIS ( alarm
indication sign), LOF (loss of frame) và CRC

• Remote alarm: bao gồm LOS, AIS, LOF và CRC
• Khác: GID (group indentification)
 Hỗ trợ E1 link local và điều khiển loop back
 Hỗ trợ chức năng test E1 link BER
4. Nguồn:
 Gồm hai nguồn
 DC -48V với khoảng cách chấp nhận -36V ~ -72V
AC 220V với khoảng cách chấp nhận 180V ~ -260V
 Năng lượng tiêu dùng: < 25W
5 .Môi trường làm việc:
 Nhiệt độ: -5℃~50℃

 Độ ẩm: ≤90%(35℃)

III- Cấu trúc thiết bị và định nghĩa chỉ báo:
1.RC953:
Tất cả series RC953 đều có cùng size, nhưng khác về phân bố giao
diện quang/điện, E1 balance/unbalance và nguồn AC/DC.

35
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Phía trước của RC953E-3FE16E1(-BL) như hình phía dưới:
• Nguồn AC:

• Nguồn DC:

Phía sau với các cổng E1:
• Balanced E1:

• Unbalance E1:

Bảng chỉ báo:
Serial NO.
1

Title
LOGO

Color
-

2

SYS

Green

3

PWR
PWR1
PWR2

Description
Đối với giao diện
E1balance/unbalance đều có
cùng tên RC953E-3FE16E1
Nhấp nháy (chu kỳ 0,5s): thiết
bị hoạt động bình thường
ON: nguồn hoạt động tốt
PWR PWR1 PWR2 Chỉ
báo

Green
Green
Green
36
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc
ON

ON

Cả 2
nguồn
làm
việc
bình
thường

ON

ON

OFF

Nguồn
1 làm
việc
tốt,
nguồn
2 quá
thấp,
nguồn
của
thiết bị
nhận
nguồn
1 và
hoạt
động
bình
thường

ON

37

ON

OFF

ON

Nguồn
2 làm
việc
tốt,
nguồn
1 quá
thấp,
nguồn
của
thiết bị
nhận
nguồn
2 và
hoạt
động
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc
bình
thường
OFF

ON

Nguồn
đều tốt
nhưng
nguồn
của
thiết bị
khong
làm
việc

OFF

ON

OFF

Nguồn
1 tốt,
nguồn
2 thấp
và
nguồn
của
thiết bị
không
làm
việc

OFF

OFF

ON

Nguồn
2 tốt,
nguồn
1 thấp
và
nguồn
của
thiết bị
không
làm
việc

OFF

38

ON

OFF

OFF

Thiết
bị
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc
không
được
kết nối
với
nguồn
nào
hoặc 2
nguồn
đều
không
làm
việc
ON

4

E1 LOS

Red

5

Giao diện
CONSOLE
Giao diện
SNMP

-

6

7

OFF

OFF

Xảy ra
lỗi bất
thường

LOS: mất tín hiệu. Mỗi chỉ
báo LOS cho mỗi đường E1
ON: Đang nhận tín hiệu
OFF: Tín hiệu nhận được đã
được dò tìm.
Giao diện CONSOLE kết nối
với cổng serial trên PC
SNMP có 2 chỉ báo: LNK/ACT
và 100M
LNK/ACT: ON là có link kết
nối
Nhấp nháy là có dữ
liệu truyền hoặc nhận
OFF là chưa có link
2 giao diện điện có 4 chỉ báo
cho mỗi cổng
LINK: ON chỉ báo link đã
được thiết lập
OFF chỉ báo link chưa
được thiết lập

Giao diện FE1 và FE2

ACT: Nhấp nháy chỉ báo dữ
liệu đang được truyền hoặc
39
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc
nhận
OFF chỉ báo không có dữ
liệu được truyền hoặc nhận
100M: ON chỉ báo cổng làm
việc với tốc độ 100M
OFF chỉ báo cổng làm
việc với tốc độ 10M

8

FDX: ON chỉ báo cổng làm
việc với chế độ full duplex
OFF chỉ báo cổng làm
việc với chế độ half duplex
Giao diện quang, SFP có 2 chỉ
báo

Giao diện FE3 -

LNK/ACT:
ON chỉ báo link được thiết
lập
Nhấp nháy là dữ liệu đang
được truyền hoặc nhận
OFF chỉ báo link chưa
được thiết lập

9

Nguồn

-

10

Công tắc
nguồn

SD: ON chỉ báo tín hiệu quang
đã được dò tìm
OFF chỉ báo không có tín
hiệu quang nào được dò tìm
Gồm 2 nguồn
Nguồn AC có 3 chân
Nguồn DC có 3 đầu nối:
-48V: phía bên trái, được nối
với dương nguồn
PGND: ở giữa, thường đấu
vào vỏ máy
BGND: phía bên phải, nối với
âm nguồn

-

Có 1 công tắc cho mỗi nguồn
ON: bật lên trên, bật nguồn
40
Trần Ngọc Minh

11

Nối đất

12

Báo cáo học việc
OFF: bật xuống, tắt nguồn
Nối vỏ thiết bị tới nơi chống
sét
Đối với RC953E-3FE16E1,có
1 cặp truyền (TX) và 1 cặp
nhận (RX) đối với mỗi E1 link

-

16 cổng E1

41
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

2.RC954:

42
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

BẢNG CHỈ BÁO

Serial No.

Title

Color

1

PWR indicator

Green

Đèn phía dưới
bên trái : PWR
nguồn
ON: Nguồn làm
việc bình thường

2

Giao diện điện

Green

Chuẩn RJ45, 3
chỉ báo
LNK/ACT: phía
trên bên phải
-ON: Link kết
nối thành công
Nháy: đang
truyền hoặc nhận
dữ liệu
-OFF: Link
chưa được thiết
lập
100M: Phía trên

43
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc
bên phải
-ON: rate 100M
-OFF: rate 10M
FDX: Phía dưới
bên phải
-ON: Link làm
việc ở chế độ
full-duplex
-OFF: Link làm
việc ở chế độ
half-duplex

3

Giao diện
quang

Green

LNK/ACT: Phía
trên bên phải
cổng quang
-ON: Link kết
nối thành công
- Nháy: đang
truyền hoặc nhận
dữ liệu
-OFF: chưa thiết
lập link
SD: phía dưới
bên phải cổng
quang
ON: tín hiệu
quang đã được
dò tìm
OFF: tín hiệu
quang chưa được
dò tìm

44
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

4

Giao diện E1

-

Chuẩn BD37

5

Chỉ báo E1

Red or Yellow

Với mỗi cổng
E1, có chỉ báo L
hoặc chỉ báo R
L: Cảnh báo đầu
gần
Red ON: LOS
alarm
Red nháy: AIS
alarm
Yellow ON:
LOF alarm
OFF: không có
cảnh báo

R: cảnh báo đầu
xa
Red ON: LOS
alarm
Red nháy: AIS
alarm
Yellow ON:
LOF alarm
Yellow nháy:
CRC alarm
OFF: No alarm

45
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

IV- Mô hình ứng dụng của RC953:

Đối với những vùng xa xôi, khó khăn trong việc kéo cáp quang thì việc tận
dụng cơ sở hạ tầng có sẵn là luồng E1 sẽ làm giảm công sức và kinh phí
triển khai mạng ADSL.
Phương án là dùng một cặp RC953/RC954 , cặp converter này sẽ chuyển đổi
từ luồng FE từ DSLAM đến RC954 sang luồng E1 , sau đó từ RC953 sẽ làm
ngược lại, tức là chuyển luồng E1 sang luồng FE ( Xem mô hình trên).
Viettel chỉ dùng RC953-3FE16E1 balance và dùng nguồn là -48V
Ưu điểm:
- Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có, triển khai dễ dàng , ít tốn kém
hơn
- Vì RC953 có khả năng quản lý đến 16 E1, tức là ta có thể có tối đa 16
DSLAM cắm vào RC953, trong khi chỉ cần cổng FE trên Switch. Nhờ
đó sẽ tiết kiệm được số cổng trên Switch.
- Cấu hình đơn giản, có khả năng quản lý bằng Vlan
Nhược điểm:

46
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

- Luồng E1 chỉ có 2048M nên khi ta muốn tăng lưu lượng vượt quá
2x16 thì sẽ không thể được. Thông thường thì 2 luồng E1 sẽ ghép
thành 1 kênh ảo (virtul channel) 2x2=4M , như vậy sẽ có tối đa 8
DSLAM được cắm vào RC953

RC953

RC954

V- Hướng dẫn cấu hình :
1. Cách bắn chân:

47
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

RJ-45 Pin

Signal

Description

1

TX+

Transmitting +

2

TX-

Transmitting -

3

NC

No connection

4

RX+

Receiving +

5

RX-

Receiving -

6

NC

No connection

7

NC

No connection

8

NC

No connection

The Pin Arrangement of 120Ω Balanced Connector

2. Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh:

48
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

• Truy nhập vào thiết bị RC953 thông qua cổng Console

Login : raisecom
Password : raisecom
Raisecom> enable
Password : raisecom
Có thể đổi user và password mới bằng câu lệnh trong bảng dưới
đây:

