SlideShare a Scribd company logo
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

HOÀNG ĐÌNH HƯNG

CÔNG NGHỆ GPON VÀ CÁC GIẢI PHÁP FTTx - GPON CHO MẠNG TRUY
NHẬP BĂNG RỘNG

Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Mã số: 60.52.70
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2012
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ TUẤN LÂM

Phản biện 1: ………………………………………………

Phản biện 2: ………………………………………………

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm .........

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1

LỜI NÓI ĐẦU
Từ xưa đến nay thông tin liên lạc luôn đóng một vai trò quan trọng trong
đời sống con người. Ngoài việc cung cấp cho con người các dịch vụ thiết thực, phục
vụ cho nhu cầu đời sống của con người, thông tin còn có ý nghĩa quyết định đến
thành công của một doanh nghiệp và sự phát triển của con người trong tương lai.
Trong những năm qua, hạ tầng mạng Viễn thông đã phát triển nhanh cả về
công nghệ và chất lượng cung cấp dịch vụ. Viễn thông đã trải qua một quá trình
phát triển lâu dài với nhiều bước ngoặt trong phát triển công nghệ và phát triển
mạng lưới. Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, hiện nay có rất nhiều nhà
khai thác Viễn thông khác nhau với sự đa dạng của công nghệ và cấu hình mạng
cũng như cung cấp dịch vụ.
Ngày nay, cùng với sự phát triển chóng mặt của khoa học kỹ thuật đã và
đang gặt hái được rất nhiều những thành công rực rỡ thì những nhu cầu về giải trí,
học tập và nắm bắt thông tin của con người cũng ngày một tăng lên. Nắm bắt được
những nhu cầu ấy các nhà khai thác Viễn thông đang đưa ra được rất nhiều những
công nghệ khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và công nghệ PON là một
trong những công nghệ đang phát triển tại Việt Nam.
Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1 có tiêu đề “Tổng quan về Công nghệ GPON” trình bày tổng
quan về Công nghệ PON bao gồm TDM PON, WDM PON và CDMA PON, nghiên
cứu về GPON là giao thức FSAN TDMA PON thứ 2 được định nghĩa trong chuỗi
khuyến nghị G.984 của ITU-T.
Chƣơng 2 có tiêu đề “Đánh giá thiết bị truy nhập Huawei” trình bày về
các thiết bị truy nhập Huawei tham gia trong mạng GPON đáp ứng với các giải
pháp FTTx tương ứng.
Chƣơng 3 có tiêu đề “Đề xuất ứng dụng thiết bị Huawei cho mạng truy
nhập băng rộng FTTx - GPON” trình bày về tình hình triển khai FTTx của các
nhà khai thác trên thế giới, đề xuất các giải pháp FTTx của hang Huawei mà cụ thẻ
là đề xuất triển khai dịch vụ FTTH của VNPT Hà Nội.
2

Cuối luận văn là “Kết luận” đánh giá kết quả nghiên cứu đã đạt được và
đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ PON
1.1 Giới thiệu mạng quang thụ động Passive Optical Network (PON)
PON là từ viết tắt của Passive Optical Network hay còn gọi là mạng quang
thụ động. Công nghệ mạng quang thụ động PON còn được hiểu là mạng công nghệ
quang truy nhập giúp tăng cường kết nối giữa các nốt mạng truy nhập của nhà cung
cấp dịch vụ và người sử dụng.

1.1.1. Tổng quan về công nghệ PON
Mạng quang thụ động PON sử dụng phần tử chia quang thụ động trong
phần mạng phân bố nằm giữa thiết bị đường truyền quang Otical Line Terminal
(OLT) và thiết bị kết cuối mạng quang Optical network Unit (ONU), Passive
Optical Splitter là bộ chia quang thụ động.

1.1.2. Đặc điểm của PON
1.1.3. Thành phần cơ bản của mạng quang thụ động PON
Sợi quang và cáp quang
Bộ tách / ghép quang
Đầu cuối đường quang OLT (Optical Line Terminal)
Đơn vị mạng quang ONU (Optical Network Unit)
Mạng phân phối quang ODN (Optical Distribute Network)
Bộ chia (Splitter)

1.1.4. Mô hình PON
1.1.5. Phân loại PON
a. TDM PON
b. WDM-PON
c. CDMA-PON
3

1.2. Gigabit PON (GPON)
1.2.1.Hệ thống GPON
G-PON là giao thức FSAN TDMA PON thứ 2 được định nghĩa trong
chuỗi khuyến nghị G.984 của ITU-T. G-PON được xây dựng trên trải nghiệm của
B-PON và E-PON.
GPON viết tắt của từ Gigabit Passive Optical Network. GPON là sự phát
triển của APON/BPON nó hoạt động ở tốc độ lên tới hàng Gbps và đã được chuẩn
hóa thành ITU-T G.984.

1.2.2. Lớp truyền dẫn hội tụ GPON
a. Chức năng của GTC
b. Tốc độ bit của GPON
1.2.3 Khung truyền dẫn GPON
a. Cấu trúc khung hƣớng xuống
 Vùng ID
 Vùng quản lí, vận hành và bảo dưỡng lớp vật lí PLOAM
 Vùng BIP
 Vùng chiều dài tải ở hướng xuống
 Vùng bộ nhớ băng thông
 Vùng tải
b. Cấu trúc khung hƣớng lên
 Vùng overhead lớp vật lí hướng lên
 Vùng vận hành, quản lí và bảo dưỡng lớp vật lí PLOAMu
 Vùng san bằng công suất PLSu
 Vùng báo cáo băng thông động DBRu
 Phần tải
c. Phân bổ băng tần động DBA trong GPON
1.2.4. Bảo mật
4

Kết luận:
Mạng truy nhập tồn tại ở nhiều dạng khác nhau do nhiều lí do khác nhau
và PON là một trong những dạng đó. So với mạng truy nhập cáp đồng truyền thống,
sợi quang hầu như không giới hạn băng thông (hàng THz). Việc triển khai sợi
quang đến tận nhà thuê bao sẽ là mục đích phát triển trong tương lai.
Với những ưu điểm vượt trội, mạng quang thụ động PON( Passive Optical
Network) là một sự lựa chọn thích hợp nhất cho mạng truy nhập.

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUY NHẬP HUAWEI
2.1. Các thiết bị truy nhập Huawei tham gia trong mạng GPON:
Trong giải pháp FTTx, các thiết bị tham gia bao gồm: OLT, MDU, SBU,
CBU, và ONT.
Bảng 2-1 Danh sách các thiết bị với các giải pháp ứng dụng tƣơng ứng

.Giải pháp

OLT

MDU/SBU/CBU

ONT

FTTH

HW6500T

/

CPE850a,

HW6503T

CPE8240,
CPE8245,
CPE8247

FTTB/FTTC

HW5612

HW6503T
FTTO

HW6500T

HW5616

HW6500T

HW5626

HW6503T

HW5628

/

/
5

2.2. Các thiết bị đáp ứng với các giải pháp FTTx tƣơng ứng
2.2.1. OLT
HW6500T và HW6503T là các dòng thiết bị truy nhập đa dịch vụ sản xuất
bởi Công ty Huawei, trong đó HW6500T là sản phẩm đáp ứng với dung lượng lớn,
với dung lượng vừa và nhỏ thì sản phẩm HW5603T được lựa chọn.
Bảng 2-2 Dữ liệu cấu hình của HW6500T/HW6503

Tham số cấu hình

Dữ

liệu

cấu

hình Dữ

(HW6500T)

Số lượng cổng vận hành Cổng 10M/100M MEth: 01
và bảo dưỡng
Số lượng cổng giám sát
Số cổng GPON tối đa
trên 1 shelf
Số cổng P2P FE tối đa
trên 1 shelf
Số cổng P2P GE tối đa
trên 1 shelf

Cổng Serial: 01

liệ

cấu

hình

(HW6503T)
Cổng 10M/100M MEth:
01
Cổng Serial: 01

Cổng Serial giám sát môi Cổng Serial giám sát môi
trường: 01

trường: 01

128

48

256

96

768

288

Các giao diện chức năng của thiết bị GPON OLT HW6500T:
6

•

20 cards modular system

•

21” ETSI rack mounting

•

DC powering redundancy

•

Control card redundancy

•

1T backboard capacity
Line interface cards

•

2/4 GPON interfaces

•

16x GPON cards
Subtending Cards

•

8 * GE interfaces
Control & Switching Cards
400 G switch capacity
Uplink Cards
2x GTX uplink:
•

100/1000 Base-TX

2x SFP uplink:
7

•

1000 BaseSX / LX

1/2x XFP uplink:
•

10G Base-R

2.2.2. MDU – Multi-Dwelling Unit
HW5616, HW5626 và HW5628 là các sản phẩm MDU được sản xuất từ
Công ty Huawei để đáp ứng giải pháp FTTB. Chúng cung cấp các giao diện người
sử dụng như GE, FE, ADSL2+, VDSL2, và POTS.

a. HW5612
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5612:

b. HW5616
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5616:

c. HW5626/HW5628
HW5626/HW5628 thuộc các dòng sản phẩn ONTs/ONUs của hãng
Huawei để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, và đóng vai trò là MDU trong giải
8

pháp FTTB. HW5626/HW5628 làm việc với OLT để cung cấp các dịch vụ truyền
hình, thoại và dữ liệu chất lượng với tốc độ cao trong giải pháp FTTB.
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5628:

2.2.3. ONT
ONT

Loại ONT

Giao diện mạng Giao diện ngƣời
(NNI)

CPE850a

Brigde ONT, hỗ trợ
Voip

sử dụng (UNI)

