SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II
_____________
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: THÔNG TIN VÔ TUYẾN
HỆ CHÍNH QUI
NIÊN KHÓA: 2007 - 2012
Đề tài:
TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ PHẦN
MỀM KHAI THÁC BSC CỦA VIETTEL
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN LINH
MSSV: 407160134
Lớp: Đ07VTA3
Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THANH ĐÀM
TP.HCM
Tháng 9 Năm 2011
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA VIỄN THÔNG II
_____________
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: THÔNG TIN VÔ TUYẾN
HỆ CHÍNH QUI
NIÊN KHÓA: 2007 - 2012
Đề tài:
TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ PHẦN
MỀM KHAI THÁC BSC CỦA VIETTEL
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN LINH
MSSV: 407160134
Lớp: Đ07VTA3
Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THANH ĐÀM
TP.HCM
Tháng 9 Năm 2011
MỤC LỤC
Lời mở đầu.......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẠNG DI ĐỘNG......................................3
VIETTEL KHU VỰC 3 ..................................................................................................3
1.1. Sơ lược về Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL: .......................................3
1.2. Sơ lược về Mạng di động VIETTEL tại Khu vực 3:............................................4
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC...........................................6
ALCATEL A9120 ...........................................................................................................6
2.1. Giới thiệu tổng quan về BSC:...............................................................................6
2.2. Các loại BSC đang sử dụng ở VIETTEL KV3: ...................................................7
2.3. Tổng quát các khối chức năng của BSC Alcatel A9120 (G2): ............................8
2.4. Abis TSU:.............................................................................................................9
2.4.1. TCUC: ...........................................................................................................9
2.4.1.1. Chức năng Telecommunication của TCUC: ........................................10
2.4.1.2. Các chức năng vận hành bảo dưỡng O&M của TCUC:.......................11
2.4.2. BIUA: ..........................................................................................................12
2.4.2.1. Các chức năng truyền dẫn của BIUA:..................................................12
2.4.2.2. Các chức năng vận hành & bảo dưỡng của BIUA: .............................13
2.5. Ater TSU: ...........................................................................................................14
2.5.1. Sự kết nối giữa BSC với các thành phần khác thông qua Ater-TSU:.........14
2.5.2. Các chức năng chính của Ater-TSU:...........................................................16
2.5.2.1. Chức năng Telecommunication của Ater-TSU:...................................16
2.5.2.2. Chức năng truyền dẫn (Transmission Function):.................................18
2.5.2.3. Chức năng vận hành và bảo dưỡng (O&M Function):.........................20
2.6. Common TSU:...................................................................................................23
2.7. DSN (Digital Switching Network):...................................................................24
2.8. Broadcast, Clock và Alarm System:..................................................................24
2.9 . TSC (Transmission Submultiplexer Controller): ..............................................25
2.10.Terminal: ...........................................................................................................25
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
(OMC-R) .......................................................................................................................26
3.1. Khái quát về OMC-R: ........................................................................................26
3.2. Khởi tạo OMC-R:...............................................................................................26
3.3. Khởi tạo chương trình BSSUSM (quản lý BSC): ..............................................27
3.4. Xem cấu hình BTS (View BTS):........................................................................29
3.5. Xem cấu hình Abis:............................................................................................30
3.6. Xem cấu hình AterMux:.....................................................................................31
3.7. Xem cấu hình Cell:.............................................................................................33
3.8. Alarm Handle: ....................................................................................................35
TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................39
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1: Băng tần GSM 900 mà Viettel được cấp phép..............................................4
Hình 2.1: Các khối chức năng của BSC........................................................................8
Hình 2.2: Khối chức năng Abis TSU ............................................................................9
Hình 2.3: Khối chức năng Ater TSU...........................................................................14
Hình 2.4 : Kết nối giữa Ater-TSU với MFS và TC đối với BSC cấu hình 4 .............15
Hình 2.5 : Multiplexer/Demultiplexer tại ASMB .......................................................18
Hình 2.6 : Quá trình điều khiển truyền dẫn tại BSC và TC qua Qmux......................19
Hình 2.7: Quá trình điều khiển truyền dẫn tại BSC và TC qua Qmux.......................22
Hình 2.8: Khối chức năng Common TSU...................................................................24
Hình 3.1: Cửa sổ chính A1353RA ..............................................................................26
Hình 3.2: Khởi tạo chương trình BSSUSM.................................................................27
Hình 3.3: Khởi tạo chương trình quản lý các BSC .....................................................27
Hình 3.4: Cửa sổ quản lý BSC ....................................................................................28
Hình 3.5: Cửa sổ màn hình chính BSSUSM ...............................................................29
Hình 3.6: Xem cấu hình BTS ......................................................................................30
Hình 3.7: Bố trí các TS trên luồng Abis......................................................................31
Hình 3.8: Xem cấu hình Ater – Mux...........................................................................32
Hình 3.9: RNUSM trong màn hình chính A1353RA..................................................33
Hình 3.10: Cửa số màn hình chính RNUSM...............................................................33
Hình 3.11: Cấu hình chi tiết của cell AGG0011 .........................................................34
Hình 3.12: Cấu hình các TS trong các TRX của cell AGG0011.................................35
Hình 3.13: Alarm trong màn hình chính A1353RA...................................................35
Hình 3.14: Các cấp cảnh báo trên Alarm monitor.......................................................36
Hình 3.15: Link đến các thiết bị liên quan đến alarm. ................................................37
Hình 3.16: Chương trình Histo Alarm.........................................................................37
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách, ký hiệu và số trạm BTS dã phát sóng tại các tỉnh do
Khu vực 3 quản lý (số liệu tháng 4-2008).................................................................. 5
Bảng 2.1: Số lượng BSC phân loại theo Vendor tại Viettel KV3
(cập nhật đến tháng 5-2011)....................................................................................... 7
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 1
Lời mở đầu
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẠNG DI ĐỘNG
VIETTEL KHU VỰC 3
1.1. Sơ lược về Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL:
Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội (Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc bộ Quốc Phòng, được thành lập vào ngày 01/6/1989 trên cơ sở sát nhập 3 doanh
nghiệp: Công ty điện tử viễn thông quân đội; Công ty điện tử và thiết bị thông tin 1;
Công ty điện tử và thiết bị thông tin 2; với tên gọi là tổng công ty điện tử thiết bị
thông tin (Sigelco).
Ngày 01/06/1989, Hội đồng bộ trưởng ra nghị định 58/HĐBT quyết định thành
lập Tổng công ty điện tử thiết bị thông tin. Ngày đầu thành lập, tổ chức Tổng Công Ty
bao gồm 4 xí nghiệp, 2 công ty trực thuộc và cơ quan Tổng công ty, có nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh các sản phẩm về điện tử- thiết bị thông tin, khảo sát, thiết kế, xây lắp,
sản xuất, sửa chữa khí tài thông tin phục vụ quốc phòng và kinh tế. Ngày 14/07/1995
Bộ quốc phòng ra quyết định số 615/QĐ/QP về việc đổi tên Công ty điện tử và thiết bị
thông tin thành Công ty điện tử viễn thông Quân Đội (Viettel).
Theo quyết định số 262/QĐ/QP, ngày 28/10/2003 của Bộ Quốc Phòng, Công ty
điện tử và viễn thông Quân Đội được đổi tên và bổ sung ngành nghề kinh doanh thành
Công ty viễn thông Quân Đội, tên giao dịch quốc tế là Viettel. Thực hiện quyết định
số 43/2005QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của TTCP và QĐ số 45/2005/QĐ-BQP ngày
06/04/2005 của Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng về việc thành lập Tổng công ty viễn thông
Quân Đội trên cơ sở tổ chức lại Công ty viễn thông Quân Đội (Viettel). Ngày
14/12/2009, Thủ Tướng Chính phủ đã ký quyết định thành số 2078/QĐ-TTg việc phê
duyệt Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội và quy định số
2079/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Viettel khai trương mạng di động 15/10/2004, có 500 trạm BTS, một số ít tổng
đài, cuối 2006 có 2500 trạm, Đến cuối 2007 có 5500 trạm phát sóng. Đến hết 2008
có 14.000 trạm. Đến tháng 4/2009, có 16.300 trạm, đến 9/2009 có 19359 trạm BTS,
đến hết 2009 có số trạm 2G là 20.438 trạm, 5458 trạm 3G; Tại Căm pu chia và Lào
đến hết 2009 có 3.340 trạm BTS. Đến tháng 5/2010, toàn quốc có hơn 22.000 trạm
2G, gần 10.000 trạm 3G. Cuối năm 2005 đã có trên 1,8 triệu thuê bao, đến 6/2006 là 4
triệu thuê bao; đến 05/04/2007 đạt 10 triệu thuê bao; đến 9/2007 hơn 16 triệu thuê
bao; 3/2008 có gần 30 triệu thuê bao đăng ký; gần 12 triệu thuê bao Register; cuối
2008 có hơn 40 triệu thuê bao đăng ký, 16 triệu thuê bao Register, gần 22 triệu thuê
bao phát sinh cước, cuối 2009 có hơn 31,78 triệu thuê bao phát sinh cước (chiếm
> 40% thị phần). (Để đạt được 4 triệu thuê bao mạng Vina Phone phải mất 10 năm,
Mobi Fone phải mất 12 năm).
Là doanh nghiệp có số trạm nhiều nhất với vùng phủ rộng nhất tại Việt Nam. Đặc
biệt đã phủ sóng điện thoại di động tại các vùng sâu vùng xa, địa bàn chiến lược như
Tây Nguyên, vùng núi phía Bắc và các vùng biển đảo kể cả Trường Sa. Là mạng di
động có tốc độ phát triển nhanh nhất Việt Nam, và được bình chọn là 01 trong 10 sự
kiện công nghệ thông tin và truyền thông năm 2005. Là doanh nghiệp viễn thông duy
nhất triển khai dịch vụ, mạng cáp và đầu tư kinh doanh viễn thông ra nước ngoài. Đến
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 4
hết 2009 tại Campuchia có 2500 trạm BTS, gần 12.000km cáp quang, với gần 2 triệu
TB. Tại Lào có 2123 trạm phát sóng gần 200.000 thuê bao hoạt động 2 chiều). Có một
hạ tầng viễn thông rộng khắp, vững chắc, dung lượng, giá trị tài sản lớn. Đến hết
2009, dịch vụ truyền dẫn đứng thứ nhất về thị phần Quốc tế, thứ hai về thị phần thuê
kênh trong nước.
Về Doanh thu, vốn: thu hàng năm có sự tăng trưởng ổn định, theo hướng đi lên.
Đặc biệt là những năm gần đây, năm sau tăng hơn năm trước với tỷ lệ tăng trưởng
cao. Từ năm 2005 đến 2008, doanh thu năm sau cao gấp hơn 02 lần năm trước. Năm
2004 DT đạt 1.415 tỷ đồng. Năm 2005 là 3.270 tỷ đồng, năm 2006 đạt 7.108 tỷ đồng,
năm 2007 doanh thu đạt 16.300 tỷ đồng (doanh thu toàn ngành BCVT đạt 67.000 tỷ
đồng = 5,5% GDP) . Năm 2008 đạt 33.150 tỷ đồng, năm 2009 đạt 60.211 tỷ đồng.
Vốn cố định: 2000 có 2,3 tỷ đồng; 2004 có 980 tỷ đồng, 2005 có 1366 tỷ đồng,
2006 có 2100 tỷ đồng, 2007 có 4846 tỷ đồng, 2008 trên 10.000 tỷ đồng, năm 2009 giá
trị đầu tư gần 17.000 tỷ đồng.
1.2. Sơ lược về Mạng di động VIETTEL tại Khu vực 3:
Viettel KV3 đang quản lý 18 tỉnh Miền Đông Nam Bộ, Miền Tây Nam Bộ và Tp
Hồ Chí Minh. Trong đó năm tỉnh Miền Đông bao gồm : Bình Dương, Bình Phước,
Đồng Nai, Tây Ninh và Bà Rịa -Vũng Tàu. 13 tỉnh Miền Tây bao gồm: An Giang, Bạc
Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc
Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Tại Việt Nam, băng tần GSM 900 MHz được chia cho 3 nhà khai thác là
Vinaphone, MobiFone và Viettel. Trong đó Viettel được cấp 42 kênh từ kênh ARFCN
42-83. Trong đó các kênh từ 43-54 dùng cho tần số BCCH.
Hình 1.1: Băng tần GSM 900 mà Viettel được cấp phép
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 5
Tại băng tần DCS 1800 MHz, Viettel được cấp phép các kênh ARFCN từ 711 –
811, tương ứng với dải tần theo chiều Uplink là 1750 – 1770 MHz, theo chiều
downlink là 1845 – 1865 MHz. Trong đó các kênh 711, 811 là các kênh bảo vệ. Kênh
810 dùng dự phòng và các kênh từ 712 – 744 dùng cho các tần số BCCH. Hiện nay,
Viettel cũng đang sử dụng kỹ thuật nhảy tần với cả 2 kiểu là baseband cho các trạm
BTS 900 và kiểu Synthesized cho các trạm BTS 1800.
Tính đến năm 2009, toàn Viettel KV3 có khoảng trên 5000 trạm BTS, trong đó
Tp Hồ Chí Minh chiếm 1700 trạm BTS. Tương ứng với số lượng trạm BTS này thì có
khoảng 120 BSC và 18 MSC. Bán kính phủ sóng của BTS cũng khác nhau tuỷ theo
băng tần và khu vực dân cư. Trạm 900 ở khu vực Thành phố là: 300-400m, tỉnh là
700-1500m. Trạm 1800 ở khu vực TP: 150-200m, tỉnh là 200-400m.
STT TÊN TỈNH KÝ HIỆU Tổng số BTS
1 An Giang AGG 152
2 Bình Dương BDG 291
3 Bạc Liêu BLU 78
4 Bình Phước BPC 206
5 Bến Tre BTE 115
6 Cà Mau CMU 98
7 Cần Thơ CTO 151
8 Đồng Nai DNI 265
9 Đồng Tháp DTP 112
10 Hồ Chí Minh HCM 1451
11 Hậu Giang HUG 77
12 Kiên Giang KGG 139
13 Long An LAN 152
14 Sóc Trăng STG 110
15 Tiền Giang TGG 132
16 Tây Ninh TNH 197
17 Trà Vinh TVH 93
18 Vĩnh Long VLG 94
19 Vũng Tàu VTU 174
Bảng 1.1: Danh sách, ký hiệu và số trạm BTS dã phát sóng tại các tỉnh do
Khu vực 3 quản lý (số liệu tháng 4-2008)
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 6
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC
ALCATEL A9120
2.1. Giới thiệu tổng quan về BSC:
Như chúng ta đã biết, hệ thống thông tin di di động mặt đất gồm 2 hệ thống con
chính là: hệ thống con trạm gốc BSS và hệ thống con mạng lõi NSS.
Hệ thống con NSS gồm có MSC là trung tâm chuyển mạch của tồn mạng, và các
cơ sở dữ liệu liên quan đến mạng và thuê bao di động như bộ nhớ thường trú HLR là
duy nhất đối với một mạng di động và bộ nhớ tạm trú VLR luôn đi kèm với từng MSC
để quản lý tính di động của thuê bao.
Hệ thống con BSS gồm có BSC là trung điều hành mọi hoạt động của BSS, nó
trực tiếp làm việc với NSS thông qua báo hiệu số 7 và các trạm gốc BTS. Hệ thống
BSS có thể có nhiều BSC, mỗi BSC sẽ quản lý một số lượng lớn các BTS tuỳ thuộc
vào cấu hình được trang bị, giữa BSC với BTS sẽ báo hiệu với nhau thông qua giao
thức LAP-D.
Trong tương lai khi nâng cấp lên hệ thống GPRS, thì về cơ bản tài nguyên sẳn có
vẫn tương thích nhưng phải trang bị thêm một số thiết bị hỗ trợ chuyên xử lý số liệu
(data) như MFS và sử dụng công nghệ chuyển tiếp khung Frame relay. Đồng thời phải
nâng cấp phần mềm vận hành và bảo dưỡng cho tồn bộ hệ thống.
BSC có thể sử dụng cho GSM và GPRS. Nó sẽ quản lý tài nguyên vô tuyến và
những thông số vô tuyến. Tài nguyên của nó có thể được chia sẻ giữa GSM và GPRS,
việc chia sẻ này được thực hiện theo những thông số configuration. BSC thực hiện
việc chuyển đổi giữa các kênh lưu lượng vô tuyến và các kênh mặt đất tới MSC và
MFS (Multi-Function Server).
BSC quản lý các thiết bị truyền dẫn bên trong nó và thực hiện quản lý lỗi cho các
thiết bị tryền dẫn khác.
BSC cũng thực hiện chức năng tập trung tức là nó cho phép số kênh lưu lượng vô
tuyến nối tới BSC nhiều hơn số kênh nối tới MSC.
Các chức năng của BSC được chia thành các chức năng con như sau:
- Cung cấp các đường báo hiệu tới MSC.
- Điều khiển báo hiệu của các BTS và MS.
- Điều khiển báo hiệu của các đường kết nối tới MFS.
- Chuyển mạch lưu lượng giữa MSC và các BTS.
- Định tuyến lưu lượng giữa MFS với các BTS.
- Cung cấp khả năng hoạt động bảo dưỡng.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 7
2.2. Các loại BSC đang sử dụng ở VIETTEL KV3:
Hiện nay, tại VIETTEL Khu vực 3 đang sử dụng các loại BSC của 3 Vendor là:
Alcatel, Nokia và Huawei. Trong đó BSC của Alcatel chiếm số lượng lớn nhất. Tuy
nhiên, do dung lượng của BSC Alcatel thấp và các vấn đề về chi phí, lỗi kỹ thuật nên
hiện nay tại Viettel KV3 đang tiến hành chuyển đổi (swap) các BTS và BSC của hãng
Alcatel sang sử dụng các thiết bị của Huawei. Các thiết bị của Huawei có ưu điểm bền,
chất lượng tốt, ít lỗi và giá thành chi phí rẻ hơn nhiều so với các vendor khác.
Vendor
Số lượng BSC tại
Viettel KV3
ALCATEL 107
NOKIA 33
HUAWEI 10
Bảng 2.1: Số lượng BSC phân loại theo Vendor tại Viettel KV3
(cập nhật đến tháng 5-2011)
Nokia có các dòng sản phẩm BSC, đó là: BSCi, BSC2i và BSC3i. BSC3i
Nokia là một hệ thống hiện đại cho mạng GSM 800, 900, 1800 và 1900. BSC3i
Nokia được thiết kế dựa trên kiến trúc module phần mềm và phần cứng. Kiến trúc
phân phối của BSC3i Nokia thực thi với hệ thống đa xử lý dung lượng cao và dự
phòng. Hệ thống cho phép phân phối đến nhiều đơn vị máy tính với nhiều chức
năng riêng biệt. Chức năng chính của BSC3i là điều khiển, quản lý BSS và các kênh
vô tuyến. BSC3i được thiết kế để sử dụng hiệu quả tài nguyên vô tuyến và dễ dàng
vận hành bảo dưỡng. BSC3i có 3 cấu hình là: 660, 1000 và 2000. Cấu hình 660 và
1000 là cấu hình một tủ đơn và số TRX tối đa tương ứng là 660 và 1000, cấu hình
2000 là cấu hình 2 tủ với số TRX tối đa là 2000.
Huawei có dòng BSC6000 có đặc điểm dung lượng lớn, khả năng tích hợp cao,
hỗ trợ 2048 TRX tại FR và HR, lưu lượng lớn nhất là 13000 Erl, số thuê bao lớn nhất
là 650000. BSC 6000 có cấu hình linh hoạt bao gồm nhiều mode vận hành với hệ
thống E1/T1 hoặc STM1.
Hiện nay, tại Viettel KV3 vẫn chủ yếu sử dụng BSC của hãng Alcatel với 2 loại
là BSC A9120 hay G2 và BSC A9130 hay MX. Sau đây, bài báo cáo thực tập này sẽ
mô tả chi tiết hơn về cấu trúc phần cứng của BSC Alcatel A9120.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 8
2.3. Tổng quát các khối chức năng của BSC Alcatel A9120 (G2):
BSC gồm các khối chức năng sau:
- Abis TSU.