49
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

• Cấu hình chế độ frame cho các cổng E1 trên RC953
RAISECOM#config t
RAISECOM(config)# interface e1 1
RAISECOM(config-e1/0/1)# frame-mode framed
Set Successfully.
…………………
RAISECOM(config)# interface e1 16
RAISECOM(config-e1/0/12)# frame-mode framed
Bởi vì thiết bị RC954 làm việc ở chế độ inverse multiplexing và
cổng E1 là chế độ frame, vì thế ta phải cấu hình cổng E1 trên
RC953 cùng ở chế độ frame để chúng có thể kết nối với nhau.
Để kiểm tra các chế độ trên cổng E1 ta có thể sử dụng câu lệnh
RAISECOM(config)# interface e1 1
RAISECOM(config-e1/0/1)# show interface
Hoặc :

50
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

RAISECOM(config)#show interface e1 1

e1 interface infomation :
slot = 0, portid = 1
ClockMode = master
FrameMode = framed
Timeslot =1-15
CrcStatus = disable
LocalLoop = loopback
RemoteLoop = normal
CrcAutoNego = enable
Bert
= disable
Inter-connection
= enable
AlarmStatus = LOS
ErrorSecond
= 15
SeriousErrorSecond
= 15
BitErrorRate
= E-3
EthSendPacketNum
=0
EthReceivePacketNum
=0
EthReceiveErrorPacketNum = 0
RemoteDevId
= na
RemoteE1
= na
LinkStatus
= e1los

• Cấu hình tạo Virtual Channel

RAISECOM#config t
RAISECOM(config)# virtual-channel 1 e1 1-2
RAISECOM(config)# virtual-channel 3 e1 3-4
RAISECOM(config)# virtual-channel 5 e1 5-6
Mỗi một Virtual Channel ứng với 1 cổng E1 trên RC953, vì thế ta có thể tạo
ra 16 virtual channel.

51
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Ví dụ ở đây ta nhóm 2 cổng E1 từ 1 đến 2 vào channel 1
2 cổng E1 từ 3 đến 4 vào channel 3
2 cổng E1 từ 5 đến 6 vào channel 5
…..
Ta có thể kiểm tra việc cấu hình tạo virtual channel bằng lệnh :
RAISECOM(config)# show virtual-channel
virtual-channel infomation for slot 0:
virtual-channel 1 = 1-2
virtual-channel 1 error shutdown disable
virtual-channel 3 = 3-4
virtual-channel 3 error shutdown disable
virtual-channel 5 = 5-6
virtual-channel 5 error shutdown disable
virtual-channel 7 = 7-8
virtual-channel 7 error shutdown disable
virtual-channel 9 = 9-10
virtual-channel 9 error shutdown disable
virtual-channel 11 = 11-12
virtual-channel 11 error shutdown disable
virtual-channel 13 = 13-14
virtual-channel 13 error shutdown disable
virtual-channel 15 = 15-16
virtual-channel 15 error shutdown disable

52
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

• Cấu hình chế độ VLAN của các Virtual Channel
RAISECOM#config t
RAISECOM(config)# interface switchport 1
RAISECOM(config-eswif/0/1)# switchport trunk allowed vlan
100,200,300
RAISECOM(config)# interface switchport 17
RAISECOM(config-eswif/0/17)# switchport trunk allowed vlan
100,200,300
+ Giả sử trên switch đang có các VLAN 100,200 và 300. Ta sẽ cấu
hình tạo trunk trên switchport 1, cho phép VLAN100, 200 và 300
đi qua.
Switchport 1 ở đây sẽ tương ứng với channel 1
+ Switchport 17.18.19 tương ứng với interface FE1,2 và 3
• Save cấu hình:
RAISECOM#write
Are you sure[Y/N]y
Please wait..Copy OK: 3657 bytes copied
Save current configuration successfully!

VI-Cấu hình thiết bị thông qua phần mềm NView NNM
1. Tạo kết nối SNMP
Để có thể cấu hình được thiết bị thông qua phần mềm
NView NNM, trước tiên ta phải cấu hình snmp cho RC953 bằng
dòng lệnh
Ta sẽ cấu hình tạo snmp như sau:

53
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

RAISECOM#config t
RAISECOM(config)#snmp trap-server 192.168.x.x 162

Đây là câu lệnh tạo snmp server. Địa chỉ IP có thể lấy từ IP
của PC cài đặt NView NNM. 162 là port UDP cho snmp.

RAISECOM#config t
RAISECOM(config)#interface snmp
RAISECOM(config-snmp)#ip add 192.168.x.x 255.255.x.x
RAISECOM(config-snmp)#no shut

Đây là câu lệnh gán IP quản trị cho cổng SNMP, địa chỉ
IP có thể lấy bất kỳ

RAISECOM(config)# snmp-server community public ro
RAISECOM(config)# snmp-server community private rw

Đây là câu lệnh tạo community cho snmp-server. Ro và Rw
là các thông số tương ứng với NNM.

2. Cài đặt NView NNM trên máy tính

54
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

a. Phần mềm cần có
- NViewNNM V5.exe
- RC953E-3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe
- SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe
- License cho các node của RC953
b. Các bước cài đặt trên máy tính

Bước 1 : Chạy file NViewNNMV5.exe

Ấn Next để tiếp tục
Bước 2 : Lựa chọn database

55
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Bước 3 : Chọn file License và add vào yêu cầu

Lựa chọn Next để tiếp tục
Bước 4 : Chương trình sẽ được tự động cài đặt

56
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Bước 5 : Chạy file SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe, cài
đặt tương tự như các bước trên
Bước 6 : Chạy file RC953E3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe, cài đặt tương tự các
bước trên

Sau khi cài đặt đầy đủ các file ở trên, bắt đầu chạy phần mềm
NView NNM
Giao diện ban đầu sẽ như sau

57
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

User name : administrator
Password : raisecom

Add các thiết bị vào phần mềm

58
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

59
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

60
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

61
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

3. Giao diện cấu hình
a. Cấu hình tạo chế độ frame và unframed cho cổng E1
Nháy đúp vào thiết bị RC953

62
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Chọn Config Manager

Thay đổi chế độ frame hoặc unframed cho cổng E1
63
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

b. Cấu hình tạo các virtual channel

64
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

65
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

c. Cấu hình tạo access hoặc trunking

66
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Lưu lại cấu hình thiết bị

Cấu hình cho thiết bị RC954
Nháy đúp chuột vào icon thiết bị RC954

67
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

Cài đặt chế độ cho cổng E1 của RC954

68
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN
Trong bản báo cáo trên, tôi đã trình bày những hiểu biết của tôi về thiết
bị Converter RC953-3FE16E1-BL và RC954-1FE4E1, cũng như việc cấu hình
để đưa thiết bị này vào sử dụng. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên
trong bản báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót khi chưa thể trình
bày đầy đủ các tính năng của thiết bị. Tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các đồng chí để tôi có thể hoàn thiện bổ xung những thiếu sót ấy,
giúp cho việc khai thác và sử dụng thiết bị đạt hiệu quả hơn.
Trong thời gian học việc, tôi đã nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình
của các đồng chí lãnh đạo Phòng Vận hành Khai thác I, đặc biệt là các đồng chí
trong Tổ ISP. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các đồng chí về sự giúp đỡ quý
báu ấy. Tôi nhận thấy mình cần phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, để có thể đáp ứng và hoàn thành tốt những
công việc được giao.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các đồng chí
trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật, kính chúc toàn thể các đồng chí luôn luôn
mạnh khoẻ hạnh phúc và thành công. Tôi luôn luôn mong muốn được góp một
phần sức lực nhỏ bé của mình vào ngôi nhà chung VIETTEL, phấn đấu đưa
VIETTEL ngày càng lớn mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng và sản xuất
kinh doanh, phấn đấu trở thành nhà khai thác và cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn
thông hàng đầu tại Việt Nam.
Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 2009

69
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

NHẬN XÉT CỦA PHÒNG VHKT I
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
70
Trần Ngọc Minh

Báo cáo học việc

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………...

71

More Related Content

What's hot

Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Quoc Tai Huynh Nguyen
 
Bài giảng về logistics
Bài giảng về logisticsBài giảng về logistics
Bài giảng về logistics
Le Nguyen Truong Giang
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
jackjohn45
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên
thanhxuan579
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
B2b
B2bB2b
B2b
Bui Hau
 
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Nguyễn Công Huy
 
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung ỨngGiáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
IESCL
 
phân tích môi trường marketing
phân tích môi trường marketingphân tích môi trường marketing
phân tích môi trường marketing
Diệu Linh
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
ndthien23
 
khu chế xuất
khu chế xuấtkhu chế xuất
khu chế xuấtÚc Ty
 
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkCông ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Pham Mai
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkNang Vang
 

What's hot (20)

Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
 
Bài giảng về logistics
Bài giảng về logisticsBài giảng về logistics
Bài giảng về logistics
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm mì ăn liền của sinh viên
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
 
B2b
B2bB2b
B2b
 
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
Tiểu luận: Chiến lược thâm nhập thị trường của Mcdonald’s thâm nhập thị trườn...
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
 
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung ỨngGiáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
 
phân tích môi trường marketing
phân tích môi trường marketingphân tích môi trường marketing
phân tích môi trường marketing
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 
khu chế xuất
khu chế xuấtkhu chế xuất
khu chế xuất
 
Bai tieu luan
Bai tieu luanBai tieu luan
Bai tieu luan
 
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkCông ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Nghiên cứu Marketing
Nghiên cứu MarketingNghiên cứu Marketing
Nghiên cứu Marketing
 
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
Báo cáo thực tập lập dự án khởi nghiệp với thương mại điện tử, HOT, ĐIỂM 8
 