Giao diện GPON

2 POTS + 4 FE

CPE8240

Gateway ONT

Giao diện GPON

CPE8245

Gateway ONT

Giao diện GPON

2 POTS + 4 FE +
1 USB
2 POTS + 4 FE +
1 USB + WiFi
2 POTS + 4 FE +

CPE8247

Gateway ONT

Giao diện GPON

1 USB + WiFi +
RF

Các giao diện chức năng của thiết bị GPON ONT CPE8240/8245/8247:
9

2.4. Đánh giá thiết bị truy nhập của Hãng Huawei:
Huawei là một trong các hãng phát triển công nghệ truy nhập FTTx hàng
đầu trên thế giới. Giải pháp FTTx-GPON của Huawei là giải pháp tòa diện với các
tính năng nổi trội như sau:
 Thiết kế nền mạng thống nhất
 Giải pháp mạng cáp quang (ODN) chuyên nghiệp
 Thiết bị OLT:
 Dung lượng được thiết kế tới mức Tbit đảm bảo cho khả năng mở
rộng mạng: Dung lượng chuyển mạch 400Gb/s, băng thông lớn
(10GE trên 1khe),
 Hỗ trợ nhiều mô hình kinh doanh khác nhau: Nhà dân (HDTV,
VoD, HSI, Online - Gaming, P2P Download...), doanh nghiệp (HSI,
Voice, E1, VPN...), Trung kế di động ( TDM, CESoP...), các đại lý.
 Hỗ trợ nhiều cấp chất lượng dịch vụ
 Thiết bị MDU:
 Lắp đặt nhanh chóng: Tự động cấu hình, tự động kiểm tra, module
outdoor thuận tiện
 Dễ dàng khai thác, bảo dưỡng: Chức năng sửa lỗi từ xa, tự động
backup phần mềm
 Dung lượng lớn đảm bảo làm việc ở nhiều môi trường khác nhau
 Thiết bị ONT:
 Chủng loại phong phú: Hỗ trợ chức năng L2&L3 cho thuê bao là
nhà dân cũng như doanh nghiệp
 Các giao diện hữu tuyến và vô tuyến thích hợp cho mạng nhà dân:
802.11b/802.11g
 Module outdoor linh hoạt
 Khả năng thích ứng với nhiều mô hình mạng khác nhau tốt
 Đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ
10

Các thiết bị khác của mạng ODN cũng đƣợc Huawei cung cấp đầy đủ nhƣ:
ODF, Splitter, FDB, TB...

Kết luận:
Huawei là một trong các hãng cung cấp thiết bị hàng đầu trên thế giới với sự đa
dạng về chủng loại, thiết kế trên một nền mạng thống nhất:
- Thiết bị OLT: Dung lượng được thiết kế tới mức Tbit đảm bảo cho khả năng
mở rộng mạng, hỗ trợ nhiều mô hình kinh doanh khác nhau, hỗ trợ nhiều cấp
chất lượng dịch vụ.
- Thiết bị ONU/MDU/SBU/ONT: Lắp đặt nhanh chóng, dễ dàng khai thác, bảo
dƣỡng, dung lƣợng lớn đảm bảo làm việc ở nhiều môi trƣờng khác nhau.

CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ HUAWEI
CHO MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG FTTx – GPON
3.1. Tình hình triển khai FTTx của các nhà khai thác trên thế giới:
3.1.1. Thị trƣờng FTTx trên thế giới:
Thị trường truy cập FTTx toàn cầu tiếp tục phát triển trong năm 2011.
Tổng số thuê bao FTTx vào cuối năm 2011 là hơn 220,8 triệu, với tốc độ duy trì
tăng trưởng FTTx khoảng 25% trong nửa cuối năm 2011.

3.1.2. Tình hình các thị trƣờng chính của FTTx:
Nhật Bản vẫn là nước đứng đầu thế giới về thuê bao FTTH/B, bám sát
theo đó là Trung Quốc. Tuy nhiên, xét về sự tăng trưởng, hai nước này đang trải qua
những tình hình khác biệt rõ rệt. Trung Quốc ngày càng xuất hiện nhiều hơn những
hoạt động, với mức tăng trưởng 44% so với 6% đối với Nhật Bản từ tháng Sáu năm
2011 và tháng 12 năm 2011. Và xu hướng này sẽ chỉ nhận được mạnh mẽ hơn bởi
11

vì, trong nửa trước, tốc độ tăng trưởng tương ứng là 14% và 5%. Xu hướng này có
thể sớm dẫn đến Trung Quốc và Nhật Bản đảo ngược vị trí trong bảng xếp hạng của
các quốc gia trên toàn thế giới với các thuê bao FTTH/B.

3.1.3. Xếp hạng các nhà khai thác FTTx trên toàn thế giới
Châu Á / Thái Bình Dương thống trị phần lớn thị trường FTTH / B, với
hơn 75% tổng số thuê bao, các nhà khai thác cũng chiếm ưu thế. Trên thực tế, có 7
nhà khai thác châu Á nằm trong số 10 nhà khai thác về số lượng thuê bao FTTH / B
trên toàn thế giới.
Dẫn đầu tiếp tục vẫm là nhà điều hành đương nhiệm Nhật Bản, NTT, với
hơn 16 triệu thuê bao FTTH / B vào cuối năm 2011. Theo sau là hai nhà khai thác
chính của Trung Quốc, China Telecom và China Unicom, cũng tham gia vào việc
triển khai kiến trúc FTTx + LAN. Thị trường Trung Quốc dường như cung cấp sự
tăng trưởng rất mạnh mẽ trong việc triển khai cáp quang. Ví dụ, giữa tháng sáu và
tháng mười hai năm 2011, China Unicom tăng 177% số lượng các ngôi nhà thông
qua mạng FTTH / B và đối thủ cạnh tranh của nó nhìn thấy một tốc độ tăng trưởng
80% trong các hộ gia đình thông qua FTTH / B.
Tuy nhiên, vai trò lãnh đạo ở châu Á / Thái Bình Dương là tương đối.
Tăng trưởng mạnh mẽ ở Trung Quốc đòi hỏi phải có thị trường ổn định.
Các nhà điều hành hàng đầu của Mỹ, Verizon, có hơn 60% thuê bao
FTTH / B tại Hoa Kỳ. Tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định trong suốt quý II năm
2011 với sự gia tăng của số thuê bao FTTH của nó là 8% nhưng nó vẫn thu hút
được một vị trí vị trí thứ 5 trong top 10 nhà khác thác hàng đầu trên toàn thế giới về
FTTH / B. Ngoài ra, Verizon tập trung nhiều hơn vào việc mua lại các thuê bao mới
thay vì mở rộng mạng sợi quang.
Đối với châu Âu, chỉ có một nước nằm trong danh sách bảng xếp hạng,
Nga với ER Telecom và các nhà khai thác Beeline. Chiến lược sợi của họ dựa trên
tăng tốc bảo hiểm cũng như sự gia tăng số thuê bao FTTH / B.
12

3.2.

Đề xuất các giải pháp FTTx của hãng Huawei:

3.2.1. Giải pháp FTTH – GPON (Fiber to the home)
a. Mô hình thiết bị:

Hình 3.1: Cấu trúc mạng FTTH

Các thiết bị tham gia:
Giải pháp

OLT

ONT
CPE850a

FTTH

HW6500T

CPE8240

HW6503T

CPE8245
CPE8247

b. Đối tƣợng khách hàng và các dịch vụ triển khai:
Giải pháp FTTx cung cấp truy nhập mở các dịch vụ truyển hình, thoại và
truy nhập Internet tốc độ cao từ ONT đến OLT đến khách hàng là các hộ dân cư.
Khách hàng có thể lựa chọn RSPs tùy theo nhu cầu thực tế để cung cấp các dịch vụ
tương ứng.
HDTV@50M
Dịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệu
13

c. Kế hoạch và thiết kế mạng:
Kế hoạch VLAN:
Kế hoạch địa chỉ IP
Đảm bảo QoS

3.3.2. Giải pháp FTTB/FTTC – GPON (Fiber to the building/ Fiber to the
curb)
a. Mô hình thiết bị:
Giải pháp FTTB được ứng dụng cho các tòa nhà doanh nghiệp hoặc những
căn hộ mà có mật độ vừa những người sinh sống. Trong một giải pháp FTTB, OLT
được kết nối bằng các sợi quang đến các ONU được lắp đặt trong hành lang tòa nhà,
và các ONU được kết nối với tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng bởi các đôi
cáp xoắn, để cung cấp các dịch vụ thoại, dữ liệu và video cho người sử dụng trong
tòa nhà.
Giải pháp FTTC được áp dụng cho các khu công nghiệp, hoặc các căn hộ
nằm rải rác. Trong một giải pháp FTTC, OLT được kết nối bằng các sợi quang học
đến các ONU được lắp đặt trong các hộp phân phối cáp ở lề đường, các ONU được
kết nối với tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng bằng cáp xoắn đôi, để cung
cấp các dịch vụ thoại, dữ liệu và các dịch vụ video cho người sử dụng trong căn
hộ/công viên.
14

Hình 3.4: Cấu hình mạng FTTB/FTTC

Các thiết bị tham gia:
Giải pháp

OLT

ONU

FTTB/FTT

HW6500T

HW5612

HW6503T

HW5616

C

b. Đối tƣợng khách hàng và các dịch vụ triển khai:
Giải pháp FTTB được ứng dụng cho các tòa nhà doanh nghiệp hoặc những
căn hộ mà có mật độ vừa những người sinh sống, còn giải pháp FTTC được ứng
dụng cho các khu công nghiệp, hoặc các căn hộ nằm rải rác.
Giải pháp FTTB / FTTC có thể cung cấp dịch vụ truy cập Internet VDSL2
tốc độ cao, dịch vụ thoại, và dịch vụ truyền hình độ nét cao 50 Mbit /s cho người
dùng. Hình 3.5 minh họa ứng dụng dịch vụ cho người dùng gia đình.