- Ater TSU.
- Common TSU.
- DSN.
- Broadcast, Clock and Alarm System.
- TSC (Transmission Submultiplexer Controller).
- Terminal.
Hình 2.1: Các khối chức năng của BSC
TSU: mỗi TSU có 8 phần tử điều khiển CE (Control Element). Tất cả các CE
trong TSU sẽ được nối tới DSN thông qua 2 Access Switch (AS).
Phần tử điều khiển CE: có 3 loại CE:
- CPRC
- TCUC
- DTCC
Các khối truyền dẫn: có 2 loại ASMB và BIUA.
Transmission
Submultiplexer
Controller
Abis TSU Ater TSU
Common TSU
Broadcast, Clock
And Alarm
System
DSN
BTS
BSC
Terminal
Cell Broadcast
Center
OMC-R
TM Terminal TM Terminal
External
Alarm
A B
BC Buses to
all CEs
Clock A
Clock B
TC
and/or
MFS
Hình 1: Các khối chức năng của BSC
Qmux bus
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 9
2.4. Abis TSU:
Abis TSU cung cấp giao tiếp Abis giữa BSC và BTS. Abis TSU gồm 1 board
BIUA và 8 board TCUC như hình sau:
Mỗi TCUC phục vụ được cho 32 kênh lưu lượng tương ứng với 2 HR TRx hoặc 4
FR TRx. Mỗi TCUC có 6 HDLC hoạt động ở tốc độ 16kb/s hoặc 32kb/s.
TCUC quản lý các kênh lưu lượng Abis hoặc 1 kênh FR 16kb/s hoặc 2 kênh HR
8kb/s.
BIUA giao tiếp với các đường Abis và sử dụng đồng hồ tham khảo của BSC để tạo
ra tín hiệu đồng hồ cho đường PCM Abis.
Abis TSU thực hiện 3 loại chức năng chính sau:
- Chức năng telecommunication do các TCUC thực hiện.
- Chức năng truyền dẫn do BIUA thực hiện.
- Chức năng vận hành và bảo dưỡng O & M do cả các TCUC và BIUA thực hiện.
2.4.1. TCUC:
TCUC thực hiện các chức năng telecommunication và chức năng vận hành và bảo
dưỡng được yêu cầu để nối BSC với các BTS.
TCUC có 6 chức năng telecommunication như sau:
- Quản lý tần số vô tuyến (RFM).
- RF GPRS.
- Điều khiển thiết bị TCU (TCU DH).
- Phát hiện quá tải (Overload Detector).
- Điều khiển quá tải nội bộ(Local Overload Controller).
BIUA
TCUC
TCUC
Access
Switch
BS Interface
Abis Interface
1
1
8
1
8
8
0
7
156
To/From
Group
Switch
Qmux
Bus
LAPD
Interface
Hình 2.2: Khối chức năng Abis TSU
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 10
- Bản tin quảng bá cell (SMS-CB Local).
Và 3 chức năng vận hành & bảo dưỡng (O&M):
- Quản lý cấu hình phần cứng (Hardware Configuration Management).
- Quản lý sự hoạt động (Performance Management).
- Quản lý lỗi (Fault Management).
2.4.1.1. Chức năng Telecommunication của TCUC:
RFM
RFM sẽ quản lý các kênh tần số vô tuyến liên kết với các TRx của BTS. Các TRx
được kết nối vật lý tới TCUC và được điều khiển bởi TCUC qua giao diện Abis.
RFM có thể điều khiển tới 4 TRx. Các cell được mở rộng có thể được điều khiển
bởi RFM.
RF GPRS
RF GPRS thực hiện tất cả các chức năng liên quan tới các kênh tần số vô tuyến
được sử dụng cho việc trao đổi các gói dữ liệu.
TCU Device Handler
Theo yêu cầu của RFM, TCU DH thực hiện:
- Thiết lập và giải phóng các đường thoại qua mạng chuyển mạch số DSN.
- Thực hiện kết nối vật lý cho một kênh Abis với một kênh mặt đất được chọn
trước bởi MSC.
- Thiết lập các đường dẫn theo yêu cầu của RF GPRS.
Theo yêu cầu của các chức năng vận hành và bảo dưỡng O & M thì TCU DH nó sẽ
khố hoặc mở các đường Abis. Khi đường Abis bị khố thì TCU DH đảm bảo rằng
các cuộc gọi đang tiến hành sẽ được giải phóng một cách hợp lý.
Phát hiện quá tải (Overload Detector)
Chức năng này sẽ phát hiện sự quá tải bằng cách tính tốn thới gian hoạt động
của bộ xử lý, sau đó so sánh thời gian này với 2 mức ngưỡng để xác định mức độ
quá tải.
Điều khiển quá tải (Local Overload Controller)
Chức năng này sẽ xử lý một số hành động để tăng hoặc giảm việc xử lý của
bộ xử lý .
Khi tình trạng quá tải thay đổi thì chức năng phát hiện quá tải sẽ báo cho chức
năng điều khiển quá tải nội bộ để đưa ra hành động cần thiết rồi sau đó sẽ báo cho
RFM để tăng hoặc giảm tỉ lệ phần trăm các bản tin đo đạc bị loại bỏ. Chức năng
này cũng xác định khoảng thời gian trễ trước khi kênh SDCCH được giải phóng.
Bản tin quảng bá cell (SMS-CB Local)
Chức năng này thực hiện việc điều khiển nội bộ để cung cấp dich vụ quảng bá
Cell (Cell Broadcast). TCUC sẽ cung cấp dịch vụ này cho các cell mà nối với nó.
Chức năng này sẽ nhận lệnh từ chức năng SMS-CB Master trong OSI-CPRC.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 11
2.4.1.2. Các chức năng vận hành bảo dưỡng O&M của TCUC:
 Quản lý cấu hình phần cứng (Hardware Configuration Management)
Theo yêu cầu của chức năng quản lý cấu hình phần cứng ở OSI-CPRC thì chức
năng quản lý cấu hình phần cứng ở TCUC sẽ thu thập những thông số về tình trạng
sử dụng phần cứng nội bộ (thông số USOD). Sau đó nó sẽ gửi các thông số này tới
chức năng quản lý cấu hình phần cứng ở OSI-CPRC.
Chức năng quản lý cấu hình phần cứng cho phép operator định cấu hình hoặc
định lại cấu hình cho các SBL truyền dẫn (Transmission Security Block – SBL)
sau:
- BSC-ADAPT (BIUA).
- BTS-ADAPT (BTS-BIE)
- SM-ADAPT (ASMB)
- TC-ADAPT
Những yêu cầu định cấu hình hoặc định lại cấu hình cho các SBL truyền dẫn
nhận được từ chức năng quản lý lỗi truyền dẫn (Fault Management Transmission)
trong SYS-CPRC. Việc quản lý cấu hình phần cứng sẽ điều khiển việc định cấu
hình cho các SBL truyền dẫn.
Việc quản lý cấu hình phần cứng thì trước hết phải chuẩn bị dữ liệu cần thiết
cho việc định cấu hình, dữ liệu này tuỳ thuộc vào loại SBL nào được định cấu hình,
sau đó dữ liệu này sẽ được gửi tới TSCA để TSCA gửi tới các board riêng, ví dụ
như ASMB.
 Quản lý sự hoạt động (Performance Management)
Chức năng quản lý sự hoạt động gồm thu thập dữ liệu (Local Data Collector) và
tạo cảnh báo (Local Alerter).
Thu thập dữ liệu sẽ tập hợp các thông tin thống kê (về viễn thông và báo hiệu)
cho những sự việc xảy ra trong TCUC như các cuộc gọi vào, các cuộc gọi ra,
chuyển giao… thông tin này được gửi tới chức năng trung tâm thu thập dữ liệu
(Central Data Collector) trong OSI-CPRC.
Việc tạo cảnh báo sẽ giám sát các kênh SDCCH của một cell để phát hiện lưu
lượng thấp một cách bất thường so với các cell khác, đồng thời giám sát kênh TCH
để xác định thời gian chiếm dụng trung bình quá lớn hoặc quá nhỏ.
 Quản lý lỗi (Fault Management)
- Điều khiển việc bảo dưỡng TCU (Local TCU Maintenance Hanlder)
- Điều khiển cảnh báo TCU ( Local TCU Alarm Hanlder)
- Bảo dưỡng mạng ( Local Network Maintenance)
- Kiểm tra mạng (Network Routine Tests) việc kiểm tra này được thực hiện trong
lúc tải thấp.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 12
2.4.2. BIUA:
BIUA thực hiện:
- Nối các BTS vào BSC bằng hệ thống truyền dẫn mặt đất 2Mbit/s. Các cấu
hình chuỗi và cấu hình ring cho phép sử dụng hiệu quả nhất hệ thống truyền
dẫn.
- Nối giao tiếp Abis của hệ thống truyền dẫn với các giao tiếp BSI bên trong
BSC. Các BSI này nối tới các TCUC.
- Ghép và tách các kênh lưu lượng, kênh báo hiệu, thông tin O&M cho BSS
và thông tin Qmux. Mỗi BIUA có 6 đường Abis được nối tới 8 TCUC qua 8
BSI.
BIUA thực hiện 2 chức năng chính là truyền dẫn và vận hành & bảo dưỡng
(O&M).
Chức năng truyền dẫn gồm có:
- Giám sát BIUA (BIUA Monitoring)
- Chức năng giao tiếp Abis (Abis Interface Functions)
- Giao tiếp TSCA (TSCA Interfaces)
- Kênh LAPD (LAPD Channel)
- Các vòng kiểm tra (Test Loops)
- Dư thừa Abis
Chức năng O&M gồm có:
- Quản lý cấu hình (Configuration Management)
- Quản lý sự hoạt động (Performance Management)
- Quản lý lỗi (Fault Management)
2.4.2.1. Các chức năng truyền dẫn của BIUA:
 Giám sát BIUA (BIUA Monitoring)
BIUA được giám sát bằng 2 cách local và remote.
- Việc giám sát local được thực hiện bởi đầu cuối truyền dẫn (Terminal
Transmission), đầu cuối này nối tới cổng RS232 MMI của BIUA và nó có thể
xem hoặc thay đổi địa chỉ Qmux đã được ấn định.
- Việc giám sát Remote thì được thực hiện nhờ TSCA. BIUA nối với TSCA
bằng đường Qmux bus (Local Qmux Bus). OMC-R nối tới TSCA thông qua
TCUC, BIUA và đường TSL.
 Chức năng giao tiếp Abis (Abis Interface Functions)
BIUA thực hiện các chức năng xác định đối với đường Abis 2Mbit/s như:
- Điều khiển TS0
- Các chức năng truyền và nhận bit. Ví dụ: mã hoá và giải mã HDB3…
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 13
- Chèn các bit thông tin Qmux vào TS0 nếu các bit này không sử dụng cho
việc đồng bộ khung. Các bit thông tin này có thể được chèn vào một TS khác
của đường Abis nếu TS0 đã được sử dụng.
 Giao tiếp TSCA (TSCA Interfaces)
BIUA có các giao tiếp với TSCA như sau:
- Local Qmux cho phép TSCA có thể giám sát và điều khiển BIUA.
- Remote Qmux nối với các giao tiếp Abis cho phép TSCA giám sát và điều
khiển các khối truyền dẫn ở xa (như TRANS ở phía BTS và ASMC ở phía TC).
 Kênh LAPD ( LAPD Channel)
BIUA cung cấp kênh LAPD 64kbit/s giữa giao tiếp LAPD với một TS của
một BSI.
 Các vòng kiểm tra (Test Loops)
Các vòng kiểm tra của BSI có thể được thiết lập bởi BIUA. Toàn bộ BSI có
thể được đấu vòng hoặc chỉ một TS đơn được đấu vòng.
 Dư thừa Abis
BIUA cung cấp sự dư thừa của đường liên kết Abis khi sử dụng cấu hình ring.
Đối với cấu hình ring thì một BIUA chì cần dùng 2 cổng giao tiếp Abis cho tất cả
các BTS trong vòng ring đó.
2.4.2.2. Các chức năng vận hành & bảo dưỡng của BIUA:
 Quản lý cấu hình (Configuration Management)
BIUA có thể được cấu hình với cấu hình khởi đầu (initial configuration) hoặc
cấu hình hoạt động (operational Configuration). Initial configuration được thực
hiện khi BIUA chưa download dữ liệu, dữ liệu này được ghi vào bộ nhớ riêng của
BIUA bằng firmware, việc định cấu hình này cho phép truy nhập vào BIUA . Dữ
liệu cho việc cấu hình hoạt động sẽ được download xuống BIUA từ MMI hoặc
TSCA qua Qmux bus. Một số thông số về định cấu hình có thể được thay đổi và
giám sát qua MMI hoặc TSCA.
 Quản lý sự hoạt động (Performance Management)
BIUA sẽ thông báo tỉ lệ lỗi bit (BER ) tới TSCA hoặc tới đầu cuối truyền dẫn
qua MMI
 Quản lý lỗi (Fault Management)
Thực hiện các chức năng:
- Phát hiện lỗi mà những cảnh báo trong các lỗi đó sẽ được xếp loại ưu tiên.
Những cảnh báo có mức ưu tiên thấp hơn thì sẽ đựơc bỏ qua khi có những cảnh
báo có mức ưu tiên cao hơn.
- Kiểm tra những cảnh báo lâu, điều này đảm bảo cho các thiết bị của mạng
không ngưng hoạt động khi có sự gián đoạn ngắn của phần truyền dẫn.
- Điều khiển cảnh báo. Một tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS được tạo ra trên giao
diện Abis hoặc BSI khi một số cảnh báo được xác nhận.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 14
- Báo cáo cảnh báo. Hệ thống cảnh báo của BIUA xác định và chỉ ra các SBL
lỗi và chỉ ra loại lỗi.
2.5. Ater TSU:
Ater TSU cung cấp giao tiếp Ater giữa BSC và TC. Ater TSU gồm 2 ASMB và 8
DTCC.
Mỗi DTCC phục vụ được cho 31 kênh lưu lượng. DTCC có thể kết cuối đường báo
hiệu số 7. Tuy nhiên không phải tất cả các DTCC đều được sử dụng cho mục đích này.
DTCC có thể được sử dụng để tạo ra tín hiệu đồng hồ tham khảo cho BSC.
ASMB ghép và tách các tín hiệu từ các DTCC.
Ater TSU đảm nhiệm 3 chức năng lớn :
+ Telecommunication Functions: do DTCC đảm nhận
+ Transmission Functions: do ASMB đảm nhận
+ OM Function: do DTTC và ASMB đảm nhận
2.5.1. Sự kết nối giữa BSC với các thành phần khác thông qua Ater-TSU:
Access
Switch
Ater-mux
Interface 1
DTCC
1
8 0
7
15
ASMB
1
4
To/From
Group
Switch
Qmux
Bus
Hình 2.3: Khối chức năng Ater TSU
DTCC
4
Ater-mux
Interface 2
DTCC
1
ASMB
1
4DTCC
4
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 15
Trong hình này cho tiữa
Trong hình này cho ta thấy sự kết nối logic giữa BSC với TC, MFS thông qua
Ater- TSU. Ở đây đang xét ví dụ đối với BSC cấu hình 2, nó được trang bị tối đa 4
khối Abis-TSU và 3 khối Ater-TSU. Mỗi Ater-TSU có tối đa 2 ASMB, vì thế ở cấu
hình này có nhiều nhất là 6 ASMB (1 đến 6). Mỗi ASMB có 4 ngõ vào và 1 ngõ ra.
Các tín hiệu ngõ vào ở giao diện Ater mà AMSB nhận được là lấy từ 4 DTCC, mỗi
đường tín hiệu từ DTCC có tốc độ 2048 Kbps có thể mang thông tin về thoại hay số
liệu và có cả các thông tin về báo hiệu (DTCC là đầu cuối báo hiệu số 7 tại BSC) hay
thông tin về vận hành, bảo dưỡng (X25) giữa BSC và MSC hay OMC-R. Hầu hết các
DTCC đầu tiên trong 4 DTCC ngõ vào ASMB đều thực hiện báo hiệu số 7. Đối với
thông tin vận hành, bảo dưỡng chỉ thuộc về DTCC thứ 2 tại ngõ vào của ASMB đầu
tiên (trong Ater-TSU đầu tiên) trong chế độ hoạt động không dự phòng X25 cho OML,
nếu thiết lập chế độ dự phòng X25 (Secured) thì thông tin OML cho BSC sẽ được thực
hiện ở 2 ASMB trong Ater-TSU đầu tiên (DTCC thứ 2).
Hình 2.4 : Kết nối giữa Ater-TSU với MFS và TC đối với BSC cấu hình 4
Ater-TSU
Ater Ater Mux Ater Mux A
MFS
MSCTCBSC
N7,Qmux,X25
N7,Qmux,X25
N7
N7
N7
N7 N7
N7,Gb
N7,Gb
Gb
MT120
N7
MT120 N7
Gb
MT120 N7
X25
MT120
N7
X25
MT120
N7
ASMB6DTC
21
N7
ASMB5DTC
17
N7
ASMB4DTC
13
N7
ASMB3DTC9 N7
ASMB2DTC5 N7
ASMB1DTC1 N7
X25
X25
MT120 N7
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 16
ASMB sẽ thực hiện ghép các thông tin đưa đến từ giao diện Ater lên đường
highway (Ater-mux), đồng thời chèn thêm các thông tin về giám sát các luồng nhánh
và Qmux để truyền đến TC hay MFS.
Tại TC, các mạch MT120 sẽ trực tiếp nhận và xử lý thông tin từ Ater-mux, mỗi
MT120 chỉ làm việc với một ASMB đồng nghĩa với việc chỉ xử lý một tín hiệu tại giao
diện Ater-mux. Qua quá trình xử lý tại TC, mỗi kênh thoại 16Kbps sẽ được chuyển
thành 64 Kbps để phù hợp với mạng chuyển mạch tại MSC. Vì thế mỗi đường Ater-
mux tốc độ 2048 Kbps tại ngõ vào TC phải cần đến 4 trung kế số để truyền tải 120
kênh thoại từ TC đến MSC. TC chỉ xử lý đối với tín hiệu thoại, còn đối với báo hiệu số
7 được truyền trong suốt qua TC đến MSC. Riêng đối với thông tin OML của BSC có
thể được trích ra tại TC nếu như OMC-R được kết nối với TC qua giao tiếp X21.
Tại MFS, chỉ có dữ liệu dạng data mới được xử lý còn dữ liệu thoại được MFS
ghép lên Ater-mux rồi chuyển đến TC.
2.5.2. Các chức năng chính của Ater-TSU:
2.5.2.1. Chức năng Telecommunication của Ater-TSU:
Trong Ater-TSU, DTCC (Digital Trunk Controller Type C) đảm nhận chức năng
Telecommunication và cũng chịu trách nhiệm một phần chức năng O&M để kết nối
BSC đến MSC hoặc MFS. Phần này chỉ đề cập chủ yếu đến chức năng
Telecommunication. Trong chức năng Telecommunication, DTCC sẽ thực hiện các
công việc sau :
- Quản lý tài nguyên về kênh lưu lượng TCH
- BSS Aplication Part (BSS AP)
- GPRS Aplication Part (GPRS AP)
- Điều khiển đường trung kế số (DTC DH)
- Kiểm tra Overload
Tương ứng với từng nhiệm vụ cụ thể, DTCC chia thành 3 phần chính:
- Non-signalling DTCC: thực hiện quản lý kênh lưu lượng
- Signalling DTCC: thực hiện phân phối các bản tin (SMS), quản lý tài
nguyên vô tuyến (Handover management), điều khiển báo hiệu số 7 (SCCP).
- Kết nối đến MFS (BSSGP)
- Báo hiệu số 7 (N7)
- Terminating DTCC: kết nối đến và từ MSC.
Quản lý tài nguyên về kênh lưu lượng TCH (TCH RM):
DTCC thực hiện phân phối tập trung các kênh TCH vô tuyến cho các cuộc gọi
đáp ứng yêu cầu kênh bắt đầu từ MS có MSC hoặc MFS. Kênh TCH có thể được yêu
cầu với nhiều lý do khác nhau, ví dụ như: cấp kênh TCH sớm cho thoại và dữ liệu, cấp
kênh TCH trong trường hợp chuyển giao. Trong trường hợp khi có yêu cầu kênh,
DTCC không tìm được kênh TCH rỗi thì có thể từ chối trực tiếp yêu cầu đó, ngoài ra
DTCC có thể lưu lại các cuộc gọi hoặc các yêu cầu kênh mà chưa thể đáp ứng ngay
tức thời cho đến khi có kênh TCH rỗi sẽ cấp cho các yêu cầu này. Trường hợp này chỉ
xảy ra với các thuê bao có mức ưu tiên cao (class).
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 17
BSS Aplication Part (BSSAP) và GPRS Aplication Part (GPRSAP)
BSSAP:
BSSAP đảm nhận các thủ tục báo hiệu số 7 giữa BSC và MSC, các bản tin báo
hiệu từ MS (khởi tạo từ CM, MM, RR) lần lượt truyền qua các giao diện dựa trên các
giao thức khác nhau như: LAPDm (trên Um), LAPD (trên Abis) riêng giữa BSC &
MSC các bản tin báo hiệu này sẽ được chuyển đổi và đưa vào mô hình báo hiệu số 7.
Hầu hết các bản tin báo hiệu từ MS đều truyền thông suốt từ MS đến MSC, tuy nhiên
cũng có một số bản tin báo hiệu trên đường từ MS đến MSC sẽ bị xử lý tại BTS &
BSC hay còn gọi là truyền không trong suốt. Vì thế BSSAP chia làm 2 phần chức
năng là BSSMAP & DTAP. BSSMAP sẽ đảm nhận xử lý các bản tin không trong
suốt, còn DTAP sẽ xử lý các bản tin trong suốt. Cụ thể như sau :
- RR :
+ Quản lý quá trình tìm gọi (BSSMAP)
+ Chuyển giao, mật mã, ấn định kênh, giải phóng kênh, cell selection, điều
khiển công suất (DTAP)
- MM :
+ Quản lý chức năng cập nhật vị trí (BSSMAP)
+ Gởi IMSI (TMSI) (BSSMAP)
+ Thủ tục nhận thực, gán IMSI (TMSI) (DTAP)
- CM :
+ CC: điều khiển cuộc gọi (thiết lập, theo dõi và tính cước) (DTAP)
+ SMS: dịch vụ bản tin ngắn (DTAP)
+ SM: các dịch vụ bổ sung phi thoại (DTAP)
+ Yêu cầu dịch vụ chuyển mạch (BSSMAP)
Với chức năng BSSAP, DTCC sẽ phân phối các bản tin báo hiệu ngõ vào đến các
thủ tục xử lý tương thích (DTAP hay BSSMAP) và thực hiện định tuyến các bản tin
đến đích được chính xác.
GPRSAP:
Nếu như BSSAP thực hiện báo hiệu giữa MS và MSC cho các cuộc gọi liên
quan đến thoại (Circuit Switch) thì GPRSAP sẽ thực hiện báo hiệu giữa MS và MFS
cho các cuộc gọi phi thoại (Packet Switch). Các báo hiệu trong cuộc gọi PS cũng
tương tự như trong cuộc gọi CS, cụ thể như yêu cầu kênh cho PS, ấn định kênh tức thì
cho PS. GPRSAP còn điều khiển liên kết báo hiệu GPRS GSL và gửi các bản tin vận
hành bảo dưỡng (O&M message) đến OMC-R trên GSL.
DTC Device Handler (DTC DH):
Giữa DTCC và MSC đã qui ước các kênh nào trên PCM Link trên giao diện A
được phép sử dụng thông qua báo hiệu số 7. DTC DH thực hiện khóa một kênh hoặc
một nhóm kênh A trên PCM giữa BSC và MSC, công việc này có thể được yêu cầu từ
MSC hay vì một lý do nào khác như xảy ra lỗi ở BSC. DTC DH tự động liên kết một
kênh thoại mới được thiết lập thông qua DSN đến một kênh A đã được xác định trước
bởi MSC. MSC sẽ cấp một CIC (Circuit Identify Code) chomột kênh thoại khi có yêu
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 18
cầu trên giao diện A. Trong trường hợp cần thực hiện chức năng bảo dưỡng, DTCC
DH có thể vô hiệu hóa (out of service) đường trung kế cần kiểm tra giữa BSC và
MSC. Lúc này tất cả các kênh TCH hay chỉ có các kênh báo hiệu liên quan sẽ bị khố.
DTC DH nhận các bản tin cảnh báo trên đường trung kế số từ phần cứng của DTCC,
điều này cho phép DTCC có thể chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu kênh từ các cuộc gọi
mới.
2.5.2.2. Chức năng truyền dẫn (Transmission Function):
Trong Ater-TSU, chức năng truyền dẫn được thực hiện bởi khối ASMB. Mỗi
ASMB thực hiện ghép 4 nhánh Ater 30 kênh thoại từ 4 DTCC thành một đường Ater-
mux 120 kênh có tốc độ 2048Kbps hay còn gọi là highway. Theo hướng ngược lại
ASMB sẽ phân kênh từ một đường highway nhận từ TC (Transcoder) thành 4 đường
Ater tributary tốc độ 2048kbps đưa đến 4 DTCC tương ứng. Quá trình ghép và phân
kênh tại ASMB được thể trong hình sau :
Trong BSC có thể có tối đa 9 Ater-TSU (Config 6), mỗi Ater-TSU có tối đa 2
ASMB, mỗi ASMB chỉ làm việc với 4 DTCC. Tín hiệu tốc độ 2048Kbps được đưa
Hình 2.5 : Multiplexer/Demultiplexer tại ASMB
X25
Ater-muxA-ter A
TC
MT
120
0
15
31
ASMB
Alarm octec
N7
14
15
16
31
0
3131
0
15
X25
ASMB
N7 N7