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilkbài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
bài thảo luận về chuỗi cung ứng sữa vinamilk
 

Similar to Bao cao hoc viec tranngocminh

Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hangXml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hangViet Nam
 
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hangXml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hangDuy Vọng
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Bao Cao Thu Viec Thu End19.3
Bao Cao Thu Viec Thu End19.3Bao Cao Thu Viec Thu End19.3
Bao Cao Thu Viec Thu End19.3guest725d07
 
Bao cao thuc tap nguyen van linh final
Bao cao thuc tap nguyen van linh finalBao cao thuc tap nguyen van linh final
Bao cao thuc tap nguyen van linh finalNam Le
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ ViettelĐề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ ViettelHệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNguyễn Thanh
 
Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2
Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2
Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2
NPVinhLoc
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmVcoi Vit
 
Thuctap report
Thuctap reportThuctap report
Thuctap report
Thư Văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.doc
Báo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.docBáo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.doc
Báo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Struts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.doc
Struts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.docStruts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.doc
Struts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp
Xây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệpXây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp
Xây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNguyễn Thanh
 
Tiểu luận quản trị kinh doanh.
Tiểu luận quản trị kinh doanh.Tiểu luận quản trị kinh doanh.
Tiểu luận quản trị kinh doanh.
ssuser499fca
 
BaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNam
BaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNamBaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNam
BaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNamNguyễn Nam
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
Pac CE
 

Similar to Bao cao hoc viec tranngocminh (20)

Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hangXml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
 
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hangXml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
Xml xay dung_he_thong_ho_tro_khach_hang
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
Bao Cao Thu Viec Thu End19.3
Bao Cao Thu Viec Thu End19.3Bao Cao Thu Viec Thu End19.3
Bao Cao Thu Viec Thu End19.3
 
Bao cao thuc tap nguyen van linh final
Bao cao thuc tap nguyen van linh finalBao cao thuc tap nguyen van linh final
Bao cao thuc tap nguyen van linh final
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ ViettelĐề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
 
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ ViettelHệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2
Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2
Bao cao thuc tap Athena - Tuan 2
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệmXây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
Xây dựng hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm
 
Thuctap report
Thuctap reportThuctap report
Thuctap report
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty ...
 
Báo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.doc
Báo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.docBáo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.doc
Báo Cáo Thực Tập Bảo Mật Trong Hệ Thống Mạng Không Dây.doc
 
Struts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.doc
Struts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.docStruts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.doc
Struts 2 và ứng dụng quản lý chất lượng dịch vụ home phone.doc
 
Xây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp
Xây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệpXây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp
Xây dựng khung kiến trúc bảo đảm an toàn thông tin cho doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Tiểu luận quản trị kinh doanh.
Tiểu luận quản trị kinh doanh.Tiểu luận quản trị kinh doanh.
Tiểu luận quản trị kinh doanh.
 
BaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNam
BaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNamBaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNam
BaoCaoThucTap_NguyenTruongNhatNam
 
baocao1
baocao1baocao1
baocao1
 
Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
 

More from vanliemtb

Tran van chien
Tran van chienTran van chien
Tran van chienvanliemtb
 
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachTom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachvanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Tóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuTóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuvanliemtb
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongvanliemtb
 
Ttlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhTtlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhvanliemtb
 
Ttlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huyTtlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huyvanliemtb
 
Ttlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hungTtlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hungvanliemtb
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongvanliemtb
 
Vi quang hieu
Vi quang hieuVi quang hieu
Vi quang hieuvanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Nguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhNguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhvanliemtb
 
Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10vanliemtb
 
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangNghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
vanliemtb
 
Mang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapMang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapvanliemtb
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2vanliemtb
 
Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8vanliemtb
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnvanliemtb
 

More from vanliemtb (20)

Tran van chien
Tran van chienTran van chien
Tran van chien
 
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachTom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
00050001334
0005000133400050001334
00050001334
 
Tóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuTóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệu
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phong
 
Ttlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhTtlv chu chi linh
Ttlv chu chi linh
 
Ttlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huyTtlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huy
 
Ttlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hungTtlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hung
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phong
 
V l0 02714
V l0 02714V l0 02714
V l0 02714
 
Vi quang hieu
Vi quang hieuVi quang hieu
Vi quang hieu
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Nguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhNguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánh
 
Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10
 
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangNghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
 
Mang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapMang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhap
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2
 
Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
 

Bao cao hoc viec tranngocminh

  • 1. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------BÁO CÁO THU HOẠCH KẾT THÚC HỌC VIỆC Họ và tên : NGUYỄN BÁ TRƯỜNG Ngày sinh : 24/04/85 Quê quán : Lăng Thành-Yên Thành-Nghệ An. Chỗ ở hiện nay : Số 1, ngõ 24/57, Đặng Tiến Đông,Đống Đa, Hà Nội Trình độ : Kỹ sư Điện Tử Viễn Thông- Đại học Bách khoa Hà Nôi. Thời gian học việc : Từ 7/1/2009 đến 7/4/2009. Đơn vị học việc : Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – TT ĐHKT KV1 - Công ty Viễn Thông Viettel Chuyên đề : Tìm hiểu về hệ thống STP Tekelec Nhân viên học việc Nguyễn Bá Trường Nhận xét của cán bộ quản lý trực tiếp Nhận xét của thủ trưởng đơn vị 1
  • 2. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc MỤC LỤC Lời nói đầu.....................................................................................................5 PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – VIETTEL...............................................................................7 I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY..............7 II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY..................... 8 1. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................... 8 2. Hoạt động kinh doanh hiện tại................................................................ 9 III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL.....................10 1. Mô hình tổ chức:................................................................................... 10 1.1 Ban Giám đốc:.................................................................................. 10 1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty:............................................................ 10 1.3. Khối đơn vị sự nghiệp:..............................................................................11 1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc:.................................................... 11 1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập:............Error: Reference source not found 2. Nhân sự Tổng Công ty.......................................................................... 11 IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY Error: Reference source not found 1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng..........Error: Reference source not found 2. Định hướng kinh doanh......................Error: Reference source not found 3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo......Error: Reference source not found V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH.........Error: Reference source not found 1. Thương hiệu Viettel............................ Error: Reference source not found 1.1 Tầm nhìn thương hiệu.......................... Error: Reference source not found 1.2 Phương ngôn hành động....................... Error: Reference source not found 1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo................Error: Reference source not found 2. Văn hoá Viettel................................... Error: Reference source not found 2.1 Phương châm hành động...................... Error: Reference source not found 2
  • 3. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2.2 Trách nhiệm xã hội............................... Error: Reference source not found 3. Triết lý kinh doanh..............................Error: Reference source not found VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL.......................17 1. Chức năng............................................................................................. 19 2. Nhiệm vụ............................................ Error: Reference source not found 2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh.......Error: Reference source not found 2.2 Nhiệm vụ quản lý.............................................................................. 21 2.3 Nhiệm vụ chính trị............................................................................ 21 3. Mô hình tổ chức.................................................................................... 21 4. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom.. .Error: Reference source not found 5. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật....Error: Reference source not found 5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT........Error: Reference source not found 5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT....Error: Reference source not found PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL............................... 26 I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL.................................. 26 1. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM............................................................. 26 2. Sơ đồ logic mạng ADSL IP.................................................................. 27 II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL.......................................... 27 PHẦN III: GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC9541FE4E1 CẤU HÌNH HỆ THỐNG................................................................. 29 I. TỔNG QUAN .......................................................................................... 29 1. RC953................................................................................................... 29 1.1 Các đặc điểm chính ........................................................................ 29 1.2 Kích thước....................................................................................... 30 2. RC954................................................................................................... 30 2.1 Các đặc điểm chính ........................................................................ 30 2.2 Kích thước.......................................................................................31 II. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA RC953................................................... 31 1. Cấu hình cơ bản....................................................................................31 2. Đặc tính của giao diện Ethernet............................................................ 31 2.1 Giao diện Ethernet...........................................................................31 3
  • 4. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2.2 Giao diện quang .............................................................................32 3. Đặc tính của giao diện E1 ..................................................................32 4. Nguồn .................................................................................................32 5. Môi trường làm việc ..........................................................................30 III. CẤU TRÚC THIẾT BỊ VÀ ĐỊNH NGHĨA CHỈ BÁO..........................33 1.RC953 ...............................................................................................33 2.RC954 .................................................................................................39 IV. MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CỦA RC953 .............................................42 V. HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ...............................................................44 1.Cách bắn chân .....................................................................................44 2.Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh .........................................................45 VI. Cấu hình thông qua phần mềm Nview NNM ...................................50 1. Tạo kết nối SNMP ...............................................................................50 2. Cài đặt Nview NMM trên máy tính ....................................................51 3. Giao diện cấu hình ..............................................................................57 ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT.......................................................................64 4
  • 5. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm đầu tiên của thiên niên kỷ mới, Việt Nam có những đột phá trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông. Đây cũng là thời gian Viettel đã nỗ lực phấn đấu không ngừng trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông để khẳng định vị trí là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Doanh nghiệp đầu tiên đã đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng sử dụng dịch vụ, một doanh nghiệp tiên phong trong việc áp dụng công nghệ mới, hiện đại và chính sách chăm sóc khách hàng, trở thành một đối tác lớn trong nước và quốc tế. Để trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong một thời gian ngắn như vậy khẳng định sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc và đòi hỏi toàn thể cán bộ, công nhân viên thuộc Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội – Viettel luôn linh hoạt sáng tạo, tác phong làm việc chuyên nghiệp. Trong 3 tháng học việc tại Phòng Vận Hành Khai Thác 1 – Trung tâm Điều hành kỹ thuật – Công ty Viettel Telecom, tôi đã được làm trong một môi trường chuyên nghiệp và tôi tự hào vì điều đó. Tôi đã nỗ lực cố gắng học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên môn cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên cùng Phòng để có thể hoàn thành công việc được giao. Nhưng với thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót và khuyết điểm, tôi rất mong được sự chỉ bảo chân tình của các anh (chị) đặc biệt là các anh (chị) trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh (chị) trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật. Với mong muốn góp sức lực nhỏ bé của mình cùng các anh (chị) xây dựng “Ngôi nhà chung Viettel” phát triển vững mạnh và toàn diện. Tôi xin hứa sẽ cố gắng hết sức và học hỏi không ngừng để xứng đáng là 5
  • 6. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc nhân viên của Công ty Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Tôi xin trình bày chuyên đề báo cáo học việc của mình với các nội dung sau: Phần I: Tìm hiểu chung về Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội – Viettel Phần II: Cấu trúc mạng ADSL của Viettel Phần III: Giới thiệu CONVETER RC953/RC954 và Cấu hình hệ thống 6