Hình 3.5: Các dịch vụ cung cấp trong giải pháp FTTB/FTTC

Dịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ truyền hình
- Dịch vụ IPTV
- Dịch vụ truyền hình CATV
15

c. Kế hoạch triển khai mạng:
Kế hoạch VLAN
Thông thường có hai cơ chế được sử dụng cho kế hoạch VLAN của mạng
FTTB/FTTC, là chế độ đa cạnh dựa trên mỗi thuê bao mỗi dịch vụ và mỗi VLAN
(PUPSPV) và cơ chế đơn cạnh trên mỗi thuê bao mỗi VLAN (PUPV).
-

PUPSPV multi-edge mode

-

Cơ chế đơn cạnh PUPV

Kế hoạch QoS
Bảo mật và độ tin cậy
MDU trƣớc khi triển khai
Thiết lập kênh quản lí cho MDU

3.3.3. Giải pháp FTTO – GPON (Fiber to the office)
a. Mô hình thiết bị:
HW5626 đóng vai trò như SBU và OLT là hai thiết bị chính trong mạng
FTTO, được mô tả như trong hình 3.13.

Hình 3.12: Cấu trúc mạng FTTO
16

Các tính năng của mạng FTTO:
Sử dụng công nghệ PON để hỗ trợ các dịch vụ với khoảng cách xa mà
công nghệ truy nhập cáp đôi không thể đáp ứng.
Cung cấp giao diện E1 để đáp ứng yêu cầu dịch vụ truy nhập TDM
cung cấp bởi các thiết bị có sẵn như PBX.
Hỗ trợ các giao diện FE/GE để cung cấp dịch vụ dữ liệu cho các
doanh nghiệp và thực hiện liên kết nối giữa các doanh nghiệp.
Các thiết bị tham gia:
Giải pháp
FTTO

OLT

SBU

HW6500T

HW5626

HW6503T

HW5628

b. Đối tƣợng khách hàng và triển khai dịch vụ doanh nghiệp
Mô hình FTTO được áp dụng chủ yếu cho các cơ quan, doanh nghiệp.
Dịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệu

c. Kế hoạch và thiết kế mạng
Kế hoạch VLAN và địa chỉ IP
Đảm bảo chất lƣợng dịch vụ QoS

3.3.4. Triển khai giải pháp dịch vụ FTTH – HUAWEI của VNPT Hà Nội
a
Mô tả dịch vụ:

PPPoE để xác thực, ghi cước và phân quyền truy cập cho khách hàng.
Ứng dụng:
17


FTTH/ FiberVNN qua các máy tính PC/ LAN, Wifi.. với tốc độ cao, ổn định.


Doanh nghiệp CNTT, GTGT sử dụng đường truyền phục vụ

hosting Web Server, Game Server...
Mô hình kết nối:
Internet VN2/VTN

PE VTN

BRAS
HNI
E320
NxGE+Nx10GE

QinQ

MAN SW

MAN E
VNPT Hà Nội

MAN SW
QinQ

GPON
OLT

Splitter
1: n

FO

FO

ONT

ONT

FO

ONT

FE

FE

FE

Khách hàng #1

Khách hàng # 2

Khách hàng #3

:
18

b
HD:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ truy nhập FTTx-GPON kết hợp với mạng truyền tải
MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp kết nối truy nhập Internet
đối xứng tốc độ cao đồng thời với dịch vụ MyTV HD trên cáp sợi quang đến nhà
khách hàng.
Ứng dụng:

FiberVNN qua các máy tính PC/ LAN, Wifi.. với tốc độ cao, ổn định.


Xem truyền hình tương tác với 12 kênh HD, 64 kênh SD. Sử

dụng các dịch vụ theo yêu cầu như VoD, TVoD, Karaoke, Chia sẻ hình ảnh...
Mô hình kết nối:
Internet VN2/VTN

Core IPTV (MyTV)

PE VTN

1

0

G
E
-I
P

T
V

BRAS
HNI
E320

PE VTN

NxGE+Nx10GE
QinQ

.1Q
MAN SW

MAN E
VNPT Hà Nội

MAN SW
QinQ
GPON
OLT

Splitter
1: n

FO

F
E

E
F

FE

ONT

FE

`
STB HD

3.16:

STB HD

LAN Khách hàng

STB HD

FiberVNN + MyTV HD cung cấp trên hệ thống GPON

VNPT Hà Nội

Dịch vụ FiberVNN :
Dịch vụ MyTV HD (cung cấp đồng thời với FiberVNN)
19

c
cao:
Mô tả dịch vụ:
cao (VPN L3) cho khách
hàng sử dụng công nghệ GPON.
Ứng dụng:


Kết nối các mạng LAN, WAN của khách hàng trên địa bàn



Làm nhánh chính cho dịch vụ MegaWAN nội tỉnh (sử dụng

Hà Nội.
cáp quang trên công nghệ GPON), các nhánh phụ tốc độ thấp hơn 2 Mbps có thể sử
dụng cổng ADSL/SHDSL trên cáp đồng.
Mô hình kết nối:
BRAS VNPT
Hà Nội

VRF
IP GW1

QinQ

IP GW2

MegaWAN

MAN SW

MAN SW
MAN SW
MAN E
VNPT Hà Nội

QinQ,

QinQ,
PON
OLT

PON
OLT

Spliter
1:n

Spliter
1:n

FO

FO
IP WAN 1
ONT

FE/GE

FE/GE
LAN 1

IP WAN 2
ONT

LAN 2

Hình 3.17: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ MegaWan nội tỉnh tốc độ cao
20

d. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối MegaWAN liên tỉnh tốc độ
cao:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ
IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp kết nối MegaWAN liên tỉnh
của VTN.
Ứng dụng :
Cung cấp các kết nối tốc độ cao lên VTN phục vụ các khách hàng sử dụng
dịch vụ MegaWAN liên tỉnh.
Làm nhánh chính cho dịch vụ MegaWan liên tỉnh (sử dụng cáp quang kết
nối đến mạng FTTx/G-PON cho nhánh chính yêu cầu tốc độ cao của khách hàng,
nhánh phụ tốc thấp hơn 2 Mbps sử dụng cổng ADSL/SHDSL của mạng xDSL)
Mô hình kết nối:
VN2/VTN

IP MPLS
PE VTN
VRF

QinQ

10GE

IP Default
GW

VTN
VNPT Hà Nội
MAN SW

MAN E
VNPT Hà Nội

MAN SW
QinQ
GPON
OLT

Splitter
1: n

FO

IP WAN

FE

ONT

LAN Khách hàng

Hình 3.18: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ MegaWan liên tỉnh tốc độ cao
21

e. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối VPN L2 nội tỉnh tốc độ cao:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ
IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp dịch vụ VPN L2 cung cấp
kết nối đa điểm tốc độ cao cho các site của khách hàng.
Ứng dụng :
Làm nhánh phụ của dịch vụ VPNL2 kết nối các chi nhánh của khách hàng
trên địa bàn Hà Nội hoặc kết nối mạng LAN cho khách hàng.
Mô hình kết nối:
Cổng trên thiết bị ONT GPON sẽ được cấu hình hạn chế học địa chỉ MAC
(chỉ học tối đa 02 địa chỉ MAC của Router phía khách hàng).

L2 VPN
VFI 2549
H-VPLS

Sw Agg
7609/
Acc7606

Sw Agg

Trunk
VLAN 2549

L2 Switch

OLT (Alcatel)

OLT (Huawei)

FE/GE

Splitter1:32/64
Splitter1:32/64
ONT/ ONT
Business

Bridge
VLAN 2549

FE
ONT/ ONT
Business

Router
FE

Nhánh chính

CPE/Router
Nhánh phụ Site 1

CPE/Router
Nhánh phụ Site 2

Hình 3.19: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ VPN nội tỉnh L2 tốc độ cao
22

f. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối kênh L2 liên tỉnh lên PEVTN:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ
IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp kênh L2 liên tỉnh kết nối lên
PE-VTN.
Ứng dụng :
Làm nhánh của dịch vụ VPN L2 liên tỉnh hoặc kênh điểm – điểm liên tỉnh
của VTN.
Mô hình kết nối:
Cổng trên thiết bị ONT GPON sẽ được cấu hình hạn chế học địa chỉ MAC
(chỉ học tối đa 02 địa chỉ MAC của Router phía khách hàng).

