Xem Ngay Giao An Mon Dia Li Lop 6 Ket Noi Tri Thuc Mien Phi
----------------
Toàn bộ mẫu giáo án môn Địa lí lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực theo công văn 5512.
Xem thêm: https://topskkn.com/giao-an-dia-li-lop-6-ket-noi-tri-thuc/
#topskkn
#giao_an_mon_dia_li_lop_6_ket_noi_tri_thuc
#viet_thue_sang_kien_kinh_nghiem
#nhan_viet_sang_kien_kinh_nghiem
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Giáo án Địa lý 6 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm đƣợc:
- Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa
lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu đƣợc ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu đƣợc vai trò của Địa lí trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và
hợp tác.
- Năng lực riêng: Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các
kiến thức đã đƣợc học để hiểu đƣợc vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ
năng địa lí và ý nghĩa của việc học môn Địa lí.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Một số tranh ảnh và bản đồ minh họa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Tranh ảnh, tƣ liệu sƣu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
https://baigiangdientu.vn/
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Lịch sử và môn lịch sử
a. Mục tiêu:1
b. Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên nêu câu hỏi phát vấn:
+ Em đã học môn lịch sử ở chương trình lớp mấy ?
+ Hãy kể một số sự kiện mà em nhớ sau khi học chương trình lịch sử - địa lý 4 và 5
- Giáo viên giới thiệu một số bức tranh, tài liệu về một số sự kiện lịch sử (tranh
trong sách giáo khoa) và phát vấn:
+ bức tranh này nói đến sự kiện lịch sử nào ?
+ Sự kiện này diễn ra ở đâu ?
+ Ai có liên quan đến sự kiện đó ?
- Giáo viên tổ chức hoạt động nhóm: GV cho học sinh mô tả một lớp học thời hiện tại
(GV cho gợi ý trước để học sinh mô tả: bàn ghế, tường, trang phục, quang cảnh (trong
phòng, ngoài phố)…). Hình thức này GV có thể có nhiều cách: cho cả lớp suy nghĩ và một
số em đại diện nhóm kể cho lớp nghe, hoặc chia nhóm, cuối cùng hỏi:
+ Những miêu tả của các em có giống nhau không ?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
https://giaoanmau.com/
Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Học kỳ 1 - Vũ Thị Minh ThuậnJada Harber
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể
chuyện, lời nhân vật).
- Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ so sánh.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời
người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.https://baigiang.co/ 2
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của
việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm
bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
https://baigiang.co/
Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6 đến 12Maurine Nitzsche
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân.
- Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học
tập, lao động.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực
này của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải
quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và
đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi
người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân,
hướng đến các giá trị xã hội.
- Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và
các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy
sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm.
https://giaoanmau.com/
Xem Ngay Giao An Mon Dia Li Lop 6 Ket Noi Tri Thuc Mien Phi
----------------
Toàn bộ mẫu giáo án môn Địa lí lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực theo công văn 5512.
Xem thêm: https://topskkn.com/giao-an-dia-li-lop-6-ket-noi-tri-thuc/
#topskkn
#giao_an_mon_dia_li_lop_6_ket_noi_tri_thuc
#viet_thue_sang_kien_kinh_nghiem
#nhan_viet_sang_kien_kinh_nghiem
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Giáo án Địa lý 6 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm đƣợc:
- Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa
lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu đƣợc ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu đƣợc vai trò của Địa lí trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và
hợp tác.
- Năng lực riêng: Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các
kiến thức đã đƣợc học để hiểu đƣợc vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ
năng địa lí và ý nghĩa của việc học môn Địa lí.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Một số tranh ảnh và bản đồ minh họa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Tranh ảnh, tƣ liệu sƣu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
https://baigiangdientu.vn/
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Lịch sử và môn lịch sử
a. Mục tiêu:1
b. Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên nêu câu hỏi phát vấn:
+ Em đã học môn lịch sử ở chương trình lớp mấy ?
+ Hãy kể một số sự kiện mà em nhớ sau khi học chương trình lịch sử - địa lý 4 và 5
- Giáo viên giới thiệu một số bức tranh, tài liệu về một số sự kiện lịch sử (tranh
trong sách giáo khoa) và phát vấn:
+ bức tranh này nói đến sự kiện lịch sử nào ?
+ Sự kiện này diễn ra ở đâu ?
+ Ai có liên quan đến sự kiện đó ?
- Giáo viên tổ chức hoạt động nhóm: GV cho học sinh mô tả một lớp học thời hiện tại
(GV cho gợi ý trước để học sinh mô tả: bàn ghế, tường, trang phục, quang cảnh (trong
phòng, ngoài phố)…). Hình thức này GV có thể có nhiều cách: cho cả lớp suy nghĩ và một
số em đại diện nhóm kể cho lớp nghe, hoặc chia nhóm, cuối cùng hỏi:
+ Những miêu tả của các em có giống nhau không ?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
https://giaoanmau.com/
Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Học kỳ 1 - Vũ Thị Minh ThuậnJada Harber
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể
chuyện, lời nhân vật).
- Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ.
- Biện pháp tu từ so sánh.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời
người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.https://baigiang.co/ 2
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của
việc sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm
bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
https://baigiang.co/
Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6 đến 12Maurine Nitzsche
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân.
- Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học
tập, lao động.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực
này của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải
quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và
đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi
người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân,
hướng đến các giá trị xã hội.
- Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và
các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy
sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm.
https://giaoanmau.com/
2. ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA VẬT LÍ
.
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN INTEL
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Tên dự án:
“ Vật lí là phép thuật”.
Nhóm In 4U
3. I. Mô tả dự án.
La bàn là dụng cụ dùng để định
hướng trên Trái Đất, được ứng dụng
nhiều trong các hoạt động đi biển, vào
rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay...
Là những nhà thám hiểm trong khu
rừng, các nhóm sẽ là người đề ra ý
tưởng sản xuất và sử dụng la bàn giúp
cho việc thám hiểm của đội mình thú vị
và tuyệt vời hơn.
4. I. Mô tả dự án.
Mục đích (Goal): sản xuất la bàn để giúp
người đi rừng khỏi bị lạc đường.
Đóng vai (Role):là nhà thám hiểm trong rừng
hãy chế tạo ra một la bàn vừa đơn giản, vừa tiện
lợi.
Người nghe (Audience): những ai thích phiêu
lưu mạo hiểm, cũng như những ai quan tâm đến
đề tài này.
Giải pháp (solution): các học sinh sẽ tìm hiểu
về từ trường và la bàn.
Sản phẩm (Product): chế tạo ra la bàn đơn
giản va tiện ích.
5. I. Mô tả dự án.
Thời gian chuẩn bị: 3 tuần.
Tuần 1: Triễn khai, hướng dẫn và phân công kế
hoạch cho học sinh.
Tuần 2: Học sinh chuẩn bị bài và thực hiện sản
phẩm.
Tuần 3: Tổng hợp, đánh giá sản phẩm.
6. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
1. Chuẩn học tập
a. Chuẩn kiến thức
abc
7. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
1. Chuẩn học tập
b. Chuẩn kĩ năng
abc
8. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
a. Kiến thức
+ Trả lời được định nghĩa, tính chất của từ trường,
của đường sức từ, từ phổ…
+ Hiểu và giải thích được các thí nghiệm cơ bản
trong SGK..
+ Các em phải sử dụng kiến thức trọng tâm về từ
trường (tính chất, phương, chiều, độ lớn), từ đó chế
tạo ra la bàn.
+Áp dụng những kiến thức đã học để giải thích
những hiện tượng thực tế .
9. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
b. Kĩ năng
Kĩ năng thế kỉ 21
10. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
b. Kĩ năng
Kĩ năng học tập
+Chế tạo ra la bàn,
trình bày trước lớp về cấu tạo
và nguyên tắc hoạt động.
+Hoạt động nhóm tốt,
+abc
11. II. Chuẩn học tập, mục tiêu học tập
2. Mục tiêu
c. Thái độ
+ Học sinh tích cực tham gia các hoạt
động nhóm.
+ Có hứng thú với bài học, có trách
nhiệm với phần được giao.
+ Tập trung lắng nghe và nghiêm túc
khi học tập
12. III. Bộ câu hỏi định hướng:
a. Câu hỏi khái quát:
1.Từ trường quan trọng với cuộc sống của ta
như thế nào?
2.Con người định hướng như thế nào giữa
rừng, biển, sa mạc...?
13. III. Bộ câu hỏi định hướng:
b. Câu hỏi bài học:
1. Liệu xung quanh bạn có từ
trường hay không, làm thế nào
để bạn biết điều đó?
2. Hãy tưởng tượng xem điều
gì sẽ xảy ra nếu không còn tồn tại
từ trường?
3. Thiết kế thí nghiệm chứng
tỏ rằng xung quanh dòng điện có
từ trường?
• Hình ảnh
14. III. Bộ câu hỏi định hướng:
b. Câu hỏi bài học:
4. Nêu và giải thích
những hiện tượng liên
quan đến từ trường trên
Trái đất ?
5. Phân tích lợi ích
cũng như tác hại của từ
trường ảnh hưởng đến
cuộc sống như thế nào?
• Hình ảnh
15. III. Bộ câu hỏi định hướng:
c. Câu hỏi nội dung:
1. Từ trường là gì? Nêu tính
chất của từ trường?
2. Từ trường đều là gì? Khi vẽ
các đường sức của từ trường
đều có gì cần chú ý?
3. Đường sức từ là gì? Độ
mau hay thưa của các đường sức
từ tại một nơi có liên hệ như thế
nào với cảm ứng từ tại nơi đó?
16. III. Bộ câu hỏi định hướng:
c. Câu hỏi nội dung:
4. Tính chất cơ bản của
đường sức từ?
5. Đại lượng nào đặc trưng
cho lực từ, phương, chiều và
quy ước từ trường như thế
nào?
6. Từ phổ là gì? Tính chất?