  • 7. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY Tổng Công ty Viễn thông quân đội (Viettel) trước đây là Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin, một doanh nghiệp nhà nước được thành lập ngày 1 tháng 6 năm 1989 theo nghị định số 58/ ĐBT. Ngày 20 tháng 6 năm 1989 Đại tướng Lê Đức Anh Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định số 189/QĐ-QP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công ty. Theo đó, Tổng Công ty Thiết bị Điện tử Thông tin trực thuộc Binh chủng thông tin liên lạc, là đơn vị sản xuất kinh doanh tổng hợp, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân. Ngày 27 tháng 07 năm 1993: Theo quyết định số 336/QĐ-BQP về việc thành lập lại doanh nghiệp nhà nước, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin trực thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc với tên giao dịch quốc tế là SIGELCO. Ngày 14 tháng 07 năm 1995: Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin được đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel, trở thành nhà khai thác bưu chính viễn thông thứ 2 tại Việt Nam. Ngày 19 tháng 04 năm 1996: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được thành lập theo quyết định 522/ QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin 1 và Công ty điện tử Thiết bị Thông tin 2. Ngày 28 tháng 10 năm 2003: Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội, tên giao dịch là Viettel Corporation, tên viết tắt là Viettel. 7
  • 8. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Năm 2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động trên toàn quốc với mạng Viettel Mobile 098. Ngày 06 tháng 04 năm 2005: Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty Viễn thông Quân đội được chuyển thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là Viettel. Trụ sở chính: Địa chỉ : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội Điện thoại: (84-4) 2556789 Fax : (84-4) 2996789 Website: http://www.viettel.com.vn Đại diện phía nam: Địa chỉ: Số 158/2A Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, TP HCM Điện thoại: (84-8) 291111 Fax (84-8) 2935430 II. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY 1. Ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế. - Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet. - Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện. - Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện. - Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin. - Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. 8
  • 9. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc - Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản phẩm điện tử thông tin. 2. Hoạt động kinh doanh hiện tại - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng nội hạt (PSTN). - Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ VoIP. - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh. - Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP). - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động. - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế. - Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát thanh truyền hình - Dịch vụ giá trị gia tăng - Dịch vụ đầu tư tài chính - Dịch vụ xây lắp công trình - Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình thông tin và các sản phẩm điện tử viễn thông - Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY VIETTEL 1. Mô hình tổ chức: 1.1 Ban Giám đốc: - Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân - Phó Tổng Giám đốc: 9
  • 10. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc • Đồng chí Dương Văn Tính • Đồng chí Nguyễn Mạnh Hùng • Đồng chí Lê Đăng Dũng • Đồng chí Tống Viết Trung • Đồng chí Hoàng Công Vĩnh 1.2. Khối cơ quan Tổng Công ty: - Văn phòng - Phòng chính trị - Phòng kỹ thuật - Phòng kinh doanh - Phòng tài chính - Phòng kế hoạch - Phòng đầu tư và phát triển - Phòng xây dựng và phát triển hạ tầng - Phòng tổ chức lao động - Ban chính sách bưu chính viễn thông - Ban thanh tra - Ban Quản lý dự án BOT - Ban ứng dụng CNTT - Tám văn phòng đại diện đặt tại các thành phố Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội, Vinh, Đà Nẵng, Khánh Hoà, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. 1.3. Khối đơn vị sự nghiệp: - CLB Thể Công Viettel - Trung tâm đào tạo Viettel 10
  • 11. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 1.4. Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc: - Công ty Viettel Telecom - Công ty truyền dẫn Viettel - Công ty thu cước và dịch vụ Viettel - Trung tâm Viettel Media - Trung tâm đầu tư xây dựng - Trung tâm Công nghệ Viettel - Trung tâm IDC - Chi nhánh viễn thông tỉnh/TP (64 CNVTTỉnh/Thành phố) 1.5. Khối đơn vị hạch toán độc lập: - Công ty tư vấn thiết kế Viettel - Công ty công trình Viettel - Công ty Xuất nhập khẩu Viettel - Công ty Bưu chính Viettel - Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel. 2. Nhân sự Tổng Công ty Viettel tự hào với đội ngũ hơn 10.000 cán bộ nhân viên bao gồm Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc phòng và lao động ký hợp đồng, trong đó hơn 70% có trình độ đại học và trên đại học. Đặc biệt Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tổng Công ty IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY 1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng Đây là định hướng quan trọng cho sự phát triển của Tổng Công ty. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ an ninh chính 11
  • 12. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc trị, phát huy thế mạnh, nâng cao chất lượng các ngành nghề truyền thống, mở rộng kinh doanh trong nước và quốc tế. 2. Định hướng kinh doanh Quan tâm tới mọi nhu cầu của khách hàng, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, không ngừng hoàn thiện chất lượng dịch vụ, tác phong, thái độ đối với khách hàng. 3. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo Tổng Công ty luôn coi vấn đề con người là vấn đề cốt lõi cho sự phát triển của mình. Bởi vì tốc độ phát triển nhanh, quy mô lớn thì vấn đề đặt ra là phải có một đội ngũ chuyên nghiệp, lành nghề và có tâm huyết với nghề. Do đó, Tổng Công ty không ngừng quan tâm đến chính sách tuyển dụng, đào tạo, tập huấn cho cán bộ nhân viên, đặc biệt là nhân viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm thực tế. Đồng thời xây dựng văn hoá ngôi nhà chung Viettel.Tháng 7 năm 2006, TCT chính thức truyền thông 8 giá trị văn hoá cốt lõi Viettel bao gồm: 1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý 2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại 3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh 4. Sáng tạo là sức sống 5. Tư duy hệ thống 6. Kết hợp Đông Tây 7. Truyền thống và cách làm người lính 8. Viettel là ngôi nhà chung. 12
  • 13. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc V. THƯƠNG HIỆU, VĂN HÓA VÀ TRIẾT LÍ KINH DOANH 1. Thương hiệu Viettel 1.1 Tầm nhìn thương hiệu Để xác định hướng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã xây dựng được tầm nhìn thương hiệu của riêng mình, được cô đọng trong những mong muốn của khách hàng với sự đáp ứng của Viettel: “Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ”. Nhà sáng tạo: muốn nói bản thân Viettel luôn tư duy sáng tạo cải cách, tiên phong, đột phát trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, đảm bảo chất lượng ngày càng tốt nhất. Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sáng chia sẻ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng. Qua đó quan tâm, đáp ứng nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá thể khách hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội. Điều này cho thấy Viettel luôn thay đổi, luôn phát triển song song và luôn khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng. 1.2 Phương ngôn hành động Để thực hiện các quan điểm, triết lí kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu, Viettel đã đưa ra châm ngôn để hành động: “Hãy nói theo cách của bạn” (Say it your way). Châm ngôn này thể hiện được sự quan tâm đáp ứng, lắng nghe của Viettel đối với khách hàng, khuyến khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng cụ thể. Phương ngôn trên đã trở thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát 13
  • 14. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc triển và bao hàm tất cả tầm nhìn thương hiệu của công ty, lấy yếu tố con người làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh. 1.3 Ý nghĩa biểu trưng của Logo Logo được thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn: muốn thể hiện Viettel luôn lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của khách hàng là những cá thể riêng biệt. Đây cũng cính là nội dung phương ngôn hành động của Viettel. Hình tượng hai dấu nhánh đơn trên Logo thể hiện sự chuyển động liên tục, xoay vần, luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể hiện sự đoàn kết, gắn bó chia sẻ, sát cánh của từng thành viên trong Công ty, chung sức xây dựng một ngôi nhà chung vững mạnh. Nhìn tổng thể ta thấy Logo có sự cân bằng âm dương theo triết học phương Đông, mang tính bền vững. Màu sắc của Logo là sự kết hợp hài hoà giữa màu xanh và vàng. Màu xanh là màu của trời, của không gian sáng tạo, của khát vọng vươn lên. Màu vàng là màu của đất, của sự đầm ấm, thân thiện, nhân hậu, gần gũi. Sự kết hợp hài hoà giữa trời và đất và con người theo triết lý phương Đông là “thiên thời, địa lợi, nhân hoà” nó gắn liền với lịch sử, định hướng của Công ty, thể hiện sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel. 14
  • 15. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2. Văn hoá Viettel Là một công ty thuộc Quân đội, Viettel đã lấy bản chất của bộ đội cụ Hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình nên không cứng nhắc, không mang tính cục bộ mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Qua 19 năm phát triển văn hoá Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, được thể hiện một cách linh hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu trách nhiệm cao thông qua việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối ưu cho mọi khách hàng. Nét văn hoá Viettel được từng bước xây dựng mang đậm tính chuyên nghiệp, biểu hiện của một công ty có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con người là chủ thể để phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức được xây dựng có tính hướng ngoại với quan điểm có thể con người với con người nên khách hàng là đối tượng được trân trọng, sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ một cách tốt nhất. Mặt khác luôn coi trọng nhân văn Công ty với tình cảm chân thành tạo điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách và đào tạo, trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong sự phát triển của Công ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vất chất cho cán bộ công nhân viên của mình. Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hướng nội và hướng ngoại, với đặc trưng là sự phối hợp hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền thống tốt đẹp khẳng định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính mình. 15