VTN

20GE

PE HNI
VTN
QinQ

MAN-E

MPLS PW

Sw Core
7609

Agg 7609/
Acc 7606
QinQ

OLT (Huawei)

Splitter1:32/64

ONT/ ONT
Business

FE
dot1q

CPE/Router
Nhánh phụ Site 1

Hình 3.20: OLT/G-PON cung cấp kênh liên tỉnh L2 tốc độ cao
23

3.3.5. Ứng dụng triển khai thiết bị OLT Huawei cho mạng GPON của
Công ty Điện thoại Hà Nội 2 – VNPT Hà Nội
Danh sách và quy hoạch triển khai 26 trạm GPON OLT Huawei đã triển khai
của Công ty Điện thoại Hà Nội 2:

1
2
3
4
5
6

Cầu Giấy
Hoàng Cầu A
Ngọc Khánh
Láng Hạ
Láng Trung
Thủ Lệ

CGY.G21
HCA.G21
NKH.G21
LHA.G21
LTG.G21
TLE.G21

3986
3986
3986
3986
3986
3986

172.24.32.10
172.24.32.64
172.24.32.65
172.24.32.66
172.24.32.67
172.24.32.68

2351
2352
2353
2354
2355
2356

2251
2252
2253
2254
2255
2256

S
VLA
N
for
VOD
11
11
11
11
11
11

7

Hoàng Hoa Thám

HHT.G21

3986

172.24.32.69

2357

2257

11

9

8

Vạn Phúc

VPC.G21

3986

172.24.33.1

2358

2258

11

9

9
10

Thụy Khê
Nam Thăng Long

TKE.G21
NTL.G21

3986
3986

172.24.32.2
172.24.32.128

2359
2360

2259
2260

11
11

9
9

11

Cầu Diễn

CDN.G21

3986

172.24.32.11

2361

2261

11

9

12

TYN.G21

3986

172.24.32.12

2362

2262

11

9

NPS.G21

3986

172.24.32.129

2363

2263

11

9

14

Trung Yên
Nguyễn Phong
Sắc
Mỹ Đình - Mễ Trì

MTI.G21

3986

172.24.32.13

2364

2264

11

9

15

Mỹ Đình

MYH.G21

3986

172.24.32.14

2365

2265

11

9

16

Hồ Linh Đàm

HLD.G21

3986

172.24.33.128

2366

2266

11

9

17

Bắc Linh Đàm

BLD.G21

3986

172.24.33.129

2367

2267

11

9

18

Định Công

DCG.G21

3986

172.24.33.130

2368

2268

11

9

19

CPT.G21

3986

172.24.32.130

2369

2269

11

9

TX2.G21

3986

172.24.33.131

2370

2270

11

9

21

Ciputra
Thanh Xuân Bắc
2
Phương Mai

PMI.G21

3986

172.24.33.64

2371

2271

11

9

22

Kim Liên RLU

KLR.G21

3986

172.24.33.65

2372

2272

11

9

23

Hoàng Cầu B

HCB.G21

3986

172.24.32.192

2373

2273

11

9

24

Đặng Tiến Đông

DTD.G21

3986

172.24.32.193

2374

2274

11

9

25

Cống Mọc

CMC.G21

3986

172.24.33.66

2375

2275

11

9

26

Nhân Chính

NCH.G21

3986

172.24.33.132

2376

2276

11

9

STT

13

20

Trạm OLT

Mã trạm
OLT

VLAN
Quản lí

IP Quản lí
(/20)

S-VLAN
HSI
(FiberVNN
/PPPoE)

S-VLAN
for VPN L3
(MegaWA
N -IPoE)

SVL
AN
for
Live
TV
9
9
9
9
9
9
24

Cấu trúc mạng:

Cấu hình thiếu bị:
-

OLT:

-

ONT:
25

-

MDU:

Kế hoạch triển khai dịch vụ:
Tên dịch
vụ

Tên gói cƣớc

FiberPublic (up/down)
FiberOffice (up/down)
FiberExtra (up/down)
FiberPro (up/down)
FiberHomeTV1(up)
FiberhomeTV1 (down); FiberBusiness
(up)
FiberhomeTV2 (up)
FiberhomeTV2 (down);
FiberBusiness (down)
FiberVNN FiberDreaming (up/down)
Up
Down_1HD
MyTV
Down_2HD
MegaWan MegaWan_2M
Voip

Tên Profile-name-standard
Fiber_33M
Fiber_35M
Fiber_40M
Fiber_50M
Fiber_2M
Fiberd_5M
Fiber_3M
Fiber_7M
Fiber_20M
Fiber_100M
MyTV_up_1M
MyTV_down_11M
MyTV_down_22M
FiberWan_2M
FiberVoip_1M
26

Kết luận:
Huawei là một trong các hãng phát triển công nghệ truy nhập FTTx hàng đầu
trên thế giới, giải pháp FTTx-GPON của Huawei là giải pháp toàn diện với các tính
năng nổi trội. Với niềm tự hào là hãng cung cấp thiết bị đứng đầu tại Việt Nam,
hãng Huawei rất vinh dự khi được Tập đoàn VNPT – nhà cung cấp dịch vụ Viễn
thông hàng đầu tại Việt Nam – lựa chọn là đối tác chính để hoàn thành kế hoạch
triển khai nâng cấp toàn mạng NGN, nhằm cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách
hàng trên nền tảng mạng thống nhất. Xây dựng mạng truy nhập quang FTTx là một
trong những phần quan trọng trong kế hoạch đó, trong đó GPON - Huawei là lựa
chọn hàng đầu.
27

KẾT LUẬN
Với những ưu điểm về tốc độ, băng thông cũng như chi phí triển khai,
công nghệ cáp quang GPON là sự lựa chọn không thể nằm ngoài chiến lược phát
triển của các nhà khai thác Viễn thông cho mạng truy nhập. Chính vì vậy mà đề tài
này đi sâu nghiên cứu về cấu trúc, hoạt động và chất lượng của mạng quang thụ
động GPON.
Qua luận văn này, em đã đưa ra được các mô hình mạng truy nhập quang
FTTx với những ưu điểm vượt trội về tốc độ, băng thông cũng như chất lượng, cũng
như đáp ứng được yêu cầu sử dụng của mọi đối tượng khách hàng, hứa hẹn sự phát
triển vượt bậc cho mạng truy nhập. Đó là các vấn đề cốt lõi nhất khi triển khai mạng
cáp quang thuê bao. Bên cạnh đó em cũng đưa ra mô hình triển khai thực tế mạng
GPON của Tập đoàn VNPT nói chung và đơn vị Viễn thông Hà Nội nói riêng với
các cam kết dịch vụ tương ứng.
VNPT là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, VNPT
luôn là người đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ mới tiện ích bằng việc đón
đầu các công nghệ mới, hiện đại. Hiện nay, VNPT đã và đang gấp rút triển khai
nâng cấp toàn mạng NGN nhằm cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách hàng trên
nền tảng mạng thống nhất. Xây dựng mạng truy nhập quang FTTx là một trong
những phần quan trọng trong kế hoạch đó, trong đó GPON là lựa chọn hàng đầu.
Các mô hình tổ chức mạng GPON đã đề xuất là hoàn toàn phù hợp với
thực trạng mạng lưới của VNPT, đảm bảo các điều kiện kỹ thuật công nghệ, đáp
ứng cho nhu cầu truyền tải theo yêu cầu của các dịch vụ băng rộng.

More Related Content

What's hot

Tóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuTóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuvanliemtb
 
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
nataliej4
 
Toi uu hoa_mang_ttdd
Toi uu hoa_mang_ttddToi uu hoa_mang_ttdd
Toi uu hoa_mang_ttdd
vanliemtb
 
NOMA đa sóng mang
NOMA đa sóng mangNOMA đa sóng mang
NOMA đa sóng mang
Huynh MVT
 
Mang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapMang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapvanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachTom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachvanliemtb
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLinh Linpine
 
Vi quang hieu
Vi quang hieuVi quang hieu
Vi quang hieuvanliemtb
 
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy NhapBai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Huynh MVT
 
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdmaTran Trung
 
Thiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyenThiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyen
Don Tú
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1
Đá Tảng
 
Tong quan mang di dong
Tong quan mang di dongTong quan mang di dong
Tong quan mang di dongthuti
 
Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma
Huynh MVT
 

What's hot (19)

Tóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuTóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệu
 
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
 
Toi uu hoa_mang_ttdd
Toi uu hoa_mang_ttddToi uu hoa_mang_ttdd
Toi uu hoa_mang_ttdd
 
NOMA đa sóng mang
NOMA đa sóng mangNOMA đa sóng mang
NOMA đa sóng mang
 
Tom tatluanvan havietdung
Tom tatluanvan havietdungTom tatluanvan havietdung
Tom tatluanvan havietdung
 
Mang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapMang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhap
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachTom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-g
 
Vi quang hieu
Vi quang hieuVi quang hieu
Vi quang hieu
 
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy NhapBai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
 
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
 
Chuong 1 he thong mang pstn
Chuong 1 he thong mang pstnChuong 1 he thong mang pstn
Chuong 1 he thong mang pstn
 
Thiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyenThiet ke toi uu vo tuyen
Thiet ke toi uu vo tuyen
 
4 g
4 g4 g
4 g
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1
 
Tong quan mang di dong
Tong quan mang di dongTong quan mang di dong
Tong quan mang di dong
 
Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma
 
Gms Cdma
Gms CdmaGms Cdma
Gms Cdma
 

Viewers also liked

85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
Khoa Nguyen
 
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...namvoqt
 
Thiet ke-catv
Thiet ke-catvThiet ke-catv
Thiet ke-catvvanliemtb
 
Thuyetminh tương thich dien tu trong th cap
Thuyetminh tương thich dien tu trong th capThuyetminh tương thich dien tu trong th cap
Thuyetminh tương thich dien tu trong th capHuan Van
 
Dinh huong phat trien ha tang vien thong VNPT
Dinh huong phat trien ha tang vien thong VNPTDinh huong phat trien ha tang vien thong VNPT
Dinh huong phat trien ha tang vien thong VNPT
Cat Van Khoi
 
GT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalGT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp Digital
Ngananh Saodem
 
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPONPhân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
freeloadtailieu
 
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Đinh Công Thiện Taydo University
 

Viewers also liked (9)

85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
 
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...
 