X25
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 19
đến từ các DTCC có thể là tín hiệu thoại (CS) hoặc tín hiệu dữ liệu (PS). Tín hiệu
Ater-mux tốc độ 20048Kbps sau ASMB có thể đưa đến TC hoặc MFS, riêng các
ASMB kết nối đến TC thì trên đường highway chỉ toàn là thoại, còn các ASMB nối
đến MFS thì trên đường highway có thể là data kết hợp với thoại, khi đó MFS sẽ xử lý
các data và chuyển mạch các tín hiệu thoại đến TC. Trong sơ đồ này chỉ minh hoạ quá
trình ghép các kênh thoại từ các DTCC ở Ater link thành một đường highway tại
ASMB và truyền đến TC mà cụ thể là mạch MT120 rồi đến MSC sau khi được chuyển
mã.
Trong ASMB có 2 SRS (Sub Rate Switch) thực hiện ghép và phân các kênh thoại
giữa 4 nhánh Ater tới và từ một Ater-mux. Các khối này còn chịu trách nhiệm chèn và
trích thông tin Qmux (16Kbps) như hình sau :
Các phần tử truyền dẫn như BIUA, ASMB (trong BSC), MT120 (tại TC), mạch
transmission (tại BTS) chịu sự điều khiển của TSCA qua Qmux bus (Local và
Remote). Lệnh điều khiển từ CPRC-SYS hay CPRC-OSI đến AS (Access Switch) qua
DSN được chuyển mạch đến CPRC-BC và gửi lên bus quảng bá (A và B), trên bus
này thông tin được gửi đến BIUA thông qua TCUC. Từ BIUA qua TSL (TSC LAP-D
Signalling Link) lệnh điều khiển đến TSCA, tại đây thông tin điều khiển truyền dẫn
được tạo ra bởi TSCA và gửi lên Qmux bus. Tại Ater-TSU, ASMB có giao tíêp
Qmux bus (Local và Remote) để nhận lệnh điều khiển. Local Qmux sẽ tiếp nhận các
lệnh điều khiển dành riêng cho ASMB. Remote Qmux nhận các thông tin liên quan
đến truyền dẫn mà TSCA muốn gửi đến MT120, ASMB sẽ ghép Qmux này vào
nibble0 (16kbps) trong TS14 trên đường Ater-mux truyền đến TC.
Thông thường hệ thống luôn thiết lập ở chế độ dự phòng Qmux, thông tin Qmux
điều khiển TC được gửi trên 2 Ater-mux và được đảm nhiệm bởi 2 ASMB trong Ater-
TSU đầu tiên. Tại TC, sẽ chọn ra 2 mạch MT120 bất kỳ trong Cluster đầu tiên (2
Hình 2.6 : Quá trình điều khiển truyền dẫn tại BSC và TC qua Qmux
bus
DSN
B
I
U
A
A
S
A
S
TCUC 1
TCUC 8 DTCC 8
Abis-TSU Ater-TSU
AS
O
S
I
O
S
I
S
Y
S
S
Y
S
B
C
B
C
Common-TSU
TSCA
TSL
ASMB 1
Local
Qmux
bus
Remote
Qmux bus
ASMB 1DTCC 1
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 20
master - 1 active - 1standby) sẽ nhận thông tin Qmux từ Ater-mux, và qua bus Local
Qmux tại TC để điều khiển đồng bộ các MT120 còn lại.
Ngoài việc ghép các kênh thoại và Qmux trên giao diện Ater-mux, ASMB còn
chèn vào thông tin giám sát các luồng nhánh Ater đầu vào (Tributary Information).
Các thông tin này liên quan đến vấn đề truyền dẫn của các Ater giữa ASMB và TC
được đặt ở TS15 trên đường PCM ở giao diện Ater-mux. Mỗi nhánh Ater được trang
bị 2 bit cho mục đích này tương đương với 16 kbps. Khi có sự cố xảy ra đối các luồng
nhánh giữa ASMB và TC sẽ truyền các thông tin cảnh báo như AIS, LOS, FER… trên
các nible tương ứng.
2.5.2.3. Chức năng vận hành và bảo dưỡng (O&M Function):
Khác với 2 chức năng trên, chức năng vận hành và bảo dưỡng của Ater-TSU do
cả DTCC và ASMB đảm nhiệm dưới sự điều khiển và giám sát của CPRC-SYS,
CPRC-OSI và CPRC-BC. Công việc chủ yếu ở đây là :
- Quản lý cấu hình phần cứng (Hardware Configuration Management)
- Quản lý hiệu suất hoạt động (Performance Management)
- Quản lý lỗi, sự cố ( Fault Management)
Quản lý cấu hình phần cứng:
Các dữ liệu liên quan đến phần cứng được hiển thị tại OMC-R hoặc đầu cuối
BSC. Với chức năng này cho phép người vận hành thay đổi cấu hình của BSS, cụ thể
như mở rộng hoặc giảm cấu hình BTS (tăng hoặc giảm số TRX) hay nâng cấp cấu
hình BSC một cách dễ dàng. Các công việc này có thể thực hiện tại OMC-R hoặc đầu
cuối BSC thông qua CPRC-OSI hoặc CPRC-SYS.
Trong quá trình hoạt động, do sự thiết lập của người vận hành (OMC-R
Operator), CPRC-OSI sẽ gửi lệnh đến các CE (DTCC, TCUC,…) thông qua bus
Broadcast yêu cầu các CE phải gửi định kỳ các thông số USOD từ dữ liệu nội tại của
nó về CPRC-OSI , các tham số cần thiết có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu cụ thể từ
CPRC-OSI. Hoạt động này được thực hiện giữa HCM (Hardware Configuration
Management) ở DTCC và HCM ở CPRC-OSI .
Ngoài việc quản lý các CE, HCM trong CPRC-OSI người vận hành thực hiện
định mới hoặc cấu hình lại các phần tử truyền dẫn thông qua SBL (Security Blocks):
BSC-ADAPT (BIUA-PBA)
BTS-ADAPT (BTS-BIE)
SM-ADAPT (ASMB-PBA)
TC-ADAPT (MT120)
Yêu cầu về thiết lập mới hoặc định lại cấu hình trên SBL được tạo ra từ khối
quản lý lỗi truyền dẫn (FM transmission) trong CPRC-SYS và gửi đến TSCA, sau đó
TSCA mới gửi đến ASMB (BIUA hoặc MT120) theo địa chỉ Qmux. Tại ASMB,
HCM thực hiện theo đúng lệnh yêu cầu từ CPRC-SYS .
Các CE cũng như các phần tử truyền dẫn muốn hoạt động được thì phải nạp phần
mềm cho nó, công việc này do CPRC-SYS thực hiện. Nhưng trước tiên tồn bộ phần
mềm vận hành và bảo dưỡng của BSC sẽ được OMC-R upload về và lưu tại CPRC-
SYS, từ đó CPRC-SYS mới load cho các bộ phận khác.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 21
Quản lý hiệu suất hoạt động:
Chức năng này của Ater-TSU chỉ do DTCC đảm nhận, nó sẽ làm việc với CPRC-
OSI .
Trong BSC các thông tin đo lường (sử dụng cho PM: Performance Management)
được tạo ra ở mỗi CE (DTCC,TCUC,…) tương đương với mức nội tại (Local) và
chúng được gửi về tập trung tại CPRC-OSI tương đương mức master. Các thông tin ở
mức local về trạng thái và các vấn đề liên quan trong quá trình hoạt động sẽ được thu
thập và lưu trữ ở mỗi CE. Tại CPRC-OSI sẽ tập trung các thông tin đo lường từ mỗi
CE theo một chu kỳ được thiết lập do người vận hành và lưu trữ theo từng tập tin dành
riêng cho nó. CPRC-OSI trực tiếp thực hiện chức năng quản lý như xác định thời gian
bắt đầu và kết thúc cuộc việc đo lường dưới sự điều khiển của OMC-R .PM ở DTCC
bao gồm Local Data Collector và Local Aterler.
Local Data Collector: DTCC tập trung các dữ liệu thống kê(về báo hiệu và
thông tin) về các sự kiện xảy ra trên DTCC (ví dụ như cuộc gọi vào, cuộc gọi
ra,chuyển giao, quá tải, rớt cuộc gọi) rồi gửi về trung tâm tập trung dữ liệu (Central
Data Collector) ở CPRC-OSI , tại đây chúng được xử lý và sắp xếp thành tập tin(file)
trước khi gửi đến OMC-R . Tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng mà OMC-R có thể
cho ra cảnh báo.
Local Aterler: DTCC thực hiện giám sát việc sử dụng nguồn tài nguyên trên
giao diện A(Kênh A) để kiểm tra thường xuyên và phát hiện lỗi nếu có, đồng thời gửi
những thông tin thu được về CPRC-OSI (Master Aterler). Master Aterler nhận các yêu
cầu từ OMC-R tiến hành lọc và báo cáo các cảnh báo từ các CE (local Aterler) đến
OMC-R .
Quản lý lỗi:
Tại DTCC:
Quản lý lỗi tại DTCC gồm có:
- Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động tại của DTCC (Local DTCC
Maintance Handler).
- Giám sát các cảnh báo nội tại (Local DTCC Alarm Handler).
- Giám sát hoạt động mạng nội tại (Local Network Maintance Handler).
- Kiểm tra định tuyến (Network Routine Test).
- Phối hợp với BCL (BSC Clock).
To/From
Maintenance CPR ME
and in SYS-CPRC
To/From
Central Alarm ME
and in SYS-CPRC
To/From Master
Network Maintenance
ME and in SYS-CPRC
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 22
Local DTCC Maintance Handler:
Với chức năng này, DTCC nhận các yêu cầu về tình trạng hoạt động của DTCC
từ trung tâm bảo trì tại CPRC-SYS (Maintance CPRC Handler), khối này chịu trách
nhiệm bảo trì tất cả các phần tử trong mạng như BSC,BTS. Dưới sự điều khiển từ
OMC-R hay đầu cuối BSC thông qua CPRC-OSI hay MMI, trung tâm bảo trì gửi lệnh
đến các khối chức năng bảo trì trong mỗi CE, cụ thể như các lệnh disable, Initialize,
Test, Restart, Disable disk,….Sau khi thực hiện xong, trung tâm bảo trì sẽ gửi các báo
cáo về kết quả kết người vận hành (OMC-R ).
Local DTCC Alarm Handler:
Tiếp nhận các cảnh báo nội tại và lưu trong danh sách riêng tại DTCC hay xố
một số cảnh báo theo yêu cầu từ Local Maintance Handler ra khỏi danh sách.
Gửi các báo cáo về cảnh báo đến khối khối giám sát cảnh báo trung tâm ở
CPRC-SYS. Kích hoạt các LED cảnh báo trên DTCC để xác nhận lỗi xuất hiện trong
trong DTCC.
Local Network Maintance Handler:
Chức năng này được sự bắt tay trực tiếp giữa DTCC(local) và CPRC-
SYS(master). Nó thu thập các thông tin về lỗi từ DSN gửi về CPRC-SYS, tại đây sẽ tự
động tính tốn lại cấu hình DSN. Cụ thể như thực hiện khóa các cổng DSN bị lỗi và xố
bỏ lưu lượng trên nó, giám sát “overflow”, thường xuyên kiểm tra và làm tươi các
thông tin liên quan đến hoạt động của các cổng trong mạng chuyển mạch DSN.
Ngồi ra nó còn hổ trợ các hoạt động bảo trì đáp ứng các yêu cầu từ người vận
hành liên quan đến mạng chuyển mạch như : disable,initialization,…
Network Routine Test:
Hình 2.7: Sơ dồ khối chức năng quản lý lỗi trong DTCC
Local DTC
Maintenance
ME
Local DTC
Alarm
ME
Local Network
Maintenance ME
Telecommunication
Device Handler
Network
Routine Tests
BCL
Handler To/From
BCL PBAs
To/From Master
Clock Maitenance
ME in the SYS-CPRC
To/From Master
Broadcast
Maintenance ME
and in SYS-
CPRC
DTCC
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 23
Chịu sự điều khiển CPRC-SYS, DTCC tiến hành kiểm tra các liên kết(gần và xa
các port). Công việc này thường thực hiện vào những thời gian có lưu lượng thấp như
buổi tối.
BCL Handler:
BLC Handler giám sát hệ thống phát và phân phối đồng hồ và bus broadcast.
BCL cung cấp giao diện giữa phần cứng của board BCL PBA và Master Clock
Maintance, Master Broadcast Maintance trong CPRC-SYS. Board mạch DTCC trực
tiếp rút trích các tín hiệu từ Ater Interface đưa đến các ngõ vào mạch BCLA-SYS. Các
tín hiệu này sẽ được so sánh với nguồn đồng hồ nội tại BCLA-SYS để tạo ra nguồn
đồng hồ chính đưa đến tủ BCLA-SYS để phân phối đến tất cả các board trong BSC.
Tại ASMB:
Chức năng quản lý lỗi tại ASMB gồm :
Kiểm tra sự cố từ các cảnh báo trong danh sách được sắp xếp theo mức ưu tiên.
Những cảnh báo ở mức ưu tiên thấp sẽ được bỏ qua khi có các cảnhbáo ở mức ưu tiên
cáo hơn. Luôn luôn kiểm tra các cảnh báo để đảm bảo các thiết bị mạng không bị ngắt
đứt dịch vụ khi có những sự ngắt quảng do sự cố về truyền dẫn. Xác nhận cảnh báo
khi thu được các tín hiệu AIS từ Abis Interface hoặc BSI.
2.6. Common TSU:
Common TSU thực hiện các chức năng chính sau:
- Download phần mềm và dữ liệu tới các BTS.
- Download phần mềm và dữ liệu tới các CE khác.
- Cung cấp giao tiếp X.25
- Quản lý cơ sở dữ liệu chung.
- Cung cấp giao tiếp MMI
- Định cấu hình cho các NE.
Common TSU có 3 loại:
- SYS-CPRC
- OSI-CPRC
- BC-CPRC
SYS-CPRC thực hiện các chức năng telecom chung và telecom hệ thống. Nó
cung cấp bộ nhớ cho các file phần mềm của BSS và có nguồn backup
OSI-CPRC hỗ trợ lớp cao hơn trong mô hình OSI và cung cấp bộ nhớ cho các
file báo cáo đo đạc, không có nguồn backup.
BC-CPRC cho phép truyền dẫn nhanh các message tới các CE không cần dùng
DSN. Nó có 2 chúc năng chính:
- Nhận các bản tin quảng bá từ các CE khởi tạo như các bản tin paging và
quảng bá cell (SMS-CB).
- Phân phối các bản tin quảng bá tới các slave CE thông qua broadcast
bus.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 24
2.7. DSN (Digital Switching Network):
DSN sẽ lập các đường dẫn thoại hoặc số liệu giữa mạch giao tiếp và time slot
trên giao diện vô tuyến. Tất cả các liên lạc bên trong BSC được thực hiện thông qua
DSN. Các CE đều nối tới DSN.
2.8. Broadcast, Clock và Alarm System:
Broadcast, Clock và Alarm System thực hiện 3 chức năng chính:
- Phân phối broadcast bus:
CE khởi tạo sẽ gửi bản tin quảng bá tới 2 BC-CPRC thông qua DSN. BC-
CPRC sẽ gửi bản tin này đến 2 Broadcast bus A và B. Bình thường tất cả các
Slave CE sẽ được nhận các bản tin quảng bá trên bus A và khi có sự cố trên
bus này thì các CE se lấy các bản tin trên bus B
- Tạo và phân phối clock
Tạo và phân phối đồng hồ được thực hiện ở 2 mức:
+ Mức hệ thống (stage 1). Ở mức này, tín hiệu tham khảo được sử dụng
để tạo ra xung đồng hồ 8 MHz. Tín hiệu tham khảo này có thể là tín hiệu
được rút trích từ đường 2 Mbit/s bởi DTCC hoặc từ bộ tạo đồng hồ nội bộ.
Tín hiệu đồng hồ này được đưa tới stage 2.
+ Mức cabinet (stage 2). Ở đây, nó lấy tín hiệu đồng hồ từ stage 1 để đưa
tới các cabinet.
- Giám sát các cảnh báo bên ngoài
Man-Machine Interface
X.25 Interface
Access
Switch
8
0
7
15
To/From
Group
Switch
BC Bus A In
BC Bus B In
SCSI Bus
Hình 2.8: Khối chức năng Common TSU
2
SYS-CPRC
1
2
SYS-CPRC
1
2
SYS-CPRC
1
Man-Machine Interface
X.25 Interface
Man-Machine Interface
X.25 Interface
BC Bus Out
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 25
Chức năng này được thực hiện ở mức hệ thống. Những cảnh báo bên ngồi
này không liên quan trực tiếp đến thiết bị BSC. Ví dụ như: cảnh báo lửa, cửa
mở, nhiệt độ trong phòng…
2.9. TSC (Transmission Submultiplexer Controller):
Chức năng này được thực hiện bởi board TSCA. TSCA sử dụng Qmux bus để
thu thập những cảnh báo và những kết quả đo từ các phần tử truyền dẫn mà nó điều
khiển. Và định cấu hình cho các phần tử này.
2.10. Terminal:
Có 2 loại terminal:
- BSC Terminal đây là máy tính có thể thực hiện các chức năng vận hành
bảo dưỡng cho BSC/TC .
- Transmission Terminal.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 26
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG
ALCATEL (OMC-R)
3.1. Khái quát về OMC-R:
OMC-R là một chương trình quản lý hệ thống các thiết bị BSS của Alcatel. Nó
cho phép các thao tác kỹ thuật, xác định và thay đổi cấu hình và mô tả đầy đủ BSS. Nó
bao gồm nhiều chương trình con liên hệ mật thiết đến nhau. Sau đây ta chỉ tập trung
vào 3 chương trình chính.
 BSSUSM: Là chương trình quản lý các BSC và những phần tử do nó
quản lý.
 RNUSM: Quản lý cấu hình cell. Tất cả các thông số liên quan tới cell sẽ
được quản lý tại đây.
 Alarm Handles (Current Alarm, Histo Alarm): Giám sát, quản lý các
cảnh báo. Qua đó ta có thể thao tác kịp thời, đưa ra các quyết định nhanh
chóng và đúng đắn để xử lý các sự cố.
3.2. Khởi tạo OMC-R:
Khi chạy chương trình, cửa sổ chính 1353RA sẽ mở ra.
Hình 3.1: Cửa sổ chính A1353RA
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 27
3.3. Khởi tạo chương trình BSSUSM (quản lý BSC):
Hình 3.2: Khởi tạo chương trình BSSUSM
Click vào icon trên, ta sẽ khởi tạo chương trình quản lý các BSC. Trước tiên
phải điền vào trường BSS Id số thứ tự của BSC ta quan tâm, rồi click vào nút “Open
BSS”.
Hình 3.3: Khởi tạo chương trình quản lý các BSC
Chương trình quản
lý các BSC
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 28
Lúc này cửa sổ quản lý BSC mà ta quan tâm hiện lên.
Hình 3.4: Cửa sổ quản lý BSC
Cửa sổ này gồm 2 phần, bên trái thể hiện hardware, bên phải là các function của
nó. Muốn xem chi tiết hardware, hay function của nó ta click chuột phải rồi “Expand
All”. Trên cửa sổ này ta sẽ xem được tất cả các dữ liệu về phần cứng, phần mềm,
truyền dẫn (Abis, A/Atermux, BTS, BSS…). Reset, khai báo HR, Chain/Ring, tích hợp
BTS… đều thực hiện trên cửa sổ này.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 29
Hình 3.5: Cửa sổ màn hình chính BSSUSM
3.4. Xem cấu hình BTS (View BTS):
Xem cấu hình BTS thông qua bước sau: click chuột phải vào BTS quan tâm rồi
“View BTS”. Sau đó sẽ xuất hiện của sổ chứa các tham số cấu hình của BTS. Một
số thông số chính của BTS như tên, loại, số sector v.v… được mô tả dưới hình sau.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 30
Hình 3.6: Xem cấu hình BTS
3.5. Xem cấu hình Abis:
Trong của sổ HW Equipment View chọn BTS trên đường Abis cần quan tâm rồi
click chuột phải và “Navigate to Abis View”. Sau đó sẽ hiện ra cửa sổ “Abis
Topology View”.
Trong cửa sổ này ta có thể xem được trạng thái của các đường Abis, và cấu hình
sử dụng của nó (Chain, Ring, Star, v.v…), hay xem cụ thể sự bố trí các khe thời
gian trên đường Abis E1.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 31
Hình 3.7: Bố trí các TS trên luồng Abis
3.6. Xem cấu hình AterMux:
Trong khung Functional Alarm Synthesis click vào icon ở dưới “A/Ater Mux”. Sau đó
sẽ hiện ra cửa sổ “Ater Topology View”.
Trong cửa sổ này ta có thể xem được trạng thái của các đường Ater, và cấu hình sử
dụng của nó (Chain, Ring, Star, v.v…), hay xem cụ thể sự bố trí các khe thời gian trên
đường Ater.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 32
Hình 3.8: Xem cấu hình Ater – Mux
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 33
3.7. Xem cấu hình Cell:
Hình 3.9: RNUSM trong màn hình chính A1353RA
Click vào icon trên, ta sẽ khởi tạo chương trình quản lý các cell. Lúc này sẽ hiện lên
cửa sổ sau.
Hình 3.10: Cửa số màn hình chính RNUSM
Quản lý các cell
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 34
Lúc này trên phần bên phải cửa sổ là tập hợp các cell xếp theo thứ tự a-b-c. Trên đó ta
có thể thấy tập hợp các cell theo OMC, external cell, v.v…Muốn xem cấu hình cell ta
click phải chuột vào cell ta quan tâm rồi “Show…”. Ta sẽ nhận được cửa sổ chứa cấu
hình cell dưới đây.
Hình 3.11: Cấu hình chi tiết của cell AGG0011
Cấu hình chi tiết cụ thể của cell được trình bày trong cửa sổ trên. Ví dụ: ta có thể xem
cấu hình các khe thời gian của các tần số phát trong cell đó.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 35
Hình 3.12: Cấu hình các TS trong các TRX của cell AGG0011
3.8. Alarm Handle:
Hình 3.13: Alarm trong màn hình chính A1353RA
Quản lý các Alarm
hiện thời.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 36
Click vào icon trên, ta sẽ khởi tạo chương trình quản lý các cảnh báo hiện thời đang
tồn tại. Trước tiên cửa sổ các loại Alarm hiện lên, đó thông thường là tên các bảng
Alarm được định nghĩa trước như “MAIN ALARM LIST”, “CELLs”,
“TRANSMISSION”, V.V… Double click vào tên của các bảng cửa sổ quản lý Alarm
mà ta quan tâm hiện lên. Cảnh báo thể hiện trên Alarm monitor của hệ thống. Có 5 cấp
độ cảnh báo và được phân biệt như sau:
 Critical: Thể hiện màu đỏ
 Major: Thể hiện màu cam
 Minor: Thể hiện màu vàng
 Warning: Thể hiện màu xanh
 Inditorminate: Thể hiện màu trắng
Hình 3.14: Các cấp cảnh báo trên Alarm monitor
Đối với từng alarm cụ thể ta có thể link đến các cửa sổ giám sát và điều khiển các thiết
bị có liên quan trực tiếp đến chính nó.
Ta còn có thể tạo ra một alarm list mới, mà trên đó ta lọc, phân loại, thêm một số
trường để rút ra nhiều thông tin hơn nữa.
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL
SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 37
Hình 3.15: Link đến các thiết bị liên quan đến alarm.
Các Alarm sau khi được clear, sau một thời gian sẽ chuyển vào History. Ta dùng
chương trình Histo Alarm để xem các Alarm này.
Hình 3.16: Chương trình Histo Alarm.
TỪ VIẾT TẮT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Anh Tuấn. Báo cáo thử việc: BSC Alcatel G2. Công ty mạng lưới
Viettel KV3, 2010.
2. Thống kê tài nguyên BSC. Công ty mạng lưới Viettel KV3, 2011.
3. Lê Sĩ Hoàng. Trả lời câu hỏi BSS. Công ty mạng lưới Viettel KV3, 2009.
4. OMC-R. Alcatel – Lucent Document, 2008.
5. BSC-G2. Alcatel – Lucent Document, 2008.
6. A9120 BSC Evolution Functional Description. Alcatel – Lucent Document,
2008.