  • 16. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2.1 Phương châm hành động - Tiêu chí đánh giá dựa vào hiệu quả sản xuất kinh doanh là chính, còn các hoạt động phụ chỉ là bổ trợ - Ra quyết định không cầu toàn được 70% là quyết định thực hiện và sau đó sẽ điều chỉnh - Sáng tạo: Chưa vội sáng tạo khi chưa tìm hiểu kỹ - Nhân sự: Luôn có sự sàng lọc. - Phê bình: Ban Giám đốc và lãnh đạo Công ty luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên và khách hàng, đồng thời trực tiếp đến trung tâm, xí nghiệp để lắng nghe ý kiến của từng cá nhân. Khi trình bày vấn đề luôn tuân theo quy trình 5 bước: Nêu vấn đề  Nguyên nhân  Giải pháp  Tổ chức dứt điểm từng vấn đề  Đánh giá 2.2 Trách nhiệm xã hội Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, Viettel luôn gắn sự nghiệp phát triển của mình với các hoạt động nhân đạo, các hoạt động xã hội, đền ơn đáp nghĩa là hoạt động thiết thực đã trở thành truyền thống của Công ty: nhận nuôi dưỡng bà mẹ Việt Nam Anh hùng, xây dựng Quỹ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng nhà tình thương cho đối tượng chính sách, Quỹ ủng hộ đồng bào bị bão lụt, Quỹ học bổng…. Đối với sự phát triển thể thao nước nhà, Viettel luôn hưởng ứng và tích cực thực hiện các hoạt động tài trợ: tài trợ chính cho đội bóng đá Thể Công… 3. Triết lý kinh doanh Mục tiêu kinh doanh của Viettel là trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính - Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới. Để đạt được điều đó Viettel đã đề ra các triết lí kinh doanh : 16
  • 17. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng. - Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của khách hàng. - Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, xã hội. - Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển. - Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel. VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) được thành lập ngày 18/06/2007 do việc sát nhập hai Công ty là Công ty Điện thoại đường dài Viettel (chuyên về cung cấp internet, điện thoại cố định và 178) và Công ty Điện thoại Di động Viettel (cung cấp dịch vụ di động với đầu số 097, 098) thành một Công ty kinh doanh đa dịch vụ. Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp toàn bộ các dịch vụ viễn thông của Viettel tại Việt Nam. Viettel Telecom đã trải qua một số mốc quan trọng trong quá trình phát triển: - Năm 1989: Công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Công ty viễn thông Quân Đội (Viettel) được thành lập. - Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty Điện tử viễn thông quân đội (tên giao dịch là Viettel), trở thành nhà khai thác viễn thông thứ hai tại Việt Nam. 17
  • 18. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Ngày 31/12/2002: Trung tâm Điện thoại Di động được thành lập, trực thuộc Công ty viễn thông quân đội. Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng và phát triển mạng lưới theo dự án, quản lý và tổ chức khai thác mạng lưới. - Ngày 07/06/2004: Mạng di động 098 bắt đầu hoạt động thử nghiệm, chuẩn bị các điều kiện để đi vào kinh doanh. - Ngày 15/10/2004: mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động, phục vụ khách hàng. - Ngày 20/11/2004: Sau hơn một tháng đi vào hoạt động, mạng 098 đã đạt được 100.000 thuê bao. - Ngày 6/4/2005: Trung tâm Điện thoại Di động được chuyển thành Công ty Điện thoại Di động (Viettel Mobile) trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông quân đội (Viettel). - Ngày 8/9/2005: Viettel Mobile đón khách hàng thứ 1 triệu - Ngày 15/10/2005: Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm ngày thành lập và công bố số thuê bao đạt được là gần 1,5 triệu, một tốc độ phát triển chưa từng có trong nghành thông tin di động ở Việt Nam. - Ngày 07/01/2006: Chưa đầy 4 tháng sau khi đón khách hàng thứ 2 triệu, trở thành một trong ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam. - Ngày 4/5/2006: Viettel Mobile đã chính thức đạt 3 triệu khách hàng. - Ngày 21/07/2006: Viettel Mobile đạt con số 4 triệu khách hàng. - Ngày 15/10/2006: Viettel Mobile tròn 2 năm tuổi với 5 triệu khách hàng. - Ngày 06/11/2006: Viettel Mobile lập kỷ lục mới với 6 triệu khách hàng, khẳng định vị thế hàng đầu tại Việt Nam và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và phong cách phục vụ khách hàng. 18
  • 19. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Tháng 04/2007: Viettel Telecom được thành lập với việc sát nhập Công ty Điện thoại đường dài và Công ty Điện thoại Di động Viettel, với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. - Tính đến cuối năm 2007: Viettel Telecom đã đạt con số 15 triệu thuê bao di dộng. - Ngày 20/05/2008: Viettel Telecom đã đạt con số 20 triệu thuê bao di dộng. Hiện tại Viettel Telecom đang sở hữu các đầu số 098, 097, 0168, 0169. Tiếp tục là mạng di động có số lượng thuê bao lớn nhất tại Việt Nam. 1. Chức năng Công ty Viễn thông Viettel là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội có các chức năng sau: - Tham mưu: Giúp Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty về khai thác, xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, các sản phẩm dịch vụ viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ viễn thông trong nước và quốc tế. - Quản lý và tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, các dịch vụ viễn thông và kinh doanh các dịch vụ viễn thông: Vận hành, khai thác các thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển mạng lưới, tổ chức kinh doanh trên toàn quốc. - Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đã được Tổng Giám đốc Tổng Công ty phê duyệt. 19
  • 20. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2. Nhiệm vụ 2.1 Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh - Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông và các sản phẩm dịch vụ viễn thông thống nhất trên toàn quốc. - Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới. - Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình. - Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng. - Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác. - Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào tạo, hành chính quản trị và vật tư, kho tàng… - Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công tác khai thác, kinh doanh. - Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, phát triển các dịch vụ viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và theo yêu cầu của khách hàng. 2.2 Nhiệm vụ quản lý Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, Nhà nước và Tổng Công ty. 20
  • 21. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2.3 Nhiệm vụ chính trị Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty, xây dựng Công ty thành một đơn vị vững mạnh toàn diện cụ thể: - Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, Công nhân viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú. Làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân. - Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp. - Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt. - Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho Cán bộ, Công nhân viên toàn Công ty. - Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng. 3. Mô hình tổ chức Ban Giám đốc: gồm các đồng chí - Đồng chí Thượng tá: Hoàng Sơn - Đồng chí Thiếu tá : Tào Đức Thắng kế và Tối ưu : Giám Đốc Công ty : Phó Giám Đốc Thiết - Đồng chí Thượng tá: Nguyễn Thăng Long : Phó Giám Đốc VHKT & ƯCTT - Đồng chí Đại úy triển hạ tầng : Đỗ Mạnh Hùng : Phó Giám Đốc Phát - Đồng chí Đại úy : Bùi Quang Tuyến : Phó Giám Đốc Kinh doanh - Đồng chí Thượng tá: Trương Công Cường: Phó Giám Đốc Tài chính 21
  • 22. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Các phòng ban: - Phòng Tổ chức Lao động - Phòng chính trị - Phòng Hành chính - Ban Kế Hoạch - Phòng Tài chính - Phòng Đầu tư - Ban Kiểm soát Nội bộ - Phòng Kỹ thuật Công nghệ - Phòng IT - Phòng Thiết kế và tối ưu - Phòng Vô tuyến - Phòng Quản lý khai thác - Phòng NOC công ty - Phòng xây dựng hạ tầng - Phòng Quản lý tài sản - Phòng KCS - Phòng PT Sản phẩm dịch vụ - Phòng Truyền thông - Phòng Điều hành bán hàng - Phòng Chăm sóc khách hàng Các trung tâm: - TT Điều hành kỹ thuật khu vực I,II,III - TT Công nghệ thông tin - TT Phát triển khách hàng doanh nghiệp - TT Kinh doanh VAS 22
  • 23. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - TT Giải đáp khách hàng - TT Thanh khoản 4. Các lĩnh vực kinh doanh của Viettel Telecom - Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 - Dịch vụ Internet băng thông rộng ADSL - Dịch vụ truy cập Internet trực tiếp Leased – Line - Dịch vụ kết nối Internet IXP - Các dịch vụ giá trị gia tăng Internet như: dịch vụ đăng ký tên miền, quảng cáo cho Website, Web hosting, Mail… - Dịch vụ điện thoại cố định PSTN và các dịch vụ giá trị gia tăng - Dịch vụ điện thoại Homephone - Dịch vụ điện thoại di động 098, 097, 0168, 0169 và các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng điện thoại di động 5. Giới thiệu về trung tâm Điều Hành Kỹ Thuật 5.1 Chức năng của Trung tâm ĐHKT Trung tâm Điều hành kỹ thuật là đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty Viễn thông Viettel, có chức năng: - Tham mưu: Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông Viettel đảm bảo hoạt động xuyên suốt và thống nhất trên toàn quốc. - Quản lý: Thừa lệnh Giám đốc điều hành quản lý, khai thác hạ tầng mạng, sử dụng tối ưu tài nguyên mạng, các nguồn lực của toàn trung tâm một cách hiệu quả và thống nhất trên toàn mạng đảm bảo phục vụ tốt các nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. 23
  • 24. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Điều hành: Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc và kiểm tra, giám sát, công tác khai thác, phát triển mạng lưới, các nghiệp vụ khai thác, phát triển mạng và công tác kỹ thuật liên quan trên toàn mạng. - Triển khai phát triển mạng: Trực tiếp tham gia và đôn đốc thực hiện công tác phát triển mạng lưới trên toàn mạng đáp ứng kịp thời các mục tiêu phát triển của Công ty và Tổng Công ty.thừa lệnh Giám đốc tổ chức, điều hành, quản lý mọi hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc. 5.2 Nhiệm vụ của Trung tâm ĐHKT - Vận hành khai thác và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống mạng viễn thông Viettel, bao gồm nhưng không hạn chế các hệ thống mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị đảm bảo việc cung cấp dịch vụ của Công ty được thông suốt, an toàn, hiệu quả, chính xác và kịp thời; - Quản lý, điều hành thống nhất việc khai thác; giám sát hoạt động của toàn mạng lưới, phát hiện sự cố và trực tiếp điều hành tổ chức ƯCTT trên toàn quốc đảm bảo mạng lưới thông tin được thông suốt; - Quản lý tài nguyên, hạ tầng mạng, năng lực chất lượng mạng lưới; quản lý lỗi, cấu hình, hiệu năng, chất lượng và quản lý bảo mật hệ thống mạng Viễn thông Viettel một cách tối ưu và thống nhất trên toàn quốc; - Đảm bảo cung cấp vật tư, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác vận hành, khai thác, bảo hành bảo dưỡng, sửa chữa và phát triển mạng lưới trên toàn quốc; - Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, cập nhật và hiệu chỉnh các qui trình, qui định, qui phạm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành khai thác, bảo dưỡng và lắp đặt hệ thống mạng viễn thông Viettel; - Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc đấu thầu mua sắm, triển khai, xây lắp, nâng cấp và đưa vào sử dụng các hệ thống mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ; 24