Matv
MatvMatv
Matv
 
Thiet ke-catv
Thiet ke-catvThiet ke-catv
Thiet ke-catv
 
Thuyetminh tương thich dien tu trong th cap
Thuyetminh tương thich dien tu trong th capThuyetminh tương thich dien tu trong th cap
Thuyetminh tương thich dien tu trong th cap
 
Dinh huong phat trien ha tang vien thong VNPT
Dinh huong phat trien ha tang vien thong VNPTDinh huong phat trien ha tang vien thong VNPT
Dinh huong phat trien ha tang vien thong VNPT
 
GT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalGT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp Digital
 
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPONPhân tích và thiết kế FTTH trên GPON
Phân tích và thiết kế FTTH trên GPON
 
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
 

Similar to Ttlv hoang dinh hung

Giới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdf
Giới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdfGiới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdf
Giới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdf
p7bentre
 
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
TrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.ppt
TrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.pptTrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.ppt
TrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.ppt
NguynHong421604
 
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Phung Nguyen
 
Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng
Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng
Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng
nataliej4
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộKun Din
 
Mang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong dayMang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong dayVu Nguyentuan
 
Mang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdfMang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdf
BaoNguyen94973
 
chuyen mmach-mem-trong-voip
chuyen mmach-mem-trong-voipchuyen mmach-mem-trong-voip
chuyen mmach-mem-trong-voip
dinhhuongconuong
 
Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)
Thanh Dao
 
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di động
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di độngĐề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di động
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di động
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
MasterCode.vn
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpLe Trung Hieu
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.docMạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnvanliemtb
 
Bao cao da lap trinh manh
Bao cao da lap trinh manhBao cao da lap trinh manh
Bao cao da lap trinh manh
Bồ Công Anh
 
Nghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.doc
Nghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.docNghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.doc
Nghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
sinh vien
sinh viensinh vien
sinh vien
huong nguyen
 
mạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệpmạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệp
huong nguyen
 

Similar to Ttlv hoang dinh hung (20)

Giới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdf
Giới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdfGiới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdf
Giới thiệu tổng quan mạng lưới và dịch vụ của HITC_2023 - Copy.pdf
 
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
 
TrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.ppt
TrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.pptTrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.ppt
TrinhBay1_Tong quan NGN_VNPT.ppt
 
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
 
Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng
Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng
Nghiên cứu triển khai công nghệ cáp quang GPON tại FPT telecom Hải Phòng
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ
 
Mang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong dayMang khong day va thiet bi khong day
Mang khong day va thiet bi khong day
 
Mang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdfMang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdf
 
chuyen mmach-mem-trong-voip
chuyen mmach-mem-trong-voipchuyen mmach-mem-trong-voip
chuyen mmach-mem-trong-voip
 
Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)
 
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di động
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di độngĐề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di động
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ lte - Advanced trong thông tin di động
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
 
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.docMạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
 
Bao cao da lap trinh manh
Bao cao da lap trinh manhBao cao da lap trinh manh
Bao cao da lap trinh manh
 
Nghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.doc
Nghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.docNghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.doc
Nghiên Cứu Công Nghệ Truyền Dẫn Sdh.doc
 
sinh vien
sinh viensinh vien
sinh vien
 
mạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệpmạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệp
 

More from vanliemtb

Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongvanliemtb
 
Ttlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhTtlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhvanliemtb
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongvanliemtb
 
Nguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhNguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhvanliemtb
 
Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10vanliemtb
 
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangNghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangvanliemtb
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2vanliemtb
 
Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8vanliemtb
 
Giao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 dGiao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 dvanliemtb
 
Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004vanliemtb
 
Bai giang adsl
Bai giang adslBai giang adsl
Bai giang adslvanliemtb
 
Giao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-vietGiao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-vietvanliemtb
 

More from vanliemtb (20)

Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
00050001334
0005000133400050001334
00050001334
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phong
 
Ttlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhTtlv chu chi linh
Ttlv chu chi linh
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phong
 
V l0 02714
V l0 02714V l0 02714
V l0 02714
 
Nguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhNguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánh
 
Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10
 
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangNghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2
 
Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8
 
Giao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 dGiao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 d
 
Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004
 
Bai giang adsl
Bai giang adslBai giang adsl
Bai giang adsl
 
Giao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-vietGiao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-viet
 