More Related Content

What's hot

Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016Huynh MVT
 
Chuyển mạch nhãn đa giao thức mpls
Chuyển mạch nhãn đa giao thức mplsChuyển mạch nhãn đa giao thức mpls
Chuyển mạch nhãn đa giao thức mplssuccessnguyen86
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-LtePTIT HCM
 
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU nataliej4
 
Diameter trong ims
Diameter trong imsDiameter trong ims
Diameter trong imsHung413793
 
Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...
Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...
Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...Man_Ebook
 
Tonghop wcdma
Tonghop wcdmaTonghop wcdma
Tonghop wcdmaruto123
 
Chuyen giao trong gsm
Chuyen giao trong gsmChuyen giao trong gsm
Chuyen giao trong gsmLinh Dinh
 
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đIều khiển mờ và mạng noron
đIều khiển mờ và mạng noronđIều khiển mờ và mạng noron
đIều khiển mờ và mạng noronMan_Ebook
 
Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...
Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...
Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
ĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lưới
ĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lướiĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lưới
ĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lướiMan_Ebook
 
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPONPhân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPONfreeloadtailieu
 
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...Nguyễn Hải Sứ
 

What's hot (19)

Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
Bài giảng-mạng-viễn-thông-2016
 
Chuyển mạch nhãn đa giao thức mpls
Chuyển mạch nhãn đa giao thức mplsChuyển mạch nhãn đa giao thức mpls
Chuyển mạch nhãn đa giao thức mpls
 
do_an_ly_thuyet
do_an_ly_thuyetdo_an_ly_thuyet
do_an_ly_thuyet
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
 
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU
TÀI LIỆU KỸ THUẬT HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN CSHT TRẠM VIỄN THÔNG – SMU
 
Diameter trong ims
Diameter trong imsDiameter trong ims
Diameter trong ims
 
Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...
Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...
Thiết kế bộ điều khiển pid thích nghi điều khiển tốc độ động cơ điện một chiề...
 
Tonghop wcdma
Tonghop wcdmaTonghop wcdma
Tonghop wcdma
 
Chuyen giao trong gsm
Chuyen giao trong gsmChuyen giao trong gsm
Chuyen giao trong gsm
 
Luận án: Nghiên cứu điều khiển rô bốt tay máy di động bám mục tiêu trên cơ sở...
Luận án: Nghiên cứu điều khiển rô bốt tay máy di động bám mục tiêu trên cơ sở...Luận án: Nghiên cứu điều khiển rô bốt tay máy di động bám mục tiêu trên cơ sở...
Luận án: Nghiên cứu điều khiển rô bốt tay máy di động bám mục tiêu trên cơ sở...
 
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
 
đIều khiển mờ và mạng noron
đIều khiển mờ và mạng noronđIều khiển mờ và mạng noron
đIều khiển mờ và mạng noron
 
Plc omron
Plc omronPlc omron
Plc omron
 
Báo cáo thực tập - LẮP RÁP, CÀI ĐẶT, SỬA CHỮA MÁY TÍNH !!
Báo cáo thực tập - LẮP RÁP, CÀI ĐẶT, SỬA CHỮA MÁY TÍNH !!Báo cáo thực tập - LẮP RÁP, CÀI ĐẶT, SỬA CHỮA MÁY TÍNH !!
Báo cáo thực tập - LẮP RÁP, CÀI ĐẶT, SỬA CHỮA MÁY TÍNH !!
 
Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...
Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...
Đồ án điện tử viễn thông Giải pháp truyền tải IP trên quang cho mạng viễn thô...
 
ĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lưới
ĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lướiĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lưới
ĐIều khiển công suất của hệ thống tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo nối lưới
 
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPONPhân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
 
Laptrinhplc
LaptrinhplcLaptrinhplc
Laptrinhplc
 
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
 

Viewers also liked

Johnnie Walker Gold Label Reserve Thăng Long 1000 năm
Johnnie Walker Gold  Label Reserve Thăng Long 1000 nămJohnnie Walker Gold  Label Reserve Thăng Long 1000 năm
Johnnie Walker Gold Label Reserve Thăng Long 1000 nămLinh Nguyen
 
Giải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đài
Giải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đàiGiải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đài
Giải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đàiATHLSolutions
 
1000 cau dam thoai tieng anh
1000 cau dam thoai tieng anh1000 cau dam thoai tieng anh
1000 cau dam thoai tieng anhlaonap166
 
Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...
Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...
Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...Đinh Công Thiện Taydo University
 
Mobile part13
Mobile part13Mobile part13
Mobile part13vanliemtb
 
Bao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietBao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietvanliemtb
 
Quy trinh tich hop nang cap - ha cau hinh tram
Quy trinh tich hop   nang cap - ha cau hinh tramQuy trinh tich hop   nang cap - ha cau hinh tram
Quy trinh tich hop nang cap - ha cau hinh tramvanliemtb
 
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambts
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambtsCac lenhthuongsudungkiemtratrambts
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambtsDuc Voquang
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 
Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01Trần Công
 
Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...
Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...
Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...Võ Thái Lâm
 
Thiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyenThiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyenDon Tú
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...Nguyễn Công Huy
 
6202-3 g-2g-cua-ericsson
6202-3 g-2g-cua-ericsson6202-3 g-2g-cua-ericsson
6202-3 g-2g-cua-ericssonNguyen Van Duy
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTEThe Nguyen Manh
 

Viewers also liked (20)

Tài liệu gsm bts 3900
Tài liệu gsm bts 3900Tài liệu gsm bts 3900
Tài liệu gsm bts 3900
 
Johnnie Walker Gold Label Reserve Thăng Long 1000 năm
Johnnie Walker Gold  Label Reserve Thăng Long 1000 nămJohnnie Walker Gold  Label Reserve Thăng Long 1000 năm
Johnnie Walker Gold Label Reserve Thăng Long 1000 năm
 
Giải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đài
Giải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đàiGiải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đài
Giải pháp kết nối thoại đa chi nhánh tổng đài
 
1000 cau dam thoai tieng anh
1000 cau dam thoai tieng anh1000 cau dam thoai tieng anh
1000 cau dam thoai tieng anh
 
Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...
Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...
Thiết kế xây dựng trạm bts phục vụ cho một vùng và kiểm tra hoạt động trạm bt...
 
Mobile part13
Mobile part13Mobile part13
Mobile part13
 
Bao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietBao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep viet
 
Thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng
 
Quy trinh tich hop nang cap - ha cau hinh tram
Quy trinh tich hop   nang cap - ha cau hinh tramQuy trinh tich hop   nang cap - ha cau hinh tram
Quy trinh tich hop nang cap - ha cau hinh tram
 
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambts
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambtsCac lenhthuongsudungkiemtratrambts
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambts
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01
 
Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...
Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...
Tối ưu hóa hạ tầng và đảm bảo ATTT trong ngành ngân hàng - Võ Nhân Văn - ĐH D...
 
Thiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyenThiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyen
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 
mang LTE
mang LTEmang LTE
mang LTE
 
6202-3 g-2g-cua-ericsson
6202-3 g-2g-cua-ericsson6202-3 g-2g-cua-ericsson
6202-3 g-2g-cua-ericsson
 
Bai giang nha_cong_nghiep_1
Bai giang nha_cong_nghiep_1Bai giang nha_cong_nghiep_1
Bai giang nha_cong_nghiep_1
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
 

Similar to Bao cao thuc tap nguyen van linh final

Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...Man_Ebook
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docxkimpham15892
 
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926nataliej4
 
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internetNghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internetMan_Ebook
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...nataliej4
 
Bao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminhBao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminhvanliemtb
 
Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4
Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4
Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4son doan
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LAN
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LANLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LAN
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LANViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài giảng thiết kế, xây dựng mạng
Bài giảng thiết kế, xây dựng mạngBài giảng thiết kế, xây dựng mạng
Bài giảng thiết kế, xây dựng mạngjackjohn45
 
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019TiLiu5
 
Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO ...
Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG  ĐO ...Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG  ĐO ...
Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO ...Freelancer
 
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdf
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdfNghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdf
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdfMan_Ebook
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...sividocz
 
Đồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.doc
Đồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.docĐồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.doc
Đồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.docmokoboo56
 

Similar to Bao cao thuc tap nguyen van linh final (20)

Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐTCNK).docx
 
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAYĐề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
Đề tài: Thiết kế cơ cấu nhận biết, phân loại vỉ thuốc lỗi, HAY
 
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.docGiải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
 
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
 
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internetNghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
Nghiên cứu phương pháp giám sát nhiệt độ, độ ẩm của kho lạnh qua mạng internet
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
 
Bao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminhBao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminh
 
Luận văn thạc sĩ - Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32.doc
Luận văn thạc sĩ - Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32.docLuận văn thạc sĩ - Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32.doc
Luận văn thạc sĩ - Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32.doc
 
LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020
LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020
LA01.037_Phát triển ngành Viễn Thông Việt Nam Đến năm 2020
 
Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4
Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4
Datn nguyentatthiem-150622030222-lva1-app6891 4
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LAN
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LANLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LAN
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ trên mạng WIRELLESS LAN
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ khoa học máy tính, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ khoa học máy tính, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ khoa học máy tính, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ khoa học máy tính, 9 ĐIỂM
 
Bài giảng thiết kế, xây dựng mạng
Bài giảng thiết kế, xây dựng mạngBài giảng thiết kế, xây dựng mạng
Bài giảng thiết kế, xây dựng mạng
 
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
 
Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO ...
Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG  ĐO ...Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG  ĐO ...
Đề tài: MODULE ETHERNET TRÊN VI ĐIỀU KHIỂN PIC18F67J60 VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO ...
 
luan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbiz
luan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbizluan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbiz
luan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbiz
 
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdf
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdfNghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdf
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống kiểm định cân băng tải.pdf
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Và ...
 
Đồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.doc
Đồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.docĐồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.doc
Đồ Án Về Kỹ Thuật Giấu Tin Đó Là Kỹ Thuật Giấu Tin Cpt Trên Ảnh Nhị Phân.doc
 