  • 25. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Chuẩn hóa và tối ưu các thông số mạng lõi, mạng truy nhập, các hệ thống gia tăng giá trị và các thiết bị phụ trợ nhằm không ngừng cải tiến chất lượng và hiệu năng hoạt động của mạng viễn thông Viettel; - Quản lý, điều hành việc tổ chức quy hoạch, phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông thông nhất trên toàn quốc; - Đào tạo nghiệp vụ vận hành, khai thác và phát triển mạng lưới cho toàn mạng; - Kiểm tra, giám sát, đánh giá về công tác quản lý, vận hành khai thác và phát triển mạng, chất lượng mạng lưới; công tác sử dụng, quản lý vật tư trang thiết bị kỹ thuật mạng lưới thống nhất trên toàn quốc; - Nghiên cứu đề xuất phát triển nâng cao hiệu quả quản lý điều hành khai tác và phát triển mạng lưới; nâng cao chất lượng dịch vụ; - Bảo đảm kịp thời, sử dụng đúng hiệu quả nhân lực, vật lực, kinh phí cho sự hoạt động thông suốt của toàn bộ trung tâm; - Thực hiện chế độ báo cáo về chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định. 25
  • 26. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc PHẦN II CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG ADSL CỦA VIETTEL Hiện tại trên hệ thống mạng ADSL của VIETTEL sử dụng 2 công nghệ ATM và IP, hai công nghệ này tồn tại trên 2 mạng độc lập nhau. - Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ ATM bào gồm các DSLAM ATM, ATM switch và BRAS. - Mạng ADSL Viettel sử dụng công nghệ IP bao gồm các DSLAM IP, IP switch và BRAS. 26
  • 27. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 1. Sơ đồ logic mạng ADSL ATM 27
  • 28. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2. Sơ đồ logic mạng ADSL IP II. CẤU TRÚC MẠNG ADSL CỦA VIETTEL Hệ thống mạng ADSL được chia thành 3 lớp chính: lớp truy nhập (Access), lớp tập trung (Aggregation), lớp lõi (Core) 1. Lớp quản lý: gồm các máy chủ giám sát 2. Lớp lõi: gồm các BRAS, làm nhiệm vụ kết cuối các giao thức PPP (đối với ATM), định tuyến các gói tin (đối với IP), BRAS hoạt động cả ở lớp 2 và 3 trong mô hình OSI. 3. Lớp tập trung: gồm các ATM switch, IP aggregation switch và IP core switch. Các thiết bị thuộc lớp này cung cấp các chức năng chuyển mạch, tập trung các kết nối từ các DSLAM và định tuyến. 28
  • 29. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 4. Lớp truy nhập: gồm các DSLAM ATM và DSLAM IP làm nhiệm vụ tập trung các thuê bao ADSL, có khả năng kết hợp cả tín hiệu AD 29
  • 30. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc PHẦN III GIỚI THIỆU CONVERTER RC953-3FE16E1-BL VÀ RC9541FE4E1 CẤU HÌNH HỆ THỐNG I-Tổng quan: 1. RC953: RC953E-3FE16E1 là converter có chức năng Vlan và hợp kênh nghịch. Nó cung cấp 3 giao diện FE ( 2 giao diện điện và 1 giao diện quang) và 16 giao diện E1 , hầu hết dùng để truy nhập hoặc truyền các dịch vụ Ethernet với băng thông từ 2-16M. Phân loại giao diện E1, Raisecom cung cấp 2 loại 75Ω với unbalance E1 và 120 Ω với banlanced E1. 1.1 Các đặc điểm chính:  16 giao diện E1, có thể cấu hình chế độ đơn kênh hoặc nghịch hợp kênh.  2 giao diện điện và 1 giao diện quang • Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX, 10M/100M, Full/Half Duplex • Giao diện quang: 100FX,SFP  Đóng gói chuẩn HDLC từ Ethernet tới E1  Chế độ kênh đơn E1 • Hỗ trợ cả 2 chế độ frame và unframe 30
  • 31. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc  Chế độ hợp nghịch kênh: • Hỗ trợ E1 link AUTO-MDIX • Có thể truyền khung Ethernet tới nhiều cổng E1 • Thời gian trễ của E1 là +/-16ms • Tự động thiết lập và hủy bỏ các E1 link • Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, sử dụng chế độ CRC Autonegotiation  E1 loopback testing  Chức năng test E1 BER  Loại giao diện E1: có 2 loại cân bằng (balanced) và không cần bằng (unbalance)  Ethernet switching • Hỗ trợ 4 chế độ: access, trunk, hybird, tunnel • Hỗ trợ Trunk (link aggregation) • Hỗ trợ Double-tag ( Q in Q) • Độ dài tối đa của khung: 1632 bytes • Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng 802.3x • Bảng MAC tối đa: 8192 • Có thể thiết lập hoặc bỏ thiết lập chức năng học địa chỉ MAC của port • Aging time : thiết lập trong khoảng 0~3825  Giao diện CONSOLE 31
  • 32. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc  Giao diện SNMP, hỗ trợ upgrade local hoặc online, dễ dàng bảo trì.  19 inch, 1U chassis  Tiêu thụ nguồn < 25W và làm việc ổn định.  Nguồn dự phòng: AC/DC  Nhiệt độ làm việc: -5 ~ 50℃ 1.2 Kích thước: RC953E-3FE16E1 (-BL) nhận chuẩn quốc tế với khung 19 inches. Kích thước: 430mm (Dài) x 44,45mm (Cao) x 300 (Rộng) 2.RC954: 2.1 Đặc điểm chính:  4 hoặc 8 cổng E1  1 hoặc 2 cổng Ethernet: • Giao diện điện: AUTO-NEGOTIATION, AUTO-MDIX, 10M/100M, Full/Half Duplex, 802.3x được hỗ trợ dưới chế độ full-duplex • Giao diện quang: 100FX  Chế độ nghịch hợp kênh E1: • Truyền khung Ethernet tới nhiều E1 sử dụng phép nội suy liên khung • Khoảng thời gian trễ của link E1 +/-16ms 32
  • 33. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc • Tự động thiết lập hoặc hủy bỏ link E1 • Cổng E1 chỉ hỗ trợ chế độ frame, nhận định dạng FAS+CRC4 PCM31, CRC auto-negotiation và có thể tùy chỉnh.  Dữ liệu Ethernet được định dạng đóng gói kiểu HDLC  E1 loop-back testing  Loại cổng E1: balance và unbalance  Điện năng tiêu thụ < 5W, chạy ổn định và đáng tin cậy.  Nhiệt độ hoạt động: - 5~50℃ 2.2 Kích cỡ :  RC954-FE/FX4E1-BL: chiếm 1 slot, 25,2mm(Dài) x 91mm(Cao)x172(Rộng)  RC954-FE/FX4E1, RC954-2FE4E1-BL, RC954-2FE8E1-BL and RC954-FE8E1: chiếm 2 slot ( một cho master card, còn lại là E1 sub card), 50.5nm(Dài)x91mm(Cao)x172mm(Rộng) II- Đặc điểm kỹ thuật của RC953: 1 .Cấu hình cơ bản:  Bảng mạch chính: 3 giao diện FE và 16 giao diện E1  Nguồn: 2 nguồn, 220V/AC hoặc -48V/DC 2. Đặc tính của giao diện Ethernet: 2.1 Giao diện Ethernet:  Số cổng: 2 33
  • 34. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc  Tốc độ: 10/100M auto-negotiation  Giao diện: RJ-45  Hỗ trợ chuẩn IEEE802.3  Hỗ trợ chuẩn điều khiển luồng IEEE802.3x 2.2 Giao diện quang:  Số cổng : 1  Tốc độ : 100M  Giao diện: SFP module, LC connector 3. Đặc tính của giao diện E1:  Số cổng E1: 16  Kiểu giao diện: 75Ω (unbalance) BNC hoặc 120Ω (balance) RJ-45  Tốc độ: 2048kps ± 50ppm  Kiểu mã hóa: HDB3  Đặc tính điện: theo khuyến nghị ITU-T G.703  Jitter: theo khuyến nghị G.823  Cấu trúc khung: theo khuyến nghị ITU-T G.704  Dữ liệu Ethernet đóng gói theo kiểu HDLC  512K Bytes buffer cho mỗi kênh chiều từ Ethernet tới E1  Kênh E1 có thể cấu hình theo chế độ đơn kênh hoặc nghịch hợp.  Chỉ báo LOS trên thiết bị sẽ hiển thị ở mỗi kênh E1, các hiển thị chỉ báo khi người quản lý mạng gõ lệnh: 34
  • 35. Trần Ngọc Minh • Báo cáo học việc Local alarm: bao gồm LOS (loss of signal), AIS ( alarm indication sign), LOF (loss of frame) và CRC • Remote alarm: bao gồm LOS, AIS, LOF và CRC • Khác: GID (group indentification)  Hỗ trợ E1 link local và điều khiển loop back  Hỗ trợ chức năng test E1 link BER 4. Nguồn:  Gồm hai nguồn  DC -48V với khoảng cách chấp nhận -36V ~ -72V AC 220V với khoảng cách chấp nhận 180V ~ -260V  Năng lượng tiêu dùng: < 25W 5 .Môi trường làm việc:  Nhiệt độ: -5℃~50℃  Độ ẩm: ≤90%(35℃) III- Cấu trúc thiết bị và định nghĩa chỉ báo: 1.RC953: Tất cả series RC953 đều có cùng size, nhưng khác về phân bố giao diện quang/điện, E1 balance/unbalance và nguồn AC/DC. 35
  • 36. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Phía trước của RC953E-3FE16E1(-BL) như hình phía dưới: • Nguồn AC: • Nguồn DC: Phía sau với các cổng E1: • Balanced E1: • Unbalance E1: Bảng chỉ báo: Serial NO. 1 Title LOGO Color - 2 SYS Green 3 PWR PWR1 PWR2 Description Đối với giao diện E1balance/unbalance đều có cùng tên RC953E-3FE16E1 Nhấp nháy (chu kỳ 0,5s): thiết bị hoạt động bình thường ON: nguồn hoạt động tốt PWR PWR1 PWR2 Chỉ báo Green Green Green 36
  • 37. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc ON ON Cả 2 nguồn làm việc bình thường ON ON OFF Nguồn 1 làm việc tốt, nguồn 2 quá thấp, nguồn của thiết bị nhận nguồn 1 và hoạt động bình thường ON 37 ON OFF ON Nguồn 2 làm việc tốt, nguồn 1 quá thấp, nguồn của thiết bị nhận nguồn 2 và hoạt động
  • 38. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc bình thường OFF ON Nguồn đều tốt nhưng nguồn của thiết bị khong làm việc OFF ON OFF Nguồn 1 tốt, nguồn 2 thấp và nguồn của thiết bị không làm việc OFF OFF ON Nguồn 2 tốt, nguồn 1 thấp và nguồn của thiết bị không làm việc OFF 38 ON OFF OFF Thiết bị
  • 39. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc không được kết nối với nguồn nào hoặc 2 nguồn đều không làm việc ON 4 E1 LOS Red 5 Giao diện CONSOLE Giao diện SNMP - 6 7 OFF OFF Xảy ra lỗi bất thường LOS: mất tín hiệu. Mỗi chỉ báo LOS cho mỗi đường E1 ON: Đang nhận tín hiệu OFF: Tín hiệu nhận được đã được dò tìm. Giao diện CONSOLE kết nối với cổng serial trên PC SNMP có 2 chỉ báo: LNK/ACT và 100M LNK/ACT: ON là có link kết nối Nhấp nháy là có dữ liệu truyền hoặc nhận OFF là chưa có link 2 giao diện điện có 4 chỉ báo cho mỗi cổng LINK: ON chỉ báo link đã được thiết lập OFF chỉ báo link chưa được thiết lập Giao diện FE1 và FE2 ACT: Nhấp nháy chỉ báo dữ liệu đang được truyền hoặc 39
  • 40. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc nhận OFF chỉ báo không có dữ liệu được truyền hoặc nhận 100M: ON chỉ báo cổng làm việc với tốc độ 100M OFF chỉ báo cổng làm việc với tốc độ 10M 8 FDX: ON chỉ báo cổng làm việc với chế độ full duplex OFF chỉ báo cổng làm việc với chế độ half duplex Giao diện quang, SFP có 2 chỉ báo Giao diện FE3 - LNK/ACT: ON chỉ báo link được thiết lập Nhấp nháy là dữ liệu đang được truyền hoặc nhận OFF chỉ báo link chưa được thiết lập 9 Nguồn - 10 Công tắc nguồn SD: ON chỉ báo tín hiệu quang đã được dò tìm OFF chỉ báo không có tín hiệu quang nào được dò tìm Gồm 2 nguồn Nguồn AC có 3 chân Nguồn DC có 3 đầu nối: -48V: phía bên trái, được nối với dương nguồn PGND: ở giữa, thường đấu vào vỏ máy BGND: phía bên phải, nối với âm nguồn - Có 1 công tắc cho mỗi nguồn ON: bật lên trên, bật nguồn 40
  • 41. Trần Ngọc Minh 11 Nối đất 12 Báo cáo học việc OFF: bật xuống, tắt nguồn Nối vỏ thiết bị tới nơi chống sét Đối với RC953E-3FE16E1,có 1 cặp truyền (TX) và 1 cặp nhận (RX) đối với mỗi E1 link - 16 cổng E1 41
  • 42. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 2.RC954: 42