5 3
5 35 3
5 3
 
5 1
5 15 1
5 1
 
3 3
3 33 3
3 3
 
1 3
1 31 3
1 3
 
1 2
1 21 2
1 2
 

Ttlv hoang dinh hung

  • 1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- HOÀNG ĐÌNH HƯNG CÔNG NGHỆ GPON VÀ CÁC GIẢI PHÁP FTTx - GPON CHO MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Mã số: 60.52.70 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2012
  • 2. Luận văn được hoàn thành tại: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ TUẤN LÂM Phản biện 1: ……………………………………………… Phản biện 2: ……………………………………………… Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... .. năm ......... Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • 3. 1 LỜI NÓI ĐẦU Từ xưa đến nay thông tin liên lạc luôn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống con người. Ngoài việc cung cấp cho con người các dịch vụ thiết thực, phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người, thông tin còn có ý nghĩa quyết định đến thành công của một doanh nghiệp và sự phát triển của con người trong tương lai. Trong những năm qua, hạ tầng mạng Viễn thông đã phát triển nhanh cả về công nghệ và chất lượng cung cấp dịch vụ. Viễn thông đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài với nhiều bước ngoặt trong phát triển công nghệ và phát triển mạng lưới. Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, hiện nay có rất nhiều nhà khai thác Viễn thông khác nhau với sự đa dạng của công nghệ và cấu hình mạng cũng như cung cấp dịch vụ. Ngày nay, cùng với sự phát triển chóng mặt của khoa học kỹ thuật đã và đang gặt hái được rất nhiều những thành công rực rỡ thì những nhu cầu về giải trí, học tập và nắm bắt thông tin của con người cũng ngày một tăng lên. Nắm bắt được những nhu cầu ấy các nhà khai thác Viễn thông đang đưa ra được rất nhiều những công nghệ khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và công nghệ PON là một trong những công nghệ đang phát triển tại Việt Nam. Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chƣơng 1 có tiêu đề “Tổng quan về Công nghệ GPON” trình bày tổng quan về Công nghệ PON bao gồm TDM PON, WDM PON và CDMA PON, nghiên cứu về GPON là giao thức FSAN TDMA PON thứ 2 được định nghĩa trong chuỗi khuyến nghị G.984 của ITU-T. Chƣơng 2 có tiêu đề “Đánh giá thiết bị truy nhập Huawei” trình bày về các thiết bị truy nhập Huawei tham gia trong mạng GPON đáp ứng với các giải pháp FTTx tương ứng. Chƣơng 3 có tiêu đề “Đề xuất ứng dụng thiết bị Huawei cho mạng truy nhập băng rộng FTTx - GPON” trình bày về tình hình triển khai FTTx của các nhà khai thác trên thế giới, đề xuất các giải pháp FTTx của hang Huawei mà cụ thẻ là đề xuất triển khai dịch vụ FTTH của VNPT Hà Nội.
  • 4. 2 Cuối luận văn là “Kết luận” đánh giá kết quả nghiên cứu đã đạt được và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ PON 1.1 Giới thiệu mạng quang thụ động Passive Optical Network (PON) PON là từ viết tắt của Passive Optical Network hay còn gọi là mạng quang thụ động. Công nghệ mạng quang thụ động PON còn được hiểu là mạng công nghệ quang truy nhập giúp tăng cường kết nối giữa các nốt mạng truy nhập của nhà cung cấp dịch vụ và người sử dụng. 1.1.1. Tổng quan về công nghệ PON Mạng quang thụ động PON sử dụng phần tử chia quang thụ động trong phần mạng phân bố nằm giữa thiết bị đường truyền quang Otical Line Terminal (OLT) và thiết bị kết cuối mạng quang Optical network Unit (ONU), Passive Optical Splitter là bộ chia quang thụ động. 1.1.2. Đặc điểm của PON 1.1.3. Thành phần cơ bản của mạng quang thụ động PON Sợi quang và cáp quang Bộ tách / ghép quang Đầu cuối đường quang OLT (Optical Line Terminal) Đơn vị mạng quang ONU (Optical Network Unit) Mạng phân phối quang ODN (Optical Distribute Network) Bộ chia (Splitter) 1.1.4. Mô hình PON 1.1.5. Phân loại PON a. TDM PON b. WDM-PON c. CDMA-PON
  • 5. 3 1.2. Gigabit PON (GPON) 1.2.1.Hệ thống GPON G-PON là giao thức FSAN TDMA PON thứ 2 được định nghĩa trong chuỗi khuyến nghị G.984 của ITU-T. G-PON được xây dựng trên trải nghiệm của B-PON và E-PON. GPON viết tắt của từ Gigabit Passive Optical Network. GPON là sự phát triển của APON/BPON nó hoạt động ở tốc độ lên tới hàng Gbps và đã được chuẩn hóa thành ITU-T G.984. 1.2.2. Lớp truyền dẫn hội tụ GPON a. Chức năng của GTC b. Tốc độ bit của GPON 1.2.3 Khung truyền dẫn GPON a. Cấu trúc khung hƣớng xuống  Vùng ID  Vùng quản lí, vận hành và bảo dưỡng lớp vật lí PLOAM  Vùng BIP  Vùng chiều dài tải ở hướng xuống  Vùng bộ nhớ băng thông  Vùng tải b. Cấu trúc khung hƣớng lên  Vùng overhead lớp vật lí hướng lên  Vùng vận hành, quản lí và bảo dưỡng lớp vật lí PLOAMu  Vùng san bằng công suất PLSu  Vùng báo cáo băng thông động DBRu  Phần tải c. Phân bổ băng tần động DBA trong GPON 1.2.4. Bảo mật
  • 6. 4 Kết luận: Mạng truy nhập tồn tại ở nhiều dạng khác nhau do nhiều lí do khác nhau và PON là một trong những dạng đó. So với mạng truy nhập cáp đồng truyền thống, sợi quang hầu như không giới hạn băng thông (hàng THz). Việc triển khai sợi quang đến tận nhà thuê bao sẽ là mục đích phát triển trong tương lai. Với những ưu điểm vượt trội, mạng quang thụ động PON( Passive Optical Network) là một sự lựa chọn thích hợp nhất cho mạng truy nhập. CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUY NHẬP HUAWEI 2.1. Các thiết bị truy nhập Huawei tham gia trong mạng GPON: Trong giải pháp FTTx, các thiết bị tham gia bao gồm: OLT, MDU, SBU, CBU, và ONT. Bảng 2-1 Danh sách các thiết bị với các giải pháp ứng dụng tƣơng ứng .Giải pháp OLT MDU/SBU/CBU ONT FTTH HW6500T / CPE850a, HW6503T CPE8240, CPE8245, CPE8247 FTTB/FTTC HW5612 HW6503T FTTO HW6500T HW5616 HW6500T HW5626 HW6503T HW5628 / /
  • 7. 5 2.2. Các thiết bị đáp ứng với các giải pháp FTTx tƣơng ứng 2.2.1. OLT HW6500T và HW6503T là các dòng thiết bị truy nhập đa dịch vụ sản xuất bởi Công ty Huawei, trong đó HW6500T là sản phẩm đáp ứng với dung lượng lớn, với dung lượng vừa và nhỏ thì sản phẩm HW5603T được lựa chọn. Bảng 2-2 Dữ liệu cấu hình của HW6500T/HW6503 Tham số cấu hình Dữ liệu cấu hình Dữ (HW6500T) Số lượng cổng vận hành Cổng 10M/100M MEth: 01 và bảo dưỡng Số lượng cổng giám sát Số cổng GPON tối đa trên 1 shelf Số cổng P2P FE tối đa trên 1 shelf Số cổng P2P GE tối đa trên 1 shelf Cổng Serial: 01 liệ cấu hình (HW6503T) Cổng 10M/100M MEth: 01 Cổng Serial: 01 Cổng Serial giám sát môi Cổng Serial giám sát môi trường: 01 trường: 01 128 48 256 96 768 288 Các giao diện chức năng của thiết bị GPON OLT HW6500T:
  • 8. 6 • 20 cards modular system • 21” ETSI rack mounting • DC powering redundancy • Control card redundancy • 1T backboard capacity Line interface cards • 2/4 GPON interfaces • 16x GPON cards Subtending Cards • 8 * GE interfaces Control & Switching Cards 400 G switch capacity Uplink Cards 2x GTX uplink: • 100/1000 Base-TX 2x SFP uplink:
  • 9. 7 • 1000 BaseSX / LX 1/2x XFP uplink: • 10G Base-R 2.2.2. MDU – Multi-Dwelling Unit HW5616, HW5626 và HW5628 là các sản phẩm MDU được sản xuất từ Công ty Huawei để đáp ứng giải pháp FTTB. Chúng cung cấp các giao diện người sử dụng như GE, FE, ADSL2+, VDSL2, và POTS. a. HW5612 Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5612: b. HW5616 Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5616: c. HW5626/HW5628 HW5626/HW5628 thuộc các dòng sản phẩn ONTs/ONUs của hãng Huawei để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, và đóng vai trò là MDU trong giải
  • 10. 8 pháp FTTB. HW5626/HW5628 làm việc với OLT để cung cấp các dịch vụ truyền hình, thoại và dữ liệu chất lượng với tốc độ cao trong giải pháp FTTB. Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5628: 2.2.3. ONT ONT Loại ONT Giao diện mạng Giao diện ngƣời (NNI) CPE850a Brigde ONT, hỗ trợ Voip sử dụng (UNI) Giao diện GPON 2 POTS + 4 FE CPE8240 Gateway ONT Giao diện GPON CPE8245 Gateway ONT Giao diện GPON 2 POTS + 4 FE + 1 USB 2 POTS + 4 FE + 1 USB + WiFi 2 POTS + 4 FE + CPE8247 Gateway ONT Giao diện GPON 1 USB + WiFi + RF Các giao diện chức năng của thiết bị GPON ONT CPE8240/8245/8247:
  • 11. 9 2.4. Đánh giá thiết bị truy nhập của Hãng Huawei: Huawei là một trong các hãng phát triển công nghệ truy nhập FTTx hàng đầu trên thế giới. Giải pháp FTTx-GPON của Huawei là giải pháp tòa diện với các tính năng nổi trội như sau:  Thiết kế nền mạng thống nhất  Giải pháp mạng cáp quang (ODN) chuyên nghiệp  Thiết bị OLT:  Dung lượng được thiết kế tới mức Tbit đảm bảo cho khả năng mở rộng mạng: Dung lượng chuyển mạch 400Gb/s, băng thông lớn (10GE trên 1khe),  Hỗ trợ nhiều mô hình kinh doanh khác nhau: Nhà dân (HDTV, VoD, HSI, Online - Gaming, P2P Download...), doanh nghiệp (HSI, Voice, E1, VPN...), Trung kế di động ( TDM, CESoP...), các đại lý.  Hỗ trợ nhiều cấp chất lượng dịch vụ  Thiết bị MDU:  Lắp đặt nhanh chóng: Tự động cấu hình, tự động kiểm tra, module outdoor thuận tiện  Dễ dàng khai thác, bảo dưỡng: Chức năng sửa lỗi từ xa, tự động backup phần mềm  Dung lượng lớn đảm bảo làm việc ở nhiều môi trường khác nhau  Thiết bị ONT:  Chủng loại phong phú: Hỗ trợ chức năng L2&L3 cho thuê bao là nhà dân cũng như doanh nghiệp  Các giao diện hữu tuyến và vô tuyến thích hợp cho mạng nhà dân: 802.11b/802.11g  Module outdoor linh hoạt  Khả năng thích ứng với nhiều mô hình mạng khác nhau tốt  Đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ
  • 12. 10 Các thiết bị khác của mạng ODN cũng đƣợc Huawei cung cấp đầy đủ nhƣ: ODF, Splitter, FDB, TB... Kết luận: Huawei là một trong các hãng cung cấp thiết bị hàng đầu trên thế giới với sự đa dạng về chủng loại, thiết kế trên một nền mạng thống nhất: - Thiết bị OLT: Dung lượng được thiết kế tới mức Tbit đảm bảo cho khả năng mở rộng mạng, hỗ trợ nhiều mô hình kinh doanh khác nhau, hỗ trợ nhiều cấp chất lượng dịch vụ. - Thiết bị ONU/MDU/SBU/ONT: Lắp đặt nhanh chóng, dễ dàng khai thác, bảo dƣỡng, dung lƣợng lớn đảm bảo làm việc ở nhiều môi trƣờng khác nhau. CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ HUAWEI CHO MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG FTTx – GPON 3.1. Tình hình triển khai FTTx của các nhà khai thác trên thế giới: 3.1.1. Thị trƣờng FTTx trên thế giới: Thị trường truy cập FTTx toàn cầu tiếp tục phát triển trong năm 2011. Tổng số thuê bao FTTx vào cuối năm 2011 là hơn 220,8 triệu, với tốc độ duy trì tăng trưởng FTTx khoảng 25% trong nửa cuối năm 2011. 3.1.2. Tình hình các thị trƣờng chính của FTTx: Nhật Bản vẫn là nước đứng đầu thế giới về thuê bao FTTH/B, bám sát theo đó là Trung Quốc. Tuy nhiên, xét về sự tăng trưởng, hai nước này đang trải qua những tình hình khác biệt rõ rệt. Trung Quốc ngày càng xuất hiện nhiều hơn những hoạt động, với mức tăng trưởng 44% so với 6% đối với Nhật Bản từ tháng Sáu năm 2011 và tháng 12 năm 2011. Và xu hướng này sẽ chỉ nhận được mạnh mẽ hơn bởi
  • 13. 11 vì, trong nửa trước, tốc độ tăng trưởng tương ứng là 14% và 5%. Xu hướng này có thể sớm dẫn đến Trung Quốc và Nhật Bản đảo ngược vị trí trong bảng xếp hạng của các quốc gia trên toàn thế giới với các thuê bao FTTH/B. 3.1.3. Xếp hạng các nhà khai thác FTTx trên toàn thế giới Châu Á / Thái Bình Dương thống trị phần lớn thị trường FTTH / B, với hơn 75% tổng số thuê bao, các nhà khai thác cũng chiếm ưu thế. Trên thực tế, có 7 nhà khai thác châu Á nằm trong số 10 nhà khai thác về số lượng thuê bao FTTH / B trên toàn thế giới. Dẫn đầu tiếp tục vẫm là nhà điều hành đương nhiệm Nhật Bản, NTT, với hơn 16 triệu thuê bao FTTH / B vào cuối năm 2011. Theo sau là hai nhà khai thác chính của Trung Quốc, China Telecom và China Unicom, cũng tham gia vào việc triển khai kiến trúc FTTx + LAN. Thị trường Trung Quốc dường như cung cấp sự tăng trưởng rất mạnh mẽ trong việc triển khai cáp quang. Ví dụ, giữa tháng sáu và tháng mười hai năm 2011, China Unicom tăng 177% số lượng các ngôi nhà thông qua mạng FTTH / B và đối thủ cạnh tranh của nó nhìn thấy một tốc độ tăng trưởng 80% trong các hộ gia đình thông qua FTTH / B. Tuy nhiên, vai trò lãnh đạo ở châu Á / Thái Bình Dương là tương đối. Tăng trưởng mạnh mẽ ở Trung Quốc đòi hỏi phải có thị trường ổn định. Các nhà điều hành hàng đầu của Mỹ, Verizon, có hơn 60% thuê bao FTTH / B tại Hoa Kỳ. Tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định trong suốt quý II năm 2011 với sự gia tăng của số thuê bao FTTH của nó là 8% nhưng nó vẫn thu hút được một vị trí vị trí thứ 5 trong top 10 nhà khác thác hàng đầu trên toàn thế giới về FTTH / B. Ngoài ra, Verizon tập trung nhiều hơn vào việc mua lại các thuê bao mới thay vì mở rộng mạng sợi quang. Đối với châu Âu, chỉ có một nước nằm trong danh sách bảng xếp hạng, Nga với ER Telecom và các nhà khai thác Beeline. Chiến lược sợi của họ dựa trên tăng tốc bảo hiểm cũng như sự gia tăng số thuê bao FTTH / B.
  • 14. 12 3.2. Đề xuất các giải pháp FTTx của hãng Huawei: 3.2.1. Giải pháp FTTH – GPON (Fiber to the home) a. Mô hình thiết bị: Hình 3.1: Cấu trúc mạng FTTH Các thiết bị tham gia: Giải pháp OLT ONT CPE850a FTTH HW6500T CPE8240 HW6503T CPE8245 CPE8247 b. Đối tƣợng khách hàng và các dịch vụ triển khai: Giải pháp FTTx cung cấp truy nhập mở các dịch vụ truyển hình, thoại và truy nhập Internet tốc độ cao từ ONT đến OLT đến khách hàng là các hộ dân cư. Khách hàng có thể lựa chọn RSPs tùy theo nhu cầu thực tế để cung cấp các dịch vụ tương ứng. HDTV@50M Dịch vụ thoại Dịch vụ dữ liệu
  • 15. 13 c. Kế hoạch và thiết kế mạng: Kế hoạch VLAN: Kế hoạch địa chỉ IP Đảm bảo QoS 3.3.2. Giải pháp FTTB/FTTC – GPON (Fiber to the building/ Fiber to the curb) a. Mô hình thiết bị: Giải pháp FTTB được ứng dụng cho các tòa nhà doanh nghiệp hoặc những căn hộ mà có mật độ vừa những người sinh sống. Trong một giải pháp FTTB, OLT được kết nối bằng các sợi quang đến các ONU được lắp đặt trong hành lang tòa nhà, và các ONU được kết nối với tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng bởi các đôi cáp xoắn, để cung cấp các dịch vụ thoại, dữ liệu và video cho người sử dụng trong tòa nhà. Giải pháp FTTC được áp dụng cho các khu công nghiệp, hoặc các căn hộ nằm rải rác. Trong một giải pháp FTTC, OLT được kết nối bằng các sợi quang học đến các ONU được lắp đặt trong các hộp phân phối cáp ở lề đường, các ONU được kết nối với tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng bằng cáp xoắn đôi, để cung cấp các dịch vụ thoại, dữ liệu và các dịch vụ video cho người sử dụng trong căn hộ/công viên.
  • 16. 14 Hình 3.4: Cấu hình mạng FTTB/FTTC Các thiết bị tham gia: Giải pháp OLT ONU FTTB/FTT HW6500T HW5612 HW6503T HW5616 C b. Đối tƣợng khách hàng và các dịch vụ triển khai: Giải pháp FTTB được ứng dụng cho các tòa nhà doanh nghiệp hoặc những căn hộ mà có mật độ vừa những người sinh sống, còn giải pháp FTTC được ứng dụng cho các khu công nghiệp, hoặc các căn hộ nằm rải rác. Giải pháp FTTB / FTTC có thể cung cấp dịch vụ truy cập Internet VDSL2 tốc độ cao, dịch vụ thoại, và dịch vụ truyền hình độ nét cao 50 Mbit /s cho người dùng. Hình 3.5 minh họa ứng dụng dịch vụ cho người dùng gia đình. Hình 3.5: Các dịch vụ cung cấp trong giải pháp FTTB/FTTC Dịch vụ thoại Dịch vụ dữ liệu Dịch vụ truyền hình - Dịch vụ IPTV - Dịch vụ truyền hình CATV
  • 17. 15 c. Kế hoạch triển khai mạng: Kế hoạch VLAN Thông thường có hai cơ chế được sử dụng cho kế hoạch VLAN của mạng FTTB/FTTC, là chế độ đa cạnh dựa trên mỗi thuê bao mỗi dịch vụ và mỗi VLAN (PUPSPV) và cơ chế đơn cạnh trên mỗi thuê bao mỗi VLAN (PUPV). - PUPSPV multi-edge mode - Cơ chế đơn cạnh PUPV Kế hoạch QoS Bảo mật và độ tin cậy MDU trƣớc khi triển khai Thiết lập kênh quản lí cho MDU 3.3.3. Giải pháp FTTO – GPON (Fiber to the office) a. Mô hình thiết bị: HW5626 đóng vai trò như SBU và OLT là hai thiết bị chính trong mạng FTTO, được mô tả như trong hình 3.13. Hình 3.12: Cấu trúc mạng FTTO
  • 18. 16 Các tính năng của mạng FTTO: Sử dụng công nghệ PON để hỗ trợ các dịch vụ với khoảng cách xa mà công nghệ truy nhập cáp đôi không thể đáp ứng. Cung cấp giao diện E1 để đáp ứng yêu cầu dịch vụ truy nhập TDM cung cấp bởi các thiết bị có sẵn như PBX. Hỗ trợ các giao diện FE/GE để cung cấp dịch vụ dữ liệu cho các doanh nghiệp và thực hiện liên kết nối giữa các doanh nghiệp. Các thiết bị tham gia: Giải pháp FTTO OLT SBU HW6500T HW5626 HW6503T HW5628 b. Đối tƣợng khách hàng và triển khai dịch vụ doanh nghiệp Mô hình FTTO được áp dụng chủ yếu cho các cơ quan, doanh nghiệp. Dịch vụ thoại Dịch vụ dữ liệu c. Kế hoạch và thiết kế mạng Kế hoạch VLAN và địa chỉ IP Đảm bảo chất lƣợng dịch vụ QoS 3.3.4. Triển khai giải pháp dịch vụ FTTH – HUAWEI của VNPT Hà Nội a Mô tả dịch vụ: PPPoE để xác thực, ghi cước và phân quyền truy cập cho khách hàng. Ứng dụng:
  • 19. 17  FTTH/ FiberVNN qua các máy tính PC/ LAN, Wifi.. với tốc độ cao, ổn định.  Doanh nghiệp CNTT, GTGT sử dụng đường truyền phục vụ hosting Web Server, Game Server... Mô hình kết nối: Internet VN2/VTN PE VTN BRAS HNI E320 NxGE+Nx10GE QinQ MAN SW MAN E VNPT Hà Nội MAN SW QinQ GPON OLT Splitter 1: n FO FO ONT ONT FO ONT FE FE FE Khách hàng #1 Khách hàng # 2 Khách hàng #3 :