Bao cao thuc tap nguyen van linh final

  • 1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VIỄN THÔNG II _____________ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: THÔNG TIN VÔ TUYẾN HỆ CHÍNH QUI NIÊN KHÓA: 2007 - 2012 Đề tài: TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA VIETTEL Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN LINH MSSV: 407160134 Lớp: Đ07VTA3 Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THANH ĐÀM TP.HCM Tháng 9 Năm 2011
  • 2. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VIỄN THÔNG II _____________ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: THÔNG TIN VÔ TUYẾN HỆ CHÍNH QUI NIÊN KHÓA: 2007 - 2012 Đề tài: TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA VIETTEL Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN LINH MSSV: 407160134 Lớp: Đ07VTA3 Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THANH ĐÀM TP.HCM Tháng 9 Năm 2011
  • 3. MỤC LỤC Lời mở đầu.......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẠNG DI ĐỘNG......................................3 VIETTEL KHU VỰC 3 ..................................................................................................3 1.1. Sơ lược về Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL: .......................................3 1.2. Sơ lược về Mạng di động VIETTEL tại Khu vực 3:............................................4 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC...........................................6 ALCATEL A9120 ...........................................................................................................6 2.1. Giới thiệu tổng quan về BSC:...............................................................................6 2.2. Các loại BSC đang sử dụng ở VIETTEL KV3: ...................................................7 2.3. Tổng quát các khối chức năng của BSC Alcatel A9120 (G2): ............................8 2.4. Abis TSU:.............................................................................................................9 2.4.1. TCUC: ...........................................................................................................9 2.4.1.1. Chức năng Telecommunication của TCUC: ........................................10 2.4.1.2. Các chức năng vận hành bảo dưỡng O&M của TCUC:.......................11 2.4.2. BIUA: ..........................................................................................................12 2.4.2.1. Các chức năng truyền dẫn của BIUA:..................................................12 2.4.2.2. Các chức năng vận hành & bảo dưỡng của BIUA: .............................13 2.5. Ater TSU: ...........................................................................................................14 2.5.1. Sự kết nối giữa BSC với các thành phần khác thông qua Ater-TSU:.........14 2.5.2. Các chức năng chính của Ater-TSU:...........................................................16 2.5.2.1. Chức năng Telecommunication của Ater-TSU:...................................16 2.5.2.2. Chức năng truyền dẫn (Transmission Function):.................................18 2.5.2.3. Chức năng vận hành và bảo dưỡng (O&M Function):.........................20 2.6. Common TSU:...................................................................................................23 2.7. DSN (Digital Switching Network):...................................................................24 2.8. Broadcast, Clock và Alarm System:..................................................................24 2.9 . TSC (Transmission Submultiplexer Controller): ..............................................25 2.10.Terminal: ...........................................................................................................25 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL (OMC-R) .......................................................................................................................26 3.1. Khái quát về OMC-R: ........................................................................................26 3.2. Khởi tạo OMC-R:...............................................................................................26 3.3. Khởi tạo chương trình BSSUSM (quản lý BSC): ..............................................27 3.4. Xem cấu hình BTS (View BTS):........................................................................29 3.5. Xem cấu hình Abis:............................................................................................30 3.6. Xem cấu hình AterMux:.....................................................................................31 3.7. Xem cấu hình Cell:.............................................................................................33 3.8. Alarm Handle: ....................................................................................................35 TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................38 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................39
  • 4. MỤC LỤC HÌNH Hình 1.1: Băng tần GSM 900 mà Viettel được cấp phép..............................................4 Hình 2.1: Các khối chức năng của BSC........................................................................8 Hình 2.2: Khối chức năng Abis TSU ............................................................................9 Hình 2.3: Khối chức năng Ater TSU...........................................................................14 Hình 2.4 : Kết nối giữa Ater-TSU với MFS và TC đối với BSC cấu hình 4 .............15 Hình 2.5 : Multiplexer/Demultiplexer tại ASMB .......................................................18 Hình 2.6 : Quá trình điều khiển truyền dẫn tại BSC và TC qua Qmux......................19 Hình 2.7: Quá trình điều khiển truyền dẫn tại BSC và TC qua Qmux.......................22 Hình 2.8: Khối chức năng Common TSU...................................................................24 Hình 3.1: Cửa sổ chính A1353RA ..............................................................................26 Hình 3.2: Khởi tạo chương trình BSSUSM.................................................................27 Hình 3.3: Khởi tạo chương trình quản lý các BSC .....................................................27 Hình 3.4: Cửa sổ quản lý BSC ....................................................................................28 Hình 3.5: Cửa sổ màn hình chính BSSUSM ...............................................................29 Hình 3.6: Xem cấu hình BTS ......................................................................................30 Hình 3.7: Bố trí các TS trên luồng Abis......................................................................31 Hình 3.8: Xem cấu hình Ater – Mux...........................................................................32 Hình 3.9: RNUSM trong màn hình chính A1353RA..................................................33 Hình 3.10: Cửa số màn hình chính RNUSM...............................................................33 Hình 3.11: Cấu hình chi tiết của cell AGG0011 .........................................................34 Hình 3.12: Cấu hình các TS trong các TRX của cell AGG0011.................................35 Hình 3.13: Alarm trong màn hình chính A1353RA...................................................35 Hình 3.14: Các cấp cảnh báo trên Alarm monitor.......................................................36 Hình 3.15: Link đến các thiết bị liên quan đến alarm. ................................................37 Hình 3.16: Chương trình Histo Alarm.........................................................................37
  • 5. MỤC LỤC BẢNG Bảng 1.1: Danh sách, ký hiệu và số trạm BTS dã phát sóng tại các tỉnh do Khu vực 3 quản lý (số liệu tháng 4-2008).................................................................. 5 Bảng 2.1: Số lượng BSC phân loại theo Vendor tại Viettel KV3 (cập nhật đến tháng 5-2011)....................................................................................... 7
  • 6. SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 1 Lời mở đầu
  • 7. SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 2
  • 8. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3 1.1. Sơ lược về Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL: Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội (Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc bộ Quốc Phòng, được thành lập vào ngày 01/6/1989 trên cơ sở sát nhập 3 doanh nghiệp: Công ty điện tử viễn thông quân đội; Công ty điện tử và thiết bị thông tin 1; Công ty điện tử và thiết bị thông tin 2; với tên gọi là tổng công ty điện tử thiết bị thông tin (Sigelco). Ngày 01/06/1989, Hội đồng bộ trưởng ra nghị định 58/HĐBT quyết định thành lập Tổng công ty điện tử thiết bị thông tin. Ngày đầu thành lập, tổ chức Tổng Công Ty bao gồm 4 xí nghiệp, 2 công ty trực thuộc và cơ quan Tổng công ty, có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các sản phẩm về điện tử- thiết bị thông tin, khảo sát, thiết kế, xây lắp, sản xuất, sửa chữa khí tài thông tin phục vụ quốc phòng và kinh tế. Ngày 14/07/1995 Bộ quốc phòng ra quyết định số 615/QĐ/QP về việc đổi tên Công ty điện tử và thiết bị thông tin thành Công ty điện tử viễn thông Quân Đội (Viettel). Theo quyết định số 262/QĐ/QP, ngày 28/10/2003 của Bộ Quốc Phòng, Công ty điện tử và viễn thông Quân Đội được đổi tên và bổ sung ngành nghề kinh doanh thành Công ty viễn thông Quân Đội, tên giao dịch quốc tế là Viettel. Thực hiện quyết định số 43/2005QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của TTCP và QĐ số 45/2005/QĐ-BQP ngày 06/04/2005 của Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng về việc thành lập Tổng công ty viễn thông Quân Đội trên cơ sở tổ chức lại Công ty viễn thông Quân Đội (Viettel). Ngày 14/12/2009, Thủ Tướng Chính phủ đã ký quyết định thành số 2078/QĐ-TTg việc phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội và quy định số 2079/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Viettel khai trương mạng di động 15/10/2004, có 500 trạm BTS, một số ít tổng đài, cuối 2006 có 2500 trạm, Đến cuối 2007 có 5500 trạm phát sóng. Đến hết 2008 có 14.000 trạm. Đến tháng 4/2009, có 16.300 trạm, đến 9/2009 có 19359 trạm BTS, đến hết 2009 có số trạm 2G là 20.438 trạm, 5458 trạm 3G; Tại Căm pu chia và Lào đến hết 2009 có 3.340 trạm BTS. Đến tháng 5/2010, toàn quốc có hơn 22.000 trạm 2G, gần 10.000 trạm 3G. Cuối năm 2005 đã có trên 1,8 triệu thuê bao, đến 6/2006 là 4 triệu thuê bao; đến 05/04/2007 đạt 10 triệu thuê bao; đến 9/2007 hơn 16 triệu thuê bao; 3/2008 có gần 30 triệu thuê bao đăng ký; gần 12 triệu thuê bao Register; cuối 2008 có hơn 40 triệu thuê bao đăng ký, 16 triệu thuê bao Register, gần 22 triệu thuê bao phát sinh cước, cuối 2009 có hơn 31,78 triệu thuê bao phát sinh cước (chiếm > 40% thị phần). (Để đạt được 4 triệu thuê bao mạng Vina Phone phải mất 10 năm, Mobi Fone phải mất 12 năm). Là doanh nghiệp có số trạm nhiều nhất với vùng phủ rộng nhất tại Việt Nam. Đặc biệt đã phủ sóng điện thoại di động tại các vùng sâu vùng xa, địa bàn chiến lược như Tây Nguyên, vùng núi phía Bắc và các vùng biển đảo kể cả Trường Sa. Là mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất Việt Nam, và được bình chọn là 01 trong 10 sự kiện công nghệ thông tin và truyền thông năm 2005. Là doanh nghiệp viễn thông duy nhất triển khai dịch vụ, mạng cáp và đầu tư kinh doanh viễn thông ra nước ngoài. Đến
  • 9. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 4 hết 2009 tại Campuchia có 2500 trạm BTS, gần 12.000km cáp quang, với gần 2 triệu TB. Tại Lào có 2123 trạm phát sóng gần 200.000 thuê bao hoạt động 2 chiều). Có một hạ tầng viễn thông rộng khắp, vững chắc, dung lượng, giá trị tài sản lớn. Đến hết 2009, dịch vụ truyền dẫn đứng thứ nhất về thị phần Quốc tế, thứ hai về thị phần thuê kênh trong nước. Về Doanh thu, vốn: thu hàng năm có sự tăng trưởng ổn định, theo hướng đi lên. Đặc biệt là những năm gần đây, năm sau tăng hơn năm trước với tỷ lệ tăng trưởng cao. Từ năm 2005 đến 2008, doanh thu năm sau cao gấp hơn 02 lần năm trước. Năm 2004 DT đạt 1.415 tỷ đồng. Năm 2005 là 3.270 tỷ đồng, năm 2006 đạt 7.108 tỷ đồng, năm 2007 doanh thu đạt 16.300 tỷ đồng (doanh thu toàn ngành BCVT đạt 67.000 tỷ đồng = 5,5% GDP) . Năm 2008 đạt 33.150 tỷ đồng, năm 2009 đạt 60.211 tỷ đồng. Vốn cố định: 2000 có 2,3 tỷ đồng; 2004 có 980 tỷ đồng, 2005 có 1366 tỷ đồng, 2006 có 2100 tỷ đồng, 2007 có 4846 tỷ đồng, 2008 trên 10.000 tỷ đồng, năm 2009 giá trị đầu tư gần 17.000 tỷ đồng. 1.2. Sơ lược về Mạng di động VIETTEL tại Khu vực 3: Viettel KV3 đang quản lý 18 tỉnh Miền Đông Nam Bộ, Miền Tây Nam Bộ và Tp Hồ Chí Minh. Trong đó năm tỉnh Miền Đông bao gồm : Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh và Bà Rịa -Vũng Tàu. 13 tỉnh Miền Tây bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Tại Việt Nam, băng tần GSM 900 MHz được chia cho 3 nhà khai thác là Vinaphone, MobiFone và Viettel. Trong đó Viettel được cấp 42 kênh từ kênh ARFCN 42-83. Trong đó các kênh từ 43-54 dùng cho tần số BCCH. Hình 1.1: Băng tần GSM 900 mà Viettel được cấp phép
  • 10. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL KHU VỰC 3 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 5 Tại băng tần DCS 1800 MHz, Viettel được cấp phép các kênh ARFCN từ 711 – 811, tương ứng với dải tần theo chiều Uplink là 1750 – 1770 MHz, theo chiều downlink là 1845 – 1865 MHz. Trong đó các kênh 711, 811 là các kênh bảo vệ. Kênh 810 dùng dự phòng và các kênh từ 712 – 744 dùng cho các tần số BCCH. Hiện nay, Viettel cũng đang sử dụng kỹ thuật nhảy tần với cả 2 kiểu là baseband cho các trạm BTS 900 và kiểu Synthesized cho các trạm BTS 1800. Tính đến năm 2009, toàn Viettel KV3 có khoảng trên 5000 trạm BTS, trong đó Tp Hồ Chí Minh chiếm 1700 trạm BTS. Tương ứng với số lượng trạm BTS này thì có khoảng 120 BSC và 18 MSC. Bán kính phủ sóng của BTS cũng khác nhau tuỷ theo băng tần và khu vực dân cư. Trạm 900 ở khu vực Thành phố là: 300-400m, tỉnh là 700-1500m. Trạm 1800 ở khu vực TP: 150-200m, tỉnh là 200-400m. STT TÊN TỈNH KÝ HIỆU Tổng số BTS 1 An Giang AGG 152 2 Bình Dương BDG 291 3 Bạc Liêu BLU 78 4 Bình Phước BPC 206 5 Bến Tre BTE 115 6 Cà Mau CMU 98 7 Cần Thơ CTO 151 8 Đồng Nai DNI 265 9 Đồng Tháp DTP 112 10 Hồ Chí Minh HCM 1451 11 Hậu Giang HUG 77 12 Kiên Giang KGG 139 13 Long An LAN 152 14 Sóc Trăng STG 110 15 Tiền Giang TGG 132 16 Tây Ninh TNH 197 17 Trà Vinh TVH 93 18 Vĩnh Long VLG 94 19 Vũng Tàu VTU 174 Bảng 1.1: Danh sách, ký hiệu và số trạm BTS dã phát sóng tại các tỉnh do Khu vực 3 quản lý (số liệu tháng 4-2008)
  • 11. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 6 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 2.1. Giới thiệu tổng quan về BSC: Như chúng ta đã biết, hệ thống thông tin di di động mặt đất gồm 2 hệ thống con chính là: hệ thống con trạm gốc BSS và hệ thống con mạng lõi NSS. Hệ thống con NSS gồm có MSC là trung tâm chuyển mạch của tồn mạng, và các cơ sở dữ liệu liên quan đến mạng và thuê bao di động như bộ nhớ thường trú HLR là duy nhất đối với một mạng di động và bộ nhớ tạm trú VLR luôn đi kèm với từng MSC để quản lý tính di động của thuê bao. Hệ thống con BSS gồm có BSC là trung điều hành mọi hoạt động của BSS, nó trực tiếp làm việc với NSS thông qua báo hiệu số 7 và các trạm gốc BTS. Hệ thống BSS có thể có nhiều BSC, mỗi BSC sẽ quản lý một số lượng lớn các BTS tuỳ thuộc vào cấu hình được trang bị, giữa BSC với BTS sẽ báo hiệu với nhau thông qua giao thức LAP-D. Trong tương lai khi nâng cấp lên hệ thống GPRS, thì về cơ bản tài nguyên sẳn có vẫn tương thích nhưng phải trang bị thêm một số thiết bị hỗ trợ chuyên xử lý số liệu (data) như MFS và sử dụng công nghệ chuyển tiếp khung Frame relay. Đồng thời phải nâng cấp phần mềm vận hành và bảo dưỡng cho tồn bộ hệ thống. BSC có thể sử dụng cho GSM và GPRS. Nó sẽ quản lý tài nguyên vô tuyến và những thông số vô tuyến. Tài nguyên của nó có thể được chia sẻ giữa GSM và GPRS, việc chia sẻ này được thực hiện theo những thông số configuration. BSC thực hiện việc chuyển đổi giữa các kênh lưu lượng vô tuyến và các kênh mặt đất tới MSC và MFS (Multi-Function Server). BSC quản lý các thiết bị truyền dẫn bên trong nó và thực hiện quản lý lỗi cho các thiết bị tryền dẫn khác. BSC cũng thực hiện chức năng tập trung tức là nó cho phép số kênh lưu lượng vô tuyến nối tới BSC nhiều hơn số kênh nối tới MSC. Các chức năng của BSC được chia thành các chức năng con như sau: - Cung cấp các đường báo hiệu tới MSC. - Điều khiển báo hiệu của các BTS và MS. - Điều khiển báo hiệu của các đường kết nối tới MFS. - Chuyển mạch lưu lượng giữa MSC và các BTS. - Định tuyến lưu lượng giữa MFS với các BTS. - Cung cấp khả năng hoạt động bảo dưỡng.
  • 12. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 7 2.2. Các loại BSC đang sử dụng ở VIETTEL KV3: Hiện nay, tại VIETTEL Khu vực 3 đang sử dụng các loại BSC của 3 Vendor là: Alcatel, Nokia và Huawei. Trong đó BSC của Alcatel chiếm số lượng lớn nhất. Tuy nhiên, do dung lượng của BSC Alcatel thấp và các vấn đề về chi phí, lỗi kỹ thuật nên hiện nay tại Viettel KV3 đang tiến hành chuyển đổi (swap) các BTS và BSC của hãng Alcatel sang sử dụng các thiết bị của Huawei. Các thiết bị của Huawei có ưu điểm bền, chất lượng tốt, ít lỗi và giá thành chi phí rẻ hơn nhiều so với các vendor khác. Vendor Số lượng BSC tại Viettel KV3 ALCATEL 107 NOKIA 33 HUAWEI 10 Bảng 2.1: Số lượng BSC phân loại theo Vendor tại Viettel KV3 (cập nhật đến tháng 5-2011) Nokia có các dòng sản phẩm BSC, đó là: BSCi, BSC2i và BSC3i. BSC3i Nokia là một hệ thống hiện đại cho mạng GSM 800, 900, 1800 và 1900. BSC3i Nokia được thiết kế dựa trên kiến trúc module phần mềm và phần cứng. Kiến trúc phân phối của BSC3i Nokia thực thi với hệ thống đa xử lý dung lượng cao và dự phòng. Hệ thống cho phép phân phối đến nhiều đơn vị máy tính với nhiều chức năng riêng biệt. Chức năng chính của BSC3i là điều khiển, quản lý BSS và các kênh vô tuyến. BSC3i được thiết kế để sử dụng hiệu quả tài nguyên vô tuyến và dễ dàng vận hành bảo dưỡng. BSC3i có 3 cấu hình là: 660, 1000 và 2000. Cấu hình 660 và 1000 là cấu hình một tủ đơn và số TRX tối đa tương ứng là 660 và 1000, cấu hình 2000 là cấu hình 2 tủ với số TRX tối đa là 2000. Huawei có dòng BSC6000 có đặc điểm dung lượng lớn, khả năng tích hợp cao, hỗ trợ 2048 TRX tại FR và HR, lưu lượng lớn nhất là 13000 Erl, số thuê bao lớn nhất là 650000. BSC 6000 có cấu hình linh hoạt bao gồm nhiều mode vận hành với hệ thống E1/T1 hoặc STM1. Hiện nay, tại Viettel KV3 vẫn chủ yếu sử dụng BSC của hãng Alcatel với 2 loại là BSC A9120 hay G2 và BSC A9130 hay MX. Sau đây, bài báo cáo thực tập này sẽ mô tả chi tiết hơn về cấu trúc phần cứng của BSC Alcatel A9120.