  • 43. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc BẢNG CHỈ BÁO Serial No. Title Color 1 PWR indicator Green Đèn phía dưới bên trái : PWR nguồn ON: Nguồn làm việc bình thường 2 Giao diện điện Green Chuẩn RJ45, 3 chỉ báo LNK/ACT: phía trên bên phải -ON: Link kết nối thành công Nháy: đang truyền hoặc nhận dữ liệu -OFF: Link chưa được thiết lập 100M: Phía trên 43
  • 44. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc bên phải -ON: rate 100M -OFF: rate 10M FDX: Phía dưới bên phải -ON: Link làm việc ở chế độ full-duplex -OFF: Link làm việc ở chế độ half-duplex 3 Giao diện quang Green LNK/ACT: Phía trên bên phải cổng quang -ON: Link kết nối thành công - Nháy: đang truyền hoặc nhận dữ liệu -OFF: chưa thiết lập link SD: phía dưới bên phải cổng quang ON: tín hiệu quang đã được dò tìm OFF: tín hiệu quang chưa được dò tìm 44
  • 45. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 4 Giao diện E1 - Chuẩn BD37 5 Chỉ báo E1 Red or Yellow Với mỗi cổng E1, có chỉ báo L hoặc chỉ báo R L: Cảnh báo đầu gần Red ON: LOS alarm Red nháy: AIS alarm Yellow ON: LOF alarm OFF: không có cảnh báo R: cảnh báo đầu xa Red ON: LOS alarm Red nháy: AIS alarm Yellow ON: LOF alarm Yellow nháy: CRC alarm OFF: No alarm 45
  • 46. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc IV- Mô hình ứng dụng của RC953: Đối với những vùng xa xôi, khó khăn trong việc kéo cáp quang thì việc tận dụng cơ sở hạ tầng có sẵn là luồng E1 sẽ làm giảm công sức và kinh phí triển khai mạng ADSL. Phương án là dùng một cặp RC953/RC954 , cặp converter này sẽ chuyển đổi từ luồng FE từ DSLAM đến RC954 sang luồng E1 , sau đó từ RC953 sẽ làm ngược lại, tức là chuyển luồng E1 sang luồng FE ( Xem mô hình trên). Viettel chỉ dùng RC953-3FE16E1 balance và dùng nguồn là -48V Ưu điểm: - Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có, triển khai dễ dàng , ít tốn kém hơn - Vì RC953 có khả năng quản lý đến 16 E1, tức là ta có thể có tối đa 16 DSLAM cắm vào RC953, trong khi chỉ cần cổng FE trên Switch. Nhờ đó sẽ tiết kiệm được số cổng trên Switch. - Cấu hình đơn giản, có khả năng quản lý bằng Vlan Nhược điểm: 46
  • 47. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc - Luồng E1 chỉ có 2048M nên khi ta muốn tăng lưu lượng vượt quá 2x16 thì sẽ không thể được. Thông thường thì 2 luồng E1 sẽ ghép thành 1 kênh ảo (virtul channel) 2x2=4M , như vậy sẽ có tối đa 8 DSLAM được cắm vào RC953 RC953 RC954 V- Hướng dẫn cấu hình : 1. Cách bắn chân: 47
  • 48. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc RJ-45 Pin Signal Description 1 TX+ Transmitting + 2 TX- Transmitting - 3 NC No connection 4 RX+ Receiving + 5 RX- Receiving - 6 NC No connection 7 NC No connection 8 NC No connection The Pin Arrangement of 120Ω Balanced Connector 2. Cấu hình thiết bị bằng dòng lệnh: 48
  • 49. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc • Truy nhập vào thiết bị RC953 thông qua cổng Console Login : raisecom Password : raisecom Raisecom> enable Password : raisecom Có thể đổi user và password mới bằng câu lệnh trong bảng dưới đây: 49
  • 50. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc • Cấu hình chế độ frame cho các cổng E1 trên RC953 RAISECOM#config t RAISECOM(config)# interface e1 1 RAISECOM(config-e1/0/1)# frame-mode framed Set Successfully. ………………… RAISECOM(config)# interface e1 16 RAISECOM(config-e1/0/12)# frame-mode framed Bởi vì thiết bị RC954 làm việc ở chế độ inverse multiplexing và cổng E1 là chế độ frame, vì thế ta phải cấu hình cổng E1 trên RC953 cùng ở chế độ frame để chúng có thể kết nối với nhau. Để kiểm tra các chế độ trên cổng E1 ta có thể sử dụng câu lệnh RAISECOM(config)# interface e1 1 RAISECOM(config-e1/0/1)# show interface Hoặc : 50
  • 51. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc RAISECOM(config)#show interface e1 1 e1 interface infomation : slot = 0, portid = 1 ClockMode = master FrameMode = framed Timeslot =1-15 CrcStatus = disable LocalLoop = loopback RemoteLoop = normal CrcAutoNego = enable Bert = disable Inter-connection = enable AlarmStatus = LOS ErrorSecond = 15 SeriousErrorSecond = 15 BitErrorRate = E-3 EthSendPacketNum =0 EthReceivePacketNum =0 EthReceiveErrorPacketNum = 0 RemoteDevId = na RemoteE1 = na LinkStatus = e1los • Cấu hình tạo Virtual Channel RAISECOM#config t RAISECOM(config)# virtual-channel 1 e1 1-2 RAISECOM(config)# virtual-channel 3 e1 3-4 RAISECOM(config)# virtual-channel 5 e1 5-6 Mỗi một Virtual Channel ứng với 1 cổng E1 trên RC953, vì thế ta có thể tạo ra 16 virtual channel. 51
  • 52. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Ví dụ ở đây ta nhóm 2 cổng E1 từ 1 đến 2 vào channel 1 2 cổng E1 từ 3 đến 4 vào channel 3 2 cổng E1 từ 5 đến 6 vào channel 5 ….. Ta có thể kiểm tra việc cấu hình tạo virtual channel bằng lệnh : RAISECOM(config)# show virtual-channel virtual-channel infomation for slot 0: virtual-channel 1 = 1-2 virtual-channel 1 error shutdown disable virtual-channel 3 = 3-4 virtual-channel 3 error shutdown disable virtual-channel 5 = 5-6 virtual-channel 5 error shutdown disable virtual-channel 7 = 7-8 virtual-channel 7 error shutdown disable virtual-channel 9 = 9-10 virtual-channel 9 error shutdown disable virtual-channel 11 = 11-12 virtual-channel 11 error shutdown disable virtual-channel 13 = 13-14 virtual-channel 13 error shutdown disable virtual-channel 15 = 15-16 virtual-channel 15 error shutdown disable 52
  • 53. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc • Cấu hình chế độ VLAN của các Virtual Channel RAISECOM#config t RAISECOM(config)# interface switchport 1 RAISECOM(config-eswif/0/1)# switchport trunk allowed vlan 100,200,300 RAISECOM(config)# interface switchport 17 RAISECOM(config-eswif/0/17)# switchport trunk allowed vlan 100,200,300 + Giả sử trên switch đang có các VLAN 100,200 và 300. Ta sẽ cấu hình tạo trunk trên switchport 1, cho phép VLAN100, 200 và 300 đi qua. Switchport 1 ở đây sẽ tương ứng với channel 1 + Switchport 17.18.19 tương ứng với interface FE1,2 và 3 • Save cấu hình: RAISECOM#write Are you sure[Y/N]y Please wait..Copy OK: 3657 bytes copied Save current configuration successfully! VI-Cấu hình thiết bị thông qua phần mềm NView NNM 1. Tạo kết nối SNMP Để có thể cấu hình được thiết bị thông qua phần mềm NView NNM, trước tiên ta phải cấu hình snmp cho RC953 bằng dòng lệnh Ta sẽ cấu hình tạo snmp như sau: 53
  • 54. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc RAISECOM#config t RAISECOM(config)#snmp trap-server 192.168.x.x 162 Đây là câu lệnh tạo snmp server. Địa chỉ IP có thể lấy từ IP của PC cài đặt NView NNM. 162 là port UDP cho snmp. RAISECOM#config t RAISECOM(config)#interface snmp RAISECOM(config-snmp)#ip add 192.168.x.x 255.255.x.x RAISECOM(config-snmp)#no shut Đây là câu lệnh gán IP quản trị cho cổng SNMP, địa chỉ IP có thể lấy bất kỳ RAISECOM(config)# snmp-server community public ro RAISECOM(config)# snmp-server community private rw Đây là câu lệnh tạo community cho snmp-server. Ro và Rw là các thông số tương ứng với NNM. 2. Cài đặt NView NNM trên máy tính 54
  • 55. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc a. Phần mềm cần có - NViewNNM V5.exe - RC953E-3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe - SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe - License cho các node của RC953 b. Các bước cài đặt trên máy tính Bước 1 : Chạy file NViewNNMV5.exe Ấn Next để tiếp tục Bước 2 : Lựa chọn database 55
  • 56. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Bước 3 : Chọn file License và add vào yêu cầu Lựa chọn Next để tiếp tục Bước 4 : Chương trình sẽ được tự động cài đặt 56
  • 57. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Bước 5 : Chạy file SP1(Build9)_NNM5_20080530.exe, cài đặt tương tự như các bước trên Bước 6 : Chạy file RC953E3FE16E1_5.1(build4)_20090113.exe, cài đặt tương tự các bước trên Sau khi cài đặt đầy đủ các file ở trên, bắt đầu chạy phần mềm NView NNM Giao diện ban đầu sẽ như sau 57
  • 58. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc User name : administrator Password : raisecom Add các thiết bị vào phần mềm 58
  • 59. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 59
  • 60. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 60
  • 61. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 61
  • 62. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 3. Giao diện cấu hình a. Cấu hình tạo chế độ frame và unframed cho cổng E1 Nháy đúp vào thiết bị RC953 62
  • 63. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Chọn Config Manager Thay đổi chế độ frame hoặc unframed cho cổng E1 63
  • 64. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc b. Cấu hình tạo các virtual channel 64
  • 65. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc 65
  • 66. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc c. Cấu hình tạo access hoặc trunking 66
  • 67. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Lưu lại cấu hình thiết bị Cấu hình cho thiết bị RC954 Nháy đúp chuột vào icon thiết bị RC954 67
  • 68. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc Cài đặt chế độ cho cổng E1 của RC954 68
  • 69. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN Trong bản báo cáo trên, tôi đã trình bày những hiểu biết của tôi về thiết bị Converter RC953-3FE16E1-BL và RC954-1FE4E1, cũng như việc cấu hình để đưa thiết bị này vào sử dụng. Do thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên trong bản báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót khi chưa thể trình bày đầy đủ các tính năng của thiết bị. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng chí để tôi có thể hoàn thiện bổ xung những thiếu sót ấy, giúp cho việc khai thác và sử dụng thiết bị đạt hiệu quả hơn. Trong thời gian học việc, tôi đã nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các đồng chí lãnh đạo Phòng Vận hành Khai thác I, đặc biệt là các đồng chí trong Tổ ISP. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các đồng chí về sự giúp đỡ quý báu ấy. Tôi nhận thấy mình cần phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, để có thể đáp ứng và hoàn thành tốt những công việc được giao. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả các đồng chí trong Trung tâm Điều hành Kỹ thuật, kính chúc toàn thể các đồng chí luôn luôn mạnh khoẻ hạnh phúc và thành công. Tôi luôn luôn mong muốn được góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào ngôi nhà chung VIETTEL, phấn đấu đưa VIETTEL ngày càng lớn mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ quốc phòng và sản xuất kinh doanh, phấn đấu trở thành nhà khai thác và cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 2009 69
  • 70. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc NHẬN XÉT CỦA PHÒNG VHKT I ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 70
  • 71. Trần Ngọc Minh Báo cáo học việc ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………... 71