  • 20. 18 b HD: Mô tả dịch vụ: Sử dụng công nghệ truy nhập FTTx-GPON kết hợp với mạng truyền tải MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp kết nối truy nhập Internet đối xứng tốc độ cao đồng thời với dịch vụ MyTV HD trên cáp sợi quang đến nhà khách hàng. Ứng dụng:  FiberVNN qua các máy tính PC/ LAN, Wifi.. với tốc độ cao, ổn định.  Xem truyền hình tương tác với 12 kênh HD, 64 kênh SD. Sử dụng các dịch vụ theo yêu cầu như VoD, TVoD, Karaoke, Chia sẻ hình ảnh... Mô hình kết nối: Internet VN2/VTN Core IPTV (MyTV) PE VTN 1 0 G E -I P T V BRAS HNI E320 PE VTN NxGE+Nx10GE QinQ .1Q MAN SW MAN E VNPT Hà Nội MAN SW QinQ GPON OLT Splitter 1: n FO F E E F FE ONT FE ` STB HD 3.16: STB HD LAN Khách hàng STB HD FiberVNN + MyTV HD cung cấp trên hệ thống GPON VNPT Hà Nội Dịch vụ FiberVNN : Dịch vụ MyTV HD (cung cấp đồng thời với FiberVNN)
  • 21. 19 c cao: Mô tả dịch vụ: cao (VPN L3) cho khách hàng sử dụng công nghệ GPON. Ứng dụng:  Kết nối các mạng LAN, WAN của khách hàng trên địa bàn  Làm nhánh chính cho dịch vụ MegaWAN nội tỉnh (sử dụng Hà Nội. cáp quang trên công nghệ GPON), các nhánh phụ tốc độ thấp hơn 2 Mbps có thể sử dụng cổng ADSL/SHDSL trên cáp đồng. Mô hình kết nối: BRAS VNPT Hà Nội VRF IP GW1 QinQ IP GW2 MegaWAN MAN SW MAN SW MAN SW MAN E VNPT Hà Nội QinQ, QinQ, PON OLT PON OLT Spliter 1:n Spliter 1:n FO FO IP WAN 1 ONT FE/GE FE/GE LAN 1 IP WAN 2 ONT LAN 2 Hình 3.17: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ MegaWan nội tỉnh tốc độ cao
  • 22. 20 d. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối MegaWAN liên tỉnh tốc độ cao: Mô tả dịch vụ: Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp kết nối MegaWAN liên tỉnh của VTN. Ứng dụng : Cung cấp các kết nối tốc độ cao lên VTN phục vụ các khách hàng sử dụng dịch vụ MegaWAN liên tỉnh. Làm nhánh chính cho dịch vụ MegaWan liên tỉnh (sử dụng cáp quang kết nối đến mạng FTTx/G-PON cho nhánh chính yêu cầu tốc độ cao của khách hàng, nhánh phụ tốc thấp hơn 2 Mbps sử dụng cổng ADSL/SHDSL của mạng xDSL) Mô hình kết nối: VN2/VTN IP MPLS PE VTN VRF QinQ 10GE IP Default GW VTN VNPT Hà Nội MAN SW MAN E VNPT Hà Nội MAN SW QinQ GPON OLT Splitter 1: n FO IP WAN FE ONT LAN Khách hàng Hình 3.18: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ MegaWan liên tỉnh tốc độ cao
  • 23. 21 e. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối VPN L2 nội tỉnh tốc độ cao: Mô tả dịch vụ: Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp dịch vụ VPN L2 cung cấp kết nối đa điểm tốc độ cao cho các site của khách hàng. Ứng dụng : Làm nhánh phụ của dịch vụ VPNL2 kết nối các chi nhánh của khách hàng trên địa bàn Hà Nội hoặc kết nối mạng LAN cho khách hàng. Mô hình kết nối: Cổng trên thiết bị ONT GPON sẽ được cấu hình hạn chế học địa chỉ MAC (chỉ học tối đa 02 địa chỉ MAC của Router phía khách hàng). L2 VPN VFI 2549 H-VPLS Sw Agg 7609/ Acc7606 Sw Agg Trunk VLAN 2549 L2 Switch OLT (Alcatel) OLT (Huawei) FE/GE Splitter1:32/64 Splitter1:32/64 ONT/ ONT Business Bridge VLAN 2549 FE ONT/ ONT Business Router FE Nhánh chính CPE/Router Nhánh phụ Site 1 CPE/Router Nhánh phụ Site 2 Hình 3.19: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ VPN nội tỉnh L2 tốc độ cao
  • 24. 22 f. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối kênh L2 liên tỉnh lên PEVTN: Mô tả dịch vụ: Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp kênh L2 liên tỉnh kết nối lên PE-VTN. Ứng dụng : Làm nhánh của dịch vụ VPN L2 liên tỉnh hoặc kênh điểm – điểm liên tỉnh của VTN. Mô hình kết nối: Cổng trên thiết bị ONT GPON sẽ được cấu hình hạn chế học địa chỉ MAC (chỉ học tối đa 02 địa chỉ MAC của Router phía khách hàng). VTN 20GE PE HNI VTN QinQ MAN-E MPLS PW Sw Core 7609 Agg 7609/ Acc 7606 QinQ OLT (Huawei) Splitter1:32/64 ONT/ ONT Business FE dot1q CPE/Router Nhánh phụ Site 1 Hình 3.20: OLT/G-PON cung cấp kênh liên tỉnh L2 tốc độ cao
  • 25. 23 3.3.5. Ứng dụng triển khai thiết bị OLT Huawei cho mạng GPON của Công ty Điện thoại Hà Nội 2 – VNPT Hà Nội Danh sách và quy hoạch triển khai 26 trạm GPON OLT Huawei đã triển khai của Công ty Điện thoại Hà Nội 2: 1 2 3 4 5 6 Cầu Giấy Hoàng Cầu A Ngọc Khánh Láng Hạ Láng Trung Thủ Lệ CGY.G21 HCA.G21 NKH.G21 LHA.G21 LTG.G21 TLE.G21 3986 3986 3986 3986 3986 3986 172.24.32.10 172.24.32.64 172.24.32.65 172.24.32.66 172.24.32.67 172.24.32.68 2351 2352 2353 2354 2355 2356 2251 2252 2253 2254 2255 2256 S VLA N for VOD 11 11 11 11 11 11 7 Hoàng Hoa Thám HHT.G21 3986 172.24.32.69 2357 2257 11 9 8 Vạn Phúc VPC.G21 3986 172.24.33.1 2358 2258 11 9 9 10 Thụy Khê Nam Thăng Long TKE.G21 NTL.G21 3986 3986 172.24.32.2 172.24.32.128 2359 2360 2259 2260 11 11 9 9 11 Cầu Diễn CDN.G21 3986 172.24.32.11 2361 2261 11 9 12 TYN.G21 3986 172.24.32.12 2362 2262 11 9 NPS.G21 3986 172.24.32.129 2363 2263 11 9 14 Trung Yên Nguyễn Phong Sắc Mỹ Đình - Mễ Trì MTI.G21 3986 172.24.32.13 2364 2264 11 9 15 Mỹ Đình MYH.G21 3986 172.24.32.14 2365 2265 11 9 16 Hồ Linh Đàm HLD.G21 3986 172.24.33.128 2366 2266 11 9 17 Bắc Linh Đàm BLD.G21 3986 172.24.33.129 2367 2267 11 9 18 Định Công DCG.G21 3986 172.24.33.130 2368 2268 11 9 19 CPT.G21 3986 172.24.32.130 2369 2269 11 9 TX2.G21 3986 172.24.33.131 2370 2270 11 9 21 Ciputra Thanh Xuân Bắc 2 Phương Mai PMI.G21 3986 172.24.33.64 2371 2271 11 9 22 Kim Liên RLU KLR.G21 3986 172.24.33.65 2372 2272 11 9 23 Hoàng Cầu B HCB.G21 3986 172.24.32.192 2373 2273 11 9 24 Đặng Tiến Đông DTD.G21 3986 172.24.32.193 2374 2274 11 9 25 Cống Mọc CMC.G21 3986 172.24.33.66 2375 2275 11 9 26 Nhân Chính NCH.G21 3986 172.24.33.132 2376 2276 11 9 STT 13 20 Trạm OLT Mã trạm OLT VLAN Quản lí IP Quản lí (/20) S-VLAN HSI (FiberVNN /PPPoE) S-VLAN for VPN L3 (MegaWA N -IPoE) SVL AN for Live TV 9 9 9 9 9 9
  • 26. 24 Cấu trúc mạng: Cấu hình thiếu bị: - OLT: - ONT:
  • 27. 25 - MDU: Kế hoạch triển khai dịch vụ: Tên dịch vụ Tên gói cƣớc FiberPublic (up/down) FiberOffice (up/down) FiberExtra (up/down) FiberPro (up/down) FiberHomeTV1(up) FiberhomeTV1 (down); FiberBusiness (up) FiberhomeTV2 (up) FiberhomeTV2 (down); FiberBusiness (down) FiberVNN FiberDreaming (up/down) Up Down_1HD MyTV Down_2HD MegaWan MegaWan_2M Voip Tên Profile-name-standard Fiber_33M Fiber_35M Fiber_40M Fiber_50M Fiber_2M Fiberd_5M Fiber_3M Fiber_7M Fiber_20M Fiber_100M MyTV_up_1M MyTV_down_11M MyTV_down_22M FiberWan_2M FiberVoip_1M
  • 28. 26 Kết luận: Huawei là một trong các hãng phát triển công nghệ truy nhập FTTx hàng đầu trên thế giới, giải pháp FTTx-GPON của Huawei là giải pháp toàn diện với các tính năng nổi trội. Với niềm tự hào là hãng cung cấp thiết bị đứng đầu tại Việt Nam, hãng Huawei rất vinh dự khi được Tập đoàn VNPT – nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam – lựa chọn là đối tác chính để hoàn thành kế hoạch triển khai nâng cấp toàn mạng NGN, nhằm cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách hàng trên nền tảng mạng thống nhất. Xây dựng mạng truy nhập quang FTTx là một trong những phần quan trọng trong kế hoạch đó, trong đó GPON - Huawei là lựa chọn hàng đầu.
  • 29. 27 KẾT LUẬN Với những ưu điểm về tốc độ, băng thông cũng như chi phí triển khai, công nghệ cáp quang GPON là sự lựa chọn không thể nằm ngoài chiến lược phát triển của các nhà khai thác Viễn thông cho mạng truy nhập. Chính vì vậy mà đề tài này đi sâu nghiên cứu về cấu trúc, hoạt động và chất lượng của mạng quang thụ động GPON. Qua luận văn này, em đã đưa ra được các mô hình mạng truy nhập quang FTTx với những ưu điểm vượt trội về tốc độ, băng thông cũng như chất lượng, cũng như đáp ứng được yêu cầu sử dụng của mọi đối tượng khách hàng, hứa hẹn sự phát triển vượt bậc cho mạng truy nhập. Đó là các vấn đề cốt lõi nhất khi triển khai mạng cáp quang thuê bao. Bên cạnh đó em cũng đưa ra mô hình triển khai thực tế mạng GPON của Tập đoàn VNPT nói chung và đơn vị Viễn thông Hà Nội nói riêng với các cam kết dịch vụ tương ứng. VNPT là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, VNPT luôn là người đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ mới tiện ích bằng việc đón đầu các công nghệ mới, hiện đại. Hiện nay, VNPT đã và đang gấp rút triển khai nâng cấp toàn mạng NGN nhằm cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách hàng trên nền tảng mạng thống nhất. Xây dựng mạng truy nhập quang FTTx là một trong những phần quan trọng trong kế hoạch đó, trong đó GPON là lựa chọn hàng đầu. Các mô hình tổ chức mạng GPON đã đề xuất là hoàn toàn phù hợp với thực trạng mạng lưới của VNPT, đảm bảo các điều kiện kỹ thuật công nghệ, đáp ứng cho nhu cầu truyền tải theo yêu cầu của các dịch vụ băng rộng.