  • 13. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 8 2.3. Tổng quát các khối chức năng của BSC Alcatel A9120 (G2): BSC gồm các khối chức năng sau: - Abis TSU. - Ater TSU. - Common TSU. - DSN. - Broadcast, Clock and Alarm System. - TSC (Transmission Submultiplexer Controller). - Terminal. Hình 2.1: Các khối chức năng của BSC TSU: mỗi TSU có 8 phần tử điều khiển CE (Control Element). Tất cả các CE trong TSU sẽ được nối tới DSN thông qua 2 Access Switch (AS). Phần tử điều khiển CE: có 3 loại CE: - CPRC - TCUC - DTCC Các khối truyền dẫn: có 2 loại ASMB và BIUA. Transmission Submultiplexer Controller Abis TSU Ater TSU Common TSU Broadcast, Clock And Alarm System DSN BTS BSC Terminal Cell Broadcast Center OMC-R TM Terminal TM Terminal External Alarm A B BC Buses to all CEs Clock A Clock B TC and/or MFS Hình 1: Các khối chức năng của BSC Qmux bus
  • 14. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 9 2.4. Abis TSU: Abis TSU cung cấp giao tiếp Abis giữa BSC và BTS. Abis TSU gồm 1 board BIUA và 8 board TCUC như hình sau: Mỗi TCUC phục vụ được cho 32 kênh lưu lượng tương ứng với 2 HR TRx hoặc 4 FR TRx. Mỗi TCUC có 6 HDLC hoạt động ở tốc độ 16kb/s hoặc 32kb/s. TCUC quản lý các kênh lưu lượng Abis hoặc 1 kênh FR 16kb/s hoặc 2 kênh HR 8kb/s. BIUA giao tiếp với các đường Abis và sử dụng đồng hồ tham khảo của BSC để tạo ra tín hiệu đồng hồ cho đường PCM Abis. Abis TSU thực hiện 3 loại chức năng chính sau: - Chức năng telecommunication do các TCUC thực hiện. - Chức năng truyền dẫn do BIUA thực hiện. - Chức năng vận hành và bảo dưỡng O & M do cả các TCUC và BIUA thực hiện. 2.4.1. TCUC: TCUC thực hiện các chức năng telecommunication và chức năng vận hành và bảo dưỡng được yêu cầu để nối BSC với các BTS. TCUC có 6 chức năng telecommunication như sau: - Quản lý tần số vô tuyến (RFM). - RF GPRS. - Điều khiển thiết bị TCU (TCU DH). - Phát hiện quá tải (Overload Detector). - Điều khiển quá tải nội bộ(Local Overload Controller). BIUA TCUC TCUC Access Switch BS Interface Abis Interface 1 1 8 1 8 8 0 7 156 To/From Group Switch Qmux Bus LAPD Interface Hình 2.2: Khối chức năng Abis TSU
  • 15. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 10 - Bản tin quảng bá cell (SMS-CB Local). Và 3 chức năng vận hành & bảo dưỡng (O&M): - Quản lý cấu hình phần cứng (Hardware Configuration Management). - Quản lý sự hoạt động (Performance Management). - Quản lý lỗi (Fault Management). 2.4.1.1. Chức năng Telecommunication của TCUC: RFM RFM sẽ quản lý các kênh tần số vô tuyến liên kết với các TRx của BTS. Các TRx được kết nối vật lý tới TCUC và được điều khiển bởi TCUC qua giao diện Abis. RFM có thể điều khiển tới 4 TRx. Các cell được mở rộng có thể được điều khiển bởi RFM. RF GPRS RF GPRS thực hiện tất cả các chức năng liên quan tới các kênh tần số vô tuyến được sử dụng cho việc trao đổi các gói dữ liệu. TCU Device Handler Theo yêu cầu của RFM, TCU DH thực hiện: - Thiết lập và giải phóng các đường thoại qua mạng chuyển mạch số DSN. - Thực hiện kết nối vật lý cho một kênh Abis với một kênh mặt đất được chọn trước bởi MSC. - Thiết lập các đường dẫn theo yêu cầu của RF GPRS. Theo yêu cầu của các chức năng vận hành và bảo dưỡng O & M thì TCU DH nó sẽ khố hoặc mở các đường Abis. Khi đường Abis bị khố thì TCU DH đảm bảo rằng các cuộc gọi đang tiến hành sẽ được giải phóng một cách hợp lý. Phát hiện quá tải (Overload Detector) Chức năng này sẽ phát hiện sự quá tải bằng cách tính tốn thới gian hoạt động của bộ xử lý, sau đó so sánh thời gian này với 2 mức ngưỡng để xác định mức độ quá tải. Điều khiển quá tải (Local Overload Controller) Chức năng này sẽ xử lý một số hành động để tăng hoặc giảm việc xử lý của bộ xử lý . Khi tình trạng quá tải thay đổi thì chức năng phát hiện quá tải sẽ báo cho chức năng điều khiển quá tải nội bộ để đưa ra hành động cần thiết rồi sau đó sẽ báo cho RFM để tăng hoặc giảm tỉ lệ phần trăm các bản tin đo đạc bị loại bỏ. Chức năng này cũng xác định khoảng thời gian trễ trước khi kênh SDCCH được giải phóng. Bản tin quảng bá cell (SMS-CB Local) Chức năng này thực hiện việc điều khiển nội bộ để cung cấp dich vụ quảng bá Cell (Cell Broadcast). TCUC sẽ cung cấp dịch vụ này cho các cell mà nối với nó. Chức năng này sẽ nhận lệnh từ chức năng SMS-CB Master trong OSI-CPRC.
  • 16. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 11 2.4.1.2. Các chức năng vận hành bảo dưỡng O&M của TCUC:  Quản lý cấu hình phần cứng (Hardware Configuration Management) Theo yêu cầu của chức năng quản lý cấu hình phần cứng ở OSI-CPRC thì chức năng quản lý cấu hình phần cứng ở TCUC sẽ thu thập những thông số về tình trạng sử dụng phần cứng nội bộ (thông số USOD). Sau đó nó sẽ gửi các thông số này tới chức năng quản lý cấu hình phần cứng ở OSI-CPRC. Chức năng quản lý cấu hình phần cứng cho phép operator định cấu hình hoặc định lại cấu hình cho các SBL truyền dẫn (Transmission Security Block – SBL) sau: - BSC-ADAPT (BIUA). - BTS-ADAPT (BTS-BIE) - SM-ADAPT (ASMB) - TC-ADAPT Những yêu cầu định cấu hình hoặc định lại cấu hình cho các SBL truyền dẫn nhận được từ chức năng quản lý lỗi truyền dẫn (Fault Management Transmission) trong SYS-CPRC. Việc quản lý cấu hình phần cứng sẽ điều khiển việc định cấu hình cho các SBL truyền dẫn. Việc quản lý cấu hình phần cứng thì trước hết phải chuẩn bị dữ liệu cần thiết cho việc định cấu hình, dữ liệu này tuỳ thuộc vào loại SBL nào được định cấu hình, sau đó dữ liệu này sẽ được gửi tới TSCA để TSCA gửi tới các board riêng, ví dụ như ASMB.  Quản lý sự hoạt động (Performance Management) Chức năng quản lý sự hoạt động gồm thu thập dữ liệu (Local Data Collector) và tạo cảnh báo (Local Alerter). Thu thập dữ liệu sẽ tập hợp các thông tin thống kê (về viễn thông và báo hiệu) cho những sự việc xảy ra trong TCUC như các cuộc gọi vào, các cuộc gọi ra, chuyển giao… thông tin này được gửi tới chức năng trung tâm thu thập dữ liệu (Central Data Collector) trong OSI-CPRC. Việc tạo cảnh báo sẽ giám sát các kênh SDCCH của một cell để phát hiện lưu lượng thấp một cách bất thường so với các cell khác, đồng thời giám sát kênh TCH để xác định thời gian chiếm dụng trung bình quá lớn hoặc quá nhỏ.  Quản lý lỗi (Fault Management) - Điều khiển việc bảo dưỡng TCU (Local TCU Maintenance Hanlder) - Điều khiển cảnh báo TCU ( Local TCU Alarm Hanlder) - Bảo dưỡng mạng ( Local Network Maintenance) - Kiểm tra mạng (Network Routine Tests) việc kiểm tra này được thực hiện trong lúc tải thấp.
  • 17. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 12 2.4.2. BIUA: BIUA thực hiện: - Nối các BTS vào BSC bằng hệ thống truyền dẫn mặt đất 2Mbit/s. Các cấu hình chuỗi và cấu hình ring cho phép sử dụng hiệu quả nhất hệ thống truyền dẫn. - Nối giao tiếp Abis của hệ thống truyền dẫn với các giao tiếp BSI bên trong BSC. Các BSI này nối tới các TCUC. - Ghép và tách các kênh lưu lượng, kênh báo hiệu, thông tin O&M cho BSS và thông tin Qmux. Mỗi BIUA có 6 đường Abis được nối tới 8 TCUC qua 8 BSI. BIUA thực hiện 2 chức năng chính là truyền dẫn và vận hành & bảo dưỡng (O&M). Chức năng truyền dẫn gồm có: - Giám sát BIUA (BIUA Monitoring) - Chức năng giao tiếp Abis (Abis Interface Functions) - Giao tiếp TSCA (TSCA Interfaces) - Kênh LAPD (LAPD Channel) - Các vòng kiểm tra (Test Loops) - Dư thừa Abis Chức năng O&M gồm có: - Quản lý cấu hình (Configuration Management) - Quản lý sự hoạt động (Performance Management) - Quản lý lỗi (Fault Management) 2.4.2.1. Các chức năng truyền dẫn của BIUA:  Giám sát BIUA (BIUA Monitoring) BIUA được giám sát bằng 2 cách local và remote. - Việc giám sát local được thực hiện bởi đầu cuối truyền dẫn (Terminal Transmission), đầu cuối này nối tới cổng RS232 MMI của BIUA và nó có thể xem hoặc thay đổi địa chỉ Qmux đã được ấn định. - Việc giám sát Remote thì được thực hiện nhờ TSCA. BIUA nối với TSCA bằng đường Qmux bus (Local Qmux Bus). OMC-R nối tới TSCA thông qua TCUC, BIUA và đường TSL.  Chức năng giao tiếp Abis (Abis Interface Functions) BIUA thực hiện các chức năng xác định đối với đường Abis 2Mbit/s như: - Điều khiển TS0 - Các chức năng truyền và nhận bit. Ví dụ: mã hoá và giải mã HDB3…
  • 18. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 13 - Chèn các bit thông tin Qmux vào TS0 nếu các bit này không sử dụng cho việc đồng bộ khung. Các bit thông tin này có thể được chèn vào một TS khác của đường Abis nếu TS0 đã được sử dụng.  Giao tiếp TSCA (TSCA Interfaces) BIUA có các giao tiếp với TSCA như sau: - Local Qmux cho phép TSCA có thể giám sát và điều khiển BIUA. - Remote Qmux nối với các giao tiếp Abis cho phép TSCA giám sát và điều khiển các khối truyền dẫn ở xa (như TRANS ở phía BTS và ASMC ở phía TC).  Kênh LAPD ( LAPD Channel) BIUA cung cấp kênh LAPD 64kbit/s giữa giao tiếp LAPD với một TS của một BSI.  Các vòng kiểm tra (Test Loops) Các vòng kiểm tra của BSI có thể được thiết lập bởi BIUA. Toàn bộ BSI có thể được đấu vòng hoặc chỉ một TS đơn được đấu vòng.  Dư thừa Abis BIUA cung cấp sự dư thừa của đường liên kết Abis khi sử dụng cấu hình ring. Đối với cấu hình ring thì một BIUA chì cần dùng 2 cổng giao tiếp Abis cho tất cả các BTS trong vòng ring đó. 2.4.2.2. Các chức năng vận hành & bảo dưỡng của BIUA:  Quản lý cấu hình (Configuration Management) BIUA có thể được cấu hình với cấu hình khởi đầu (initial configuration) hoặc cấu hình hoạt động (operational Configuration). Initial configuration được thực hiện khi BIUA chưa download dữ liệu, dữ liệu này được ghi vào bộ nhớ riêng của BIUA bằng firmware, việc định cấu hình này cho phép truy nhập vào BIUA . Dữ liệu cho việc cấu hình hoạt động sẽ được download xuống BIUA từ MMI hoặc TSCA qua Qmux bus. Một số thông số về định cấu hình có thể được thay đổi và giám sát qua MMI hoặc TSCA.  Quản lý sự hoạt động (Performance Management) BIUA sẽ thông báo tỉ lệ lỗi bit (BER ) tới TSCA hoặc tới đầu cuối truyền dẫn qua MMI  Quản lý lỗi (Fault Management) Thực hiện các chức năng: - Phát hiện lỗi mà những cảnh báo trong các lỗi đó sẽ được xếp loại ưu tiên. Những cảnh báo có mức ưu tiên thấp hơn thì sẽ đựơc bỏ qua khi có những cảnh báo có mức ưu tiên cao hơn. - Kiểm tra những cảnh báo lâu, điều này đảm bảo cho các thiết bị của mạng không ngưng hoạt động khi có sự gián đoạn ngắn của phần truyền dẫn. - Điều khiển cảnh báo. Một tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS được tạo ra trên giao diện Abis hoặc BSI khi một số cảnh báo được xác nhận.
  • 19. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 14 - Báo cáo cảnh báo. Hệ thống cảnh báo của BIUA xác định và chỉ ra các SBL lỗi và chỉ ra loại lỗi. 2.5. Ater TSU: Ater TSU cung cấp giao tiếp Ater giữa BSC và TC. Ater TSU gồm 2 ASMB và 8 DTCC. Mỗi DTCC phục vụ được cho 31 kênh lưu lượng. DTCC có thể kết cuối đường báo hiệu số 7. Tuy nhiên không phải tất cả các DTCC đều được sử dụng cho mục đích này. DTCC có thể được sử dụng để tạo ra tín hiệu đồng hồ tham khảo cho BSC. ASMB ghép và tách các tín hiệu từ các DTCC. Ater TSU đảm nhiệm 3 chức năng lớn : + Telecommunication Functions: do DTCC đảm nhận + Transmission Functions: do ASMB đảm nhận + OM Function: do DTTC và ASMB đảm nhận 2.5.1. Sự kết nối giữa BSC với các thành phần khác thông qua Ater-TSU: Access Switch Ater-mux Interface 1 DTCC 1 8 0 7 15 ASMB 1 4 To/From Group Switch Qmux Bus Hình 2.3: Khối chức năng Ater TSU DTCC 4 Ater-mux Interface 2 DTCC 1 ASMB 1 4DTCC 4
  • 20. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 15 Trong hình này cho tiữa Trong hình này cho ta thấy sự kết nối logic giữa BSC với TC, MFS thông qua Ater- TSU. Ở đây đang xét ví dụ đối với BSC cấu hình 2, nó được trang bị tối đa 4 khối Abis-TSU và 3 khối Ater-TSU. Mỗi Ater-TSU có tối đa 2 ASMB, vì thế ở cấu hình này có nhiều nhất là 6 ASMB (1 đến 6). Mỗi ASMB có 4 ngõ vào và 1 ngõ ra. Các tín hiệu ngõ vào ở giao diện Ater mà AMSB nhận được là lấy từ 4 DTCC, mỗi đường tín hiệu từ DTCC có tốc độ 2048 Kbps có thể mang thông tin về thoại hay số liệu và có cả các thông tin về báo hiệu (DTCC là đầu cuối báo hiệu số 7 tại BSC) hay thông tin về vận hành, bảo dưỡng (X25) giữa BSC và MSC hay OMC-R. Hầu hết các DTCC đầu tiên trong 4 DTCC ngõ vào ASMB đều thực hiện báo hiệu số 7. Đối với thông tin vận hành, bảo dưỡng chỉ thuộc về DTCC thứ 2 tại ngõ vào của ASMB đầu tiên (trong Ater-TSU đầu tiên) trong chế độ hoạt động không dự phòng X25 cho OML, nếu thiết lập chế độ dự phòng X25 (Secured) thì thông tin OML cho BSC sẽ được thực hiện ở 2 ASMB trong Ater-TSU đầu tiên (DTCC thứ 2). Hình 2.4 : Kết nối giữa Ater-TSU với MFS và TC đối với BSC cấu hình 4 Ater-TSU Ater Ater Mux Ater Mux A MFS MSCTCBSC N7,Qmux,X25 N7,Qmux,X25 N7 N7 N7 N7 N7 N7,Gb N7,Gb Gb MT120 N7 MT120 N7 Gb MT120 N7 X25 MT120 N7 X25 MT120 N7 ASMB6DTC 21 N7 ASMB5DTC 17 N7 ASMB4DTC 13 N7 ASMB3DTC9 N7 ASMB2DTC5 N7 ASMB1DTC1 N7 X25 X25 MT120 N7
  • 21. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 16 ASMB sẽ thực hiện ghép các thông tin đưa đến từ giao diện Ater lên đường highway (Ater-mux), đồng thời chèn thêm các thông tin về giám sát các luồng nhánh và Qmux để truyền đến TC hay MFS. Tại TC, các mạch MT120 sẽ trực tiếp nhận và xử lý thông tin từ Ater-mux, mỗi MT120 chỉ làm việc với một ASMB đồng nghĩa với việc chỉ xử lý một tín hiệu tại giao diện Ater-mux. Qua quá trình xử lý tại TC, mỗi kênh thoại 16Kbps sẽ được chuyển thành 64 Kbps để phù hợp với mạng chuyển mạch tại MSC. Vì thế mỗi đường Ater- mux tốc độ 2048 Kbps tại ngõ vào TC phải cần đến 4 trung kế số để truyền tải 120 kênh thoại từ TC đến MSC. TC chỉ xử lý đối với tín hiệu thoại, còn đối với báo hiệu số 7 được truyền trong suốt qua TC đến MSC. Riêng đối với thông tin OML của BSC có thể được trích ra tại TC nếu như OMC-R được kết nối với TC qua giao tiếp X21. Tại MFS, chỉ có dữ liệu dạng data mới được xử lý còn dữ liệu thoại được MFS ghép lên Ater-mux rồi chuyển đến TC. 2.5.2. Các chức năng chính của Ater-TSU: 2.5.2.1. Chức năng Telecommunication của Ater-TSU: Trong Ater-TSU, DTCC (Digital Trunk Controller Type C) đảm nhận chức năng Telecommunication và cũng chịu trách nhiệm một phần chức năng O&M để kết nối BSC đến MSC hoặc MFS. Phần này chỉ đề cập chủ yếu đến chức năng Telecommunication. Trong chức năng Telecommunication, DTCC sẽ thực hiện các công việc sau : - Quản lý tài nguyên về kênh lưu lượng TCH - BSS Aplication Part (BSS AP) - GPRS Aplication Part (GPRS AP) - Điều khiển đường trung kế số (DTC DH) - Kiểm tra Overload Tương ứng với từng nhiệm vụ cụ thể, DTCC chia thành 3 phần chính: - Non-signalling DTCC: thực hiện quản lý kênh lưu lượng - Signalling DTCC: thực hiện phân phối các bản tin (SMS), quản lý tài nguyên vô tuyến (Handover management), điều khiển báo hiệu số 7 (SCCP). - Kết nối đến MFS (BSSGP) - Báo hiệu số 7 (N7) - Terminating DTCC: kết nối đến và từ MSC. Quản lý tài nguyên về kênh lưu lượng TCH (TCH RM): DTCC thực hiện phân phối tập trung các kênh TCH vô tuyến cho các cuộc gọi đáp ứng yêu cầu kênh bắt đầu từ MS có MSC hoặc MFS. Kênh TCH có thể được yêu cầu với nhiều lý do khác nhau, ví dụ như: cấp kênh TCH sớm cho thoại và dữ liệu, cấp kênh TCH trong trường hợp chuyển giao. Trong trường hợp khi có yêu cầu kênh, DTCC không tìm được kênh TCH rỗi thì có thể từ chối trực tiếp yêu cầu đó, ngoài ra DTCC có thể lưu lại các cuộc gọi hoặc các yêu cầu kênh mà chưa thể đáp ứng ngay tức thời cho đến khi có kênh TCH rỗi sẽ cấp cho các yêu cầu này. Trường hợp này chỉ xảy ra với các thuê bao có mức ưu tiên cao (class).
  • 22. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 17 BSS Aplication Part (BSSAP) và GPRS Aplication Part (GPRSAP) BSSAP: BSSAP đảm nhận các thủ tục báo hiệu số 7 giữa BSC và MSC, các bản tin báo hiệu từ MS (khởi tạo từ CM, MM, RR) lần lượt truyền qua các giao diện dựa trên các giao thức khác nhau như: LAPDm (trên Um), LAPD (trên Abis) riêng giữa BSC & MSC các bản tin báo hiệu này sẽ được chuyển đổi và đưa vào mô hình báo hiệu số 7. Hầu hết các bản tin báo hiệu từ MS đều truyền thông suốt từ MS đến MSC, tuy nhiên cũng có một số bản tin báo hiệu trên đường từ MS đến MSC sẽ bị xử lý tại BTS & BSC hay còn gọi là truyền không trong suốt. Vì thế BSSAP chia làm 2 phần chức năng là BSSMAP & DTAP. BSSMAP sẽ đảm nhận xử lý các bản tin không trong suốt, còn DTAP sẽ xử lý các bản tin trong suốt. Cụ thể như sau : - RR : + Quản lý quá trình tìm gọi (BSSMAP) + Chuyển giao, mật mã, ấn định kênh, giải phóng kênh, cell selection, điều khiển công suất (DTAP) - MM : + Quản lý chức năng cập nhật vị trí (BSSMAP) + Gởi IMSI (TMSI) (BSSMAP) + Thủ tục nhận thực, gán IMSI (TMSI) (DTAP) - CM : + CC: điều khiển cuộc gọi (thiết lập, theo dõi và tính cước) (DTAP) + SMS: dịch vụ bản tin ngắn (DTAP) + SM: các dịch vụ bổ sung phi thoại (DTAP) + Yêu cầu dịch vụ chuyển mạch (BSSMAP) Với chức năng BSSAP, DTCC sẽ phân phối các bản tin báo hiệu ngõ vào đến các thủ tục xử lý tương thích (DTAP hay BSSMAP) và thực hiện định tuyến các bản tin đến đích được chính xác. GPRSAP: Nếu như BSSAP thực hiện báo hiệu giữa MS và MSC cho các cuộc gọi liên quan đến thoại (Circuit Switch) thì GPRSAP sẽ thực hiện báo hiệu giữa MS và MFS cho các cuộc gọi phi thoại (Packet Switch). Các báo hiệu trong cuộc gọi PS cũng tương tự như trong cuộc gọi CS, cụ thể như yêu cầu kênh cho PS, ấn định kênh tức thì cho PS. GPRSAP còn điều khiển liên kết báo hiệu GPRS GSL và gửi các bản tin vận hành bảo dưỡng (O&M message) đến OMC-R trên GSL. DTC Device Handler (DTC DH): Giữa DTCC và MSC đã qui ước các kênh nào trên PCM Link trên giao diện A được phép sử dụng thông qua báo hiệu số 7. DTC DH thực hiện khóa một kênh hoặc một nhóm kênh A trên PCM giữa BSC và MSC, công việc này có thể được yêu cầu từ MSC hay vì một lý do nào khác như xảy ra lỗi ở BSC. DTC DH tự động liên kết một kênh thoại mới được thiết lập thông qua DSN đến một kênh A đã được xác định trước bởi MSC. MSC sẽ cấp một CIC (Circuit Identify Code) chomột kênh thoại khi có yêu
  • 23. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 18 cầu trên giao diện A. Trong trường hợp cần thực hiện chức năng bảo dưỡng, DTCC DH có thể vô hiệu hóa (out of service) đường trung kế cần kiểm tra giữa BSC và MSC. Lúc này tất cả các kênh TCH hay chỉ có các kênh báo hiệu liên quan sẽ bị khố. DTC DH nhận các bản tin cảnh báo trên đường trung kế số từ phần cứng của DTCC, điều này cho phép DTCC có thể chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu kênh từ các cuộc gọi mới. 2.5.2.2. Chức năng truyền dẫn (Transmission Function): Trong Ater-TSU, chức năng truyền dẫn được thực hiện bởi khối ASMB. Mỗi ASMB thực hiện ghép 4 nhánh Ater 30 kênh thoại từ 4 DTCC thành một đường Ater- mux 120 kênh có tốc độ 2048Kbps hay còn gọi là highway. Theo hướng ngược lại ASMB sẽ phân kênh từ một đường highway nhận từ TC (Transcoder) thành 4 đường Ater tributary tốc độ 2048kbps đưa đến 4 DTCC tương ứng. Quá trình ghép và phân kênh tại ASMB được thể trong hình sau : Trong BSC có thể có tối đa 9 Ater-TSU (Config 6), mỗi Ater-TSU có tối đa 2 ASMB, mỗi ASMB chỉ làm việc với 4 DTCC. Tín hiệu tốc độ 2048Kbps được đưa Hình 2.5 : Multiplexer/Demultiplexer tại ASMB X25 Ater-muxA-ter A TC MT 120 0 15 31 ASMB Alarm octec N7 14 15 16 31 0 3131 0 15 X25 ASMB N7 N7 X25
  • 24. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 19 đến từ các DTCC có thể là tín hiệu thoại (CS) hoặc tín hiệu dữ liệu (PS). Tín hiệu Ater-mux tốc độ 20048Kbps sau ASMB có thể đưa đến TC hoặc MFS, riêng các ASMB kết nối đến TC thì trên đường highway chỉ toàn là thoại, còn các ASMB nối đến MFS thì trên đường highway có thể là data kết hợp với thoại, khi đó MFS sẽ xử lý các data và chuyển mạch các tín hiệu thoại đến TC. Trong sơ đồ này chỉ minh hoạ quá trình ghép các kênh thoại từ các DTCC ở Ater link thành một đường highway tại ASMB và truyền đến TC mà cụ thể là mạch MT120 rồi đến MSC sau khi được chuyển mã. Trong ASMB có 2 SRS (Sub Rate Switch) thực hiện ghép và phân các kênh thoại giữa 4 nhánh Ater tới và từ một Ater-mux. Các khối này còn chịu trách nhiệm chèn và trích thông tin Qmux (16Kbps) như hình sau : Các phần tử truyền dẫn như BIUA, ASMB (trong BSC), MT120 (tại TC), mạch transmission (tại BTS) chịu sự điều khiển của TSCA qua Qmux bus (Local và Remote). Lệnh điều khiển từ CPRC-SYS hay CPRC-OSI đến AS (Access Switch) qua DSN được chuyển mạch đến CPRC-BC và gửi lên bus quảng bá (A và B), trên bus này thông tin được gửi đến BIUA thông qua TCUC. Từ BIUA qua TSL (TSC LAP-D Signalling Link) lệnh điều khiển đến TSCA, tại đây thông tin điều khiển truyền dẫn được tạo ra bởi TSCA và gửi lên Qmux bus. Tại Ater-TSU, ASMB có giao tíêp Qmux bus (Local và Remote) để nhận lệnh điều khiển. Local Qmux sẽ tiếp nhận các lệnh điều khiển dành riêng cho ASMB. Remote Qmux nhận các thông tin liên quan đến truyền dẫn mà TSCA muốn gửi đến MT120, ASMB sẽ ghép Qmux này vào nibble0 (16kbps) trong TS14 trên đường Ater-mux truyền đến TC. Thông thường hệ thống luôn thiết lập ở chế độ dự phòng Qmux, thông tin Qmux điều khiển TC được gửi trên 2 Ater-mux và được đảm nhiệm bởi 2 ASMB trong Ater- TSU đầu tiên. Tại TC, sẽ chọn ra 2 mạch MT120 bất kỳ trong Cluster đầu tiên (2 Hình 2.6 : Quá trình điều khiển truyền dẫn tại BSC và TC qua Qmux bus DSN B I U A A S A S TCUC 1 TCUC 8 DTCC 8 Abis-TSU Ater-TSU AS O S I O S I S Y S S Y S B C B C Common-TSU TSCA TSL ASMB 1 Local Qmux bus Remote Qmux bus ASMB 1DTCC 1
  • 25. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 20 master - 1 active - 1standby) sẽ nhận thông tin Qmux từ Ater-mux, và qua bus Local Qmux tại TC để điều khiển đồng bộ các MT120 còn lại. Ngoài việc ghép các kênh thoại và Qmux trên giao diện Ater-mux, ASMB còn chèn vào thông tin giám sát các luồng nhánh Ater đầu vào (Tributary Information). Các thông tin này liên quan đến vấn đề truyền dẫn của các Ater giữa ASMB và TC được đặt ở TS15 trên đường PCM ở giao diện Ater-mux. Mỗi nhánh Ater được trang bị 2 bit cho mục đích này tương đương với 16 kbps. Khi có sự cố xảy ra đối các luồng nhánh giữa ASMB và TC sẽ truyền các thông tin cảnh báo như AIS, LOS, FER… trên các nible tương ứng. 2.5.2.3. Chức năng vận hành và bảo dưỡng (O&M Function): Khác với 2 chức năng trên, chức năng vận hành và bảo dưỡng của Ater-TSU do cả DTCC và ASMB đảm nhiệm dưới sự điều khiển và giám sát của CPRC-SYS, CPRC-OSI và CPRC-BC. Công việc chủ yếu ở đây là : - Quản lý cấu hình phần cứng (Hardware Configuration Management) - Quản lý hiệu suất hoạt động (Performance Management) - Quản lý lỗi, sự cố ( Fault Management) Quản lý cấu hình phần cứng: Các dữ liệu liên quan đến phần cứng được hiển thị tại OMC-R hoặc đầu cuối BSC. Với chức năng này cho phép người vận hành thay đổi cấu hình của BSS, cụ thể như mở rộng hoặc giảm cấu hình BTS (tăng hoặc giảm số TRX) hay nâng cấp cấu hình BSC một cách dễ dàng. Các công việc này có thể thực hiện tại OMC-R hoặc đầu cuối BSC thông qua CPRC-OSI hoặc CPRC-SYS. Trong quá trình hoạt động, do sự thiết lập của người vận hành (OMC-R Operator), CPRC-OSI sẽ gửi lệnh đến các CE (DTCC, TCUC,…) thông qua bus Broadcast yêu cầu các CE phải gửi định kỳ các thông số USOD từ dữ liệu nội tại của nó về CPRC-OSI , các tham số cần thiết có thể thay đổi tuỳ theo yêu cầu cụ thể từ CPRC-OSI. Hoạt động này được thực hiện giữa HCM (Hardware Configuration Management) ở DTCC và HCM ở CPRC-OSI . Ngoài việc quản lý các CE, HCM trong CPRC-OSI người vận hành thực hiện định mới hoặc cấu hình lại các phần tử truyền dẫn thông qua SBL (Security Blocks): BSC-ADAPT (BIUA-PBA) BTS-ADAPT (BTS-BIE) SM-ADAPT (ASMB-PBA) TC-ADAPT (MT120) Yêu cầu về thiết lập mới hoặc định lại cấu hình trên SBL được tạo ra từ khối quản lý lỗi truyền dẫn (FM transmission) trong CPRC-SYS và gửi đến TSCA, sau đó TSCA mới gửi đến ASMB (BIUA hoặc MT120) theo địa chỉ Qmux. Tại ASMB, HCM thực hiện theo đúng lệnh yêu cầu từ CPRC-SYS . Các CE cũng như các phần tử truyền dẫn muốn hoạt động được thì phải nạp phần mềm cho nó, công việc này do CPRC-SYS thực hiện. Nhưng trước tiên tồn bộ phần mềm vận hành và bảo dưỡng của BSC sẽ được OMC-R upload về và lưu tại CPRC- SYS, từ đó CPRC-SYS mới load cho các bộ phận khác.
  • 26. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 21 Quản lý hiệu suất hoạt động: Chức năng này của Ater-TSU chỉ do DTCC đảm nhận, nó sẽ làm việc với CPRC- OSI . Trong BSC các thông tin đo lường (sử dụng cho PM: Performance Management) được tạo ra ở mỗi CE (DTCC,TCUC,…) tương đương với mức nội tại (Local) và chúng được gửi về tập trung tại CPRC-OSI tương đương mức master. Các thông tin ở mức local về trạng thái và các vấn đề liên quan trong quá trình hoạt động sẽ được thu thập và lưu trữ ở mỗi CE. Tại CPRC-OSI sẽ tập trung các thông tin đo lường từ mỗi CE theo một chu kỳ được thiết lập do người vận hành và lưu trữ theo từng tập tin dành riêng cho nó. CPRC-OSI trực tiếp thực hiện chức năng quản lý như xác định thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc việc đo lường dưới sự điều khiển của OMC-R .PM ở DTCC bao gồm Local Data Collector và Local Aterler. Local Data Collector: DTCC tập trung các dữ liệu thống kê(về báo hiệu và thông tin) về các sự kiện xảy ra trên DTCC (ví dụ như cuộc gọi vào, cuộc gọi ra,chuyển giao, quá tải, rớt cuộc gọi) rồi gửi về trung tâm tập trung dữ liệu (Central Data Collector) ở CPRC-OSI , tại đây chúng được xử lý và sắp xếp thành tập tin(file) trước khi gửi đến OMC-R . Tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng mà OMC-R có thể cho ra cảnh báo. Local Aterler: DTCC thực hiện giám sát việc sử dụng nguồn tài nguyên trên giao diện A(Kênh A) để kiểm tra thường xuyên và phát hiện lỗi nếu có, đồng thời gửi những thông tin thu được về CPRC-OSI (Master Aterler). Master Aterler nhận các yêu cầu từ OMC-R tiến hành lọc và báo cáo các cảnh báo từ các CE (local Aterler) đến OMC-R . Quản lý lỗi: Tại DTCC: Quản lý lỗi tại DTCC gồm có: - Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động tại của DTCC (Local DTCC Maintance Handler). - Giám sát các cảnh báo nội tại (Local DTCC Alarm Handler). - Giám sát hoạt động mạng nội tại (Local Network Maintance Handler). - Kiểm tra định tuyến (Network Routine Test). - Phối hợp với BCL (BSC Clock). To/From Maintenance CPR ME and in SYS-CPRC To/From Central Alarm ME and in SYS-CPRC To/From Master Network Maintenance ME and in SYS-CPRC
  • 27. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 22 Local DTCC Maintance Handler: Với chức năng này, DTCC nhận các yêu cầu về tình trạng hoạt động của DTCC từ trung tâm bảo trì tại CPRC-SYS (Maintance CPRC Handler), khối này chịu trách nhiệm bảo trì tất cả các phần tử trong mạng như BSC,BTS. Dưới sự điều khiển từ OMC-R hay đầu cuối BSC thông qua CPRC-OSI hay MMI, trung tâm bảo trì gửi lệnh đến các khối chức năng bảo trì trong mỗi CE, cụ thể như các lệnh disable, Initialize, Test, Restart, Disable disk,….Sau khi thực hiện xong, trung tâm bảo trì sẽ gửi các báo cáo về kết quả kết người vận hành (OMC-R ). Local DTCC Alarm Handler: Tiếp nhận các cảnh báo nội tại và lưu trong danh sách riêng tại DTCC hay xố một số cảnh báo theo yêu cầu từ Local Maintance Handler ra khỏi danh sách. Gửi các báo cáo về cảnh báo đến khối khối giám sát cảnh báo trung tâm ở CPRC-SYS. Kích hoạt các LED cảnh báo trên DTCC để xác nhận lỗi xuất hiện trong trong DTCC. Local Network Maintance Handler: Chức năng này được sự bắt tay trực tiếp giữa DTCC(local) và CPRC- SYS(master). Nó thu thập các thông tin về lỗi từ DSN gửi về CPRC-SYS, tại đây sẽ tự động tính tốn lại cấu hình DSN. Cụ thể như thực hiện khóa các cổng DSN bị lỗi và xố bỏ lưu lượng trên nó, giám sát “overflow”, thường xuyên kiểm tra và làm tươi các thông tin liên quan đến hoạt động của các cổng trong mạng chuyển mạch DSN. Ngồi ra nó còn hổ trợ các hoạt động bảo trì đáp ứng các yêu cầu từ người vận hành liên quan đến mạng chuyển mạch như : disable,initialization,… Network Routine Test: Hình 2.7: Sơ dồ khối chức năng quản lý lỗi trong DTCC Local DTC Maintenance ME Local DTC Alarm ME Local Network Maintenance ME Telecommunication Device Handler Network Routine Tests BCL Handler To/From BCL PBAs To/From Master Clock Maitenance ME in the SYS-CPRC To/From Master Broadcast Maintenance ME and in SYS- CPRC DTCC
  • 28. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 23 Chịu sự điều khiển CPRC-SYS, DTCC tiến hành kiểm tra các liên kết(gần và xa các port). Công việc này thường thực hiện vào những thời gian có lưu lượng thấp như buổi tối. BCL Handler: BLC Handler giám sát hệ thống phát và phân phối đồng hồ và bus broadcast. BCL cung cấp giao diện giữa phần cứng của board BCL PBA và Master Clock Maintance, Master Broadcast Maintance trong CPRC-SYS. Board mạch DTCC trực tiếp rút trích các tín hiệu từ Ater Interface đưa đến các ngõ vào mạch BCLA-SYS. Các tín hiệu này sẽ được so sánh với nguồn đồng hồ nội tại BCLA-SYS để tạo ra nguồn đồng hồ chính đưa đến tủ BCLA-SYS để phân phối đến tất cả các board trong BSC. Tại ASMB: Chức năng quản lý lỗi tại ASMB gồm : Kiểm tra sự cố từ các cảnh báo trong danh sách được sắp xếp theo mức ưu tiên. Những cảnh báo ở mức ưu tiên thấp sẽ được bỏ qua khi có các cảnhbáo ở mức ưu tiên cáo hơn. Luôn luôn kiểm tra các cảnh báo để đảm bảo các thiết bị mạng không bị ngắt đứt dịch vụ khi có những sự ngắt quảng do sự cố về truyền dẫn. Xác nhận cảnh báo khi thu được các tín hiệu AIS từ Abis Interface hoặc BSI. 2.6. Common TSU: Common TSU thực hiện các chức năng chính sau: - Download phần mềm và dữ liệu tới các BTS. - Download phần mềm và dữ liệu tới các CE khác. - Cung cấp giao tiếp X.25 - Quản lý cơ sở dữ liệu chung. - Cung cấp giao tiếp MMI - Định cấu hình cho các NE. Common TSU có 3 loại: - SYS-CPRC - OSI-CPRC - BC-CPRC SYS-CPRC thực hiện các chức năng telecom chung và telecom hệ thống. Nó cung cấp bộ nhớ cho các file phần mềm của BSS và có nguồn backup OSI-CPRC hỗ trợ lớp cao hơn trong mô hình OSI và cung cấp bộ nhớ cho các file báo cáo đo đạc, không có nguồn backup. BC-CPRC cho phép truyền dẫn nhanh các message tới các CE không cần dùng DSN. Nó có 2 chúc năng chính: - Nhận các bản tin quảng bá từ các CE khởi tạo như các bản tin paging và quảng bá cell (SMS-CB). - Phân phối các bản tin quảng bá tới các slave CE thông qua broadcast bus.
  • 29. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 24 2.7. DSN (Digital Switching Network): DSN sẽ lập các đường dẫn thoại hoặc số liệu giữa mạch giao tiếp và time slot trên giao diện vô tuyến. Tất cả các liên lạc bên trong BSC được thực hiện thông qua DSN. Các CE đều nối tới DSN. 2.8. Broadcast, Clock và Alarm System: Broadcast, Clock và Alarm System thực hiện 3 chức năng chính: - Phân phối broadcast bus: CE khởi tạo sẽ gửi bản tin quảng bá tới 2 BC-CPRC thông qua DSN. BC- CPRC sẽ gửi bản tin này đến 2 Broadcast bus A và B. Bình thường tất cả các Slave CE sẽ được nhận các bản tin quảng bá trên bus A và khi có sự cố trên bus này thì các CE se lấy các bản tin trên bus B - Tạo và phân phối clock Tạo và phân phối đồng hồ được thực hiện ở 2 mức: + Mức hệ thống (stage 1). Ở mức này, tín hiệu tham khảo được sử dụng để tạo ra xung đồng hồ 8 MHz. Tín hiệu tham khảo này có thể là tín hiệu được rút trích từ đường 2 Mbit/s bởi DTCC hoặc từ bộ tạo đồng hồ nội bộ. Tín hiệu đồng hồ này được đưa tới stage 2. + Mức cabinet (stage 2). Ở đây, nó lấy tín hiệu đồng hồ từ stage 1 để đưa tới các cabinet. - Giám sát các cảnh báo bên ngoài Man-Machine Interface X.25 Interface Access Switch 8 0 7 15 To/From Group Switch BC Bus A In BC Bus B In SCSI Bus Hình 2.8: Khối chức năng Common TSU 2 SYS-CPRC 1 2 SYS-CPRC 1 2 SYS-CPRC 1 Man-Machine Interface X.25 Interface Man-Machine Interface X.25 Interface BC Bus Out
  • 30. CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PHẦN CỨNG THIẾT BỊ BSC ALCATEL A9120 SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 25 Chức năng này được thực hiện ở mức hệ thống. Những cảnh báo bên ngồi này không liên quan trực tiếp đến thiết bị BSC. Ví dụ như: cảnh báo lửa, cửa mở, nhiệt độ trong phòng… 2.9. TSC (Transmission Submultiplexer Controller): Chức năng này được thực hiện bởi board TSCA. TSCA sử dụng Qmux bus để thu thập những cảnh báo và những kết quả đo từ các phần tử truyền dẫn mà nó điều khiển. Và định cấu hình cho các phần tử này. 2.10. Terminal: Có 2 loại terminal: - BSC Terminal đây là máy tính có thể thực hiện các chức năng vận hành bảo dưỡng cho BSC/TC . - Transmission Terminal.
  • 31. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 26 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL (OMC-R) 3.1. Khái quát về OMC-R: OMC-R là một chương trình quản lý hệ thống các thiết bị BSS của Alcatel. Nó cho phép các thao tác kỹ thuật, xác định và thay đổi cấu hình và mô tả đầy đủ BSS. Nó bao gồm nhiều chương trình con liên hệ mật thiết đến nhau. Sau đây ta chỉ tập trung vào 3 chương trình chính.  BSSUSM: Là chương trình quản lý các BSC và những phần tử do nó quản lý.  RNUSM: Quản lý cấu hình cell. Tất cả các thông số liên quan tới cell sẽ được quản lý tại đây.  Alarm Handles (Current Alarm, Histo Alarm): Giám sát, quản lý các cảnh báo. Qua đó ta có thể thao tác kịp thời, đưa ra các quyết định nhanh chóng và đúng đắn để xử lý các sự cố. 3.2. Khởi tạo OMC-R: Khi chạy chương trình, cửa sổ chính 1353RA sẽ mở ra. Hình 3.1: Cửa sổ chính A1353RA
  • 32. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 27 3.3. Khởi tạo chương trình BSSUSM (quản lý BSC): Hình 3.2: Khởi tạo chương trình BSSUSM Click vào icon trên, ta sẽ khởi tạo chương trình quản lý các BSC. Trước tiên phải điền vào trường BSS Id số thứ tự của BSC ta quan tâm, rồi click vào nút “Open BSS”. Hình 3.3: Khởi tạo chương trình quản lý các BSC Chương trình quản lý các BSC
  • 33. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 28 Lúc này cửa sổ quản lý BSC mà ta quan tâm hiện lên. Hình 3.4: Cửa sổ quản lý BSC Cửa sổ này gồm 2 phần, bên trái thể hiện hardware, bên phải là các function của nó. Muốn xem chi tiết hardware, hay function của nó ta click chuột phải rồi “Expand All”. Trên cửa sổ này ta sẽ xem được tất cả các dữ liệu về phần cứng, phần mềm, truyền dẫn (Abis, A/Atermux, BTS, BSS…). Reset, khai báo HR, Chain/Ring, tích hợp BTS… đều thực hiện trên cửa sổ này.
  • 34. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 29 Hình 3.5: Cửa sổ màn hình chính BSSUSM 3.4. Xem cấu hình BTS (View BTS): Xem cấu hình BTS thông qua bước sau: click chuột phải vào BTS quan tâm rồi “View BTS”. Sau đó sẽ xuất hiện của sổ chứa các tham số cấu hình của BTS. Một số thông số chính của BTS như tên, loại, số sector v.v… được mô tả dưới hình sau.
  • 35. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 30 Hình 3.6: Xem cấu hình BTS 3.5. Xem cấu hình Abis: Trong của sổ HW Equipment View chọn BTS trên đường Abis cần quan tâm rồi click chuột phải và “Navigate to Abis View”. Sau đó sẽ hiện ra cửa sổ “Abis Topology View”. Trong cửa sổ này ta có thể xem được trạng thái của các đường Abis, và cấu hình sử dụng của nó (Chain, Ring, Star, v.v…), hay xem cụ thể sự bố trí các khe thời gian trên đường Abis E1.
  • 36. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 31 Hình 3.7: Bố trí các TS trên luồng Abis 3.6. Xem cấu hình AterMux: Trong khung Functional Alarm Synthesis click vào icon ở dưới “A/Ater Mux”. Sau đó sẽ hiện ra cửa sổ “Ater Topology View”. Trong cửa sổ này ta có thể xem được trạng thái của các đường Ater, và cấu hình sử dụng của nó (Chain, Ring, Star, v.v…), hay xem cụ thể sự bố trí các khe thời gian trên đường Ater.
  • 37. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 32 Hình 3.8: Xem cấu hình Ater – Mux
  • 38. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 33 3.7. Xem cấu hình Cell: Hình 3.9: RNUSM trong màn hình chính A1353RA Click vào icon trên, ta sẽ khởi tạo chương trình quản lý các cell. Lúc này sẽ hiện lên cửa sổ sau. Hình 3.10: Cửa số màn hình chính RNUSM Quản lý các cell
  • 39. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 34 Lúc này trên phần bên phải cửa sổ là tập hợp các cell xếp theo thứ tự a-b-c. Trên đó ta có thể thấy tập hợp các cell theo OMC, external cell, v.v…Muốn xem cấu hình cell ta click phải chuột vào cell ta quan tâm rồi “Show…”. Ta sẽ nhận được cửa sổ chứa cấu hình cell dưới đây. Hình 3.11: Cấu hình chi tiết của cell AGG0011 Cấu hình chi tiết cụ thể của cell được trình bày trong cửa sổ trên. Ví dụ: ta có thể xem cấu hình các khe thời gian của các tần số phát trong cell đó.
  • 40. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 35 Hình 3.12: Cấu hình các TS trong các TRX của cell AGG0011 3.8. Alarm Handle: Hình 3.13: Alarm trong màn hình chính A1353RA Quản lý các Alarm hiện thời.
  • 41. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 36 Click vào icon trên, ta sẽ khởi tạo chương trình quản lý các cảnh báo hiện thời đang tồn tại. Trước tiên cửa sổ các loại Alarm hiện lên, đó thông thường là tên các bảng Alarm được định nghĩa trước như “MAIN ALARM LIST”, “CELLs”, “TRANSMISSION”, V.V… Double click vào tên của các bảng cửa sổ quản lý Alarm mà ta quan tâm hiện lên. Cảnh báo thể hiện trên Alarm monitor của hệ thống. Có 5 cấp độ cảnh báo và được phân biệt như sau:  Critical: Thể hiện màu đỏ  Major: Thể hiện màu cam  Minor: Thể hiện màu vàng  Warning: Thể hiện màu xanh  Inditorminate: Thể hiện màu trắng Hình 3.14: Các cấp cảnh báo trên Alarm monitor Đối với từng alarm cụ thể ta có thể link đến các cửa sổ giám sát và điều khiển các thiết bị có liên quan trực tiếp đến chính nó. Ta còn có thể tạo ra một alarm list mới, mà trên đó ta lọc, phân loại, thêm một số trường để rút ra nhiều thông tin hơn nữa.
  • 42. CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM KHAI THÁC BSC CỦA HÃNG ALCATEL SVTH: NGUYỄN VĂN LINH LỚP: Đ07VTA3 Trang 37 Hình 3.15: Link đến các thiết bị liên quan đến alarm. Các Alarm sau khi được clear, sau một thời gian sẽ chuyển vào History. Ta dùng chương trình Histo Alarm để xem các Alarm này. Hình 3.16: Chương trình Histo Alarm.
  • 44. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Anh Tuấn. Báo cáo thử việc: BSC Alcatel G2. Công ty mạng lưới Viettel KV3, 2010. 2. Thống kê tài nguyên BSC. Công ty mạng lưới Viettel KV3, 2011. 3. Lê Sĩ Hoàng. Trả lời câu hỏi BSS. Công ty mạng lưới Viettel KV3, 2009. 4. OMC-R. Alcatel – Lucent Document, 2008. 5. BSC-G2. Alcatel – Lucent Document, 2008. 6. A9120 BSC Evolution Functional Description. Alcatel – Lucent Document, 2008.